Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

GIẢI PHẪU BỆNH LÀM CHO DUI

1. Một bệnh nhân nam 61 tuổi có triệu chứng đau thắt ngực trái dữ dội, kéo dài khoảng 30 phút
nên người nhà đưa vào cấp cứu. Tại bệnh viện, bệnh nhân được chỉ định chụp mạch máu
(angiography), kết quả cho thấy có một cục máu đông làm hẹp 90% lòng động mạch liên thất
trước. Tổn thương do rối loạn tuần hoàn trực tiếp gây ra triệu chứng của bệnh nhân này là:
A. Tắc mạch
B. Nhồi máu
C. Huyết khối
D. Chảy máu

2. Một bé trai 10 tuổi trong khi chơi đùa với bạn bị té ngã, vài giờ sau
mặt trước cẳng chân của em xuất hiện một khối sưng có ranh giới rõ, lồi hẳn trên mặt da. Hôm
sau khối sưng chuyển sang màu đỏ xanh, vài ngày sau chuyển sang màu xanh tím rồi vàng nhạt
và biến mất. Tổn thương bé trai này gặp phải là gì?
A. Bầm máu
B. Tụ máu/bướu máu
C. Chấm xuất huyết
D. Ngập máu
3. Bệnh lý gan tim, với tình trạng suy tim phải hay suy tim toàn bộ kéo dài gây ra hậu quả trên
gan gồm gan to, màu đỏ tím, trên mặt cắt có những vết đỏ xen kẽ những vết vàng óng do thoái
hóa mỡ của tế bào gan, hình ảnh đại thể giống như hạt cau gọi là gan hạt cau. Cơ chế của những
tổn thương này là hậu quả của:
A. Chảy máu nội
B. Huyết khối
C. sung huyết động
D. sung huyết tĩnh
4. Chọn câu đúng nhất mô tả đặc điểm của huyết khối:
A. Huyết khối là sự hình thành cục máu đông trong lòng bộ máy tuần hoàn
B. Huyết khối trắng ít gặp hơn huyết khối đỏ
C. Có ba yếu tố phối hợp gây nên huyết khối là tổn thương nội mô, tăng tính động của máu,
rối loạn huyết động học
D. Trong các yếu tố gây nên huyết khối, rối loạn huyết động học là yếu tố quan trọng nhất
5. Một bệnh nhân vào nội soi thực quản dạ dày, sau khi được sinh thiết thực quản ở 1/3 dưới
làm mô bệnh học, kết quả cho thấy biểu mô thực quản được phủ biểu mô hình trụ, các tuyến tế
bào hình trụ, nhân nhỏ tròn đều, chất nhiễm sắc mịn, tạo hình ống tuyến. Kết luận nào sau đây
là đúng nhất?
A. Teo biểu mô thực quản
B. Loạn sản biểu mô thực quản
C. Dị sản biểu mô thực quản
D. Phì đại biểu mô thực quản
6. Bệnh nhân nữ 53 tuổi vào viện khám vì đau thượng vị, có ợ hơi, ăn khó tiêu, sau khi khám
được chỉ định nội soi và sinh thiết dạ dày làm mô bệnh học, kết quả cho thấy tuyến dạ dày được
thay bởi tuyến của ruột kèm các ổ cấu trúc tuyến ít nhiều thay đổi, nhân tế bào hơi to nhỏ không
đều, chất nhiễm sắc hơi thô, kiềm tính vừa, còn cực tính.Tổn thương này phù hợp nhất với loại
nào?
A. Loạn sản, quá sản tuyển dạ dày
B. Loạn sản, dị sản tuyển dạ dày
C. Di sản tuyến dạ dày
D. Quá sản, dị sản tuyển dạ dày
7. Một bệnh nhân nữ 60 tuổi có triệu chứng đau bụng vùng thượng vị kèm nôn, sụt cân nên vào
viện khám. Bệnh nhân được phẫu thuật và có kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô dạ dày
típ tế bào nhẫn, tế bào u xâm lấn đến lớp Cơ chính thức. Theo phân loại TNM, bệnh nhân thuộc
T bao nhiêu?
A: T1
B: T2
C: T3
D: T4
8. Một bệnh nhân nữ bị té xe, trầy xước da vùng cẳng chân. Sau hai ngày, vùng da này sưng
tấy và nung mủ. Quá trình này có sự tham gia của các bạch cầu. Vậy sự hiện diện của bạch cầu
đa nhân trung tính có vai trò gì?
A. Thực bào vi khuẩn và các tổ chức hoại tử
B. Gây phù nề và sung huyết
C. Tạo hàng rào khu trú vùng viêm
D. Mang đến vùng viêm các kháng thể để tham gia đáp ứng miễn dịch
9. Thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư phổi, trong khói thuốc lá có hơn 4000 hóa chất gây hại
cho cơ thể người. Trong những chất có trong khói thuốc lá sau đây, chất nào gây ra ung thư
phổi đã được xác định?
A. Nicotin
B. 3-4 Benzopyren
C. Formaldehit
D. Khí CO
10. Theo tổ chức Y tế thế giới, vi khuẩn HP được xếp vào nhóm nào trong các nguy cơ gây
ung thư dạ dày nào?
A. Nhóm 1
B. Nhóm 2
C. Nhóm 3
D. Nhóm 4
11. Một trong những nguyên nhân gây ra ung thư phổi là các chất độc hại trong môi trường.
Chất Amian được chứng minh là nguyên nhân gây ra ung thư loại nào của phổi?
A. Ung thư biểu mô tuyến
B. u lympho ác tính
C. Ung thư màng phổi
D. Ung thư biểu mô vảy
12. Thuốc lá đã được biết đến là nguyên nhân gây ra ung thư phổi. Một bệnh nhân bị ung thư
phổi có nghiện thuốc lá thì tỉ lệ tử vong cao | hơn bệnh nhân không nghiện thuốc lá bao nhiêu
lần?
A. 10 – 15 lần
B. 5 – 10 lần
C. 15 - 20 lần
D. > 20 lân
13. Bệnh học của ung thư phổi khá đa dạng, gồm các nhóm u có nguồn gốc biểu mô, u có
nguồn gốc trung mô và u di căn đến phổi. Trong các típ ung thư biểu mô phổi thường gặp, típ
nào chiếm tỷ lệ cao nhất?
A. Ung thư biểu mô tuyến
B. Ung thư biểu mô tế bào vảy
C. Ung thư biểu mô tế bào nhỏ
D. Ung thư biểu mô tế bào lớn
14. Trên hình ảnh vi thể từ mẫu sinh thiết của bệnh nhân nam 50 tuổi cho thấy cấu trúc nhu mô
phổi bị biến đổi, các tế bào biểu mô có kích thước lớn, hạt nhân rõ, tập trung thành đám, tạo
cấu trúc cầu sừng. Tổn thương nào phù hợp nhất trên bệnh nhân này?
A. Ung thư biểu mô phế quản tế bào nhỏ
B. Ung thư biểu mô phế quản típ vảy biệt hóa tốt
C. Ung thư biểu mô phế quản típ vảy biệt hóa vừa
D. Ung thư biểu mô phế quản tế bào lớn
15. Yếu tố thuận lợi nào thường gây bệnh ung thư biểu mô tế bào gan?
A. Viêm gan virus B hoặc D, Aflatoxin B1, tắc mật
B. Viêm gan virus B hoặc C, Aflatoxin B1, xơ gan
C. Viêm gan virus B hoặc E, Aflatoxin B1, xơ gan
D. Viêm gan virus B hoặc C, Aflatoxin B1, tắc mật
16. Khi viêm, vùng tổn thương thường sưng lên. Hiện tượng sưng tấy và phù nề xảy ra trong
viêm là do hoạt động nào dưới đây là đúng nhất?
A. Do huyết khối bít lấp lòng mạch và tăng sinh xơ bù đắp
B. Do các chất gây giãn mạch và tăng tính thẩm thành mạch
C. Do sự tăng sinh tổ chức xơ để bù đắp
D. Do bạch cầu đa nhân xuyên mạch và dịch phù viêm
17. Vị trí thường gặp nhất của ung thư dạ dày là vùng nào?
A. Bờ cong nhỏ
B. Hang - môn vị
C. Tâm vị
D. Bờ Cong lớn
18. Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử viêm loét dạ dày mạn tính, hiện có các dấu hiệu nghi
ngờ ung thư dạ dày nên vào viện khám. Phương pháp chẩn đoán chính xác nhất ung thư dạ dày
là gì?
A. Dựa trên triệu chứng lâm sàng
B. Nội soi dạ dày
C. Mô bệnh học mảnh sinh thiết
D. Chụp cắt lớp vi tính
19. Trên hình ảnh mô bệnh học từ mảnh sinh thiết dạ dày của một bệnh nhân có hình ảnh quá
sản các tế bào không điển hình, bào tương rộng, chứa chất nhầy, nhân bị lệch về một phía, các
tế bào này xâm lấn mô đệm xung quanh. Kết quả phù hợp nhất với tổn thương này là gì?
A. Ung thư biểu mô dạ dày típ tuyến nhầy
B. Ung thư biểu mô dạ dày típ vảy
C. Ung thư biểu mô dạ dày típ tế bào nhẫn
D. Ung thư biểu mô dạ dày típ kém biệt hóa
20. Một bệnh nhân nữ 60 tuổi có triệu chứng đau bụng vùng thượng vị kèm nôn, sụt cân nên
vào viện khám. Bệnh nhân được phẫu thuật và có kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô
dạ dày típ tế bào nhẫn, tế bào u xâm lấn đến lớp Cơ chính thức, di căn 5 hạch vùng. Theo phân
loại TNM, bệnh nhân thuộc T bao nhiêu?
A. T1
B: T2
C: T3
D: T4
21. "Hoại tử thường gặp và tạo nên một dấu hiệu chẩn đoán quan trọng dưới hình thái một ổ
hoại tử trung tâm hoặc hoại tử tế bào u riêng lẻ”. Đây là đặc điểm vi thể thường gặp của loại
ung thư nào của tuyến vú?
A. Ung thư biểu mô nhú tại chỗ
B. Ung thư biểu mô ống xâm nhập kinh điển
C. Ung thư biểu mô thuỳ tại chỗ
D. Ung thư biểu mô trứng cá
22. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung - âm đạo nhằm mục đích nào sau đây là phù hợp và đầy đủ
nhất?
A. Tầm soát phát hiện sớm các tổn thương ung thư CTC
B. Chẩn đoán phát hiện sớm các tổn thương ung thư CTC
C. Tầm soát phát hiện sớm các tổn thương tiền ung thư CTC
D. Tầm soát phát hiện sớm các tổn thương tiền ung thư và ung thư CTC
23. Tổn thương tiền ung thư cổ tử cung thường xảy ra ở vị trí nào của cổ tử cung. Chọn ý đúng
nhất theo thứ tự thường gặp?
A. Cổ ngoài và cổ trong
B. Vùng chuyển tiếp và ống CTC
C. Cổ trong và cổ ngoài
D. Vùng chuyển tiếp và cổ ngoài
24. Khi khám bệnh nhân có u ở tuyến vú, các đặc điểm đại thể nào sau đây gợi ý u xơ tuyến vú
nhất?
A. U ở 1/2 trên của vú, di động dễ, có vỏ bọc hoàn toàn
B. U ở 1/4 trên ngoài, di động dễ, ranh giới rõ
C. U ở 1/4 trên trong, di động dễ, hơi chắc
D. U ở 1/4 trên ngoài, mềm, di động dễ
25. Tổn thương nội biểu mô vảy (hay còn gọi là loạn sản) cổ tử cung có các mức độ khác nhau
cho mỗi giai đoạn từ nhẹ đến nặng. Chọn mô tả đúng nhất cho tổn thương loạn sản tương ứng?
A. CIN 2 tương ứng với loạn sản vừa và loạn sản nặng
B. CIN 3 tương ứng với loạn sản nặng và ung thư biểu mô vi xâm nhập
C. CIN2 khi toàn bộ chiều dày biểu mô bị tổn thương nhưng chưa xâm nhập qua màng đáy
D. CIN3 tương ứng với loạn sản nặng và ung thư biểu mô tại chỗ
26. Các đặc điểm dưới đây có liên quan đến ung thư cổ tử cung. Nhận định nào sau đây là đúng
nhất trong ung thư cổ tử cung?
A. 50% xuất phát từ biểu mô trụ cổ trong
B. Thường xuất phát từ các tế bào biểu mô cổ ngoài
C. Thường xuất phát ở vùng chuyển tiếp
D. Khó phát hiện sớm vì tổn thương nằm ở vùng kín
27. Có nhiều yếu tố nguy cơ gây ra bệnh ung thư cổ tử cung. Yếu tố nào sau đây được coi là
nguyên nhân trực tiếp gây ung thư cổ tử cung?
A. Quan hệ tình dục sớm, có nhiều bạn tình
B. Có tiền sử bị sùi mào gà
C. Nhiễm HSV típ nguy cơ cao
D. Nhiễm HPV típ nguy cơ cao
28. Ung thư biểu mô tế bào vảy cổ tử cung vi xâm nhập là tình trạng trung gian giữa ung thư
tại chỗ và ung thư xâm nhập. Típ này có hình ảnh vi thể nào dưới đây là phù hợp nhất?
A. Các tế bào ác tính chiếm hết bề dày biểu mô và đã xâm nhập xuống mô đệm
B. Các tế bào ác tính chiếm toàn bộ chiều dày biểu mô và có nơi gây lõm màng đáy 1-3 mm
C. Các tế bào ác tính chiếm hết bề dày biểu mô, phá vỡ màng đáy, xâm nhập mô đệm hơn 3mm
D. Các tế bào ác tính chiếm hết bề dày biểu mô, xâm nhập màng đáy xuống mô đệm không lớn
hơn 3mm
29. Trong chẩn đoán ung thư cổ tử cung, bác sĩ GPB phải phân loại có keratin hay không có
keratin để hỗ trợ điều trị và tiên lượng bệnh. Đặc điểm quan trọng để chẩn đoán ung thư CTC
có keratin là gì?
A. Tế bào u có các cầu nối gian bào với ít nhất 10 tế bào
B. Tế bào lớn, hình đa diện, sắp xếp cạnh nhau như lát gạch
C. Có tế bào thoái hóa sừng
D. Có cầu sừng trên bề mặt mô u
30. Ung thư biểu mô vảy cổ tử cung tại chỗ là ung thư sớm, có thể điều trị khỏi, tiên lượng tốt.
Mô tả hình ảnh vi thể nào dưới đây là đúng nhất cho loại ung thư này?
A. Khi tế bào ác tính chiếm từ hai phần ba đến toàn bộ chiều dày biểu mô
B. Toàn bộ chiều dày biểu mô biến đổi ác tính nhưng chưa xâm nhập qua màng đáy
C. Các tế bào ác tính chiếm hết chiều dày biểu mô và xâm nhập qua màng đáy
D. Các tế bào ác tính chiếm hết bề dày biểu mô và đã xâm nhập qua màng đáy 1-3mm
31. Tầm soát, phát hiện sớm ung thư tuyến tiền liệt là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong
hỗ trợ điều trị kịp thời và cải thiện tiên lượng bệnh. Để tầm soát, phát hiện sớm ung thư tuyến
tiền liệt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
A. Làm xét nghiệm acid phosphatase trong nước tiểu và PSA định kỳ
B. Khám kỹ qua trực tràng vì hầu hết u đều có vị trí ở phía sau tuyến tiền liệt
C. Làm xét nghiệm sinh thiết xuyên qua trực tràng
D. Làm xét nghiệm tế bào học dịch tiết của tuyến tiền liệt

32. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt nếu không được tầm soát, phát hiện sớm sẽ tiến triển âm
thầm và có thể bệnh chỉ được phát hiện, xác định khi tế bào u đã lan rộng hay di căn đến mô
và cơ quan kế cận. Các mô và cơ quan kế cận thường gặp trong ung thư tuyến tiền liệt thường
gặp nhất gì?
A. Xâm nhập mô của tuyến tiền liệt, lan rộng đến túi tinh, đại tràng, bàng quang
B. Xâm nhập vỏ bao của tuyến tiền liệt, lan rộng đến túi tinh, trực tràng, bàng quang
C. Xâm nhập mô tuyến tiền liệt, lan rộng đến túi tinh, đại tràng, cột sống cùng cụt
D. Xâm nhập vỏ bao của tuyến tiền liệt, lan rộng đến túi tinh, trực | tràng, cột sống cùng cụt
33. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt về vi thể có thể gặp tăng sản một hay nhiều hơn một các
loại tế bào của tuyến tiền liệt. Chẩn đoán giải phẫu bệnh của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền
liệt thường dựa vào yếu tố nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, típ tuyến xơ vì là típ thường gặp nhất
B. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, típ xơ vì có tên gọi khác là u xơ tiền liệt
C. Chủ yếu là thường gặp là tăng sản mô xơ và mô cơ xơ hoá
D. Tuỳ theo thành phần nào chiếm ưu thế mà gọi tên
34. Trong phân loại u buồng trứng có nhiều típ mô học. Típ mô học nào sau đây thường gặp
nhất?
A. U quái
B. U thanh dịch
C. U nhầy
D. U nang buồng trứng
35. U thanh dịch và u dịch nhầy là 2 loại u buồng trứng thường gặp nhất. Điểm chung của 2
loại này đều có nguồn gốc từ tế bào nào dưới đây?
A. Tế bào nội mạc tử cung hoặc biểu mô ống dẫn trứng
B. Tế bào mầm của buồng trứng
C. Tế bào biểu mô bề mặt buồng trứng
D. Tế bào dây sinh dục đệm buồng trứng
36. U dịch nhầy là loại u buồng trứng thường gặp. Đặc điểm nào dưới đây là phù hợp nhất cho
khối u này?
A. Chiếm tỷ lệ cao nhất trong các u biểu mô buồng trứng nói chung
B. 50% u dịch nhầy là u ác tính, u lành tính và giáp biên ít hơn
C. Diện cắt thường đặc, có nước chảy ra và u xẹp lại
D. Các tế bào biểu mô chế tiết chất nhầy, phản ứng PAS dương tính
37. Phân loại các u biểu mô bề mặt buồng trứng thường được chia ra thành các loại để đánh
giá mức độ biến đổi ác tính của mô u. Các thuật ngữ nào sau đây thường được dùng trong
nhóm u này?
A. U lành tính, u giáp biên ác và u ác tính
B. U lành tính và u ác tính
C. Loạn sản nhẹ, loạn sản vừa và loạn sản nặng
D. Biệt hóa tốt, biệt hóa vừa và biệt hóa kém
38. U xơ tuyến vú có nhiều đặc điểm của u lành tính. Đặc điểm đại thể hay vi thể nào dưới đây
là đúng nhất trong bệnh u xơ vú?
A. Phổ biến ở tuổi 30, hiếm gặp sau tuổi 30
B. Phát triển từ mô đệm xơ trong thùy tuyến vú
C. Vị trí thường gặp ở 1/4 trên ngoài hoặc trên trong của vú
D. Về vi thể: chủ yếu là mô đệm xơ, hiếm thấy tuyến
39. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt có khả năng di căn xa đến nhiều Cơ quan khác trong cơ
thể. Một vị trí đặc biệt, đặc trưng mà ung thư tuyến tiền liệt thường di căn đến là gì?
A. Thận
B. Phổi
C. Xương sống
D. Trực tràng
40. Ung thư biểu mô vú thể ống xâm nhập kinh điển là loại mô học
thường gặp nhất trong thực hành giải phẫu bệnh, bởi vì đa số bệnh nhân ung thư vú đến khám
được phát hiện loại mô học này. Ý nào sau đây là đúng cho ung thư biểu mô vú thể ống xâm
nhập kinh điển?
A. Hiếm gặp xâm nhập vào thần kinh, mạch bạch huyết và mạch máu
B. Còn gọi là ung thư biểu mô ống có ghi chú đặc biệt, NOS
C. Biệt hóa tuyến hay ống nhỏ có thể rõ, vừa hoặc hoàn toàn không có
D. Các vùng hoại tử gặp trong 70% các trường hợp quanh các đám tế bào u
41. Dịch phù viêm có vai trò:
A. Gây tổn thương các tế bào nội mô của mạch máu
B. Mang đến vùng viêm các kháng thể để tham gia đáp ứng miễn dịch
C. Tạo ra huyết khối bít lấp thành mạch
D. Tạo ra chất trung gian hoạt mạch
42. Chọn câu đúng nhất về hiện tượng tắc mạch?
A. Hầu hết nguyên nhân tắc mạch là do khí
B. Tắc mạch đưa đến tình trạng sốc
C. Tắc mạch gây nhồi máu phủ tạng
D. Tắc mạch là hiện tượng xảy ra từ từ
43. Trong ung thư gan, cấu trúc tuyến ống thường gặp trong:
A. Ung thư biểu mô ống mật trong gan
B. Ung thư tế bào gan.
C. U nguyên bào gan
D. Ung thư không biệt hóa
44. Hai loại ung thư gan nguyên phát thường gặp ở người lớn:
A. Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) và ung thư nguyên bào gan
B. Ung thư nguyên bào gan và u lymphô ác tính
C. Ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư biểu mô đường mật trong gan
D. Ung thư nguyên bào gan và biểu mô ống mật
45. Bệnh Hodgkin típ III là típ:
A. Nghèo lymphô bào
B. Giàu lymphô bào
C. Hỗn hợp
D. Xơ nốt
46. Đại thể và vị thế của viêm cầu thận mạn tính có đặc điểm sau:
A. Thận to, bao thận trơn láng dễ bóc tách, có nhiều ổ áp xe
B. Thận teo, bao thận dính khó bóc tách, các cầu thận xơ hoá
C. Thận to, màng đáy cầu thận dày đều khắp, mất chân tb có chân
D. Thận teo, màng đáy cầu thận dày đều khắp, có các ổ xơ hóa
47. tác nhân nào sau đây thường gây viêm cầu thận cấp :

A. Tụ cầu vàng
B. Trực khuẩn mủ xanh
C. Liên cầu Viridans
D. Liên cầu beta tan máu nhóm A
48. Nguyên nhân chính của hội chứng thận hư ở người lớn:
A. Viêm cầu thận màng
B. Viêm cầu thận tiến triển nhanh
C. Viêm cầu thận xơ hoá khu trú từng ổ
D. Viêm cầu thận thể thay đổi tối thiểu
49. Nguyên nhân chính của hội chứng thận hư ở trẻ em:
A. Viêm cầu thận màng
B. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu
C. Viêm cầu thận thể thay đổi tối thiểu
D. Viêm cầu thận xơ hoá khu trú từng ổ
50. Trong bệnh cầu thận nào dưới đây đáp ứng tốt với liệu pháp corticoid?
A. Viêm cầu thận màng
B. Viêm cầu thận xơ hóa cục bộ
C. Viêm cầu thận cấp
D. Viêm cầu thận thể thay đổi tối thiểu
51. Trong ung thư biểu mô thận, típ mô bệnh học nào hay gặp nhất?
A. Típ tuyến
B. Típ ống
C. Típ tế bào nhẫn
D. Típ tế bào sáng
52. Chọn ý đúng nhất cho Ung thư tuyến giáp thể nhú?
A. Chiếm > 75% ung thư tuyến giáp
B. Tiên lượng nhìn chung không tốt
C. Thuộc nhóm bình giáp, dạng nốt, tiên lượng nhìn chung xấu
D. Thường gặp nhóm cường giáp
53. Phân loại TNM là phân loại thường sử dụng trong phân loại các khối u ác tính, T,N,M có
nghĩa là gì?
A. T: tình trạng di căn hạch, N: kích thước khối u, M: tình trạng di căn xa
B. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn xa, M: tình trạng di căn hạch
C. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn hạch, M: tình trạng di căn xa
D. T: tình trạng di căn xa, N: tình trạng di căn hạch, M: kích thước khối u
54. Một bệnh nhân nữ 52 tuổi, có khối u ở vú trái kích thước 4,5cm, trên phim chụp CT và
MRI chưa có hình ảnh di căn các Cơ quan khác, được chẩn đoán giải phẫu bệnh là ung thư biểu
mô vú xâm nhập, độ mô học 2, di căn 2/15 hạch nách cùng bên, không dính nhau. Phân loại
TNM của bệnh nhân này là gì?
A. T2NOMO
B. T3N1MO
C. T2N1MO
D. T3NOMO
55. Bệnh nhân nữ, 28 tuổi có khối u dạng bọc ở buồng trứng trái đường kính 4 cm, bề mặt trơn
láng, vách u khá đều, bên trong có các thành phần: tóc, lông, mỡ, chất nhầy, răng, xương, sụn...
Khối u này được gọi là u gì?
A. U quái
B. U hỗn hợp
C. U kết hợp
D. U đa hình
56. Xét nghiệm mô bệnh học sau phẫu thuật thường cung cấp những thông tin quan trọng cho
bệnh nhân, bác sĩ lâm sàng. Những thông tin đó nhằm các mục đích chính nào dưới đây là phù
hợp nhất ?
A. Hỗ trợ chẩn đoán xác định bệnh, điều trị kịp thời và tiên lượng bệnh
B. Chẩn đoán xác định bệnh, giai đoạn bệnh và tiên lượng bệnh
C. Phân loại giai đoạn bệnh và tiên lượng
D. Định hướng điều trị, đánh giá tiên lượng và điều trị đích
57. "Sự sắp xếp ngẫu nhiên của các tuyến tuyến vú trong mô đệm, không có hình ảnh cấu tạo
cơ quan, xâm nhập phổ biến vào mô mỡ xung quanh vùng tổn thương, bờ tuyến không đều
thường có góc cạnh, không có cơ biểu mô, không có màng đáy”. Đây là đặc điểm vi thể thường
gặp của loại ung thư vú nào?
A. Ung thư biểu mô vú, thể thuỳ xâm nhập điển hình
B. Ung thư biểu mô vú, thể ống xâm nhập kinh điển
C. Ung thư biểu mô vú, típ ổng nhỏ
D. Ung thư biểu mô vú, típ trứng cá
58. Đặc điểm quan trọng để phân loại thể ổng hay thể thủy trong ung thư vú gồm nhiều đặc
điểm. Trong đó, đặc điểm nào dưới đây là quan trọng nhất?
A. Có trên 75% các tế bào u xếp thành hình ống tuyến
B. Sự tạo ống tuyến của các tế bào u
C. Các tế bào u xếp hình ống to hay nhỏ
D. Tùy thuộc vào độ ác tính của tế bào u
59. Bệnh nhân nữ 48 tuổi, khám lâm sàng có khối u ở 4 trên ngoài vú bên trái, đường kính lớn
nhất 1,5cm, bề mặt trơn láng, bờ khá rõ, di động dễ so với mô vú xung quanh. Siêu âm vú cho
thấy là một u đặc, cấu trúc khá đồng nhất, dạng xơ, có 1 ổ hoại tử 3 mm trong u. Nhận định
của anh/chị sau khám lâm sàng (đại thể) là gì? Chọn câu đúng nhất?
A. U lành tính, nên mổ bóc u
B. u ác tính, nên cắt bỏ vú
C. U khả năng ác tính, cần xét nghiệm tế bào học
D. U khả năng ác tính, cần xét nghiệm sinh thiết lõi
60. Môn học giải phẫu bệnh có 4 đặc điểm quan trọng, các đặc điểm này làm nổi bật vai trò,
giá trị của xét nghiệm giả phẫu bệnh trong thực hành lâm sàng. 4 đặc điểm đó là gì?
A. Khách quan, cụ thể, chính xác, tổng hợp
B. Chính xác, khách quan, phân biệt, tổng hợp
C. Cụ thể, khách quan, chính xác, phân biệt
D. Tổng hợp, khách quan, rõ ràng, chính xác
61. Trong mùa dịch đỏ mắt, một bệnh nhân nam 40 tuổi có triệu chứng đau mắt, ra ghèn nhiều,
vùng kết mạc (lòng trắng) đỏ, thấy các mạch máu nhỏ nổi rõ lên. Bệnh nhân được chẩn đoán
viêm kết mạc mắt. Hiện tượng các mạch máu nổi rõ lên đó là do tình trạng nào sau đây?
A. Chảy máu
B. Sung huyết tĩnh
C. Phù
D. Sung huyết động
62. Mức độ tổn thương tế bào và mô phụ thuộc vào loại nguyên nhân gây tổn thương, thời gian
và cường độ của mỗi loại nguyên nhân, trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào có nguy
cơ dẫn đến ung thư nhất?
A. Quá sản
B. Di sản
C. Phì đại
D. Loạn sản
63. Một phụ nữ vào khám phụ khoa và được sinh thiết làm mô bệnh học, kết quả cho thấy biểu
mô dạng chuyển tiếp vùng nổi cổ tử cung được thay bởi biểu mô vảy, hiện tượng này được gọi
là gì?
A. Tổn thương tiền ung thư
B. Ung thư biểu mô típ vảy
C. Di sản vảy
D. Di sản tuyến
64. Một bệnh nhân nam 50 tuổi có biểu hiện lâm sàng sốt, ho, khó thở, vào bệnh viện được
chẩn đoán ban đầu là viêm phổi màng phổi gây tràn dịch màng phổi. Bệnh nhân được chọc
dịch màng phổi làm xét nghiệm sinh hóa tế bào, kết quả xét nghiệm nào sau đây là phù hợp với
bệnh cảnh trên nhất?
A. Giàu protein, trọng lượng phân tử > 1020 Dalton, nhiều tế bào viêm
B. Giàu protein, trọng lượng phân tử < 1020 Dalton, ít tế bào viêm
C. Nghèo protein, trọng lượng phân tử > 1020 Dalton, nhiều tế bào viêm
D. Nghèo protein, trọng lượng phân tử < 1020 Dalton, ít tế bào viêm
65. Bệnh nhân mắc bệnh ung thư vú sẽ có tiên lượng tốt hơn nếu chỉ
mắc ung thư vú ở giai đoạn sớm - giai đoạn tại chỗ. Đặc điểm quan trọng để phân loại ung thư
vú tại chỗ hay xâm nhập là gì?
A. Các tế bào u xâm lấn mô đệm xơ hay mô mỡ quanh thủy tuyến
B. Các tế bào u khu trú tại chỗ hay lan sang thùy khác
C. Tế bào u đã xâm nhập vào hạch nách cùng bên
D. Còn phụ thuộc vào ung thư thể ứng hay thể thùy
67. Ung thư thường do nhiều nguyên nhân làm biến đổi tinh chất tế bào. Đối với ung thư vú,
tế bào ác tính là do sự biến đổi của tế bào nào dưới đây là thường gặp nhất?
A. Tế bào biểu mô tuyến vú
B. Tế bào xơ trong thùy tuyến vú
C. Tế bào biểu mô và cơ biểu mô
D. Tế bào biểu mô và tế bào xơ
69. Ung thư biểu mô ống xâm nhập kinh điển là típ thường gặp của ung thư vú nói chung và
ung thư vú xâm nhập nói riêng. Đặc điểm nào dưới đây là phù hợp nhất cho típ ung thư này ?
A. Chiếm 75% các trường hợp ung thư biểu mô ống xâm nhập
B. Về đại thể, u giới hạn không rõ, cắt có cảm giác mềm và diện cắt xám vàng nhạt C. Kích
thước, hình thể, mật độ và giới hạn u ít thay đổi
D. Xen kẽ trong mô ung thư, hoại tử gặp trong 70% các trường hợp
70. Ung thư biểu mô ống nhỏ là loại đặc biệt của ung thư biểu mô | tuyến vú xâm nhập. Đặc
điểm nào sau đây là phù hợp nhất với típ | ung thư vú này?
A. Tuổi trung bình 50-59 tuổi, trẻ hơn so với ung thư biểu mô vú nói chung
B. U nhỏ một cách điển hình, diện cắt có hình sao
C. Vi thể, có xâm nhập mô mỡ, bờ tuyến không đều, còn thấy cơ biểu mô
D. Hay gặp ở cả 2 bên vú, ở phụ nữ trẻ 45-49 tuổi
71. U xơ tuyến quanh ống là hình thái vi thể thường gặp của u xơ vú lành tính. Đặc điểm vi thể
nào dưới đây mô tả đúng về mô bệnh học của u xơ tuyến quanh ống?
A. Các tuyến bị mô đệm xơ chèn ép làm lòng tuyến xẹp đi hoặc tạo thành khe không đều
B. Các ống tuyến hình tròn hay bầu dục được bao bọc bởi mô đệm xơ xung quanh
C. Các tế bào biểu mô tạo thành những dải tế bào biểu mô nằm trong mô đệm xơ
D. Mô đệm xơ quá sản mạnh và các thùy tuyến còn nguyên vẹn
72. Chẩn đoán giải phẫu bệnh thường được thiết lập dựa trên yếu tố quan trọng là các đặc điểm
đại thể. Đặc điểm đại thể nào dưới đây là thường gặp của u xơ tuyến vú?
A. Nhân u hình tròn, có giới hạn rõ và di động so với mô vú xung quanh
B. Trên diện cắt u có màu xám và các khe nhỏ, có thể có vỏ bọc hoặc không
C. U thường xuất phát từ tế bào mô đệm xơ nên thường đặc, chắc, nhiều thùy
D. Vị trí thường gặp ở 1/4 trên trong của vú, có giới hạn rõ và di động rõ
73. U xơ tuyến nội ống là một hình thái vị thế của u xơ tuyến vú. Hình ảnh vi thể thường gặp
nhất cho típ mô học này là gi?
A. Mô đệm xơ phát triển mạnh chèn ép các ống tuyến làm các lòng tuyến xẹp đi
B. Các khoang tuyến bị chèn ép thành các tuyến có hình bầu dục
C. Các tế bào biểu mô tạo thành những dải tế bào bao bọc các mô đệm xơ
D. Các tế bào mô đệm xơ quá sản mạnh, có các ống tuyến vú xâm nhập vào mô đệm xơ
74. Ung thư vú là loại ung thư thường gặp nhất ở phụ nữ, phân loại khá đa dạng. Để phân loại
người ta thường sử dụng 2 nguyên tắc chính để tạo thành 4 nhóm ung thư thường gặp. Hai
nguyên tắc để phân loại ung thư biểu mô vú là gì?
A. Sự tạo ổng và sự xâm nhập mô đệm xơ mỡ quanh thủy tuyến
B. Cấu trúc mô u và sự lan tràn của tế bào u vào mô kể cận.
C. Sự tạo ống và sự di căn của tế bào u vào hạch nách cùng bên
D. Cấu trúc thùy còn nguyên vẹn hay không và sự xâm nhập mô đệm xơ
85. Phân loại u nguyên phát của buồng trứng có 3 nhóm chính, bao gồm các nhóm sau đây:
A. U biểu mô bề mặt, u tế bào mầm, u di căn từ nơi khác đến
B. U biểu mô bề mặt, u tế bào mầm, U Krukenberg
C. U thanh lịch, u nhầy, u dạng nội mạc
D. U dây sinh dục đệm, u tế bào mầm, u biểu mô bề mặt
86. U Krukenberg là loại u đặc biệt của buồng trứng, thường là u thứ phát, do di căn của một
ung thư từ nơi khác đến. Ung thư nguyên phát thường là ung thư tế bào nhẫn của Cơ quan nào
di căn đến buồng trứng là hay gặp nhất?
A. Ung thư vú
B. Ung thư nội mạc tử cung
C. Ung thư dạ dày
D. Ung thư cổ tử cung
87. U biểu mô bề mặt buồng trứng gồm 6 típ mô học dưới đây. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
cho 3 típ mô học thường gặp của u biểu mô bề mặt của buồng trứng?
A. U nhầy, u thanh lịch, u Brenner
B. U thanh lịch, u nhầy, u tế bào hạt
C. U thanh lịch, u nhầy, u dạng nội mạc
D. U thanh lịch, u tế bào sáng, u xơ tuyển nang
88. U tế bào mầm buồng trứng gồm 4 típ mô học dưới đây. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho
2 típ mô học thường gặp của u tế bào mầm của buồng trứng?
A. U quái, u xoang nội bì
B. U quái, u nghịch mầm
C. U nghịch mầm, ung thư biểu mô phôi
D. U nghịch mầm, u xoang nội bì
89. Đặc điểm giải phẫu bệnh của một u buồng trứng được mô tả như sau: U có dạng nang,
đường kính lớn nhất 15cm, có hình nhiều thùy, diện cắt u xẹp, có vách ngăn, không tạo nhú; vi
thể vách nang phủ bởi biểu mô vuông hay trụ thấp. Chẩn đoán nào phù hợp cho trường hợp
này?
A. U thanh dịch lành tính
B. U nhầy lành tính
C. U thanh dịch giáp biên ác
D. U nhầy giáp biên ác
90. Một phụ nữ 35 tuổi, không mang thai, có khối u buồng trứng phải. Đại thể, u có đường kính
lớn nhất 10cm, có vỏ bọc dày không đều, bên trong có nhiều loại tế bào, vi thể có cả mộ trưởng
thành và mô non, chủ yếu là mô thần kinh non. Chẩn đoán giải phẫu bệnh nào phù hợp nhất
cho trường hợp u buồng trứng này?
A. U quái lành tính
B. U quái ác tính.
C. U quái hỗn hợp
D. U nghịch mầm
91. U biểu mô bề mặt của buồng trứng có các típ mô học được phân loại u lành tính, u giáp
biên ác và u ác tính. Đặc điểm vị thể nào dưới đây được coi là đặc trưng nhất để phân loại u
giáp biên ác của u biểu mô bề mặt?
A. U đặc hay nửa đặc, có nhiều nhú sần sùi, bở; tế bào biến đổi ác tính, xâm nhập mô đệm
B. U dạng nang có nhiều nhú nhỏ, lồi vào lòng nang; các tế bào biến đổi ác tính, không xâm
nhập mô đệm
C. U dạng nang có nhiều thùy, chứa dịch vàng nhạt hoặc nâu, có thể có nhú; không có tế bào
ác tính rõ
D. U đặc hay nửa đặc, biểu mô phủ là 1-2 lớp tế bào trụ cao, bào tương sáng chế nhầy, không
xâm nhập mô đệm
92. Tổn thương nhân tế bào do hoại tử
A. Nhân tan
B. Nhân chia
C. Nhân vỡ
D. Nhân đông
E. A C D đúng
93. Tổn thương tế bào do hoại tử gồm:
A. Thủng đục
B. Hoại tử nước
C. Hoại tử đông
D. Chọn A B C
E. Chọn B C
94. Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với
A. Bệnh Hashimoto
B. Bệnh bứu giáp độc
C. Bệnh Basedow
D. Cả 3 đều sai
E. Cả 3 đều đúng
95. Bệnh bứu cổ đơn thuần đồng nghĩa với
A. Bứu cổ địa phương
B. Bệnh bứu cổ bình giáp
C. Bứu keo tuyến giáp
D. Tất cả đều sai
E. Tất cả đều đúng
96. Chết tế bào do tác động của các tác nhân gây tổn thương tế bào xảy ra ở cơ thể sống, có 5
loại hoại tử chính, trong đó hoại tử lao là:
A. Hoại tử bã đậu
B. Hoại tử mỡ
C. Hoại tử lỏng
D. Hoại tử tơ huyết
97. Hoạt động thực bào của bạch cầu trong viêm là do:
A. Các BC tạo môi trường acide
B. Các thành phần có ở bề mặt của BC
C. Các thành phần chứa trong bào tương của BC
D. Các BC di chuyển trong lòng mạch theo đường trục giữa
98. Hình ảnh đại thể đặc trưng của phù là
A. Cơ quan phù lớn hơn bình thường
B. Khi cắt ngang có nước chảy ra
C. Cơ quan phù lớn hơn bình thường, màu nhạt
D. Khi cắt ngang có máu đỏ thẫm chảy ra.
E. Chọn B và C
99. Hiện tượng tăng sinh tổ chức xơ trong quá trình viêm nhằm mục đích gì?
A. Hạn chế các tác hại của vi khuẩn gây bệnh
B. Tăng cường sự cung cấp máu tại vùng viêm
C. Bù đắp lại các tổn thương mất chất
D. Làm hàng rào khu trú ổ viêm
100. Dịch tiết của phù hay gặp trong
A. Xơ gan
B. Ung thư gan
C. Gan tim
D. Chọn A và C
E. Lao màng bụng và K gan
101. Chọn câu đúng nhất về sốc?
A. Mọi phủ tạng đều tổn thương thuần nhất
B. Các nguyên nhân gây sốc tác động riêng rẽ nhau
C. Sốc là trạng thái suy tuần hoàn diễn ra một cách từ từ
D. Sốc không thể hồi phục
102. chọn câu đúng nhất mô tả đặc điểm của huyết khối

Có 3 yếu tố phối hợp gây nên huyết khối là tổn thương nội mô, tăng tính đông máu, rối loạn
huyết động học

103. Môn học giải phẫu bệnh có 4 đặc điểm quan trọng, các đặc điểm này làm nổi bật vai trò,
giá trị của xét nghiệm giải phẫu bệnh trong thực hành lâm sàng 4 đặc điểm đó là

Khách quan, cụ thể, chính xác, tổng hợp

104. Một trong những tai biến thường xảy ra khi chọc hút tế bào bằng kim nho (FNA):

Chảy máu nhỏ không cần xử trí

105. Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA) điểm quan trọng nhất cần hỏi kỹ:

Tính chất, thời gian xuất huện, tiến triển về kích thước của khối u

106. Trong 4 yếu tố cốt lõi của tiến trình bệnh học thì giải phẫu bệnh chủ yếu thuộc yếu tố:

Thay đổi hình thái – Nguyên nhân gây tổn thương – Cơ chế bệnh sinh – Rối loạn chức năng

107. Tổn thương cơ bản tế bào và mô được phân các nhóm chính nào sau:

Tổn thương thích nghi, tổn thương khả hồi, tổn thương không khả hồi

108. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào có nguy cơ dẫn đến ung thư nhất:
Loạn sản

109. Hoại tử não thường là

Hoại tử lỏng

110. p53 là gen thuộc nhóm gen

Tham gia sửa chữa DNA

111. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và u
ác:

Tính di động khối U

112. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai:

U quái

113. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng là

SARCOMA

114. Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do:

Các tế bào miễn dịch không nhận dạng được hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt các tế bào
ung thư

115. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u nhất:

Quá sản

116. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất:

Thoái sản

117. Đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và u ác:

Tính di động của khối u

118. Đặc điểm vi thể nào gợi sự ác tính rõ của mô

Sự di căn

119. U không có tính chất

Khối U lớn là U ác tính

120. Quá sản không có đặc điểm sau:

Còn gọi là chuyển sản

121. Thoái sản không có đặc điểm sau:


Là tổn thương có thể hồi phục

122. Thành phần chất đệm u không bao gồm:

Cơ trơn hoặc cơ vân

123. U xơ lành được gọi tên là:

Fibroma

124. Ung thư sụn có tên là :

Chondrosarcoma

125. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng:

SARCOMA

126. U lành không có đặc điểm sau

Không giống mô bình thường

127. Đặc điểm sau không phải của u ác tính:

Ranh giới rõ

128. Về đại thể “ u có vỏ bọc, ranh giới rõ, không xâm nhập, di động” là đặc điểm của:

U lành tính

129. Nitrosamine là chất chuyển hoá từ nitrite dùng để bảo quản thịt có thể gây ung thư:

Ung thư dạ dày

130. Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến:

Vi khuẩn

131. Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là:

Bệnh bạch cầu

132. Các papiloma virus (HPV) thường gây ra một số bệnh, ngoại trừ:

U lympho Burkitt

133. Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất không bao gồm virus sau:

Virus HIV

134. Đặc điểm sau không phải là tính chất của ung thư:

Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tăng cao ở Việt Nam trong khi thấp ở Mỹ
135. Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, ngoại trừ:

Chế độ dinh dưỡng

136. Có 2 loại quá sản:

Quá sản chức năng và quá sản tái tạo

137. Quá sản tuyến giáp trong bệnh Basedow là:

Qúa sản chức năng

138. Tổn thương sau đây là tổn thương không hồi phục:

Thoái sản
139. Loạn sản
Không điều trị có thể dẫn đến ung thư
140. Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản:

Quá sản tái tạo

141. Tổn thương sau đây không tăng số lượng tế bào:

Phì đại
142. Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá
kinh niên là tổn thương:

Chuyển sản

143. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai:

Là U hỗn hợp

144. U lành:

Thường có tên tận cùng là OMA

145. Melanoma là tên gọi của:

U ác tính tế bào hắc tố

146. Pô-líp cổ tử cung:

Là u lành tính được gọi tên theo hình ảnh đại thể
147. U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng:

CARCINOMA, một số loại có đuôi OMA


148. Rhabdomyoma (rhabdomyo: cơ vân) là tên gọi của:

U cơ vân lành tính


149. Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là:
45 - 450 ngày
150. Về vi thể, nói chung các u ác tính không có tính chất sau:

Tái tạo lại hình ảnh cấu trúc mô sinh ra nó


151. Viruss ít gây ung thư nhất là :
Virus viêm gan A ( HAV)
152. Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là:

Hệ tiêu hoá, xương, da

153. Epstein-Barr virus thường hay gây ung thư:

U lympho Burkitt và UTBM mũi họng không biệt hoá

154. Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người
không bị nhiễm virus này gấp:

200 lần

155. Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào:

Độ biệt hoá tế bào và cấu trúc mô u

156. Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo - cổ tử cung thành:

5 hạng

157. Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng không kết luận được là thuộc hạng:

Hạng III

158. Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong đó
nếu có 75 -50% các tế bào biệt hóa thì được xếp:

Độ II

159. Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị:

Sarcrom hệ miễn dịch

160. Adenoma là tên gọi của

U tuyến lành

161. Pô-líp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở:

Da

162. Bệnh Hodgkin:

Đặc trưng bởi tế bào Reed- Sternberg


163. Về đại thể, bệnh Hodgkin không có đặc điểm sau:

Các nhóm hạch ngoại biên hay gặp là hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn trong 50% các trường hợp

164. ế bào Reed-Sternberg điển hình không có đặc điểm sau:

Bào tương rộng ưa toan, nhân lớn, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô vón, tập trung sát màng
nhân.

165. Bệnh Hodgkin thể xơ nốt có đặc điểm:

Có tế bào Reed – Sternberg điển hình ở mức độ vừa . Xơ hoá tăng dần, lúc đầu khu trú ở quan
các nốt có nhiều tế bào, sau đó có thể xoá hoàn toàn các cấu trúc hạch lympho. Có các nốt gồm
tương bào, lympho bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và các tb khuyết. Có thể có các ổ hoại tử

166. Đặc điểm sau không có trong u lympho ác tính không Hodgkin:

Ít gặp ULP ác tính không Hodgkin ngoài hạch

167. Để phân chia các típ mô bệnh học theo phân loại công thức thực hành, Người ta dựa vào:

Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư – Loại tế bào chiếm ưu thế.

168. Vị trí thường gặp nhất của U lympho ác tính không Hodgkin là:

Hạch cổ

169. U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch thường gặp ở các cơ quan sau, ngoại trừ:

Bàng quang

170. Bảng Công thức thực hành dành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân loại:

Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh.

171. Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định típ mô bệnh học và
có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hóa trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian sống thêm
của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin típ I và típ II như sau: 10 -15 năm

172. Tính đa hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính còn
thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào, bạch cầu
đa nhân ưa toan và

Tương bào

173. Phân loại các típ mô bệnh học của bệnh Hodgkin được gọi là phân loại:

Phân loại Rye

174. Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào không có đặc điểm sau:

Có các tế bào như lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm và trung tính
175. Bệnh Hodgkin típ III:

Gặp trong mọi giai đoạn lâm sàng của bệnh Hodgkin

176. ế bào khuyết (lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed-Sternberg, không có các đặc
điểm sau:

Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng
quanh hạt nhân

177. Hodgkin típ I:

80% ở giai đoạn lâm sàng I II

178. Bệnh Hodgkin

Tổn thương đầu tiên thường thấy ở hạch lympho. Tổn thương ở lách gặp trong 25% trường
hợp. Là u lympho ác tính phát sinh từ 1 hạch hay 1 chuỗi hạch.

179. ế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed-Sternberg thường gặp trong
bệnh Hodgkin típ: Type II

180. U lympho ác tính không Hodgkin: Có xu hướng tăng theo tuổi

181. Bệnh Hodgkin gặp ở các vị trí:

Chủ yếu ở hạch lympho và ở các mô lympho ngoài hạch.

182. Tổn thương hạch ở ngoại biên : gan : lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là : 90:25:25

183. Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là

Xen lẫn với các tế bào ác tính còn có sự xâm nhập đa dạng của các loại tế bào khác.

184. Bệnh Hoggkin xâm nhập vùng hạch ở 2 phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng

Giai đoạn III

185. Hai type ULP ác tính không Hodgkin hay gặp nhất theo cong thức thực hành là

WF6 và WF7

186. U lympho ác tính, lan toả hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ là WF6

187. Tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào là : Già nua

188. Tổn thương tương ứng với loạn sản nặng

Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều

189. Lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da: Lớp sừng
190. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm

Tỷ lệ nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn.

Tỷ lệ N/ NSC lớn .

Bào tương ít và kiềm tính.

191. Trong các giai đoạn phát triển của giải phẫu bệnh học, giai đoạn nào có ý nghĩaquan trọng
nhất cho sự định hình phát triển của ngành:

Giai đoạn giải phẫu bệnh kinh điển

192. Phương pháp đại thể trong giải phẫu bệnh có tác dụng

Định hướng cho vi thể - Chẩn đoán sơ bộ

193. Việc mổ tử thi đối với các trường hợp chết chưa rõ nguyên nhân có tác dụng:

Tránh được thắc mắc về nguyên nhân chết của người nhà bệnh nhân – làm sáng tỏ nguyên nhân
tử vong – Giúp thầy thuốc kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị

194. Trong giai đoạn hiện nay, để chẩn đoán xác định một trường hợp ung thư người tachọn
xét nghiệm nào đáng tin cậy nhất:

Xét nghiệm tế bào và mô bệnh học

195. Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, việc cần làm nhất là hỏi kỹ :

Tính chất và sự phát triển của khối U

196. Sau khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, nếu không hút ra được bệnh phẩm điều đó có nghĩa
là:

Tổ chức u quá rắn chắc – Không có u – Không chọc đúng tổn thương

197. Sau khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, nếu không hút ra được toàn máu điều đó cónghĩa
là:

Chọc phải mạch máu – Chọc vào nang máu tụ - U mạch máu

198. Điểm vượt trội của tế bào học so với mô bệnh học là:

Đơn giản tiết kiệm – Cho kết quả nhanh – Có thể lặp lại xét nghiệm khi cần

199. Phương pháp tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ chính xác hơn các phương pháp tếbào học
khác vì:

Trực tiếp khám đánh giá tính chất u – Chủ động lấy đúng vị trí tổn thương nghi ngờ

200. Khi cố định một bệnh phẩm làm sinh thiết mô bệnh học cần một lượng dịch cố định nhiều
hơn thể tích bệnh phẩm gấp :
20 – 60 lần

201. Khi cắt một bệnh phẩm gửi đi làm xét nghiệm mô bệnh học, mẫu bệnh nên gửi:

Toàn bộ bệnh phẩm sau phẫu thuật

202. Xét nghiệm tế bào học thường được làm:

Trước và sau phẫu thuật

203. Độ chính xác của một xét nghiệm giải phẫu bệnh còn phụ thuộc vào:

Lấy đúng vị trí tổn thương – Lấy đủ bệnh phẩm – Bảo quản tốt bệnh phẩm

204. Chọn 1 tổn thương viêm phế nang nặng nhất trong các viêm phế nang dưới đây:

Viêm phế nang mủ

205. Tổn thương điển hình nhất của viêm phế quản-phổi là các hạt Chacot-Rindfleichgồm:

Viêm phế quản mủ và viêm phế nang các loại

206. Tổn thương mô bệnh học của ung thư phế quản hay gặp nhất tại:

Lớp biểu mô trụ phế quản

207. Tỷ lệ tử vong của ung thư phế quản ngay trong năm đầu tiên là:

90%

208. Type mô bệnh học ác tính nhất của phổi là:

Ung thư biểu mô tế bào nhỏ

209. Trong các chất sau đây, chất nào có nguy cơ gây ung thư phổi cao nhất:

Amiant

210. Mục đích chủ yếu của việc phân loại mô bệnh học trong ung thư nhằm:

Vạch phương hướng điều trị và tiên lượng bệnh

211. Đặc điểm nổi bật của ung thư biểu mô tế bào nhỏ là:

Bào tương hẹp, nhân kiềm tính, hạt nhân không rõ

212. Trong ung thư phổi đến muộn, u có kích thước lớn. Hình ảnh vi thể thường thấy: Tăng
sinh tế bào u kèm hoại tử

213. Viêm phế nang phù hay gặp trong :

Sung huyết phổi do tim và sốc các loại


214. Viêm phế nang chảy máu thường gặp trong bệnh lý

Viêm phổi do cầu khuẩn – Viêm phổi do virus cúm – Sốc các loại

215. Hiện tượng quá sản tế bào biểu mô trụ phế quản chứng tỏ phế quản đang bị:

Viêm mạn tính

216. Hiện tượng xuất tiết ở niêm mạc phế quản khi thời tiết lạnh nhiều là do:

Niêm mạc phế quản bị kích thích – Tế bào tuyến phế quản tăng chế tiết – Tế bào có lông chuyển
giảm hay ngừng hoạt động

217. Bệnh phế quản - phế viêm ở trẻ em gặp trong mùa lạnh nhiều gấp 2-3 lần mùanóng do:

Giảm sức đề kháng của cơ thể

218. Nguyên nhân chính dẫn đến tỷ lệ tử vong cao trong bệnh viêm phế quản- phổi hơnlà viêm
phổi thùy là do:

Do đặc điểm tổn thương lan toả ở các phế quản lẫn phế nang
219. Trên hình ảnh vi thể, người ta có thể gặp hình ảnh nhiều típ mô bệnh học khácnhau, chọn
cách ghi trả lời kết quả xét nghiệm:

Type mô bệnh học chiếm ưu thế nhất và type mô bệnh học có tính chất ác nhất.
220. Hiện tượng hoại tử mỡ nhiều ổ ở phổi là một dấu hiệu tổn thương hay gặp đi kèm

Ung thư phế quản

221. Biến chứng của viêm phổi thuỳ thường gặp là:

Áp xe phổi

222. Dịch màng phổi có máu hay gặp trong:

Ung thư phế quản

223. Khi chọc làm xét nghiệm các khối u ở ổ bụng,biến chứng đáng lo ngại nhất là:

Viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng

224. Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d= 1cm, vị trí kim
nên chọc là:

½ chiều dày của u

225. Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d= 5cm, vị trí kim
nên chọc là:

¼ chiều dày của u


226. rong bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi dạ dày giả sử kết quả đọc đều đúng, tế bào học được
đọc là K nhưng sinh thiết lại là viêm, tình huống xảy ra là do:

Do sinh thiết lấy sai vị trí và không đủ thành phần

227. Bệnh nhân có một khối u sùi to ở mặt trên lưỡi, chọn xét nghiệm nào phù hợp để chẩn
đoán:
Sinh thiết bấm
228. Một bệnh nhân siêu âm phát hiện thấy u bất thường ở nội mạc tử cung, bạn nên chọn xét
nghiệm nào phù hợp nhất để chẩn đoán:

Nạo buồng tử cung


229. Tìm tổn thương đặc trưng cho phế quản phế viêm trong các tổn thương vi thể dưới đây:

Vừa có viêm phế quản vừa có viêm phế nang

230. Chọn các biến chứng do viêm phế quản - phổi gây ra

Áp xe phổi – Giãn phế quản – nhục hoá phổi

231. Chọn tổn thương có nguy cơ cao trong các nguyên nhân hỗ trợ gây K phế quản

Viêm phế quản mạn

232. Loạn sản nặng biểu mô phế quản khi tế bào bất thường nặng chiếm............niêm mạc phế
quản:

Toàn bộ niêm mạc phế quản

233. Đặc điểm vi thể của phù là

Tế bào lớn hơn bình thường – Nhân tế bào lớn hơn bình thường

234. Dịch tiết của phù hay gặp trong

Lao màng bụng và K gan

233. Dịch thấm của phù hay gặp trong

Xơ gan và bệnh gan tim


234. Sung huyết là hiện tượng thường gặp trong
Cả sinh lý lẫn bệnh lý
235. Hình ảnh đặc trưng nhất của cơ quan bị sung huyết là
Sưng đau
236. Cơ quan xuất huyết thường bị thoái hoá hoại tử vì lí do :
Rối loạn chuyển hoá - Ứ trệ tuần hoàn – Thiếu ôxy gen mô
237. Tổn thương xơ mỡ động mạch gặp sớm nhất bắt đầu sau :
3 tuổi
238. Hiện tượng tăng huyết áp ở người xơ mỡ động mạch là do
Lòng mạch hẹp lại – Thành mạch xơ cứng vôi hoá – Thành mạch dày lên mất tính đàn hồi –
Mạch máu bị to ra

239. Nguyên nhân dẫn tới huyết khối

Chấn thương mạch máu - Ứ trệ tuần hoàn – Viêm thành mạch máu

240. Hậu quả nghiêm trọng nhất do huyết khối gây ra

Tắc mạch gây nhồi máu phủ tạng

241. Loét dạ dày hay gặp nhât ở các lứa tuổi

20 – 40 tuổi

242. Tỷ lệ mắc giữa nam và nữ trong loét dạ dày

Nam gấp 4 lần nữ

243. Loét dạ dày hay gặp nhất ở vị trí

Hang – môn vị

244. Đặc điểm quan trọng nhất trong phân biệt giữa loét dạ dày cấp và mạn là

Thời gian tiến triễn

245. Tổn thương đại thể của loét dạ dày thường có kích thước

Trên dưới 2cm

246. Hình ảnh vi thể của loét dạ dày cấp và mạn khác nhau chính ở điểm

Mức độ xơ hoá của ổ loét.

247. Biến chứng có tiên lượng xa đáng lo ngoại nhất của loét dạ dày mạn tính là

Ung thư hoá

248. Ung thư dạ dày hay gặp nhất ở các lứa tuổi

40 – 50 tuổi

249. Đối với ung thư dạ dày tỷ lệ mắc giữa nam và nữ là

Nam gấp đôi nữ

250. Nguyên nhân gây ung thư dạ dày được biết rõ nhất là

Do nitrosamin

251. Phương pháp chẩn đoán xác định K dạ dày tin cậy nhất
Nội soi và sinh thiết

252. Hình ảnh đại thể làm ta nghĩ tới ung thư dạ dày

Sùi dạng súp lơ, dễ chảy máu

253. Yếu tố dẫn tới nguy cơ ung thư dạ dày

Nam giới 50 tuổi có hình ảnh tế bào học “ loạn sản tế bào biểu mô tuyến dạ dày “

254. Ung thư biểu mô dạ dày thường gặp là

Ung thư biểu mô phủ niêm mạc dạ dày

255. Trong các khối u dạ dày, polyp dùng để chỉ

U xuất phát từ niêm mạc

256. Ung thư dạ dày sớm được xác định là

Sự xâm lấn nằm ở lớp niêm mạc

257. Ung thư dạ dày muộn có đặc điểm

Kích thước U lớn hơn 3cm – U xâm lấn các tạng lân cận – Thường đã có di căn

260. Một bệnh nhân được chẩn đoán ung thư dạ dày giai đoạn III có tổn thương tương ứng

Ung thư di căn hạch

261. U Krukenberge chỉ một type ung thư dạ dày di cung đến

Buồng trứng

262. Tiên lượng của ung thư dạ dày phụ thuộc vào

Ung thư dạ dày sớm hay muộn

263. Ung thư dạ dày thường di căn đến các hạch

Hạch thượng đòn

264. Viêm teo dạ dày không có hiện tượng

Ôngs tuyến chuyển sản ruột

265. Polip dạ dày có đặc điểm

10% là polyp dạ dày tăng sản

266. Carcirom dạ dày

Dạng nông – tế bào khu trú ở lớp biểu mô


267. Tổn thương nông trong viêm dạ dày

Niêm mạc bị loét

268. Ung thư dạ dày do di căn nơi khác tới thường gặp nhất

Un g thư gan

269. Type mô bệnh học hay gặp nhất của ung thư dạ dày

Ung thư biểu mô tuyến

270. Tỷ lệ sống thêm 5 năm sau điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày sớm là

Trên 90%

271. Nitrosamin là ….. trong các hoá chất gây ung thư dạ dày

Nguyên nhân chính

272. Tỷ lệ ung thư dạ dày chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong ung thư nói chung

10%

273. Tỷ lệ ung thư dạ dày chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong ung thư đường tiêu hoá

50-70%

274. Một bệnh nhân nếu lâm sàng Xquang , siêu âm chẩn đoán K dạ dày nhưng giải phẫu bệnh
âm tính thì hướng xử trí là

Nội soi lại nhiều lần – Phẫu thuật cắt bỏ

275. Hình ảnh đại thể của bờ dạ dày trong loét dạ dày cấp là :

Bờ phù nề, sung huyết

276. Hình ảnh đại thể của đáy dạ dày trong loét cấp là

Chứa chất nhầy lẫn máu

Chứa cục máu đông

277. Khi gửi phiến đồ nội soi dạ dày làm xét nghiệm nên đề là

Tế bào học

278. Khi gửi một mảnh nội soi dạ dày làm xét nghiệm nên để là

Sinh thiết – Mô bệnh học

279. U xơ tuyến vú
Phổ biến ở độ tuổi dưới 30

Phát triển từ mô đệm trong thuỳ tuyến chuyên biệt

Vi thể : mô đệm xơ bao bọc các tuyến được phủ bởi biểu mô

Vị trí thường gặp ở ¼ trên ngoài của vú

280. U dạng lá không có đặc điểm sau :

Thường hay tái phát và ung thư hoá

281. Trong ung thư biểu mô ống tại chỗ

Ung thư biểu mô trứng cá và ung thư biểu mô nhú là 2 loại thuần nhất về hình thái

Các loại khác thường lẫn nhau cả về hình thái và diễn biến lâm sàng

282. Ung thư biểu mô thuỳ tại chỗ không có đặc điểm sau:

Có nhiều loại vi thể như đặc, rây, vi nhú

283. Ung thư biểu mô ống xâm nhập kinh điển không có đặc điểm sau:

Chiếm 95% các trường hợp ung thư biểu mô ống xâm nhập

284. Ung thư biểu mô ống nhỏ có đặc điểm

Tuổi trung bình 44- 49 tuổi, trẻ hơn so với UTBM vú nói chung

Giới hạn U không rõ và mật độ cứng. U nhỏ 1c cách điển hình với đường kính 1-2 cm diện cắt
có hình sao. Về vi thể, giống các bệnh lành tính nhưng xâm nhập mô mỡ, bờ tuyến không đều,
không có cơ biểu mô, không có màng đáy.

285. Ung thư biểu mô thuỳ xâm nhập không có loại :

Ung thư biểu mô nhầy

286. Đặc điểm đại thể của u xơ tuyến không bao gồm đặc điểm sau

Vị trí thường gặp ở ¼ dưới ngoài vú

287. U xơ tuyến quanh ống là:

Các khoang tuyến nguyên vẹn hình tròn hay bầu dục được phủ bởi 1 hay nhiều hàng tế bào

288. U xơ tuyến nội ống là

Mô liên kết phát triển mạnh chèn ép các khoang tuyến làm lòng tuyến xẹp đi

Các khoang tuyến bị chèn ép thành các khe đông đều

Các tế bào biểu mô tạo thành những dải dây hẹp tế bào biểu mô nằm trong mô đệm xơ
289. U dạng lá không có đặc điểm sau:

Các u độ mô học thấp thường ít gặp hơn các u có độ mô học cao

290. Ung thư biểu mô ống tại chỗ

Hiếm gặp ở phụ nữ dưới 25

291. Đặc điểm vi thể của ung thư biểu mô trứng cá không bao gồm

Thường có các tế bào cơ biểu mô quanh ống bị ung thư

292. Đặc điểm vi thể phân biệt giữa u nhú và ung thư biểu mô nhú là

Trong ung thư biểu mô nhú, mô đệm nghèo nàn hoặc không có

293. Đặc điểm chính để phân biệt ung thư biểu mô thuỳ tại chỗ với quán sản thuỳ dựa trên:

Tiểu thuỳ giãn rộng, tăng sinh tế bào tạo nên các ổ đặc

294. Ung thư biểu mô ống kinh điển

Còn gọi là ung thư biểu mô ống thông thường

295. Ung thư biểu mô ống kinh điển không có đặc điểm sau:

Các tế bào u thường to và đa hình hơn ung thư biểu mô ống tại chỗ

296. Đặc điểm đại thể của ung thư biểu mô ống nhỏ là

Trên diện cắt u thường có hình sao, mặt cắt co lại trở nên lõm xuống so với mô không ung thư
xung quanh. U nhỏ một cách điển hình với đk trung bình khoảng 1-2 cm

297. Đặc điểm vi thể của ung thư biểu mô ống nhỏ

Xâm nhập phổ biến vào mô mỡ xung quanh thuỳ tổn thương

Bờ tuyến không đều có góc cạnh, không có cơ biểu mô, không có màng đay

Không có hoại thử nhân chia, chỉ có đa hình thái tế bào nhẹ

Sắp xếp ngẫu nhiên của các tuyến trong mô đệm không có hình ảnh cấu tạo cơ quan.

298. U xơ tuyến vú thường gặp ở

¼ trên ngoài

299. U dạng lá

U lành tính nhưng có thể tái phát và di căn

300. U dạng lá thường được chia làm 3 độ


Độ I, độ II, độ III

You might also like