Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

BALANCE OF PAYMENT (BOP)

ThS. Trần Thị Thùy Linh


BALANCE OF PAYMENT (BOP)
 Định nghĩa: cán cân thanh toán là bảng tổng kết các giao dịch giữa các cư dân trong và
ngoài một quốc gia trong một khoảng thời gian, thường là một quý hoặc một năm.
 Nó thể hiện các giao dịch quốc tế của một quốc gia giữa các cá nhân, doanh nghiệp và
chính phủ.
 Các giao dịch thể hiện dòng tiền đi vào mang dấu dương (+) (tk ghi có-credit account),
các giao dịch thể hiện dòng tiền đi ra mang dấu âm (-) (tk ghi nợ-debit account)
 Tình trạng:
- Thâm hụt cán cân (BOP deficit): khi tổng kết các dòng tiền ra vào mang dấu (-)
- Thặng dư cán cân (BOP surplus): khi tổng kết các dòng tiền ra vào mang dấu (+)
- Cân bằng cán cân: khi dòng tiền ra bằng dòng tiền vào
 Phân loại: Thâm hụt xảy ra khi dòng tiền vào ít hơn dòng tiền ra >< thặng dư
- Tài khoản vãng lai (current account)
- Tài khoản tài chính (financial account)
- Tài khoản vốn (capital account)
BOP
DOMESTIC FOREIGN

(-)
TRANSACTIONS

(+)

DEFICIT SURPLUS
(-) (+)

A SPECIFIC COUNTRY
A PERIOD OF TIME
TÀI KHOẢN VÃNG LAI (CURRENT ACCOUNT)
 Định nghĩa: tài khoản vãng lai đo lường dòng tiền giữa một quốc gia với các quốc
gia khác phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, dịch vụ hoặc từ việc chi trả thu
nhập của các tài sản tài chính.
 Cấu trúc:
xuất nhập khẩu
- Hàng hóa và dịch vụ (Goods and Services) hàng hóa tangible và intangible BOT )Cán cân thườn mại)
đầu tư vào quỹ nước ngoài --> nhận được tiền lãi. Liên quan đến việc đầu tư
- Thu nhập sơ cấp (Primary Income)
các tài sản đầu tư (có thể là đầu tư trực tiếp vào cty hoặc các quỹ)
- Thu nhập thứ cấp (Secondary Income) Phát sinh từ việc các quốc gia hỗ trợ lẫn nhau/ tiền kiều hối (remitances)

Thu nhập sơ cấp phát sinh dòng tiền ra còn thu nhập thứ cấp chỉ có dòng tiền vào
BOP - CURRENT ACCOUNT
BALANCE OF TRADE
DOMESTIC FOREIGN

GOODS & SERVICES

TRANSACTIONS

INCOME GENERATED BY ASSETS


• PRIMARY INCOME
• SECONDARY INCOME

A SPECIFIC COUNTRY
A PERIOD OF TIME
BOP – CURRENT ACCOUNT
GOODS & SERVICES

MERCHANDISE EXPORTS & IMPORTS SERVICE EXPORTS & IMPORTS

TANGIBLE PRODUCTS INTANGIBLE PRODUCTS

th
BOP – CURRENT ACCOUNT

INCOME GENERATED BY ASSETS

PRIMARY INCOME SECONDARY INCOME

MNCs INVESTORS
hoạt động đầu từ giá trị khoản tiền đầu tư ban đầu, PV

BOP– FINANCIAL ACCOUNT


(1) đầu tư trực tiếp nước ngoài
Lợi nhuận từ khoản tiền sẽ chảy
về tài khoản vãng lai, sơ cấp

(2) đầu tư danh mục - 1 giỏ có nhiều loại đầu tư (hay còn gọi là đầu tư gián tiếp). Bỏ ra một khoản tiền nhỏ but vẫn có
thể đa dạng hóa đầu tư và tối ưu hóa lợi nhuận
 The financial account measures the flow of funds between countries that are due to
(1) direct foreign investment, (2) portfolio investment, and (3) other capital
investment.

mua bán = sáng chế có khoản tiền lớn hơn rất nhiều so với mua bán dịch vụ thông thường
 The capital account measures the flow of funds between one country and all other
countries due to financial assets transferred across country borders by people who
move to a different country, or due to sales of patents and trademarks.
=> Giá trị khá nhỏ so với tài khoản tài chính
Tài khoản vốn phát sinh từ 2 loại giao dịch: những người muốn sang nước ngoài định cư & bán bằng sáng chế hoặc thương
hiệu
FINANCIAL CAPITAL
ACCOUNT
? ACCOUNT

Điểm chung: Dòng tiền 1 chiều.


Tài khoản vốn có giá trị tương đối nhỏ so với tài sản tài chính
NEGATIVE CURRENT ACCOUNT MORE MONEY OUT DUE TO INTERNATIONAL
TRADE AND INCOME PAYMENT

POSITIVE FINANCIAL AND


MORE MONEY IN FROM FOREIGN INVESTMENT
CAPITAL ACCOUNT
khi cán cân vãng lãi âm thì cán cân tài chính và cán cân vốn dương
Ví dụ: Samsung đầu tư vào 1 dự án --> mở một nhà máy sản xuất linh kiện điện tử
Dòng tiên dương từ hàn quốc về việt nam --> tài khoản tài chính
 The balance-of-payments account also includes a category of errors and omissions,
because measurement errors commonly occur when attempting to measure the
value of funds transferred between two countries.
vãng laii

BOP= CA + KA tổng của cán cân tài chính và cán cân vốn

BOP= CA + KA + OM
LỖI VÀ SAI SÓT
(ERRORS AND OMISSIONS)
 Trên thực tế, nhầm lẫn trong khâu tính toán và đo lường các dòng tiền
có thể xảy ra. Do đó, tồn tại một danh mục “nhầm lẫn và sai sót”
 Là phần chênh lệch giữa tổng của cán cân vãng lai, cán cân vốn, cán
cân tài chính với cán cân tổng thể
 Cán cân tổng thể: được xác định bằng thay đổi dự trữ ngoại hối Nhà
nước chính thức do giao dịch tạo ra trong kỳ báo cáo
CCTTHE = CCTTOAN + SS
 SS = CCTTHE – CCTOAN
DỰ TRỮ
(RESERVES)
 Định nghĩa: được xác định bằng thay đổi dự trữ ngoại hối Nhà nước chính
thức do giao dịch tạo ra trong kỳ báo cáo.
QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁN CÂN
 Cán cân vốn và tài chính giảm => cán cân vãng lai tăng
 Cán cân vốn và tài chính tăng => cán cân vãng lai giảm

You might also like