Professional Documents
Culture Documents
Adobe Photoshop
Adobe Photoshop
BÀI 1:
Bước 2: Điền các thông tin về kích thước và độ phân giải cho file > Bấm OK để tạo.
Bước 3: Thêm các layout hoặc sáng tạo nội dung hình ảnh của bạn
Presset: +Lựa chọn chế độ làm việc( web/ video/ film,...)
+ Custom( tự do điều chỉnh)
Revolution: Mật độ điểm ảnh trên 1 đơn vị chiều dài ( web= 72, in ảnh =300)
Color mode: web= RGB, in ấn= CMYK
Backgroud contents: Màu sắc vùng làm việc
Advanced:
- Dễ dàng chỉnh sửa và thay đổi nội dung trên file ở những lần kế tiếp.
- Dung lượng những file chứa nhiều layout và hiệu ứng phức tạp sẽ lớn hơn bình thường.
Bước 1: Tại mục File > Chọn Save As (hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + Ctrl + S).
Bước 2: Tại ô Format > Chọn định dạng Photoshop (*PSD, *PDD) > Nhấn Save để lưu ảnh.
- Không bắt buộc phải cài đặt thêm phần mềm chuyên dụng để xem.
- Khó tiếp tục chỉnh sửa nội dung trên ảnh vì các layout và thuộc tính hiệu ứng đã không còn
được lưu dưới dạng thao tác nữa.
Bước 1: Tại mục File > Chọn Save As (hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + Ctrl + S).
Bước 2: Chọn định dạng ảnh JPEG (*.JPG, *.JPEG, *.JPE) hoặc PNG (*.PNG, *.PNS) >
Nhấn Save.
Bước 3: Tùy chọn chất lượng lưu ảnh ở mức large file > Nhấn OK để lưu.
4. Một số câu hỏi thường gặp khi lưu file trong Photoshop
- Làm thế nào để lưu file dưới dạng GIF?
Bước 1: Tại mục File > Tìm chọn Save for Web...
Bước 2: Chọn sửa định dạng ảnh thành GIF > Bấm Save.
5. Làm thế nào để lưu ảnh chất lượng cao trong Photoshop?
Bước 1: Tại mục File > Chọn Save As (hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + Ctrl + S).
Bước 2: Tại hộp thoại Save nếu bạn lựa chọn định dạng ảnh là JPEG > Tích vào phần ICC
Profile sRGB IEC61966-2.1 > Rồi nhấn vào Save.
Bước 3: Kéo Quality 12 hết cỡ > Chọn Baseline Optimized để Photoshop tối ưu hình ảnh
khi xuất file > Bấm OK để hoàn tất.
BÀI 2:
Image: Ảnh
Layer: Lớp
Select: Lựa chọn làm nổi bật 1 phần tài liệu nào đó
Filter: Lọc
Rectangular Marquee tool: giúp khoanh vùng chọn hình chữ nhật. Nhấn và giữ phím Shift
khi kéo để vẽ vùng chọn hình vuông.(m)
Elliptical Marquee tool: giúp khoanh vùng chọn hình elip. Nhấn và giữ Shift để vẽ vùng chọn
hình tròn.(m)
Single Row Marquee tool: vẽ vùng chọn một hàng 1px từ trái qua phải.
Single Column Marquee tool: vẽ vùng chọn một cột 1px từ trên xuống dưới.
Polygonal Lasso tool: khoanh vùng lựa chọn bằng các đường thẳng để tạo thành hình đa giác.
(L)
Magnetic Lasso tool: tự động bám dính để tạo vùng chọn khi di chuyển chuột quanh đối
tượng cần tách.(L)
Quick Selection tool: tạo vùng lựa chọn nhanh, chỉ cần nhấp chuột vào đối tượng thì
Photoshop sẽ tự động tạo vùng chọn.(W)- dùng cọ vẽ
Magic Wand tool: chọn các vùng có màu sắc giống nhau.(W)
Perspective Crop tool: cắt hình ảnh với một khung tùy chỉnh, cắt hình 3D thành mặt phẳng
2D.(C)
Slice tool: chia một hình ảnh thành các phần nhỏ hơn và xuất ra từng ảnh khác nhau.(C)
Slice Select tool: dùng để chọn các thành phần lát cắt riêng lẻ được tạo bằng Slice tool.(C)
: Frame * ( K ) cho phép đặt hình ảnh thành hình chữ nhật hoặc elip, tính năng mới của
Photoshop CC 2019.
3D Material Eyedropper tool: lấy mẫu màu đối tượng từ mô hình 3D trong Photoshop.(I)
Color Sampler tool: lấy mẫu màu cho từng điểm vị trí trong ảnh.(I) Công cụ này giúp hiển thị
các giá trị màu cho vùng đã chọn lấy mẫu. Có thể lấy tối đa bốn khu vực cùng một lúc. Xem thông tin
màu trong bảng thông tin của PTS.
Note tool: cho phép đính kèm văn bản dạng text vào file Photoshop.(I) Ghi chú được lưu dưới
dạng một phần của tệp .PSD.
Count tool: dùng để đếm nhiều vùng lựa chọn , hoặc số lượng đối tượng trong hình ảnh.(I)
Healing Brush tool: giữ Alt (Win) / Option (Mac) và nhấp chuột để lấy mẫu vùng ảnh tốt,
thả phím và nhân tiếp lên vùng ảnh có khuyết điểm để lấp. Công cụ này giúp chỉnh sửa khu vực
có vấn đề với kích thước lớn hơn bằng cách tô lên khu vực cần xử lý. Nhấn phím Alt
(Window) hoặc Option (Macbook) để chọn mẫu thay thế phù hợp rồi sau đó tô lên khu vực
cần sửa lại.
Patch tool: chúng ta vẽ một đường viền lựa chọn xung quanh vùng ảnh có vấn đề. Sau đó, fix
nó bằng cách kéo sang một vùng ảnh đẹp tương tự để hoán đổi.
Content Aware Move tool: dùng để chọn và di chuyển một đối tượng trên bức ảnh sang khu
vực khác.
Red Eye tool: loại bỏ các vấn đề mắt đỏ phổ biến trong một bức ảnh do đèn flash của máy
ảnh.
Brush tool: là công cụ vẽ chính của Photoshop.(B) Vẽ các nét cọ trên layer hoặc layer mask.
( cọ mềm)
Pencil tool: Công cụ bút chì là một công cụ vẽ của Photoshop, trong khi công cụ Brush Tool
có thể vẽ các nét cọ mềm cạnh, thì công cụ bút chì cho các nét vẽ cứng.
Color Replacement tool: Là công cụ thay thế màu sắc trong Photoshop, chọn màu và vẽ lên
vùng khác rất chân thực.
Mixer Brush tool: mô phỏng các yếu tố của bức tranh thật như pha trộn và kết hợp màu sắc và
sơn ướt.
Clone Stamp tool: lấy mẫu các điểm ảnh từ một vùng của ảnh và chèn nó qua các khu vực
khác.(S)
Pattern Stamp tool: vẽ các pattern lên hình ảnh, thường dùng để đóng dấu Watermark logo.
Vẽ nét mẫu tự chọn.
History Brush tool: dùng để Undo một phần của bức ảnh về trạng thái trước khi chỉnh sửa.
Art History Brush tool: cũng giúp undo một phần bức ảnh về trạng thái trước đó, nhưng sử
dụng các nét vẽ kiểu cách điệu.
Background Eraser tool: xóa vùng màu tương tự trong một hình ảnh, dùng để xóa nền ảnh dễ
dàng.
Eraser Magic tool: tương tự như công cụ Magic Wand Tool ở chỗ nó chọn các vùng có màu
tương tự chỉ bằng một cú nhấp chuột, nhưng sau đấy sẽ xóa các vùng màu được chọn vĩnh viễn.
Gradient tool: dùng để vẽ hòa trộn dần dần giữa nhiều màu sắc, hay màu chuyển.
Paint Bucket tool: dùng để đổ màu.
3D Material Drop tool: lấy mẫu từ một khu vực và sau đó thả nó vào một khu vực khác của
mô hình, lưới hoặc lớp 3D.
Smudge tool: giống như hành động miết ngón tay qua vùng sơn ướt, làm nhòe, lem các vùng
tô.
Burn tool: làm tối hoặc sậm hơn các vùng được tô.
Freeform Pen tool: vẽ các đường path hoặc hình shape dạng tự do. Điểm neo được tự động
thêm vào đường dẫn khi bạn vẽ.
Add Anchor Point tool: thêm điểm neo vào path hoặc shape.
Delete Anchor point tool: xoá điểm nối, hay điểm neo.
Convert Point tool: chuyển đổi điểm neo, giúp làm mượt hoặc chỉnh sửa các góc bo khi dùng
Pentool.
Horizontal Type tool: viết văn bản dạng bình thường (dạng ngang từ trái qua phải).
Vertical Type tool: viết văn bản dạng đứng từ trên xuống dưới.( kiểu dọc)
Vertical Type Mask tool: tạo vùng lựa chọn theo dạng văn bản, ở đây là văn bản dạng đứng.
Công cụ này để nhập văn bản kiểu dọc, nhưng chữ hiển thị theo kiểu đường viền lựa chọn.
Horizontal Type Mask tool: tạo vùng lựa chọn theo dạng văn bản, ở đây là văn bản ngang.
Rectangle tool: vẽ hình chữ nhật. Nhấn và giữ phím Shift khi kéo để chuyển thành hình
vuông.
Rounded Ractangle tool: tương tự như công cụ Rectangle Tool nhưng các cạnh được bo
tròn. Nhấn và giữ phím Shift để vẽ hình vuông có góc tròn.
Ellipse tool: vẽ hình elip dưới dạng vector hoặc dạng pixel. Nhấn và giữ phím Shift khi kéo để
vẽ thành hình tròn.
Polygon tool: vẽ các hình đa giác, có thể điều chỉnh được số cạnh.
Custom Shape tool: cho phép lựa chọn và vẽ hình dạng tùy chỉnh có sẵn trong thư viện của
Photoshop.
Rotate View tool: xoay vùng làm việc giúp bạn có thể xem và chỉnh sửa hình ảnh từ các góc
độ khác nhau.(R)
Zoom tool: nhấp vào hình ảnh bằng công cụ Zoom Tool để phóng to một khu vực cụ
thể. Nhấn và giữ Alt (Win) / Option (Mac) và nhấp chuột bằng công cụ Zoom Tool để thu nhỏ.(Z)