Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 233

1.

Phần mềm gõ tiếng việt Win 10


Mở phần mềm Unikey

Bước 1: Dùng tổ hợp phím Windows + I để mở nhanh chương trình Settings.

Bước 2: Nhấn chọn mục System.

Bước 3: Sau đó, bạn chọn tiếp Notifications & actions và kéo chuột đến mục Get
notification from these senders.
Bước 4: Cuối cùng, bạn tìm kiếm biểu tượng Unikey và chuyển sang chế độ On bằng cách
gạt thanh ngang sang phải.
Kiểu gõ Tiếng Việt
Bước 1: Chọn biểu tượng Windows bên góc trái màn hình, nhấn vào biểu tượng ốc vít để
mở cài đặt Settings.
Bước 2: Chọn Time & Language (Giờ & Ngôn ngữ)
Bước 3: Chọn Language > Chọn biểu tượng (+) Add a preferred language (Thêm ngôn
ngữ)
Bước 4: Trên thanh tìm kiếm > Tìm Tiếng Việt >nhấn Next
Bước 5: Nhấn Install và đợi quá trình tiếng Việt được cài vào máy tính của bạn hoàn tất.
Bước 6: Click chuột vào Vietnamese > Chọn Option > Chọn Add a keyboard > Chọn
bàn phím phù hợp với bạn

Bước 7: Bên góc phải phía dưới màn hình chính, bạn cnhấp chuột phải vào ô kiểu bản
phím (thông thường mặc định là chữ ENG). Chọn kiểu gõ tiếng việt phù hợp với bản
thân bằng cách bấm chuột trái vào các loại bàn phím.
Vietnamese Telex: kiểu gõ Telex
Vietnamese Number Key-based: kiểu gõ VNI
Phím tắt thông dụng
+/ Phím tắt trong Word với Crtl cơ bản
Ctrl + N: Mở 01 trang văn bản mới

Ctrl + O: Mở 01 file dữ văn bản mới


Ctrl + S: Lưu lại văn bản

Ctrl + C: Sao chép văn bản

Ctrl + X: Cắt nội dung văn bản

Ctrl + V: Dán nội dung văn bản

Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ trong văn bản

Ctrl + H: Mở hộp thoại thay thế từ/cụm từ

Ctrl + P: Mở cửa sổ thiết lập in ấn

Ctrl + Z: Quay lại thao tác trước đó

Ctrl + Y: Đi tới thao tác tiếp theo

Ctrl + E: Căn đoạn văn bản ra giữa

Ctrl + L: Căn lề trái cho văn bản

Ctrl + R: Căn lề phải cho văn bản

+/ Phím tắt trong Word với Crtl nâng cao


Ctrl + W/F4: Đóng văn bản đang làm việc

Ctrl + M: Đầu dòng thụt vào 1 đoạn

Ctrl + T: Thụt đầu dòng từ đoạn thứ 2 trở đi

Ctrl + Q: Xóa toàn bộ định dạng căn lề

Ctrl + B: In đậm chữ đã bôi đen

Ctrl + D: Mở hộp thoại định dạng font chữ

Ctrl + I: In nghiêng đoạn văn bản đã chọn

Ctrl + U: Gạch chân văn bản đã bôi đen

Ctrl + A: Chọn tất cả văn bản


Ctrl + =: Tạo chỉ số dưới

Ctrl + Mũi tên: Di chuyển qua phải/trái 1 kí tự

Ctrl + Home: Lên trên đầu văn bản

Ctrl + End: Xuống cuối văn bản nhanh

Ctrl + Tab: Chuyển qua các thẻ ở hộp thoại

+/ Phím tắt trong Word với Ctrl + Nhóm Fn


Ctrl + F2: Lệnh xem trước khi in (Print Preview)

Ctrl + F3: Thực hiện cắt một Spike

Ctrl + F4: Lệnh đóng cửa sổ văn bản

Ctrl + F5: Phục hồi kích thước cửa sổ văn bản

Ctrl + F6: Di chuyển đến văn bản kế tiếp.

Ctrl + F7: Di chuyển trên Menu hệ thống

Ctrl + F8: Thay đổi kích thước cửa sổ menu

Ctrl + F9: Chèn thêm một trường trống

Ctrl + F10: Thực hiện phóng to văn bản

Ctrl + F11: Thực hiện khóa một trường

Ctrl + F12: Mở 01 file dữ văn bản mới = Ctrl + O

Ctrl + Backspace: Thực hiện xóa một từ phía trước

+/ Phím tắt trong Word với Ctrl + Shift/Alt

Ctrl + Shift + C: Sao chép định dạng vùng dữ liệu

Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chép

Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng của Ctrl + M


Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng thụt dòng Ctrl+T

Ctrl + Shift + N: Mở của sổ mới ở dạng Normal

Ctrl + Shift + P: Mở của sổ mới dạng Print Layout

Ctrl + Shift + =: Tạo chỉ số trên

Ctrl + Shift + F5: Chỉnh sửa bookmark

Ctrl + Shift + F10: Kích hoạt thanh thước kẻ

Ctrl + Shift + →: Lựa chọn 1 từ phía sau

Ctrl + Shift + ←: Lựa chọn 1 từ phía trước

Ctrl + Alt + 1: Văn bản đã chọn → Heading 1

Ctrl + Alt + 2: Văn bản đã chọn → Heading 2

Ctrl + Alt + 3: Văn bản đã chọn → Heading 3

+/ Phím tắt trong Word với Shift và Alt

Shift + Tab: Di chuyển đến mục/nhóm đã chọn

Shift + F3: Đổi ký tự viết hoa thành viết thường

Shift + F10: Mở menu chuột phải của đối tượng

Shift + F12: Lưu tài liệu = Ctrl + S

Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểu

Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại

Alt + F4: Đóng văn bản Word đang mở

Alt + F5 Thu nhỏ cửa sổ văn bản Word

Alt + F10: Hiển thị menu hệ thống


Alt + F7: Tìm lỗi chính tả và ngữ pháp trong văn bản tiếng Anh

Hướng dẫn sử dụng word


1. Tạo file word

Cách 1 – Cách tạo file trên máy tính bằng phím tắt
Bước 1 : Mở ổ đĩa bạn cần tạo thư mục mới.
Bước 2 : Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí bạn muốn tạo thư mục mới.
Bước 3 : Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+ Shift+ N để tạo thư mục mới tại vị trí bạn đã chọn.
Tổ hợp phím sẽ giúp bạn tại file mới mà không cần phải làm quá nhiều thao tác.
Bước 4 : Click chọn vào file bạn vừa tạo. Nhấn nút F2 trên bàn phím và nhập tên bạn
muốn cho thư mục mới.
Cách 2 – Cách tạo file mới trên máy tính bằng thao tác chuột
Bước 1 : Mở ổ đĩa bạn muốn tạo file tài liệu mới. Ổ đĩa này sẽ là nơi thư mục mới của bạn
được lưu giữ.
Bước 2 : Click chuột phải vào nơi cần tạo file tài liệu mới.
Bước 3 : Bạn chọn New, sau đó chọn Folder để tạo một file mới hoàn toàn.
Bước 4 : Click chọn vào thư mục vừa tạo, bạn tiếp tục click chuột phải, chọn Rename.
Bước làm này sẽ giúp bạn nhập tên bạn muốn cho file thư mục vừa tạo.
Cách 3 – Cách tạo file trên máy tính bằng cách sử dụng dòng lệnh
Bước 1 : Sử dụng công cụ tìm kiếm ở góc trái màn hình. Thanh công cụ tìm kiếm sẽ có
biểu tượng Kính lúp khá quen thuộc. Bạn nhập từ khóa Command Prompt vào thanh
công cụ tìm kiếm.
Bước 2 : Các bạn mở phần mềm Command Prompt để thực hiện các thao tác.
Bước 3 : Bạn có thể thực hiện di chuyển mục tiêu của CMD vào thư mục bạn muốn tạo.
Các bạn chỉ cần gõ lệnh theo cú pháp như sau:
“Tên ổ: và nhấn Enter để lệnh chạy”
Ví dụ : D : Sau đó nhấn Enter
Trong đó, D là ổ đĩa mà bạn muốn tạo thư mục. Dấu « : » là kí tự bắt buộc. Bạn đừng quên
kí tự này khi sử dụng cách này để tạo thư mục nhé.
Bước 4 : Sau khi bạn thấy Command Prompt hiển thị D:\ thì bạn tiếp tục gõ lệnh. Lệnh
này sẽ giúp bạn tạo thư mục. Cú pháp : mkdir tên thư mục và nhấn Enter
Ví dụ : mkdir Lớp 4A3 và nhấn Enter
Trong đó, Lớp 4A3 là tên thư mục bạn muốn tạo, mkdir là cú pháp bắt buộc.
Cách 4 – Cách tạo file trên máy tính bằng Ribbon Menu
Bước 1 : Thực hiện mở ổ đĩa mà bạn cần phải tạo thư mục mới.
Bước 2 : Sau đó bạn hãy click chuột trái vào nút biểu tượng New trên thanh Menu.
Bước 3 : Tiếp tục, các bạn chọn mục New folder được hiện thị trên màn hình để tạo thư
mục mới.
Bước 4 : Click chọn vào thư mục vừa tạo, nhấn F2 hoặc click chuột phải chọn Rename để
đổi tên cho file bạn vừa tạo
2. Lưu file
Cách lưu văn bản trong Word bằng lệnh Save nhanh
Bước 1: Ở file Word đang soạn thảo văn bản > Chọn biểu tượng Save ở góc trên bên trái.
Bước 2: 1 danh sách các lựa chọn về vị trí Save file hiện ra > Nhấp vào Browse.
Đối với Word 2010, 2007, 2003 bạn có thể bỏ qua bước này và qua thẳng bước 3
Trong đó:
 Recent Documents: Mở văn bản mới sử dụng gần đây nhất.
 OneDrive: Mở văn bản trên OneDrive.
 This PC: Mở văn bản qua thư mục hiển thị trong Word.
 Add a Place: Mở văn bản tại một nơi khác do bạn lựa chọn.
 Browse: Mở thư mục trên máy tính.
Bước 3: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn vị trí lưu > Đặt tên cho file Word ở phần File
name.
Bước 4: Chọn kiểu thư mục sẽ lưu ở phần Save as type.
Bước 5: Nhấn OK để lưu file Word
Cách lưu văn bản trong Word bằng Save As
Bước 1: Ở file Word đang soạn thảo văn bản > Chọn thẻ File.

Bước 2: Chọn mục Save As.

Bước 3: 1 danh sách các lựa chọn về vị trí Save file hiện ra > Nhấp vào Browse.
Đối với Word 2010, 2007, 2003 bạn có thể bỏ qua bước này và qua thẳng bước 3
Trong đó:
 Recent Documents: Mở văn bản mới sử dụng gần đây nhất.
 OneDrive: Mở văn bản trên OneDrive.
 This PC: Mở văn bản qua thư mục hiển thị trong Word.
 Add a Place: Mở văn bản tại một nơi khác do bạn lựa chọn.
 Browse: Mở thư mục trên máy tính.
Bước 4: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn vị trí lưu > Đặt tên cho file Word ở phần File
name.
Bước 5: Chọn kiểu thư mục sẽ lưu ở phần Save as type

Bước 6: Nhấn OK để lưu file Word.


Cách lưu băn bản trong Word bằng phím tắt
Bước 1: Ở file Word đang soạn thảo văn bản > Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S.

Bước 2: 1 danh sách các lựa chọn về vị trí Save file hiện ra > Nhấp vào Browse.
Đối với Word 2010, 2007, 2003 bạn có thể bỏ qua bước này và qua thẳng bước 3
Trong đó:
 Recent Documents: Mở văn bản mới sử dụng gần đây nhất.
 OneDrive: Mở văn bản trên OneDrive.
 This PC: Mở văn bản qua thư mục hiển thị trong Word.
 Add a Place: Mở văn bản tại một nơi khác do bạn lựa chọn.
 Browse: Mở thư mục trên máy tính.
Bước 3: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn vị trí lưu > Đặt tên cho file Word ở phần File
name.

Bước 4: Chọn kiểu thư mục sẽ lưu ở phần Save as type.

Bước 5: Nhấn OK để lưu file Word.

+/ Cách mở file Word đã lưu

Cách mở file Word đã lưu bằng lệnh có sẵn


Bước 1: Mở file Word mới > Chọn thẻ File.
Bước 2: Chọn mục Open > Thực hiện tìm kiếm file Word ở danh sách bên phải.

Bước 3: Chọn Browse.

Bước 4: Ở hộp thoại hiện lên > Nhập tên file muốn tìm vào ô Search.

Bước 5: Nhấp vào file Word đã tìm được > Nhấn Open để mở file.

Cách mở file Word đã lưu bằng phím tắt


Bước 1: Mở 1 file Word mới > Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O.
Bước 2: Chọn mục Open > Thực hiện tìm kiếm file Word ở danh sách bên phải

Bước 3: Chọn Browse.

Bước 4: Ở hộp thoại hiện lên > Nhập tên file muốn tìm vào ô Search.
Bước 5: Nhấp vào file Word đã tìm được > Nhấn Open để mở file.
+/ Cách đổi tên cho file Word đã được lưu
Bước 1: Mở file Word đã được lưu lại theo cách trên > Chọn thẻ File.
Bước 2: Chọn Save As > Chọn vị trí lưu file.
Bước 3: Ở phần File name > Xóa hết tên file cũ > Đặt lại tên file mới bạn muốn >
Nhấn Save để đổi tên file Word.
Đổi font và kích thước chữ
3. Cách định dạng phông chữ trong Word:

Bước 1:
Đầu tiên bạn mở nội dung văn bản muốn định dạng phông chữ. Tiếp đến, bôi đen đoạn
văn bản hoặc đoạn chữ cần định dạng, nhấn chuột phải và chọn Font. Hoặc chúng ta cũng
có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + D.

Bước 2:
 Font: người dùng có thể chọn lựa các kiểu chữ khác nhau để áp dụng cho văn bản của
mình. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, lựa chọn định dạng chữ trong Word cần phải khớp với
Bảng mã và Kiểu gõ của bộ gõ Tiếng Việt, để tránh những trường hợp lỗi khi gõ chữ.
 Font style: chọn các kiểu chữ như in đậm, in nghiêng, gạch chân hay chỉ dùng chữ
thường. Sau khi bôi đen đoạn văn bản bạn có thể dùng tổ hợp phím tắt Word Ctrl + B
để tạo chữ in đậm, Ctrl + I để tạo chữ in nghiêng, Ctrl + U để tạo chữ gạch chân, kết
hợp 2 hoặc cả 3 tổ hợp phím tắt này để tạo chữ vừa in đậm, in nghiêng hoặc in đậm và
gạch chân,...
 Phần Size: chọn kích thước cho toàn bộ đoạn văn được bôi đen.
 Font color: chọn màu sắc cho đoạn văn bản.
 Underline style: sử dụng các loại kẻ để gạch dưới chữ.
 Underline color: chọn màu sắc cho đường kẻ gạch chân dưới chữ.
 Strikethrough: Gạch giữa chữ.
 Double strikethrough: Nét gạch đôi giữa chữ.
 Superscript: Chỉ số trên hoặc sử dụng tổ hợp Ctrl + Shift + =.
 Subscript: Chỉ số dưới hoặc Ctrl + =.
 Shadow: Tạo chữ bóng.
 Outline: Nét chữ có đường bao ngoài.
 Emboss: Chữ nổi mờ (màu trắng) trước.
 Engrave: Chữ nổi mờ (màu trắng) sau.
 Small caps: Chữ in hoa nhỏ.
 All caps: Chữ in hoa lớn.
 Hidden: Ẩn chữ trong văn bản.

In đậm, in nghiêng , gạch chân và gạch chân chữ


 B là in đậm
 I là in nghiêng
 U là gạch chân
Thay đổi độ giãn chữ trong Word:

Sau khi chúng ta nhập văn bản xong, bạn cũng có thể tiến hành thay đổi độ giãn giữa các
chữ, để tạo khác biệt làm nổi bật đoạn văn bản đó trong toàn bộ nội dung.
Bước 1:
Bạn cũng bôi đen đoạn văn bản cần thay đổi độ giãn. Nhấn chuột phải và chọn Font.
Bước 2:
Trong giao diện cửa sổ Font, chọn tab Character spacing.

Bước 3:
 Scale: Định dạng độ giãn chữ theo %
 Spacing: Khoảng cách giữa các chữ. Kích chọn vào By để chọn kích thước giãn thưa
hoặc giãn chữ mau.
 Position: Vị trí ở dòng. Nhấn chọn By để đưa vị trí chữ lên cao dần so với dòng, hoặc
xuống so với dòng.
 Default: Mặc định độ giãn chữ cho các file nội dung sau này
4 .Tạo kiểu chữ nghệ thuật cho Word:

Bước 1:
Trước hết, chúng ta cũng sẽ bôi đen chữ cần tạo kiểu. Tại thanh Ribbon, nhấn chọn
mục Insert và chọn WordArt.

Bước 2:

Ngay khi chúng ta nhấn vào đó, bạn sẽ thấy xuất hiện danh sách rất nhiều những kiểu chữ
nghệ thuật, đổ bóng, chữ nghiêng, chữ in đậm,... Bạn chọn 1 kiểu chữ để áp dụng.
Bước 3:
Tiếp đến sẽ xuất hiện giao diện cửa sổ Edit WordArt Text. Tại đây, người dùng có thể
chọn lại font chữ, kiểu chữ, định dạng cỡ chữ. Rồi nhấn OK để áp dụng.
kiểu chữ sẽ xuất hiện trong nội dung. Bạn có thể kéo giãn hoặc co lại dòng chữ đó bằng
cách kích chọn vào mũi tên hai chiều ở các góc và cạnh của chữ nghệ thuật đó, rồi kéo
theo hướng tùy thích.

6. Đánh dấu đầu dòng

Tạo danh sách số thứ tự đầu dòng

Bước 1: Mở tài liệu Word bạn muốn đánh số thứ tự đầu dòng. Sau đó chọn (bôi đen) đoạn
văn bản bạn muốn tạo danh sách được đánh số.
Bước 2: Kích chọn thẻ Home trên thanh công cụ ribbon, sau đó bấm nút Numbering thuộc
nhóm tính năng Paragraph.

Bước 3: Ngay lập tức các đoạn văn bản được chọn sẽ được đánh số tự động theo thứ tự từ
bé đến lớn. Trong trường hợp bạn muốn xóa bỏ định dạng đánh số thứ tự, chỉ cần chọn
(bôi đen) đoạn văn bản đó, rồi bấm nút Numbering một lần nữa.

Tạo danh sách chèn dấu đầu dòng.

Bước 1: Chọn đoạn văn bản bạn chèn dấu đầu dòng.
Bước 2: Kích chọn thẻ Home trên thanh công cụ ribbon, sau đó bấm nút Bullets thuộc
nhóm tính năng Paragraph.
Bước 3: Lập tức các đoạn văn bản được chọn sẽ được đánh dấu đầu dòng bằng dấu chấm
theo mặc định.
Tương tự như cách đánh số thứ tự đầu dòng tự động, bạn chỉ cần kích lại nút Bullets một
lần nữa sẽ xóa hoàn toàn định dạng danh sách.
Tạo danh sách đa cấp

Bước 1: Chọn một mục trong danh sách bạn đã tạo danh mục đầu dòng muốn chuyển
thành cấp độ nhỏ hơn.
Bước 2: Trên thẻ Home, bạn bấm nút Increase Indent thuộc nhóm tính năng Paragraph
Bước 3: Ngay lập tức mục vừa chọn trong danh sách sẽ được lùi vào. Tùy thuộc vào kiểu
danh sách đánh số hoặc dấu đầu dòng mà dấu đa cấp sẽ thay đổi theo. Khi sử dụng bạn có
thể thụt lề một mục trong danh sách nhiều lần để tạo các cấp bổ sung nếu cần.

Trong trường hợp bạn cần thăng hạng mục danh sách trở lại cấp cao hơn, chỉ cần chọn
dòng đó rồi bấm nút Decrease Indent.
Tùy biến danh sách đầu dòng

Bước 1: Chọn danh sách bạn muốn thay đổi (bạn cũng có thể chỉ chọn một mục trong
danh sách để chỉ thay đổi mục này trong danh sách).

Bước 2: Kích vào biểu tượng mũi tên nhỏ ở bên phải của nút Bullets hoặc
nút Numbering.
Bước 3: Tùy thuộc vào kiểu danh sách đang được sử dụng, bạn có thể chọn một ký hiệu
mới thay thế cho dấu đầu dòng hoặc một kiểu đánh số khác, chẳng hạn như chữ số la mã.
Tạo danh sách đánh số tùy chỉnh

Theo mặc định khi tạo danh sách đánh số tự động, bạn sẽ thấy Word đánh số thứ tự từ nhỏ
đến lớn, tức là bắt đầu bằng số 1. Nhưng nếu muốn bạn có thể thay đổi số bắt đầu bằng số
bất kỳ như số 4 khi cần.

Bước 1: Kích chuột phải vào số mà bạn muốn thay đổi số bắt đầu trong danh sách.
Bước 2: Chọn tùy chọn Set Numbering Value trong menu xổ xuống.
Bước 3: Trong hộp thoại mới hiển thị, bạn thực hiện các tùy chỉnh theo nhu cầu bao gồm.
 Start new list: Tùy chọn mặc định và sẽ bắt đầu danh sách từ số 1.
 Continue from previous list: Bắt đầu đánh số ở vị trí danh sách được đánh số trước đó bị
dừng lại. Nếu chọn tùy chọn Advance value, Word sẽ bỏ qua số đó.
 Set value to: Cho phép bạn nhập thủ công một số không phải là 1 để bắt đầu danh sách.
Bước 4: Sau khi thay đổi xong, bấm nút OK để hoàn tất và thay đổi sẽ được áp dụng ngay
lập tức.
Cách tắt tính năng tự động đánh số đầu dòng trong Word
1. Hướng dẫn nhanh
Mở file Word > Chọn thẻ File > Options > Proofing > Chọn AutoCorrect Options >
Chọn AutoFormat As You Type > Bỏ tích Automatic bulleted lists hoặc Automatic
numbered lists > Nhấn OK để tắt tính năng tự động đánh số đầu dòng trong Word.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở file Word > Chọn thẻ File.

Bước 2: Chọn Options.


Đối với Word phiên bản 2007 thì bạn hãy bấm vào Microsoft Button > Chọn Word
Option
Bước 3: Ở hộp thoại hiện lên > Đi đến mục Proofing > Chọn AutoCorrect Options.

Bước 4: Chọn thẻ AutoFormat As You Type


Bước 5: Bỏ tích Automatic bulleted lists hoặc Automatic numbered lists >
Nhấn OK để tắt tính năng tự động đánh số đầu dòng trong Word.

Đánh số trang Word 2019 bỏ qua trang bìa


Bước 1:
Trước hết bạn mở tài liệu Word cần đánh số trang. Tiếp đến người dùng nhấn vào
tab Insert rồi nhấn tiếp vào Page Number.
Bước 2:
Lúc này người dùng sẽ lựa chọn vị trí muốn đánh số trang trong Word, tùy theo yêu
cầu đánh số trang của tài liệu.

Bước 3:
Lúc này bạn sẽ tích chọn tiếp vào ô Different First Page. Khi đó trang bìa sẽ không
được đánh số nữa, hoặc trang đầu không còn được đánh số thứ tự.
Đánh số trang Word 2019 từ trang bất kỳ
Bước 1:
Trước hết bạn di chuyển tới trang muốn đánh số trang. Sau đó nhấn vào tab Layout ở
trên thanh Ribbon.

Bước 2:
Tiếp đến người dùng nhấn vào mục Breaks rồi nhìn xuống bên dưới tại Section Breaks
rồi chọn Next Page để tiến hành đặt Section cho trang Word.
Bước 3:
Tiếp đến bạn nhấn vào Page Number rồi lựa chọn vị trí đặt số trang. Lúc này tất cả các
trang sẽ đều được đánh số thứ tự trang.
Bước 4:
Chúng ta tiếp tục nhấn bỏ chọn Link to previous như hình dưới đây.

Sau đó bạn xóa toàn bộ số trang từ trang 1 tới trang bạn muốn đánh số trang bất kỳ.
Bước 5:
Để thay đổi số thứ tự trang hiện có bằng số trang bạn muốn, tại Page Number chọn
Format Page Number…

Bước 6:
Lúc này hiển thị giao diện để chúng ta điều chỉnh số trang đánh trong Word. Tại hộp
thoại Format Page Numbers, chọn số muốn bắt đầu và điền vào mục Start at. Chẳng
hạn nếu bạn muốn đánh dấu trang số 3 là số 1, điền 1 vào vùng trống.
Kết quả trang thứ 3 trong Word đã được đánh số 1 như hình dưới đây. Bạn cũng có thể
thay đổi bằng số trang khác nếu muốn.

8. Quy chuẩn căn lề trong Word

Theo quy định, thông tư của Bộ nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính hướng dẫn trình bày trên khổ giấy A4 (210mmx297mm) hoặc trên mẫu in sẵn khổ
A5, văn bản trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4, được định lề trang văn bản
là:
 Lề trên: Cách mép trên từ 20 – 25mm (2cm – 2.5cm).
 Lề dưới: Cách mép dưới từ 20 – 25mm (2cm – 2.5cm).
 Lề trái: Cách mép trái từ 30 – 35 mm (3cm – 3.5cm).
 Lề phải: Cách mép phải từ 15 – 20 mm (1.5cm – 2cm).
 Bước 1:
 Trước hết chúng ta cần điều chỉnh lại đơn vị kích thước đo lề trong Word từ inch
sang cm. Tại giao diện Word bạn nhấn vào mục File rồi chọn Options.
 Trong giao diện thiết lập Word bạn nhấn vào mục Advanced rồi nhìn sang bên phải
tìm tới phần Display. Lúc này bạn sẽ thấy mục Show measurements in
units of rồi chuyển sang đơn vị cm.
Bước 2:
Quay lại giao diện trên Word, chúng ta nhấn vào mục Layout trên thanh công cụ. Sau đó
nhấn tiếp vào biểu tượng Margins như hình dưới đây.

Bước 3:
Hiển thị giao diện mới, bạn nhấn tiếp vào Custom Margins ở phía cuối danh sách hiển thị
để chiều chỉnh lại lề trong Word.
Để thiết lập kích thước lề này làm chuẩn trong Word, bạn nhấn vào Set As Default rồi
nhấn OK để lưu lại và áp dụng lề mới cho tài liệu Word hiện tại.

Bước 4:
Với những tài liệu Word sau này khi bạn muốn chuyển về kích thước lề mặc định, bạn
nhấn vào mục Margins rồi chọn Last Custom Settings với biểu tượng ngôi sao. Ngay sau
đó tài liệu tự động đổi về kích thước căn lề mặc định mà bạn đã chọn.

9. Cách xóa trang trắng trong Word thông thường

Cách 1:
Để xóa trang trắng xuất hiện ở cuối cùng của file Word bạn đặt trỏ chuột ở cuối trang có
chữ rồi nhấn phím Delete để xóa là xong.
Với trường hợp trang trắng xuất hiện xen kẽ với những trang có nội dung, bạn đặt trỏ
chuột tại vị trí đầu tiên của trang ở sau trang trắng, rồi nhấn Backspace. Trang trắng
sẽ biến mất ngay sau đó.
Nếu 2 cách trên mà trang trắng vẫn chưa được xóa khỏi nội dung Word, đầu tiên bạn
đặt trỏ chuột tại vị trí cuối cùng của trang ở phía trước trang trắng. Tiếp đến, chúng
ta giữ phím Shift và nhấn trỏ chuột vào đầu trang trắng sau đó nhấn Delete để xóa.
Cách 2:
Bước 1: Để xóa một trang trống thừa có thể được thêm vào cuối tài liệu, hãy nhấp vào
tab View

Bước 2: Đi tới ngăn điều hướng Navigation. Thao tác này sẽ hiển thị một thanh bên chứa
3 tab - Headings, Pages và Results.
Nhấp vào Pages để hiển thị tất cả các trang của tài liệu trong thanh bênBước 3: Trang
đang hoạt động sẽ được chọn tự động. Nhấp vào trang trống bổ sung để chọn nó và nhấn
nút Delete trên bàn phím của bạn để xóa trang đó
Xóa trang trắng ở cuối văn bản Word
Trường hợp này xuất hiện khi chúng ta muốn thêm trang trắng trong Word để nhập nội
dung.
Người dùng di chuyển về cuối của văn bản, rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + * hoặc
nhấn biểu tượng Paragraph tại tab Home để hiện các ký tự ngắt đoạn như hình dưới đây.
Chúng ta chỉ cần bôi đen những ký tự đó rồi nhấn phím Delete hoặc Backspace để xóa
trang trắng cuối văn bản.
Trang trắng do Page Break hoặc Section Break tạo ra

Thường khi bạn ngắt trang hoặc ngắt các section trong Word sẽ xảy ra hiện tượng xuất
hiện những trang trắng không có nội dung.
Trang trắng do Page Break được hiển thị thông báo như hình.
Còn với lỗi Section Break sẽ hiển thị nội dung như hình dưới đây.

Người dùng nhấn vào biểu tượng Paragraph như hình. Khi đó sẽ hiển thị các thông báo
Page Break hoặc Section Break tùy vào từng loại trang trắng hiển thị.
Tiếp đến chúng ta nhấn vào phần đầu phía trước ký tự Section Break hoặc Page
Break và nhấn phím Delete để xóa trang trắng là được.
10.Cách xóa trang trống ở giữa tài liệu Word

Nếu bạn đang làm việc với một tài liệu Word lớn và chuẩn bị phải trình bày hoặc in nó ra,
bạn nên kiểm tra các trang trống và một trang cuối cùng bổ sung.
Để thực hiện việc này, hãy nhấn CTRL + SHIFT + 8 hoặc chuyển đến tab Home và nhấp
vào biểu tượng Paragraph.
Tổ hợp phím này hiển thị các dấu phân đoạn (¶) ở cuối mỗi đoạn và mỗi dòng trống - về
cơ bản, bất cứ khi nào bạn nhấn phím ENTER và ở đầu trang trống thừa.
Để xóa các trang thừa này, hãy highlight các điểm đánh dấu đoạn văn bằng chuột hoặc bàn
di chuột và nhấn nút Delete. Nếu một trong các điểm đánh dấu vẫn ở đó, hãy xóa nó bằng
phím Backspace.
bạn cũng có thể xóa (các) trang trống bằng cách chuyển đến vị trí trang trống đó và nhấn
phím Backspace cho đến khi các điểm đánh dấu đoạn văn biến mất
11.Đóng khung văn bản
Bước 1: Mở tài liệu Word, chọn Insert > Chọn Shapes > Chọn biểu tượng khung mà
bạn muốn.
Bước 2: Bấm chuột phải tại khung viền và chọn Format Shape sau khi kéo khung.

Bước 3: Để chỉnh sửa màu nền trong khung, tại Color trong mục Fill chọn biểu tượng
hình tam giác ngược > Chọn màu bạn muốn là xong.
Bước 4: Để chỉnh sửa màu đường viền khung, tại mục Color trong mục Line chọn biểu
tượng hình tam giác ngược > Chọn màu bạn muốn là xong.

Bước 5: Chỉnh sửa kiểu khung bằng cách tại mục Compound type trong mục Line mẫu
kiểu khung bạn muốn là xong.
Bước 6: Để chỉnh sửa kích thước khung, nhập kích thước khung tại mục Width

- Đối với Word 2010, 2007


Bước 1: Vào Word chọn Insert > Chọn Shapes > Chọn biểu tượng hình chữ nhật.
Bước 2: Nhấn chuột phải tại viền khung để chọn Format Shape sau khi kéo khung đến vị
trí thích hợp.

Bước 3: Điều chỉnh màu sắc, kiểu khung và độ đậm nhạt tại Fill, Line Color và Line
Style.
Cách tạo khung trong cho toàn trang Word bằng Page Borders
- Đối với Word 365, 2019, 2016, 2013
Bước 1: Mở tài liệu Word, chọn Design > Chọn Page Borders.

Bước 2: Tại mục Borders, chọn kiểu Borders tại mục Settings > Bấm OK để hoàn tất
Lưu ý:
+ Để thay đổi kiểu đường viền, chọn kiểu đường viền tại mục Style.
+ Để thay đổi màu đường viền, chọn màu tại mục Color.
+ Để chỉnh sửa kích thước đường viền, chọn kích thước đường viền tại mục Width.
Bước 3: Sau đó, bạn sẽ nhận được kết quả khung trang giấy.

- Đối với Word 2010, 2007


Bước 1: Chọn Page Layout > Chọn Page Borders.
Bước 2: Điều chỉnh kiểu khung, độ đậm nhạt và màu sắc > Nhấn OK.

. Cách tạo khung cho báo cáo trang đầu tiên trong Word với thẻ borders
Bước 1: Để tạo được viền cho báo cáo chuẩn thì bạn cần thiết lập cạnh lề trang giấy bằng
cách vào Layout > Chọn Page Setup và chọn tỉ lệ như sau:
+ Top: 2cm.
+ Bottom: 2cm.
+ Inside: 3cm.
+ Outside: 2cm.
Sau đó chọn OK để lưu
Bước 2: Vào Design > Chọn Page Borders

Bước 3: Chọn mẫu khung viền, màu sắc và điều chỉnh độ đậm nhạt > Chọn This
Section – First Pages Only tại Apply to > Nhấn OK để hoàn tất.
Cách tạo khung cho báo cáo trang đầu tiên trong Word bằng Online
Picture
Bước 1: Chọn Insert > Chọn Pictures > Chọn Online Picture.
Bước 2: Nhập "page borders" vào tìm kiếm.

Bước 3: Tìm mẫu phù hợp và nhấn Insert.

Cách đóng khung một đoạn văn bản trong Word

Bước 1: Bạn mở văn bản mà bạn muốn đóng khung bìa trong Word lên. Bôi đen đoạn văn
bản bạn muốn đóng khung. Trên thanh công cụ, bạn chọn Design rồi chọn tiếp Page
Borders.
 Bước 2: Hộp thoại Borders and Shading xuất hiện, bạn bấm vào thẻ Borders. Tại đây
bạn có thể định dạng khung theo ý thích của mình. Setting: chọn kiểu đóng khung
 Style: chọn kiểu đường viền khung
 Color: chọn màu sắc cho đường viền khung
 Width: chọn độ dày và số lượng đường viền bao quanh văn bản
Sau khi định dạng xong, tại mục Apply to, bạn hãy chọn Paragraph. Cuối cùng
bấm OK để hoàn tất.
12 . Màu nền cho đoạn văn

Hướng dẫn nhanh


Mở file Word > Sau đó chọn Design > Nhấn chọn Page Color rồi chọn màu muốn đổi.
Lưu ý: Đối với Word 2003 để chọn màu nền, bạn chọn Format > Background > Chọn
màu muốn đổi.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở file Word > Sau đó chọn Design > Nhấn chọn Page Color rồi chọn màu
muốn đổi.

Thêm Background trong Word


Hướng dẫn nhanh
Mở file Word > Bạn nhấn vào Design > Chọn Page Color > Chọn Fill Effects. Trong cửa
sổ Fill Effects có 4 thẻ tạo hiệu ứng, chèn hình nền khác nhau gồm:
 Gradient: Tạo hình nền có hiệu ứng đổ màu đậm nhạt theo hướng.
 Texture: Tạo hình nền theo mẫu hoa văn cho sẵn.
 Pattern: Tạo hình nền có hiệu ứng đổ màu theo mẫu.
 Picture: Sử dụng ảnh làm hình nền trong Word.
Sau khi chọn xong hình nền, bạn nhấn OK.
Lưu ý: Đối với Word 2003 để thêm background trong Word bạn chọn Format >
Chọn Background > Chọn Fill Effects
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở file Word > Bạn nhấn vào Design > Chọn Page Color > Chọn Fill Effects.

Bước 2: Chọn bakcground cho Word. Bạn có thể lựa chọn 1 trong 4 kiểu hình nền sau cho
Word:
Tại mục Gradient, chọn số lượng màu, chọn màu muốn đổ ở mục Colors > Chọn hướng
đổ màu đậm nhạt tại Shading Styles > Nhấn Ok.
Tại mục Texture, chọn hình nền có mẫu hoa văn mà bạn muốn > Ấn Ok.
Tại mục Pattern, lựa chọn hình nền có kiểu kẻ, sắp xếp mà bạn muốn > Chọn màu sắc
cho hoa văn > Nhấn Ok.

Tại mục Picture > Chọn Select Picture... > Chọn ảnh làm nền > Ấn Insert > Nhấn Ok.

Khi chọn ảnh để chèn vào làm ảnh nền văn bản bạn nên chỉnh kích thước ảnh ở bên ngoài
trước sao cho hình ảnh hợp với khổ giấy trong Word, để khi chèn vào ảnh nền không bị
hụt hoặc lệch.
Chèn màu nền có hiệu ứng

. Chèn màu nền Word có hiệu ứng


Bước 1:
Chúng ta cũng nhấn vào mục Page Color rồi chọn tiếp vào Fill Effects…

Bước 2:
Xuất hiện hộp thoại Fill Effects gồm các lựa chọn dưới đây:

 Colors: Lựa chọn số màu và màu tô cho trang văn bản.


 Transparency: Lựa chọn độ sáng cho trang.
 Shading styles: Lựa chọn hiệu ứng của màu sắc tô màu cho trang.
Chúng ta nhấn chọn vào kiểu màu có hiệu ứng dụng sử dụng chẳng hạn như hình dưới đây
rồi nhấn OK để lưu lại.

muốn xóa hình nền đã chèn trên Word nhấn chọn vào No Color
Cách tạo chữ nghệ thuật (WordArt) trong Word 2010, 2013, 2016, 2019
1. Hướng dẫn nhanh
Mở file Word bạn muốn chèn chữ > Chọn thẻ Insert > Chọn WordArt > Chọn mẫu
chữ bạn thích > Ở phần You Text Here nhập chữ bạn muốn viết > Hoàn thành.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở file Word bạn muốn chèn chữ > Chọn thẻ Insert
Bước 2: Chọn WordArt > Chọn mẫu chữ bạn thích.

Bước 3: Sau khi chọn xong mẫu chữ > Ở phần You Text Here nhập chữ bạn muốn
viết.

Cách chỉnh sửa chữ nghệ thuật (WordArt) trong Word

Để làm dòng chữ thêm đẹp bắt mắt, nhiều chi tiết hơn thì bạn thực hiện các chỉnh sửa trên
chữ nghệ thuật (WordArt) đã thêm như sau:

Bước 1: Tô đen 1 hoặc toàn bộ chữ bạn muốn tạo kiểu.


Bước 2: Nhấn vào thẻ Format > Thực hiện chỉnh sửa các hiệu ứng theo 2 lựa chọn sau:
Ở phần Shape Styles bạn thực hiện các chỉnh sửa về nền của chữ. Việc chỉnh sửa này sẽ
giúp cho chữ nghệ thuật (WordArt) của bạn thêm nhiều màu sắc và nổi bật hơn đấy.
Trong đó:
 Shape Fill: Chọn và chỉnh màu, hiệu ứng,.. của nền.
 Shape Outline: Chỉnh sửa viền bên ngoài, chiều rộng, chiều cao,.. của nền.
 Shape Effects: Chỉnh sửa hình dạng, kiểu của nền như 3-d, tương phản, chiều sâu,...

Ngoài ra bạn cũng có thể chọn những nền mà Word đã làm sẵn ở phần Shape Styles.

Ví dụ: Ở đây mình sẽ thực hiện chỉnh Shape Fill màu vàng, Shape Outline màu cam,
Shape Effects là kiểu đổ bóng (Shadow).
Ở phần WordArt Styles bạn thực hiện các chỉnh sửa về kiểu dáng, chiều rộng, chiều cao,
màu, hiệu ứng,... của chữ.
Trong đó:
 Text Fill: Chọn và chỉnh màu, hiệu ứng,.. của chữ.
 Text Outline: Chỉnh sửa viền bên ngoài, chiều rộng, chiều cao,.. của chữ.
 Text Effects: Chỉnh sửa hình dạng, kiểu của chữ như 3-d, tương phản,...

Ngoài ra bạn cũng có thể chọn sẵn các kiểu chữ mà Word đã làm sẵn ở phần WordArt
Styles.

Ví dụ: Ở đây mình sẽ thực hiện chỉnh Text Fill màu đen, Text Outline màu xanh lá, Text
Effects kiểu phản chiếu (Reflection).

12.Chèn ảnh
Bước 1: Mở Word > Trên thanh công cụ chọn Insert > Chọn Pictures.

Bước 2: Chọn Picture from File....


Bước 3: Chọn hình ảnh bạn muốn chèn > Chọn Insert

Bước 4: Bạn căn chỉnh kích thước, bố cục hoặc có thể cắt xén bức ảnh vừa chèn sao cho
cân chỉnh với file Word văn bản.
Chèn ảnh trên mạng vào trong Word
Bước 1: Mở Word > Trên thanh công cụ chọn Insert > Chọn Pictures > Chọn Online
Pictures...
Bước 2: Ở phía phải hiện lên bảng danh sách những hình ảnh theo chủ đề cho bạn lựa
chọn. Bạn muốn chèn hình ảnh theo chủ đề nào thì chọn vào chủ đề đó hoặc tìm kiếm trên
thanh Search Bing.

Bước 3: Sau khi chọn chủ đề tiếp tục lựa chọn hình ảnh bạn ưng ý nhất > Chọn Insert để
chèn vào văn bản.
Chèn video vào file Word
Bước 1: Mở Word > Trên thanh công cụ chọn Insert > Chọn biểu tượng cuộn phim có
hình nốt nhạc (Media) > Chọn Movie from File.

Bước 2: Chọn video mà bạn muốn chèn > Chọn Insert để chèn.
Chèn video trên mạng
Bước 1: Tại mục Insert > Chọn Online Video Media.

Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Insert a video > Sao chép đường link video từ YouTube >
Dán vào hộp thoại > Nhấn Insert để chèn.
Chèn ảnh GIF vào file Word
Chèn ảnh GIF trên mạng
Bước 1: Mở Word > Trên thanh công cụ chọn Insert > Chọn Pictures > Chọn Online
Pictures...

Bước 2: Ở phía bên phải hiện ra bảng danh sách gợi ý những hình ảnh theo chủ đề. Bạn
tìm kiếm trên thanh Search Bing chữ GIF rồi tìm hình GIF bạn muốn.
Bước 3: Chọn ảnh bạn muốn chèn > Chọn Insert vậy là bạn đã chèn xong ảnh GIF.
Chèn ảnh GIF có sẵn trên máy tính
Bước 1: Mở Word > Trên thanh công cụ chọn Insert > Chọn Pictures.
Bước 2: Chọn Picture from File....

Bước 3: Chọn ảnh GIF trong máy của bạn > Chọn Insert để chèn vào văn bản

Chỉnh sửa kích thước ảnh, video, ảnh GIF sau khi chèn
Thay đổi kích thước file

Di chuyển tới các cạnh hoặc 4 góc của ảnh đến khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên 2
chiều, bạn kéo theo chiều muốn thay đổi bằng cách nhấn giữ phím Shift và kéo tại một góc
nào đó của ảnh để ảnh không bị bể.

Trường hợp muốn có chiều cao và rộng chính xác, nhấn chuột 2 lần vào ảnh > Chọn
tab Picture Format để thay đổi kích thước bạn muốn.
Thay đổi vị trí hiển thị ảnh

Hình ảnh trên Word có thể làm nền hoặc kết hợp với văn bản, giúp bạn có thể dễ dàng
sáng tạo bài luận văn, thuyết trình của mình thêm phong phú, đẹp mắt hơn.

Nhấn chuột phải vào ảnh và chọn Wrap Text > Các hiệu ứng sẽ xuất hiện như: Behind
Text, In Front Of Text, In Line With Text,...
+ In the Line with Text: Hình ảnh cùng dòng với văn bản.
+ Square: Văn bản sẽ bao xung quanh hình ảnh.
+ Tight: Hình ảnh bị chỉnh nhỏ đi và đối xứng với văn bản hơn.
+ Through: Hình ảnh được nổi lên chữ.
+ Top and Bottom: Hình ảnh sẽ dịch chuyển chữ lên trên và dưới.
+ Behind Text: Hình ảnh ở phía sau văn bản, khi đã chọn chế độ này thì rất khó để di
chuyển hình ảnh.
+ In Front of Text: Hình ảnh ở phía trước văn bản và che văn bản lại, ta có thể dễ dàng di
chuyển hình ảnh ở chế độ này.
Tạo hiệu ứng
Bước 1: Bấm chuột phải 2 lần vào bức ảnh chọn Quick Styles.
Bước 2: Lựa chọn hiệu ứng. Có rất nhiều hiệu ứng cho bạn lựa chọn: Shadow, 3D Format
Cách chia cột đều nhau trong Word
Bước 1: Bôi đen phần văn bản cần chia cột > Chọn Layout.
Bước 2: Chọn Columns > Chọn Two (Nếu muốn chia 2 cột bằng nhau) hoặc
chọn Three (Nếu muốn chia 3 cột bằng nhau).

Cách chia cột không đều nhau trong Word

Nếu bạn muốn chia 2 cột không đều nhau, ví dụ cột bên trái lớn hơn bên phải hoặc ngược
lại, bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Bôi đen phần văn bản cần chia cột > Chọn Layout.
Bước 2: Chọn Columns > Chọn Left (Nếu muốn cột trái nhỏ hơn cột phải),
chọn Right (Nếu muốn cột trái lớn hơn cột phải).

Cách chia nhiều cột hơn trong Word

Nếu muốn chia văn bản thành nhiều hơn 3 cột, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần chia cột > Chọn thẻ Layout.

Bước 3: Hộp thoại Columns xuất hiện.


Tại mục Number of columns, bạn nhập số cột muốn chia > Click chọn OK.
Hướng dẫn chỉnh kích thước và khoảng cách các cột

Sau khi chia cột văn bản và muốn điều chỉnh kích thước, khoảng cách giữa các cột, bạn có
thể thực hiện:

Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại phần văn bản muốn điều chỉnh > Chọn thẻ Layout >
Chọn Columns > Chọn More Columns.

Bước 2: Hộp thoại Columns xuất hiện. Bạn thực hiện điều chỉnh các thông số theo ý
muốn.
- Number of columns: Số cột bạn muốn chia.
- Width and spacing: Chỉnh kích thước từng cột (Width) và khoảng cách giữa các cột
(Spacing).
- Apply to:
+ This section: Áp dụng cho phần văn bản hiện tại.
+ This point forward: Áp dụng phần văn bản kể từ con trỏ soạn thảo trở về sau.
+ Whole document: Áp dụng toàn bộ văn bản.

Phần Preview cho phép bạn xem trước các cài đặt.

Sau khi thiết lập, bạn nhấn chọn OK để hoàn tất.


Hướng dẫn thêm đường giữa trong Word
Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại phần văn bản muốn thêm đường kẻ giữa các cột > Chọn
thẻ Layout > Chọn Columns > Chọn More Columns.

Bước 2: Tại hộp thoại Columns, bạn tick chọn vào ô Line between > Chọn OK
Hướng dẫn xóa cột đã chia trong Word

Sau khi chia cột và muốn trở lại bình thường, bạn có thể thực hiện bằng thao tác sau đây:

Cách 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại phần văn bản muốn bỏ chia cột > Chọn thẻ Layout >
Chọn Columns > Chọn One là xong.
13.Cách tạo Drop Cap trong Word
1. Hướng dẫn nhanh
Mở file Word có dữ liệu muốn tạo Drop Cap > Tô chọn chữ cái muốn tạo Drop Cap >
Chọn thẻ Insert > Ở mục Text > Chọn Drop Cap > Chọn loại Drop Cap > Chỉnh
sửa Drop Cap trong Word.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở file Word có dữ liệu muốn tạo Drop Cap > Tô chọn chữ cái muốn tạo
Drop Cap.
Bước 2: Chọn thẻ Insert.

Bước 3: Ở mục Text > Chọn Drop Cap.


Trong đó:
 None: Không tạo Drop Cap (hoặc cũng có thể dùng để tắt Drop Cap)
 Dropped: 1 phần văn bản sẽ bị thụt vào chừa chỗ cho Drop Cap còn các dòng khác vẫn
bình thường
 In margin: Toàn bộ văn bản sẽ bị thụt vào chừa chỗ cho Drop Cap.
Ở đây mình sẽ chọn Dropped.
Chỉnh sửa, trang trí Drop Cap trong Word

Sau khi chèn Drop Cap xong bạn có thể thực hiện các thao tác trang trí chỉnh sửa cho Drop
Cap của bạn thêm phù hợp với đoạn văn bản hơn đấy nhé!

1. Cách chỉnh vị trí cho Drop Cap

Nếu vị trí của Drop Cap chưa được như bạn mong muốn bạn có thể chỉnh sửa lại vị trí
theo cách dưới đây.

Bước 1: Tô chọn chữ cái đã được định dạng Drop Cap.


Bước 2: Chọn thẻ Insert.
Bước 3: Chọn Drop Cap > Chọn Drop Cap Options....

Bước 4: Ở phần Position thực hiện chọn vị trí cho Drop Cap.
Trong đó:
 None: Không tạo Drop Cap (hoặc cũng có thể dùng để tắt Drop Cap)
 Dropped: 1 phần văn bản sẽ bị thụt vào chừa chỗ cho Drop Cap còn các dòng khác vẫn
bình thường
 In margin: Toàn bộ văn bản sẽ bị thụt vào chừa chỗ cho Drop Cap.
Cách chỉnh Font chữ cho Drop Cap
Bước 1: Tô chọn chữ cái đã được định dạng Drop Cap
Bước 2: Chọn thẻ Insert.
Bước 3: Chọn Drop Cap > Chọn Drop Cap Options....
Bước 4: Ở phần Options mục Font > Chọn Font chữ cho Drop Cap.

Cách chỉnh độ lớn của Drop Cap theo số dòng trong văn bản
Bước 1: Tô chọn chữ cái đã được định dạng Drop Cap.
Bước 2: Chọn thẻ Insert.
Bước 3: Chọn Drop Cap > Chọn Drop Cap Options....
Bước 4: Ở phần Lines to drop thực hiện điều chỉnh Drop Cap theo số dòng của văn
bản.
Cách chỉnh khoảng cách Drop Cap với văn bản
Bước 1: Tô chọn chữ cái đã được định dạng Drop Cap

Bước 2: Chọn thẻ Insert.


Bước 3: Chọn Drop Cap > Chọn Drop Cap Options.
Bước 4: Ở phần Distance from text thực hiện chỉnh khoảng cách giữa Drop Cap với văn
bản.
Cách chỉnh màu sắc, in đậm, in nghiêng, gạch chân,...

Để chỉnh sửa màu sắc bạn chỉ cần thực hiện giống định dạng các chữ cái bình thường.

Bước 1: Tô chọn chữ cái được định dạng Drop Cap > Vào thẻ Home > Mục Font >
Thực hiện các định dạng tại đây.

Cách xóa Drop Cap trong Word

Việc này chỉ có thể xóa định dạng Drop Cap của chữ cái chứ không xóa hoàn toàn chữ nên
bạn đừng lo lắng nhé!

Bước 1: Tô chọn chữ cái được định dạng Drop Cap.


Bước 2: Chọn Thẻ Insert.
Bước 3: Ở mục Text > Chọn Drop Cap.
Bước 4: Chọn None là bạn đã xóa thành công Drop Cap.

14.Table
Cách tạo bảng trong Word
- Tạo bảng nhanh bằng Table
Bước 1: Đặt con trỏ chuột tại vị trí bạn muốn thêm bảng, chọn Insert > Chọn Table.
Bước 2: Kéo chuột trái vào số hàng và số cột tương ứng bạn muốn > Bấm chuột trái vào
vị trí vừa kéo để thêm bảng.
- Tạo bảng theo số dòng và số cột (Insert Table)
Bước 1: Đặt trỏ chuột tại vị trí bạn muốn thêm bảng, chọn Insert > Chọn Table >
Chọn Insert Table.
Bước 2: Nhập số cột của bảng trong phần Number of columns > Nhập số hàng của
bảng trong phần Number of rows. Sau cùng nhấn OK để tạo bảng.

- Tạo bảng bằng cách vẽ thủ công


Bước 1: Đặt con trỏ chuột tại vị trí bạn muốn thêm bảng, chọn Insert > Chọn Table >
Chọn Draw Table.
Bước 2: Bấm giữ chuột trái để vẽ bảng, bạn có thể vẽ từng ô của bảng ra bất kỳ vị trí nào
trong trang Word.

- Tạo bảng bằng mẫu có sẵn (Quick Table)


Bước 1: Đặt con trỏ chuột tại vị trí bạn muốn thêm bảng, chọn Insert > Chọn Table >
Chọn Quick Table.
Bước 2: Nhấp chuột để chọn một mẫu bảng được thiết kế sẵn được hiển thị bên phải.
- Cách phóng to, thu nhỏ kích thước bảng
Bước 1: Để chỉnh sửa kích thước 1 ô, bạn bôi đen ô đó, di chuột đến vị trí đường
kẻ trái/phải của ô. Khi xuất hiện biểu tượng mũi tên 2 chiều thì nhấn giữ chuột trái kéo
sang hai bên đến khi đạt kích thước bạn muốn.

Bước 2: Để chính sửa kích thước 1 hàng/cột, di chuột đến vị trí đường
kẻ trái/phải/trên/dưới của ô. Khi xuất hiện biểu tượng mũi tên 2 chiều thì nhấn giữ
chuột trái kéo đến khi đạt kích thước bạn muốn.
Bước 3: Để chỉnh sửa kích thước bảng, đặt chuột tại vị trí góc dưới bên phải bảng, khi
chuột hiện biểu tượng mũi tên hai chiều > Nhấn giữ và kéo chuột trái sang trái/phải để
thu hẹp hoặc rộng ra hơn kích thước của bảng.

Cách căn lề, vị trí nằm cho nội dung chữ trong bảng
Bôi đen ô, hàng, bảng bạn muốn căn lề, chọn Layout > Chọn kiểu căn lề nội dung trong
mục Alignment.
Cách thay đổi kiểu đường kẻ bảng
Bước 1: Bôi đen bảng, chọn Table Design > Chọn Borders > Chọn Border and
Shading.
Bước 2: Sau đó, màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại Borders and Shading:
+ Chọn kiểu viền bảng mà bạn muốn tại mục Setting.
+ Chọn kiểu đường viền tại mục Style.
+ Chọn màu viền tại mục Color.
Tại mục Setting:
+ None: Không kẻ viền.
+ Box: Chỉ kẻ viền khung ngoài của bảng.
+ All: Kẻ viền toàn bộ bảng.
+ Grid: Viền toàn bộ bảng, viền ngoài to, viền trong nhỏ.
Bước 3: Để chọn độ dày đường viền, tại mục Width, chọn biểu tượng hình tam giác
ngược > Chọn kích thước đường viền bạn muốn > Bấm OK.

Cách tô màu cho bảng


Bôi đen ô, hàng, cột hoặc cả bảng, chọn biểu tượng thùng sơn > Chọn màu mà bạn muốn
Cách gộp ô, tách ô trong bảng Word
Bước 1: Bôi đen ô mà bạn muốn gộp, tách, chọn thanh công cụ Layout.

Bước 2: Để gộp các ô lại với nhau, chọn Merge Cells.


Bước 3: Để tách các ô, chọn Split Cells.
Bước 4: Nhập số cột muốn tách trong phần Number of columns > Nhập số hàng muốn
tách trong phần Number of rows > Nhấn OK là xong.
Cách thêm ô, cột hàng trong Word
Bước 1: Bôi đen vào một ô, cột hàng mà bạn muốn thêm > Nhấn chuột phải >
Chọn Insert.
Bước 2: Sau đó bạn chọn kiểu thêm.
+ Insert Columns to the Left: Cho phép bạn chèn 1 cột sang bên trái.
+ Insert Columns to the Right: Cho phép bạn chèn 1 cột sang bên phải.
+ Insert Row Above: Cho phép bạn chèn hàng phía trên.
+ Insert Row Below: Cho phép bạn chèn hàng phía dưới.
+ Insert Cells: Chèn ô.
Bước 3: Ví dụ mình thêm cột bên phải nên sẽ chọn Insert Columns to the Right.
Cách xóa ô, cột, hàng trong Word
Bước 1: Bôi đen ô, cột, hàng bạn muốn xóa, bấm chuột phải.
Để xóa ô, chọn Delete Cells
Chọn kiểu xóa > Chọn OK là xong.

Có 4 kiểu xóa:

+ Shift cells left: Xóa và đẩy ký tự từ phải sang trái.


+ Shift cell up: Xóa và đẩy ký tự lên trên.
+ Delete entire row: Xóa toàn bộ ô trong hàng.
+ Delete entire column: Xóa toàn bộ ô trong cột.
Bước 2: Để xóa cột, chọn Delete Columns là xong.
Bước 3: Để xóa hàng, chọn Delete Cells là xong.
Cách gộp 2 bảng thành 1 trong Word
Hướng dẫn nhanh
Đặt trỏ chuột vào bảng cần gộp > Nhấn vào biểu tượng ô vuông có 4 mũi tên > Di
chuyển bảng đến vị trí cần gộp.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Đầu tiên bạn đang có 2 bảng tách biệt nhau và cần gộp chúng lại với nhau cho
liền mạch.

Bước 2: Di chuột đến bảng cần gộp và đặt chuột vào vị trí có biểu tượng 4 mũi tên sau
đó kéo thả chuột lên vị trí bảng phía trên.
Cách tách 1 bảng thành 2 trong Word
1. Hướng dẫn nhanh
Tạo bảng bàng cách chọn Insert > Table > Đặt trỏ chuột đến hàng cần tách bảng >
Chọn Layout > Chọn Merge > Chọn Split Table.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Đầu tiên nếu bạn chưa có bảng thì hãy tạo bảng bằng cách
chọn Insert > Table và chọn số lượng ô cần tạo.
Bước 2: Tiếp đến bạn di chuyển con trỏ chuột đến hàng cần tách bảng.
Bước 3: Tiếp đến là nhấn vào tab Layout.
Bước 4: Chọn công cụ Merge sau đó là Split Table.
Sau khi thực hiện các thao tác bên trên thành công thì giao diện sẽ xuất hiện 2 bảng được
tách ra.
Cách xóa bảng trong Word
Chọn biểu tượng dấu "+" bên góc trên cùng bên trái > Chọn Delete > Chọn Delete Table.
Sử dụng Table Properties để căn giữa ô trong trong Word
Cách căn giữa ô trên Word cuối cùng mà mình giới thiệu đến bạn là sử dụng Table
Properties.
Bước 1: Tô đen nội dung của cột, dòng hoặc bảng mà bạn muốn căn giữa bằng chuột trái.
Sau đó click phải chuột tại vùng bạn mới chọn trước đó và bấm vào mục Table
Properties…

Bước 2: Khi hộp thoại Table Properties mở ra, hãy click vào Tab Cell. Tại đây có
các vị trí: Top, Bottom, Center, để bạn có thể chọn vào vị trí mong muốn để căn chỉnh.
Nếu muốn nâng cao căn chỉnh nội dung trong ô theo khoảng cách mà bạn muốn, thì hãy
chọn vào Options…
Tiếp đến hãy tick bỏ chọn Same as the whole table để có thể tùy chỉnh theo ý bạn. Ở
mục Top, Left, Right, Bottom nhập khoảng cách mà bạn muốn căn chỉnh vào. Sau đó
nhấn OK để lưu.
Cách lặp lại tiêu đề trong Word 2013, 2016, 2019
1. Hướng dẫn nhanh
Mở file Word muốn lặp lại tiêu đề > Tô đen và nhấn chuột phải vào dòng tiêu
đề bạn muốn lặp lại > Chọn Table Properties… > Hộp thoại Table Properties hiện lên
chọn thẻ Row > Tích vào ô Repeat as header row at the top of each page > Nhấn OK.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở file Word muốn lặp lại tiêu đề > Tô đen dòng tiêu đề bạn muốn lặp lại.

Bước 2: Nhấn chuột phải vào dòng bị bôi đen > Chọn Table Properties…
Bước 3: Hộp thoại Table Properties hiện lên chọn thẻ Row.

Bước 4: Tích vào ô Repeat as header row at the top of each page > Nhấn OK.

Cách bỏ lặp lại tiêu đề trong Word


Bước 1: Mở file Word đã cài lặp lại tiêu đề > Tô đen tiêu đề bạn muốn bỏ lặp lại.
Bước 2: Nhấn chuột phải vào phần tô đen > Chọn Table Properties…
Bước 3: Hộp thoại Table Properties hiện lên chọn thẻ Row.
Bước 4: Bỏ dấu tích ô Repeat as header row at the top of each page > Nhấn OK.
15.Khung viền cho table
 Bước 1:
 Chúng ta cũng kẻ bảng trên Word bằng cách nhấn vào Insert. Sau đó bôi đen toàn
bảng rồi nhấn chuột phải. Tại danh sách này sẽ có tùy chọn Border Styles.

Trong trường hợp bạn muốn đổi sang màu khác thì nhấn vào Pen Color rồi chọn màu
cho viền bảng.
Bước 3:
Để hiển thị giao diện chỉnh đường viền bảng như trên Word 2007, chúng ta nhấn chọn
vào Borders rồi nhìn xuống dưới danh sách sẽ thấy tùy chọn Borders and Shading…
Bước 4:
Nếu bạn muốn thay đường viền cho tất cả các đường kẻ trong bảng, bao gồm những
đường kẻ giữa các ô và đường viền bao quanh bảng thì tại phần Settings nhấn vào All.
Tiếp đến chọn kiểu đường kẻ muốn dùng tại Style, với kiểu nét đứt, nét đôi, nét ba…
Chọn màu cho đường kẻ tại Color. Chúng ta có thể xem trước đường viên bản hiển thị
như thế nào trong phần Preview. Nhấn OK để áp dụng kiểu đường viền mới.
Trong trường hợp bạn chỉ muốn tạo kiểu đường viền xung quanh bảng, mà đường kẻ
trong các ô vẫn giữ nguyên, thì chúng ta chọn mục Grid. Tiếp tục chọn kiểu, và chọn màu
cho đường viền. Nhấn OK để áp dụng.

16. Tạo tab


• Các loại tab trong word:
- Tab trái: Căn dòng văn bản từ trái sang phải tại vị trí Tab.

- Tab giữa: Căn giữa hai bên vị trí Tab hiển thị.

- Tab phải: Căn dòng căn bản từ phải sang trái từ vị trí Tab.

- Tab thập phân: Căn về phía bên trái Tab, không dùng Tab thập phân căn chỉnh các số
kèm kí tự khác như dấu gạch ngang hoặc dấu "&".

- Tab Bar: Văn bản sẽ không dùng loại Tab này để căn chỉnh. Tab Bar sẽ chuyển sang
đường dọc màu đen kẻ theo vị trí Tab để hiển thị khi bạn gõ văn bản.

- Thụt lề dòng đầu tiên: Thụt lề cho dòng đầu tiên của một văn bản.

- Thụt lề đoạn văn: Trừ dòng đầu tiên, dùng Tab này sẽ thụt lề các dòng văn bản sau đó
của đoạn văn bản.
Hướng dẫn tạo dòng chấm trong Word 2016/2013
Bước 1: Mở ứng dụng Microsoft Office Word.
Bước 2: Click chuột phải > Chọn Paragraph...

Bước 3: Sau khi chọn Paragraph thì cửa sổ Paragraph hiện ra > Chọn Tabs...
Bước 4: Thiết lập các thông số cần thiết về Tab stop position, Default tab stops,
Alighnment, Leader > Chọn Set > Chọn Ok.
Lưu ý:
- Tab stop position là vị trí dừng lại của dòng chấm.
- Default tab stops thể hiện khoảng cách từ vị trí kết thúc dòng chấm đến ký tự tiếp theo.
- Alignment tạo vị trí bắt đầu của dòng chấm. Có 3 loại cần chú ý và thường sử dụng.

+ Left: Văn bản tại vị trí Tab được canh đều bên trái.

+ Center: Văn bản tại vị trí Tab được canh đều ở giữa tab.

+ Right: Văn bản tại vị trí Tab được canh đều theo bên phải.

- Leader dùng để lựa chọn định dạng như dấu chấm, dấu gạch dưới,....
Hướng dẫn tạo dòng chấm trong Word 2010
Bước 1: Mở ứng dụng Microsoft Office Word.
Bước 2: Chọn biểu tượng mũi tên chỉ xuống ở khung Paragraph.

Bước 3: Sau khi chọn Paragraph thì cửa sổ Paragraph hiện ra > Chọn Tabs.
Bước 4: Thiết lập các thông số cần thiết về Tab stop position, Default tab stops,
Alighnment, Leader > Chọn Set > Chọn Ok.
Lưu ý:
Lưu ý:
- Tab stop position là vị trí dừng lại của dòng chấm.
- Default tab stops thể hiện khoảng cách từ vị trí kết thúc dòng chấm đến ký tự tiếp theo.
- Alignment tạo vị trí bắt đầu của dòng chấm. Có 3 loại cần chú ý và thường sử dụng.
+ Left: Văn bản tại vị trí Tab được canh đều bên trái.

+ Center: Văn bản tại vị trí Tab được canh đều ở giữa tab.

+ Right: Văn bản tại vị trí Tab được canh đều theo bên phải.

- Leader dùng để lựa chọn định dạng như dấu chấm, dấu gạch dưới,.

17. Shape
Cách viết chữ vào hình vẽ trong Word
Hướng dẫn nhanh
Chọn thẻ Insert > Shapes > Chọn hình bạn muốn vẽ > Click chuột phải vào hình vẽ
> Add Text > Viết chữ bạn muốn vào hình vẽ.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Đầu tiên để viết được chữ lên hình vẽ thì bạn phải vẽ 1 hình trước vào Word.
Chọn thẻ Insert > Đi đến phần Illustrations > Chọn Shapes > Chọn kiểu hình bạn muôn
vẽ.
Bước 2: Di chuyển chuột đến vị trí muốn vẽ > Nhấn giữ và kéo chuột để vẽ hình.
Bước 3: Sau khi đã có hình vẽ bạn có thể tùy chọn các màu sắc cho hình ở thẻ Format >
Mục Shape Styles.
Trong đó:
 Shape Fill: Tô màu nền cho hình vẽ.
 Shape Outline: Tô màu viền ngoài cho hình vẽ.
 Shape Effects: Tạo hiệu ứng cho hình vẽ như 3D, đổ bóng mờ,..
Bước 4: Để viết chữ lên hình bạn click chuột phải vào hình vẽ > Chọn Add Text.
Cách chỉnh sửa, trang trí cho chữ trong hình vẽ
Thay đổi kiểu chữ
Để thay đổi kiểu chữ bạn tô chọn chữ cần thay đổi > Chọn thẻ Home > Đi đến mục
Font > Chọn kiểu chữ phù hợp như hình bên dưới.
Tô màu cho chữ
Để tô màu cho chữ bạn tô chọn chữ cần tô màu > Chọn thẻ Home > Đi đến mục Font >
Chọn màu sắc bạn muốn ở Text Highlight Color (Màu nền của chữ) và Font
Color (Màu cho chữ).
Tăng độ lớn nhỏ cho chữ
Để tăng độ lớn nhỏ cho chữ bạn tô chọn chữ cần chỉnh kích thước > Chọn thẻ Home > Đi
đến mục Font > Nhấn vào 1 trong 2 ký tự (tăng kích cỡ) hay (giảm kích cỡ), bạn cũng có
thể nhập thẳng kích cỡ bạn muốn vào ô bên cạnh.
Căn lề cho chữ đã chèn
Ngoài việc chỉnh sửa chữ đã chèn thì bạn cũng có thể căn lề cho chúng bằng cách tô chọn
chữ cần căn lề > Chọn thẻ Home > Đi đến mục Paragraph > Thực hiện căn chỉnh lề cho
chữ.
18. Công thức toán học trong word
Bước 1: Mở Word trên máy tính.
Bước 2: Chọn Insert > Nhấp vào mũi tên ở nút Equation.
Bước 3: Chọn vào mẫu công thức bạn cần.
Bước 4: Tùy chỉnh công thức tương ứng (nhập dữ liệu số của bạn vào)
Cách viết công thức bằng Ink Equation

Nếu như Equation không có sẵn mẫu công thức bạn cần thì bạn vẫn có thể tự viết vào nhé.
Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Mở Word trên máy tính.


Bước 2: Chọn Insert > Nhấp vào mũi tên ở nút Equation.
Bước 3: Chọn Ink Equation.

Bước 4: Chọn Write > Viết công thức bạn cần > Nhấn Insert.
19. Căn lề tùy chỉnh trong Word 2016
 Bước 1: Từ tab Layout > kích Margins > chọn Custom Margins từ menu thả
xuống.
Bước 2: Cửa sổ Page Setup hiển thị > đặt giá trị của lề mong muốn, ấn OK.
 Top: Lề trên (nên để 2-2.5cm)
 Left: Lề trái (3-3.5cm)
 Bottom: Lề dưới (2-2.5cm)
 Right: Lề phải (1.5-2cm)

Bước 3: Lề của tài liệu sẽ được thay đổi.


 Ngoài ra, bạn có thể mở Page Setup trong Layout bằng cách nhấp chuột vào mũi
tên nhỏ phía dưới của Page Setup.
Thay đổi định hướng trang
1. Chọn tab Layout.
2. Kích lệnh Orientation trong nhóm Page Setup.

3. Menu thả xuống xuất hiện, chọn Portrait hoặc Landscape để thay đổi định hướng
trang.

Thay đổi khổ giấy


Có rất nhiều khổ giấy được thiết lập sẵn trong Word để lựa chọn.
1. Chọn tab Layout, sau đó kích lệnh Size.
2. Menu thả xuống hiển thị, khổ giấy hiện tại sẽ được đánh dấu. Bây giờ, lựa chọn khổ
giấy có sẵn phù hợp với tài liệu của bạn.

Tùy chỉnh khổ giấy


Word cho phép bạn điều chỉnh khổ giấy trong hộp Page Setup.
1. Từ tab Layout, kích Size. Chọn More Paper Sizes từ menu thả xuống.
2. Cửa sổ Page Setup xuất hiện.
3. Thay đổi giá trị Width (chiều rộng) và Heigth (chiều cao), sau đó ấn OK.
Cách căn lề trong Word
+ Dùng Page Layout để căn lề trong Word
Bước 1: Tại tab Layout, chọn biểu tượng mũi tên trong nhóm Page Setup.
Bước 2: Tại mục Margins, nhấn vào nút mũi tên lên/ xuống hoặc nhập trực tiếp thông
số vào mục Top, Bottom, Left, Right để điều chỉnh khoảng căn lề > Nhấn OK để lưu lại.
Trong đó:
 Top: Căn lề trên, là khoảng cách từ mép trên của khổ giấy tới dòng đầu tiên của khổ
giấy.
 Bottom: Căn lề dưới, là khoảng cách từ mép dưới cho đến dòng cuối cùng của khổ giấy.
 Left: Căn lề trái, là khoảng cách từ mép trái khổ giấy tới ký tự đầu tiên bên trái.
 Right: Căn lề phải, là khoảng cách từ mép phải giấy đến chữ, ký tự cuối cùng bên phải.
+ Dùng Options để căn lề trong Word
 Bước 1: Nhấn chọn File > Chọn Options.
 Bước 2: Vào mục Advanced > Tại phần Display, tìm đến mục Show
measurements in units of và chuyển sang đơn vị Centimeters > Nhấn OK.

Bước 3: Nhấn chọn Layout trong giao diện chính của Word > Chọn Margins >
Nhấn vào Custom Margins phía dưới cùng.

Bước 4: Chỉnh sửa lại các thông số lề trên (Top), lề dưới (Bottom), lề trái
(Left), lề phải (Right) theo ý muốn > Nhấn OK.
- Thiết lập căn lề mặc định trong Word
Bước 1: Nhấn chọn File > Chọn Options.
Bước 2: Vào mục Advanced > Tại phần Display, tìm đến mục "Show measurements in
units of" và chuyển sang đơn vị Centimeters > Nhấn OK.
Bước 3: Nhấn chọn Layout trong giao diện chính của Word > Chọn Margins >
Nhấn vào Custom Margins phía dưới cùng.
Bước 4: Chỉnh sửa lại các thông số lề trên (Top), lề dưới (Bottom), lề trái (Left), lề
phải (Right) theo ý muốn > Nhấn Set As Default.
Bước 5: Chọn Yes để hoàn tất việc thiết lập căn lề mặc định.
Cách chọn khổ giấy chuẩn trong Word
Nhấn chọn Layout > Chọn Size > Nhấn vào mục A4 để chọn khổ giấy mà bạn cần sử
dụng, ở đây mình chọn mặc định là A4.
20. In ấn
Bước 1: Mở file Word cần in > Chọn thẻ File.
Bước 2: Chọn mục Print.
Chỉnh sửa các thiết lập khi in

Ở phần này bạn sẽ thực hiện chỉnh sửa để khi in văn bản ra sẽ đúng như ý của bạn.

Print: Ở đây bạn sẽ chọn in bao nhiêu bản và thực hiện thao tác in.
Settings: Ở đây bạn thực hiện cài đặt khi in
Print All Pages: Ở phần này bạn có thể chọn không hiện các bình luận, nhận xét trong
file Word bằng cách bỏ chọn tại mục Print Markup.

Print One Sided: In 1 mặt, ngoài ra ở phần này bạn cũng có thể lựa chọn cách in 2 mặt
của tờ giấy ở đây.
Collated: Ở mục này nếu chọn Collated như trong hình thì sau khi in bạn sẽ lấy được tài
liệu theo thứ tự
Ví dụ: Mình sẽ in 2 bản với 3 trang
 Chọn Collated: sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 2, 3 của bản 1 và trang 1, 2, 3 của
bản 2.
 Chọn Uncollated: sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 1 sau đó là trang 2, 2 cuối cùng là
3, 3.

Portrait/Landscape Orientation: Ở đây bạn chọn sẽ in theo chiều ngang (Landscape


Orientation) hoặc in theo chiều dọc (Portrait Orientation).

Letter: Kiểu văn bản bình thường, ngoài ra bạn cũng có thể chọn kiểu giấy khác để in ở
mục này.
cách căn lề chẵn lẽ
Vào mục Print > Nhấp vào Normal Margins > Chọn Mirrored.

1 Page Per Sheet: Ở phần này bạn sẽ chọn bao nhiêu trang trong file Word sẽ xuất hiện
trên cùng 1 trang giấy sau khi in, ở đây là 1 trang trong file Word trên 1 trang giấy A4

 Pinter: Nơi chứa các máy in mà bạn đã kết nối.


 Print all Pages: Lựa chọn in toàn bộ hay in riêng lẻ trang đã chỉ định.
 Print one Slied: Cho phép lựa chọn in một mặt hay 2 mặt.(máy in phải hỗ trợ ). Nếu in 1
mặt thì bạn chọn Print one Slied còn nếu in 2 mặt thì bạn chọn Print on Both Sides.
 Collated: thứ tự in các bản copy, bạn có thể chọn in mỗi bản 1 lượt hoặc in mỗi trang của
các bản trong một lượt.
 Portrait Orientation: Lựa chọn mặt giấy ngang hay dọc để in
 Letter: lựa chọn khổ giấy, cỡ giấy.
 Normal Magins: Căn chỉnh khổ giấy, kích thước hiển thị chữ trên giấy.
 Page per sheet: Gộp nhiều tờ vào một tờ để in.
 Copies: Số lượng bản in

Ngoài ra, bạn cũng có thể chỉ truy cập Print bằng cách ấn tổ hợp phím Ctrl+P.
Cách 1: In 2 mặt với máy in có hỗ trợ in 2 mặt
Bước 1: Mở tài liệu cần in 2 mặt ra rồi bấm tổ hợp phím Ctrl + P để đi đến trang Print
Bước 2: Giao diện Print sẽ xuất hiện như hình dưới, bạn thực hiện các thao tác sau để in 2
mặt đối với những máy in có hỗ trợ in 2 mặt:
 Trong khung Settings bấm chuột vào mũi tên đi xuống như trong hình rồi bấm chuột
chọn Manually Print on Both Sides số 1 hình dưới
 Bấm chuột vào nút Print để ra lệnh in (số 2)

Cách 2: In 2 mặt với máy in không hỗ trợ in 2 mặt


Bước 1: Làm tương tự như bước 1 của cách 1 bên trên
Bước 2: Bấm chuột vào Page Setup như hình dưới.
Bước 3: Cửa sổ Page Setup xuất hiện, chọn thẻ Layout. Bạn hãy ấm chuột vào mũi tên đi
xuống trong Section start và chọn Odd page. Sau đó bấm chuột chọn OK.

Bước 4: Chương trình sẽ đưa bạn trở lại cửa sổ lệnh in. Bạn bấm chuột vào nút Print để ra
lệnh in.
Chuyển file Word sang PDF trực tiếp trên Word
Tính năng Save As
Bước 1: Bạn mở file Word trên máy tính mà bạn cần chuyển sang PDF và chọn vào File.
Bước 2: Chọn Save as > Chọn Browse.
Bước 3: Trong hộp thoại mới mở ra, bạn hãy đặt tên cho file + .pdf > Nhấn vào Options

Bước 4: Tích vào ô Create bookmart using để tạo bookmarks cho file PDF > Bấm OK.
Bước 5: Nhấn nút Save để quá trình chuyển đổi file được bắt đầu.

Tính năng Export


Bước 1: Bạn mở file Word cần chuyển sang PDF chọn vào File.
Bước 2: Chọn Export > Chọn Create PDF/XPS Document > Chọn biểu tượng Create
PDF/XPS.
Bước 3: Trong hộp thoại mới mở ra, nhấn Publish để quá trình chuyển đổi file được bắt
đầu.

Cách tạo biểu mẫu (form) điền thông tin trong Word
1. Hiển thị tab Developer trên thanh Ribbon
Bước 1: Vào File > Chọn Options.
Nếu không thấy Options thì vào More > chọn Options.
Bước 2: Chọn Customize Ribbon > Tích chọn tab Developer > Nhấn OK
Tạo form từ template có sẵn hoặc từ trang trắng
- Cách 1: Tạo form từ template có sẵn
Bước 1: Vào File > Chọn New > Nhập “form” vào ô search và nhấn Enter.
Bước 2: Nhấn chọn 1 template có sẵn.
Bước 3: Nhấn Create.

Cách 2: Tạo form từ trang trắng

Lấy ví dụ nhỏ là để tạo một form sổ tự bạch, thì trong đó cần tạo khung sườn có các
trường là: Tên của tôi, Ảnh, Giới tính, Sinh nhật, Sở thích bằng các thao tác thủ công.

Vào File > Chọn New > Chọn Blank Document > Tạo 1 khung sườn form.
Tạo các trường nội dung cho form
Đặt con trỏ vào vị trí cần thêm > Chọn tab Developer > Chọn kiểu trường cần thêm trong
nhóm Controls.
Trong đó:

+ Trường dữ liệu Plain Text: Đây là trường văn bản, giúp người dùng nhập văn bản vào.
Ví dụ như mục Họ và tên thì trường chọn là Plain Text.
Ghi chú:

- Text control có 2 loại: Plain Text và Rich Text.

- Rich Text giúp người dùng có thể định dạng chữ in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân, cho
phép người dùng gõ nhiều đoạn văn bản.

- Để giới hạn định dạng người dùng nhập văn bản dùng Plain text sẽ phù hợp hơn, khi
dùng Plain Text, người dùng sẽ chỉ nhập được trên đoạn văn bản.
+ Trường dữ liệu Picture: Đây là trường giúp người dùng đưa dữ liệu dạng hình ảnh vào,
đối với ví dụ trong bài, phần sử dụng dữ liệu Picture là Hình ảnh. + Trường dữ liệu Check
Box: Đây là dữ liệu cho phép người dùng đánh dấu chọn vào ô, cụ thể hơn là hình vuông
trong phần Giới tính được minh họa dưới hình
+ Trường dữ liệu Date Picker: Đây là hộp kiểm thời gian, dữ liệu cho phép người dùng
nhập hoặc chọn ngày, tháng, năm, ví dụ minh họa như phần Ngày sinh trong hình.

+ Trường dữ liệu Drop-Down: Đây là cách tạo một danh sách và cho phép người dùng
chọn một trong các danh sách đã cung cấp.
Bước 1: Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn Drop-Down > Chọn tab Developer > Chọn biểu
tượng Drop-Down > Chọn Properties.
Bước 2: Nhập tên Title > Chọn Add.
Bước 3: Nhập nội dung để người dùng chọn > Nhấn OK > Chọn OK.

Thiết lập quyền bảo vệ cho biểu mẫu


Dùng lệnh Restrict Editing để giới hạn quyền hạn và mức độ có thể chỉnh sửa hoặc định
dạng biểu mẫu cho người dùng khác.
Tại tab Developer > Chọn Restrict Editing.
+ Tại mục 2. Editing restrictions
Chọn Allow only this type of editing in the document > Chọn Filling in forms.

+ Tại mục 3. Start enforcement


Chọn Yes, Start Enforcing Protection > Nhập mật khẩu > Nhập xác thực lần nữa >
Nhấn OK.
Sử dụng Style có sẵn trong Word

Style nằm trong nhóm công cụ Styles của Tab Home .


Để hiển thị đầy đủ danh sách Style có sẵn trong Word => bạn chọn vào mũi tên mở
rộng như hình minh họa phía dưới.
Nếu bạn muốn chỉnh sửa Style đã có sẵn trong Word cho phù hợp với nhu cầu sử

dụng của bạn => Thì bạn chọn vào Style => nhấn phải chuột => và chọn Modify..

Trong hộp thoại Modify Style => các bạn có thể thay đổi: Tên style, font, cỡ chữ,

màu chữ, canh lề trái, giữa, phải, khoảng cách giữa các dòng, khoảng cách giữa các
đoạn.. trong phần Formatting .

Trong đó:

 Name: Đặt tên cho style trong Word.

 Style based on: Lựa chọn vị trí trong văn bản cho style đó.

 Style for following paragraph: Tương tự như trên nhưng áp dụng cho toàn

đoạn văn bản.

 Formatting: Phần chỉnh sửa font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ trong style.

 Add to the Styles gallery: Thêm vào style vào danh sách hiển thị.
 Automacically update: Tự động update nếu có chỉnh sửa.

 Only in this document: Chỉ áp dụng cho văn bản này.

 New documents based on this tempalte: Áp dụng cho toàn bộ các văn bản sau

này.
Tạo một Style mới trong Word

+ Bước 1: Nhấp vào mũi tên ở góc dưới cùng bên phải của nhóm Styles

+ Bước 2: Khung tác vụ Styles sẽ xuất hiện => Chọn nút New Style ở phía dưới

cùng cửa sổ tác vụ.


+ Bước 3: Một hộp thoại Create new Style From Formating sẽ xuất hiện => Nhập

tên cho Style, chọn định dạng văn bản mong muốn => và sau đó nhấp vào OK .

+ Bước 4: Style mới xuất hiện trong nhóm Styles. Lúc này các bạn có thể sử dụng
Style mới này rồi đấy.
Cách xóa một Style trong Word

Thực hiện:
Để xóa một Style trong Word thì rất đơn giản thôi, các bạn click chuột phải
vào Style đó => và chọn Remove from Style Gallery
Hướng dẫn đánh số thứ tự Word đầu dòng

Bước 1:
Đầu tiên bạn giao diện trong Word, bạn bôi đen nội dung mà mình muốn tạo danh sách.
Tiếp đến bạn nhấn vào biểu tượng Numbering trong danh sách như hình dưới đây.

Bước 2:
Để thay đổi lại số thứ tự Word đầu dòng, bạn nhấn vào biểu tượng tam giác xổ
xuống tại Numbering. Kết quả chúng ta sẽ thấy có nhiều kiểu đánh số thứ tự đầu
dòng khác nhau, bao gồm dạng chữ. Bạn muốn đổi sang kiểu số thứ tự nào thì nhấn chọn.
Bước 3:
Ngoài ra bạn có thể thay đổi lại định dạng cho số thứ tự. Nhấn vào biểu tượng tam giác
tại kiểu số thứ tự rồi chọn Define New Number Format.

Lúc này hiển thị giao diện để bạn chỉnh định dạng cho số thứ tự đầu dòng. Bạn có thể nhấn
vào Font để đổi lại kiểu font. Tiếp đến tại Alignment bạn đổi lại vị trí hiển thị số thứ
tự, căn trái, phải hoặc chỉnh giữa.
Bạn chú ý phần Preview để xem trước thay đổi số thứ tự. Ưng ý thì nhấn OK để lưu lại.
Cách tạo ký tự đầu dòng trong Word

Bước 1:
Bạn cũng bôi đen danh sách trong Word rồi nhấn vào biểu tượng Bullets như hình dưới
đây để tạo ký tự đầu dòng.
Bước 3:
Để điều chỉnh định dạng ký tự đầu dòng trong Word, bạn nhấn vào biểu tượng tam
giác rồi chọn Define New Bullet.

Bước 4:
Hiển thị giao diện mới. Đầu tiên bạn nhấn vào Symbol để chọn ký tự khác.
Cách chỉnh khoảng cách lề thứ tự đầu dòng trong Word

Hướng dẫn đánh số thứ tự trong Word trên cùng 1 cột


Bước 1: Tại giao diện chính của trình soạn thảo văn bản Word, bạn đặt con trỏ chuột vào
vị trí bắt đầu đánh số thứ tự. Tiếp theo, nhấn vào mục “HOME” trên thanh Menu của
Word.

Bạn đặt con trỏ chuột vào ô muốn đánh số thứ tự và lựa chọn mục “HOME” trên thanh
Menu.
Bước 2: Lúc này, bạn nhấn vào “Numbering”, sau đó nhấp chọn mục “Define New
Numbering Format” ở phía dưới.
Bạn nhấn vào mục “Numbering” sau đó click chuột vào tùy chọn “Define New
Numbering Format” để tiếp tục.
Bước 3: Khi hộp thoại Define New Numbering Format hiển thị trên màn hình, bạn tiến
hành điều chỉnh các mục sau:
+ Number style: Lựa chọn kiểu số khi đánh số thứ tự.
+ Number format: Đánh số thứ tự bằng mình ký tự chữ số (loại bỏ hết các ký tự
khác).
+ Alignment: Lựa chọn căn chỉnh vị trí của số thứ tự trong ô Word, bao gồm Left
(Trái), Centered (Giữa) và Right (Phải).
Sau đó, bạn nhấn vào “OK” để hoàn tất điều chỉnh vừa thực hiện.
Bước 4: Lúc này, ô ban đầu bạn đặt con trỏ chuột sẽ được đánh số thứ tự đầu tiên.
Bước 5: Nếu muốn đánh số thứ tự cho cả cột, hãy bôi đen toàn bộ cột đó. Tiếp theo, bạn
nhấn vào mục “HOME” trên thanh Menu, sau đó click chuột vào “Numbering”. Tại đây,
bạn bấm vào định dạng đánh số thứ tự vừa tạo ra ở phía trên.
Để thay đổi số bắt đầu
Nhấp chuột phải vào ô bất kỳ trong cột số thứ tự để bôi đen toàn bộ cột. Tiếp theo, bạn
click chuột phải vào tùy chọn “Set Numbering Value…”.

Bạn nhấp chuột phải vào ô bất kỳ trong cột số thứ tự và click chuột phải vào “Set
Numbering Value…”.
Bước 4: Tại cửa sổ “Set Numbering Value”, nhập số bắt đầu mà bạn muốn vào mục “Set
value to” sau đó nhấn “OK”.

Bạn nhập số muốn bắt đầu đánh số thứ tự vào mục “Set value to” và chọn “OK” để hoàn
tất.
Đánh số thứ tự trong Word nối tiếp ở 2 cột khác nhau.
Trường hợp một bảng chứa hai cột cần đánh số thứ tự nối tiếp nhau thì bạn áp dụng cách
đánh số thứ tự trong Word theo các bước như sau:
Bước 1: Tiến hành đánh số thứ tự cho cột đầu tiên như hướng dẫn ở trên. Tiếp theo, bạn
bôi đen cột thứ 2 muốn đánh số thứ tự và chọn tab “HOME” trên thanh Menu.
Bạn bôi đen cột muốn đánh số thứ tự nối tiếp, sau đó nhấn vào tab “HOME”.
Bước 2: Nhấn vào mục “Numbering”, chọn định dạng số thứ tự đã thiết lập cho cột ban
đầu.

Bạn nhấn vào “Numbering” sau đó chọn định dạng đã thiết lập cho cột thứ tự ban đầu.
Bước 3: Lúc này, cột số thứ tự bắt đầu từ số 1. Hãy nhấp chuột trái vào 1 ô bất kỳ trong
cột số thứ tự thứ 2 để bôi đen toàn bộ. Tại đây, nhấp chuột phải và chọn mục “Set
Numbering Value” để tiếp tục.
Bước 4: Tại hộp thoại Set Numbering Value, bạn tích chọn “Start new list”. Ở mục “Set
value to”, bạn nhập số thứ tự nối tiếp với cột 1 để bắt đầu cho cột 2. Sau đó, bạn nhấn
“OK” để hoàn tất.
Bạn chọn “Start new list” và nhập số nối tiếp cột 1 vào, sau đó bấm “OK” để hoàn
tất cách đánh số thứ tự trong Word.
Tạo mục lục tự động
Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào vị trí cần tạo mục lục.
Lưu ý:

+ Mục lục cần nằm ở trang trắng.

+ Mục lục được tạo thường đặt ở vị trí đầu trang hoặc cuối trang.

Gợi ý: Để tạo trang trắng hoặc qua trang mới nhanh chóng bạn có thể dùng tổ hợp
phím Ctrl + Enter.
Bước 2: Tại mục References chọn Table of Contents.
Sẽ xuất hiện một hộp thoại, tại đây bạn có thể sử dụng mẫu có sẵn (Automatic
Table) hoặc tự tạo mục lục theo ý thích tại (Custom Table of Contents...).
More Table of Contents from Office.com: Bạn sẽ tìm được nhiều mẫu hơn từ website
của Microsoft Office.
Remove Table of Contents: Xóa bỏ mục lục.
Nếu bạn chọn Custom Table of Contents... sẽ xuất hiện 1 hộp thoại và có những mục bạn
cần quan tâm để điều chỉnh trình bày mục lục như mong muốn.
Tab Leader: kiểu định dạng khi bấm Tab.
None - không gì cả hoặc lựa chọn dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu gạch dưới.
Format: Định dạng kiểu của mục lục
Bước 3: Xem lại toàn bộ mục lục
Sau khi lựa chọn xong bạn nhấn OK để xem kết quả.
Chỉnh sửa và cập nhật mục lục
Để chỉnh sửa và cập nhật mục lục bạn chọn Update Table tại mục References.
Update page number only: Chỉ cập nhật lại số trang.
Update entire table: Cập nhật cả tiêu đề của mục lục.

Cách thay đổi, di chuyển thứ tự trang trong Microsoft Word


Thay đổi thứ tự trang trong Word bằng Navigation Pane
Lưu ý: Thủ thuật này chỉ có thể áp dụng trên Word 2010 và các phiên bản mới hơn, và
chỉ thực hiện được khi bạn đã tạo Headings cho tài liệu.
Bước 1: Mở tài liệu trong Word mà bạn muốn sắp xếp lại trang.
Bước 2: Chọn View > Tích chọn Navigation Pane trong nhóm Show
Bước 3: Trên khung Navigation, chọn Headings.
Bước 4: Nhấp chuột và kéo tên tiêu đề của phần văn bản bạn muốn di chuyển đến vị trí
mới trên tài liệu mà bạn muốn.

CÁCH SỬ DỤNG NAVIGATION PANE TRONG WORD


Bước 1: Để sử dụng Navigation Pane trong Word chúng ta trước tiên phải kích hoạt nó
trong phần Editing và lựa chon Find.
Bước 3: Navigation Pane không chỉ tìm kiếm chữ mà có rất nhiều
chức năng, tính trong Navigation Pane bạn có thể tìm thấy nếu
nhấn vào phần mũi trên trong Navigation Pane, tại đây chúng ta sẽ
có các tính năng sau:
Options: Nơi cho phép tùy chỉnh tìm kiếm Navigation Pane.
- Advanced Find: Chế độ tìm kiếm nâng cao.
- Replace: Chế độ thay thế từ tron Word.
- Go To: Chế độ nhảy bước trong văn bản, cho phép bạn di chuyển
đến một vị trí nhất định trong văn bản.
- Graphic: Chế độ tìm kiếm ảnh trong Navigation Pane.
- Tables: Chế độ tìm kiếm trong tables, áp dụng bảng biểu.
- Equations: Chế độ tìm kiếm theo công thức.
- Footnotes/Endnotesaz: Chế độ tìm kiếm theo chú thích sẵn có
trong Navigation Pane.
- Comments: Tìm kiếm các chú thích, nhận xét trong Word.
Bước 4: Ngoài ra trong phần Options chúng ta có thể tùy chỉnh với rất nhiều chế độ khác
nhau như Match case (Tìm kiếm từ chính xác nhất), Find whole Word only (Tìm kiếm
toàn bộ từ, cụm từ) hay Use wildcards (Chế độ tìm kiếm theo chữ cái riêng lẻ.
Bước 5: Trong phần Headings là các giá trị tìm kiếm được phân theo mục, việc phân theo
mục này phải được thiết lập từ trước.
Bước 6: Hay Pages đơn giản là sử dụng Navigation Pane trong Word tìm kiếm theo từng
trang nếu đó là văn bản dài.
Bước 7: Trong Navigation Pane sở hữu Advanced Find với các tính năng tìm kiếm nâng
cao hơn.

Bước 8: Chẳng hạn như trong phần Find and Replace với rất nhiều chức năng tìm kiếm
trong Special.
Bước 9: Khả năng thay thế từ với Replace, một trong những tính năng rất được hay sử
dụng trong Navigation Pane để tìm kiếm từ trong Word.
Bước 10: Hoặc là Go to, phần cho phép chúng ta di chuyển nhanh đến một nội dung bất
kỳ trong văn bản Word.
Cách tạo header footer khác nhau cho các trang lẻ chẵn

Để thực hiện thao tác trên ta làm như sau:

1. Click đúp vào đầu hoặc cuối trang giấy để mở thẻ Header & Footer, hoặc chọn thẻ Insert
>

1. Tại thẻ Header & Footer, chọn Differrent Odd & Even Pages.

Tại 1 trang lẻ, tạo Header riêng bằng cách chọn đối tượng. Ví dụ: chọn Page Number
Tiến hành tương tự với trang chẵn. Sau đó chọn Close Header and Footer để hoàn tất
thay đổi

Tạo nhiều Header và Footer khác nhau trong cùng 1 tài liệu Word
Bước 1: Nhập nội dung của tài liệu, sau khi nhập xong phần nội dung này và muốn những
phần nội dung tiếp theo có kiểu header và footer khác. Các bạn đặt con trỏ chuột vào cuối
phần nội dung đó.
Bước 2: Chọn tab Page Layout và nhấn vào Breaks, sẽ có 4 lựa chọn cho các bạn trong
phần Section Breaks:
- Next Page: ngắt sang trang mới.
- Continuous: ngắt ngay vị trí con trỏ chuột.
- Even Page: ngắt trang chẵn.
- Odd Page: ngắt trang lẻ.
Ví dụ muốn ngắt section ở trang mới ngay phía sau vị trí con trỏ chuột thì các bạn
chọn Next Page.

Bước 3: Như vậy tài liệu của các bạn bây giờ được tách thành 2 section, section 1 là phần
nội dung các bạn đã nhập, section 2 là nội dung mà các bạn sẽ nhập tiếp vào phần sau. Các
bạn có thể tách thành nhiều section khác nếu muốn.
Bây giờ để tạo header và footer cho từng section, các bạn nhấp đúp chuột vào phần header
(phía trên cùng trang) của trang bất kỳ trong phần section 1. Trong
phần Design của Header & Footer Tools các bạn đánh dấu chọn vào mục Different First
Page và nhập nội dung cho header của section 1 theo ý muốn.
Bước 4: Sau khi viết xong nội dung cho header của section 1, các bạn nhấn Next để
chuyển sang header của section 2.
Bước 5: Nhấn bỏ tùy chọn Link to Previous để header của section 2 không liên quan đến
header của section 1, sau đó các bạn nhập nội dung cho header của section 2.
Cách tạo Header và Footer riêng lẻ cho từng trang Word

 Bước 1: Ngay tại giao diện của trang Word, các bạn để con trỏ chuột vào ngay cuối trang
cần tạo Header và Footer. Sau đó nhấp vào mục Page Layout trên thanh Menu. Chọn
mục Breaks, tiếp tục bấm vào Next Page.

 Bước 2: Sau đó, trên tab Design, bạn vui lòng nhấn đúp chuột vào
mục Header hoặc Footer. Bấm tiếp vào mục Link to Previous. Hành động này sẽ xóa
liên kết của Header và Footer trên tất cả các trang trong Word.
 Bước 3: Sau đó, bạn chỉ cần nhập những gì bạn muốn thể hiện trên Header hoặc
Footer là được.
Xóa toàn bộ Header và Footer đã tạo trong Word
Để có thể xóa cùng lúc tất cả những Header và Footer trong Word. Các bạn chỉ cần thực
hiện như sau:
 Bước 1: Các bạn bấm chọn vào mục Insert trên thanh công cụ của Word. Chọn
mục Header, kéo xuống phía dưới và bấm chọn Remove Header.
 Bước 2: Để xóa toàn bộ Footer, các bạn chỉ cần thực hiện các bước tương tự. Đầu
tiên chọn Insert, bấm vào Footer và chọn Remove Footer.
Xóa từng Header và Footer riêng lẻ trong Word
Nếu như bạn không muốn xóa cùng lúc toàn bộ Header và Footer đã tạo trong Word. Thay
vì đó là xóa những trang Word theo mục đích riêng của bạn. Hãy làm như sau:
 Bước 1: Để có thể xóa Header hay là Footer khỏi tất cả các trang. Các bạn hãy bấm
đúp chuột vào mục Header hoặc Footer mà bạn muốn xóa khỏi trang Word.
 Bước 2: Sau khi đã nhấn đúp chuột, bạn hãy bôi đen phần Header hoặc Footer mà
bạn muốn xóa. Nhấn phím Delete hoặc Backspace là xong.
Cánh đánh số trang Word từ trang đầu
Mở Word > Chọn Insert > Chọn Page Number > Chọn vị trí, kiểu.

Trong đó:
- Top of Page: Đánh số trên đầu của trang.
- Bottom of Page: Đánh số dưới cùng của trang.
- Page Margin: Đánh số sát lề của trang.
- Current Position: Đánh số tại vị trí đang đặt trỏ chuột.
Ví dụ: Nếu muốn đánh số trang ở góc dưới bên phải, mình sẽ chọn Plain Number
3 trong Bottom of Page của mục Simple.
Cách đánh số trang Word bỏ trang đầu
Bước 1: Mở Word > Chọn Insert > Chọn Page Number > Chọn vị trí, kiểu.
Bước 2: Chọn Design > Tại mục Options chọn Different First Page

Cách đánh số trang Word từ số lớn hơn 1


Chọn Insert > Chọn Page Number > Chọn Format Page Number > Chọn Start at >
Nhập số trang bắt đầu.
Cách đánh số trang Word từ trang bất kỳ
Bước 1: Đặt trỏ chuột tại trang > Chọn Layout > Chọn Breaks > Chọn Next Page.

Bước 2: Chọn Insert > Chọn Page Number > Chọn vị trí, kiểu
Bước 3: Chọn Design > Bỏ chọn Link to Previous > Chọn Close Header and Footer để
xóa số trang section 1.
Một số cách đánh số trang Word khác
- Cách đánh số La Mã trong Word
Hướng dẫn nhanh: Double click vào vị trí bất kỳ trong khu vực Footer > Vào Insert >
Chọn Page Number > Chọn Format Page Numbers > Chọn kiểu định dạng La Mã >
Nhấn OK > Vào Page Number > Chọn Bottom of Page > Chọn kiểu và vị trí hiển thị.
Tham khảo chi tiết đánh số La Mã trong Word: Cách đánh số trang La Mã trong Word (từ
trang đầu hoặc trang bất kỳ)
- Cách đánh số chẵn lẻ xen kẻ trong Word
Hướng dẫn nhanh: Double click vào vị trí bất kỳ trong khu vực Footer > Chọn Design >
Chọn Different Odd & Even Pages > Chọn Insert > Chọn Page Number > Chọn kiểu và
vị trí hiển thị.
Cách xóa đánh số trang Word
Cách 1: Chọn trang > Chọn Insert > Chọn Page Number > Chọn Remove Page
Number.

Cách 2: Nhấn đúp vào số trang tại trang muốn xóa và nhấn nút Backspace
Cách đánh số trang trong Word xen kẽ lẻ và chẵn

Nhấn chuột vào tab Design > Bấm chọn mục Different Odd & Even Pages.
Định dạng trang
1. Chọn giữa phần giới thiệu và phần nội dung của tài liệu, rồi đi tới Bố
trí > Ngắt > Trang tiếp theo.

Mẹo: Để xem dấu ngắt phần và các dấu định dạng khác, hãy đi đến trang chủ và
chọn hiện/ẩn (¶) để bật hiển thị các dấu định dạng.

2. Ở phần đầu đề cho phần nội dung, hãy bỏ chọn Liên kết tới phần trước. Nếu Liên
kết tới phần trước bị mờ đi, hãy kiểm tra để đảm bảo dấu ngắt phần đã được tạo.
3. Trong phần giới thiệu, hãy chọn Số trang, rồi chọn vị trí và kiểu. Nếu thay đổi của
bạn chỉ ảnh hưởng đến trang đầu của phần, hãy đảm bảo rằng bạn không chọn Trang
Đầu Khác nhau.
4. Để chọn định dạng hoặc để kiểm soát số bắt đầu, hãy chọn Số trang > Định dạng số
trang.
5. Thực hiện một hoặc hai thao tác sau đây:
 Bấm vào Định dạng số để chọn định dạng đánh số, chẳng hạn như a, b, c hoặc i,
ii, iii cho phần giới thiệu.
 Bên dưới mục Đánh số trang, chọn Bắt đầu tại và nhập số bạn muốn bắt đầu
phần. Ví dụ: khởi động lại đánh số ở phần đầu của phần nội dung.
6. Chọn Đóng Đầu trang và Chân trang, hoặc bấm đúp vào bất kỳ chỗ nào bên ngoài
khu vực đầu trang hoặc chân trang để thoát.

TRộn thư

Hướng dẫn nhanh


 Tạo mẫu danh sách trong Excel và mẫu đơn sẵn có trong Word.
 Vào File Word có mẫu đơn > Tab Mailings > Start Mail Merge > Step-by-Step Mail
Merge Wizard.
 Ở hộp thoại bên phải > Step 1 chọn cách viết > Step 2 chọn mẫu thư > Step 3 Chọn
các dữ liệu từ file Excel > Step 4 chỉnh sửa những phần sai hoặc thiếu > Step 5 điền tên
> Step 6 Nhấn vào Edit individual letters... để tạo các mẫu thư hàng loạt bằng Mail
merge.
2. Hướng dẫn chi tiết
Lưu ý: Mail merge này chỉ sử dụng được khi có sẵn dữ liệu tên của từng người trong
file Excel và có sẵn mẫu thư mời hoặc văn bản trong Word.
Bước 1: Tạo mẫu danh sách trong Excel và mẫu đơn sẵn có trong Word.

Ở đây mình đã chuẩn bị sẵn 2 file dữ liệu:


Tạo mẫu danh sách trong Excel và mẫu đơn sẵn có trong Word

Bước 2: Vào File Word có mẫu đơn > Nhấn vào thẻ Mailings > Nhấn vào Start Mail
Merge > Step-by-Step Mail Merge Wizard.

Bước 3: Phía bên phải màn hình sẽ hiện ra hộp thoại với tổng cộng 6 Step.

Bước 4: Ở Step 1 chọn cách viết cho Mail merge


Trong đó:
 Letters: Kiểu thư mời.
 E-mail messages: Email.
 Envelopes: Phong thư.
 Lables: Thư theo nhãn.
 Directory: Thư theo danh mục.

Bước 5: Ở Step 2 chọn mẫu thư cho mail merge.


Trong đó:
 Use the current document: Sử dụng mẫu thư hiện tại bạn đang mở.
 Start from a template: Dùng mẫu thư trong Word (Nếu bạn chưa có mẫu thư nào).
 Start from existing document: Dùng các mẫu thư đã có hoặc đã tạo của bạn mà hiện tại
bạn chưa mở.
Bước 6: Ở Step 3 Chọn các dữ liệu có sẵn từ file Excel đã tạo từ trước bằng cách:
 Nhấn vào Browse... > Ở hộp thoại hiện ra chọn file Excel có thông tin khách mời >

Nhấn chọn Sheet có chứa thông tin khách mời > Tích chọn bỏ hoặc thêm những
thông tin bạn không muốn sử dụng > Nhấn OK.
Bước 7: Ở Step 4 Viết thêm hoặc chỉnh sửa những thông tin trong mail merge nếu bạn
chưa viết xong mẫu thư.

 Thông thường nếu đã có sẵn mẫu thư thì bước này bạn có thể bỏ qua.

Bước 8: Ở Step 5 Điền tên vào các chỗ trống trong mail merge bằng cách:
 Nhấn chọn Insert Mail Merge Field > Chọn Trường sẽ lấy.
 Mẹo: Nếu bạn muốn bức thư đầu tiên không hiện tên trường mà có Tên khách mời

luôn thì chỉ cần nhấn dấu mũi tên ở hộp thoại Step 5 là được.
Bước 9: Ở Step 6 Nhấn vào Edit individual letters... để mail merge tự động điền tất
cả dữ liệu từ file Excel vào mẫu thư trong Word.
Hướng dẫn tạo nhãn vở trên Word
1. Hướng dẫn nhanh
Mở Microsoft Word lên, chọn menu Insert > Chọn Shapes > Chọn hình ô vuông > Nhấn
giữ chuột và tạo một kích thước hình chữ nhật theo size nhãn vở > Nhấn chuột phải vào
khung hình chữ nhật > Chọn Add Text > Nhập các thông số, nội dung bắt buộc phải có ở
các nhãn vở > Nhấn vào Shape Effects > Chọn Preset > Chọn tạo viền 3D > Nhấn
vào Shape Outline > Chọn Weight rồi chọn kích thước bo viền 2D > Chọn màu viền
khung.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở Microsoft Word lên, chọn menu Insert > chọn Shapes > chọn hình ô
vuông như bên dưới.

Bước 2: Nhấn giữ chuột và tạo một kích thước hình chữ nhật theo size nhãn vở mà bạn
muốn tạo. Tiếp đó, nhấn chuột phải vào khung hình chữ nhật và chọn Add Text.
Bước 3: Nhập các thông số, nội dung bắt buộc phải có ở các nhãn vở như trường, lớp, họ
tên, môn học, năm học..
Bước 4: Trước khi chọn màu sắc bo viền, bạn nhấn vào Shape Outline và
chọn Weight rồi chọn kích thước bo viền 2D.

Bước 5: Lúc này, bạn có thể chọn màu viền khung để tấm nhãn vở có màu sắc ưng ý.
Cách chèn ảnh vào nhãn vở bằng Word
1. Hướng dẫn nhanh
Tại Shape Fill > Chọn Picture > Chọn hình ảnh > Nhấn Insert > Quay trở về Tab Home,
bôi đen vùng chữ > Nhấn vào chữ A để chọn màu sắc > Chọn Format > Lựa chọn các
kiểu hiệu ứng ảnh và độ tương phản phù hợp > Lưu lại.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Để lựa chọn hình ảnh trong máy tình làm hình nền cho nhãn vở, tại Shape
Fill bạn click chọn Picture.
Bước 2: Tại thư mục chứa ảnh, bạn chọn hình ảnh và nhấn Insert để chèn ảnh vào nhãn
vở
Bước 3: Quay trở về Tab Home, bôi đen vùng chữ bạn lựa chọn và nhấn vào chữ A để
chọn màu sắc cho nhãn vở mà bạn muốn.

Bước 4: Bạn chọn Format, rồi lựa chọn các kiểu hiệu ứng ảnh và độ tương phản phù hợp.
Sau đó lưu lại tấm nhãn vở vừa tạo và đem ra tiệm in để in và sử dụng thôi nào!
CÁCH TẠO LABEL TRONG WORD 2013, TẠO NHÃN THƯ TRONG WORD
2013
Bước 1: Tạo 1 file Excel dữ liệu chứa thông tin cần nhập vào nhãn thư, ví dụ như hình bên
dưới.

Bước 2: Mở 1 file Word mới lên, chọn Mailings >Start Mail Merge >Labels…
Bước 3: Xuất hiện hộp thoại Label Option, tùy vào mục đích công việc mà bạn có thể tùy
chọn bảng theo các mục có sẵn trong Label vendors và Product number rồi nhấn OK.
Bước 4: Bôi đen toàn bộ bảng bằng nhấn Ctrl + A và chọn tab Home > Borders >All
Borders để tạo khung cho nhãn thư như hình bên dưới.

Bước 5: Tiếp đó các bạn chọn Mailings >Select Recipients >User an Existing List
Tại hộp thoại, các bạn trỏ tới file dữ liệu Excel mới vừa tạo lúc nãy rồi ấn Open.
Xuất hiện hộp thoại Select Table thông báo, các bạn ấn OK để xác nhận.
Bước 6: Click chuột vào ô trắng đầu tiên, chọn Mailings > Insert Merger Filed >
Họ_và_tên > Enter để xuống dòng và tiếp tục chọn tiếp các trường Giới tính và địa chỉ.
Bước 7: Từ Mailings các bạn chọn Update Labels để cập nhật các thông tin vào các nhãn
còn lại.
Bước 8: Chọn Preview Results để hiển thị kết quả.
Bước 9: Bây giờ bạn bôi đen tất cả bằng cách nhấn Ctrl + A rồi
chọn Home >Borders >No Borders để loại bỏ khung cho nhãn.
Cách tạo và in bìa thư trên Word

Bước 1:
Tại giao diện Word chúng ta nhấn chọn vào mục Mailings rồi nhấn chọn tiếp
vào Envelopes để tạo bìa thư.
Bước 2:
Trong giao diện thiết kế phong bì Envelope Options, người dùng nhập toàn bộ các thông
tin. Tại Delivery Address sẽ nhập địa chỉ người nhận thư, Return Address để nhập địa
chỉ của bạn. Tiếp tục nhấn vào nút Options… để tùy chỉnh thêm kích thước phong bì.
Bước 3:
Trong giao diện hiển thị người dùng điều chỉnh kích thước cho phong bì. Nếu bạn không
muốn thay đổi kích thước bìa thư thì để nguyên
Tiếp tục nhấn vào mục Priting Options để thiết lập lại bìa thư để in nếu người dùng có
nhu cầu cần in. Lựa chọn hướng đưa giấy vào máy in để tạo bìa thư theo hướng xem trước
trong phần Feed method.

Bước 4:
Quay trở lại giao diện tùy chình bìa thư chúng ta nhấn chọn vào Add to Document để lưu
lại thiết kế phong bì.
Tiếp tục nhấn Yes trong giao diện thông báo để hiển thị bìa thư trên Word.
Nếu muốn thay đổi lại nội dung địa chỉ trên thư hoặc các định dạng khác chúng ta phải
vào lại mục Envelopes trên Word, nhập nội dung mới cần đổi rồi chọn Change
Document để áp dụng nội dung mới.
Bước 6:
Trong trường hợp người dùng muốn thêm khung hình cho bìa thư thì nhấn vào mục
Design rồi chọn vào Page Borders.

Bước 7:
Để in phong thư sau khi đã thiết kế xong nhấn lại vào mục Envelopes rồi chọn vào nút
Print để in là được.

Hướng dẫn nhanh


Ở giao diện Word, chọn mục Mailings > Chọn Envelopes > Nhập thông tin địa chỉ >
Nhấn Options… để tùy chỉnh thêm kích thước phong bì > Điều chỉnh kích thước phong bì
> Nhấn vào Font… để thay đổi font > Nhấn OK > Vào mục Printing Options để thiết lập
lại bìa thư > Quay trở lại giao diện, nhấn chọn vào Add to Document để lưu >
Nhấn Yes để xác nhận > Thêm khung cho bìa nếu muốn.
1. Chèn Biểu Đồ

Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại vi trí muốn chèn biểu đồ.

Bước 2: Chọn Insert >Chart.

Bước 3: Hộp thoại Insert chart xuất hiện. Chọn biểu đồ thích hợp trong hộp thoại này.

Chèn Biểu Đồ Cột

 Chọn Column >Chọn kiểu biểu đồ trong vùng màu xanh >Chọn OK để chèn biểu
đồ.
Chèn Biểu Đồ Hình Tròn

 Chọn Pie >Chọn kiểu biểu đồ trong vùng màu xanh >Chọn OK để chèn

Chèn Biểu Đồ Đường

 Chọn Line >Chọn kiểu biểu đồ trong vùng màu xanh >Chọn OK để chèn.

Thay Đổi Kiểu Biểu Đồ

 Bước 1: Chọn biểu đồ.


 Bước 2: Chọn Chart tools >Design >Chart style> Chọn dấu mở rộng.
Thay Đổi Màu Sắc Của Các Cột

 Bước 2: Chọn Chart tools >Design >Change Color >Chọn một trong các bộ màu
trong danh sách đỗ xuống.

- Ví dụ ở đây chọn Colorfull Palette 3 và xem kết quả.

 Chart title - tiêu đề biểu đồ.


 Axes – Trục.
 Axis title – tiêu đề trục.
 Series – bảng dữ liệu biểu thị dưới dạng cột.
 Legend – chú thích.
 Data Labels – nhãn giá trị dữ liệu.
 Data table – bảng dữ liệu.
 Gridlines – đường lưới.

Chèn Tiêu Đề
Trong trường hợp nào đó, biểu đồ của bạn không có tiêu đề và bạn muốn nó hiện tiêu đề,
làm theo các bước sau đây:

 Bước 1: Chọn biểu đồ.


 Bước 2: Chọn Chart tools >Design >Add Chart Element >Chart Title >Above
Chart.

- Chọn None nếu không muốn hiển thị biểu đồ.


Chèn Trục Ngang
Vì lí do nào đó bạn không thấy trục ngang trên biểu đồ, để chèn trục ngang bạn làm theo
các bước sau:

 Bước 1: Chọn biểu đồ.


 Bước 2: Chọn Chart tools >Design >Add Chart Element >Axes >Primary
Horizontal.

Chèn Tiêu Đề Trục Ngang


Nếu biểu đồ của bạn không có tiêu đề trục ngang hãy làm theo các bước sau:

 Bước 1: Chọn biểu đồ.


 Bước 2: Chọn Chart tools >Design >Add Chart Element >Axis Title >Primary
Horizontal.

Chèn Trục Dọc


Vì lí do nào đó bạn không thấy trục dọc trên biểu đồ, hãy làm theo các bước sau đây.

 Bước 1: Chọn biểu đồ.


 Bước 2: Chọn Chart tools >Design >Add Chart Element >Axes > Primary Vertical.

Chèn Tiêu Đề Trục Dọc


Để chèn tiêu đề trục dọc bạn làm theo các bước sau đây:

 Bước 1: Chọn biểu đồ cần chèn tiêu đề trục dọc.


 Bước 2: Chọn Chart tools >Design >Add Chart Element >Axis Title > Primary
Vertical.

Định Dạng Series


Định dạng Series như thay đổi màu nền, màu viền,… thao tác định dang giống như định
dạng hình vẽ ở bài Shape - Hình vẽ trong Microsoft Word.
 Bước 1: Chọn Series cần định dạng. ví dụ ở đây chọn Series 1
 Bước 2: Chọn Chart tools >Format> Định dạng Series tại Shape Styles.

Chèn Chú Thích Và Thay Đổi Vị Trí


Nếu biểu đồ của bạn không có chú thích hay bạn muốn thay đổi vị trí của nó hãy làm theo
các bước sau:

 Bước 1: Chọn biểu đồ.


 Bước 2: Chọn Chart tools >Design >Add Chart Element >Legend > Chọn một trong
các vị trí sau:

- None: không hiển thị chú thích.


- Right: bên phải, được chọn ở ví dụ này.
- Top: bên trên.
- Left: bên trái.

- Bottom: bên dưới, được chọn ở các ví dụ trước.

Chèn Nhãn Giá Trị


Ở trên ta đã biết về nhãn giá trị là như thế nào vậy bay giờ sẽ chèn nó vào bảng của bạn.

 Bước 1: Chọn biểu đồ.


 Bước 2: Chọn Chart tools >Design >Add Chart Element >Data labels> Chọn một
trong các kiểu sau trong vùng màu lục.

- None: không hiểm thị nhãn giá trị dữ liệu.


- Center: ở chính giữa cột.
- Inside End: phía trong trên cùng của cột, như ví dụ đầu mục 5.8 này.
- Inside Base: phía trong dưới cùng của cột, như trong hình mô tả bên trái lựa chọn.
- Outside End: phía ngoài trên cùng của mỗi cột.
- Data Callout: hiện bảng chú thích của dữ liệu, như trong hình mô tả bên trái của lựa
chọn

Chèn Bảng Dữ Liệu


Ở trên bạn đã biết bảng dữ liệu là như thế nào vậy bây giờ là chèn nó vào biểu đồ của bạn.

 Bước 1: Chọn biểu đồ.


 Bước 2: Chọn Chart tools >Design >Add Chart Element >Data table >Chọn một
trong các lựa chọn sau:

- None: không hiển thị bảng dữ liệu trên biểu đồ.


- With Legend Keys: hiển thị bảng dữ liệu kết hợp với chú thích, có thể xóa chú thích
nếu chọn lựa chọn này.
- No Legend Keys: hiển thị bảng dữ liệu nhưng không hiển thị chú thích, cần giữ lại
chú thích nếu chon lực chọn này.
Chèn Đường Lưới

 Bước 1: Chọn biểu đồ.


 Bước 2: Chọn Chart tools >Design >Add Chart Element >Gridline >Chọn các lựa
chọn sau:

- Primary Major Horizontal: Đường kẻ ngang chính, đã được chọn.


- Primary Major Vertical: Đường kẻ dọc chính, sẽ chọn ở ví dụ này.
- Primary Minor Horizontal: đường kẻ ngang phụ.
- Primary Minor Vertical: đường kẻ dọc phụ.

> Lựa chọn nào có nền màu xám là được chọn.


> Lựa chọn có nền màu trắng là không được chọn.
> Chọn lại những lựa chọn đã được chọn để hủy bỏ lựa chọn.

Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ trong word

- Bước 1: Bạn hãy đặt con trỏ tại vị trí cần chèn biểu đồ trong word. Sau đó, bạn hãy tiến
đến thanh công cụ chính của word, chọn tab Insert. Chọn tiếp mục Chart.
- Bước 2: Khi hộp thoại Insert Chart hiển thị, bạn hãy chọn loại biểu đồ bạn muốn sử
dụng ở mục All Chart nằm bên trái hộp thoại. Rồi nhấn chọn OK
Các dạng biểu đồ có sẵn trong bảng Insert Chart
- Column: Biểu đồ cột, hiển thị dữ liệu thay đổi theo các mốc thời gian hoặc thể hiện sự
so sánh hơn kém, ít nhiều, so sánh giữa các yếu tố như quy mô, phạm vi khối lượng. Dạng
biểu đồ này được sử dụng rất nhiều trong báo cáo tổng kết và so sánh số liệu theo thời gian
và quy mô.

Trong Column còn có các dạng biến thể nhỏ hơn như biểu đồ dạng 2D, biểu đồ dạng
không gian 3D, tương tự như vậy với cách vẽ biểu đồ cột trong word hoặc chồng hình thóp
dạng 2D và 3D.

- Line: Biểu đồ đường hiển thị dữ liệu thay đổi theo khuynh hướng tăng trưởng phát triển
tương đương với các mốc giá trị dữ liệu như năm, tháng, ngày…

Trong biểu đồ Line có các dạng biến thể nhỏ như: biểu đồ đường đơn, biểu đồ đường có
đánh dấu mốc, biểu đồ đường dạng 3D…

- Pie: Biểu đồ hình tròn, thể hiện số liệu dạng cơ cấu, tỉ trọng, tỉ lệ, quy mô đã được
chuyển về đơn vị %
- Bar: Biểu đồ cột ngang có thể coi là một biến thể của biểu đồ dọc, đơn vị của hai trục
ngang dọc được hoán đổi với nhau.
Dạng biểu đồ này cũng phù hợp để thể hiện các thông tin số liệu như sản lượng, quy mô
theo các mốc thời gian cụ thể. Tương tự như biểu đồ cột cũng có các dạng biến thể con
như biểu đồ ngang 2D, 3D, biểu đồ ngang xếp chồng.

- Area: Biểu đồ miền được sử dụng để biểu thị sự thay đổi, biến đổi các giá trị theo thời
gian, thông thường biểu đồ này hướng đến cái nhìn tổng quan hơn là chi tiết.
- X Y (Scatter hay tán xạ): Biểu đồ phân tán XY, dùng để so sánh giá trị dữ liệu từng đôi
một. dạng biểu đồ này rất dễ bị nhầm lẫn với dạng biểu đồ đường do có các cột mốc và các
điểm được nối với nhau, song dạng biểu đồ X Y khác rất nhiều.

Trong khi dạng biểu đồ đường thể hiện các số liệu theo từng mốc giá trị thời gian đều
nhau thì với dạng X Y các số liệu có thể được hiển thị theo những khoảng cụm không đều
và không nhất thiết phải theo từng mốc thời gian đều nhau.

Dạng biểu đồ này sẽ phù hợp với các dữ liệu khoa học, thống kê, kỹ thuật,…

- Stock: Biểu đồ chứng khoán dành riêng cho những số liệu dao động lên xuống của cổ
phiếu. Ngoài ra dạng biểu đồ này cũng có thể dùng để thể hiện các dữ liệu khác như nhiệt
độ, lượng mưa.
- Surface: Biểu đồ bề mặt, dạng biểu đồ này rất phù hợp nếu bạn cần tìm sự kết nối mối
liên hệ giữa các giá trị với nhau. Không nhất thiết phải là hai giá trị chữ và số, dạng biểu
đồ này còn có thể thể hiện được với các giá trị chỉ là số.

Với dạng biểu đồ này sẽ được khuyến khích sử dụng 3D Surface nhiều hơn bởi khả năng
minh họa gần giống mô hình sẽ dễ dàng hình dung và trực quan hơn so với dạng 2D.

- Radar: Biểu đồ dạng lưới như mạng nhện hiển thị các dữ liệu đa biến, thường sử dụng
để xác định hiệu suất và xác định điểm mạnh và điểm yếu. thường dùng để thể hiện và so
sánh tổng giá trị của các dữ liệu, so sánh và xác định điểm mạnh và điểm yếu của các dữ
liệu.
- Bubble: Biểu đồ bong bóng thường được dùng nhiều trong nghiên cứu thị trường và
phân tích tài chính kinh tế.

- Ngoài ra còn có các dạng biểu đồ mới được cập nhật như Treemap, Sunburst, Histogram,
Box & Whisker, Combo…

Sau khi chọn dạng biểu đồ phù hợp bạn click OK.
Bước 3: Xuất hiện một trang Excel chứa bảng dữ liệu mẫu và một biểu đồ mới được tạo,
dựa vào bảng dữ liệu này bạn nhập các số liệu tương ứng, biểu đồ cũng sẽ thay đổi theo
các số liệu bạn nhập.
Sau khi nhập xong bạn nhấn vào dấu X để tắt bảng Excel.
Bước 4: Nếu muốn mở lại bảng Excel để chỉnh sửa, bạn thực hiện như sau:
+ Nhấn chuột phải vào viểu đồ -> trong Edit Data -> chọn Edit Data in Excel
Bước 6: Bạn có thể nhấn vào Quick Layout để đổi lại kiểu biểu đồ như mong muốn.
Bước 7: Chọn màu sắc cho cột trong biểu đồ bằng cách nhấn vào mũi tên xổ xuống bên
cạnh mục Change Colors, sau đó chọn màu phù hợp là được.
Bước 8: Chọn nền, kiểu hiện thị cho cột giá trị trong bảng bằng cách nhấn vào Design.
Cách vẽ kết hợp biểu đồ đường và biểu đồ cột trong Word

Bước 1: Các bạn thực hiện vẽ biểu đồ dạng cột so sánh như bình thường. Trong ví dụ này
sử dụng biểu đồ để phân tích, so sánh nhiệt độ và lượng mưa tại Hà Nội trong 6 tháng đầu
năm

Bước 2: Tại biểu đồ cột vừa vẽ, bạn nhấn chọn vào cột màu hiển thị của 1 trong 2 đối
tượng so sánh -> vào thẻ Design chọn Change Chart Type

Hộp thoại Change Chart Type xuất hiện, tại dòng biểu thị đối tượng so sánh vừa chọn
(trong ví dụ này là nhiệt độ), mục Chart Type ta chọn kiểu biểu đồ muốn thay đổi và tích
chọn vào ô Secondary Axis để đưa kiểu biểu đồ vừa chọn sang trục tung thứ 2 sau đó
nhấn OK để lưu lại thiết lập
Chèn đồ họa SmartArt và thêm văn
Thêm hoặc xóa hình dạng trong đồ họa SmartArt

Tạo đồ họa SmartArt

1. Đặt điểm chèn vào trong tài liệu nơi bạn muốn đồ họa SmartArt xuất hiện.
2. Từ tab Insert (Chèn), chọn lệnh SmartArt trong nhóm Illustrations (Minh họa)

1. Một hộp thoại sẽ xuất hiện. Chọn một loại ở bên trái, chọn đồ hoạ
SmartArt mà bạn mong muốn, sau đó nhấn OK.
Thêm văn bản vào đồ hoạ SmartArt

1. Chọn đồ họa SmartArt. Khung văn bản sẽ xuất hiện ở bên trái.
2. Nhập văn bản bên cạnh mỗi dấu bullet đầu dòng trong khung văn bản. Văn bản sẽ xuất
hiện trong hình dạng tương ứng. Nó sẽ tự động thay đổi kích thước để phù hợp với văn
bản bên trong.

Sắp xếp lại, thêm và xóa hình dạng

Thật dễ dàng để thêm hình dạng mới, thay đổi thứ tự và thậm chí xoá hình dạng từ đồ họa
SmartArt của bạn. Bạn có thể làm tất cả điều này trong khung văn bản và nó giống như
việc tạo một bản phác thảo với một multilevel list. Để biết thêm thông tin về multilevel
list, bạn có thể xem lại bài viết List của chúng tôi.
 Để xóa bỏ một hình từ đồ họa SmartArt, chọn bullet hình mà bạn mong muốn, sau
đó bấm phím Tab. Bullet sẽ di chuyển sang phải và hình dạng sẽ di chuyển xuống một
cấp.

 Để thêm hình dạng từ ngăn văn bản, hãy chọn bullet bạn muốn, sau đó nhấn
phím Backspace (hoặc Shift + Tab). Bullet sẽ di chuyển sang trái và hình dạng sẽ di
chuyển lên một cấp.
 Để thêm một hình dạng từ ngăn văn bản, di chuyển con trỏ trước hoặc sau văn
bản mà bạn muốn thêm hình dạng và sau đó nhấn Enter. Một bullet mới sẽ xuất
hiện trong khung văn bản và một hình dạng mới sẽ xuất hiện trong đồ hoạ.
 Để xóa bỏ một hình dạng từ đồ họa SmartArt, giữ phím Backspace cho đến khi
bullet bị xóa. Hình dạng sau đó sẽ được gỡ bỏ. Trong ví dụ, chúng tôi sẽ xóa tất cả
hình dạng mà không có văn bản.
Tổ chức SmartArt từ tab Design (Thiết kế)

Nếu bạn không muốn sử dụng khung văn bản để tổ chức SmartArt của mình, bạn có thể sử
dụng các lệnh trên tab Design (Thiết kế) trong nhóm Create Graphic. Chỉ cần chọn hình
bạn muốn sửa đổi, sau đó chọn lệnh mong muốn.
 Promote (Tăng cấp) và Demote (Giảm cấp): Sử dụng các lệnh này để di chuyển một
hình dạng lên hoặc xuống giữa các cấp.

 Move up (Di chuyển lên) và Move Down (Di chuyển xuống): Sử dụng các lệnh này
để thay đổi thứ tự của hình dạng trên cùng một cấp độ.
Add Shape (Thêm hình dạng): Sử dụng lệnh này để thêm một hình dạng mới cho đồ hoạ
của bạn. Bạn cũng có thể nhấp vào mũi tên thả xuống để có các tùy chọn vị trí chính xác
hơn.

Thay đổi bố cục SmartArt:

Nếu bạn không thích cách thông tin của bạn được tổ chức trong đồ hoạ SmartArt, bạn luôn
có thể thay đổi bố cục để phù hợp hơn với nội dung của mình.
1. Từ tab Design (thiết kế), hãy nhấp vào mũi tên thả xuống More trong nhóm Layouts.

2. Chọn bố cục mong muốn hoặc nhấp vào More Layouts (Thêm bố cục) để xem nhiều
tùy chọn hơn.
Hướng dẫn tìm kiếm từ, cụm từ trong Word
1. Hướng dẫn nhanh
Bạn chọn Home > Chọn Find hoặc nhấn Ctrl + F > Nhập từ cần tìm > Nhấn Enter hoặc
Ok > Lúc này tất cả các từ cần tìm sẽ hiện ra.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Bạn chọn Home rồi chọn Find, hoặc để nhanh hơn bạn nhấn chọn Ctrl + F.

Bước 2: Nhập từ cần tìm, nhấn Enter hoặc Ok thì tất cả các từ bạn cần tìm sẽ hiện ra.
Hướng dẫn tìm kiếm và thay thế từ, cụm từ trong Word
1. Hướng dẫn nhanh
Bạn chọn Home > Chọn Replace hoặc nhấn Ctrl + H > Nhập từ, cụm từ muốn tìm để
thay thế > Nhập từ, cụm từ để thay thế từ tìm được > Nhấn Find Next, Replace hoặc
Replace All để tìm và thay thế từ bạn muốn.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Chọn Home rồi chọn Replace hoặc nhấn Ctrl + H để mở bảng thay thế.
Bước 2: Nhập từ, cụm từ muốn tìm kiếm để thay thế vào ô Find what.
Bước 3: Nhập từ, cụm từ bạn muốn thay thế vào ô Replace with
Bước 4: Khi click chuột vào Find Next, màn hình sẽ bôi đen lần lượt cụm từ mà mình
đang tìm kiếm.
Bước 5: Khi chọn Replace hệ thống sẽ thay thế từ/cụm từ một cách lần lượt. Một lần
bấm Replace là một lần thay thế.
Bước 6: Bạn bấm Replace All. Tất cả các từ tìm được đều sẽ bị thay thế bằng từ mà
bạn đã nhập trước đó.
 Search: Bao gồm 3 tuỳ chọn nhỏ gồm:
 All: Thao tác với tất cả các từ trong văn bản.
 Up: Thao tác với các từ phía trên con trỏ văn bản.
 Down: Thao tác với các từ phía dưới con trỏ văn bản.
 Match case: Kiểm tra khớp từ với việc phân biệt chữ cái viết hoa và thường.
 Use wildcards: Sử dụng các ký tự đại diện để tìm kiếm. Ví dụ bạn tìm kiếm với các ký
tự là “tr*”, kết quả trả về sẽ có thể gồm: trắng, trên, trà, trăng,...
 Sounds Like: Tìm kiếm các từ có phát âm giống nhau về ngữ âm (chỉ nên sử dụng với
các từ tiếng Anh).
 Find All Word Forms: Tìm kiếm tất cả các dạng từ (các danh, động từ tiếng Anh).
 Match prefix: Tìm các từ, cụm từ có chung tiền tố.
 Match suffix: Tìm các từ, cụm từ có chung hậu tố.
 Ignore punctuation characters: Bỏ qua những ký tự là dấu câu.
 Ignore white-space characters: Bỏ qua những ký tự là khoảng trắng.
 Format: Tìm kiếm theo font chữ hoặc những đoạn văn có căn chỉnh và format cụ thể
Cách chèn logo chìm vào Word
Để có thể chèn được logo chìm vào các trang word của bạn mà không phải tải ứng dụng
thì bạn hãy mở giao diện Word chọn Tab Design > chọn Watermark > chọn Mẫu mà
bạn muốn chèn.
Chèn logo chìm, watermark do bạn tự thiết kế
Chèn logo hình ảnh
Bước 1: Ở giao diện Word chọn tab Design > chọn Watermark > chọn Custom
Watermark.
Bước 2: Chọn mục Picture watermark > chọn Select picture để tải ảnh logo của bạn lên.
Bước 3: Chọn Apply để xem trước > nhấn OK để áp dụng logo.

Chèn logo văn bản


Bước 1: Ở giao diện Word chọn tab Design > chọn Watermark > chọn Custom
Watermark.
Bước 2: Chọn mục Text watermark.
 Language: Chọn ngôn ngữ.
 Text: Nhập tên logo của bạn.
 Font: Chọn phông chữ.
 Size: Chọn cỡ chữ.
 Color: Chọn màu chữ.
 Layout: Diagonal (Đường chéo); Horizontal (Nằm ngang).

Bước 3: Chọn Apply để xem trước > nhấn OK để áp dụng logo.


Cách xóa logo chìm, Watermark đã chèn.
Ở giao diện Word chọn tab Design > chọn Watermark > Chọn Remove Watermark.
Sử dụng Marco
Bước 1: Trong thẻ Developer, nhóm Code > Chọn Record Macros.

Trong thẻ Developer, nhóm Code > Chọn Record Macros

Bước 2: Ở hộp thoại hiện lên > Trong mục Macro name, điền tên theo ý muốn.
Lưu ý:
 Hãy đặt một cái tên liên quan tới tác vụ vận hành nhé.
 Tên của Macro không được có bất kỳ ký tự đặc biệt nào, kể cả dấu cách (Space).
Ví dụ: Ở đây mình sẽ đặt là TimesnewRomanBold, có nghĩa là thay đổi kiểu chữ thành
Times New Roman và in đậm dòng chữ đó lên.
Bước 3: Tại Store macro in, chọn vị trí bạn muốn đặt bản ghi.
Mẹo: Ở đây mình khuyến nghị nên chọn All Documents (Normal.dotm) để có thể sử dụng
cho mọi loại file Word nhé.
Bước 4: Trong mục Description, ghi những ghi chú về bản ghi.

Bước 5: Sau khi đã xong các phần ở bước trên > Bạn tiếp tục chọn 1 trong 2 cách để kích
hoạt Macro như sau:
Mở Macro bằng nút bấm trong Word: Chọn nút Button > Ở hộp thoại hiện lên >
Chọn tên Macro bạn vừa tạo khi nãy > Nhấn Add > Click vào Macro vừa add >
Chọn Modify > Chọn biểu tượng gợi nhớ > Nhấn OK để tạo lệnh sử dụng Macro vừa
tạo.
Dùng nút bấm để kích hoạt Macro.

Mở Macro bằng phím tắt trên bàn phím: Chọn Keyboard > Ở phần Commands >
Chọn tên Macro bạn vừa tạo > Phần Press new shortcut key > Nhấn tổ hợp phím bạn
muốn để có thể khởi động Macro > Nhấn Assign để lưu cài đặt > Nhấn Close để đóng hộp
thoại cài đặt phím tắt.
Lưu ý: Để liên kết với một tổ hợp phím tắt, trong mục Shortcut key, dùng bất cứ phím nào
theo ý muốn. Và khi phím tắt này trùng với các phím tắt mặc định, chẳng hạn như Ctrl +
Z, bạn sẽ mất đi tính năng Ctrl + Z có sẵn trong Word (Undo).
 Nếu phím tắt đã có chức năng: Word sẽ báo Currently assigned to và sẽ hiện ra công
dụng của phím tắt đó.
 Nếu như phím tắt không có chức năng thì Word sẽ báo Currently assigned to:
unassigned.
Bước 6: Thực hiện các thao tác cho Macro của bạn (Tạo kiểu chữ Times New Roman và
In đậm) > Sau khi làm xong > Chọn tab Developer > Nhấn Stop Recording để ngừng ghi
và lưu bản Macro đã tạo.
Bước 7: Để thực hiện phần Macro đã tạo > Bạn chỉ cần nhấn nút lệnh hoặc phím tắt đã tạo
ở bước 5 để kich hoạt Macro cho dòng chữ vừa chọn.

Cách lưu Macros trong Word

Để lưu Macros cho việc thực hiện thao tác tương tự sau này thì bạn có thể làm như sau:

Bước 1: Chọn thẻ Developer > Click vào Visual Basic.


Bước 2: Ở cửa sổ hiện lên > Chọn Modules > Click chuột phải vào NewMacros >
Chọn Export File.
Bước 3: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn vị trí lưu file > Đặt tên cho file Macro >
Nhấn Save để lưu file Macro.
Bước 4: File Macro sẽ được lưu dưới định dạng .bas
Bước 5: Để sử dụng lại Macro đã lưu thì bạn chỉ cần mở 1 file Word > Developer >
Macros > Chọn Macro đã được lưu > Nhấn Run để sử dụng.
Cách sử dụng phím tắt chèn emoji vào Word
Bước 1: Đối với hệ điều hành Windows 10, bạn nhấn tổ hợp phím” Windows” + “.” hoặc
“Windows” + “;” để mở ra khung chọn Emoji.
Lưu ý: Trên hệ điều hành macOS, nhấn tổ hợp “Control” + “Command” + “Space” để
mở khung chọn Emoji.
3 cách tạo dòng kẻ ngang trong Word
1. Tạo dòng kẻ ngang trong Word bằng phím tắt
 Ở phần này bạn có thể thực hiện tạo dòng kẻ ngang trong Word chỉ với những phím tắt
thông thường.
 Đường kẻ ngang được tạo có thể tùy chỉnh theo vị trí bạn để con trỏ chuột.
 Tạo đường kẻ ngang in đậm: Nhấn 3 dấu gạch ngang --- rồi nhấn Enter.
 Tạo đường kẻ đôi: Nhấn 3 dấu bằng === rồi nhấn Enter.
 Tạo đường kẻ ba: Nhấn 3 dấu thăng ### rồi nhấn Enter.
 Đường kẻ bằng các dấu chấm vuông: Nhấn 3 dấu hoa thị *** rồi nhấn Enter.
 Đường kẻ ziczac: Nhấn 3 dấu ngã ~~~ rồi nhấn Enter.
Tạo dòng kẻ ngang trong Word bằng Tab
 Đối với cách này thì bạn phải sử dụng kết hợp lệnh Underline và Tab mới có thể thực hiện
được nhé!!
 Đường kẻ ngang được tạo có thể tùy chỉnh theo vị trí bạn để con trỏ chuột.
Bước 1: Mở file Word cần tạo đường gạch ngang > Chọn thẻ Home.
Bước 2: Đi đến mục Font > Nhấn vào mũi tên ở chỗ Underline
Bước 3: Chọn kiểu gạch ngang mà bạn muốn > Chọn màu sắc cho đường gạch ngang
ở Underline Color.

Bước 4: Đi đến vị trí cần gạch ngang > Nhấn Tab để tạo đường gạch ngang trong Word.
Lưu ý: Sau khi gạch ngang xong thì bạn tắt Underline đi sau đó mới thực hiện thêm chữ,
ký tự vào nhé!!
Tạo dòng kẻ ngang trong Word bằng Border
 Đối với cách này thì hơi dài hơn 1 xíu vì phải sử dụng nhiều lệnh trên thanh Ribbon và
bảng Border.
 Đường kẻ ngang được tạo sẽ xuất hiện ở phần gần cuối trang.
Bước 1: Đặt con trỏ chuột ở vị trí bạn muốn tạo đường gạch ngang > Chọn thẻ Design.
Bước 2: Đi đến mục Page Background > Chọn Page Border.
Bước 3: Ở hộp thoại Border and Shading > Chọn thẻ Border > Trong phần Setting >
Chọn None.
Bước 4: Đi đến phần Style > Chọn kiểu đường gạch ngang mà bạn muốn > Đi đến phần
Color để chọn màu sắc > Đi đến phần Width để chọn độ dày cho đường kẻ ngang.

Bước 5: Đi đến phần Preview > Nhấn chọn biểu tượng đường viền dưới > Nhấn OK để
tạo đường kẻ ngang trong Word.
Lưu ý: Chỉ phần dưới được chọn là màu xanh, còn lại các phần khác không được chọn là
màu xám.
Cách xóa bỏ dòng kẻ ngang trong Word
1. Xóa dòng kẻ ngang được tạo bằng Tab
 Ở cách này bạn sẽ dùng để xóa các dòng kẻ ngang được tạo bằng nút Tab và lệnh
Underline.
 Đối với cách này thì sẽ không thể xóa 2 loại kể ngang bằng phím tắt và Borders.
Cách 1: Bạn tô chọn toàn bộ các đường kẻ được tạo bằng Tab > Nhấn phím Delete để
xóa các dòng kẻ ngang bằng Tab trong Word.
Cách 2: Để con trỏ chuột ở cuối đường kẻ được tạo bằng Tab > Nhấn phím
BackSpace trên bàn phím để xóa từng đường kẻ bằng Tab trong Word.
2. Xóa dòng kẻ ngang được tạo bằng lệnh Clear All Formatting
trong Word

Ở cách này bạn có thể sử dụng các lệnh có sẵn trên thanh Ribbon để xóa dòng kẻ ngang đã
được tạo trong Word.

Tô chọn dòng chữ dính với dòng kẻ ngang được tạo > Chọn thẻ Home > Chọn Clear All
Formatting để xóa dòng kẻ ngang trong Word.

Cách này sẽ xóa định dạng ban đầu của dữ liệu bạn đã quét và cả phần gạch ngang bên
dưới. Ngoài ra sẽ không làm mất hay thay đổi dữ liệu của bạn đâu nhé!!

Sử dụng Border để xóa dòng kẻ ngang trong Word

Ở cách này bạn có thể xóa đường kẻ ngang ở bất kì vị trí nào mà vẫn có thể giữ nguyên
được dữ liệu và định dạng của dữ liệu.

Bước 1: Tô chọn các dòng có chứa đường gạch ngang muốn xóa > Chọn thẻ Design.
Bước 2: Đi đến mục Page Background > Chọn Page Border

Bước 3: Ở hộp thoại Border and Shading > Chọn thẻ Border > Trong phần Setting >
Chọn None > Nhấn OK để xóa đường gạch ngang trong Word.
Chèn dấu tích trong Word bằng Symbol
- Bước 1: Tạo ra danh sách các mục ở trong bản word:
- Bước 2: Thực hiện việc tích vào các mục đã chuẩn bị xong, trên thanh menu click
vào Insert thực hiện như các bước theo số thứ tự trong bảng dưới đây:

Bước 3: Trong mục Font, bạn chọn Wingdings > Kéo thanh cuộn xuống cuối, chọn 1
trong 4 loại dấu tích phù hợp > Nhấn Insert.

Bước 4: Kéo và chọn font là wingdings, chọn ký tự dấu tích:


Bước 4: Chọn vào dấu tích > Insert và ngay lúc này vị trí chọn để đặt dấu tích trên bản
viết word xuất hiện dấu mà bạn đã chọn.
Chèn dấu tích trong Word bằng phím tắt
bạn sử dụng tổ hợp phím Alt + N + 5.

- Bước 1: Đặt con trỏ chuột tại vị trí cần chèn dấu tích.
- Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + N + 5. Khi này, dấu tích sẽ được chèn vào vị trí con trỏ
chuột.
Nếu bạn muốn chèn dấu tích có kích thước khác, bạn có thể nhấn phím Shift và
phím Alt cùng lúc khi nhấn tổ hợp phím Alt + N + 5.
Chèn dấu tích vào Word bằng chế độ Developer

Để tạo ô checkbox trong word cũng khá đơn giản, để tạo ô vuông trong word sử dụng đến
công cụ Developer. Để sử dụng được công cụ thực hiện việc kích hoạt để đưa Developer
hiển thị trên thanh công cụ, bằng các thao tác như sau:

Mở chế độ dành cho Developer


- Bước 1: Trên thanh công cụ của giao diện word, bạn chọn mục "File" ở góc trên cùng
bên tay trái.
- Bước 2: Tiếp tục chọn Options
Bước 3: Trong cửa sổ Word Option, chọn Customiza Ribbon -> Click chọn vào
ô Developer rồi nhấn OK để hoàn tất.

Tạo ô check box trên Word


Trên thanh công cụ của Word, bạn chọn mục Developer -> trong nhóm Controls nhấn
vào biểu tượng checkbox. Lúc này Checkbox sẽ hiện ra Word.

Hướng dẫn cách thay đổi dấu X mặc định trong chế độ Developer bằng biểu
tượng dấu tích khác

Để tạo dấu tích trong ô vuông word mới thay thế cho dấu X mặc định thì bạn thực hiện
như sau:
- Bước 1: Bôi đen phần ô checkbox -> chọn Tab Developer -> trong nhóm Controls
chọn Properties.
Bước 2: Trong mục Checked Symbol -> chọn Change
Bước 3: Chọn biểu tượng dấu tích bạn muốn thay thế rồi nhấn Ok là hoàn thành
Cách chèn dấu tích đối với phiên bản word 2013, 2016 và 2019
- Bước 1: Đầu tiên bạn mở văn bản word muốn chèn dấu tích trên máy tính ra.
- Bước 2: Tiếp theo tại văn bản word bạn click chuột trái vào bất kỳ vị trí nào. Sau đó
chọn Customize the Ribbon.
- Bước 3: Tiếp tục tại hộp thoại Word Option bạn tìm cột Customize the
Ribbon => đánh dấu vào mục Developer = Nhấn OK.
Sử dụng lệnh Copy, Paste và tính năng AutoFit Word
Bước 1: Chọn bảng tính > Nhấn chuột phải vào 1 vị trí bất kỳ trong bảng tính vừa chọn >
Chọn Copy (Hoặc nhấn Ctrl + C trên bàn phím).
Bước 2: Mở file Word cần dán > Chọn thẻ Home > Tại Paste, chọn lệnh Paste Special.

Bước 3: Khi cửa sổ Paste Special hiển thị, chọn Microsoft Excel Worksheet Object >
Nhấn OK.
Bước 4: Nhấn chuột vào bảng tính > Di chuyển chuột đến các ô vuông nhỏ ở góc bảng
tính, nhấn chuột trái (lúc này chuột sẽ có hình dấu cộng) và kéo bảng để điều chỉnh độ
rộng bảng theo mong muốn.
Sử dụng lệnh Copy, Paste Special và tính năng Object Excel
Bước 1: Chọn bảng tính > Nhấn chuột phải > Chọn Copy (Hoặc nhấn Ctrl + C trên bàn
phím).
Bước 2: Mở file Word cần dán > Nhấn chuột phải và chọn Keep Source
Formatting trong danh sách Paste Option hoặc nhấn Ctrl + V trên bàn phím.
Bước 3: Chọn 1 ô bất kỳ > Chọn thẻ Layout tại Table Tools > Chọn lệnh AutoFit >
Chọn AutoFit Window.

Hoặc có thể nhấn vào biểu tượng bốn hướng mũi tên của bảng > Nhấn chuột phải >
Chọn AutoFit > Chọn AutoFit Window.
Cách copy dữ liệu từ Excel sang Word bằng Paste Picture

Bước 1: Ở file Excel, bạn copy phần dữ liệu cần chuyển định dạng.
Bước 2: Bạn vào file Word, chọn thẻ Home, nhấn phần Paste và nhấn Paste Picture.

Cách liên kết dữ liệu từ Excel sang Word


Bước 1: Sao chép dữ liệu cần liên kết
Đầu tiên, hãy chọn ô chứa dữ liệu cần liên kết từ Excel sang Word > Sau đó nhấn tổ hợp
phím Ctrl + C để copy.
Bước 2: Mở hộp thoại Paste Special
Mở cửa sổ Word cần liên kết > Chọn tab Home > Chọn Paste > Click chọn Paste
Special (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+ Alt + V) để mở hộp thoại Paste Special.

Bước 3: Liên kết dữ liệu qua Word


Sau khi hộp thoại Paste Special mở lên thì click chọn mục Paste Link > Chọn loại định
dạng dữ liệu phù hợp > Nhấn OK.
Cách chèn bảng Excel vào Word
1. Hướng dẫn nhanh
Mở file Word cần chèn bảng > Chọn thẻ Insert > Chọn Text > Chọn Object > Chọn
thẻ Create from File > Nhấn Browse > Chọn File Excel > Nhấn Insert > Tích vào Link
to file > Nhấn OK để chèn bảng Excel vào Word.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở file Word cần chèn bảng > Chọn thẻ Insert.

Bước 2: Đi đến mục Text > Chọn Object.


Bước 3: Chọn thẻ Create from File > Nhấn Browse.
Bước 4: Chọn File Excel > Nhấn Insert.
Bước 5: Tích vào Link to file > Nhấn OK để chèn bảng Excel vào Word.

 Link To File sẽ giữ bảng tính trong Word được liên kết với bảng tính Excel thực tế, miễn
là chúng được đặt ở cùng vị trí như khi liên kết chúng. Những thay đổi bạn thực hiện ở
một file cũng sẽ ảnh hưởng đến file kia.
 Display as icon để hiển thị bảng tính như một icon đơn giản trong tài liệu Word mà bạn có
thể nhấp để mở bảng tính trong Excel.

Cách xóa bảng Excel đã chèn vào Word


1. Hướng dẫn nhanh
Nhấn vào bảng Excel đã chèn > Nhấn Delete trên bàn phím để xóa bảng Excel đã chèn
vào Word.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Nhấn vào bảng Excel đã chèn.
Bước 2: Nhấn Delete trên bàn phím để xóa bảng Excel đã chèn vào Word.
Chèn file Excel vào Word bằng đối tượng nhúng và đối tượng liên kết
Bước 1: Mở file Excel và file Word bạn cần thực hiện chèn.
Bước 2: Dùng chuột kéo chọn phần bảng tính mà bạn cần chèn từ file Excel vào file Word
và Copy (phím tắt Ctrl+C

 Đối tượng nhúng:


Bước 3: Chuyển sang file Word, chọn vị trí bạn muốn chèn bảng, nhấp chuột vào
nút Paste trên tab Home > chọn Paste Special hoặc sử dụng phím tắt Alt+Ctrl+V.

Bước 4: Nhấp chuột vào Paste > chọn Microsoft Excel Worksheet Object và nhấn OK.

 Đối tượng liên kết

Bước 3: Chuyển sang file Word, chọn vị trí bạn muốn chèn bảng, nhấp chuột vào
nút Paste trên tab Home > chọn Paste Special hoặc sử dụng phím tắt Alt+Ctrl+V.
Bước 4: Nhấp chuột vào Paste link > chọn Microsoft Excel Worksheet Object và
nhấn OK.
Cách giảm dung lượng file Word
Bước 1: Truy cập vào trang web SmallPDF.com
Bước 2: Chọn Giảm dung lượng file PDF.
Bước 3: Nhấp vào CHỌN CÁC TỆP > Chọn file Word từ máy > Nhấn Open > Đợi tệp
được tải lên.
Bước 4: Chọn 1 trong 2 lựa chọn Nén cơ bản (giảm được ít dung lượng) và Nén
mạnh (giảm được nhiều dung lượng nhưng mất phí).
Bước 5: Nhấp vào Chọn tùy chọn > Đợi 1 xíu để SmallPDF tiến hành giảm dung lượng
file Word.
Bước 6: Dung lượng file Word đã được giảm > Nhấp Tải file xuống để tải về.

Nén ảnh trực tiếp trong file


Bước 1: Mở file Word > Click vào hình ảnh có trong file để hiện thẻ Format.
Bước 2: Chọn thẻ Format > Chọn Compress Pictures.
Bước 3: Hộp thoại Compress Pictures hiện lên > Bỏ tích ở chỗ Apply only to this
picture.
Bước 4: Tích chọn vào các mục để nén ảnh tùy theo mục đích > Nhấn OK.
Trong đó:
 Print (220 ppi): excellent quality on most printers and screens, để giảm dung lượng file
word tối ưu cho việc in file.
 Screen (150 ppi): để chia sẻ lên web và lưu trong project.
 E-mail (96 ppi): để chia sẻ qua email hoặc click vào Use document resolution để ở chế độ
mặc định.
Tắt tính năng chỉnh sửa ảnh
Bước 1: Mở file Word cần nén > Chọn Thẻ File.
Bước 2: Chọn Options.
Bước 3: Ở hộp thoại Word Options > Chọn mục Advanced.
Bước 4: Đến phần Image Size and Quality > Bỏ tích ở ô Do not compress images
file > Nhấn OK để giảm dung lượng file Word.

Xóa bớt ký tự khoảng trắng không cần thiết


Bước 1: Mở file Word > Nhấn tổ hợp phím Ctrl + H để hiện hộp thoại Find and
Replace
Bước 2: Ở hộp thoại Find and Replace > Đến phần Find what nhập “.^p” (ký tự này dấu
chấm "." sẽ là dấu để kết thúc câu, còn "p" sẽ là ký hiệu để xuống dòng).
Bước 3: Đến phần Replace with bạn có thể nhập các ký tự tùy ý. Ví dụ: #### (để thay
thế cho các phần bị xuống dòng) > Nhấn Replace All.
Bước 4: Nhấn tiếp tổ hợp phím Ctrl + H > Ở phần Find what nhập ký tự xuống dòng là
“^p” > Đến mục Replace with hãy nhập khoảng trắng (nhấn vào thanh Space) >
Chọn Replace All.

Bước 5: Tiếp tục nhấn tổ hợp phím Ctrl + H > Ở mục Find what, nhập vào các ký tự
“####” như đã thay thế các dấu câu ở bước 3 > Ở phần Replace with hãy nhập vào “.^p”
> Chọn Replace All để xóa các hàng trống và sửa lỗi xuống hàng tùy tiện trong Word
Cách tạo chú thích (Footnote) trong Word 2013, 2016
1. Hướng dẫn nhanh
Bôi đen từ hoặc cụm từ cần chú thích > Chọn thẻ Reference > Nhấp vào Insert
Footnote > Word sẽ đưa con trỏ chuột đến cuối trang nơi bạn sẽ chú thích cho cụm
từ được bôi đen > Sau khi thấy trên đầu cụm từ bôi đen có số là hoàn thành.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Bôi đen từ hoặc cụm từ cần chú thích.
Bước 2: Chọn thẻ Reference > Nhấp vào Insert Footnote.
Bước 3: Word sẽ đưa con trỏ chuột đến cuối trang nơi bạn sẽ chú thích cho cụm
từ được bôi đen.
Bước 4: Ghi chú thích cho từ hoặc cụm từ được bôi đen.

Bước 5: Sau khi thấy trên đầu cụm từ bôi đen có số là hoàn thành.
Ví dụ: danh ngôn1, Word2,...
Cài đặt thêm các tính năng cho phần chú thích (Footnote)
Bước 1: Chọn thẻ Reference > Ở phần Footnotes > Nhấn vào dấu mũi tên chỉ xuống .
Bước 2: Hộp thoại Footnote and Endnote hiện ra > Sau khi cài đặt xong nhấn Apply.
Trong đó:
 Location: Vị trí đặt Footnote là cuối mỗi trang hay cuối văn bản.
 Footnote Layout: Vị trí hiển thị của Footnote trong văn bản.
 Format: Định dạng cho Footnote bao gồm kiểu hiển thị (số thứ tự 1, 2, 3 / I, II, III / a, b,
c). Có bắt đầu từ đầu (từ 1) hay tiếp tục ở trang cũ (tiếp tục với các chú thích đã tạo từ
trang cũ).
 Apply changes: Thay đổi cho toàn văn bản (Whole document) hay một đoạn (Selected
text).
Cách tạo chú thích trong Word 2010
1. Hướng dẫn nhanh
Bôi đen từ hoặc cụm từ cần chú thích > Chọn thẻ Reference > Chọn Insert
Footnote > Word sẽ tự động chuyển con trỏ chuột xuống cuối trang > Bạn thực
hiện thêm chú thích cho từ hoặc cụm từ vừa bôi đen > Sau khi thấy trên đầu từ, cụm
từ bôi đen có số là hoàn thành.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Bôi đen từ hoặc cụm từ cần chú thích.
Bước 2: Chọn thẻ Reference > Chọn Insert Footnote.
Bước 3: Word sẽ tự động chuyển con trỏ chuột xuống cuối trang
Bước 4: Bạn thực hiện thêm chú thích cho từ hoặc cụm từ vừa bôi đen
Bước 5: Sau khi thấy trên đầu từ, cụm từ bôi đen có số là hoàn thành
Các bước tạo chú thích trong Word

1. Đặt con trỏ của bạn trong tài liệu nơi bạn muốn số tham chiếu cho chú thích.
Thường ở cuối một từ hoặc cụm từ.
2. Nhấp vào tab References.
3. Chọn Insert Footnote hoặc Insert Endnote theo sở thích của bạn.
4. Bạn sẽ thấy một con số được chèn trong văn bản và được chuyển hướng đến phần
chú thích để nhập ghi chú của bạn vào tài liệu.
Cách tùy chỉnh Footnote và Endnote trong Word

1. Đi tới một trong các ghi chú trong tài liệu của bạn và nhấp chuột phải vào ghi chú
đó.
2. Trên Windows, chọn Note Options và trên Mac chọn Footnote hoặc Endnote từ
menu shortcut.
3. Thực hiện các thay đổi của bạn và nhấp vào nút Apply.

4. Location: Đối với chú footnote, bạn có thể chọn cuối trang hoặc bên dưới văn bản.
Đối với endnote, bạn có thể chọn từ cuối mỗi chương hoặc cuối tài liệu.
5. Footnote Layout: Theo mặc định, bố cục sẽ khớp với bố cục phần trong tài liệu của
bạn. Nhưng nếu bạn muốn đặt chú thích của mình trong các cột, bạn có thể chọn từ
một đến bốn cột trong hộp thả xuống.
6. Format: Khu vực này cung cấp cho bạn khả năng chọn định dạng số, sử dụng dấu
hoặc biểu tượng tùy chỉnh, chọn số để bắt đầu và chọn đánh số liên tục hoặc đánh số
lại trên mỗi trang hoặc phần.

Cách xem chú thích đã tạo trên Word


Cách 1: Nhấn 2 lần chuột liên tiếp vào số trên đầu của từ được chú thích.
Cách 2: Mở thẻ Reference > Chọn Show Notes.
Xóa tất cả chú thích trong tài liệu:

xóa tất cả các chú thích footnote hoặc endnote khỏi tài liệu của mình,

Trên Windows, chọn tab Home, nhấp vào mũi tên bên cạnh nút Find và chọn Advanced
Find. Chuyển đến tab Replace. Trên máy Mac, chọn Edit từ thanh menu và bên
cạnh Find, sau đó chọn Replace.

 Trong hộp trên cùng Find, nhập "^ f" cho Footnote hoặc "^ e" cho Endnote.
 Trong hộp tiếp theo Replace hãy để trống.
 Nhấp vào Replace All.

Thay đổi hoặc loại bỏ dòng phân cách trong phần chú thích

1. Chọn tab View và trong nhóm Views, hãy chọn Draft.


2. Chuyển đến nội dung văn bản của bạn và bấm đúp vào chú thích.
3. Khi Footnotes Pane xuất hiện ở cuối trang, hãy chọn Footnote Separator trong
hộp thả xuống.
4. Để loại bỏ dòng phân cách, hãy chọn nó và nhấn Backspace hoặc Delete. Để thay
đổi giao diện của nó, hãy chọn dòng phân tách, sau đó sử dụng các tính năng định
dạng Word trên tab Home.
5. Bạn sẽ nhận thấy rằng bạn cũng có thể chọn các tùy chọn khác trong hộp thả
xuống Footnote Pane.

Sau khi sử dụng xong hộp Footnote Pane, bạn có thể bấm vào dấu X ở trên cùng bên phải
để đóng nó và tiếp tục làm việc.

Chuyển Đổi Tất Cả Ghi Chú


1. Đi đến phần Footnote hoặc Endnote trong tài liệu của bạn và nhấp chuột phải vào
nó.
2. Trên Windows chọn Note Options và trên Mac chọn Footnote cuối trang từ menu
shortcut .
3. Nhấp vào nút Convert.
4. Chọn một trong hai tùy chọn đầu tiên để chuyển đổi tất cả các chú
thích Footnote hoặc Endnote trong tài liệu của bạn.

Hoán đổi Footnote và Endnote:

1. Đi đến phần Footnote hoặc Endnote trong tài liệu của bạn và nhấp chuột phải vào
nó.
2. Trên Windows chọn Note Options và trên Mac chọn Footnote cuối trang từ menu
shortcut.
3. Nhấp vào nút Convert.
4. Chọn tùy chọn thứ ba Swap Footnotes and Endnotes để hoán đổi chú thích cuối
trang và chú thích cuối trang.
Cách tự động chỉnh kích thước bảng Word
Bước 1: Trước hết chúng ta kẻ bảng Word như bình thường. Sau đó, tại giao diện bảng
người dùng di chuột vào bảng rồi nhấn chuột vào biểu tượng mũi tên 4 cạnh, chuột
phải chọn AutoFit như hình dưới đây.
Bước 2: Trong danh sách hiển thị chúng ta nhấn vào AutoFit to Contents hoặc AutoFit to
Window trong menu hiển thị.

Bước 3: Nếu chọn AutoFit to Contents thì kích thước của bảng tự động được điều chỉnh
phù hợp với nội dung có trong bảng.
Bước 4: Nếu chúng ta lựa chọn AutoFit to Window thì các cột trong bảng Word sẽ được
tự động dàn đều với kích thước bằng nhau về bên phải của bảng.
Bước 5: Ngoài ra chúng ta cũng có thể nhấn vào mục Fixed Column Width để cố định
kích thước của bảng sau khi chúng ta đã điều chỉnh kích thước của bảng trong Word.
CÁCH CHUYỂN ĐỔI BẢNG THÀNH VĂN BẢN TRONG WORD
Bước 1: Bôi đen toàn bộ nội dung bảng cần chuyển đổi, các bạn nhấn vào
thẻ Layout >Data >Convert to Text.

Bước 2: Hộp thoại Convert Table to Text mở ra, các bạn chọn kiểu chuyển đổi sang Text
theo mục đích làm việc của mình. Ví dụ ở đây mình lựa chọn kiểu Comas >OK
Còn nếu các bạn muốn giữ nguyên định dạng chia cột thì chúng ta sử dụng Tabs >OK
Cách chuyển văn bản thành bảng trong Word

Bước 1:
Đầu tiên bạn cần bôi đen toàn bộ văn bản muốn chuyển thành bảng trong Word. Sau đó
bạn nhấn vào tab Insert rồi Convert Text to Table trong danh sách hiển thị.
Cách chuyển file Word sang PDF

Sử dụng tính năng Save as


Bước 1: Đầu tiên bạn mở file word cần chuyển, sau đó nhấn vào File ở góc trên bên trái
màn hình, di chuyển chuột đến mục Save as sẽ hiện ra danh sách các dạng file bạn có thể
lưu, chọn tiếp mục PDF.
Bước 2: Cửa sổ mới xuất hiện bạn đặt tên cho file PDF, ở mục Save as type bạn
chọn PDF và cuối cùng nhấn Save để bắt đầu chuyển đổi file.
Sử dụng tính năng Print
Bước 1: Đầu tiên, bạn mở file word cần chuyển, sau đó nhấn vào File > Mục Print hoặc
khi mở file lên, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + P > Nhấn Print để tiến hành xuất file PDF.
Bước 2: Hộp thoại Save Print Output As hiện lên, bạn điền tên và chọn nơi lưu file, cuối
cùng nhấn Save để hoàn tất chuyển file Word sang PDF.
Sử dụng tính năng Save & Send
Bước 1: Đầu tiên bạn mở file word cần chuyển, sau đó nhấn vào File ở góc trên bên trái
màn hình, bạn nhấn vào mục Save & Send > Chọn Create PDF/XPS
Document > Chọn Create PDF/XPS.
Bước 2: Hộp thoại Publish as PDF or XPS hiện lên, bạn điền tên và chọn nơi lưu file,
cuối cùng nhấn Publish để hoàn tất chuyển file Word sang PDF.

Tính năng Export


Bước 1: Bạn mở file Word cần chuyển sang PDF chọn vào File.
Bước 2: Chọn Export > Chọn Create PDF/XPS Document > Chọn biểu tượng Create
PDF/XPS.
Bước 3: Trong hộp thoại mới mở ra, nhấn Publish để quá trình chuyển đổi file được bắt
đầu

Cách chuyển file PDF sang Word


Chạy trình kiểm tra chính tả và ngữ pháp (Spelling and Grammar
check)
Bước 1: Trong tab Review, nhấp chọn Spelling & Grammar
Bước 2: Bảng Spelling and Grammar sẽ xuất hiện ở phía bên phải. Đối với mỗi lỗi trong
tài liệu, Word sẽ đưa ra một hoặc nhiều gợi ý. Bạn có thể chọn một trong các gợi ý hoặc
nhấp Change để sửa lỗi.

Bước 3: Word sẽ di chuyển qua từng lỗi cho đến khi bạn xem lại tất cả. Sau khi lỗi cuối
cùng được xem, một hộp thoại sẽ xuất hiện xác nhận rằng việc kiểm tra chính tả và ngữ
pháp đã hoàn tất. Nhấp chọn OK.

Đối với các lỗi spelling


 Ignore: Tùy chọn này sẽ bỏ qua từ mà không thay đổi từ gốc.
 Ignore All: Tùy chọn này sẽ bỏ qua từ mà không thay đổi từ gốc và nó cũng sẽ bỏ qua
tất cả các trường hợp khác trong tài liệu của bạn.
 Add: Tùy chọn này sẽ thêm từ vào trong từ điển nên nó sẽ không xuất hiện lỗi tương
tự vào các lần sau. Bạn cần đảm bảo từ được viết đúng trước khi chọn Add.
Đối với các lỗi grammar
 Ignore: Tùy chọn này sẽ bỏ qua từ hoặc cụm từ lỗi mà không thay đổi từ gốc.
Thay đổi cài đặt kiểm tra chính tả và ngữ pháp tự động
 Nhấp vào tab File, sau đó chọn Options.
Ở phía bên trái hộp thoại, nhấp chọn Proofing. Nếu bạn không muốn Word đánh dấu các
lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp hoặc các từ thường xuyên bị nhầm lẫn một cách tự động, bạn chỉ
cần bỏ tích những tùy chọn mình muốn.

Hướng dẫn ẩn các lỗi chính tả và ngữ pháp trong văn bản

Bước 1: Nhấp vào tab File, sau đó chọn Options.


Bước 2: Một hộp thoại sẽ hiện ra, hãy nhấp chọn Proofing, sau đó tích vào ô bên cạnh
Hide spelling errors in this document only và Hide grammar errors in this document only.
Cuối cùng, nhấp chọn OK.
HƯỚNG DẪN TẠO BOOKMARK TRÊN WORD 2016

Bước 1:

Bước 2:
Người dùng nhấn chọn vào tab Insert ở bên trên rồi chọn tiếp mục Bookmark.

Bước 3:
Xuất hiện giao diện hộp thoại Bookmark. Tại đây, phần Bookmark name
Cuối cùng nhấn Add để thêm tên đã đặt vào trong danh sách bookmark.
Bước 4:
Để tìm lại bookmark đã tạo trên Word 2016, chúng ta cũng nhấn vào tab Insert rồi chọn
mục Bookmark. Sau đó click vào bookmark muốn tìm nội dung rồi nhấn Go To để di
chuyển ngay tới đoạn văn bản đó.

Bước 5:
Để xóa bookmark đã tạo trong Word 2016, người dùng click chuột vào bookmark đó và
chọn tiếp Delete trong giao diện hộp thoại.
Cách gộp nhiều file Word thành 1 file duy nhất
Bước 1:
Đầu tiên bạn mở file Word trống cũng được, hoặc mở luôn file Word có nội dung đặt mặc
định là nội dung đầu trong file Word đó.
Bước 2:
Tại giao diện trong Word chúng ta nhấn vào mục Insert như hình dưới đây
Tiếp đến chúng ta nhấn vào mục Object rồi chọn Text from File.
Bước 3:
Lúc này hiển thị thư mục trên máy tính để chúng ta lựa chọn những văn bản mình muốn
gộp thành 1. Thứ tự tên file ở phần File name cũng quyết định thứ tự văn bản của file
được chèn khi chèn vào file Word tổng. Click Insert để thực hiện việc chèn file.

Bước 4:
Kết quả chúng ta đã được các file Word gộp chung vào một file tổng. Bạn có thể nhấn vào
Navigation Pane để xem danh mục tài liệu.
Cách chèn caption bảng trong Word

Bước 1:
Đầu tiên bạn cũng chèn bảng trong Word như bình thường. Tiếp đến bạn bôi đen bảng
trong Word rồi nhấn chuột phải chọn Insert Caption.
Bước 2:
Hiển thị giao diện để bạn thiết lập caption cho bảng trong Word. Đầu tiên tại dòng Label
bạn chọn Table. Tiếp đến Position chúng ta chọn vị trí hiển thị cho caption trong bảng.

Bước 3:
Nếu bạn muốn bỏ hiển thị nhãn Table trong caption thì chúng ta nhấn vào dòng
Exclude label from caption để bỏ nhãn Table.

Bước 4:
Nếu bạn muốn tạo nhãn mới cho caption bảng trong Word, chúng ta nhấn vào nút New
Label để tạo nhãn mới.
Bước 5:
Trong quá trình tạo nhãn thì người dùng có thể xóa nhãn đã tạo, bằng cách nhấn vào
nhãn đó rồi chọn Delete Label để xóa nhãn bạn muốn.

Bước 6:
Chúng ta cũng có thể thay đổi kiểu hiển thị thứ tự caption trong bảng, bằng cách nhấn
vào Numbering
Bước 7:
Cuối cùng người dùng nhập caption cho bảng trong Word rồi nhấn OK để lưu lại
Chèn vào đầu tài liệu (Insert at Beginning of Document).
Chèn vào vị trí hiện tại của tài liệu(Insert at Current Document Position).
Chèn vào đầu của phần (Insert at Beginning of Section).
Chèn vào cuối phần (Insert at End of Section).
Chèn vào cuối tài liệu(Insert at End of Document).
Dịch nhanh một đoạn văn bản
Bước 1: Vào Review > Vào Translate > Chọn mục Translate Selection để mở công cụ
Translator.
Bước 2: Tô đen đoạn văn bản mà bạn muốn dịch trên Word, ngay sau đó đoạn văn bản sẽ
được tự động hiển thị nội dung ở khung From ở bên phải.
Bước 3: Chọn ngôn ngữ bạn muốn dịch sang ở mục To.

Nếu bạn muốn phần văn bản chưa dịch chuyển thành văn bản đã được dịch, hãy nhấn vào
nút Insert ở bên dưới phần To.
Dịch toàn bộ văn bản
Bước 1: Nhấn Review > Vào Translate > Chọn Translate Document
Bước 2: Trong hộp thoại Translator, mục From hãy chọn Auto-detect để Word tự động
tìm ra ngôn ngữ văn bản là gì > Bấm Translate để dịch văn bản.

Các tùy chỉnh của hộp thoại Translator


Move (di chuyển hộp thoại)
Size (tùy chỉnh kích thước)
Close (đóng hộp thoại Translator)
Hướng dẫn tính toán trong bảng dữ liệu của Word

Dùng tham đối vị trí

Giờ mình muốn tính điểm trung bình của môn Toán, Lý, Hóa, Anh ở hàng 2 ta sẽ làm như
sau:

Bước 1: Click chuột phải tại nơi muốn ra kết quả, ở đây mình sẽ click chuột vào ô ở cột
điểm.
Tiếp đó đến tab Layout chọn Formula.
Bước 2: Tại dòng Formula, ta sẽ điền hàm cần tính toán. Muốn tính điểm trung bình môn
học, trước tiên bạn điền dấu = tại Formula sau đó click chuột vào mũi tên dòng Paste
function chọn AVERAGE.
Number Format: Định dạng số, trong nhiều trường hợp bạn có thể cần đến tính năng này
để định dạng số được hiển thị.

Vì muốn tính trung bình hàng số bên trái nên ta sẽ điền từ left vào đó. Bấm Ok là xong.
Nhớ phải nhập dấu = nhé.
Dùng tham chiếu

Yêu cầu đặt ra là tính điểm trung bình tất cả các môn học trong bảng.

Bước 1: Click chuột vào ô muốn cho ra kết quả sau đó đến tab Layout chọn Formula
Bước 2: Tại dòng Formula bạn điền dấu = rồi chọn hàm tính điểm trung bình là
AVERAGE tại Paste function.

Trong dấu ngoặc ta sẽ điền tham chiếu là e2:e4. Bấm Ok.


Một vài hàm cơ bản hay dùng

SUM(): Tính tổng.


PRODUCT(): Tính nhân.
Dấu “/”: Tính chia, ví dụ A1/B1.
ABS(): Tính giá trị tuyệt đối của giá trị bên trong dấu ngoặc.
AVERAGE(): Tính trung bình.
MAX(): Trả về giá trị lớn nhất.
MIN(): Trả về giá trị nhỏ nhất.
Cách mở Track Changes trên Word
Để mở Track Changes, bạn chọn Review, trong phần Tracking chọn Track Changes.
Cách sử dụng Track Changes trong Word
1. Thay đổi cài đặt của Track Changes
Bước 1: Nhập vào mũi tên ở phần Tracking.

Bước 2: Lúc này hộp thoại Track Changes Options sẽ hiện ra, bạn có thể tùy chỉnh các lựa
chọn. Nếu muốn chỉnh sửa nâng cao hãy nhấn Advanced Options.

Bước 3: Ở hộp thoại Advanced Track Changes Options, bạn có thể thay đổi màu sắc cũng
như cách đánh dấu các thay đổi tùy theo nhu cầu của mình. Sau khi chỉnh xong nhấn OK.
Bước 4: Quay trở lại hộp thoại Track Changes Options, nhấn OK lần nữa để lưu thay đổi.
Thay đổi tên người dùng
Bước 1: Nhập vào mũi tên ở phần Tracking.
Bước 2: Lúc này hộp thoại Track Changes Options sẽ hiện ra, bạn nhấn vào Change User
Name.

Bước 3: Lúc này hộp thoại Word Options sẽ hiện ra, ở tab General tìm mục Personalize
your copy of Microsoft Office và thay đổi tên ở ô User Name. Sau đó nhấn OK để lưu
Bước 4: Quay trở lại hộp thoại Track Changes Options, nhấn OK lần nữa để lưu thay đổi
Chọn kiểu trình bày và các loại Markup được hiện ra
Bước 1: Nếu bạn muốn xem bản cuối cùng và không hiện thay đổi trước nữa, ở mục đầu
tiên trong phần Tracking chọn All Markup (ở phiên bản Word 2010 chọn Final).

Nếu muốn xem lại bản đầu tiên, bạn hãy chọn Original.
Bước 2: Bạn cũng có thể chọn những loại Markup nào được hiện ra bằng cách chọn Show
Markup và bỏ chọn hoặc kích chọn vào những loại phù hợp như:
 Comments: Các ghi chú của những người chỉnh sửa.
 Insertions and Deletions: Các phần được thêm và các phần xóa.
 Formatting: Các chỉnh sửa về định dạng.
 Balloons: Các thành phần hiển thị ở bên phải.
 Specific people: Hiển thị người chỉnh sửa.
4. Xem các thay đổi trong 1 cửa sổ khác
Để xem cụ thể các thay đổi trong 1 cửa sổ khác, chọn Reviewing Pane và
chọn Reviewing Pane Vertical (cách xem dọc) hoặc Reviewing Pane Horizontal (cách
xem ngang).
Cách bỏ Track Changes trong Word

Để tắt Track Changes, bạn có thể thực hiện 2 tùy chỉnh:

Đồng ý lưu lại các thay đổi: Chọn Accept và chọn Accept All Changes and Stop
Tracking.

Loại bỏ hết các thay đổi: Chọn Reject và chọn Reject All Changes and Stop Tracking.
Cách lặp lại tiêu đề trong Word 2013, 2016

1. Hướng dẫn nhanh


Mở file Word muốn lặp lại tiêu đề > Tô đen và nhấn chuột phải vào dòng tiêu
đề bạn muốn lặp lại > Chọn Table Properties… > Hộp thoại Table Properties hiện lên
chọn thẻ Row > Tích vào ô Repeat as header row at the top of each page > Nhấn OK.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở file Word muốn lặp lại tiêu đề > Tô đen dòng tiêu đề bạn muốn lặp lại.
Bước 2: Nhấn chuột phải vào dòng bị bôi đen > Chọn Table Properties…
Bước 3: Hộp thoại Table Properties hiện lên chọn thẻ Row.

Bước 4: Tích vào ô Repeat as header row at the top of each page > Nhấn OK.

You might also like