Professional Documents
Culture Documents
Cơ Sở Hạ Tầng CHK - Chương 4
Cơ Sở Hạ Tầng CHK - Chương 4
Cơ Sở Hạ Tầng CHK - Chương 4
HỒ CHÍ MINH
Môn học:
CƠ SỞ HẠ TẦNG CẢNG
HÀNG KHÔNG
Giảng viên: ThS. Ngô Đức Phước
Điện thoại: 0963 350 663
E-mail: phuoc.ngo@ut.edu.vn
Chương 4:
Các chướng ngại vật phải được cảnh báo hàng không
bao gồm:
- Chướng ngại vật có độ cao vượt lên khỏi các bề mặt
giới hạn chướng ngại vật của sân bay;
- Chướng ngại vật nằm trong phạm vi vùng trời lân
cận của sân bay, có độ cao từ 45 mét trở lên so với mức
cao sân bay;
- Chướng ngại vật nằm ngoài phạm vi vùng trời phụ
cận có độ cao từ 45 mét trở lên so với mặt đất tự nhiên;
4
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
7
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
8
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
22
23
2. TĨNH KHÔNG SÂN BAY
2.5. Thẩm quyền kiểm tra độ cao tĩnh không
Độ cao tĩnh không công trình được hiểu là độ cao của
công trình so với mặt đất tự nhiên hoặc so với sân bay.
Thẩm quyền chấp thuận về độ cao công trình thuộc Cục
Tác chiến – Bộ Tổng Tham mưu Quân đội Nhân dân Việt
Nam.
Cơ quan này có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và có
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận gửi cho cơ
quan, tổ chức hay cá nhân mà có đề nghị chấp thuận về độ
cao công trình. 24
25
26
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
27
28
29
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
2 Từ 800 đến nhỏ hơn 1200 B Từ 15 đến nhỏ hơn 24 Từ 4,5 đến nhỏ hơn 6
3 Từ 1200 đến nhỏ hơn 1800 C Từ 24 đến nhỏ hơn 36 Từ 6 đến nhỏ hơn 9
4 Bằng và lớn hơn 1800 D Từ 36 đến nhỏ hơn 52 Từ 9 đến nhỏ hơn 14
34
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.2. Phân loại
Đường CHC không có thiết bị (Non - instrument
runways):
Là đường CHC dùng cho tàu bay hoạt động theo qui
tắc tiếp cận hạ cánh bằng mắt (VFR).
Đường CHC có thiết bị (Instrument approach
Runways):
Là một trong các đường CHC dùng cho tàu bay hoạt
động theo qui tắc tiếp cận hạ cánh bằng thiết bị (IFR).
35
36
37
38
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.2. Phân loại
Đường CHC có trang bị cũng được phân chia làm 2
loại:
- Đường CHC tiếp cận không chính xác: Là đường
CHC trang bị sử dụng thiết bị (tiếp cận) bằng mắt và
không nhìn thấy bằng mắt.
- Đường CHC tiếp cận chính xác Cat.I, II, III sử dụng
hệ thống ILS/MLS và thiết bị nhìn thấy bằng mắt.
39
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
CAT (Category) trong Hệ thống ILS (Instrument
Landing System)
Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị (ILS) là một trong
những yếu tố quan trọng trong phân loại sân bay, đặc
biệt là trong điều kiện thời tiết xấu.
ILS được phân thành ba hạng mục chính (CAT I,
CAT II, CAT III).
40
CAT I:
• Độ cao quyết định: Không thấp hơn 200 feet (khoảng
60 mét).
• Tầm nhìn tối thiểu: 550 mét.
• Được sử dụng trong điều kiện thời tiết bình thường
đến tương đối xấu.
CAT II:
• Độ cao quyết định: Từ 200 feet đến không thấp hơn
100 feet (khoảng 30 mét).
• Tầm nhìn tối thiểu: 300 mét.
• Sử dụng trong điều kiện thời tiết xấu hơn CAT I. 41
•CAT III:
•Được chia thành ba mức con:
•CAT IIIA:
•Độ cao quyết định: Không yêu cầu (0 feet).
•Tầm nhìn tối thiểu: 200 mét.
•CAT IIIB:
•Độ cao quyết định: Không yêu cầu (0 feet).
•Tầm nhìn tối thiểu: 75 mét.
•CAT IIIC:
•Độ cao quyết định: Không yêu cầu (0 feet).
•Tầm nhìn tối thiểu: Không yêu cầu (0 mét).
•CAT III cho phép hạ cánh trong điều kiện thời tiết rất xấu, gần
như không có tầm nhìn. 42
43
44
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.3. Chiều dài đường CHC
Chiều dài đường CHC: Phải thỏa mãn các yêu cầu
trong khai thác của các loại tàu bay sử dụng.
Không được nhỏ hơn chiều dài lớn nhất được xác
định bằng các hệ số điều chỉnh điều kiện tại chỗ theo
tính năng cất hạ cánh của những tàu bay tương ứng.
45
46
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.3. Chiều dài đường CHC
Chiều dài đường CHC: Phải thỏa mãn các yêu cầu
trong khai thác của các loại tàu bay sử dụng.
Không được nhỏ hơn chiều dài lớn nhất được xác
định bằng các hệ số điều chỉnh điều kiện tại chỗ theo
tính năng cất hạ cánh của những tàu bay tương ứng.
47
48
49
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.4. Chiều rộng đường CHC
Chiều rộng: Được thiết lập trên cơ sở mã số và mã chữ
(xem bảng phân loại của ICAO -Annex 14 dưới đây)
50
Bảng: Mã hiệu sân bay
Thành phần 1 - Mã số Thành phần 2 - Mã chữ
Chiều dài đường CHC Khoảng cách giữa mép
Mã chuẩn sử dụng cho máy Mã Sải cánh máy bay ngoài của các bánh
số bay dùng đường CHC đó chữ m ngoài của hai càng chính
m máy bay m
1 Nhỏ hơn 800 A Nhỏ hơn 15 Nhỏ hơn 4,5
2 Từ 800 đến nhỏ hơn 1200 B Từ 15 đến nhỏ hơn 24 Từ 4,5 đến nhỏ hơn 6
3 Từ 1200 đến nhỏ hơn 1800 C Từ 24 đến nhỏ hơn 36 Từ 6 đến nhỏ hơn 9
4 Bằng và lớn hơn 1800 D Từ 36 đến nhỏ hơn 52 Từ 9 đến nhỏ hơn 14
53
54
55
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.5. Vùng tiếp đất (TDZ)
Là một phần của đường CHC phía trong ngưỡng được sử
dụng cho tàu bay tiếp xúc bước đầu xuống đường CHC.
56
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
57
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.6. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 đường CHC song
song
Đối với hai đường CHC song song không trang bị sử
dụng đồng thời,
Khoảng cách tối thiểu tính từ tim đường CHC này tới
tim đường CHC khác phải là:
- 210m đối với đường CHC có Mã số 3 hoặc 4;
- 150m đối với đường CHC có Mã số 2; và
- 120m đối với đường CHC có Mã số 1. 58
59
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.6. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 đường CHC song
song
Đối với 2 đường CHC song song, có trang bị khoảng
cách tối thiểu sẽ là:
- 1035m dùng cho tiếp cận song song độc lập.
- 915m dùng cho tiếp cận song song phụ thuộc.
- 760m sử dụng cho cất cánh độc lập.
- 760m sử dụng cho khai thác song song cách biệt.
60
61
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.7. Lề đường CHC
Là khu vực kế cận với mép (cạnh) đường và
được coi như là phần chuyển tiếp ngang giữa vỉa
đường và bề mặt kế cận.
Theo ICAO, Đường CHC mã chữ D hay E và
đường CHC rộng dưới 60m phải có lề
(shoulders).
Đường CHC mã chữ F phải có lề. 62
63
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.7. Lề đường CHC
Chiều rộng của lề đường CHC:
Lề của đường CHC phải bố trí đối xứng hai
bên đường CHC sao cho tổng chiều rộng của
đường CHC và lề của nó không nhỏ hơn:
+ 60m nếu đường CHC có mã chữ D hoặc E;
và
+ 75m nếu đường CHC có mã chữ F. 64
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.7. Lề đường CHC
Độ dốc lề đường CHC
Bề mặt lề giáp với đường CHC phải được bố
trí cùng mức (level) với bề mặt của đường CHC
và các lề đó không nhỏ hơn 2, 5%.
65
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
66
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.7. Lề đường CHC
Độ bền lề đường CHC
Lề đường CHC cần phải được xử lý hoặc xây
dựng sao cho nó có thể chịu được tải trọng của
tàu bay khi lăn ra ngoài phạm vi đường CHC và
không làm hư hỏng cấu trúc của tàu bay và các
phương tiện vận tải hoạt động bên lề.
67
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
82
83
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.11. Các dải quang
Độ dốc trên dải quang: là phần đất của dải quang
không được nhô lên khỏi mặt phẳng dốc lên với độ dốc
1.25%. Giới hạn dưới của mặt phẳng đó là là đường nằm
ngang:
- Vuông góc với mặt phẳng đứng đi qua tim đường
CHC; và
- Đi qua một điểm nằm trên tim đường CHC ở cuối
cự ly chảy đà công bố.
84
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.12. Dải hãm
Là khu vực có hình chữ nhật xác định trên mặt đất tại
các đầu cuối đường CHC được chọn là khu vực thích
hợp cho tàu bay có thể dừng trong trường hợp trong
trường hợp trượt khỏi đường CHC mà không gây hư hại
cho tàu bay.
Chiều rộng: Dải hãm có chiều rộng như đường CHC
mà nó tiếp giáp.
85
86
3. ĐƯỜNG HẠ CẤT CÁNH (ĐƯỜNG BĂNG)
3.12. Dải hãm
Các độ dốc của dải hãm
Độ dốc và sự thay đổi các độ dốc của dải hãm cũng như sự chuyển
tiếp từ đường CHC đến dải hãm cần phải tuân thủ theo các yêu cầu
của đường CHC mà dải hãm tiếp giáp, trừ các trường hợp khi:
+ Dải hãm không nhất thiết bị ràng buộc bởi giới hạn đối với 1/4
thứ nhất và cuối cùng của đường CHC.
+ Ở chỗ tiếp giáp giữa dải hãm với đường CHC và dọc theo dải
hãm tốc độ thay đổi độ dốc tối đa có thể bằng 0.3% trên đoạn 30m
(bán kính tối thiểu của đường cong bằng 10.000 m) đối với đường
CHC mã số 3 hoặc 4. 87
4. ĐƯỜNG LĂN
4.1. Khái niệm
Là đường xác định trên mặt đất của sân bay để tàu bay lăn và
nối bộ phận này với bộ phận khác của sân bay.
Đường lăn được xây dựng để đảm bảo cho tàu bay di chuyển
nhanh và an toàn vào và ra khỏi đường CHC. Trong trường hợp
mật độ vận chuyển lớn cần xây dựng các đường lăn cao tốc.
Nếu ở cuối đường CHC không có đường lăn thì có thể xây
dựng các sân quay có mặt đường nhân tạo để đảm bảo quay đầu
tàu bay.
Có thể đặt sân bay dọc theo đường CHC để giảm được thời
gian và quãng đường lăn đố với một vài loại tàu bay. 88
89
90
4. ĐƯỜNG LĂN
4.2. Các dạng đường lăn
- Đường lăn chính Bố trí để tàu bay di chuyển từ
đường CHC tới sân đỗ và ngược lại.
- Đường lãn tắt: Bố trí để giảm quãng đường lăn từ
đường CHC tới sân đỗ và ngược lại.
- Đường lăn phụ: Có độ dài ngắn, dùng để nối các khu
vực bảo dưỡng kỹ thuật, khu vực bốc dỡ HH và các khu
vực khác của sân bay.
- Đường lăn chỗ đỗ tàu bay: Là một phần sân đỗ tàu bay
91
92
4. ĐƯỜNG LĂN
4.3. Chiều rộng của đường lăn
93
4. ĐƯỜNG LĂN
4.4. Độ lượn cong đường lăn
Sự thay đổi hướng của đường lăn càng ít càng tốt. Bán kính
(phần) đường cong phải phù hợp với khả năng hoạt động và
tốc độ lăn bánh bình thường của tàu bay khi sử dụng đường
lăn.
Đường cong phải có cấu trúc để khi người lái TB lăn bánh
trên Dấu tim đường lăn, khoảng trống giữa mép ngoài càng
chính và mép đường lăn không nhỏ hơn giá trị nêu ở mục (a)
trên.
Kể cả tại các vị trí giao nhau giữa đường CHC và đường 94
95
4. ĐƯỜNG LĂN
4.4. Độ dốc đường lăn
Độ dốc dọc của đường lăn:
Không vượt quá:
1.5% đối với mã hiệu chữ là: C, D, E hoặc F;
3% đối với mã hiệu chữ là: A hoặc B.
96
97
4. ĐƯỜNG LĂN
4.4. Độ dốc đường lăn
Độ dốc ngang:
Phải đủ để tránh sự đọng nước trên bề mặt của đường
lăn nhưng không được vượt quá:
1.5% khi mã chữ là: C, D, E hoặc F; và
2% khi mã chữ là: A hoặc B.
98
4. ĐƯỜNG LĂN
4.4. Độ dốc đường lăn
Thay đổi độ dốc dọc
Trong các trường hợp không thể tránh được thay đổi độ dốc
đường lăn thì việc chuyển từ độ dốc này sang độ dốc khác phải thự
hiện theo bề mặt cong với các giá trị biến dốc không lớn hơn:
1% trong phạm vi 30m (bán kính cong tối thiểu là: 3.000m), khi
mã chữ là C, D, E hoặc F; và
1% trong phạm vi 25m (bán kính cong tối thiểu là 2.500m), khi
mã chữ A và B.
mã chữ là A.
99
4. ĐƯỜNG LĂN
4.4. Độ dốc đường lăn
Tầm nhìn
Trong các trường hợp không thể tránh khỏi sự thay đổi độ
dốc thì phải thay đổi sao cho từ bất kỳ điểm cao nào so với
đường lăn:
3m có thể nhìn thấy toàn bộ bề mặt của đường lăn cách điểm
đó ít nhất là: 300m, nếu mã chữ là: C, D hoặc E;
2m có thể nhìn thấy toàn bộ bề mặt của đường lăn cách điểm
đó ít nhất là: 200m, nếu mã chữ là: B;
1.5m có thể nhìn thấy toàn bộ bề mặt của đường lăn cách
điểm đó ít nhất là: 150m, nếu mã chữ là A. 100
101
102
4. ĐƯỜNG LĂN
4.4. Độ dốc đường lăn
Độ bền của đường lăn:
Ít nhất cũng phải như đường CHC liên quan, trong đó
cần chú ý đến mật độ chuyển động trên đường lăn cao
hơn, còn do vận tốc chuyển động thấp hoặc các động tác
dừng của tàu bay, nên đường lăn sẽ phải chịu tải lớn hơn
đường băng tương ứng.
Bề mặt của đường lăn:
Không được làm hư hại cho kết cấu của tàu bay, được 103
4. ĐƯỜNG LĂN
4.4. Độ dốc đường lăn
Các đường lăn cao tốc:
Đường lăn cao tốc cần được thiết kế với bán kính cho tàu bay
rời đường CHC ít nhất là:
550 m với mã số là 3 hoặc 4; và
275 m với mã số 1 hoặc 2.
Để đảm bảo các vận tốc lăn ra ở điều kiện mặt đường ẩm ướt là:
93 km/h với mã số là 3 hoặc 4;
65 km/h với mã số là 1 hoặc 2.
104
4. ĐƯỜNG LĂN
4.4. Độ dốc đường lăn
Các đường lăn cao tốc:
Bán kính phần mở bụng của chỗ rẽ đường lăn cao tốc phải
đảm bảo đủ độ rộng đường lăn và dễ nhận biết kịp thời lối vào và
ra của đường lăn.
Đường lăn cao tốc phải chứa một đoạn thẳng trong phần rẽ ra
đủ để tàu bay từ đường CHC ra có thể dừng lại hoàn toàn cách xa
mọi đường lăn cắt qua.
Góc giao nhau của đường lăn cao tốc với đường CHC không
lớn hơn 45° và không nhỏ hơn 25° song tốt nhất là bằng 30°. 105
106
4. ĐƯỜNG LĂN
4.5. Lề đường lăn
Trên đoạn đường lăn thẳng trong các trường hợp có mã
chữ c, D hoặc E cần có các lề đường nằm ở 2 phía đối xứng
với đường lăn sao cho tổng các chiều rộng của đường lăn và
các lề trên các đoạn thẳng không được nhỏ hon:
- 60 m khi có mã chữ F;
- 44 m khi mã chữ E;
- 38 m khi mã chữ D; và
- 25 m khi mã chữ C.
107
108
4. ĐƯỜNG LĂN
4.5. Lề đường lăn
Tại các chỗ vòng, chỗ nối tiếp hay nút
giao nhau của đường lăn nơi mà mặt
đường được mở rộng, chiều rộng của lề
ĐL không được nhỏ hơn chiều rộng của
lề trên các đoạn đường lăn thẳng kế cận.
109
110
4. ĐƯỜNG LĂN
4.6. Dải lăn
Mọi đường lăn, ngoài đường lăn trên sân đỗ tàu bay đều phải nằm trong
dải lăn.
Chiều rộng dải lăn
Dải lăn cần được bố trí đối xứng về 2 phía so với tim đường lăn và dọc
theo toàn bộ chiều dài của đường lăn đến một cự ly tối thiểu tính từ tim
đường lăn:
- 25 m khi có mã chữ A;
- 21.5m khi có mã chữ B;
- 26 m khi có mã chữ C;
- 40.5 m khi có mã chữ D;
- 47.5 m khi có mã chữ E;
- 57.5 m khi có mã chữ F. 111
4. ĐƯỜNG LĂN
4.7. Sân chờ, vị trí chờ lăn và chỗ chờ đường của xe cộ
Sân chờ
Là khu vực được sử dụng cho tàu bay chờ trước khi tiến vào
đường CHC.
Vị trí chờ lăn
Là vị trí xác định được thiết kế để bảo vệ đường CHC, bề mặt
giới hạn tĩnh không hay khu vực nhậy cảm tới hạn của hệ thống
ILS/MLS, mà tại đó tàu bay và xe cộ sẽ phải dừng lại và chờ nếu
không có huấn lệnh từ Đài chỉ huy.
112
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
113
114
115
4. ĐƯỜNG LĂN
4.7. Sân chờ, vị trí chờ lăn và chỗ chờ đường của xe cộ
Vị trí chờ đường (xe cộ):
- Là vị trí xác định sử dụng cho các phương tiện (xe cộ) chờ.
Khi mật độ giao thông trung bình hoặc cao phải xây dựng sân chờ và được thiết lập:
- Trên đường lăn, tại nút giao của đường lăn với đường CHC; và
- Tên nút giao của một đường CHC với đường CHC khác khi đường CHC được thiết
kế là một phần của đường lăn tiêu chuẩn;
- Chỗ chờ đường CHC phải được thiết lập trên đường lăn trừ khi hướng và vị trí của
đường lăn làm cho tàu bay hoặc các phương tiện xe cộ di chuyển có thể có thế vi phạm bề
mặt hạn chê chướng ngại hoặc gây nhiễu cho hoạt động của các thiết bị dẫn đường.
Vị trí chờ trung gian được thiết lập tại bất kỳ chỗ nào trên đường lăn ngoài vị trí chờ
đường CHC nếu nó thỏa mãn yêu cầu giới hạn vị trí chờ đặc biệt.
Vị trí chờ đường (cho xe cộ) được thiết lập tại nút giao của đường bộ với đường CHC.
116
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!