Đê cương ôn tâp GDCD11

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 62

BÀI 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu 1: Vai trò của sản xuất của cải vật chất được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Xóa bỏ mọi loại cạnh tranh. B. Quyết định mọi hoạt động xã hội.
C. Lũng đoạn thị trường. D. Cung cấp thông tin.
Câu 2: Lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất kết hợp thành
A. lực lượng sản xuất. B. quá trình sản xuất.
C. phương thức sản xuất. D. tư liệu sản xuất.
Câu 3: Sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực là
A. lao động. B. sức lao động. C. hoạt động. D. người lao động.
Câu 4: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước?
A. Mua bán người qua biên giới. B. Tài trợ hoạt động khủng bố
C. chủ động tìm kiếm thị trường. D. tàng trữ trái phép vũ khí.
Câu 5: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào
A. tự nhiên. B. dân số. C. xã hội. D. chính trị.
Câu 6: Quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa
A. tư liệu lao động và đối tượng lao động. B. sức lao động và đối tượng lao động.
C. sức lao động và tư liệu sản xuất. D. sức lao động và tư liệu lao động.
Câu 7: Khẳng định nào dưới đây không đúng về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh
tế?
A. Tăng trưởng kinh tế tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế.
B. Muốn phát triển kinh tế phải tăng trưởng kinh tế.
C. Có thể có tăng trưởng kinh tế nhưng không có phát triển kinh tế.
D. Tăng trưởng kinh tế không có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế.
Câu 8: Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội là
A. phát triển xã hội. B. phát triển kinh tế.
C. phát triển bền vững. D. tăng trưởng kinh tế.
Câu 9: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. quá trình sản xuất. B. sản xuất kinh tế
C. sản xuất của cải vật chất. D. thỏa mãn nhu cầu.
Câu 10: Xét đến cùng, sự vận động và phát triển của toàn bộ mọi mặt đời sống xã hội là do
A. nhà nước chi phối. B. nhu cầu của con người quyết định.
C. sản xuất vật chất quyết định. D. con người quyết định.
Câu 11: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, sức lao động là yếu tố giữ vai trò quan trọng,
quyết định nhất vì
A. hệ quả trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.
B. kết quả trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.
C. biểu hiện trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.
D. kết tinh trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.
Câu 12: Tư liệu lao động được chia thành mấy loại?
A. 5 loại. B. 3 loại. C. 2 loại. D. 4 loại.
Câu 13: Tất cả các loại đối tượng lao động, dù trực tiếp hay gián tiếp đều
A. do con người sáng tạo ra. B. có sự tác động của con người.
C. có nguồn gốc từ tự nhiên. D. có những công dụng nhất định.
Câu 14: Đối với gia đình, phát triển kinh tế là tiền đề để
A. Đảm bảo ổn định về kinh tế. B. Loại bỏ tệ nạn xã hội.
C. Thực hiện tốt chức năng của gia đình. D. Xóa bỏ thất nghiệp.
Câu 15: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước?
A. Tích cực học tập nâng cao trình độ. B. Bảo tồn mọi phong tục vùng miền.
C. Từ chối tham gia hội nhập quốc tế. D. Duy trì khoảng cách tụt hậu kinh tế.
Câu 16: Người lao động với tư liệu sản xuất kết hợp thành
A. quá trình sản xuất. B. lực lượng sản xuất.
C. tư liệu sản xuất. D. phương thức sản xuất.
Câu 17: Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là
A. đối tượng lao động. B. tư liệu lao động.
C. phương tiện lao động. D. công cụ lao động.
Câu 18: Trong các yếu tố của tư liệu lao động, yếu tố nào là quan trọng nhất?
A. Tư liệu sản xuất. B. Công cụ lao động.
C. Kết cấu hạ tầng. D. Hệ thống bình chứa.
Câu 19: Đâu không phải là biểu hiện của sự phát triển kinh tế?
A. Tăng trưởng kinh tế.. B. Phân hóa giàu - nghèo.
C. Tiến bộ, công bằng xã hội. D. Phát triển bền vững.
Câu 20: Công dân có hành vi trốn thuế khi tiến hành hoạt động kinh doanh là chưa thực hiện tốt trách
nhiệm khi tham gia phát triển
A. dân số. B. Dân tộc. C. kinh tế. D. xã hội.
Câu 21: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò là
A. cơ sở cho sự tồn tại của Nhà nước.
B. nền tảng của xã hội loài người.
C. cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
D. động lực thúc đẩy xã hội phát triển.
Câu 22: Đối với qúa trình sản xuất, các loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới
sông biển được gọi là
A. công cụ lao động. B. phương tiện lao động.
C. đối tượng lao động. D. tư liệu lao động.
Câu 23: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò là cơ sở
A. động lực của cá nhân. B. tồn tại của xã hội.
C. đòn bẩy của chính trị. D. trung tâm của quản lí.
Câu 24: Những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau dựa vào sự phát triển của
A. hệ thống bình chứa. B. công cụ lao động.
C. kết cấu hạ tầng. D. tư duy sáng tạo.
Câu 25: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước?
A. Xây dựng nền kinh tế tự nhiên. B. Chủ động thúc đẩy độc quyền.
C. Tạo ra năng suất lao động cao. D. Tạo động lực để phát triển văn hóa.
Câu 26: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân?
A. Phát triển kinh tế khắc phục sự tụt hậu về kinh tế
B. Phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần
C. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm
D. Phát triển kinh tế giúp cá nhân có điều kiện chăm sóc sức khỏe
Câu 27: Không ngừng học tập nâng cao trình độ để tìm tìm kiếm việc làm phù hợp sau khi ra trường, là
công dân đã thể hiện trách nhiệm của mình trong việc thực hiện
A. bảo vệ môi trường. B. chính sách đối ngoại.
C. hạn chế dân số. D. phát triển kinh tế.
Câu 28: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất
được gọi là
A. lao động. B. hoạt động.
C. sản xuất của cải vật chất. D. sức lao động.
Câu 29: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối
tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội
dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Đối tượng lao động. B. Công cụ lao động.
C. Tài nguyên thiên nhiên. D. Tư liệu lao động.
Câu 30: Chấp hành tốt các quy định của pháp luật về thuế khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, là
công dân đã thể hiện trách nhiệm của mình trong việc thực hiện
A. Triệt tiêu mọi dư luận xã hội. B. Hạn chế cung cấp thông tin.
C. Bảo vệ uy tín thương hiệu. D. phát triển kinh tế đất nước
Câu 31: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước?
A. chiến lược phân bố dân cư B. đề xuất mức lương khởi điểm.
C. Chia đều lợi nhuận thường niên. D. lựa chọn nghề nghiệp phù hợp
Câu 32: Đối với mỗi cá nhân phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và
A. ổn định chính trị. B. thu nhập ổn định.
C. củng cố quốc phòng. D. phát triển bền vững.
Câu 33: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước?
A. Mở rộng ngành nghề kinh doanh. B. Phải chuyển quyền nhân thân.
C. Đề xuất người giám hộ bị can. D. Trì hoãn thời gian giao hàng.
Câu 34: công cụ lao động của người thợ may là
A. máy khâu. B. vải. C. áo, quần. D. áo quần bán ở chợ.
Câu 35: Người lao động với tư liệu sản xuất kết hợp thành
A. phương thức sản xuất. B. quá trình sản xuất.
C. tư liệu sản xuất. D. lực lượng sản xuất.
Câu 36: Trong yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công cụ lao động là quan trọng nhất, vì nó là căn cứ
cơ bản để phân biệt
A. các mức độ kinh tế. B. các thời đại kinh tế.
C. các hoạt động kinh tế. D. các quan hệ kinh tế.
Câu 37: Trong mối quan hệ giữa sức lao động với lao động thì lao động là sự tiêu dùng sức lao động
trong
A. gia đình. B. hiện thực. C. cơ thể. D. khả năng.
Câu 38: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm
A. sức lao động, đối tượng lao động,tư liệu lao động.
B. sức lao động, đối tượng lao động,công cụ lao động.
C. sức lao động, công cụ lao động,tư liệu lao động.
D. sức lao động, tư liệu lao động,công cụ sản xuất.
Câu 39: Sự tăng trưởng kinh tế là biểu hiện của sự
A. tiến bộ và công bằng xã hội. B. phát triển xã hội.
C. phát triển bền vững. D. phát triển kinh tế.
Câu 40: Thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, con người ngày càng
A. có nhiều của cải hơn. B. được nâng cao trình độ.
C. sống sung sướng, văn minh hơn. D. được hoàn thiện và phát triển toàn diện.
Câu 41: Căn cứ để phân biệt đối tượng lao động và tư liệu lao động đó là
A. mục đích sử dụng gắn với chức năng của vật trong sản xuất.
B. đặc tính cơ bản của vật gắn với chức năng trong sản xuất.
C. chức năng của vật đảm nhận gắn với đặc trưng cơ bản trong sản xuất.
D. thuộc tính cơ bản của vật gắn với mục đích sử dụng trong sản xuất.
Câu 42: Muốn thúc đẩy sự phát triển của sản xuất thì trước tiên phải chăm lo đầu tư phát triển
A. nguồn tài chính. B. nguồn lực con người.
C. nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. giáo dục và đào tạo.
Câu 43: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động?
A. Tư liệu lao động. B. Đối tượng lao động.
C. Nguyên liệu lao động. D. Sức lao động.
Câu 44: Loại đã qua chế biến như sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy là
A. phương tiện lao động. B. tư liệu lao động.
C. đối tượng lao động. D. công cụ lao động.
Câu 45: Phát triển kinh tế có ý nghĩa nào sau đây đối với cá nhân?
A. Tạo điều kiện cho mọi người có việc là và thu nhập.
B. Thực hiện dân giàu, nước mạnh.
C. Phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. Cơ sở thực hiện và xây dựng hạnh phúc.
Câu 46: Chấp hành tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường khi tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh, là công dân đã thể hiện trách nhiệm của mình trong việc thực hiện
A. Chiến lược phân bố dân cư B. Định đoạt khối tài sản chung.
C. Phát triển kinh tế. D. San bằng lợi nhuận.
Câu 47: Trong các cơ cấu kinh tế của nền kinh tế, cơ cấu kinh tế quan trọng nhất là
A. cơ cấu lãnh thổ. B. cơ cấu vùng. C. cơ cấu ngành. D. cơ cấu thành phần.
Câu 48: Để răn dạy con cháu, ông cha ta từng khẳng định câu “tấc đất, tấc vàng. Muốn nói đến yếu tố
nào sau đây của quá trình sản xuất?
A. Tư liệu lao động. B. Đối tượng lao động.
C. Công cụ lao động. D. Sức lao động.
Câu 49: Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động?
A. Vật liệu xây dựng B. Máy cày C. Không khí D. Sợi để dệt vải
Câu 50: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. sản xuất của cải vật chất. B. sản xuất kinh tế.
C. quá trình sản xuất. D. thỏa mãn nhu cầu.
Câu 51: Người lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của
A. phương thức sản xuất. B. lực lượng sản xuất.
C. mọi tư liệu sản xuất. D. công cụ sản xuất.
Câu 52: Trong trường hợp nào dưới đây chiếc ô tô là tư liệu lao động?
A. Đang vận chuyển hàng hoá. B. Đang được lắp ráp
C. Đang được sửa chữa. D. Đứng im.
Câu 53: Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò của tăng trưởng kinh tế?
A. Là điều kiện để khắc phục tình trạng đói nghèo.
B. Giúp các quốc gia phát triển hoàn toàn độc lập với thế giới bên ngoài.
C. Để củng cố quốc phòng, an ninh.
D. Để tạo thêm việc làm, giải quyết thất nghiệp.
Câu 54: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước?
A. Cải tiến kĩ thuật sản xuất. B. hạn chế cung cấp thông tin.
C. triệt tiêu mọi dư luận xã hội. D. công khai tỉ lệ lạm phát.
Câu 55: Sự tăng trưởng kinh tế gắn với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ sẽ đảm bảo cho sự
A. phát triển kinh tế diễn ra mạnh mẽ. B. phát triển lành mạnh của xã hội.
C. tăng trưởng kinh tế bền vững. D. phát triển kinh tế bền vững.
Câu 56: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản
xuất được gọi là
A. sức lao động. B. lao động. C. hoạt động. D. sản xuất
Câu 57: Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành
A. lực lượng sản xuất. B. tư liệu sản xuất.
C. quá trình sản xuất. D. phương thức sản xuất.
Câu 58: Không ngừng đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động nhằm thu được nhiều lợi nhuận
trong sản xuất kinh doanh, là công dân đã thể hiện trách nhiệm của mình trong việc
A. bảo tồn văn hóa. B. bảo vệ môi trường. C. bình đẳng dân tộc. D. phát triển kinh tế.
Câu 59: Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố của quá trình sản xuất?
A. Tư liệu lao động. B. Đối tượng lao động.
C. Quản lí sản xuất. D. Sức lao động.
Câu 60: Trong cơ cấu kinh tế, cơ cấu nào dưới đây là quan trọng nhất?
A. Cơ cấu thành phần kinh tế. B. Cơ cấu ngành kinh tế.
C. Cơ cấu lãnh thổ. D. Cơ cấu vùng kinh tế.
Câu 61: Toàn bộ sự vận động và phát triển mọi mặt của đời sống xã hội là do yếu tố nào quyết định ?
A. Tập thể. B. Sản xuất vật chất. C. Nhà nước. D. Nhu cầu cá nhân.
Câu 62: Công cụ lao động của người thợ mộc là
A. đục, bào. B. gỗ. C. sơn. D. bàn ghế.
Câu 63: Đối với quá trình sản xuất, việc chú trọng phát triển đường xá, bến cảng, sân bay cũng chính là
gắn liền với việc phát triển yếu tố nào của tư liệu lao động?
A. Hệ thống bình chứa. B. Công cụ lao động.
C. Nguyên liệu lao động. D. Kết cấu hạ tầng.
Câu 64: Với người thợ xây, đâu là công cụ lao động?
A. Gạch, ngói. B. Tôn lợp nhà.
C. Thước, bay, bàn chà. D. Xà gồ.
Câu 65: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước?
A. Hỗ trợ chi phí học tập. B. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.
C. Mở rộng dịch Homstay. D. hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Câu 66: Trong mối quan hệ giữa sức lao động với lao động thì sức lao động là yếu tố đóng vai trò
A. năng lực. B. khả năng. C. sức sản xuất. D. sức khoẻ.
Câu 67: Đối với qúa trình sản xuất, các loại đã trải qua tác động của con người như sợ để dệt vải, sắt thép
để chế tạo máy được gọi là
A. tư liệu lao động. B. công cụ lao động.
C. phương tiện lao động. D. đối tượng lao động.
Câu 68: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước?
A. Nộp thuế theo quy định. B. Tổ chức sản xuất tiền giả
C. Tổ chức mua bán trẻ em D. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo
Câu 69: Đối tượng lao động đã trải qua tác động của con người được gọi là
A. nhiên liệu. B. dược liệu. C. vật liệu. D. nguyên liệu.
Câu 70: Hệ thống bình chứa của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. Công cụ lao động. B. Đối tượng lao động.
C. Tư liệu lao động. D. Nguyên vật liệu nhân tạo.
Câu 71: Đối tượng lao động của người thợ mộc là
A. gỗ. B. bàn ghế. C. máy cưa. D. đục, bào.
Câu 72: Tổng thể mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các
ngành kinh tế, các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế được gọi là
A. cơ cấu kinh tế hợp lí. B. cơ chế kinh tế.
C. cơ cấu kinh tế. D. cơ chế kinh tế hợp lí.
Câu 73: Yếu tố nào dưới đây quyết định mọi hoạt động của xã hội?
A. Tự nhiên. B. Con người.
C. Sản xuất của cải vật chất. D. Khoa học.
Câu 74: Người lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của
A. phương thức sản xuất. B. công cụ sản xuất.
C. lực lượng sản xuất. D. mọi tư liệu sản xuất.
Câu 75: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động. B. Máy móc hiện đại.
C. Sức lao động. D. Tư liệu lao động.
Câu 76: Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi

A. tăng trưởng kinh tế bền vững. B. phát triển kinh tế.
C. tăng trưởng kinh tế. D. phát triển kinh tế bền vững.
Câu 77: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước?
A. định đoạt tài sản công cộng B. San bằng tỉ lệ thất nghiệp.
C. Phát triển kinh tế du lịch. D. định đoạt khối tài sản chung.
Câu 78: Vai trò của sản xuất của cải vật chất được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Cơ sở tồn tại của xã hội. B. Xóa bỏ mọi loại cạnh tranh.
C. Cung cấp thông tin. D. Lũng đoạn thị trường.
Câu 79: Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào của quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động. B. Công cụ lao động.
C. Vật chất nhân tạo. D. Tư liệu lao động.
Câu 80: Vải là đối tượng lao động của chủ thể nào dưới đây?
A. Thợ may. B. Thợ mộc. C. Thợ máy. D. Thợ hồ.
Câu 81: Đối với quá trình sản xuất, việc chú trọng phát triển máy móc hiện đại cũng chính là gắn liền với
việc phát triển yếu tố nào của tư liệu lao động?
A. Kết cấu hạ tầng. B. Công cụ lao động.
C. Nguyên liệu lao động. D. Hệ thống bình chứa.
Câu 82: Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?
A. Các vật thể chứa đựng, bảo quản. B. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
C. Người lao động. D. Công cụ lao động.
Câu 83: Những bộ phận của tự nhiên mà lao động của con người tác động và nhằm biến đối nó cho phù
hợp với mục đích của con người là
A. công cụ lao động. B. phương tiện lao động.
C. tư liệu lao động. D. đối tượng lao động.
Câu 84: Trong tư liệu lao động, bộ phận quyết định đến năng suất lao động là yếu tố nào dưới đây?
A. Các vật thể chứa đựng, bảo quản. B. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
C. Công cụ lao động. D. Nguyên vật liệu cho sản xuất.
Câu 85: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên tạo ra
sản phẩm để phục vụ nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. sản xuất. B. tác động. C. hoạt động. D. lao động.
Câu 86: Theo C. Mác, chúng ta có thể dựa vào đâu để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau trong lịch
sử ?
A. Tư liệu lao động. B. Người lao động.
C. Đối tượng lao động. D. Sản phẩm lao động.
Câu 87: Đối tượng lao động được phân thành mấy loại?
A. 2 loại. B. 4 loại. C. 3 loại. D. 5 loại.
Câu 88: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò nào sau đây đến mọi hoạt động của xã hội?
A. Trung tâm. B. Cần thiết. C. Quan trọng. D. Quyết định.
Câu 89: Tư liệu sản xuất gồm những loại nào sau đây?
A. Người lao động và công cụ lao động. B. Công cụ lao động.
C. Người lao động và tư liệu lao động. D. Phương tiện lao động.
Câu 90: Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?
A. Sức lao động. B. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
C. Hệ thống bình chứa. D. Công cụ lao động.
Câu 91: Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội vì
A. là hạt nhân, là đòn bẩy thúc đẩy mở rộng sự đa dạng hoạt động của xã hội.
B. là nguyên nhân, là động lực thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
C. là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của xã hội.
D. là trung tâm, là sự liên kết các hoạt động của xã hội.
Câu 92: Yếu tố nào dưới đây là một trong những đối tượng lao động trong ngành công nghiệp khai thác?
A. Than. B. Nhà xưởng. C. Sân bay. D. Máy cày.
Câu 93: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động

A. Tư liệu sản xuất B. Tư liệu lao động C. Người lao động D. Nguyên liệu
Câu 94: Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của đời sống
A. nhận thức. B. xã hội. C. tự nhiên. D. tình cảm.
Câu 95: Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động. B. Nguyên vật liệu nhân tạo.
C. Công cụ lao động. D. Tư liệu lao động.
Câu 96: Công dân có hành vi xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường là chưa thực hiện tốt trách nhiệm
khi tham gia phát triển
A. giáo dục. B. kinh tế. C. dân số. D. Dân tộc.
Câu 97: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất

A. đối tượng lao động. B. phương tiện lao động.
C. công cụ lao động. D. tư liệu lao động.
Câu 98: Để khôi phục sản xuất sau khi dịch bệnh lắng xuống, công ty A lên kế hoạch về việc nhập
nguyên liệu như sắt thép, nguyên vật liệu như ..Những nguyên vật liệu đầu vào mà công ty nhập là đề cập
đến yếu tố nào dưới đây của quá trình sản xuất
A. Công cụ lao động. B. Đối tượng lao động
C. Hệ thống bình chứa. D. Kết cấu hạ tầng.
Câu 99: Các công ty A, B, C và D cùng sản xuất bột giặt và cung cấp cho thị trường trong nước. Công ty
A chú trọng vào đổi mới hệ thống bao bì, công ty B chú trọng đổi mới xe vận chuyển hàng hóa cho các
đại lý, công ty C chú trọng vào đào tạo nguồn nhân lực. Công ty D chú trọng vào đổi mới máy móc và
dây chuyền sản xuất. Việc công ty C là đã chú trọng vào yếu tố nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. tư duy sáng tạo. B. hệ thống bình chứa.
C. kết cấu hạ tầng. D. Sức lao động.
Câu 100: Có ý kiến cho rằng: Cây gỗ là tư liệu lao động của người thợ chống lò trong hầm mỏ nhưng là
đối tượng lao động của người thợ mộc. Em sẽ sử dụng căn cứ nào dưới đây để giải thích cho ý kiến đó?
A. Mục đích sử dụng cây gỗ gắn với chức năng mà nó đảm nhận trong sản xuất.
B. Đặc tính cơ bản của cây gỗ gắn với chức năng của nó trong sản xuất.
C. Chức năng của cây gỗ đảm nhận gắn với đặc trưng cơ bản của nó trong sản xuất.
D. Thuộc tính cơ bản gắn với mục đích sử dụng của cây gỗ trong sản xuất.
Câu 101: Gia đình bạn H đang là học sinh lớp 11 có nghề mây tre đan thủ công mỹ nghệ nổi tiếng trong
vùng. Sau giờ học H rủ các bạn cùng lớp đến để làm kiếm thêm thu nhập mua sách vở, tài liệu phục vụ
cho việc học tập. Việc làm của A và các bạn là đề cấp đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với?
A. Xã hội. B. Tập thể. C. Khu vực. D. Cá nhân.
Câu 102: Doanh nghiệp H kinh doanh mở rộng qui mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng
nghìn lao động, giảm tỉ lệ người thất. Việc làm của doanh nghiệp H thể hiện vai trò của phát triển kinh tế
đối với
A. gia đình. B. xã hội. C. tập thể. D. cộng đồng.
Câu 103: Bạn H cho rằng gia đình mình giàu, không cần lao động vẫn sống tốt nên hàng ngày, sau giờ
học lại tụ tập bạn bè đi chơi, ăn nhậu. Trong trường hợp này H đã thực hiện chưa tốt trách nhiệm của
công dân đối trong việc phát triển kinh tế
A. nhà nước. B. tập thể. C. cá nhân D. gia đình
Câu 104: M tốt nghiệp đại học nhưng không chịu đi làm mà chỉ tham gia tụ tập bạn bè ăn chơi. Việc làm
của M không thực hiện trách nhiệm của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Phát triển kinh tế. B. Phát huy truyền thống văn hóa.
C. Củng cố an ninh quốc phòng. D. Giữ gìn truyền thống gia đình.
Câu 105: Doanh nghiệp A được cấp giấy phép khai thác cát, sỏi phục vụ cho các công trình xây dựng tại
địa phương X. Ngoài ra doanh nghiệp còn được giao nhiệm vụ nâng cấp hệ thống đê bao chống lũ. Việc
khai thác cát, sỏi của công ty A là đề cấp đến loại đối tượng lao động nào dưới đây?
A. Có sẵn trong tự nhiên. B. Trải qua tác động lao động.
C. Củng cố tay nghề lao động. D. Lao động sáng tạo.
Câu 106: Công ty A thường xuyên đổi mới kỹ thuật, trang thiết bị máy móc mới hiện đại vào quá trình
sản xuất làm cho năng xuất và chất lượng sản phẩm ngày càng tăng cao. Việc làm của công ty A đã tập
trung vào cải tiến yếu tố nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. Quy trình quản lí. B. Đối tượng lao động.
C. Tư liệu lao động. D. Đào tạo nguồn nhân lực.
Câu 107: Nhà máy X thường xuyên tổ chức cho công nhân học tập, đào tạo theo quy trình sản xuất hiện
đại dưới sự hướng dẫn của chuyên gia nước ngoài. Đồng thời chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của
người lao động. Việc làm này của nhà máy A đã đề cao vai trò của yếu tố nào dưới đây của quá trình sản
xuất?
A. Sức lao động. B. Đối tượng lao động.
C. Tư liệu lao động. D. Kế hoạch lao động.
Câu 108: Doanh nghiệp H mở rộng qui mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao
động, giảm tỉ lệ người thất. Cùng với đó là hàng năm doanh nghiệp đóng góp quan trọng vào việc thu
ngân sách của địa phương. Việc làm của doanh nghiệp H thể hiện vai trò của phát triển kinh tế đối với
A. Tập thể. B. Gia đình. C. Xã hội. D. Nhà nước.
Câu 109: Gia đình ông N thuộc hộ nghèo cư trú tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, được nhà nước cho
vay vốn với lãi suất thấp để phát triển kinh tế. Sau khi nhận tiền ông N dùng tiền đó để sửa lại nhà và mua
xe máy cho con đi học lớp 11 ở dưới trường huyện. Trong trường hợp này ông N đã thực hiện chưa tốt
nội dung nào dưới đây về phát triển kinh tế?
A. Lập kế hoạch kinh doanh. B. Giáo dục và đào tạo.
C. Bảo vệ tài nguyên môi trường. D. Phát triển kinh tế gia đình.
Câu 110: Sau khi trúng xổ số, chị B đã quyết định dành một phần lớn số tiền đó để đầu tư vào sản xuất
kinh doanh, trong đó chị dùng 50 triệu đồng để tham gia một khóa học về quản trị kinh doanh, dành 200
triệu đồng để đầu tư xây nhà xưởng và đường xá để vận chuyển sản phẩm, cùng với đó là đầu tư vào trang
bị một dây chuyền sản xuất hiện đại. Ngoài ra chị dùng một trăm triệu đồng mua thiết bị chăm sóc sức
khỏe cho gia đình và dùng số tiền còn lại đưa cả nhà đi du lịch nước ngoài. Trong trường hợp này, phần
tiền nào đã được chị chú trọng đầu tư cho yếu tố sức lao động?
A. Dùng 50 triệu đồng để tham gia khóa học quản trị kinh doanh.
B. Dành 200 triệu để đầu tư xây nhà xưởng.
C. Đầu tư trang bị dây chuyển sản xuất hiện đại.
D. Mua sắm trang thiết bị chăm sóc sắc đẹp
Câu 111: Các công ty A, B, C và D cùng sản xuất bột giặt và cung cấp cho thị trường trong nước. Công
ty A chú trọng vào đổi mới hệ thống bao bì và nhà kho để có thể đáp ứng một lượng hàng hóa lớn phục
vụ xuất khẩu, công ty B chú trọng đổi mới phương thức vận chuyển hàng hóa cho các đại lý, công ty C
chú trọng vào đào tạo nguồn nhân lực. Công ty D chú trọng vào đổi mới máy móc và dây chuyền sản
xuất. Việc làm của công ty D là đã chú trọng vào yếu tố nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. công cụ lao động. B. tư duy sáng tạo.
C. hệ thống bình chứa. D. kết cấu hạ tầng.
Câu 112: Được Nhà nước cử đi du học ở nước ngoài, sau khi hoàn thành khóa học, H muốn về Việt Nam
để làm việc vì ngành mà H học ở Việt Nam còn thiếu. Cha mẹ H phản đối vì cho rằng làm ở nước ngoài
lương sẽ cao, chế độ đãi ngộ tốt, cộng sự giỏi. Việc làm của ba mẹ H là không thực hiện tốt trách nhiệm
của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Phát triển kinh tế đất nước B. Giữ gìn truyền thống gia đình.
C. Phát huy truyền thống văn hóa. D. Củng cố an ninh quốc phòng.
Câu 113: Các công ty A, B, C và D cùng sản xuất bột giặt và cung cấp cho thị trường trong nước. Công
ty A chú trọng vào đổi mới hệ thống bao bì, công ty B chú trọng đổi mới xe vận chuyển hàng hóa cho các
đại lý, công ty C chú trọng vào đào tạo nguồn nhân lực. Công ty D chú trọng vào đổi mới máy móc và
dây chuyền sản xuất. Việc làm của công ty B và công ty A là đã chú trọng vào yếu tố nào dưới đây của
quá trình sản xuất?
A. hệ thống bình chứa. B. tư duy sáng tạo.
C. kết cấu hạ tầng. D. công cụ lao động.
Câu 114: Bạn H cho rằng: “ Con bò khi kéo cày trên đồng ruộng thì nó được coi là tư liệu lao động của
người nông dân, nhưng khi con bò đó bị đưa ra lò mổ thì nó trở thành đối tượng lao động của người làm
nghề giết mổ gia súc” Theo em bạn H dựa vào đâu để phân biệt một vật lúc nào là tư liệu lao động, lúc
nào là đối tượng lao động?
A. Chức năng của con bò đảm nhận gắn với đặc trưng cơ bản của nó trong sản xuất.
B. Mục đích sử dụng con bò gắn với chức năng đảm nhận trong quá trình sản xuất.
C. Đặc tính cơ bản của con bò gắn với chức năng cơ bản của nó trong sản xuất.
D. Thuộc tính cơ bản gắn với mục đích sử dụng của con bò trong sản xuất.
Câu 115: Bài hát “ Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn trích : Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lội
bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày thay trâu … Cho đến hôm nay, những chàng trai
đang lái máy cày và bao cô gái đang ngồi máy cấy…. Hãy chỉ ra những công cụ lao động được nói đến
trong đoạn trích trên ?
A. Bàn tay, trâu, máy cấy. B. Cày, trâu, bàn tay.
C. Bàn tay, cấy, chân lội. D. Cày, máy cày, máy cấy.
Câu 116: Trên đường đi học về, H và M học sinh lớp 11 quan sát thấy gia đình anh K đang xây nhà với
nhiều vật dụng để ngổn ngang như: gạch, đá, cát, giàn giáo, xà gồ, thước, bàn chà, bay. H và M đã cùng
nhau trao đổi về các yếu tố của quá trình sản xuất, tuy nhiên do học tập chưa kỹ nên các bạn đưa ra các
yếu tố rất mâu thuẫn nhau. Vậy, đâu là đối tượng lao động của những người thợ xây nhà?
A. Gạch, đá, cát. B. Thước, bàn chà, bay.
C. Gạch đá, cát, giàn giáo, xà gồ. D. Giàn giáo, xà gồ.
Câu 117: Anh M tốt nghiệp đại học nhưng không chịu đi làm mà chỉ tham gia tụ tập bạn bè ăn chơi.
Trong khi đó các bạn của M là H và K sau khi tốt nghiệp đã xin vào các cơ sở sản xuất để vừa làm vừa
tích lũy kinh nghiệm. Việc làm của M là không thực hiện trách nhiệm của công dân trong lĩnh vực nào
dưới đây?
A. Phát huy truyền thống văn hóa. B. Giữ gìn truyền thống gia đình.
C. Củng cố an ninh quốc phòng. D. Phát triển kinh tế.
Câu 118: Đang là học sinh 11, sau mỗi buổi học M, N và H không tham gia giúp đỡ gia đình việc nhà. M
lấy lí do bận học để ngủ, N lấy lí do bận học để chơi game, H nói bận học để đi chơi. K là bạn học cùng
lớp đã góp ý cho M, N, H cần phải biết lao động giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp nhưng M, N,
H vẫn không chịu thay đổi. Trong trường hợp này bạn nào đã thực hiện tốt trách nhiệm của công dân
trong việc phát triển kinh tế
A. Bạn N. B. Bạn H. C. Bạn K. D. Bạn M.
Câu 119: Báo cáo kinh doanh cho thấy Công ty A sau 3 năm tư sản xuất kinh doanh tốc độ tặng trưởng từ
15 – 20% một năm, lợi nhuận thu được năm sau cao hơn năm trước, hàng năm công ty đóng thuế cho tỉnh
hàng tỷ đồng, tuy nhiên gần đây công ty nhận được nhiều đơn khiếu nại của người dân xung quang về
việc công ty thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường, đặc biệt gần đây công ty bị cảnh sát
môi trường xử phạt 200 triệu đồng về việc vi phạm quy định về xả thải công nghiệp. Qua nội dung trên
cho thấy công ty A chưa thực hiện tốt nội dung nào về phát triển kinh tế.
A. Phát triển kinh tế gắn với an sinh xã hội.
B. Tăng trưởng kinh tế với đổi mới quản lý.
C. Phát triển kinh tế với đổi mới cơ cấu lao động.
D. Gắn an sinh xã hội với đổi mới quản lý.
Câu 120: Công ty M luôn duy trì ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và thu nhập ổn
định cho hơn 891 cán bộ, công nhân viên trong toàn Công ty. Đồng thời, chú trọng đến công tác an sinh
xã hội hướng tới cộng đồng, như: phối hợp với Công đoàn công ty thăm hỏi, tặng 98 suất quà cho công
nhân, lao động nghèo, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, gia đình chính sách…trị giá 68,6 triệu đồng; động
viên, thăm hỏi 784 cháu mầm non và khen thưởng 159 cháu con công nhân, lao động đạt thành tích xuất
sắc trong học tập với số tiền gần 60 triệu đồng. Qua đoạn trích trên cho thấy công ty M đã làm tốt mối
quan hệ nào trong việc phát triển kinh tế
A. Gắn an sinh xã hội với đổi mới quản lý.
B. Phát triển kinh tế với đổi mới cơ cấu lao động
C. Phát triển kinh tế gắn với an sinh xã hội
D. Tăng trưởng kinh tế với đổi mới quản lý.
Câu 121: Đang là học sinh 11, sau mỗi buổi học M, N, H không tham gia giúp đỡ gia đình việc nhà. M
lấy lí do bận học để ngủ, N lấy lí do bận học để chơi game, H nói bận học để đi chơi. K là bạn học cùng
lớp đã góp ý cho M, N, H cần phải biết lao động giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp nhưng M, N,
H vẫn không chịu thay đổi. Những ai dưới đây không xác định đúng trách nhiệm của bản thân đối với gia
đình trong việc phát triển kinh tế?
A. Các bạn M, N và K. B. Các bạn M, N, H và K.
C. Các bạn H, M và K. D. Các bạn M, N và H.
Câu 122: Doanh nghiệp A đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tăng doanh thu cho doanh nghiệp và chú trọng việc
tăng lương cho công nhân nhưng lại không quan tâm đến việc bảo vệ môi trường sinh thái. Trong trường
hợp này công ty đã chưa thực hiện tốt nội dung nào về phát triển kinh tế ?
A. Không gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
B. Gắn phát triển kinh tế với giải quyết việc làm.
C. Không gắn hoạt động sản xuất với tình hình địa phương.
D. Doanh nghiệp và công nhân cùng có lợi ích.
Câu 123: Khi bàn về đối tượng lao động của quá trình sản xuất các bạn N, M, H, T đã có những ý kiến
khác nhau. Bạn N cho rằng tất cả yếu tố tự nhiên tồn tại xung quang chúng ta đều là đối tượng lao động
còn bạn M quan niệm những yếu tố tự nhiên có sẵn con người không phải tạo ra. Không đồng tình, bạn H
cho rằng đối tượng lao động là những yếu tố tự nhiên mà lao động con người tác động vào biến đổi nó.
Còn bạn T đưa ra ý kiến đối tượng lao động là tư liệu cần cho quá trình sản xuất mà bất cứ ai cũng cần
phải có.
A. Bạn N B. Bạn M. C. Bạn H D. Bạn T.
Câu 124: Công ty TNHH AB họp cổ đông để bàn về phương án tái thiết công ty, cổ đông Q cho rằng
trong thời đại cách mạng 4.0 công ty nên tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực để hướng tới nâng cao
chất lượng sản phẩm. Cổ đông H cho rằng nên đầu tư trực tiếp vào máy móc để có thể mang lại lợi nhuận
ngay lập tức. Còn cổ đông U và T thì không đồng tình với hai ý kiến trên mà cho rằng cần phải đổi mới
phương pháp quản lý để nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp trên cổ đông nào đã chú ý đến
yếu tố sức lao động trong qua trình tái thiết công ty.
A. Cổ đông H. B. Cổ động U. C. Cổ đông Q D. Cổ đông T.
Câu 125: Để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh đến đầu tư phát triển kinh tế, UBND huyện X đã
đầu tư kinh phí xây dựng đường sá, bến cảng, các công trình phụ trợ như điện giao thông và hệ thống xử
nước thải trong các khu công nghiệp của Huyện. Nhờ vậy mà sau 2 năm kêu gọi đầu tư, khu công nghiệp
của huyện đã được lấp đầy. UBND huyện X đã chú trọng phát triển yếu tố nào của tư liệu sản xuất
A. Kết cấu hạ tầng. B. Đối tượng lao động.
C. Công cụ lao động. D. Hệ thống bình chứa.

Bài 2. Hàng hóa – Tiền tệ- Thị trường


Câu 1: Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hoá khi nó là đối tượng
A. được xã hội thừa nhận. B. mua – bán trên thị trường.
C. có giá trị sử dụng. D. được đưa ra để bán trên thị trường.
Câu 2: Sản phẩm của lao động, có thể thảo mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi,
mua bán, là nội dung của khái niệm
A. tiền tệ. B. hàng hóa. C. lao động. D. thị trường.
Câu 3: Trong sản xuất hàng hóa, công dụng của sản phẩm làm cho hàng hoá có
A. giá trị trên thị trường. B. giá trị sử dụng.
C. giá trị. D. giá trị trao đổi.
Câu 4: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, xét về mặt bản chất, tua tham quan Huế – Đà Nẵng – Hội
An là loại hàng hoá
A. không xác định. B. dịch vụ. C. ở dạng vật thể. D. hữu hình.
Câu 5: Đối với hàng hóa, công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người làm
cho hàng hóa có
A. chất lượng. B. giá trị sử dụng. C. giá trị. D. chức năng.
Câu 6: Trong nền kinh tế hàng hóa, muốn tiêu dùng giá trị sử dụng của một hàng hóa nào đó thì hàng hóa
đó phải
A. mua được. B. ăn được. C. tiêu dùng được. D. tiêu hủy được.
Câu 7: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong
hàng hoá được gọi là
A. giá trị của hàng hoá. B. thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. thời gian lao động cá biệt. D. tính có ích của hàng hoá.
Câu 8: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, yếu tố nào dưới đây quyết định giá cả hàng hoá?
A. Giá trị của hàng hoá. B. Xu hướng của người tiêu dùng.
C. Giá trị sử dụng của hàng hoá. D. Quan hệ cung - cầu về hàng hoá.
Câu 9: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có
giá trị sử dụng khác nhau là nội dung của
A. giá trị. B. giá trị sử dụng. C. giá trị cá biệt. D. giá trị trao đổi.
Câu 10: Mục đích cuối cùng mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là
A. giá cả. B. số lượng hàng hóa.
C. lợi nhuận. D. công dụng của hàng hóa.
Câu 11: Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi
mua bán là
A. tiền tệ. B. hàng hóa. C. lao động. D. thị trường.
Câu 12: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị sử dụng. B. Giá trị trao đổi.
C. Giá trị thương hiệu. D. Giá trị, giá trị sử dụng.
Câu 13: Hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì chúng có
A. giá trị và giá trị sử dụng B. giá trị sử dụng khác nhau
C. giá trị bằng nhau D. giá cả khác nhau.
Câu 14: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Giá trị sử dụng của hàng hóa. B. Giá trị trao đổi.
C. Giá trị số lượng, chất lượng. D. Lao động xã hội của người sản xuất.
Câu 15: Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng
A. ngang nhau. B. khác nhau. C. bằng nhau. D. giống nhau.
Câu 16: Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là
A. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
B. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất.
C. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán.
D. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Câu 17: Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị của hàng hoá chỉ được tính đến khi hàng hoá đó
A. đã được sản xuất ra. B. được đem ra trao đổi.
C. đã được bán cho người mua. D. được đem ra tiêu dùng.
Câu 18: Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến hàng hóa là
A. mẫu mã của hàng hóa. B. lợi nhuận .
C. công dụng của hàng hóa. D. giá cả của hàng hóa.
Câu 19: Cùng với sự phát triển của nền sản xuất, sự tiến bộ của khoa học – kĩ thuật, công dụng của hàng
hoá được phát hiện dần và
A. ngày càng đa dạng, phong phú. B. không ngừng được hoàn thiện.
C. ngày càng trở nên tinh vi. D. không ngừng được khẳng định.
Câu 20: Nói hàng hóa là một phạm trù lịch sử là vì
A. hàng hóa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất
B. hàng hóa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.
C. hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.
D. hàng hóa xuất hiện rất sớm trong lịc sử phát triển loài người.
Câu 21: Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng người được gọi là
A. giá trị của hàng hoá. B. thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. thời gian lao động cá biệt. D. tính có ích của hàng hoá.
Câu 22: Thời gian lao động cá biệt sẽ góp phần tạo ra giá trị nào của hàng hóa
A. hàng hóa. B. cá biệt. C. sử dụng. D. xã hội.
Câu 23: Thời gian lao động xã hội cần thiết để tạo ra hàng hóa sẽ góp phần tạo ra giá trị nào của hàng
hóa?
A. Hàng hóa. B. Cá biệt. C. Sử dụng. D. Xã hội.
Câu 24: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây đóng vai trò là chức năng của tiền tệ trong
những ý sau đây?
A. Phương tiện mua bán. B. Phương tiện giao dịch.
C. Phương tiện lưu thông. D. Phương tiện trao đổi.
Câu 25: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là
A. giá trị hàng hóa B. giá trị sử dụng .
C. giá trị trao đổi. D. giá cả hàng hóa.
TIỀN TỆ
Câu 26: Với chức năng làm phương tiện lưu thông, tiền giữ vai trò như thế nào trong quá trình trao đổi
hàng hóa?
A. Môi giới. B. Cơ sở. C. Quyết định. D. Thủ tiêu.
Câu 27: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Quản lí sản xuất. B. Phương tiện cất trữ.
C. Tiền tệ thế giới. D. Thước đo giá trị.
Câu 28: Trong nền kinh tế hàng hóa, sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của
A. sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. lượng hàng hoá được sản xuất.
C. lượng vàng được dự trữ. D. lượng ngoại tệ do Nhà nước nắm giữ.
Câu 29: A dùng tiền trả cho B khi mua quần áo của B là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Phương tiện lưu thông. B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 30: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng của thị trường là chức năng
A. đánh giá hàng hóa. B. trao đổi hàng hóa.
C. thực hiện hàng hóa. D. điều tiết hàng hóa.
Câu 31: Anh A trồng rau sạch bán lấy tiền mua dụng cụ học tập cho con. Trong trường hợp này, tiền tệ
thể hiện chức năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 32: Vợ chồng ông B có 500 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền đó ra đôla để cất giữ
phòng khi tuổi già cần đến. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện thanh toán.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 33: Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức năng
A. phương tiện thanh toán. B. tiền tệ thế giới.
C. giao dịch quốc tế. D. phương tiện lưu thông.
Câu 34: Đâu là chức năng của tiền tệ?
A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện giao dịch.
C. Phương tiện mua bán. D. Phương tiện trao đổi.
Câu 35: Chị A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng
nào dưới đây?
A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện giao dịch.
C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 36: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là
A. giá niêm yết. B. mệnh giá. C. tỉ giá hối đoái. D. chỉ số hối đoái.
Câu 37: Vợ chồng chị C đã trả cho công ty M 800 triệu đồng để mua một căn hộ trong khu đô thị Y.
Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 38: Chị H nuôi bò để bán lấy tiền rồi dùng tiền để mua xe máy. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào
sau đây?
A. Phương tiện lưu thông. B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 39: Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện chức năng gì dưới
đây?
A. Phương tiện thanh toán B. Phương tiện cất trữ
C. Thước đo giá trị D. Phương tiện lưu thông
Câu 40: Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi
A. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
B. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.
C. tiền dùng làm phương tiện lưu thông.
D. tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại.
Câu 41: Gia đình anh A, sau mùa Mì để dành được 150 triệu đồng bỏ vào két sắt để khi cần thì dùng là
thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Thước đo giá trị.
Câu 42: Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng là thực hiện chức năng
A. tiền tệ thế giới. B. phương tiện cất trữ.
C. giao dịch quốc tế. D. phương tiện lưu thông.
Câu 43: Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện cất trữ khi
A. tiền thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa.
B. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
C. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
D. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
Câu 44: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi tiền dùng
để
A. đo lường giá trị hàng hóa.
B. trả nợ tiền vật liệu.
C. trao đổi hàng hóa.
D. quản lý sản xuất.
Câu 45: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi tiền dùng
để
A. biểu hiện giá trị hàng hóa.
B. nộp tiền điện nước.
C. điều tiết sản xuất.
D. làm trung gian trao đổi.
Câu 46: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, tiền tệ thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông khi
tiền dùng để
A. làm môi giới trao đổi.
B. biểu hiện giá trị hàng hóa.
C. trả nợ tiền vật liệu.
D. điều tiết sản xuất.
Câu 47: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, tiền tệ thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông khi
tiền dùng để
A. làm trung gian trao đổi.
B. nộp thuế sử dụng đất.
C. nộp tiền điện nước.
D. mua vàng cất trữ.
Câu 48: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, tiền tệ thực hiện chức năng là phương tiện phương tiện
thanh toán khi tiền dùng để
A. biểu hiện giá trị hàng hóa.
B. đo lường giá trị hàng hóa.
C. nộp thuế sử dụng đất.
D. quản lý sản xuất.
Câu 49: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, tiền tệ thực hiện chức năng là phương tiện phương tiện
thanh toán khi tiền dùng để
A. làm môi giới trao đổi
B. làm trung gian trao đổi.
C. nộp tiền điện nước.
D. biểu hiện bằng giá cả.
THỊ TRƯỜNG
Câu 50: Thị trường cung cấp những thông tin, quy mô cung cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng hóa,
điều kiện mua bán là thể chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thông tin.
B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.
C. Điều tiết sản xuất.
D. Mã hóa.
Câu 51: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá
cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là
A. chợ. B. sàn giao dịch.
C. thị trường. D. thị trường chứng khoán.
Câu 52: Khi thấy giá bất động sản tăng, anh B đã bán căn nhà mà trước đó anh đã mua nên thu được lợi
nhuận cao. Anh B đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thanh toán. B. Lưu thông. C. Thông tin. D. Đại diện.
Câu 53: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
B. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
C. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
D. tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 54: Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu
dùng, thị trường còn có chức năng
A. mua – bán. B. kiểm tra. C. thông tin. D. thực hiện.
Câu 55: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Nhà nước. B. Thị trường.
C. Người sản xuất. D. Người làm dịch vụ.
Câu 56: Trên thị trường, giá cả hàng hóa có thể thấp hoặc cao hơn giá trị là do
A. tác động của cạnh tranh. B. tác động của cung - cầu.
C. tác động của người bán. D. tác động của người mua.
Câu 57: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, để kịp thời đưa ra quyết định nhằm thu lợi nhuận cao,
người bán hàng phải căn cứ vào chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thông tin. B. Thanh toán. C. Điều phối. D. Thực hiện.
Câu 58: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. thực hiện. B. kiểm tra hàng hóa.
C. đánh giá. D. trao đổi hàng hóa.
Câu 59: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. thông tin. B. thực hiện hàng hóa.
C. trao đổi hàng hóa. D. đánh giá hàng hóa.
Câu 60: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận là thể hiện
chức năng nào sau đây?
A. Cung cấp thông tin. B. Thước đo giá trị.
C. Công cụ thanh toán. D. Xóa bỏ cạnh tranh.
Câu 61: Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng
nào sau đây?
A. Tiền tệ thế giới. B. Phương tiện cất trữ.
C. Cung cấp thông tin. D. Thúc đẩy độc quyền.
Câu 62: Việc người sản xuất luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác thông qua sự biến động của
giá cả thị trường là thực hiện chức năng nào sau đây của thị trường?
A. Thanh toán. B. Cất trữ. C. Kiểm tra. D. Điều tiết.
Câu 63: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất. B. Kích thích tiêu dùng.
C. Cung cấp thông tin. D. Phương tiện cất trữ.
Câu 64: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. đo lường giá trị hàng hóa.
B. biểu hiện bằng giá cả.
C. làm trung gian trao đổi.
D. thừa nhận giá trị hàng hóa.
Câu 65: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. biểu hiện giá trị hàng hóa.
B. làm môi giới trao đổi
C. thông tin giá cả hàng hóa.
D. trao đổi hàng hóa.
Câu 66: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. nộp thuế sử dụng đất.
B. trả nợ tiền vật liệu.
C. điều tiết tiêu dùng.
D. phương tiện lưu thông.
Câu 67: Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của
hàng hóa?
A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện thanh toán.
C. Phương tiện cất trữ. D. Thước đo giá trị.
Câu 68: Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, mẫu mã, hình thức hàng hóa. Những hàng
hóa nào phù hợp thì bán được là thể hiện chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Mã hóa.
B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Điều tiết sản xuất.
D. Thông tin.
Câu 69: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi một hàng hóa đem ra thị trường và được thị trường
chấp nhận khi đó thị trường thực hiện chức năng nào dưới đây
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông.
B. Thừa nhận các thuộc tính hàng hóa.
C. Thông tin cho người sản xuất.
D. Phân hóa giữa những người sản xuất.
Câu 70: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi một hàng hóa đem ra thị trường và không được thị
trường chấp nhận khi đó chức năng nào dưới đây của thị trường chưa được thực hiện?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông.
B. Thừa nhận các thuộc tính hàng hóa.
C. Thông tin cho người sản xuất.
D. Phân hóa giữa những người sản xuất.
Câu 71: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, để kịp thời đưa ra các quyết định nhằm thu được nhiều lợi
nhuận, các chủ thể sản xuất cần căn cứ vào chức năng nào của thị trường?
A. Điều tiết. B. Thực hiện. C. Thanh toán. D. Thông tin.
Câu 72: Nhận thấy nhu cầu mặt hàng trang trí nội thất trên thị trường ngày một tăng cao, anh T đã nhập
khẩu và phân phối khối lượng lớn sản phẩm này nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh T đã vận dụng chức
năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thẩm định. B. Thực hiện. C. Thanh toán. D. Thông tin.
Câu 73: Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và quyết định dành dụm số tiền ấy
để đầu tư vào việc mua bán hàng qua mạng để kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng tốt chức năng
tiền tệ nào sau đây?
A. Phương tiện cất trữ. B. Thước đo giá trị.
C. Tiền tệ thế giới. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 74: Trong năm qua chị em bạn A đã tích trữ được một khoản tiền 22 triệu đồng, do chưa có nhu cầu
dùng đến và để chuẩn bị cho năm học tới nên bạn A muốn cất trữ. Vậy bạn A làm cách nào sau đây để có
hiệu quả cao nhất?
A. Mua đồ dự trữ. B. Cất tiền trong tủ.
C. Cho con cháu vay. D. Gửi tiền tiết kiệm.
Câu 75: Anh M trồng lúa bán nhưng thua lỗ vì anh bị thương lái ép giá. Anh M bàn với vợ là vụ mùa tới
anh sẽ chỉ trồng một ít lúa và sẽ trồng nhiều dưa hấu để đáp ứng thị trường Tết và ngày lễ. Quyết định của
anh M đã vận dụng tốt chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Giá cả giảm thì tăng tiêu dùng. B. Giá cả tăng thì giảm tiêu dùng.
C. Kích thích hoặc hạn chế sản xuất. D. Thực hiện giá trị và giá trị sử dụng.
Câu 76: Đến trung thu, bà A mạnh dạn mở rộng quy mô sản xuất bánh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng. Vậy bà A đang thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng thực hiện. B. Chức năng thừa nhận, kích thích.
C. Chức năng điều tiết, kích thích. D. Chức năng thông tin.
Câu 77: Bà A bán thóc được 12 triệu đồng. Bà dùng tiền đó gửi tiết kiệm phòng những lúc đau ốm.
Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện thanh toán.
C. Phương tiện cất trữ. D. Thước đo giá trị.
Câu 78: Hai bạn D và L đến siêu thị để mua hàng, tại đây các bạn thấy bất kỳ hàng hóa nào cũng được in
giá lên bao bì sản phẩm như: 4.500đ/ hộp sữa, 8000đ/1 cuốn vở, 30.000đ/1 suất cơm. Việc in giá công
khai như vậy là biểu hiện chức năng nào của tiền tệ?
A. Chức năng cất trữ B. Chức năng thanh toán.
C. Thước đo giá trị D. Chức năng lưu thông.
Câu 79: Khi thấy mức tiêu thụ rau mầm sạch của người tiêu dùng ngày càng lớn, anh K chủ trang trại X
đã chuyển đổi mô hình từ trồng rau giống sang trồng rau mầm sạch để cung ứng ra thị trường. Anh K đã
vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Thay đổi quy trình tiêu dùng. B. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng sản xuất.
C. Điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hóa. D. Thiết lập quá trình lưu thông hàng hóa.
Câu 80: Chị M mua hai chiếc áo với kiểu dáng như nhau, nhưng giá cả khác nhau do chất lượng khác
nhau, thời gian sản xuất khác nhau... Trong trường hợp này, chị M đã thực hiện chức năng nào dưới đây
của tiền tệ?
A. Phương tiện truyền thông. B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện lưu thông. D. Thước đo giá trị.
Câu 81: Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại loại cây ăn quả này có giá
cao trên thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào của thị trường để
chuyển đổi cơ cấu cây trồng?
A. Chức năng thừa nhận giá trị. B. Chức năng thực hiện giá trị.
C. Chức năng thông tin. D. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
Câu 82: Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch để cung cấp cho thị trường, hiện nay giá các loại rau sạch đều
tăng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại
khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Vận dụng chức năng của thị trường, thì lời khuyên của ai có thể giúp
gia đình H có thêm lợi nhuận?
A. Bố H. B. Chị H. C. Mẹ H. D. Chị và mẹ H.
Câu 83: Hàng tháng ông G dùng toàn bộ lương hưu để chi trả cho các nhu yếu phẩm gia đình, trong khi
vợ ông là bà K chuyển tất cả tiền lương của bà vào tài khoản tiết kiệm. Việc làm của ông G là vận dụng
chức năng nào của tiền tệ?
A. Hình thức cất trữ. B. Thước đo giá trị.
C. Môi giới trong lưu thông. D. Phương tiện thanh toán
Câu 84: Ông H làm giám đốc doanh nghiệp điện tử, vừa qua ông nghe nói điện thoại smartphone của hãng
S đang bị lỗi sản phẩm, ông ngừng ngay nhập các sản phẩm của hãng. Ông đã thực hiện chức năng cơ bản
nào của thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích. B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng thực hiện. D. Chức năng hạn chế sản xuất.
Câu 85: Anh K đang sản xuất mũ vải nhưng giá cả thấp, bán chậm. Anh K đã chuyển sang sản xuất mũ
bảo hiểm vì mặt hàng này giá cả cao, bán nhanh. Anh K đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật
giá trị?
A. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Tạo ra lợi nhuận cao hơn.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Câu 86: Bà H có cơ sở sản xuất tăm tre chất lượng cao bán ra thị trường, hiện nay nhu cầu của thị trường
tăng, nên chồng bà quyết định mở rộng quy mô sản xuất, nhưng con bà thì sợ không bán được dẫn đến
thua lỗ, khuyên bà nên thu nhỏ lại cho dễ quản lí, còn bà thì muốn giữ nguyên như trước. Vậy ý kiến của
ai giúp cho bà H có lợi nhuận ?
A. Không ai đúng. B. Con bà H. C. Chồng bà H. D. Bà H.
Câu 87: Bạn N học xong lớp 12, tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết nên
sản xuất hàng hóa với số lượng và giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hoá và giá cả của hàng hoá do
nhân tố nào quyết định?
A. Thị trường. B. Người làm dịch vụ.
C. Người sản xuất. D. Nhà nước.
Câu 88: Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số
gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
A. 20 con. B. 5 con C. 3 con. D. 15 con.
Câu 89: Vào giữa vụ vải, giá vải ở huyện TH có giá trung bình là 15.000 đồng một kg trong khi đó ở
thành phố HN có giá trung bình là 25.000 đồng một kg. Nhiều người dân đã vận chuyển vải từ huyện TH
lên thành phố HN để bán được gái cao hơn. Trong trường hợp này, thị trường thực hiện chức năng
A. điều tiết lưu thông. B. thực hiện giá trị
C. thông tin D. điều tiết sản xuất
Câu 90: Kỳ nghỉ hè năm nay A tham gia vào tua tham quan Hà Nội – Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí
Minh. Vậy A đã tham gia vào loại hàng hoá nào?
A. Dịch vụ. B. Hữu hình.
C. Ở dạng vật thể. D. Không xác định.
Câu 91: Than đá lúc đầu chỉ dùng làm chất đốt, sau đó nhờ khoa học kỹ thuật phát triển nên than còn
được chế làm chất lọc nước, mặt nạ phòng độc hoặc chất tẩy trắng. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã
làm cho thuộc tính nào của than trở nên phong phú?
A. Giá trị. B. Giá trị cá biệt. C. Giá trị trao đổi. D. Giá trị sử dụng.
Câu 92: Sau khi trúng xổ số, chị B trích một trăm triệu đồng mua thiết bị chăm sóc sức khỏe cho gia đình
và dùng toàn bộ số tiền còn lại đưa cả nhà đi du lịch nước ngoài. Trong trường hợp này, chức năng nào
dưới đây của tiền tệ chưa được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Tiền tệ thế giới.
C. Phương tiện lưu thông. D. Phương tiện cất trữ.
Câu 93: Bà M có 4 con gà, dạo này nhà bà hết gạo ăn nên bà mang đổi cho chị Đ để lấy 5 yến gạo. Con
gái bà thắc mắc không biết bà dựa vào cơ sở nào để trao đổi hàng hoá như vậy
A. cân nặng của gà và gạo bằng nhau.
B. Giá trị sử dụng của gà và gạo như nhau.
C. Chất lượng gà tương đương với chất lượng gạo.
D. Giá trị hàng hoá của gà và gạo như nhau.
Câu 94: Giả thiết trên thị trường có ba nhà sản xuất bút bi. Nhà sản xuất A một giờ công nhân sản xuất
được 04 cái. Nhà sản xuất B một giờ công nhân sản xuất được 05 cái, Nhà sản xuất C một giờ công nhân
sản xuất được 06 cái. Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết trong trường hợp này là?
A. Một giờ công nhân sản xuất được 6 cái B. Một giờ công nhân sản xuất được 4 cái
C. Một giờ công nhân sản xuất được 5 cái D. Một giờ công nhân sản xuất được 3 cái
Câu 95: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu
áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các của hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực
hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng thực hiện. B. Chức năng điều tiết, kích thích.
C. Chức năng thông tin. D. Chức năng hạn chế sản xuất.
Câu 96: Chị H vừa mua chiếc áo khoác da và liền khoe với bạn mình nó có chất liệu da bền, màu sắc đẹp
phù hợp với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Vậy nhận xét của chị H về chiếc áo trên
của mình đã thể hiện thuộc tính của hàng hoá nào sau đây?
A. Giá trị. B. Lượng giá trị. C. Giá trị sử dụng. D. Giá cả.
Câu 97: Trong vụ hè thu vừa qua, mẹ M bán lúa thu được số tiền 20 triệu đồng, sau khi chi tiêu một số
thứ còn 10 triệu, mẹ M tính chuyện cất trữ khi nào cần đưa ra dùng nhưng đang phân vân chưa biết cất
loại tiền tệ nào cho phù hợp để phòng khi đau ốm đưa ra dùng. Nếu em là mẹ M, em sẽ chọn cách cất trữ
nào dưới đây?
A. Dùng tiền giấy cất vào két sắt của gia đình.
B. Cho người khác mượn số tiền đó.
C. Gửi tiền giấy vào ngân hàng cho yên tâm.
D. Dùng tiền mua vàng để cất trữ.
Câu 98: Chị H hợp tác với anh T và anh N nghiên cứu để tìm ra công thức chiết xuất tinh dầu rồi xây
dựng xưởng sản xuất hàng loạt. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu rất lớn và anh N đề nghị và được chị H
đồng ý đăng ký bản quyền sở hữu thương hiệu và mẫu mã sản phẩm. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
chức năng kết luận tinh dầu do chị H và anh N sản xuất có tác dụng tốt trong việc chữa bệnh và làm đẹp.
Được khách hàng đánh giá là sản phẩm có giá cả phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng. Hãy chỉ ra
giá trị sử dụng của tinh dầu được đề cập ở trên?
A. Công thức chiết xuất tinh dầu. B. Giá cả phù hợp với người tiêu dùng.
C. Đăng ký bản quyền thương hiệu. D. Tác dụng chữa bệnh và làm đẹp.
Câu 99: Theo đề xuất của chồng là anh D, chị T giám đốc công ty chuyên về nội thất đã quyết định đầu
tư thêm vốn và máy móc để sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ. Do chưa có nhiều kinh nghiệm nên sản phẩm
mới làm ra có chất lượng thấp, mẫu mà thì lạc hậu, giá thành cao nên sau một năm đi vào hoạt động
lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường rất ít, nguy cơ phải phá sản do làm ăn thua lỗ ngày càng
cao.Trong trường hợp này chị T đã thực hiện chưa tốt chức năng nào của thị trường.
A. Chức năng thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết sản xuất
D. Chức năng kích thích sản xuất
Câu 100: Nhận thấy nhu cầu các sản phẩm y tế tăng vọt do tác động của dịch COVID 19 công ty của anh
D đã đầu tư vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, thuê thêm nhiều nhân công sản xuất tăng ca để kịp phân
phối ra thị trường. Trong khi đó do ảnh hưởng của dịch bệnh nên nhu cầu về mặt hàng trang trí nội thất
giảm mạnh, anh N đã đóng cửa nhà xưởng, cho công nhân tạm thời nghỉ việc không lương để giảm thiệt
hại. Nắm bắt được nhu cầu về dịch vụ giao hàng nhanh ngày càng phát triển chị T đã thuê thêm nhân
công để mở rộng dịch vụ của mình. Trong trường hợp này những ai đã thực hiện tốt chức năng thông tin
của thị trường
A. Anh D và anh N. B. Anh D và chị T C. Anh N. D. Chị T
Câu 101: Gia đình bác A đào ao thả cá đã đào được chiếc bình cổ quý. Bác đã cất giữ cẩn thận và để
trang nghiêm trong tủ kính cho mọi người đến chiêm ngưỡng. Trên tủ kính nhà bác có để một chiếc tivi,
một dàn âm thanh và một chiếc lọ hoa. Những đồ vật nào dưới đây trong nhà bác A được coi là hàng hóa?
A. Tủ kính, tivi, dàn âm thanh, lọ hoa.
B. Dàn âm thanh, lọ hoa, tủ kính.
C. Tủ kính, tivi, chiếc bình cổ.
D. Chiếc bình cổ, tivi, dàn âm thanh, lọ hoa.
Câu 102: Được chị T là trưởng phòng kinh doanh báo cáo về việc trong quý I/2020 số lượng đơn hàng bị
trả lại vì lỗi khá nhiều. Ông D giám đốc đã triệu tập cuộc họp gấp để bàn và tìm giải pháp khắc phục, tại
cuộc họp, anh M trưởng phòng sản xuất cho rằng, sở dĩ hàng hóa bị trả lại nhiều do mẫu mã đã lạc hậu
với nhiều hàng hóa nhập khẩu cùng loại. Chị H thì cho rằng nguyên nhân một phần do công tác tiếp thị
hàng hóa của công ty chưa thực sự hiệu quả. Việc tồn kho hàng hóa phản ánh đặc trưng nào của thị
trường chưa được thực hiện
A. Chức năng thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng
B. Chức năng kích thích sản xuất
C. Chức năng thông tin.
D. Chức năng điều tiết sản xuất
Câu 103: Khuyến cáo của cơ quan chức năng khi diện tích trồng hồ tiêu trong phạm vi cả nước tăng quá
nhanh dẫn đến cung vượt cầu. Trước tình hình đó, anh M vẫn phá bỏ 2 ha cà phê để trồng tiêu, anh K giữ
nguyên diện tích trồng hồ tiêu của gia đình và tìm cách tăng năng suất, chất lượng hồ tiêu. Còn anh H và
S vội phá bỏ diện tích trồng hồ tiêu chuyển sang trồng chanh dây. Trong trường hợp này, ai đã vận dụng
sai chức năng của thị trường?
A. Anh M,K, H, và S. B. Anh M.
C. Anh M, H và S. D. Anh K.
Câu 104: Sau khi nhận tiền thưởng của công ty cuối năm, anh D dùng toàn bộ số tiền đó để mua sắm các
vận dụng cần thiết cho gia đình chuẩn bị đón tết. Do chưa xây dựng gia đình nền cô T dùng tiền thưởng
để cùng bạn bè đi du lịch tại Phú Quốc. Chị Y dùng tiền đó để sửa lại nhà của mình, còn chị L thì dùng
tiền thưởng để gửi tiết kiệm. Trong trường hợp trên tiền thưởng của những ai đã thực hiện chức năng
thanh toán
A. Anh D, chị Y và cô T. B. Chị L và chị Y.
C. Chị Y và cô T. D. Anh D, cô T.
Câu 105: Sau khi lập gia đình vợ chồng anh H được bố mẹ đẻ tặng cho một mảnh đất ở gần trung tâm
thành phố để ra ở riêng. Sau khi bàn bạc vợ chồng anh quyết định bán mảnh đất đó để đầu tư kinh doanh,
số tiền bán đất được vợ chồng anh đầu tư mua một mảnh đất ở xa trung tâm để sinh sống, một phần tiền
để trả nợ các khoản đã mua sắm cho đám cưới, một phần thì mở một shop chuyên bán hàng hải sản, còn
lại vợ chồng anh tham gia một gói bảo hiểm để phòng lúc ốm đau. Trong trường hợp này số tiền nào đã
thực hiện chức năng thanh toán.
A. Tiền dung tham gia bảo hiểm B. Tiền mua đất và trả nợ đám cưới
C. Tiền dùng để mở shop và bảo hiểm D. Tiền dùng để mở shop hải sản
Câu 106: Sau khi đầu tư vào sản xuất hải sản chế biến sẵn, anh D mang hàng hoá của mình đi khảo sát,
thăm dò ý kiến người tiêu dùng. Sau gần một tuần tiếp thị sản phẩm, anh D tổng hợp thấy khách hàng
đánh giá cao ưu điểm của hàng hóa như: Mẫu mà đẹp, chất lượng đảm bảo, hợp khẩu vị với người tiêu
dùng. Còn hạn chế là giá thành sản phẩm cao so với các mặt hàng cùng loại. Nhận xét xét nào đã đề cập
đến thuộc tính giá trị của hàng hóa
A. Mẫu mã đẹp. B. Hợp khẩu vị người tiêu dùng.
C. Giá thành cao. D. Chất lượng đảm bảo.
Câu 107: Sau khi trúng xổ số, chị B đã quyết định dành một phần lớn số tiền đó để đầu tư vào sản xuất
kinh doanh, trong đó chị dùng 50 triệu đồng để tham gia một khóa học về quản trị kinh doanh, dành 200
triệu đồng để đầu tư xây nhà xưởng và đường xá để vận chuyển sản phẩm, cùng với đó là đầu tư vào trang
bị một dây chuyền sản xuất hiện đại. Ngoài ra chị dùng một trăm triệu đồng mua thiết bị chăm sóc sức
khỏe cho gia đình và dùng số tiền còn lại đưa cả nhà đi du lịch nước ngoài. Trong trường hợp này, chức
năng nào dưới đây của tiền tệ chưa được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Tiền tệ thế giới.
Câu 108: Vì không có nhu cầu sử dụng nên bà M giao bán căn nhà của mình đang ở để xuống Hà Nội với
con cháu. Ngôi nhà có vị trí đẹp nên có nhiều khách hỏi thăm. Bà đã đồng ý bán căn nhà cho vợ chồng
anh H. Xét về góc độ kinh tế bà M nên sử dụng số tiền đó như thế nào để góp phần làm giảm tình trạng
lạm phát xảy ra cho nền kinh tế nước nhà?
A. Bà gửi số tiền đó vào ngân hàng để chờ cơ hội mang ra đầu tư kinh doanh
B. Bà sắm một cái két và cất số tiền vào trong đó phòng khi cần đến
C. Bà cất kỹ số tiền đó khi cần đem ra đầu tư
D. Bà đem chia cho con cháu và làm từ thiện
Câu 109: Ban lãnh đạo Diêm Thống Nhất cho biết, so với cách đây gần thập kỷ với mức tiêu thụ hơn 180
triệu bao diêm, sản lượng diêm hộp của Diêm Thống Nhất năm 2018 chỉ còn chưa tới 100 triệu bao, giảm
hơn 45%. "Sản lượng diêm tiếp đà giảm mạnh và sẽ còn lao dốc nhanh hơn năm 2018". Trước tình hình
đó Công ty Cổ phần Diêm Thống Nhất đã quyết định ngừng sản xuất diêm từ năm 2020. Trường hợp này
công ty đã vận dụng chức năng nào của thị trường
A. Chức năng điều tiết sản xuất
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng kích thích sản xuất
D. Chức năng thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng
Câu 110: Sau khi đầu tư vào sản xuất hải sản chế biến sẵn, anh D mang hàng hoá của mình đi khảo sát,
thăm dò ý kiến người tiêu dùng. Sau gần một tuần tiếp thị sản phẩm, anh D tổng hợp thấy khách hàng
đánh giá cao ưu điểm của hàng hóa như: Mẫu mà đẹp, chất lượng đảm bảo, hợp khẩu vị với người tiêu
dùng.. Nhận xét trên là đề cập đến đến thuộc tính nào của hàng hoá
A. Giá trị hàng hoá. B. Giá trị sử dụng. C. Giá cả hàng hoá. D. Giá trị trao đổi.
Câu 111: Trước khi tiến hành sản xuất hàng loạt sản phẩm túi sách thủ công mỹ nghệ, anh D được chị T
giao nhiệm vụ đi khảo sát chi phí sản xuất mặt hàng này của các nhà sản xuất khác nhau. Sau thời gian
tìm hiểu anh nhận thấy thời gian của nhiều nhà sản xuất có sự chênh lệch khá lớn như chủ hộ Y mất 5,2h
để tạo ra một sản phẩm, chủ hộ N mất 5,0h, chủ hộ L mất 4,8h để tạo ra một. Xét về mặt bản chất kinh tế,
thì các mốc thời gian trên được gọi là thời gian gì?
A. Lao động xã hội. B. Thời gian lưu thông
C. Mặt bằng chi phí sản xuất. D. Lao động cá biệt
Câu 112: Sau khi trúng xổ số, chị B đã quyết định dành một phần lớn số tiền đó để đầu tư vào sản xuất
kinh doanh, trong đó chị dùng 50 triệu đồng để tham gia một khóa học về quản trị kinh doanh, dành 200
triệu đồng để đầu tư xây nhà xưởng và đường xá để vận chuyển sản phẩm, cùng với đó là đầu tư vào trang
bị một dây chuyền sản xuất hiện đại. Ngoài ra chị dùng một trăm triệu đồng mua thiết bị chăm sóc sức
khỏe cho gia đình và dùng số tiền còn lại đưa cả nhà đi du lịch nước ngoài. Trong trường hợp này, chức
năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị, tiền tệ thế giới, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ.
B. Thước đo giá trị, thước đo giàu sang, phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán
C. Thước đo giá trị, tiền tệ thế giới, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán
D. Thước đo giá trị, tiền tệ thế giới, phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán
Câu 113: Do ảnh hưởng kéo dài của dịch COVID 19, chị T một giáo viên hợp đồng phải nghỉ việc ở nhà,
chị quyết định mua các nguyên liệu làm xúc xích để về làm xúc xích bán cho bạn bè. Sau 2 tháng làm
công việc này do sản phẩm làm ra có chất lượng đảm bảo, lại có chính sách giao hàng tận nhà nên số
lượng các đơn hàng ngày càng tăng, từ đó mà thu nhập của chị cũng tăng lên, chị đã có thể trang trải được
tiền điện, tiền nước và tiền thuê nhà. Trong trường hợp này tiền đã thực hiện những chức năng nào dưới
đây?
A. Thước đo giá trị và lưu thông. B. Thước đo giá trị và thanh toán
C. Phương tiện thanh toán và cất trữ D. Phương tiện lưu thông và thanh toán.
Câu 114: Gia đình ông D và bà T có 5 thành viên thì có 4 người đã có thu nhập ổn định chỉ còn người
con út tên L đang đi học, để chi tiêu hợp lý ông bà đề xuất anh N là con trưởng trong gia đình nên anh H
lo việc chi tiêu sinh hoạt hàng ngày trong gia đình, còn lương của chị Y con gái ông lo trả nợ các khoản
chi phí mà ông bà còn nợ khi vay tiền cho chị Y đi du học. Còn tiền lương của ông D thì được dùng để
tiết kiệm dùng cho 2 ông bà khi về già. Tiền lương của bà T dùng để mua ngoại tệ là đô la Mỹ để sau khi
người con út có thể tiếp tục đi du học. Trong trường hợp này, khoản tiền của ai đã thực hiện chức năng
cất trữ
A. Ông D và bà T. B. Ông D và chị Y. C. Bà T và anh N. D. Anh N và chị Y.
Câu 115: Công ty của anh T chuyên sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ, do mẫu mã đẹp, giá cả phải chăng,
chất lượng và dịch vụ sau bán hàng rất phù hợp nên chỉ với 3 tháng đầu năm 2020, công ty đã xuất ra thị
trường gần 2000 sản phẩm các loại, sản phẩm làm ra đến đâu bán hết đến đó. Trong trường hợp chức
năng nào của thị trường đã được thực hiện
A. Chức năng điều tiết sản xuất
B. Chức năng kích thích sản xuất
C. Chức năng thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng
D. Chức năng thông tin.
Câu 116: Gia đình ông D và bà T có 5 thành viên thì có 4 người đã có thu nhập ổn định chỉ còn người
con út tên L đang đi học, để chi tiêu hợp lý ông bà đề xuất anh N là con trưởng nên sẽ lo việc chi tiêu sinh
hoạt hàng ngày trong gia đình, còn lương của chị Y con gái ông lo trả nợ các khoản chi phí mà ông bà vay
tiền cho chị Y đi du học. Còn tiền lương của ông D để tiết kiệm dùng cho 2 ông bà khi về già. Tiền lương
của bà T dùng để mua ngoại tệ là đô la Mỹ để sau khi người con út có thể tiếp tục đi du học. Trong trường
hợp này, khoản tiền của ai thực hiện chức năng thanh toán
A. Bà T và anh N. B. Anh N và chị Y. C. Ông D và bà T. D. Ông D và chị Y.
Câu 117: Chuẩn bị cho chợ tết vào cuối năm. H, Q, L, M đã tìm hiểu thị trường, sau đó quyết định mang
hàng của mình ra chợ bán. Nhưng trong quá trình bán thì hàng của H bán được nhiều với giá cao, còn
hàng của Q và M cũng bán được nhiều nhưng giá cả trung bình, trong khi đó hàng của L bán rất ít với giá
cả trung bình. Vậy ai là người đã vận dụng tốt chức năng của thị trường?
A. H và L. B. H, Q và M. C. Q và M. D. H, Q và L.
Câu 118: Nhận thấy nhu cầu các sản phẩm y tế tăng vọt do tác động của dịch COVID 19 công ty của anh
D đã đầu tư vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, thuê thêm nhiều nhân công sản xuất tăng ca để kịp phân
phối ra thị trường. Trong khi đó do ảnh hưởng của dịch bệnh nên nhu cầu về mặt hàng trang trí nội thất
giảm mạnh, anh N đã chuyển một phần nhà xưởng sang sản xuất các mặt hàng thiết yếu phục vụ người
dân. Nắm bắt được nhu cầu về dịch vụ giao hàng nhanh ngày càng phát triển chị T đã thuê thêm nhân
công để mở rộng dịch vụ của mình. Anh D và chị T đã vận dụng tốt chức năng nào của thị trường?
A. Chức năng thực hiện. B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng hạn chế sản xuất. D. Chức năng điều tiết, kích thích.

Bài 3. Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Câu 1: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời
gian lao động nào dưới đây
A. Thời gian lao động tập thể cần thiết B. Thời gian lao động cá biệt cần thiết
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết D. Thời gian hao phí tập thể cần thiết
Câu 2: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, khi tiến hành sản xuất, người sản xuất phải đảm bảo thời gian
lao động cá biệt phù hợp với
A. thời gian lao động tập thể cần thiết B. thời gian lao động cá biệt cần thiết
C. thời gian lao động xã hội cần thiết D. thời gian hao phí tập thể cần thiết
Câu 3: Trong quá trình sản xuất, việc người sản xuất phân phối lại các yếu tố của tư liệu sản xuất từ
ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác là vận dụng tác động nào của quy luật giá trị?
A. Kích thích sản xuất phát triển. B. Điều tiết sản xuất hàng hóa.
C. Phân phối thành quả lao động. D. Thúc đẩy lao động cá biệt tăng.
Câu 4: Trong quá trình sản xuất, việc người sản xuất phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác
là vận dụng tác động nào của quy luật giá trị?
A. Kích thích sản xuất phát triển. B. Điều tiết lưu thông hàng hóa.
C. Phân phối thành quả lao động. D. Thúc đẩy lao động cá biệt tăng.
Câu 5: Trong quá trình sản xuất, việc người sản xuất phân phối lại sức lao động từ ngành sản xuất này
sang ngành sản xuất khác là vận dụng tác động nào của quy luật giá trị?
A. Kích thích sản xuất phát triển. B. Điều tiết sản xuất hàng hóa.
C. Phân phối thành quả lao động. D. Thúc đẩy lao động cá biệt tăng.
Câu 6: Trong quá trình sản xuất, thông qua sự biến động của giá cả thị trường, người kinh doanh chuyển
từ nơi có lãi ít sang bán ở nơi có lãi nhiều là vận dụng tác động nào của quy luật giá trị?
A. Kích thích sản xuất phát triển. B. Điều tiết lưu thông hàng hóa.
C. Phân phối thành quả lao động. D. Thúc đẩy lao động cá biệt tăng.
Câu 7: Trong quá trình sản xuất, hàng hóa sản xuất ra trong những điều kiện khác nhau làm cho giá trị cá
biệt của hàng hóa cũng
A. giống nhau. B. khác nhau. C. thấp hơn. D. cao hơn.
Câu 8: Trong quá trình sản xuất, người sản xuất kinh doanh không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay
nghề người lao động để giá trị cá biệt của mình thấp hơn giá trị xã hội là đã vận dụng tốt tác động nào của
quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Phân phối các yếu tố tư liệu lao động. D. Thúc đẩy thời gian lao động cá biệt tăng.
Câu 9: Trong quá trình sản xuất, người sản xuất kinh doanh không chú trọng cải tiến kỹ thuật, nâng cao
tay nghề người lao động dẫn đến giá trị cá biệt của mình cao hơn giá trị xã hội là đã vận dụng chưa tốt tác
động nào của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Phân phối các yếu tố tư liệu lao động. D. Thúc đẩy thời gian lao động cá biệt tăng.
Câu 10: Trong quá trình sản xuất, việc người sản xuất nâng cao tay nghề cho người lao động, hợp lý hóa
sản xuất để cho giá trị cá biệt của mình như thế nào so với giá trị xã hội của hàng hóa?
A. giống nhau. B. khác nhau. C. thấp hơn. D. cao hơn.
Câu 11: Trong quá trình sản xuất, những người sản xuất do điều kiện sản xuất không thuận lợi kinh
doanh kém, nên bị thua lỗ, phá sản, hiện tượng này phản ánh sự tác động nào của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Phân phối các yếu tố tư liệu lao động. D. Phân hóa giàu nghèo giữa người sản xuất.
Câu 12: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, người sản xuất kinh doanh vận dụng tốt tác động kích thích lực
lượng sản xuất phát triển khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Thông tin cung cầu hàng hóa. B. Tiết kiệm chi phí sản xuất.
C. Phân phối lại tư liệu sản xuất. D. Thời gian lao động xã hội.
Câu 13: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, người sản xuất kinh doanh vận dụng tốt tác động kích thích lực
lượng sản xuất phát triển khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Trả tiền mua chịu hàng. B. Mua vàng cất trữ.
C. Cải tiến kỹ thuật sản xuất. D. Phân phối lại sức lao động.
Câu 14: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, người sản xuất kinh doanh vận dụng tốt tác động kích thích lực
lượng sản xuất phát triển khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Đo lường giá trị hàng hóa. B. Thước đo giá trị hàng hóa.
C. Thừa nhận giá trị hàng hóa. D. Nâng cao tay nghề công nhân.
Câu 15: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, người sản xuất kinh doanh vận dụng tốt tác động kích thích lực
lượng sản xuất phát triển khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Trả nợ tiền vật liệu. B. Nộp thuế sử dụng đất.
C. Thừa nhận giá trị sử dụng. D. Hợp lý hóa sản xuất.
Câu 16: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, người sản xuất kinh doanh vận dụng tốt tác động kích thích lực
lượng sản xuất phát triển khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Trao đổi hàng hóa. B. Kiểm tra mẫu mã hàng hóa.
C. Đổi mới quản lý sản xuất. D. Phân phối lại nguồn hàng.
Câu 17: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, người sản xuất kinh doanh vận dụng tốt tác động kích thích lực
lượng sản xuất phát triển khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Làm môi giới trao đổi B. Cung cấp thông tin.
C. Tăng năng suất lao động. D. Thước đo giá trị hàng hóa.
Câu 18: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc làm nào dưới đây của người sản xuất là sự vận dụng tác
động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Thông tin cung cầu hàng hóa. B. Thông tin chủng loại hàng hóa.
C. Phân phối lại tư liệu sản xuất. D. Đổi tiền lấy đô la để đi du lịch.
Câu 19: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc làm nào dưới đây của người sản xuất là sự vận dụng tác
động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Trả tiền mua chịu hàng. B. Trả nợ tiền vật liệu.
C. Kiểm tra chất lượng hàng hóa. D. Phân phối lại sức lao động.
Câu 20: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc làm nào dưới đây của người sản xuất là sự vận dụng tác
động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Phân phối lại nguồn hàng. B. Nộp thuế sử dụng đất.
C. Nộp tiền điện nước. D. Thừa nhận giá trị hàng hóa.
Câu 21: Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục
A. giá trị trao đổi B. giá trị sử dụng của hàng hóa
C. giá trị hàng hóa D. thời gian lao động cá biệt
Câu 22: Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù
hợp với
A. tổng thời gian lao động cộng đồng. B. tổng thời gian lao động tập thể.
C. tổng thời gian lao động xã hội. D. tổng thời gian lao động cá nhân.
Câu 23: Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào ?
A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
D. Thời gian lao động cá biệt ít hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 24: Quy luật nào sau đây giữ vai trò là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Quy luật tiết kiệm thời gian lao động. B. Quy luật tăng năng suất lao động.
C. Quy luật giá trị. D. Quy luật giá trị thặng dư.
Câu 25: Để đóng xong một cái bàn, hao phí lao động của anh B tính theo thời gian mất 4 giờ. Vậy 4 giờ
lao động của anh B được gọi là gì?
A. Thời gian lao động của anh B. B. Thời gian lao động thực tế.
C. Thời gian lao động cá biệt. D. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 26: Ý nào sau đây là sai khi nói đến sự xuất hiện của quy luật giá trị?
A. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố chủ quan.
B. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố khách quan.
C. Sản xuất và lưu thông hàng hóa ràng buộc bởi quy luật giá trị.
D. Có sản xuất và lưu thông hàng hóa thì có quy luật giá trị.
Câu 27: Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng
suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất là tác động nào sau đây của quy
luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 28: Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị
thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó là tác động nào sau đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 29: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
A. Người sản xuất ngày càng giàu có.
B. Kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng.
C. Người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ.
D. Người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.
Câu 30: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào dưới đây?
A. Quy luật cạnh tranh. B. Quy luật cung cầu.
C. Quy luật kinh tế D. Quy luật giá trị
Câu 31: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói mặt hạn chế của quy luật giá trị?
A. Phân biệt giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
B. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống.
C. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên.
D. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng.
Câu 32: Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện
A. luôn xoay quanh giá trị. B. luôn cao hơn giá trị.
C. luôn ăn khớp với giá trị. D. luôn thấp hơn giá trị.
Câu 33: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản
xuất phải
A. vay vốn ưu đãi. B. nâng cao năng suất lao động.
C. đào tạo gián điệp kinh tế. D. sản xuất một loại hàng hóa.
Câu 34: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản
xuất phải
A. nâng cao uy tín cá nhân. B. cải tiến khoa học kĩ thuật.
C. đào tạo gián điệp kinh tế. D. vay vốn ưu đãi.
Câu 35: Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu
thông phải căn cứ vào đâu?
A. Thời gian cần thiết B. Thời gian lao động cá biệt
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết D. Thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa
Câu 36: Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt nên
có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhờ đó giàu lên nhanh chóng là tác
động nào sau đây của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
D. Tăng năng suất lao động.
Câu 37: Trên thị trường, sự tác động của nhân tố nào sau đây khiến cho giá cả của hàng hoá trở nên cao
hoặc thấp so với giá trị?
A. Cung – cầu. B. Người mua nhiều, người bán ít.
C. Người mua ít, người bán nhiều. D. Độc quyền.
Câu 38: Quy luật giá trị tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa bởi yếu tố nào sau đây?
A. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất .
B. Điều tiết dòng vốn trên thị trường.
C. Điều tiết tiền công lao động.
D. Kích thích tiêu dùng tăng lên.
Câu 39: Quy luật giá trị tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa bởi yếu tố nào sau đây?
A. Kích thích tiêu dùng tăng lên. B. Hạn chế tiêu dùng.
C. Quyết định đến chất lượng hàng hóa. D. Kích thích LLSX phát triển.
Câu 40: Quy luật giá trị tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa bởi yếu tố nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. Điều tiết dòng vốn trên thị trường.
C. Điều tiết tiền công lao động. D. Quyết định đến chất lượng hàng hóa.
Câu 41: Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng
A. tổng thời gian lao động tập thể.
B. tổng thời gian lao động xã hội.
C. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.
D. tổng thời gian lao động cá nhân.
Câu 42: Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua
A. giá cả trên thị trường. B. giá trị xã hội cần thiết của hàng hóa.
C. giá trị hàng hóa. D. quan hệ cung cầu.
Câu 43: Quy luật giá trị quy định trong lưu thông, tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào dưới đây?
A. Tổng giá cả # Tổng giá trị. B. Tổng giá cả = Tổng giá trị.
C. Tổng giá cả > Tổng giá trị. D. Tổng giá cả < Tổng giá trị.
Câu 44: Quy luật giá trị tồn tại trong nền sản xuất nào sau đây?
A. Nền sản xuất hàng hoá. B. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn.
C. Mọi nền sản xuất hàng hoá. D. Nền sản xuất tự cung tự cấp.
Câu 45: Yếu tố cơ bản nào làm cho giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của hàng hóa?
A. Cung -cầu, cạnh tranh B. Nhu cầu của người tiêu dùng
C. Khả năng của người sản xuất D. Số lượng hàng hóa trên thị trường
Câu 46: Việc thực hiện cơ chế một giá thống nhất trong cả nước là sự vận dụng quy luật giá trị của
A. người sản xuất. B. nhà nước.
C. doanh nhiệp. D. đại lí phân phối sản phẩm.
Câu 47: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản
xuất phải
A. vay vốn ưu đãi. B. sản xuất một loại hàng hóa.
C. nâng cao uy tín cá nhân. D. hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm.
Câu 48: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào ?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
B. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa
Câu 49: Quy luật giá trị phát huy tác dụng của nó thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Giá trị thặng dư. B. Quan hệ cung cầu. C. Giá trị sử dụng. D. Giá cả thị trường.
Câu 50: Việc chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật
giá trị?
A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 51: Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện như thế nào?
A. Luôn ăn khớp với giá trị B. Luôn cao hơn giá trị
C. Luôn thấp hơn giá trị D. Luôn xoay quanh giá trị
Câu 52: Nhà nước ta đã vận dụng quy luật giá trị như thế nào ?
A. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển.
B. Xóa bỏ mô hình kinh tế cũ.
C. Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Để mọi cá nhân tự do sản xuất bất cứ mặt hàng nào.
Câu 53: Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua
A. nhu cầu của người tiêu dùng B. nhu cầu của người sản xuất
C. số lượng hàng hóa trên thị trường D. giá cả thị trường
Câu 54: Do giá trái cây ở miền Bắc tăng cao và bán chạy nên ông H đã quyết định đưa các loại trái cây từ
miền Nam ra miền Bắc để bán nhằm thu nhiều lợi nhuận. Vậy hiện tượng này thể hiện tác động nào của
quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và điều tiết lưu thông.
B. Điều chỉnh sản xuất và phân phối lại hàng hóa .
C. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất.
D. Kích thích lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động.
Câu 55: Để sản xuất ra một con dao cắt lúa, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi
thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất con dao là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của
ông A sẽ
A. thua lỗ. B. có thể bù đắp được chi phí.
C. hoà vốn. D. thu được lợi nhuận.
Câu 56: Thời điểm hiện nay, giá thịt lợn đang xuống thấp. Chị M chuyển sang sử dụng thịt lợn nhiều hơn
trong thực đơn gia đình mình. Việc làm của chị M chịu sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá
trị?
A. Sản xuất. B. Phân hóa. C. Lưu thông. D. Tiêu dùng.
Câu 57: Ý nào sau đây là sai khi nói đến sự xuất hiện của quy luật giá trị?
A. Sản xuất và lưu thông hàng hóa ràng buộc bởi quy luật giá trị.
B. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố chủ quan.
C. Có sản xuất và lưu thông hàng hóa thì có quy luật giá trị.
D. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố khách quan.
Câu 58: Nhóm A sản xuất được 5 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1 giờ/m vải. Nhóm B sản
xuất được 10 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 2 giờ/m vải. Nhóm C sản xuất được 80 triệu
mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1.5 giờ/m vải. Vậy thời gian lao động xã hội để sản xuất ra vải
trên thị trường là
A. 1giờ. B. 2giờ .C. 1.5giờ. D. 2.5giờ
Câu 59: Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị
thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó là tác động nào sau đây của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
D. Tăng năng suất lao động.
Câu 60: Để may một cái áo, anh A phải mất thời gian lao động cá biệt là 2h, trong khi đó thời gian lao
động xã hội cần thiết là 1,5h. Trong trường hợp này, việc sản xuất của anh A sẽ:
A. Hòa vốn. B. Thu được lợi nhu.
C. Lỗ vốn. D. Có thể bù đắp được chi phí.
Câu 61: Để may một cái áo, chị H phải mất 6 giờ lao động. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may
một cái áo là 5 giờ lao động. Vậy chị H có thể bán chiếc áo với giá cả tương ứng mấy giờ lao động ?
A. 5 giờ. B. 6 giờ. C. 8 giờ. D. 7 giờ.
Câu 62: Để sản xuất ra bánh sinh nhật cùng chất lượng và mẫu mã, thời gian lao động của chị H là 1
giờ/1 cái, chị K là 2 giờ/1 cái, chị N là 3 giờ /1 cái. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua và bán với thời
gian là 2 giờ/1 cái. Vậy trong 3 người trên, ai là người không thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị ?
A. Chị K B. Chị H và chị K C. Chị N D. Chị H
Câu 63: Anh A trồng rau ở khu vực vùng nông thôn nên anh mang rau vào khu vực thành phố để bán vì
giá cả ở đó cao hơn. Vậy việc làm của anh A chịu tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất. B. Điều tiết trong lưu thông.
C. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. D. Tự phát từ quy luật giá trị.
Câu 64: Có 3 nhà sản xuất móc treo chìa khóa làm quà tặng, anh D sản xuất mất 4 h để tạo ra một sản
phẩm, chị T mất 5h để tạo ra một sản phẩm, còn bà Y mất 6h để tạo ra sản phẩm này. Thời gian mà 3 các
nhân trên sản xuất ra móc treo chìa khóa được gọi là gì ?
A. Thời gian lao động cá biệt B. Thời gian lao động xã hội
C. Giá trị sử dụng. D. Giá trị trao đổi.
Câu 65: Do ảnh hưởng của dịch bệnh còn diễn biến phức tạp, nên hãng xe ô tô TOYOTA quyết định tạm
dừng sản xuất các sản phẩm xe hơi, chuyển một phần phân xưởng sang sản xuất máy trợ thở để kịp phân
phối cho các nước chống dịch là sự vận dụng tác dụng nào của quy luật giá trị
A. Kích thích lực lượng sản xuất B. Điều tiết lưu thông.
C. Nguyên tắc ngang giá D. Điều tiết sản xuất
Câu 66: Chị A buồn bã vì giá dưa hấu năm nay bị rớt thảm hại, chị quyết định mùa sau sẽ không đầu tư
vào cây dưa hấu nữa mà chuyển đổi sang một loại cây trồng khác phù hợp hơn.Trường hợp này, chị A đã
vận dụng tác động của quy luật nào dưới đây để điều tiết quá trình sản xuất?
A. Quy luật giá trị. . B. Quy luật thị trường.
C. Quy luật giá cả. D. Quy luật cạnh tranh.
Câu 67: Vào dịp cận tết nguyên đán hàng năm để góp phần bình ổn thị trường hàng hóa tiêu dùng,
UBND thành phố HN đã hỗ trợ các doanh nghiệp thông qua hình thức cho vay tín dụng ưu đãi để các
doanh nghiệp cung ứng hàng hóa cam kết không tăng giá các mặt hàng thiết yếu là vận dụng tác động nào
của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất B. Điều tiết lưu thông.
C. Kích thích lực lượng sản xuất D. Phân hóa giầu nghèo
Câu 68: Hiện tượng nhiều người dân cố tình trì hoãn đến tận chiều 30 tết mới ra chợ hoa mua hoa với lý
do lúc đó người bán hoa buộc phải hạ giá thấp để bán trước khi ra về là vi phạm nguyên tắc trao đổi hàng
hóa nào mà quy luật giá trị yêu cầu
A. Nguyên tắc giá cả B. Nguyên tắc ngang giá.
C. Nguyên tắc trao đổi D. Nguyên tắc đạo đức
Câu 69: Anh K đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh K đã chuyển sang sản xuất mũ bảo
hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh K đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
D. Tạo năng suất lao động cao hơn.
Câu 70: Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2 giờ, anh C là 3 giờ.
Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ. Trong 3 người trên, ai thực hiện tốt quy
luật giá trị?
A. Anh B. B. Anh A và anh B C. Anh C. D. Anh A.
Câu 71: Nghiên cứu thị trường, anh A thấy rằng tinh bột nghệ đang được người dân quan tâm vì lợi ích
của sản phẩm. Do vậy anh đã vay mượn vốn để đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm cung ứng sản
phẩm chất lượng ra thị trường. Anh A đã vận dụng quy luật kinh tế nào sau đây?
A. Quy luật kinh tế. B. Quy luật giá cả.
C. Quy luật cung - cầu. D. Quy luật giá trị.
Câu 72: Anh D bán mặt hàng vải, nhưng khi trên thị trường mặt hàng vải bán quả chậm trong khi mặt
hàng may sẵn lại bán nhanh hơn và giá cao, để không bị ứ đọng vốn và thu được lợi nhuận, anh A đã
quyết định chuyển đổi từ kinh doanh mặt hàng vải sang kinh doanh mặt hàng quần áo may sẵn là đã vận
dụng tác động nào của quy luật giá trị.
A. Điều tiết lưu thông. B. Điều tiết sản xuất
C. Kích thích lực lượng sản xuất D. Phân hóa giầu nghèo
Câu 73: Anh A đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh A đã chuyển sang sản xuất mũ bảo
hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Tạo năng suất lao động cao hơn
B. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa
C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Câu 74: Anh G, K, L, M cùng bán quán phở tại thị trấn X. Để bán với giá thấp hơn, anh G đã giảm chi
phí bằng cách giảm lượng phở, thịt trong mỗi tô phở; anh K tìm mua nguồn thịt tươi ngon và xương để
hầm nước lèo cũng nhiều hơn; anh L lại đầu tư hệ thống nồi hơi dùng điện hầm nước lèo thay củi để bớt
công sức; anh M lại thuê nhân viên phục vụ trẻ, nhanh nhẹn. Những ai dưới đây đã áp dụng quy luật giá
trị?
A. Anh K và L. B. Anh G, K, L và M C. Anh K, L và M. D. Anh G.
Câu 75: Thấy vải thiều được giá, anh V liền chặt bỏ 3ha Ổi đang cho thu hoạch để trồng vải thiều trong
khi cơ quan chức năng liên tục khuyến cáo người dân không tăng diện tích vải thiều vì sẽ dẫn đến tình
trạng cung vượt quá cầu. Kết quả nhiều năm sau giá vải rớt giá thê thảm, anh V bị thua lỗ hàng 100 triệu
đồng. Anh V thực hiện chưa đúng chức năng nào của quy luật giá trị
A. Tăng năng suất lao động.
B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất.
C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 76: Gia đình ông H sản xuất các mặt hàng thủ công mĩ nghệ. Gần đây, mặt hàng này trên thị trường
tiêu thụ rất chậm do hàng mĩ nghệ giá rẻ của TQ tràn ngập. Trong khi đó hàng do ông H làm ra, chi phí
cao, sức cạng tranh thấp mẫu mã lạc hậu. Dù nhiều thành viên trong gia đình đã khuyên ông nên đầu tư
dây chuyền sản xuất hiện đại để hạ giá thành song ông H không nghe vì vậy mà sau 3 năm làm ăn thua lỗ,
ông H phải giải thể xưởng sản xuất với khoản lỗ nhiều tỷ đồng. Ông H chịu sự tác động nào dưới đây của
quy luật giá trị?
A. Phân hóa giàu nghèo. B. Cải tiến kỹ thuât, nâng cao tay nghề
C. Kích thích năng suất lao động tăng lên D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Câu 77: Khi năng suất lao động ở mức trung bình, mỗi ngày công nhân của anh D sau 8 giờ chỉ tạo ra
được 8 sản phẩm, nhưng sau này nhờ việc áp dụng, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất làm cho năng
suất lao động tăng lên gấp đôi, kết quả là cũng trong 8 giờ lao động, công nhân của anh D tạo ra 16 sản
phẩm. Trong trường hợp này anh D đã vận dụng tốt tác động nào của quy luật giá trị
A. Điều tiết sản xuất B. Điều tiết lưu thông.
C. Kích thích lực lượng sản xuất D. Phân hóa giầu nghèo
Câu 78: Do sản phẩm bánh đậu xanh của gia đình anh N bán ra thị trường chậm, ít có lãi trong khi đó
nhu cầu thị trường về bánh trung thu dịp rằm tháng 8 âm lịch tăng mạnh. Cơ sở sản xuất của gia đình anh
N đã giảm số lượng sản xuất bánh đậu xanh sang sản xuất thêm mặt hàng bánh trung thu để bán với có lợi
nhuận cao hơn. Gia đình anh N đã vận dụng tốt tác động nào của quy luật giá trị ?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
C. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất
D. Tạo ra năng suất, chất lượng sản phẩm cao hơn
Câu 79: Nhận thấy mặt hàng mỹ nghệ do gia đình mình sản xuất có mẫu mã đẹp, chất lượng đảm bảo tuy
nhiên do dây chuyển sản xuất thủ công, dựa chủ yếu vào tay nghề của người lao động nên chi phí nhân
công cao nên sức cạnh tranh thấp, hàng làm ra không bán được, anh M đã bàn với bố là ông B đầu tư máy
móc để áp dụng công nghệ vào sản xuất. Tuy nhiên ông B kịch liệt phản đối cho rằng việc chuyển sang
sản xuất bằng máy sẽ làm mất đi giá trị thẩm mỹ của sản phẩm. Trong trường hợp này ông B hiểu chưa
đúng tác động nào của quy luật giá trị
A. Phân hóa giầu nghèo B. Điều tiết lưu thông.
C. Kích thích lực lượng sản xuất D. Điều tiết sản xuất
Câu 80: Có ba người cùng sản xuất gạo A, B, C. Anh A cung ứng cho thị trường 5 tạ gạo với giá mỗi kg
giá 5000đ; Anh B cung ứng 8 tạ gạo với giá mỗi kg giá 5500đ ; Anh C cung ứng 10 tạ gạo với mỗi kg giá
6.000đ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một kg gạo gần sát với thời gian lao động cá
biệt của người sản xuất nào ?
A. Người C B. Người B C. Người A D. Không ai cả
Câu 81: Nhận thấy nhu cầu về mặt hàng thực phẩm sạch ngày càng tăng, anh D và chị T đã quyết định
chuyển đổi một phần diện tích trồng hoa sang trồng rau sạch, đồng thời áp dụng công nghệ hiện đại để
xây dựng mô hình nhà lưới chất lượng cao vì vậy chỉ sau ba năm đi vào sản xuất, vợ chồng anh chị đã xây
dựng được một chuỗi cửa hàng thực phẩm sạch trong khắp thành phố. Nhờ đó mà doanh thu và lợi nhuận
của gia đình ngày càng cao, không chỉ thu hồi vốn mà anh chị đã có thế mua nhà và ôto làm phương tiện
đi lại. Trong trường hợp này tác động nào của quy luật giá trị chưa được thực hiện
A. Điều tiết sản xuất, lưu thông. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Phân hóa giầu nghèo. D. Thúc đẩy hợp tác quốc tế.
Câu 82: Để may xong một bộ quần áo, chị H cần 2 giờ lao động, chị A cần 3 giờ lao động, chị T cần 4 giờ
lao động, chị C cần 5 giờ lao động. Trên thị trường, xã hội chỉ thừa nhận mua và bán với thời gian là 3
giờ. Theo em, ai là người thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị?
A. Chị A và chị T. B. Chị T và chị C. C. Chị H và chị A. D. Chị H và chị T.
Câu 83: Anh D và chị T cùng sản xuất mặt đồ gỗ, chị T ngay từ ban đầu đã tập trung vốn đầu tư máy
móc hiện đại để hợp lý hóa quá trình sản xuất nên năng suất lao động tạo ra cao, hàng hóa làm giá với
mức giá rất cạnh tranh nên thu lợi nhuận lớn. Anh D do có đội ngũ nhân công là những người có kinh
nghiệm sản xuất lâu năm nhưng chủ yếu làm bằng thủ công nên chi phí tạo ra sản phẩm rất cao, làm cho
sức cạnh tranh hạn chế. Trong trường hợp này anh D cần vận dụng tác động nào của quy luật giá trị để có
thể duy trì hiệu quả cơ sở sản xuất của mình
A. Điều tiết lưu thông. B. Điều tiết sản xuất
C. Kích thích lực lượng sản xuất D. Phân hóa giầu nghèo
Câu 84: Những người nông dân ở tỉnh K cùng làm nghề nuôi trồng thủy sản, nhưng mức thu nhập của họ
có sự chênh lệch rõ rệt. Một số người biết áp dụng khoa học - kĩ thuật, nâng cao tay nghề trong sản xuất
nên đem lại hiệu quả cao, đời sống kinh tế khá lên, có điều kiện mở rộng sản xuất. Bên cạnh đó, vẫn còn
nhiều hộ gia đình đạt kết quả thấp, thua lỗ liên miên. Những người nông dân tỉnh K đã chịu sự tác động
nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết, kích thích thị hiếu và tiêu dùng.
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Lựa chọn tự nhiên và phân hóa giàu- nghèo.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 85: Anh H mở cửa hàng bán điện thoại di động, nhưng trên thị trường hiện nay có rất nhiều cửa hàng
cùng bán loại mặt hàng này, nên bán rất chậm. Nhận thấy nhiều khách hàng hiện nay có nhu cầu sửa chữa
và cài đặt điện thoại, anh H đã học hỏi để nhận thêm việc sửa chữa và cài đặt điện thoại, từ đó cửa hàng
anh rất đông khách, thu nhập ngày càng tăng. Sự lựa chọn của anh là sự vận dụng tác động nào của quy
luật giá trị?
A. Phân hóa giàu nghèo. B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
C. Kích thích năng suất lao động tăng lên D. Cải tiến kỹ thuât, nâng cao tay nghề
Câu 86: Hai bạn D và T khi đi chơi trong siêu thị thấy nhiều siêu thị đều có một góc có biển ghi là hàng
bình ổn giá, D cho rằng hàng bình ổn giá là những hàng hóa đã hết hạn sử dụng, hoặc những hàng hóa có
chất lượng kém không nên mua. T không đồng ý cho rằng hàng bình ổn giá là những mặt hàng thiết yếu
được nhà nước sử dụng các biện pháp hỗ trợ giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất
hợp lý, hỗ trợ người tiêu dùng. Việc thực hiện bình ổn giá là biểu hiện của việc nhà nước vân dụng tác
động nào của quy luật giá trị
A. Điều tiết lưu thông. B. Phân hóa giầu nghèo
C. Điều tiết sản xuất D. Kích thích lực lượng sản xuất

Bài 4. Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Câu 1: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là
nhằm
A. đầu cơ tích trữ nâng giá . B. hủy hoại môi trường.
C. khai thác cạn kiệt tài nguyên. D. giành nguồn nguyên liệu thuận lợi.
Câu 2: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là
nhằm
A. Giành ưu thế về khoa học và công nghệ. B. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công.
C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. D. Triệt tiêu mọi lợi nhuận kinh doanh.
Câu 3: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là
nhằm
A. giành thị trường có lợi để bán hàng. B. tăng cường độc chiếm thị trường.
C. Làm cho môi trường bị suy thoái. D. Tiếp cận bán hàng trực tuyến.
Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là
nhằm
A. đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. B. nền tảng của sản xuất hàng hoá.
C. tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi D. đa dạng hóa các quan hệ kinh tế
Câu 5: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh
tranh là nhằm
A. tìm kiếm các hợp đồng có lợi. B. triệt tiêu lợi nhuận đầu tư.
C. kiểm soát tăng trưởng kinh tế. D. hạ giá thành sản phẩm.
Câu 6: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là
nhằm
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. kích thích sức sản xuất.
C. đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. D. khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Câu 7: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của
cạnh tranh?
A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Giành nguồn nguyên nhiên vật liệu. D. Hạ giá thành sản phẩm.
Câu 8: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của
cạnh tranh?
A. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
C. Giảm thiểu chi phí sản xuất. D. Bán hàng giả gây rối thị trường.
Câu 9: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của
cạnh tranh?
A. Giành ưu thế về khoa học và công nghệ. B. Giành thị trường có lợi để bán hàng.
C. Tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi D. Hủy hoại tài nguyên môi trường.
Câu 10: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của
cạnh tranh?
A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng. B. Áp dụng khoa học tiên tiến.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. D. Chạy theo lợi nhuận làm hàng giả.
Câu 11: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của
cạnh tranh?
A. Nâng cao chất lượng cuộc sống B. Tìm kiếm các hợp đồng có lợi
C. Thu lợi nhuận cho người kinh doanh. D. tung tin bịa đặt về đối thủ.
Câu 12: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của
cạnh tranh?
A. Làm giả thương hiệu hàng hóa. B. Giành ưu thế về khoa học công nghệ.
C. Giành nguồn nguyên liệu thuận lợi. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Câu 13: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc, các chủ thể
kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. hủy hoại môi trường tự nhiên. B. đầu cơ tích trữ hàng hóa.
C. làm giả thương hiệu. D. áp dụng kĩ thuật tiên tiến.
Câu 14: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc, các chủ thể
kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. đổi mới quản lý sản xuất. B. kích thích đầu cơ găm hàng.
C. khai thác cạn kiệt tài nguyên. D. hủy hoại môi trường.
Câu 15: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc, các chủ thể
kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. đầu tư đổi mới công nghệ. B. bán hàng giả gây rối thị trường.
C. xả trực tiếp chất thải ra môi trường. D. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên.
Câu 16: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc, các chủ thể
kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. hợp lý hóa sản xuất B. sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
C. tung tin bịa đặt về đối thủ. D. hủy hoại tài nguyên môi trường.
Câu 17: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc, các chủ thể
kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. nâng cao năng suất lao động B. triệt tiêu động lực sản xuất kinh doanh.
C. lạm dụng chất cấm. D. chạy theo lợi nhuận làm hàng giả
Câu 18: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc, các chủ thể
kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. làm cho môi trường bị suy thoái.
C. thúc đẩy đầu cơ tích trữ. D. sử dụng những thủ đoạn phi pháp
Câu 19: Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Cơ sở sản xuất hàng hoá. B. Triệt tiêu lợi nhuận đầu tư.
C. Nền tảng của sản xuất hàng hoá. D. Một động lực kinh tế.
Câu 20: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành
những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. lợi tức. B. tranh giành. C. cạnh tranh. D. đấu tranh.
Câu 21: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên
là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế?
A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công. B. Kiểm soát tăng trưởng kinh tế.
C. Thu lợi nhuận cho người kinh doanh. D. Hạn chế sử dụng nhiên liệu.
Câu 23: Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Kích thích sức sản xuất.
Câu 24: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Khuyến mãi giảm giá. B. Hạ giá thành sản phẩm.
C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá . D. Tư vấn công dụng sản phẩm.
Câu 25: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành
những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. lợi tức. B. tranh giành. C. cạnh tranh. D. đấu tranh.
Câu 26: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến. B. Khuyến mãi để thu hút khách hàng.
C. Hạ giá thành sản phẩm. D. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
Câu 27: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của
cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
B. Khai thác tài nguyên làm cho môi trường suy thoái.
C. Kích thích lực lượng sản suất, khoa học kĩ thuật phát triển.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh.
Câu 28: Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. B. Làm cho môi trường bị suy thoái.
C. Kích thích sức sản xuất. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Hủy hoại tài nguyên môi trường. B. Triệt tiêu mọi lợi nhuận kinh doanh.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế D. Tăng cường đầu cơ tích trữ.
Câu 30: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh không thể hiện ở việc các
chủ thể kinh tế
A. lạm dụng chất cấm. B. thu hẹp sản xuất.
C. gây rối thị trường. D. đầu cơ tích trữ.
Câu 31: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh
doanh là một trong những
A. nguyên nhân của sự giàu nghèo. B. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. D. tính chất của cạnh tranh.
Câu 32: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt tiêu cực của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ
thể kinh tế
A. tung tin bịa đặt về đối thủ. B. bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất.
C. xả trực tiếp chất thải ra môi trường. D. đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
Câu 33: Người sản xuất, kinh doanh giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi
trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những
A. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. D. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
Câu 34: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh không thể hiện ở việc các
chủ thể kinh tế chú trọng
A. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên. B. Nỗ lực thu gom hàng để đầu cơ.
C. khai thác tận diệt thủy sản. D. Nỗ lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 35: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ
thể kinh tế
A. hủy hoại môi trường. B. gây rối thị trường.
C. tăng cường khuyến mãi. D. lạm dụng chất cấm.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng
hóa?
A. Tiếp cận bán hàng trực tuyến. B. Giảm thiểu chi phí sản xuất.
C. Tăng quy mô quảng cáo . D. Bán hàng giả gây rối thị trường.
Câu 37: Trong sản xuất và kinh doanh, nội dung nào sau đây không thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Sản xuất hàng giả. B. Gây rối loạn thị trường.
C. Hủy hoại môi trường. D. Kích thích sức sản xuất.
Câu 38: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy
A. khoa học và công nghệ. B. thị trường.
C. lợi nhuận. D. nhiên liệu.
Câu 39: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành
những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. lợi tức. B. tranh giành. C. cạnh tranh. D. đấu tranh.
Câu 40: Trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh
tranh?
A. Hủy hoại môi trường tự nhiên. B. Triệt tiêu các quan hệ kinh tế.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Đầu cơ tích trữ hàng hóa.
Câu 41: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên
là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh.
Câu 42: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, hành vi nào sau đây không thể hiện mặt hạn chế của
cạnh tranh
A. Làm giả thương hiệu. B. Hạ giá thành sản phẩm.
C. Đầu cơ tích trữ nâng giá . D. Hủy hoại môi trường.
Câu 43: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy
A. khoa học và công nghệ. B. thị trường.
C. lợi nhuận. D. nhiên liệu.
Câu 44: Trong sản xuất kinh doanh, nội dung nào sau đây được không phản ánh mặt hạn chế của cạnh
tranh?
A. Khai thác cạn kiệt tài nguyên. B. Làm cho môi trường bị suy thoái.
C. Kích thích đầu cơ găm hàng. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 45: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của cạnh tranh?
A. Giành nguồn nguyên nhiên vật liệu.
B. Giành ưu thế về khoa học công nghệ.
C. Giải quyết mâu thuẫn giữa các chủ thể kinh tế.
D. Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa.
Câu 46: Trong sản xuất kinh doanh, cạnh tranh đóng vai trò là một trong những
A. Cơ sở. B. đòn bẩy. C. Nền tảng. D. động lực.
Câu 47: Trong sản xuất lưu thông hàng hóa, nội dung nào dưới không thể hiện mặt tích cực của cạnh
tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
C. Kích thích lực lượng sản suất, phát triển.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao.
Câu 48: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây phản ánh mặt hạn chế của cạnh
tranh?
A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Kích thích sức sản xuất.
Câu 49: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh nhằm giành những
điều kiện để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. lợi tức. B. tranh giành. C. cạnh tranh. D. đấu tranh.
Câu 50: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với sản xuất hàng
hóa?
A. Cơ sở. B. Đòn bẩy. C. Nền tảng. D. Động lực.
Câu 51: Việc nhiều chủ sản xuất và kinh doanh hàng giả là phản ánh mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh
tranh?
A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
C. Làm cho môi trường suy thoái. D. Triệt tiêu động lực sản xuất kinh doanh.
Câu 52: Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những nguyên nhân dẫn đến
A. sản xuất. B. tăng vốn. C. đầu tư. D. cạnh tranh.
Câu 53: Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. B. Đầu cơ tích trữ
C. Kích thích sức sản xuất. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 54: Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?
A. Cạnh tranh văn hoá. B. Cạnh tranh kinh tế.
C. Cạnh tranh chính trị. D. Cạnh tranh sản xuất.
Câu 55: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?
A. Quy luật cung cầu B. Quy luật giá trị
C. Quy luật lưu thông tiền tệ D. Quy luật cạnh tranh
Câu 56: Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Cơ sở sản xuất hàng hoá. B. Một đòn bẩy kinh tế.
C. Nền tảng của sản xuất hàng hoá. D. Một động lực kinh tế.
Câu 57: Yếu tố nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
B. Khai thác tài nguyên làm cho môi trường suy thoái.
C. Kích thích lực lượng sản suất, khoa học kĩ thuật phát triển.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh.
Câu 58: Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những
A. tính chất của cạnh tranh. B. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.
C. nguyên nhân của sự giàu nghèo. D. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
Câu 59: Tính chất của cạnh tranh là gì?
A. Ganh đua, đấu tranh B. Thu được nhiều lợi nhuận
C. Giành giật khách hàng D. Giành quyền lợi về mình
Câu 60: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên
là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế?
A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh.
Câu 61: Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Kích thích sức sản xuất.
Câu 62: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành
những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. lợi tức. B. tranh giành. C. cạnh tranh. D. đấu tranh.
Câu 63: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy
A. khoa học và công nghệ. B. thị trường.
C. lợi nhuận. D. nhiên liệu.
Câu 64: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng.
B. Hạ giá thành sản phẩm.
C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá .
D. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất.
Câu 65: Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ
A. khi ngôn ngữ xuất hiện.
B. khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.
C. khi xã hội loài người xuất hiện.
D. khi con người biết lao động.
Câu 66: Trong các nguyên nhân sau, đâu là một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. B. Chi phí sản xuất khác nhau.
C. Sự khác nhau về tiền vốn ban đầu. D. Sự hấp dẫn của lợi nhuận.
Câu 67: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh
doanh là một trong những
A. nguyên nhân của sự giàu nghèo. B. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. D. tính chất của cạnh tranh.
Câu 68: Việc sản xuất và kinh doanh hàng giả là mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường
B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương
C. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng
D. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất
Câu 69: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất.
B. Khuyến mãi để thu hút khách hàng.
C. Hạ giá thành sản phẩm.
D. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
Câu 70: Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. B. Làm cho môi trường bị suy thoái.
C. Kích thích sức sản xuất. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 71: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
B. Sự tồn tại của một số chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những chủ thể cạnh tranh.
D. Sự tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập.
Câu 72: Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh?
A. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh.
B. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất.
C. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất.
D. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
Câu 73: Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là
A. sự khác nhau về tiền vốn ban đầu. B. sự hấp dẫn của lợi nhuận.
C. chi phí sản xuất khác nhau. D. điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
Câu 74: Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi
trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những
A. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. D. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
Câu 75: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ môi trường tự nhiên B. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế D. Nâng cao chất lượng cuộc sống
Câu 76: Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước cần
A. giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội.
B. ban hành các chính sách xã hội.
C. giáo dục, răn đe, thuyết phục.
D. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.
Câu 77: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất khác nhau.
B. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có lợi ích khác nhau.
C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
D. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất giống nhau.
Câu 78: Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của cạnh tranh?
A. Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ.
B. Khai thác thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng.
C. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.
D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người.
Câu 79: Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động sản xuất thể hiện mặt
hạn chế nào dưới đây trong cạnh tranh?
A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp B. Gây rối loạn thị trường
C. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái D. Làm cho môi trường suy thoái
Câu 80: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức
ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đã bán thêm mặt hàng này mà không khai báo cơ quan chức
năng. Hành vi của anh A là biểu hiện nào của tính hai mặt trong cạnh tranh?
A. Cạnh tranh trực tuyến. B. cạnh tranh tiêu cực.
C. cạnh tranh lành mạnh. D. cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 81: Do hệ thống máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đầu tư mua hệ thống máy móc mới,
năng suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm cũng hạ xuống, bán được nhiều hơn trên thị trường.
Xét về mặt bản chất kinh tế, những việc làm trên là biểu hiện của hình thức
A. cạnh tranh lành mạnh. B. cạnh tranh tiêu cực.
C. cạnh tranh không lành mạnh. D. chiêu thức trong kinh doanh.
Câu 82: Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của F ít khách nên M đã gợi ý đăng tải lên facebook để
quảng cáo. P giúp F chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Anh K cũng buôn bán quần áo trên mạng face
book nên đã nhờ chị R và Y nói xấu F trên face book. L chia sẻ bài viết của R và L cho H. Xét về mặt bản
chất kinh tế, việc làm của anh K là biểu hiện của việc
A. cạnh tranh không lành mạnh. B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh. D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 83: Hiện nay, các doanh nghiệp dệt may trong nước gặp rất nhiều khó khăn do phải cạnh tranh với
sản phẩm may mặc có chất lượng tốt, giá rẻ của các nước khác. Để vượt qua khó khăn và cạnh tranh
thắng lợi, các doanh nghiệp cần
A. hạ giá thành sản phẩm. B. đổi mới công nghệ.
C. bỏ qua yếu tố bảo vệ môi trường. D. cắt giảm nhân công.
Câu 84: Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối diện của nhà anh H khách lại rất đông nên
anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Xét về mặt bản chất kinh tế, những việc
làm trên là biểu hiện của hình thức
A. cạnh tranh lành mạnh. B. chiêu thức trong kinh doanh.
C. cạnh tranh tiêu cực. D. cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 85: Công ty kinh doanh xăng dầu M đầu cơ tích trữ làm cho giá cả xăng dầu trên thị trường tăng cao
hơn so với thực tế. Việc làm của công ty xăng dầu M đã
A. nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
B. kích thích phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
C. vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân.
D. tạo ra động lực cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Câu 86: Trong đợt dịch tả lợn châu Phi vừa xảy ra tại địa phương Q, các đàn lợn nhiễm bệnh đã được
tiêu hủy. Tuy nhiên vì mục tiêu lợi nhuận, H và D đã cấu kết với nhau để mua lợn bệnh về làm xúc xích
rồi bán với giá rẻ ra thị trường. Hành vi của H và D là biểu hiện nào của cạnh tranh không lành mạnh.
A. Sử dụng thủ đoạn phi pháp. B. Giành giật khách hàng
C. Đầu cơ tích trữ . D. Gian lận thuế.
Câu 87: Mạng di động A khuyến mãi giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C cũng đưa ra
chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường?
A. Quy luật lưu thông tiền tệ B. Quy luật cung cầu
C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật giá trị
Câu 88: Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ đứng tên trong
hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lí và bán hàng. Hành vi
của anh A là biểu hiện nào của tính hai mặt trong cạnh tranh?
A. Cạnh tranh không lành mạnh. B. Cạnh tranh lành mạnh.
C. Chiêu thức trong kinh doanh. D. Cạnh tranh tiêu cực.
Câu 89: Gia đình G bán bún phở, gần dây do ít khách nên đã đầu tư vào chất lượng và thái độ phục vụ
khách hàng chu đáo hơn. Nhờ vậy, lượng khách tăng lên đáng kể, việc buôn bán nhờ thế mà khá lên. Xét
về mặt bản chất kinh tế, những việc làm trên là biểu hiện của hình thức
A. chiêu thức trong kinh doanh. B. cạnh tranh lành mạnh.
C. cạnh tranh không lành mạnh. D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 90: Giám đốc công ty A vì muốn cạnh tranh với công ty B. Do đó đã cho nhân viên sản xuất một số
mặt hàng giống nhã hiệu của công ty B đã đăng ký và bán với giá thấp hơn. Hành vi của giám đốc công ty
A biểu hiện của việc sử dụng thủ đoạn phi pháp nào trong cạnh tranh?
A. Đầu cơ tích trữ . B. Giành giật khách hàng
C. Làm hàng giả. D. Gian lận thuế.
Câu 91: Do quán của mình vắng khách, trong khi quán của chị S khách vào ra tấp nập nên chị K đã nhờ
M thuê N và G dàn dựng clip sai sự thật về việc bán hàng của S và đưa lên face book. U chia sẻ bài viết
của K cho F. Việc kinh doanh của chị S đổ bể hoàn toàn do nhiều người phản đối chị S. Xét về mặt bản
chất kinh tế, các chủ thể kinh tế nào dưới đây sử dụng các biện pháp cạnh tranh không lành mạnh?
A. Chị M. B. Chị K. C. Chị G. D. Chị N.
Câu 92: Công ty K kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân là
biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Nguyên nhân của cạnh tranh. B. Mặt tích cực của cạnh tranh.
C. Mục đích của cạnh tranh. D. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
Câu 93: Khai thác gỗ trái phép làm cho rừng bị tàn phá, gây hiện tượng lũ lụt, hạn hán ảnh hưởng đến
môi trường và sản xuất của con người là nói đến mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Dùng thủ đoạn phi pháp, để thu lợi nhuận.
B. Giành giật khách hàng để thu lợi nhuận.
C. Chạy theo lợi nhuận, vi phạm quy luật tự nhiên.
D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
Câu 94: Quan sát thấy người làm công thường lười lao động, tay nghề lại kém nên sản phẩm làm ra năng
suất thấp lại hay bị lỗi. Vì vậy, gia đình K đã nhắc nhở người làm công cũng như đào tạo lại nghề cho họ,
nhờ vậy năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra ít bị lỗi. Xét về mặt bản chất kinh tế, những việc làm
trên là biểu hiện của hình thức
A. chiêu thức trong kinh doanh. B. cạnh tranh lành mạnh.
C. cạnh tranh tiêu cực. D. cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 95: Thấy quán ăn của mình ế khách, anh K đã trao đổi với vợ về việc quán bán thêm một vài món
mới đồng thời đổi mới phong cách, thái độ phục vụ khách hàng, đầu tư nơi để xe và đổi mới công tác
truyền thông. Xét về mặt bản chất kinh tế, những việc làm trên là biểu hiện của hình thức
A. cạnh tranh không lành mạnh. B. cạnh tranh tiêu cực.
C. chiêu thức trong kinh doanh. D. cạnh tranh lành mạnh.
Câu 96: Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phẩm
chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển mười
triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành
kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây sử
dụng các thủ đoạn phi pháp trong kinh doanh?
A. Anh P, ông H và chị H. B. Anh P, anh K, chị S.
C. Anh P, anh K. D. Anh P và chị S.
Câu 97: Bà K, bà L và bà M cùng kinh doanh hàng tạp hóa trên một thị trấn nhỏ. Để thu hút được khách
hàng, ngoài những mặt hàng đã đăng kí trong giấy phép kinh doanh, bà M còn bán thêm nhiều mặt hàng
khác đa dạng hơn. Bà L nhờ anh H là người thân, tìm cho đầu mối nhập hàng hóa không rõ nguồn gốc để
bán với giá rẻ. Còn bà K, do hàng hóa bán chạy nên đã đầu tư mở rộng gian hàng và thuê thêm người
phục vụ. Hành vi của ai là biểu hiện của việc sử dụng thủ đoạn phi pháp trong cạnh tranh?
A. Bà K, bà L và bà M. B. Anh H và bà L.
C. Bà K và bà L. D. Anh H, bà L và bà M.
Câu 98: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng giả đó đăng kí kinh
doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ
mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P
năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những
ai dưới đây sử dụng các thủ đoạn phi pháp trong kinh doanh.
A. Chị P, chị K và ông T. B. Chị P, ông M và chị K.
C. Chị P, ông M. D. Chị P, ông T.
Câu 99: Được anh M cung cấp hồ sơ nên chị L đã tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z,
rồi hợp thức hóa giấy tờ cùng anh Y mở cơ sở sản xuất riêng mang tên mình. Do không phải chi trả các
khoản tiền liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp, nên hàng hóa của chị L có giá rẻ hơn nhiều so với
anh Z, nên chỉ trong một thời gian ngắn hàng hóa do công ty Z làm ra không thể tiêu thụ được và phải
tuyên bố phá sản. Những ai dưới đây đã có hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
A. Anh M và chị L. B. Anh M và anh Z. C. Anh Z và chị L . D. Chị L và anh Y .
Câu 100: Vì thường xuyên bị cắt các khoản tiền thưởng như trong hợp đồng, chị B đã xin nghỉ làm và
báo với cơ quan chức năng cửa hàng của anh A thường xuyên bán thêm nhiều thực phẩm chức năng
không rõ nguồn gốc nên bị ông M cán bộ cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động. Nhân cơ hội này anh L
đã câu kết với anh T chuyên sản xuất thực phẩm chức năng giả tung ra các chiêu khuyến mãi lớn để thu
hút khách hàng. Trong trường hợp này ai không vi phạm pháp luật về kinh doanh.
A. Chị B và ông M. B. Anh L và chị B C. Ông M và anh L. D. Anh A và chị L
Câu 101: Hai cửa hàng đồ chơi trẻ em của anh H và chị G cùng bày bán nhiều mặt hàng bị cấm nhưng
khi bị kiểm tra, ông S là người đứng đầu cơ quan chức năng chỉ ký quyết định xử phạt cửa hàng của anh
H, còn bỏ qua cửa hàng của chị G do trước đó vợ ông S là bà T đã được em của G là anh Y giúp đỡ để có
giấy phép khai thác cát mặc dù hồ sơ của bà T không đầy đủ. Trong trường hợp này những ai đã sử dụng
các thủ đoạn phi pháp khi tiến hành kinh doanh.
A. Anh H, bà T và ông S. B. Anh Y, ông S và chị G.
C. Anh H và chị G và bà T. D. Chị G, anh Y và H.
Câu 102: Chị H thuê anh T và anh N sao chép công thức chiết xuất tinh dầu của anh A rồi tự mình nghiên
cứu tạo ra sản phẩm. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu rất lớn, anh N đề nghị và được chị H đồng ý mở
xưởng sản xuất cùng. Sợ bị phát hiện việc sản xuất không có giấy phép, chị H đã hối lộ ông Q năm mươi
triệu đồng để bỏ qua cho mình. Những ai dưới đây đã sử dụng thủ đoạn phi pháp khi tiến hành kinh
doanh ?
A. Chị H, anh T và anh N. B. Chị H và anh N.
C. Chị H, anh N và ông Q. D. Chị H và anh T.
Câu 103: Do nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng tăng lên vào dịp tết trung thu nên anh K đã
đầu tư vào sản xuất bánh trung thu để bán, còn chị T thì thu mua bánh trung thu kém chất lượng và bán
với giá rất rẻ. Gần đó, ông H và anh D cũng hùn vốn để thu mua hết tất cả bánh trung thu của các cửa
hàng nhưng không bán ra thị trường mà để trong nhà chờ giá cao mới bán. Theo em, ai đã có hành vi cạnh
tranh không lành mạnh?
A. Anh K, ông H và anh D B. Ông H và anh D
C. Anh K và chị T. D. Ông H, anh D và chị T.
Câu 104: Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho
khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là
ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập
biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với
cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Những ai dưới đây đã sử dụng
các thủ đoạn phi pháp khi tiến hành hoạt động kinh doanh?
A. Anh G, anh K và ông N. B. Anh K, chị H, ông N và anh G.
C. Chị H, anh K. D. Anh K, anh G, ông N và chị M.
Câu 105: Anh D và anh G cùng kinh doanh mặt hàng gas tại địa bàn thị trấn X. Cho rằng việc anh D
thường xuyên khuyến mãi, tiếp thị sản phẩm, và nhận sửa chữa bếp gas miễn phí cho khách hàng mua gas
của mình là hành vi cố tình tranh giành và câu khách của mình nên anh G đã thuê anh T một đối tượng xã
hội đen trong vùng đến đập phá đe dọa và uy hiếp những gia đình đã mua hàng của anh D, đồng thời nhập
gas từ chỗ anh H với giá rẻ hơn do anh H mua được một số lượng lớn vỏ bình ga đã qua sử dụng về cải
tạo và sang chiết gas. Trong trường hợp này những ai đã có hành vi kinh doanh không lành mạnh?
A. Anh G và anh H. B. Anh D và anh T. C. Anh D và anh G. D. Anh G và anh T.
Câu 106: Anh M, N, H và O cùng buôn bán quần áo may sẵn trên cùng địa bàn. Anh M tích cực tìm
nguồn hàng với giá cả rẻ hơn nhưng cùng chất lượng. Anh N lại tích cực quảng cáo trên trang cá nhân và
vào tận các trường học để tiếp thị. Anh H chủ động hạ giá xuống một chút để có nhiều khách hàng hơn.
Còn anh O thì nhập hang từ một số cơ sở sản xuất không rõ nguồn gốc rồi in mác các thương hiệu để dán
vào rồi bán với giá rẻ hơn nhiều. Những ai dưới đây đã sử dụng cạnh tranh lành mạnh để bán hàng?
A. Anh O. B. Anh H và O. C. Anh M, N và H. D. Anh M và N.
Câu 107: Được ông H cán bộ quản lý thị trường thông tin sắp tăng giá xăng, anh D chủ một doanh
nghiệp kinh doanh xăng dầu tại thị trấn M chỉ đạo nhập một số lượng lớn xăng về kho, đồng thời chỉ đạo
anh P nhân viên bán hàng treo biển cửa hàng tạm ngừng bán xăng để sửa chữa khiến cho hoạt động tiêu
dùng của bà con trong thị trấn bị đảo lộn. Anh Q một nhà báo biết được sự việc đã viết bài đăng lên mạng
xã hội khiến cho cơ quan chức năng phát hiện và đình chỉ hoạt động kinh doanh của anh D, gây thiệt hại
lớn về tài sản cho doanh nghiệp này. Những ai đã có hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
A. Anh D. B. Ông H. C. Nhà báo Q. D. Anh P.
Câu 108: Nhóm doanh nghiệp P, M, H hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước uống “có vị trí thống lĩnh
thị trường”. Nhóm doanh nghiệp này đưa ra yêu cầu các đại lí tỉnh N phải mua hàng của họ với số lượng
lớn và không được bán hàng của doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp Y liền thuê ông G đến các trường học
để quảng cáo, so sánh chất lượng sản phẩm của mình tốt hơn nhóm doanh nghiệp trên sau đó tặng sản
phẩm cho các em học sinh. Doanh nghiệp nào có các hình thức cạnh tranh không vi phạm pháp luật
A. Doanh nghiệp Y. B. Doanh nghiệp M. C. Doanh nghiệp P. D. Doanh nghiệp H.
Câu 109: Nhóm doanh nghiệp P, M, H hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước uống “có vị trí thống lĩnh
thị trường”. Nhóm doanh nghiệp này đưa ra yêu cầu các đại lí tỉnh N phải mua hàng của họ với số lượng
lớn và không được bán hàng của doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp Y liền thuê ông G đến các trường học
để quảng cáo, so sánh chất lượng sản phẩm của mình tốt hơn nhóm doanh nghiệp trên sau đó tặng sản
phẩm cho các em học sinh. Doanh nghiệp P, M, H đã vi phạm nội dung nào của cạnh tranh không lành
mạnh
A. Sử dụng thủ đoạn phi pháp. B. Giành giật khách hàng,
C. Hủy hoại tài nguyên . D. Đầu cơ tích trữ .

Bài 5. Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Câu 1: Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời
kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là
A. cầu. B. tổng cầu.
C. tổng cung. D. cung.
Câu 2: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi trên thị trường xảy ra hiện tượng cung lớn hơn cầu thì
sẽ làm cho giá cả hàng hóa có xu hướng
A. tăng B. giảm
C. giữ nguyên D. bằng giá trị
Câu 3: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh
khi
A. cung giảm. B. cầu giảm. C. cung tăng. D. cầu tăng.
Câu 4: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả giảm xuống, cầu sẽ có xu hướng
A. ổn định. B. không tăng. C. giảm xuống. D. tăng lên.
Câu 5: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi lượng cầu giảm xuống thì sẽ làm cho lượng cung có xu
hướng
A. tăng. B. giảm.
C. giữ nguyên. D. cân bằng.
Câu 6: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng
cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và
A. khả năng xác định. B. sản xuất xác định.
C. nhu cầu xác định. D. thu nhập xác định.
Câu 7: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, bản chất mối quan hệ cung - cầu phản ánh mối quan hệ tác
động qua lại giữa
A. người bán và người bán. B. người mua và người mua.
C. người sản xuất với người tiêu dùng. D. người sản xuất và người đầu tư.
Câu 8: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi lượng cầu có xu hướng tăng lên sẽ làm cho lượng cung
có xu hướng như thế nào?
A. Lượng cung tăng. B. Lượng cung giảm.
C. Lượng cung cân bằng. D. Lượng cung giữ nguyên
Câu 9: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi trên thị trường có hiện tượng giá cả tăng thì sẽ tác động đến cung
và cầu như thế nào?
A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng.
C. Cung và cầu giảm. D. Cung và cầu tăng.
Câu 10: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cung có xu hướng giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu
A. giảm. B. đứng im. C. tăng. D. ổn định.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây được gọi là cung?
A. Công ty A xây dựng nhà máy sản xuất hàng hóa.
B. Anh A khảo sát nhu cầu thị trường để sản xuất hàng hóa.
C. Công ty A ngày mai sẽ sản xuất thêm 1 triệu sản phẩm.
D. Công ty B thảo kế hoạch sản xuất 1 triệu sản phẩm.
Câu 12: Trong nền kinh tế hàng hóa, nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi
A. cung giảm. B. cầu tăng. C. cầu giảm. D. cung tăng.
Câu 13: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu tăng làm cho sản xuất kinh doanh mở rộng khiến cung tăng,
trường hợp này biểu hiện nội dung nào dưới đây của quan hệ cung cầu?
A. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
B. Cung - cầu độc lập với nhau.
C. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
D. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
Câu 14: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, trường hợp nào dưới đây thì giá cả bằng với giá trị?
A. Cung > cầu. B. Cung = cầu.
C. Cung < cầu. D. Cung khác cầu.
Câu 15: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nội dung nào sau đây không biểu hiện mối quan hệ cung
- cầu
A. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
B. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
C. Cung - cầu độc lập với nhau.
D. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
Câu 16: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh
hưởng
A. đến giá cả thị trường. B. đến lưu thông hàng hoá.
C. đến quy mô thị trường. D. tiêu cực đến người tiêu dùng.
Câu 17: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung?
A. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang
B. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu
C. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường
D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán
Câu 18: Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có
nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn?
A. Do cung < cầu B. Do cung = cầu
C. Do cung, cầu rối loạn D. Do cung > cầu
Câu 19: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi là người mua hàng trên thị trường, để có lợi, em chọn
trường hợp nào sau đây?
A. Cung = cầu. B. Cung < cầu. C. Cung > cầu. D. Cầu tăng.
Câu 20: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả hàng hóa tăng lên sẽ làm cho cầu có xu hướng
A. ổn định. B. tăng lên. C. không tăng. D. giảm xuống.
Câu 21: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi trên thị trường giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào
sau đây?
A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng.
C. Cung và cầu giảm. D. Cung và cầu tăng.
Câu 22: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?
A. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.
B. Giá cả, thu nhập, sở thích, tâm lý.
C. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán.
D. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu.
Câu 23: Khi trên thị trường xảy ra hiện tượng cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, thì
yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo?
A. Cạnh tranh B. Giá cả
C. Giá trị D. Giá trị sử dụng
Câu 24: Thông thường, trên thị trường, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng
hoá sẽ
A. tăng lên. B. giảm. C. không tăng. D. ổn định.
Câu 25: Khi cầu giảm dẫn đến sản xuất thu hẹp làm cho cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong
quan hệ cung - cầu?
A. Giá cả ảnh hưởng đến cung, cầu. B. Cung, cầu tác động lẫn nhau.
C. Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả. D. Thị trường chi phối cung, cầu.
Câu 26: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo
phương án nào dưới đây?
A. Giữ nguyên quy mô sản xuất B. Tái cơ cấu sản xuất
C. Mở rộng sản xuất D. Thu hẹp sản xuất
Câu 27: Trong nền sản xuất hàng hoá mục đích của sản xuất là gì?
A. Để tặng. B. Để cung ứng cho một số người.
C. Để tiêu dùng. D. Để trưng bày.
Câu 28: Khi là người bán hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây?
A. Cung tăng. B. Cung < cầu. C. Cung = cầu. D. Cung > cầu.
Câu 29: Cung và giá cả có mối quan hệ như thế nào?
A. Giá thấp thì cung tăng
B. Giá cao thì cung giảm
C. Giá cao thì cung tăng
D. Giá biến động nhưng cung không biến động.
Câu 30: Thông qua pháp luật, chính sách nhằm cân đối lại cung – cầu là sự vận dụng quan hệ cung cầu
của chủ thể nào sau đây?
A. nhà nước. B. người kinh doanh.
C. người tiêu dùng. D. người sản xuất.
Câu 31: Điều gì sẽ xảy ra dưới đây khi trên thị trường lượng cầu giảm xuống?
A. Lượng cung giữ nguyên. B. Lượng cung cân bằng.
C. Lượng cung tăng. D. Lượng cung giảm.
Câu 32: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000 chiếc, giá cả
của mặt hàng này trên thị trường sẽ
A. Giảm B. Tăng C. Tăng mạnh D. ổn định
Câu 33: Trường hợp cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường so với hơn giá trị hàng hoá sẽ
A. nhỏ hơn. B. bằng nhau.
C. lớn hơn rất nhiều. D. lớn hơn.
Câu 34: Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp
ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?
A. Giá vật liệu xây dựng tăng B. Giá vật liệu xây dựng giảm
C. Giá cả ổn định D. Thị trường bão hòa
Câu 35: Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra
A. cầu thường lớn hơn cung.
B. cung, cầu thường cân bằng.
C. cung thường lớn hơn cầu.
D. cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.
Câu 36: Điều gì sẽ xảy ra dưới đây khi trên thị trường lượng cầu tăng lên?
A. Lượng cung cân bằng. B. Lượng cung tăng.
C. Lượng cung giảm. D. Lượng cung giữ nguyên
Câu 37: Cầu và giá cả có mối quan hệ như thế nào?
A. Giá cao thì cầu giảm. B. Giá cao thì cầu tăng.
C. Giá tăng thì cầu tăng. D. Giá thấp thì cầu thấp.
Câu 38: Nhà sản xuất sẽ quyết định mở rộng kinh doanh khi
A. cung tăng. B. cầu tăng. C. cung giảm. D. cầu giảm.
Câu 39: Nhà sản xuất sẽ quyết định mở rộng kinh doanh khi
A. cung giảm. B. cầu giảm. C. cung tăng. D. cầu tăng.
Câu 40: Mối quan hệ giữa số lượng cung và giá cả hàng hoá vận động
A. không liên quan. B. bằng nhau. C. tỉ lệ thuận. D. tỉ lệ nghịch.
Câu 41: Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu?
A. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp.
B. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.
C. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền.
D. Trời nắng nóng nên chị H có nhu cầu mua điều hòa.
Câu 42: Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, lượng cung sẽ
A. ổn định. B. tăng lên. C. không tăng. D. giảm xuống.
Câu 43: Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?
A. Chi phí sản xuất. B. Giá cả.
C. Năng suất lao động. D. Nguồn lực.
Câu 44: Trường hợp cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường so với hơn giá trị hàng hoá sẽ
A. nhỏ hơn rất nhiều. B. bằng nhau.
C. nhỏ hơn. D. lớn hơn.
Câu 45: Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện nào trong
quan hệ cung - cầu?
A. Giá cả ảnh hưởng đến cung, cầu. B. Cung, cầu tác động lẫn nhau.
C. Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả. D. Thị trường chi phối cung, cầu.
Câu 46: Mối quan hệ giữa số lượng cung và giá cả hàng hoá vận động như thế nào với nhau?
A. Tỉ lệ nghịch. B. Tỉ lệ thuận. C. Không liên quan. D. Bằng nhau.
Câu 47: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?
A. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá. B. Nhu cầu của mọi người.
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán. D. Nhu cầu của người tiêu dùng.
Câu 48: Giá cao su liên tục giảm mạnh trong nhiều năm liền nên anh X đã chuyển một phần diện tích cao
su sang cây ngắn ngày để đỡ thua lỗ và có chi phí nhanh. Như vậy anh X đã
A. vận dụng không tốt quy luật cung cầu. B. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
C. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. D. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
Câu 49: Vào đầu mùa đông, khi nhu cầu áo ấm tăng, là nhà kinh doanh quần áo sẽ lựa chọn phương án
nào dưới đây để có lợi nhất?
A. Nhập thêm nhiều sản phẩm thời trang mùa hè.
B. Nhập cả quần áo thời trang hè và thu.
C. Nhập quần áo mùa thu.
D. Nhập thêm một số sản phẩm thời trang mùa đông.
Câu 50: H rất thích ăn thịt bò trong thực đơn hàng ngày của mình nhưng giá thịt bò tăng cao, trong khi
giá thịt lợn lại giảm rất mạnh. Để phù hợp với quy luật cung cầu và để tiêu dùng có lợi nhất, bạn H nên
điều chỉnh hoạt động tiêu dùng của mình như thế nào để có lợi nhất?.
A. không ăn thịt mà chỉ mua rau.
B. chuyển sang ăn chay đợi cho thịt bò xuống.
C. chuyển sang dùng thêm thịt lợn.
D. giữ nguyên thực đơn thịt bò hàng ngày.
Câu 51: Vào mùa lũ, rau của nhiều nhà vườn hỏng bị úng ngập dẫn đến giá rau tăng cao. Nếu là người
bán rau, em sẽ làm gì để có lợi nhất?
A. Không bán nữa B. Giữ giá C. Tăng giá D. Giảm giá
Câu 52: Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống nên nhà sản xuất
đã thu hẹp quy mô sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác. Nhà sản xuất làm như
vậy để
A. thu hút thị hiếu người tiêu dùng. B. thu nhiều lợi nhuận.
C. cạnh tranh với các mặt hàng khác D. tránh bị thua lỗ.
Câu 53: Do cung vượt quá cầu, giá thịt lợn giảm mạnh liên tục trong thời gian rất dài làm cho đời sống
của người nuôi lợn gặp rất nhiều khó khăn. Nhà nước đã hỗ trợ cho người nuôi lợn và tìm thị trường để
xuất khẩu. Trường hợp này nhà nước đã vận dụng tốt quy luật nào dưới đây?
A. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
B. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
C. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh.
D. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
Câu 54: Chị C bán hàng giầy dép online trên mạng, thấy người mua nhiều nên chị nâng giá bằng cách
thông báo với mọi người rằng do chị phải nhập với giá cao hơn trước. Chị C đã thực hiện biểu hiện nào
của quan hệ cung – cầu?
A. Vai trò của quan hệ cung – cầu.
B. Cung – cầu tác động lẫn nhau.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu.
D. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
Câu 55: Công ty Hoàng Long chuyên sản xuất đồ gốm, hiện công ty đang bày bán 1200 sản phẩm ở cửa
hàng, 700 sản phẩm đang ở trong kho. Cung về mặt hàng gốm của công ty Hoàng Long là
A. 700 sản phẩm B. 1200 sản phẩm
C. 1900 sản phẩm D. 3100 sản phẩm
Câu 56: Vào đầu mỗi năm học mới, nhu cầu văn phòng phẩm của học sinh tăng, các nhà sản xuất đã đẩy
mạnh sản xuất. Xét về quan hệ cung cầu thì nhà sản xuất đã vận dụng nội dung nào dưới đây?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
D. Cung - cầu triệt tiêu lẫn nhau.
Câu 57: Nhân dịp lễ 30/4 các công ty lữ hành giảm giá, Giám đốc ngân hàng A đã cho toàn thể nhân viên
dưới quyền nghỉ để đi du lịch. Giám đốc A đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung – cầu?
A. Giá cả độc lập với cầu. B. Giá cả tăng thì cầu giảm.
C. Giá cả ngang bằng giá trị. D. Giá cả giảm thì cầu tăng.
Câu 58: Chị H bán quần áo, chị liên tục cập nhật và lấy những mẫu quần áo được giới trẻ ưa chuộng hiện
nay. Chị H đã thực hiện biểu hiện nào của quan hệ cung – cầu?
A. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
B. Vai trò của quan hệ cung – cầu.
C. Cung – cầu tác động lẫn nhau.
D. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu.
Câu 59: Sau giờ học GDCD, H cho rằng: chỉ những mặt hàng đã có bán trên thị trường mới là cung, còn
những hàng hóa trong kho chưa được bày bán thì không phải. Xét về bản chất của khái niệm cung thì hiểu
như thế nào là đúng về lượng cung hàng hóa trên thị trường?
A. Cung là hàng hóa hiện đang có trên thị trường.
B. Cung là hóa chuẩn bị đưa ra thị trường trong thời gian tới.
C. Cung là hàng hóa hiện có trên thị trường và sắp sửa đưa ra thị trường.
D. Cung là hàng hóa nằm trong nhà kho, sẽ đưa ra thị trường trong thời gian tới.
Câu 60: Hiện nay trên các tuyến phố, các cửa hàng ở thành phố X có các chương trình giảm giá, khuyến
mãi từ 50% đến 70% nhiều mặt hàng để kích thích tiêu dùng. Xét về mặt quan hệ cung cầu thì các cửa
hàng này đã vận dụng tốt quan hệ nào dưới đây
A. Giá cả tăng cung tăng. B. Giá cả giảm cầu tăng.
C. Giá cả ảnh hưởng tới cung cầu. D. Cung cầu ảnh hưởng tới giá cả.
Câu 61: Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch cung cấp cho thị trường, hiện nay giá của các loại rau sạch đều
tăng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại
khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Xét về mối quan hệ cung cầu thì làm theo ý kiến của ai để gia đình H
có thêm lợi nhuận?
A. Chị H B. Mẹ H C. Mẹ H và chị H D. Bố H
Câu 62: Mùa hè đến, lượng tiêu thụ điện tăng mạnh nên hay bị cúp điện. Do đó, nhu cầu mua bóng đèn
tích điện của người dân tăng lên, dẫn đến nhà sản xuất mở rộng lượng cung đèn tích điện trên thị trường.
Xét về quan hệ cung cầu thì nhà sản xuất đã vận dụng nội dung nào dưới đây?
A. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Cung - cầu triệt tiêu lẫn nhau.
D. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
Câu 63: Chị M, N, K, H cùng bán hàng trái cây, thời gian gần đây có thêm nhiều cửa hàng trái cây mới
mà số lượng người mua thì ít nên việc buôn bán thường bị thua lỗ. Chị M đã chuyển sang bán rau cải vì
mặt hàng này còn ít người bán, chị N thì mở rộng thêm quy mô và nhập về nhiều hàng hơn trước, chị K
thì không thay đổi gì nhưng chị H thì đi tìm thị trường có thể tiêu thụ hàng hóa tốt hơn để buôn bán.
Trường hợp này những ai đã thực hiện tốt tác động của quan hệ cung - cầu để góp phần duy trì hoạt động
sản xuất kinh doanh?
A. Chị H và chị N. B. Chị N và chị M.
C. Chị M và chị K. D. Chị M và chị H.
Câu 64: Hãng điện thoại X vừa cho ra sản phẩm mới. Trong cuộc họp của ban lãnh đạo công ty bàn giải
pháp để kích cầu tiêu dùng có nhiều giải pháp được đưa ra. Trong các giải pháp dưới đây, giải pháp nào
sẽ kích thích lượng cầu với dòng điện thoại mới đó, em sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây để bán được
nhiều sản phẩm lại không bị thua lỗ?
A. Đẩy mạnh quảng cáo và khuyến mại.
B. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Thu hẹp quy mô sản xuất.
D. Tăng giá thành sản phẩm để gây chú ý.
Câu 65: Nhờ sự gia tăng nhanh chóng của việc sử dụng Internet, người tiêu dùng Việt Nam ngày càng có
xu hướng mua hàng qua mạng nhiều hơn. Chính vì vậy, các Website thương mại điện tử như Lazada,
Tiki, Shopee, Sendo và các trang mạng xã hội như Facebook, Zalo, Viber... đang bùng nổ trong những
năm gần đây. Việc tiêu dùng qua mạng gia tăng và sự phát triển của các Website điện tử đã thể hiện nội
dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?
A. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
B. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
C. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
D. Cung - cầu độc lập với nhau.
Câu 66: Anh K, L, G và J cùng chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Z với quy mô trang trại hàng nghìn con.
Khi giá thịt lợn hơi liên tục giảm thì anh K đã chấp nhận thua lỗ để bán hết cả đàn và chuyển sang nuôi
bò; anh L vẫn nuôi cầm chừng để đợi giá lên cao; anh G bán hết cả đàn rồi lại nuôi tiếp lứa mới còn anh J
bán hết cả đàn và để trống truồng chờ đợi tình hình. Những ai đã vận dụng tốt quan hệ cung cầu?
A. Anh K và J. B. Anh K, L, G và J. C. Anh K. D. Anh L và G.
Câu 67: Khi đại dịch viêm đường hô hấp cấp chủng mới Covid – 19 xuất hiện. Bộ Y tế khuyến cáo mọi
người dân nên đeo khẩu trang để bảo vệ mình và cộng đồng. Doanh nghiệp A đã tăng cường và đẩy
nhanh tiến độ sản xuất để đáp ứng kịp thời sức mua của người dân. Doanh nghiệp B kinh doanh mặt hàng
này đã thu gom và tăng giá bán lên cao nhằm thu nhiều lợi nhuận. Việc làm của doanh nghiệp A là biểu
hiện nội dung nào sau đây?
A. Cung tăng dẫn đến giá tăng. B. Cầu tăng dẫn đến cung tăng.
C. Cung tăng dẫn đến cầu giảm. D. Cầu tăng dẫn đến cung giảm.
Câu 68: Do ảnh hưởng của cơn bão số 10, các tỉnh miền Trung bị thiệt hại nặng nề dẫn đến việc khan
hiếm về lương thực, thực phẩm và đẩy giá một số hàng lương thực, thực phẩm tăng cao. Trong trường
hợp này, vai trò của Nhà nước thể hiện ở hoạt động nào dưới đây?
A. Ưu tiên về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm.
B. Cấp phép cho các doanh nghiệp đẩy giá lương thực, thực phẩm lên cao.
C. Khuyến khích các doanh nghiệp tích trữ hàng hóa để nâng giá.
D. Cân đối lại cung - cầu, ổn định giá cả và đời sống của nhân dân.
Câu 69: Doanh nghiệp A đặt chỉ tiêu trong quý I sản xuất ra 30 000 sản phẩm, tuy nhiên theo báo cáo
kinh doanh, hết quý công ty mới đưa ra thị trường được 18 000 sản phẩm, đã sản xuất và lưu trong kho
chuẩn bị đưa ra 7000 sản phẩm, nguyên vật liệu còn lại để sản xuất trong quý chỉ đủ 2000 sản phẩm.
Trong trường hợp này cung hàng hóa sẽ là bao nhiêu
A. 25.000. B. 9000. C. 20.000. D. 27.000
Câu 70: Hiệp hội các nhà sản xuất chăn ga gối đệm dự báo nhu cầu của người tiêu dùng tăng cao. Và
khuyến nghị các cơ sở sản xuất cần đẩy mạnh sản xuất trước nhiều tháng. Tuy nhiên khi bước vào mùa
đông, do sự biến đổi của thời tiết, nhiệt độ tăng cao, cả mùa đông chỉ có một vài đợt rét nhỏ nên nhu cầu
các sản phẩm mùa đông rất hạn chế, các nhà sản xuất tồn kho nhiều. Hiện tượng này phản ánh quan hệ
cung cầu như thế nào?
A. Cung tăng, cầu giảm, giá giảm. B. Cung giảm, cầu tăng, giá tăng.
C. Cung tăng, cầu tăng, giá tăng. D. Cung giảm, cầu giảm, giá giảm.
Câu 71: Giả sử trên thị trường, nhu cầu về ô tô là 70.0000 chiếc các loại. có 7 doanh nghiệp sản xuất, lắp
ráp ô tô để cung ứng ra thị trường, trong đó Toyota cung ứng 4.478 chiếc, Ford cung ứng 2.544 chiếc,
KIA cung ứng 11.199 chiếc, Mercedes cung ứng 4.512 chiếc, BMW cung ứng 2.544 chiếc, Huyndai cung
ứng 12.477 chiếc, Honda cung ứng 11.125 chiếc. Nếu không xét đến các yêu tố khác, chỉ xét đơn thuần
mối quan hệ cung – cầu và giá cả thị trường, theo em điều gì dưới đây sẽ xảy ra?
A. Giá ô tô do nhà nước quyết định. B. Giá ô tô không thay đổi.
C. Giá ô tô giảm xuống. D. Giá ô tô tăng lên.
Câu 72: Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống. Ban lãnh đạo
công ty quyết định bàn các giải pháp để duy trì hoạt động của công ty. Trong các giải pháp sau đây, giải
pháp nào sẽ giúp cho công có thể đứng vững và duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh để có lợi nhất?
A. Thu hẹp sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác.
B. Tiếp tục sản xuất bánh trung thu và đẩy mạnh quảng cáo sản phẩm.
C. Vẫn sản xuất đại trà bánh trung thu để chuẩn bị cho mùa trung thu năm sau
D. Đóng cửa sản xuất, chờ mùa trung thu năm sau.

Bài 6. Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nước


Câu 1: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
là tiến hành
A. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. B. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
C. san bằng lợi ích cá nhân. D. thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất.
Câu 2: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
là tiến hành
A. thực hiện chính sách tương trợ. B. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
C. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. D. ngăn chặn hành vi đấu tranh phê bình.
Câu 3: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
là tiến hành
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. chia đều lợi nhuận thường niên.
C. chiến lược phân bố dân cư D. đề xuất mức lương khởi điểm.
Câu 4: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
là tiến hành
A. chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế. B. tiếp cận các giá trị văn hóa.
C. lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 5: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
là tiến hành
A. chuyển đổi cơ cấu vùng kinh tế. B. chuyển nhượng bí quyết gia truyền.
C. đảm bảo an sinh xã hội. D. giữ gìn văn hóa truyền thống .
Câu 6: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
là tiến hành
A. phát triển văn hóa truyền thống. B. phát triển văn hóa cộng đồng.
C. phủ sóng truyền hình quốc gia . D. phát triển kinh tế tri thức.
Câu 7: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
là tiến hành
A. ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại. B. điều chỉnh phương thức đào tạo.
C. chấm dứt tình trạng thất nghiệp. D. chủ động mở rộng thị trường
Câu 8: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực lượng
sản xuất nước ta cần phải
A. đảm bảo an sinh xã hội. B. giữ gìn văn hóa truyền thống .
C. chiến lược phân bố dân cư D. thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất.
Câu 9: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực lượng
sản xuất nước ta cần phải
A. xây dựng nền văn minh công nghiệp. B. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. D. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Câu 10: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực
lượng sản xuất nước ta cần phải
A. ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại B. thực hiện chính sách tương trợ.
C. thực hiện việc san bằng lợi nhuận. D. chấm dứt tình trạng thất nghiệp.
Câu 11: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực
lượng sản xuất nước ta cần phải
A. nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. B. lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
C. lựa chọn gioa dịch dân sự. D. chia đều lợi nhuận thường niên.
Câu 12: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực
lượng sản xuất nước ta cần phải
A. phát triển kinh tế tri thức B. san bằng lợi ích cá nhân.
C. tiếp cận thông tin kinh tế. D. bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 13: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực lượng
sản xuất nước ta cần phải
A. phát triển mạnh mẽ công nghiệp hiện đại. B. chủ động mở rộng thị trường
C. chuyển nhượng bí quyết gia truyền. D. cần bảo lưu quan điểm cá nhân.
Câu 14: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta thực hiện một trong những nội dung cơ bản nào sau
đây?
A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. B. Duy trì khoảng cách tụt hậu kinh tế.
C. Bảo tồn mọi phong tục vùng miền. D. Thúc đẩy hiện tượng lạm phát.
Câu 15: Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất được thể hiện ở một trong những nội dung cơ bản nào sau
đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta?
A. Xóa bỏ các hình thức cạnh tranh. B. Xây dựng nền kinh tế tự nhiên.
C. Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất. D. Chủ động thúc đẩy độc quyền.
Câu 16: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta thể hiện ở nội dung cơ bản nào sau đây?
A. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. B. Sử dụng phổ biến lao động thủ công.
C. Xóa bỏ mọi loại cạnh tranh. D. Từ chối tham gia hội nhập quốc tế.
Câu 17: Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta được thực hiện
thông qua quá trình nào sau đây?
A. Kìm hãm cơ khí hóa nền sản xuất. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Duy trì nền kinh tế tự cung tự cấp. D. Sử dụng lao động thủ công.
Câu 18: Đối với đất nước ta hiện nay, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa sẽ góp phần mang lại tác
dụng to lớn và toàn diện nào sau đây?
A. Hủy hoại môi trường tự nhiên. B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên.
C. Làm cho môi trường bị suy thoái. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 19: Đối với đất nước ta hiện nay, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa sẽ góp phần mang lại tác
dụng to lớn và toàn diện nào sau đây?
A. Xóa bỏ các loại cạnh tranh. B. Duy trì hiện tượng lạm phát.
C. Xóa bỏ cơ chế thị trường. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 20: Đối với đất nước ta hiện nay, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa sẽ góp phần mang lại tác
dụng to lớn và toàn diện nào sau đây?
A. Chấm dứt tình trạng lạm phát. B. Đầu cơ gây rối loạn thị trường.
C. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái D. Nâng cao chất lượng cuộc sống
Câu 21: Đối với đất nước ta hiện nay, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa sẽ góp phần mang lại tác
dụng to lớn và toàn diện nào sau đây?
A. Nâng cao năng suất lao động. B. Kích thích đầu cơ găm hàng.
C. Làm giả thương hiệu. D. Triệt tiêu các quan hệ kinh tế.
Câu 22: Đối với đất nước ta hiện nay, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa sẽ góp phần mang lại tác
dụng to lớn và toàn diện nào sau đây?
A. Sản xuất hàng giả. B. Gây rối loạn thị trường.
C. Hủy hoại môi trường. D. Khai thác tối đa các nguồn lực.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Giành ưu thế về khoa học công nghệ. D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Áp dụng khoa học tiên tiến.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. D. Hủy hoại môi trường tự nhiên.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Nâng cao năng lực cạnh tranh.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. D. Bán hàng giả ra thu lợi nhuận.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tăng năng suất lao động xã hội. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Nâng cao chất lượng hàng hóa D. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Rút ngắn khoảng cách tụt hậu. B. Tạo ra năng suất lao động cao.
C. Phát triển lực lượng sản xuất. D. Triệt tiêu động lực kinh doanh.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Hợp lý hóa sản xuất B. Đầu tư đổi mới công nghệ.
C. Xây dựng cơ sở vật chất. D. Hủy hoại tài nguyên thiên nhiên.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Nâng cao năng suất lao động B. Khai thác tối đa các nguồn lực.
C. Đổi mới quản lý sản xuất. D. Sử dụng các thủ đoạn phi pháp.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Kích thích sức sản xuất. D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường
Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Xây dựng cơ sở vật chất. B. Rút ngắn khoảng cách tụt hậu.
C. Tạo ra năng suất lao động cao. D. Làm cho môi trường suy thoái.
Câu 32: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước?
A. Tích cực học tập nâng cao trình độ. B. Phát triển văn hóa cộng đồng.
C. Phát triển văn hóa truyền thống. D. Phủ sóng truyền hình quốc gia .
Câu 33: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước?
A. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp. B. Thực hiện chế độ cử tuyển .
C. Phương án độc chiếm thị trường. D. Chủ động thu thập và lưu trữ
Câu 34: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước?
A. Tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại. B. Giám sát việc giải quyết khiếu nại.
C. Xây dựng các công trình phúc lợi. D. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.
Câu 35: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước?
A. Tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao. B. Chủ động xử lí công tác truyền thông.
C. Duy trì và phát triển quỹ phúc lợi. D. Đồng bộ nâng cấp hạ tầng cơ sở.
Câu 36: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao động
A. tiên tiến. B. cơ khí. C. thủ công. D. tự động hoá.
Câu 37: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử
dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là khái niệm nào sau đây?
A. Hiện đại hoá B. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
C. Tự động hoá D. Công nghiệp hoá
Câu 38: Ngành kinh tế nào được coi là ngành "công nghiệp không khói" ?
A. Thương nghiệp B. Công nghiệp C. Du lịch D. Dịch vụ
Câu 39: Tổng thể hữu cơ giữa cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế là
A. năng lực kinh tế. B. cạnh tranh kinh tế. C. thành phần kinh tế. D. cơ cấu kinh tế.
Câu 40: Việc làm nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá?
A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
B. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của QHSX XHCN.
C. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả.
D. Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân.
Câu 41: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyển từ lao động cơ khí lên lao động
dựa trên công cụ
A. tự động hoá. B. cơ khí. C. tiên tiến. D. thủ công.
Câu 42: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự chuyển đổi từ cơ cấu kinh tế lạc hậu, kém hiệu quả và bất hợp
lí sang một cơ cấu kinh tế hợp lí
A. dịch vụ hiện đại và phát triển. B. công nông nghiệp và dịch vụ hiện đại.
C. công nghiệp tiên tiến. D. nông công nghiệp vững mạnh.
Câu 43: Để góp phần xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH và rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về
kinh tế, và góp phần tạo ra năng suất lao động xã hội cao, nước ta phải tiến hành hoạt động nào dưới đây?
A. Hiện đại hoá. B. Tự động hoá.
C. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá. D. Công nghiệp hoá.
Câu 44: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế là chuyển dịch cơ cấu
A. lao động. B. ngành nghề. C. vùng, lãnh thổ. D. dân số.
Câu 45: Một trong những mục tiêu của CNH – HĐH là
A. tạo ra năng suất lao động xã hội cao. B. củng cố kinh tế nhà nước.
C. củng cố kinh tế tư nhân. D. củng cố kinh tế tập thể.
Câu 46: Sự xuất hiện của công nghiệp hóa gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất
A. tự động hóa. B. thủ công. C. tiên tiến. D. cơ khí.
Câu 47: Trong nông nghiệp, quá trình chuyển từ hình tức lao động “ con trâu đi trước, cái cày theo sau”
sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp hóa B. Nông thôn hóa C. Tự động hóa D. Hiện đại hóa
Câu 48: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
A. Phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
B. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản suất.
D. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.
Câu 49: Đi đôi với chuyển dich cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
A. Kinh tế tri thức. B. Kinh tế thị trường.
C. Kinh tế nông nghiệp. D. Kinh tế hiện đại.
Câu 50: Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành kinh tế là một trong các
nội dung của
A. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế.
B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
C. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
D. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
Câu 51: Đâu không phải tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Do nước ta chạy đua vũ trang với nước bạn.
B. Do phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu.
C. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
D. Do phải xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 52: Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội, chuyển nền sản xuất dựa trên kĩ thuật thủ công sang
dựa trên kĩ thuật cơ khí, chuyển nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp là một trong các
nội dung của
A. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
C. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế.
Câu 53: Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất mới là nội dung của
A. tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 54: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá
trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?
A. Tự động hoá. B. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. Hiện đại hoá. D. Công nghiệp hoá.
Câu 55: Một trong những mục tiêu của CNH – HĐH là
A. xây dựng thành phần kinh tế tập thể. B. xây dựng thành phần kinh tế nhà nước.
C. xây dựng thành phần kinh tế tư nhân. D. xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.
Câu 56: Sự xuất hiện của hiện đại hóa gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất
A. tự động hóa. B. tiên tiến. C. cơ khí. D. thủ công.
Câu 57: CNH, HĐH có tác dụng
A. Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
B. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
C. Tạo điều kiện để nước ta hội nhập k.tế quốc tế.
D. Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng năng suất LĐ xã hội.
Câu 58: Việc làm nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá?
A. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của QHSX XHCN.
B. Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân.
C. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả.
D. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
Câu 59: Nội dung nào sau đây có tính chất cốt lõi trong cơ cấu kinh tế ?
A. Cơ cấu vùng kinh tế. B. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
C. Cơ cấu thành phần kinh tế. D. Cơ cấu ngành kinh tế.
Câu 60: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
A. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
B. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản suất.
C. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.
D. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
Câu 61: Xu hướng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là đi từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh
tế
A. công nghiệp vững mạnh. B. hiện đại và hiệu quả.
C. công nghiệp tiên tiến. D. hiện đại và phát triển.
Câu 62: Nội dung nào dưới đây nói lên tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở nước ta hiện nay ?
A. Do nước ta có nền kinh tế phát triển thấp.
B. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH.
C. Do nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu.
D. Do yêu cầu phải phát triển công nghiệp.
Câu 63: Kết quả của xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại, hiệu quả sẽ tạo ra
cơ cấu kinh tế
A. Nông nghiệp – công nghiệp.
B. Công nghiệp – nông nghiệp.
C. Công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ hiện đại.
D. Nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ hiện đại.
Câu 64: Để góp phần xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH và rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về
kinh tế, và góp phần tạo ra năng suất lao động xã hội cao, nước ta phải tiến hành đồng thời những hoạt
động nào dưới đây?
A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá.
Câu 65: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH, HĐH
gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
A. Kinh tế hiện đại B. Kinh tế thị trường
C. Kinh tế tri thức D. Kinh tế nông nghiệp
Câu 66: Xét về yêu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH thì nhiệm vụ kinh tế cơ bản và trọng
tâm nhất của nước ta hiện nay là
A. phát huy nguồn nhân lực. B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật. D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 67: Xét về mặt công nghệ thì việc ứng dụng công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấu tế bào trong
các lĩnh vực sản xuất là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay?
A. Tự động hóa B. Công nghiệp hóa C. Tri thức hóa D. Hiện đại hóa
Câu 68: Gia đình L vừa buôn bán tạp hóa, vừa làm nông trại chăn nuôi bò. L tốt nghiệp trường đại học
thương mại nhưng vẫn chưa xin được việc làm. Xét về mặt kinh tế, anh L có thể thực hiện nội dung nào
dưới đây cho phù hợp với trách nhiệm của công dân đối với công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?.
A. Làm bất cứ việc gì ngoài xã hội miễn là có thu nhập cao.
B. Tìm việc làm theo đúng chuyên ngành đào tạo, lương cao, nhàn hạ.
C. Vận dụng kiến thức đào tạo mở rộng quy mô buôn bán cùng gia đình.
D. Không xin được việc làm nhưng sẽ không chăn nuôi bò, quá vất vả.
Câu 69: Gia đình bà A coi trồng tiêu là công việc tạo nguồn thu nhập chính nên tìm cách nghiên cứu và
hỗ trợ cho cây tiêu phát triển để tăng năng suất. Xét về mặt nội dung của công nghiệp hóa hiện đại hóa thì
việc làm của gia đình bà A là góp phần thực hiện nội dung nào dưới đây ?
A. nhận thức đúng về tính khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.
C. tiếp thu và ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao.
D. lựa chọn nghành nghề, mặt hàng sản xuất có khả năng cạnh tranh cao.
Câu 70: Gia đình H có 15 nhân viên giúp việc. Để quản lí tốt hơn, anh H đã mua camera để theo dõi quá
trình làm việc của họ. Do vậy, dù đi đâu H cũng biết được tình hình ở nhà. Việc làm của anh H thể hiện
nội dung nào sau đây để phát triển lực lượng sản xuất?
A. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
B. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.
C. thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.
D. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
Câu 71: Gia đình ông X lập trang trại nhưng ông nói không cần đầu tư ứng dụng KHCN vì lo tốn tiền mà
chỉ cần tạo các sản phẩm đơn giản rồi bán ra thị trường là được. Việc làm này là chưa hiểu đúng về tác
dụng của
A. Vai trò của kinh tế thị trường. B. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
C. Vai trò của sản xuất hàng hóa. D. Kinh tế nhà nước.
Câu 72: Huyện X triển khai nhiều đề án kinh tế xã hội nhằm thực hiện tốt các tiêu chí của nông thôn mới.
Đề án 1 với mục tiêu đẩy mạnh sản xuất tiểu thủ công nghiệp theo hướng hiện đại, đề án số 2 góp phần
nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số, đề án 3 góp phần thực hiện tốt công tác dồn điền đổi
thửa và đề án 4 đẩy mạnh xuất khẩu lao động theo hướng bền vững. Xét về kinh tế thì đề án nào phù hợp
với nội dung của công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn?
A. Đề án số 1. B. Đề án số 2. C. Đề án số 3. D. Đề án số 4.
Câu 73: Nhận thấy việc ứng dụng các máy móc sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí
sản xuất. Anh X đã quyết định đầu tư mua một máy gặt đập liên hoàn để phục vụ việc sản xuất nông
nghiệp của gia đình và cho các hộ dân trong khu vực. Xét về mặt nội dung của công nghiệp hóa hiện đại
hóa, việc trang bị máy móc của anh X là biểu hiện cho nội dung nào dưới đây?
A. phát triển mạnh mẽ nhân lực.
B. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
C. thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.
D. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
Câu 74: Được nhà nước giao khoán 10ha để trồng tiêu và bảo vệ rừng, ông M đã liên hệ với trung tâm
khuyến nông huyện X để được nhận sự hỗ trợ về khoa học và công nghệ. Được sự giúp đỡ của anh H cán
bộ khuyến nông, ông M đã đầu tư dây chuyền trồng tiêu và thu hoạch theo công nghệ mới nhờ vậy mà
năng xuât lao động tăng cao, chi phí nhân công giảm gần một nửa. Ông M đã phát huy tác dụng của công
nghiệp hóa hiện đại hóa ở nội dung nào dưới đây?
A. tiếp thu và ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao.
B. lựa chọn nghành nghề, mặt hàng sản xuất có khả năng cạnh tranh cao.
C. nhận thức đúng về tính khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.
Câu 75: Sau khi tốt nghiệp đại học nông nghiệp, M không đi xin việc mà về cùng gia đình mở trang trại
trồng vải thiều theo tiêu chuẩn VietGap. Nhờ có kĩ thuật và niềm đam mê, vườn vải của gia đình M năm
nào cũng sai trĩu quả, ít sâu bệnh đã mang lại thu nhập cao, ổn định cho gia đình. Việc làm của M thể hiện
sự chuyển dịch cơ cấu lao động nào sau đây?
A. Lao động trí thức chuyển sang lao động chân tay.
B. Lao động chân tay chuyển sang lao động tri thức.
C. Lao động chân tay chuyển sang lao động máy móc.
D. Lao động truyền thống chuyển sang lao động thủ công.
Câu 76: Trong cuộc họp ban lãnh đạo hợp tác xã X, ông A không tán thành việc đầu tư vốn để mua máy
gặt và máy cấy với lý do hiện lực lượng xã viên còn đông, nếu mua máy móc thì đội ngũ này sẽ không
còn việc để làm. Ông B cho rằng việc mua máy móc sẽ góp phần tăng năng xuất lao động hạn chế thất
thoát khi thu hoạch nên rất ủng hộ chủ trương do ông N chủ nhiệm HTX đề xuất. Những ai đã hiểu đúng
về tác dụng của công nghiệp hóa hiện đại hóa.
A. Ông BL. B. Ông B và ông N C. Ông A. D. Ông A và ông N.
Câu 77: Các ông A, C, M cùng làm trang trại sản xuất nông nghiệp. Với sự hỗ trợ của hội khuyến nông
tỉnh, ông A đã đầu tư dây chuyền sản xuất và thu hái sản phẩm tự động nên năng xuất cao gấp đôi bình
thường. Sau khi tham khảo mô hình kinh doanh của ông A, ông M cũng vay vốn và lắp đặt hệ thống vắt
sữa tự động nhằm giảm lượng nhân công. Thấy ông A và ông M làm ăn hiệu quả, ông C cho rằng 2 ông
liên kết để cạnh tranh không lành mạnh nên đã thuê anh Y và một số cá nhân lao động tự do đập phá máy
móc của ông A và ông M. Những ai dưới đây đã chưa nhận thức đúng về tác dụng của công nghiệp hóa
hiện đại hóa.
A. C. Ông M. B. Anh Y C. Ông AL. D. Ông
Câu 78: Gia đình ông A trồng lúa là nguồn thu chính để sinh sống. Ông A vừa chăm chỉ lại sử dụng máy
để cày xới đất, gieo mạ nhằm tiết kiệm thời gian, công sức. Khi lúa phát triển thì từng giai đoạn ông cố
gắng nghiên cứu và hỗ trợ cho cây phát triển tốt nhất, do đó mà năng suất lúa của ông A đạt rất cao. Theo
em, ông A đã thực hiện tốt trách nhiệm nào sau đây của công dân đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất
nước?
A. Tiếp thu, ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao.
B. Nhận thức đúng đắn về tính khách quan, tác dụng của CNH, HĐH.
C. Lựa chọn ngành nghề, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao.
D. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.
Câu 79: Anh A thấy nghề sản xuất đồ thủ công mỹ nghẹ của gia đình đã có từ lâu đời nhưng hiệu quả
kinh doanh còn thấp. Khi bàn bạc với bố mẹ về việc trang bị máy móc hiện đại để nâng cao năng suất hạ
giá thành sản phẩm tăng tính cạnh tranh thì bị ông M bố anh phản đối quyết liệt với lý do, việc sử dụng
máy móc sẽ làm mất đi một số nét đặc trưng truyền thống của sản phẩm. Do kết quả sản xuất kinh doanh
ngày càng đi xuống, bà H vợ ông M đã cử anh L con trai út đi học tập và tìm hiểu về việc đầu tư máy móc
của một số làng nghề. Sau đó bà đã quyết định đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất. Những ai đã có hiểu
biết đúng đắn về tác dụng của công nghiệp hóa hiện đại hóa
A. Anh A và anh L. B. Anh A và ông M. C. Bà H và anh L. D. Anh A và bà H.
Câu 80: Các bạn Đ, S, T, và L trao đổi với nhau về việc sau này sẽ làm gì để góp phần thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bạn Đ nói mình sẽ ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất, bạn T
nói mình sẽ đi du học và làm việc ở nước ngoài rồi gửi tiền về giúp đỡ cha mẹ, bạn S thì cho rằng mình sẽ
lựa chọn cách nuôi, trồng theo kiểu truyền thống, còn bạn L thì muốn làm kỹ sư để nghiên cứu phát triển
nông nghiệp. Trong tình huống này suy nghĩ của ai là phù hợp trách nhiệm của công dân với sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Bạn Đ và bạn L. B. Bạn T và bạn Đ. C. Bạn T và bạn S. D. Bạn L và bạn S.
Câu 81: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước là tiến hành
A. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. B. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
C. san bằng lợi ích cá nhân. D. thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất.
Câu 82: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước là tiến hành
A. thực hiện chính sách tương trợ. B. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
C. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. D. ngăn chặn hành vi đấu tranh phê bình.
Câu 83: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước là tiến hành
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. chia đều lợi nhuận thường niên.
C. chiến lược phân bố dân cư D. đề xuất mức lương khởi điểm.
Câu 84: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước là tiến hành
A. chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế. B. tiếp cận các giá trị văn hóa.
C. lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 85: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước là tiến hành
A. chuyển đổi cơ cấu vùng kinh tế. B. chuyển nhượng bí quyết gia truyền.
C. đảm bảo an sinh xã hội. D. giữ gìn văn hóa truyền thống .
Câu 86: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước là tiến hành
A. phát triển văn hóa truyền thống. B. phát triển văn hóa cộng đồng.
C. phủ sóng truyền hình quốc gia . D. phát triển kinh tế tri thức.
Câu 87: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước là tiến hành
A. ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại. B. điều chỉnh phương thức đào tạo.
C. chấm dứt tình trạng thất nghiệp. D. chủ động mở rộng thị trường
Câu 88: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực lượng
sản xuất nước ta cần phải
A. đảm bảo an sinh xã hội. B. giữ gìn văn hóa truyền thống .
C. chiến lược phân bố dân cư D. thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất.
Câu 89: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực
lượng sản xuất nước ta cần phải
A. xây dựng nền văn minh công nghiệp. B. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. D. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Câu 90: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực
lượng sản xuất nước ta cần phải
A. ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại B. thực hiện chính sách tương trợ.
C. thực hiện việc san bằng lợi nhuận. D. chấm dứt tình trạng thất nghiệp.
Câu 91: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực
lượng sản xuất nước ta cần phải
A. nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. B. lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
C. lựa chọn gioa dịch dân sự. D. chia đều lợi nhuận thường niên.
Câu 92: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực
lượng sản xuất nước ta cần phải
A. phát triển kinh tế tri thức B. san bằng lợi ích cá nhân.
C. tiếp cận thông tin kinh tế. D. bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 93: Khi tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, để phát triển mạnh mẽ lực lượng
sản xuất nước ta cần phải
A. phát triển mạnh mẽ công nghiệp hiện đại. B. chủ động mở rộng thị trường
C. chuyển nhượng bí quyết gia truyền. D. cần bảo lưu quan điểm cá nhân.
Câu 94: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta thực hiện một trong những nội dung cơ bản nào sau
đây?
A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. B. Duy trì khoảng cách tụt hậu kinh tế.
C. Bảo tồn mọi phong tục vùng miền. D. Thúc đẩy hiện tượng lạm phát.
Câu 95: Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất được thể hiện ở một trong những nội dung cơ bản nào sau
đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta?
A. Xóa bỏ các hình thức cạnh tranh. B. Xây dựng nền kinh tế tự nhiên.
C. Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất. D. Chủ động thúc đẩy độc quyền.
Câu 96: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta thể hiện ở nội dung cơ bản nào sau đây?
A. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. B. Sử dụng phổ biến lao động thủ công.
C. Xóa bỏ mọi loại cạnh tranh. D. Từ chối tham gia hội nhập quốc tế.
Câu 97: Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta được thực hiện
thông qua quá trình nào sau đây?
A. Kìm hãm cơ khí hóa nền sản xuất. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Duy trì nền kinh tế tự cung tự cấp. D. Sử dụng lao động thủ công.
Câu 98: Đối với đất nước ta hiện nay, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa sẽ góp phần mang lại tác
dụng to lớn và toàn diện nào sau đây?
A. Hủy hoại môi trường tự nhiên. B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên.
C. Làm cho môi trường bị suy thoái. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 99: Đối với đất nước ta hiện nay, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa sẽ góp phần mang lại tác
dụng to lớn và toàn diện nào sau đây?
A. Xóa bỏ các loại cạnh tranh. B. Duy trì hiện tượng lạm phát.
C. Xóa bỏ cơ chế thị trường. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 100: Đối với đất nước ta hiện nay, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa sẽ góp phần mang lại tác
dụng to lớn và toàn diện nào sau đây?
A. Chấm dứt tình trạng lạm phát. B. Đầu cơ gây rối loạn thị trường.
C. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái D. Nâng cao chất lượng cuộc sống
Câu 101: Đối với đất nước ta hiện nay, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa sẽ góp phần mang lại tác
dụng to lớn và toàn diện nào sau đây?
A. Nâng cao năng suất lao động. B. Kích thích đầu cơ găm hàng.
C. Làm giả thương hiệu. D. Triệt tiêu các quan hệ kinh tế.
Câu 102: Đối với đất nước ta hiện nay, tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa sẽ góp phần mang lại tác
dụng to lớn và toàn diện nào sau đây?
A. Sản xuất hàng giả. B. Gây rối loạn thị trường.
C. Hủy hoại môi trường. D. Khai thác tối đa các nguồn lực.
Câu 103: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Giành ưu thế về khoa học công nghệ. D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
Câu 104: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Áp dụng khoa học tiên tiến.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. D. Hủy hoại môi trường tự nhiên.
Câu 105: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Nâng cao năng lực cạnh tranh.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. D. Bán hàng giả ra thu lợi nhuận.
Câu 106: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tăng năng suất lao động xã hội. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Nâng cao chất lượng hàng hóa D. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
Câu 107: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Rút ngắn khoảng cách tụt hậu. B. Tạo ra năng suất lao động cao.
C. Phát triển lực lượng sản xuất. D. Triệt tiêu động lực kinh doanh.
Câu 108: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Hợp lý hóa sản xuất B. Đầu tư đổi mới công nghệ.
C. Xây dựng cơ sở vật chất. D. Hủy hoại tài nguyên thiên nhiên.
Câu 109: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Nâng cao năng suất lao động B. Khai thác tối đa các nguồn lực.
C. Đổi mới quản lý sản xuất. D. Sử dụng các thủ đoạn phi pháp.
Câu 110: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Kích thích sức sản xuất. D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường
Câu 111: Nội dung nào dưới đây không phản ánh tác dụng to lớn và toàn diện khi tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Xây dựng cơ sở vật chất. B. Rút ngắn khoảng cách tụt hậu.
C. Tạo ra năng suất lao động cao. D. Làm cho môi trường suy thoái.
Câu 112: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước?
A. Tích cực học tập nâng cao trình độ. B. Phát triển văn hóa cộng đồng.
C. Phát triển văn hóa truyền thống. D. Phủ sóng truyền hình quốc gia .
Câu 113: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước?
A. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp. B. Thực hiện chế độ cử tuyển .
C. Phương án độc chiếm thị trường. D. Chủ động thu thập và lưu trữ
Câu 114: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước?
A. Tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại. B. Giám sát việc giải quyết khiếu nại.
C. Xây dựng các công trình phúc lợi. D. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.
Câu 115: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước?
A. Tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao. B. Chủ động xử lí công tác truyền thông.
C. Duy trì và phát triển quỹ phúc lợi. D. Đồng bộ nâng cấp hạ tầng cơ sở.
Câu 116: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao
động
A. tiên tiến. B. cơ khí. C. thủ công. D. tự động hoá.
Câu 117: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử
dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là khái niệm nào sau đây?
A. Hiện đại hoá B. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
C. Tự động hoá D. Công nghiệp hoá
Câu 118: Ngành kinh tế nào được coi là ngành "công nghiệp không khói" ?
A. Thương nghiệp B. Công nghiệp C. Du lịch D. Dịch vụ
Câu 119: Tổng thể hữu cơ giữa cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế là
A. năng lực kinh tế. B. cạnh tranh kinh tế. C. thành phần kinh tế. D. cơ cấu kinh tế.
Câu 120: Việc làm nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá?
A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
B. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của QHSX XHCN.
C. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả.
D. Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân.
Câu 121: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyển từ lao động cơ khí lên lao động
dựa trên công cụ
A. tự động hoá. B. cơ khí. C. tiên tiến. D. thủ công.
Câu 122: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự chuyển đổi từ cơ cấu kinh tế lạc hậu, kém hiệu quả và bất hợp
lí sang một cơ cấu kinh tế hợp lí
A. dịch vụ hiện đại và phát triển. B. công nông nghiệp và dịch vụ hiện đại.
C. công nghiệp tiên tiến. D. nông công nghiệp vững mạnh.
Câu 123: Để góp phần xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH và rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về
kinh tế, và góp phần tạo ra năng suất lao động xã hội cao, nước ta phải tiến hành hoạt động nào dưới đây?
A. Hiện đại hoá. B. Tự động hoá.
C. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá. D. Công nghiệp hoá.
Câu 124: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế là chuyển dịch cơ cấu
A. lao động. B. ngành nghề. C. vùng, lãnh thổ. D. dân số.
Câu 125: Một trong những mục tiêu của CNH – HĐH là
A. tạo ra năng suất lao động xã hội cao. B. củng cố kinh tế nhà nước.
C. củng cố kinh tế tư nhân. D. củng cố kinh tế tập thể.
Câu 126: Sự xuất hiện của công nghiệp hóa gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất
A. tự động hóa. B. thủ công. C. tiên tiến. D. cơ khí.
Câu 127: Trong nông nghiệp, quá trình chuyển từ hình tức lao động “ con trâu đi trước, cái cày theo sau”
sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp hóa B. Nông thôn hóa C. Tự động hóa D. Hiện đại hóa
Câu 128: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
A. Phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
B. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản suất.
D. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.
Câu 129: Đi đôi với chuyển dich cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
A. Kinh tế tri thức. B. Kinh tế thị trường.
C. Kinh tế nông nghiệp. D. Kinh tế hiện đại.
Câu 130: Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành kinh tế là một trong
các nội dung của
A. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế.
B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
C. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
D. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
Câu 131: Đâu không phải tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Do nước ta chạy đua vũ trang với nước bạn.
B. Do phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu.
C. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
D. Do phải xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 132: Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội, chuyển nền sản xuất dựa trên kĩ thuật thủ công sang
dựa trên kĩ thuật cơ khí, chuyển nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp là một trong các
nội dung của
A. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
C. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế.
Câu 133: Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất mới là nội dung của
A. tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 134: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá
trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?
A. Tự động hoá. B. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. Hiện đại hoá. D. Công nghiệp hoá.
Câu 135: Một trong những mục tiêu của CNH – HĐH là
A. xây dựng thành phần kinh tế tập thể. B. xây dựng thành phần kinh tế nhà nước.
C. xây dựng thành phần kinh tế tư nhân. D. xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.
Câu 136: Sự xuất hiện của hiện đại hóa gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất
A. tự động hóa. B. tiên tiến. C. cơ khí. D. thủ công.
Câu 137: CNH, HĐH có tác dụng
A. Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
B. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
C. Tạo điều kiện để nước ta hội nhập k.tế quốc tế.
D. Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng năng suất LĐ xã hội.
Câu 138: Việc làm nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá?
A. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của QHSX XHCN.
B. Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân.
C. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả.
D. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
Câu 139: Nội dung nào sau đây có tính chất cốt lõi trong cơ cấu kinh tế ?
A. Cơ cấu vùng kinh tế. B. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
C. Cơ cấu thành phần kinh tế. D. Cơ cấu ngành kinh tế.
Câu 140: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
A. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
B. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản suất.
C. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.
D. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
Câu 141: Xu hướng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là đi từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh
tế
A. công nghiệp vững mạnh. B. hiện đại và hiệu quả.
C. công nghiệp tiên tiến. D. hiện đại và phát triển.
Câu 142: Nội dung nào dưới đây nói lên tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở nước ta hiện nay ?
A. Do nước ta có nền kinh tế phát triển thấp.
B. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH.
C. Do nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu.
D. Do yêu cầu phải phát triển công nghiệp.
Câu 143: Kết quả của xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại, hiệu quả sẽ tạo ra
cơ cấu kinh tế
A. Nông nghiệp – công nghiệp.
B. Công nghiệp – nông nghiệp.
C. Công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ hiện đại.
D. Nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ hiện đại.
Câu 144: Để góp phần xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH và rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về
kinh tế, và góp phần tạo ra năng suất lao động xã hội cao, nước ta phải tiến hành đồng thời những hoạt
động nào dưới đây?
A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá.
Câu 145: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH,
HĐH gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
A. Kinh tế hiện đại B. Kinh tế thị trường
C. Kinh tế tri thức D. Kinh tế nông nghiệp
Câu 146: Xét về yêu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH thì nhiệm vụ kinh tế cơ bản và
trọng tâm nhất của nước ta hiện nay là
A. phát huy nguồn nhân lực. B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật. D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 147: Xét về mặt công nghệ thì việc ứng dụng công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấu tế bào
trong các lĩnh vực sản xuất là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay?
A. Tự động hóa B. Công nghiệp hóa C. Tri thức hóa D. Hiện đại hóa
Câu 148: Gia đình L vừa buôn bán tạp hóa, vừa làm nông trại chăn nuôi bò. L tốt nghiệp trường đại học
thương mại nhưng vẫn chưa xin được việc làm. Xét về mặt kinh tế, anh L có thể thực hiện nội dung nào
dưới đây cho phù hợp với trách nhiệm của công dân đối với công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?.
A. Làm bất cứ việc gì ngoài xã hội miễn là có thu nhập cao.
B. Tìm việc làm theo đúng chuyên ngành đào tạo, lương cao, nhàn hạ.
C. Vận dụng kiến thức đào tạo mở rộng quy mô buôn bán cùng gia đình.
D. Không xin được việc làm nhưng sẽ không chăn nuôi bò, quá vất vả.
Câu 149: Gia đình bà A coi trồng tiêu là công việc tạo nguồn thu nhập chính nên tìm cách nghiên cứu và
hỗ trợ cho cây tiêu phát triển để tăng năng suất. Xét về mặt nội dung của công nghiệp hóa hiện đại hóa thì
việc làm của gia đình bà A là góp phần thực hiện nội dung nào dưới đây ?
A. nhận thức đúng về tính khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.
C. tiếp thu và ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao.
D. lựa chọn nghành nghề, mặt hàng sản xuất có khả năng cạnh tranh cao.
Câu 150: Gia đình H có 15 nhân viên giúp việc. Để quản lí tốt hơn, anh H đã mua camera để theo dõi quá
trình làm việc của họ. Do vậy, dù đi đâu H cũng biết được tình hình ở nhà. Việc làm của anh H thể hiện
nội dung nào sau đây để phát triển lực lượng sản xuất?
A. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
B. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.
C. thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.
D. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
Câu 151: Gia đình ông X lập trang trại nhưng ông nói không cần đầu tư ứng dụng KHCN vì lo tốn tiền
mà chỉ cần tạo các sản phẩm đơn giản rồi bán ra thị trường là được. Việc làm này là chưa hiểu đúng về
tác dụng của
A. Vai trò của kinh tế thị trường. B. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
C. Vai trò của sản xuất hàng hóa. D. Kinh tế nhà nước.
Câu 152: Huyện X triển khai nhiều đề án kinh tế xã hội nhằm thực hiện tốt các tiêu chí của nông thôn
mới. Đề án 1 với mục tiêu đẩy mạnh sản xuất tiểu thủ công nghiệp theo hướng hiện đại, đề án số 2 góp
phần nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số, đề án 3 góp phần thực hiện tốt công tác dồn
điền đổi thửa và đề án 4 đẩy mạnh xuất khẩu lao động theo hướng bền vững. Xét về kinh tế thì đề án nào
phù hợp với nội dung của công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn?
A. Đề án số 1. B. Đề án số 2. C. Đề án số 3. D. Đề án số 4.
Câu 153: Nhận thấy việc ứng dụng các máy móc sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động và giảm chi
phí sản xuất. Anh X đã quyết định đầu tư mua một máy gặt đập liên hoàn để phục vụ việc sản xuất nông
nghiệp của gia đình và cho các hộ dân trong khu vực. Xét về mặt nội dung của công nghiệp hóa hiện đại
hóa, việc trang bị máy móc của anh X là biểu hiện cho nội dung nào dưới đây?
A. phát triển mạnh mẽ nhân lực.
B. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
C. thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.
D. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
Câu 154: Được nhà nước giao khoán 10ha để trồng tiêu và bảo vệ rừng, ông M đã liên hệ với trung tâm
khuyến nông huyện X để được nhận sự hỗ trợ về khoa học và công nghệ. Được sự giúp đỡ của anh H cán
bộ khuyến nông, ông M đã đầu tư dây chuyền trồng tiêu và thu hoạch theo công nghệ mới nhờ vậy mà
năng xuât lao động tăng cao, chi phí nhân công giảm gần một nửa. Ông M đã phát huy tác dụng của công
nghiệp hóa hiện đại hóa ở nội dung nào dưới đây?
A. tiếp thu và ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao.
B. lựa chọn nghành nghề, mặt hàng sản xuất có khả năng cạnh tranh cao.
C. nhận thức đúng về tính khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.
Câu 155: Sau khi tốt nghiệp đại học nông nghiệp, M không đi xin việc mà về cùng gia đình mở trang trại
trồng vải thiều theo tiêu chuẩn VietGap. Nhờ có kĩ thuật và niềm đam mê, vườn vải của gia đình M năm
nào cũng sai trĩu quả, ít sâu bệnh đã mang lại thu nhập cao, ổn định cho gia đình. Việc làm của M thể hiện
sự chuyển dịch cơ cấu lao động nào sau đây?
A. Lao động trí thức chuyển sang lao động chân tay.
B. Lao động chân tay chuyển sang lao động tri thức.
C. Lao động chân tay chuyển sang lao động máy móc.
D. Lao động truyền thống chuyển sang lao động thủ công.
Câu 156: Trong cuộc họp ban lãnh đạo hợp tác xã X, ông A không tán thành việc đầu tư vốn để mua máy
gặt và máy cấy với lý do hiện lực lượng xã viên còn đông, nếu mua máy móc thì đội ngũ này sẽ không
còn việc để làm. Ông B cho rằng việc mua máy móc sẽ góp phần tăng năng xuất lao động hạn chế thất
thoát khi thu hoạch nên rất ủng hộ chủ trương do ông N chủ nhiệm HTX đề xuất. Những ai đã hiểu đúng
về tác dụng của công nghiệp hóa hiện đại hóa.
A. Ông BL. B. Ông B và ông N C. Ông A. D. Ông A và ông N.
Câu 157: Các ông A, C, M cùng làm trang trại sản xuất nông nghiệp. Với sự hỗ trợ của hội khuyến nông
tỉnh, ông A đã đầu tư dây chuyền sản xuất và thu hái sản phẩm tự động nên năng xuất cao gấp đôi bình
thường. Sau khi tham khảo mô hình kinh doanh của ông A, ông M cũng vay vốn và lắp đặt hệ thống vắt
sữa tự động nhằm giảm lượng nhân công. Thấy ông A và ông M làm ăn hiệu quả, ông C cho rằng 2 ông
liên kết để cạnh tranh không lành mạnh nên đã thuê anh Y và một số cá nhân lao động tự do đập phá máy
móc của ông A và ông M. Những ai dưới đây đã chưa nhận thức đúng về tác dụng của công nghiệp hóa
hiện đại hóa.
A. C. Ông M. B. Anh Y C. Ông AL. D. Ông
Câu 158: Gia đình ông A trồng lúa là nguồn thu chính để sinh sống. Ông A vừa chăm chỉ lại sử dụng
máy để cày xới đất, gieo mạ nhằm tiết kiệm thời gian, công sức. Khi lúa phát triển thì từng giai đoạn ông
cố gắng nghiên cứu và hỗ trợ cho cây phát triển tốt nhất, do đó mà năng suất lúa của ông A đạt rất cao.
Theo em, ông A đã thực hiện tốt trách nhiệm nào sau đây của công dân đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất
nước?
A. Tiếp thu, ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao.
B. Nhận thức đúng đắn về tính khách quan, tác dụng của CNH, HĐH.
C. Lựa chọn ngành nghề, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao.
D. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.
Câu 159: Anh A thấy nghề sản xuất đồ thủ công mỹ nghẹ của gia đình đã có từ lâu đời nhưng hiệu quả
kinh doanh còn thấp. Khi bàn bạc với bố mẹ về việc trang bị máy móc hiện đại để nâng cao năng suất hạ
giá thành sản phẩm tăng tính cạnh tranh thì bị ông M bố anh phản đối quyết liệt với lý do, việc sử dụng
máy móc sẽ làm mất đi một số nét đặc trưng truyền thống của sản phẩm. Do kết quả sản xuất kinh doanh
ngày càng đi xuống, bà H vợ ông M đã cử anh L con trai út đi học tập và tìm hiểu về việc đầu tư máy móc
của một số làng nghề. Sau đó bà đã quyết định đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất. Những ai đã có hiểu
biết đúng đắn về tác dụng của công nghiệp hóa hiện đại hóa
A. Anh A và anh L. B. Anh A và ông M. C. Bà H và anh L. D. Anh A và bà H.
Câu 160: Các bạn Đ, S, T, và L trao đổi với nhau về việc sau này sẽ làm gì để góp phần thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bạn Đ nói mình sẽ ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất, bạn T
nói mình sẽ đi du học và làm việc ở nước ngoài rồi gửi tiền về giúp đỡ cha mẹ, bạn S thì cho rằng mình sẽ
lựa chọn cách nuôi, trồng theo kiểu truyền thống, còn bạn L thì muốn làm kỹ sư để nghiên cứu phát triển
nông nghiệp. Trong tình huống này suy nghĩ của ai là phù hợp trách nhiệm của công dân với sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Bạn Đ và bạn L. B. Bạn T và bạn Đ. C. Bạn T và bạn S. D. Bạn L và bạn S.

Bài 7.
Thực hiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
và tăng cường vai trò quản lí kinh tế của nhà nước
Câu 1: Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là nội dung của
khái niệm nào dưới đây?

A. Vùng kinh tế. B. Thành phần kinh tế.


C. Ngành kinh tế. D. Cơ cấu kinh tế.
Câu 2: Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về
A. đối tượng lao động. B. công cụ lao động.
C. quan hệ sản xuất. D. tư liệu sản xuất.
Câu 3: Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định các thành phần kinh tế?
A. Nội dung thành phần kinh tế. B. Hình thức sở hữu về đối tượng lao động.
C. Vai trò của các thành phần kinh tế. D. Hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 4: Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây?
A. Nội dung của từng thành phần kinh tế. B. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.
C. Hình thức sở hữu. D. Vai trò của các thành phần kinh tế
Câu 5: Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay là một tất yếu khách quan, vì nước ta đang
trong thời kì
A. xây dựng CNXH. B. quá độ lên TBCN.
C. quá độ tiến lên CNXH. D. xây dựng XH Cộng sản.
Câu 6: Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí,
các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhà nước?
A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế nhà nước. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế cá thể.
Câu 7: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu
nào về tư liệu sản xuất
A. tư bản nhà nước. B. sở hữu nhà nước.
C. sở hữu hỗn hợp. D. sở hữu của nhân dân.
Câu 8: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ
quốc gia, các quỹ bảo hiểm, tài sản nhà nước có thể đem vào sản xuất kinh doanh?
A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế tư bản Nhà nước.
C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước.
Câu 9: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò quản lý các quỹ dự trữ quốc gia?
A. Kinh tế tư nhân B. Kinh tế nhà nước C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế cá thể.
Câu 10: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò quản lý các quỹ bảo hiểm nhà nước?
A. Kinh tế tư nhân B. Kinh tế nhà nước C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế cá thể.
Câu 11: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò quản lý các tài sản thuộc sở hữu nhà nước
có thể đưa vào sản xuất kinh doanh?
A. Kinh tế tư nhân B. Kinh tế nhà nước C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế cá thể.
Câu 12: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí, các lĩnh vực
then chốt của nền kinh tế?
A. Kinh tế tư nhân B. Kinh tế nhà nước C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế cá thể.
Câu 13: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nhà nước có vai trò nào sau đây?
A. Quan trọng. B. Then chốt. C. Cần thiết. D. Chủ đạo.
Câu 14: Lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường
ở nước ta hiện nay là gì?
A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước.
Câu 15: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào dựa trên hình thức ở hữu tập thể về tư liệu sản xuất?
A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế tư bản Nhà nước.
C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 16: Ở nước ta hiện nay, đối với thành phần kinh tế tập thể, bao gồm nhiều hình thức, trong đó hình
thức kinh tế nào đóng vai trò là nòng cốt?
A. Doanh nghiệp. B. Hợp tác xã. C. Công ty. D. Nhà máy.
Câu 17: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh
tế quốc dân?
A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế tư bản Nhà nước.
C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 18: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất, có
vai trò là một trong những động lực của nền kinh tế là thành phần kinh tế nào sau đây?
A. Tư hữu. B. Tập thể. C. Tư nhân. D. Cá nhân.
Câu 19: Ở nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào dưới đây được coi là “cầu nối” đưa sản xuất nhỏ lạc
hậu lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài B. Kinh tế tập thể
C. Kinh tế tư bản nhà nước D. Kinh tế nhà nước
Câu 20: Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế dựa trên
A. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
B. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
C. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.
D. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Câu 21: Lực lượng nòng cốt của kinh tế tập thể là
A. tài sản thuộc sở hữu tập thể. B. hợp tác xã.
C. công ty nhà nước. D. doanh nghiệp nhà nước.
Câu 22: Hình thức kinh tế cá thể tiểu chủ thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Tư nhân. B. Tập thể. C. Hỗn hợp. D. Nhà nước.
Câu 23: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây?
A. kinh tế nhà nước. `
B. kinh tế tư nhân.
C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. kinh tế tập thể.
Câu 24: Những tiểu thương bán hàng ở chợ thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế nhà nước B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
C. Kinh tế tư nhân D. Kinh tế tập thể
Câu 25: Thành phần kinh tế nào dưới đây có vai trò phát huy nhanh tiềm năng về vốn, sức lao động và
tay nghề?
A. Kinh tế tư bản nhà nước B. Kinh tế nhà nước
C. Kinh tế tư nhân D. Kinh tế tập thể
Câu 26: Thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò đóng góp to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức
quản lí?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tư bản Nhà nước. D. Kinh tế tập thể.
Câu 27: Kinh tế tư nhân dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây?
A. Nhà nước. B. Tư nhân. C. Tập thể. D. Hỗn hợp.
Câu 28: Thành phần kinh tế nào sau đây dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất ?
A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế tư bản Nhà nước.
C. Kinh tế Nhà nước. D. Kinh tế tập thể.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của thành phần kinh tế tư nhân?
A. Tạo ra tiềm năng công nghệ cho nền kinh tế.
B. Là một trong những động lực của nền kinh tế.
C. Đóng góp về vốn cho nền kinh tế.
D. Định hướng phát triển cho các thành phần kinh tế khác.
Câu 30: Kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế dựa trên
A. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
B. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
C. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.
D. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Câu 31: Thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò thu hút vốn đầu tư, khoa học công nghệ hiện đại, quản
lí tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư bản Nhà nước. D. Kinh tế tư nhân.
Câu 32: Thành phần kinh tế nào có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, trình độ công nghệ cao?
A. Tư nhân. B. Có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Tập thể. D. Nhà nước.
Câu 33: Tập đoàn Macdonan xin cấp phép để thành lập công ty tại Việt Nam, kinh doanh trong lĩnh vực
thực phẩm. Doanh nghiệp này thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Nhà nước. B. Tư nhân.
C. Tập thể. D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 34: Hệ thống siêu thị Metro thuộc thành phần kinh tế nào sau đây?
A. kinh tế nhà nước. B. kinh tế tư nhân.
C. kinh tế tư bản nhà nước. D. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 35: Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là thành phần kinh tế dựa trên
A. hình thức sở hữu vốn của nước ngoài.
B. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
C. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
D. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Câu 36: Thành phần kinh tế nào dưới đây không có trong nền kinh tế nước ta hiện nay?
A. Kinh tế hỗn hợp B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc xây dựng nền
kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Chủ động tìm kiếm việc làm phù hợp.
C. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
D. Vận động người thân đầu tư vốn vào sản xuất.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc xây dựng nền kinh tế
nhiều thành phần?
A. Chăm chỉ học tập, tu dưỡng rèn luyện.
B. Tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao.
C. Tích cực tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội.
D. Vận động người thân đầu tư vốn vào sản xuất.
Câu 39: Công dân thể hiện trách nhiệm của mình trong việc tham gia xây dựng và phát triển nền kinh tế
nhiều thành phần thông qua việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Ngăn chặn hành vi đấu tranh phê bình. B. Chuyển nhượng bí quyết gia truyền.
C. Quyết định biện pháp kế hoạch hóa gia đình D. Tìm kiếm việc làm phù hợp.
Câu 40: Công dân thể hiện trách nhiệm của mình trong việc tham gia xây dựng và phát triển nền kinh tế
nhiều thành phần thông qua việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. giữ gìn văn hóa truyền thống . B. tổ chức lễ hội truyền thống.
C. phương án độc chiếm thị trường. D. Tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao.
Câu 41: Công dân thể hiện trách nhiệm của mình trong việc tham gia xây dựng và phát triển nền kinh tế
nhiều thành phần thông qua việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Lựa chọn dịch vụ y tế. B. tham gia hoạt động văn hóa.
C. Xây dựng nguồn quỹ xã hội. D. Tích cực học tập nâng cao trình độ.
Câu 42: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần thông qua việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp. B. Chuyển nhượng bí quyết gia truyền.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự. D. san bằng lợi ích cá nhân.
Câu 43: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần thông qua việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Lắp đặt hộp thư góp ý.
B. Chia đều nguồn ngân sách quốc gia.
C. Duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
D. Tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 44: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần thông qua việc thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Thăm dò dư luận xã hội. B. cần bảo lưu quan điểm cá nhân.
C. chiến lược phân bố dân cư D. lựa chọn nghề nghiệp phù hợp
Câu 45: Ông A và ông H cùng nhau góp vốn để thành lập hợp tác xã kinh doanh dịch vụ vận tải, sau đó
ông T cũng xin tham ra góp vốn. Cuối năm, ông A và H chia cho ông T phần lợi nhuận theo tỷ lệ góp
vốn. Vậy ông A và H đã thực hiện nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện. B. Bình đẳng. C. Cùng có lợi. D. Quản lí dân chủ.
Câu 46: Nhiều người cùng góp vốn xây dựng hợp tác xã Homestay Hoàng Tuấn để kinh doanh dịch vụ
du lịch trên lòng hồ thủy điện Na Hang, hình thức này thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Có vốn đầu tư nước ngoài. B. Tập thể.
C. Nhà nước. D. Tư nhân.
Câu 47: Y cho rằng về việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là do nước ta đang học hỏi các nước Tư
bản. K, H có ý kiến do nước ta còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu, M nói đó là do sự lựa chọn của chính
phủ ta. Bạn nào trên đây có nhận thức đúng?
A. Cả Y,K và H. B. Y và M. C. K và H. D. K,H và M.
Câu 48: Gia đình ông A mở cơ sở sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia đình. Sau 2 năm kinh
doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô sản xuất và thuê thêm 2 nhân công phụ giúp
xản xuất. Vậy theo em, cơ sở sản xuất của ông A thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế cá thể, tiểu chủ. D. Kinh tế tư nhân.
Câu 49: Sau khi tốt nghiệp Đại học, chị H được nhận vào làm việc tại một công ty tư nhân X với mức
lương cao. Nhưng bố mẹ chị phản đối, bắt chị phải làm việc trong một tập đoàn kinh tế nhà nước nhưng
lại trái ngành đào tạo. Bố mẹ chị H đã nhận thức chưa đúng về vai trò của thành phần kinh tế nào dưới
đây?
A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế cá thể, tiểu chủ.
C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 50: Tại buổi họp lớp nhân kỷ niệm 10 năm ra trường, anh A khoe với cả lớp hiện mình đang làm bộ
phận kỹ thuật của công ty điện tử Sam sung Thái Nguyên với mức lương 30 triệu / tháng. Anh T thì cho
biết sau khi ra trường được sự giúp đỡ về vốn của bố mẹ nên đã thành lập công ty của riêng mình. Chị M
thấy vậy đã chúc mừng các bạn A và T, đồng thời thông báo hiện mình đang làm kỹ thuật cho hợp tác xã
sản xuất rau sạch xuất khẩu và rất mong muốn chị Y hiện đang là công nhân về làm cùng mình. Những ai
đã tham gia vào thành phần kinh tế tập thể?
A. Anh A. B. Anh T. C. Chị Y. D. Chị M.
Câu 51: Tại buổi họp lớp nhân kỷ niệm 10 năm ra trường, anh A khoe với cả lớp hiện mình đang làm bộ
phận kỹ thuật của công ty điện tử Sam sung Thái Nguyên với mức lương 30 triệu / tháng. Anh T thì cho
biết sau khi ra trường được sự giúp đỡ về vốn của bố mẹ nên đã thành lập công ty của riêng mình. Chị M
thấy vậy đã chúc mừng các bạn A và T, đồng thời thông báo hiện mình đang làm kỹ thuật cho hợp tác xã
sản xuất rau sạch xuất khẩu và rất mong muốn chị Y hiện đang là công nhân về làm cùng mình. Những ai
đã tham gia vào thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?
A. Anh A. B. Anh T. C. Chị M. D. Chị Y.
Câu 52: Trong một lần đi tham quan thực tế do nhà trường tổ chức tại công ty Toyota Việt Nam. Bạn A
đang băn khoăn không biết công ty này có phải là của tư bản nước ngoài hay là có sự liên kết giữa kinh tế
nhà nước với tư bản nước ngoài. Xét về mặt sở hữu thì công ty Toyota Việt Nam thuộc thành phần kinh tế
nào dưới đây
A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư bản tư nhân.
C. Kinh tế tư bản Nhà nước D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 53: Ông B cán bộ chức năng tiếp nhận 2 hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Sau khi thẩm định, ông nhận
thấy doanh nghiệp tư nhân A dù hồ sơ đã đầy đủ nhưng vì là doanh nghiệp tư nhân nên ông B chỉ đạo anh
M cấp dưới tạm thời chưa làm hồ sơ cấp phép với lý do ngành nghề này chưa thật sự cần thiết, đồng thời
tự mình hoàn thiện hồ sơ cấp phép cho doanh nghiệp T vì doanh nghiệp này thuộc thành phần kinh tế nhà
nước. Ông B đã thực hiện chưa tốt chính sách kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế nhiều thành phần B. Kinh tế hợp tác
C. Quốc phòng an ninh D. Kinh tế đối ngoại.
Câu 54: Sau khi tiếp nhận hồ sơ và đánh giá tác động môi trường của công ty X. UBND huyện M đã ra
quyết định cho công ty X được khai thác đá tại một số khu mỏ trên địa bàn. Công ty đã đầu tư dàn máy
móc chuyên dụng cùng với hệ thống dây chuyền phá đá nổ mìn công nghệ cao đảm bảo an toàn lao động.
Trong các tài sản được đề cập ở trên tài sản nào thuộc thành phần kinh tế nhà nước
A. Dây chuyền phá đá. B. Thuốc nổ, mìn phá đá.
C. Các mỏ đá. D. Máy móc khai thác đá
Câu 55: Sau khi ra trường anh D quyết định nộp hồ sơ xin việc vào các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài với hi vọng có thể nâng cao trình độ chuyên môn do các doanh nghiệp này có . Tuy nhiên chị H là
người yêu đã kịch liệt phản đối vì cho rằng làm việc ở các công ty này tuy lương cao nhưng áp lực công
việc rất lớn. Thầy hai con còn nhiều mâu thuẫn, bà Y mẹ anh D cũng kịch liệt phản đối và mong muốn
con tham gia vào các doanh nghiệp nhà nước vì như vậy sẽ có một công việc ổn định suốt đời. Những ai
đã hiểu chưa đúng chính sách nền kinh tế nhiều thành phần của nhà nước ta
A. Chị H. B. Anh D.
C. Anh D và chị H. D. Chị H và mẹ anh D.
Câu 56: Với chủ trương dồn điền đổi thửa để sản xuất hàng hóa lớn, tuy nhiên do còn một số hộ nằm
ngoài hợp tác xã nên chủ trương này chưa thực hiện được. Ông A chủ nhiệm hợp tác xã X cùng bà T kế
toán đến vận động gia đình ông D tham gia hợp tác xã vì gia đình ông D có diện tích đất trong dự án. Tuy
nhiên do gia đình ông D không đồng tình, nên ông A đã tham mưu với ông M chủ tịch xã cắt danh hiệu
gia đình văn hóa mà trao trao cho gia đình ông D. Ông A đã vi phạm nguyên tắc hoạt động nào dưới đây
của thành phần kinh tế hợp tác xã?
A. Quản lý dân chủ. B. Tự nguyện
C. Có sự giúp đỡ của nhà nước D. Cùng có lợi.
Câu 57: Trong cuộc họp ban đại diện hợp tác xã DT, do được ông H giám đốc công ty T chuyên thu mua
sản phẩm nông nghiệp hứa hẹn sẽ để lại phần hoa hồng lớn, nên ông M chủ nhiệm hợp tác xã đã yêu cầu
các thành viên không được bán sản phẩm cho công ty khác mà phải bán cho công ty T, tổ hợp tác nào nếu
vi phạm sẽ bị kỷ luật. Thấy việc bán sản phẩm cho công ty T với mức giá thấp hơn nhiều công ty khác vì
vậy các thành viên sẽ bị thiệt, chị U đã kịch liệt phản đối, nên đã kêu gọi các thành viên làm đơn tố cáo
ông M lên cơ quan chức năng. Ông M đã đã vi phạm nguyên tắc hoạt động nào dưới đây của thành phần
kinh tế hợp tác xã
A. Tự nguyện B. Cùng có lợi.
C. Quản lý dân chủ. D. Có sự giúp đỡ của nhà nước
BÀI 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Câu 1: Trên lĩnh vực văn hóa, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ
xã hội tốt đẹp có nền văn hóa
A. tiên tiến. B. lạc hậu. C. Cổ điển. D. hiện đại.
Câu 2: Trên lĩnh vực văn hóa, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ
xã hội tốt đẹp có nền văn hóa
A. đậm đà bản sắc dân tộc. B. đậm đà bản sắc phương Tây.
C. đậm đà bản sắc phương Đông. D. mang mầu sắc Á đông.
Câu 3: Để phát huy quyền làm chủ của mọi người dân, Đảng ta xác định XHCN mà nhân dân ta xây
dựng là một chế độ xã hội do
A. dân tộc Kinh làm chủ. B. giai cấp công nhân làm chủ
C. nhân dân làm chủ. D. giai cấp nông dân làm chủ.
Câu 4: Ở nước ta hiện nay, Đảng ta xác định mục tiêu tổng quát khi xây dựng CNXH đó là một xã hội
A. dân giàu. B. lạc hậu. C. cổ điển. D. bảo thủ.
Câu 5: Ở nước ta hiện nay, Đảng ta xác định mục tiêu tổng quát khi xây dựng CNXH đó là một xã hội
dân giàu, nước mạnh, công bằng và
A. văn minh. B. siêu cường. C. cổ điển. D. manh mún.
Câu 6: Xã hội XHCN mà Đảng và nhân dân ta xây dựng đó là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công
bằng và văn minh, nội dung này đề cập đến nội dung nào dưới đây ?
A. Biện pháp. B. Cách thức. C. Mục tiêu. D. Cách làm.
Câu 7: Trên lĩnh vực kinh tế, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ
xã hội tốt đẹp có nền kinh tế
A. phát triển cao. B. lạc hậu.
C. chậm phát triển. D. cổ điển.
Câu 8: Trên lĩnh vực kinh tế, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ
xã hội tốt đẹp có nền kinh tế phát triển cao dựa trên
A. lực lượng sản xuất hiện đại. B. lực lượng sản xuất nông nghiệp.
C. giai cấp công nhân làm chủ. D. giai cấp nông dân làm chủ.
Câu 9: Trên lĩnh vực kinh tế, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ
xã hội tốt đẹp có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại gắn với quan hệ sản xuất
A. tiến bộ, phù hợp. B. lạc hậu, chậm tiến.
C. tiến bộ cao. D. hiện đại và văn minh.
Câu 10: Trên lĩnh vực kinh tế, để xây dựng thành công CNXH, Đảng ta xác định cần phải xây dựng một
lực lượng sản xuất
A. phù hợp. B. lạc hậu. C. cổ điển. D. hiện đại.
Câu 11: Trên lĩnh vực kinh tế, để xây dựng thành công CNXH, Đảng ta xác định cần phải dựa trên lực
lượng sản xuất hiện đại gắn với yêu cầu về xây dựng một quan hệ sản xuất
A. tiến bộ, phù hợp. B. lạc hậu, phù hợp C. cổ điển. D. hiện đại.
Câu 12: Đảng ta xác định, trong quá trình xây dựng CNXH, con người luôn được đặt ở vị trí trung tâm,
xã hội XHCN phải tạo điều kiện để con người có
A. ấm no, hạnh phúc. B. đời sống vất vả.
C. mưu cầu lợi ích cá nhân. D. điều kiện tham nhũng.
Câu 13: Đảng ta xác định, trong quá trình xây dựng CNXH, con người luôn được đặt ở vị trí trung tâm,
xã hội XHCN phải tạo điều kiện để con người được
A. phát triển toàn diện. B. đời sống vất vả.
C. mưu cầu lợi ích cá nhân. D. điều kiện tham nhũng.
Câu 14: Đảng ta xác định, CNXH mà chúng ta xây dựng đó là một xã hội mới tốt đẹp, các dân tộc trong
cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. phân biệt, đối xử. B. phân biệt, chia rẽ. C. bình đẳng. D. bất công.
Câu 15: Đảng ta xác định, CNXH mà chúng ta xây dựng đó là một xã hội mới tốt đẹp, các dân tộc sống
trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều
A. đoàn kết. B. chia rẽ. C. phân biệt. D. kỳ thị
Câu 16: Đảng ta xác định, CNXH mà chúng ta xây dựng đó là một xã hội mới tốt đẹp, các dân tộc sống
trong cộng đồng dân tộc Việt Nam có mối quan hệ
A. phân biệt, đối xử. B. phân biệt, chia rẽ.
C. tôn trọng và giúp đỡ nhau. D. chia rẽ để vươn lên.
Câu 17: Trên lĩnh vực chính trị, để xây dựng CNXH, Đảng ta xác định cần phải xây dựng thành công nhà
nước pháp quyền XHCN nhà nước
A. của dân, do dân, vì dân. B. độc tài chuyên chế.
C. quân chủ lập hiến. D. quân chủ chuyên chế.
Câu 18: Trên lĩnh vực chính trị, để xây dựng CNXH, Đảng ta xác định cần phải xây dựng thành công nhà
nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do Đảng Cộng sản Việt Nam
A. đoàn kết. B. chia rẽ. C. lãnh đạo. D. kỳ thị
Câu 19: Trên lĩnh vực đối ngoại, Đảng ta xác định xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một chế
độ xã hội có quan hệ như thế nào với các nước trên thế giới?
A. Hữu nghị và hợp tác. B. Tự lực tự cường.
C. Chia bè, kéo cánh. D. Đoàn kết nội bộ.
Câu 20: Để phát huy quyền làm chủ của mọi người dân, Đảng ta xác định XHCN mà nhân dân ta xây
dựng là một chế độ xã hội do
A. dân tộc Kinh làm chủ. B. giai cấp công nhân làm chủ
C. nhân dân làm chủ. D. giai cấp nông dân làm chủ.
Câu 21: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay, trên lĩnh vực văn hóa Đảng và
nhà nước ta xác định là xây dựng nền văn hóa mới:
A. Nền văn hóa kế thừa những truyền thống dân tộc.
B. Nền văn hóa tiến bộ.
C. Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 22: Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang ra sức phấn đấu xây dựng là
A. Chủ nghĩa quốc tế. B. Chủ nghĩa xã hội. C. Chủ nghĩa tư bản. D. Chủ nghĩa vô sản.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở nước ta:
A. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Do nhân dân làm chủ.
C. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công.
Câu 24: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
A. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Có nền văn hoá hiện đại.
C. Có di sản văn hoá vật thể và phi vật thê;
D. Có nguồn lao động dồi dào.
Câu 25: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa được hiểu như thế nào:
A. Bỏ qua toàn bộ sự phát triển trong giai đọa phát triển tư bản chủ nghĩa. B. Bỏ qua việc xác lập
địa vị thống trị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Bỏ qua việc sử dụng thành quả khoa học kĩ thuật. D. Bỏ qua phương thức quản lí.
Câu 26: Hai giai đoạn phát triển của cộng sản chủ nghĩa khác nhau ở yếu tố nào sau đây:
A. Sự phát triển của khoa học công nghệ. B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Sự phát triển của trình độ dân trí. D. Sự tăng lên của năng suất lao động.
Câu 27: Chủ trương “hoà nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hoá thế giới thể
hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta ?
A. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Do nhân dân làm chủ.
C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
D. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 28: Quá độ từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa là
quá độ:
A. Gián tiếp. B. Nhảy vọt. C. Đứt quãng. D. Không cơ bản.
Câu 29: Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức nào dưới đây?
A. Quá độ trực tiếp B. Quá độ gián tiếp
C. Quá độ nhảy vọt D. Quá độ nửa trực tiếp
Câu 30: Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và Nhà nước ta đã lựa chọn
con đường phát triển tiếp theo là đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ
A. Tư bản chủ nghĩa B. Phong kiến lạc hậu
C. Thuộc địa D. Nông nghiệp lạc hậu
--------------------

You might also like