Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

BÀI TOÁN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

BÀI 1. Trong một ngành, chi phí trung bình cho một đơn vị hàng hoá là C = 90 phrăng, V = 10
phrăng và m² = 200%. Giả định trong ngành ấy có một doanh nghiệp sản xuất được 1000 đơn vị
hàng hóa trong một năm. Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất lao động sống của doanh
nghiệp tăng lên 2 lần và số lượng sản phẩm cũng tăng lên tương ứng. Hỏi tỷ suất giá trị thặng dư
của doanh nghiệp thay đổi như thế nào so với tỷ suất giá trị thặng dư trung bình của ngành.
Doanh nghiệp đã thu được bao nhiêu giá trị thặng dư siêu ngạch.

Trước hết xác định giá trị xã hội của hàng hoá (là120); tiếp đến xác định giá trị cá biệt khi năng
suất lao động sống tăng lên 2 lần (là 105); tiếp đến tìm giá trị thặng dư siêu ngạch (là 25) do vậy
m' = (25:5). 100% 500% và M siêu ngạch là 15.000 phrăng.

BÀI 2. Giả định nền kinh tế có 3 ngành: Cơ khí có K=2000 C/V=9/1 , m’=100% Dệt có K=2000
, C/V=4/1 , m=100% Da có K=1000 C/V=7/3 m’=100% Giả định toàn bộ C1 chuyển hết vào giá
trị sản phẩm mới trong một năm và tạm gác yếu tố ngoại thương.
• Tính tỷ suất lợi nhuận các ngành? Để tổng cung và tổng cầu cân bằng thì giá cả trong ngành cơ
khí phải vượt giá trị là bao nhiêu % thì sẽ chấm dứt được việc di chuyển vốn từ ngành cơ khí
sang ngành khác.

BÀI 3. Tổng tư bản đầu tư là 10.000.000 JPY, C/V = 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%, tích
lũy là 1/2. Giả định rằng toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất chuyển hết vào giá trị sản phẩm trong
vòng một năm, hỏi sau năm năm tích tụ tông tư bản tăng lên bao nhiêu JPY ?

Bài 3/45. Tìm c,v,m của năm 1. Sau đó, xác định lượng tích lũy của năm 1 là ½ ml. Tiếp tục xác
định K của năm 2 (K2 = bằng K1 + 1/2 ml.) và c,v,m của năm 2. Sau đó, xác định lượng tích lũy
của năm 2 là 1/2 m2. Và tiếp tục... Kết quả : K5 = 14. 641.000 JPY

BÀI 4. Giá trị nhà xưởng 0,3 triệu yên và thời gian sử dụng trung bình là 15 năm; máy móc thiết
bị 0,8 triệu yên và thời gian sử dụng trong bình là 10 năm. Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu 0,1
triệu yên, chi phí tiền công 50.000 yên. Mỗi tháng mua nguyên, nhiên, vật liệu 1 lần và thanh
toán tiền công 2 lần. Hãy tính: Thời gian chu chuyên của tư bản lưu động và thời gian chu
chuyên trung bình của toàn bộ tư bản.

BÀI 5. Một doanh nghiệp sử dụng 400 công nhân. Giai đoạn đầu ngày làm việc là 10 giờ. Trong
thời gian đó mỗi công nhân đã tạo ra lượng giá trị mới là 30 USD và m' = 200%. Hỏi khối lượng
và tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ, cường độ lao động
tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên? Doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp sản xuất giả trị
thặng dư nào?

Bài 5/45. Trước hết tìm giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra (m = 20USD). Khi làm việc 10 giờ thì M =
8.000. Khi làm việc 13,5 giờ thì giá trị mới một người tạo ra là (30USD : 10 giờ) x 13,5 giờ = 40,5 USD,
trong đó m = 30,5 USD và M = 12.200, theo đó m' = 305%.
BÀI 6. Tổng số vốn đầu tư là K= 1000, cấu tạo hữu cơ là 4/1, C1 = 1/2 C, nhà đầu tư dự tính tốc
độ chu chuyển 1 vòng / năm thì khẩu hao trong 10 năm sẽ hết. Nếu một năm chu chuyển 1 vòng
và tỷ suất lợi nhuận là 25% thì lợi nhuận thu được là bao nhiêu, giá bán lô hàng trên là bao
nhiêu?
Nếu một năm chu chuyển 2 vòng và tổng lợi nhuận thu được là 400 thì tỷ suất lợi nhuận là bao
nhiêu ?

BÀI 7. Tính số vòng chu chuyển của vốn, tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ suất lợi nhuận của doanh
nghiệp với số liệu sau đây: giá trị nhà xưởng (thời gian sử dụng là 25 năm): 1.500.000 USD; giá
trị máy móc thiết bị (sử dụng 10 năm): 100.000USD; giá trị xe vận tải (sau 10 năm thì khẩu hao
hết): 150.000USD; vốn mua nguyên vật liệu (quay 4 vòng trong năm): 400.000USD; vốn đảm
bảo năng lượng, nhiên liệu (4 vòng/năm): 50.000USD; vốn tư liệu lao động không thuộc tài sản
cố định (vật mau hông rẻ tiền) chuyển vừa hết giá trị vào sản phẩm trong năm: 20.000USD. Tiền
trả lương cho công nhân (4 vòng/năm): 250.000USD. Trong điều kiện giá cả khớp với giá trị,
lượng giá trị mới tạo ra trong năm: 1.250.000USD.

BÀI 8. Tổng số vốn đầu tư vào công nghiệp và thương nghiệp là 1600 đơn vị, tỉ suất lợi nhuận
bình quân là 15%, lợi nhuận công nghiệp là 216 đơn vị. Các nhà tư bản thương nghiệp cần phải
mua và bán sản phẩm theo giá là bao nhiêu để họ và nhà sản xuất có thể thu được lợi nhuận bình
quân ?

BÀI 9. Để sản xuất hàng hóa, tư bản công nghiệp đã chỉ mua như sau: máy móc thiết bị là
10.000USD; nguyên vật liệu là 14.000USD; sức lao động là 6.000USD; tỷ suất giả trị thặng dư
m² = 100%. Hãy xác định giá trị bằng tiền của hàng hóa; Nếu giả định giá cả phù hợp với giá trị,
hãy tỉnh số tư bản thương nghiệp cần đầu tư nếu tỷ suất lợi nhuận chung giảm 5%; Hãy tính giả
bản của thương nghiệp trong các trường hợp: tốc độ chu chuyển trung bình 1 vòng/1 năm và 2
vòng/1 năm.

BÀI 10. Hãy xác định thời gian và tốc độ chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản khi cho các
số liệu sau đây của doanh nghiệp: Giá trị nhà xưởng = 300000 USD và thời gian sử dụng trung
bình là 15 năm; máy móc thiết bị = 800000 USD và thời gian sử dụng trong bình là 10 năm. Chi
phí nguyên, nhiên, vật liệu = 100000 USD, chỉ phí tiền công = 50000 USD. Mỗi tháng mua
nguyên, nhiên, vật liệu 1 lần và thanh toán tiền công 2 lần.

BÀI 11. Tư bản đầu tư là 1.000.000 USD, C/V = 4/1, tiền công danh nghĩa 100 USD/người/
tháng. Nhờ thường xuyên tích lũy, quy mô đầu tư tăng lên 1.800.000 USD với C/V = 9/1.
Hỏi nhu cầu lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân không thay đổi.

Bài 11/45. Củng cố lại hiểu biết về cấu tạo hữu cơ, tiền công, ảnh hưởng của tích luỹ và cấu tạo
hữu cơ tới việc làm.v.v. Từ cấu tạo hữu cơ, tính giá trị C và V trong cả hai trường hợp, với tiền
công không đổi sẽ tính được số công nhân từ 2000 người giảm xuống còn 1800 người.

BÀI 12. Giả định rằng: K =2.000, C/V = 4/1, m= 100%, C1=1/2 C và dự tính khấu hao trong 10
năm.
a) Tổng giá trị hàng hóa sẽ là bao nhiêu nếu tốc độ chu chuyển là 1 vòng trong một năm?

b) Tổng giá trị hàng hóa sẽ là bao nhiêu nếu tốc độ chu chuyển là 2 vòng trong một năm?

c) Nếu tốc độ chu chuyển là 2 vòng/năm thì sau mấy năm sẽ đổi mới được tư bản cố định.

Bài 12/45. Bài tập này hướng vào việc củng cố nội dung tuần hoàn và chu chuyển, tốc độ chu
chuyển của tư bản.v.v. Đáp số: a) là 1680; b) là 3360; c) 5 năm.

BÀI 13. Toàn bộ tư bản ứng trước là 6.000.000 USD, trong đó giá trị nguyên vật liệu là
1.200.000 USD; nhiên liệu, điện, nước là 200.000USD, tiền lương là 600.000 USD. Giá trị máy
móc và thiết bị sản xuất gấp 3 giá trị nhà xưởng. Thời gian hao mòn hoàn toàn của máy móc là
10 năm và của nhà xưởng là 25 năm.
• Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm.

Bài 13/45. Đáp số là 2,72 triệu USD (2,4 triệu yên + 0,32 triệu yên)

BÀI 14. Tổng tư bản đầu tư là 900.000 DEM, trong đó chỉ dùng cho tư liệu sản xuất là 780. 000
DEM. Số lượng công nhân được tuyển dụng vào sản xuất là 400 người.
Hãy xác định khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là
200%.

Bài 14/45. Trước hết tìm chi phí tiền công, sau đó tìm m theo đó có V + M = 360 000 DEM và
900 DEM

BÀI 15. Có 200 công nhân làm việc trong một nhà máy. Cứ một giờ lao động, một công nhân
tạo ra lượng giá trị mới là 5 đô-la, m' = 300% và tiên công tính theo thời gian là 10 đô – la/
người/ ngày.
Hãy xác định độ dài chung của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình độ sản
xuất giá trị thặng dư tăng lên 1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư tăng lên trong một ngày là bao
nhiêu ?

Bài 15/45. Từ mỉ để tìm m do một công nhân tạo ra trong ngày (là 30 đô la), theo đó giá trị mới
là 40 đôla. Từ giá trị mới tính được độ dài ngày lao động là 8 giờ và M = 2 000 đôla (200 người
x 10 đô la).

BÀI 16. Có 100 công nhân sản xuất trong một tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chi phí
cho máy móc thiết bị là 125.000 USD và nguyên nhiên vật liệu là 125.000 USD. Đơn giả tiền
công là 2 USD, m = 300%.
Hãy xác định giá trị của một đơn vị sản phẩm và kết cấu giá trị của nó.

Bài 16/45. Đáp số là 28 và 20c + 2v + 6m

BÀI 17. Xác định lợi nhuận của từng xí nghiệp A, B, C (trong trường hợp cung – cầu về hàng
hóa) khi biết rằng các xí nghiệp A, B, C sản xuất cùng một loại hàng hóa nhưng có trình độ tốt,
xấu khác nhau với khối lượng sản phẩm là lần lượt : 250; 500; 250, và giá trị cá biệt tương ứng là
4,3,2.

BÀI 18. Trong 8 giờ sản xuất được 8 sản phẩm có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá trị tổng sản
phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu:
- Năng suất lao động tăng lên 2 lần.
- Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.

BÀI 19. Có bốn nhóm người cùng sản xuất một loại hàng hoá. Nhóm I giá trị cá biệt của một sản
phẩm là 3 giờ, nêu biểu hiện băng tiên là 30 USD và cung ứng cho thị trường 1000 sản phâm;
nhóm II giá trị cá biệt của một sản phẩm là 4 giờ, biểu hiện băng tiên là 40 USD và cung ứng cho
thị trường 1000 sản phẩm; nhóm III giá trị cá biệt của một đơn vị sản phâm là 5 giờ, nêu biểu
hiện bằng tiền là 50 USD và cung ứng cho thị trường 2000 sản phẩm; nhóm IV giá trị cá biệt là 6
giờ, biểu hiện bằng tiền là 60 USD và cung ứng là 2000 sản phẩm.
a) Hãy xác định giá trị xã hội của hàng hoá.
b) Nếu nhóm III cung ứng 20.000 sản phẩm thì giá trị xã hội được định như thế nào?

BÀI 20. Nhờ áp dụng tiến bộ kỹ thuật, hao phí sản xuất cho 1 đơn vị hàng hoá giảm từ 8 giờ
xuống 4 giờ trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết là 8 giờ.
Hãy xác định sự thay đổi doanh thu trên một đơn vị sản phẩm.

BÀI 21.
a) Có một xí nghiệp sản xuất được 3% sản phẩm của ngành, nếu năng suất lao động của xí
nghiệp ấy tăng lên 2 lần, hỏi giá trị cả biệt và giá trị xã hội sẽ thay đổi như thế nào?
b) Cũng trong ngành ấy, có một xi nghiệp sản xuất được 90% sản phẩm của ngành, nếu năng
suất lao động của xí nghiệp này tăng lên hai lần, hỏi giá trị cá biệt và giả trị xã hội sẽ thay đổi
như thế nào ?

BÀI 22. Tổng giá cả hàng hoá đem ra lưu thông là 160 tỷ đồng. Trong đó tổng số giá cả hàng
hoá bản chịu là 20 tỷ đồng, tổng số tiền thanh toán đã đến kỳ hạn là 50 tỷ, tổng số tiền khấu trừ
cho nhau là 30 tỷ, số lần luân chuyển trung bình trong năm của đơn vị tiền tệ là 20 vòng. Số tiền
trong lưu thông là 14 ngàn tỷ.
Có thể xoá bỏ được hoàn toàn lạm phát hay không, nếu nhà nước phát hành tiền giấy mới và đồi
tiền giấy mới thay tiền giấy cũ theo tỷ lệ 1/1000?

BÀI 23. Để sx ra 1.500 sản phẩm, người ta dự tính đầu tư 8000USD, trong đó TB khả biến là
6500USD, m-200%. Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá trình sx nên giảm được 300USD,
TB khả biến và m' không đôi. Hỏi giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ thay đổi như thế nào so với
dự kiến ban đầu.
BÀI 24. Giả định rằng, nền kinh tế sản xuất 4 nhóm hàng: nhóm 1 có khối lượng hàng hóa đưa
vào lưu thông 10 triệu đơn vị, giá cả trung bình là 20 USD/1 sản phẩm hàng hóa; nhóm II có
khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông là 20 triệu đơn vị, giá cả trung bình là 40 USD/1 sản
phẩm hàng hóa; nhóm III có khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông là 20 triệu đơn vị, giá cả
trung bình là 50 USD/1 sản phẩm hàng hóa; nhóm IV có khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông
là 20 triệu đơn vị, giá cả trung bình là 20 USD/1 sản phẩm hàng hóa . Số vòng lưu thông của tiền
tệ trong năm là 10 vòng. Số tiền hiện có trong lưu thông là 24.000 triệu.Chính phủ có thể đổi tiền
với tỷ lệ bao nhiêu đề khắc phục tình trạng lạm phát ?

BÀI 25. Để sx ra 1.500 sản phẩm, cần đầu tư 70.000usd, trong đó TB khả biến là 30.000usd,
m=200%. Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá trình sx nên tổng chi phí đầu tư chỉ còn
66.500usd. Hỏi giá trị của một đơn vị sản phẩm giảm được bao nhiêu phần trăm so với dự kiến
ban đầu.

BÀI 26. Tổng TB đầu tư cho 1.000 sản phẩm là 8.000usd, trong đó TB khả biển = 1/5 TB bất
biển, nhà TB thu được 2.400usd giá trị thặng dư. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư.

BÀI 27. Tỷ suất giá trị thặng dư là 150%, lương CN là 250usd/tháng. Muốn thu được
240.000usd giá trị thặng dư trong 1 năm, chủ TB cần thuê bao nhiêu CN?

BÀI 28. Một XN thu được 460.000usd/năm, m-200%, XN có 120CN. Hỏi lương tháng trung
bình của 1 CN là bao nhiêu?

BÀI 29. Tổng tư bản ứng trước là 5 triệu USD, C/V= 4/1, C1 = 1/2 C. Dự tính khấu hao tư bản
cố định trong 10 năm, nguyên nhiên vật liệu 4 tháng mua 1 lần, tư bản khả biến quay vòng 4 lần
trong 1 năm.
• Xác định tốc độ chu chuyển chung của tư bản.
• Xác định tốc độ chu chuyển thực tế của tư bản ứng trước.

Bài 29/45. Xem lại nội dung chu chuyển tư bản, cách tính tốc độ chu chuyển chung và chu
chuyển thực tế. Tính C1, C2, V để tính lượng tư bản cố định, tư bản khả biến, tư bản mua
nguyên vật liệu chu chuyển trong một năm. Sau đó tính tổng lượng tư bản chu chuyển trong một
năm (là 10,2 triệu); tiếp đến tính tốc độ chu chuyển chung. Đáp số: a) là > 2 vòng/ năm; b) 10
năm.

BÀI 30. Nếu tiền lương danh nghĩa của công nhân tăng lên 2,5 lần, giả cả vật phẩm tiêu dùng
tăng 70%, còn giá trị sức lao động do cường độ lao động tăng và ảnh hưởng của các yếu tố lịch
sử, tinh thần đã tăng 45%.
Hãy tính tiền lương thực tế thật sự thay đổi như thế nào?

BÀI 31. Tình hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp, trong năm 2000 là: Khẩu hạo nhà
xưởng: 50.000usd; Khẩu hao máy móc thiết bị: 90.000usd; Chi phí về nguyên vật liệu: 700.000
usd; Chi phí nhiên liệu, điện, nước: 80.000 usd, Chí phí vật mau hỏng rẻ tiền: 10,000 usd; Chi
phí tiền lương: 300.000 usd; Kết quả thu được: 500.000 sản phẩm.
Hãy tính:
A) Tính giá cả của một đơn vị hàng hóa, biết rằng m = 150% và giá cả khớp với giá trị.
B) Tính giá cả của một đơn vị hàng hóa trong năm 2001, biết rằng so với năm 2000 thì trong
năm 2001 tỉnh hình sản xuất có những thay đổi sau:
• Số lượng sản phẩm tăng 30% và chi phí tư liệu sản xuất trong một đơn vị sản phâm giảm 1/15.
• Tổng tiền lương tăng 5%
• Tỷ suất giá trị thặng dư là 200%
• Sức mua của đồng tiền giảm làm cho giá cả của một đơn vị sản phẩm tăng 1/5
BÀI 32. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty A diễn ra trong năm 2005 được ghi chép như
sau: Khẩu hao nhà xưởng 200.000usd/10 năm; Khâu hao máy móc thiết bị 400.000usd/5 năm;
Thanh toán điện, nước, xăng 110.000 usd; Mua vật mau hỏng, rẻ tiền = 70.000usd; Thuê đất =
30. 45.000usd; Mua nguyên vật liệu = 1000usd, Trả lương - 225.000 usd, Trích bảo hiểm xã hội
= 15.000 usd; Nộp thuế = 35.000usd, Lợi nhuận phân chia = 50.000 usd; Trích quỹ 40.0 1.000
usd; Tổng sản phẩm thu được 1500 sản phẩm.
Yêu cầu 1 : Hãy tính giá trị i bằng tiền của 1 sản phẩm trong năm 2005 biết rằng giá cả cả khớp
với giá trị.
Yêu cầu 2 : Hãy tính giá cả của một sản phẩm trong năm 2006, biết rằng, nếu so với năm 2005,
có những thay đồi sau:
• Số lượng sản phẩm tăng 50% và chi phí tư liệu sản xuất trong một đơn vị sản phâm giảm 1/25.
• Tổng số tiền lương tăng thêm 70.000usd
• Giá trị thặng dư = 41/81 giả trị mới
• Sức mua của đồng tiền giảm làm cho giá cả của một đơn vị sản phẩm tăng 30%

BÀI 33. Năm 1980, tiền lương trung bình của 1 công nhân là 2.238 đô la/năm, còn giá trị thặng
dư do 1 công nhân tạo ra là 3.134 đô la. Đến năm 2010, những chỉ tiêu trên tăng lên tương ứng là
2.520 đô la và 7.138 đô la.
Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và cho nhà
tư bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ?

BÀI 34. Tổng tư bản đầu tư là 50 triệu JPY, cấu tạo hữu cơ 9/1, mỗi năm tích lũy 2,25 triệu JPY
đạt tỷ suất tích lũy 15%. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư?

Bài 34/45. Củng cố lại hiểu biết về tư bản, cấu tạo hữu cơ, tích luỹ tư bản .v.v. Trước hết xác
định v qua K và c/v; sau đó tìm giá trị thặng dư (m) qua tỷ suất tích luỹ và lượng tiền tích luỹ.
Tiếp đến tìm m' và m² = 300%.

BÀI 35. Giả định rằng hao mòn máy móc thiết bị là 200.000USD, tiền công danh nghĩa
300.000USD, giá trị thặng dư là 450.000 USD. Hãy xác định chi phí nguyên liệu, nhiên liệu cho
quá trình sản xuất nếu biết răng giả trị tổng sản phẩm là 1.500.000 USD.
• Tính tỷ suất giá trị thặng dư ?

Bài 35/45. Bài tập này hướng vào việc củng cố lại hiểu biết về tư bản, giá trị thặng dư, khấu hao
máy móc, tỷ suất giá trị thặng dư, tiền công danh nghĩa, tiền công thực tế.v.v.
• Xác định các bộ phận hợp thành giá trị tổng sản phẩm và tính được m²= 150%.

BÀI 36. Có 100 công nhân sản xuất trong một ngày được 1.200 đơn vị sản phẩm với tổng chi phí
tiền công là 2.400 USD.
a) Hãy tính đơn giá tiền công ?
b) Nếu có 20 công nhân đạt mức năng suất 14 sản phẩm/người/ngày, vậy tiền công tính theo sản
phẩm của mỗi người trong số công nhân này là bao nhiêu ?

Bài 36/45. a) Đơn giá là 2 USD/ sản phẩm; b) Tiền công là 28 USD/ người
BÀI 37. Ngày làm việc 8 giờ thì m² = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày làm việc đến 10
giờ. Hỏi trình độ sản xuất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao động không
đổi? Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào ?
Bài 37/45. Củng cố lại hiểu biết về các biện pháp sản xuất giá trị thăng dư.v.v. Đáp số: m'từ
300% tăng lên 400%.

BÀI 38. Làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó do tăng năng suất lao động
trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở những ngành này rẻ hơn trước 2
lần. Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu độ dài ngày lao động không thay đổi?

Bài 38/45. Đáp số: mỉ từ 100% tăng lên 300%.

BÀI 39. Tổng tư bản là 1000, C/V = 4/1, m= 100%. Hãy cho biết tổng số giá trị thặng dư là bao
nhiêu? Nếu mua bán hàng hoá đúng giá trị thì tỷ suất lợi nhuận là bao nhiêu?

BÀI 40. Tổng số vốn đầu tư là K= 2000, cấu tạo hữu cơ là 4/1, C1 = 1/2 C, nhà đầu tư dự tính
tốc độ chu chuyển 1 vòng / năm thì khẩu hao trong 10 năm sẽ hết.
a) Nếu một năm chu chuyển 1 vòng và lợi nhuận thu được là 400 thì giá bán lô hàng này là bao
nhiêu ? Tỷ suất lợi nhuận tỉnh theo chi phí là bao nhiêu?
b) Nếu một năm chu chuyển 2 vòng và tỷ suất lợi nhuận tính theo chỉ phí là 30% thi lợi nhuận
bao nhiêu ?

BÀI 41. Năm 2019, một doanh nghiệp tự bản thực hiện đầu tư và chỉ phí sản xuất trong năm
2019 là 100 tỷ đồng, trong đó khấu hao tư bản cộ định chiếm 20% chi phí sản xuất; giá trị tiền
lương trả cho công nhận băng 1/5 giá trị tư bản lưu động; thời gian lao động thặng dư gấp 1,5 lần
thời gian lao động tất yếu; tư bản cố định được sử dụng trong 12 năm; giá trị thặng dư dành cho
tiêu dùng dùng là 13,5 tỷ đồng, số còn lại sử dụng cho tích lũy tư bản mở rộng sản xuất vào năm
2020.
a) Xác định tổng giá trị tư bản của doanh nghiệp và cấu tạo hữu cơ của tu ban.
b) Xác định tổng giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp xuất ra trong năm 2019 (giả sử giá cả băng
giá trị).
c) Xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2020 với cầu tạo hữu cơ của tư bản
không thay đổi.

BÀI 42. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất quần áo có giá trị thặng dư được sản xuất mỗi năm là
21.120usd; tỷ suất giá trị thặng dư là 80%, giả trị tư bản bất biến chiếm 11/15 tổng giá trị tư bản.
Yêu cầu:\
a) Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng tư bản cố định chiếm 70% giá trị tư bản
bất biến, được sử dụng trong 12 năm và năng suất lao động của doanh nghiệp là 3500 sản
phẩm/năm (giả sử giá cả bằng giá trị).
b) Giá trị thặng dư thu được trong năm được doanh nhiệp sử dụng cho tích lũy tư bản là 35%.
Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy với cấu tạo hữu cơ của
tư bản không thay đổi.
BÀI 43. Một doanh nghiệp tư bản ngành da giầy có chi phí sản xuất trong năm 2019 là 5408
triệu usd, trong đó: Khẩu hao máy móc, nhà xưởng, thiết bị sử dụng trong sản xuất là 1664 triệu
usd. Giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong năm gấp 2 lần giá trị tiền lương. Tỷ suất giá trị thặng
dư: 150%.
a) Yêu cầu:
Xác định tổng giá trị tư bàn bất biến, tư bản khả biến; tư bản cố định, tư bản lưu động của doanh
nghiệp với thời gian sử dụng của tư bản cô định là 6 năm.

b) Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm 2019 và
cầu tạo hữu cơ của tư bản.
c) Giá trị thặng dư thu được sau khi dành lại sau khi dành lại cho tiêu dùng là 1355usd sẽ được
dùng cho tích lũy tư bản. Hãy xác định quy mô tư bản bất biển và tư bản khả biến của năm 2020
(Cầu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi).

BÀI 44. Chi phí sản xuất trong năm 2000 là 560 tỷ, tư bản lưu động chiếm 60% chi phí sản xuất,
tiền công bằng 1/7 tư bản lưu động, tư bản cố định sử dụng 12 năm, tỷ lệ giá trị thặng dư dành
cho tiêu dùng là 30%, m=100%.
a) Xác định tổng giá trị tư bản và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
b) Xác định tổng giá trị hàng hóa và tỷ suất lợi nhuận năm 2000.
c) Xác định tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2001 biết rằng cấu tạo hữu cơ không thay
đổi.

BÀI 45. Hãng X trong một ngày sản xuất được 2 sản phẩm với các khoản chi phí cho 1 sản phẩm
như sau: máy móc thiết bị 100, nhà xưởng 100, nguyên nhiên vật liệu 100, tiền lương 100. Giá
bán trên thị trường là 500/1 sản phẩm.
• Hãy cho biết cấu tạo giá trị của 1 sản phẩm, tổng giá trị, tổng doanh thu sẽ thay đổi như thế nào
theo các trường hợp sau đây: năng suất lao động xã hội tăng 2 lần, nslđ cá biệt tăng 2 lần, cđlđ
tăng 1,5 lần.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong cùng một thời gian lao động khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị một đơn vị
hàng hoá và các điều khác không thay đổi thì đó là kết quả của:

a. Tăng năng suất lao động.

b. Tăng cường độ lao động.

c. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động.

d. Cả a và b đều không đúng.

Câu 2. Khi nào lợi nhuận bằng giá trị thặng dư?

a. Khi mua và bán hàng hoá theo giá trị thặng dư.
b. Khi mua và bán hàng hoá đúng giá trị.

c. Cả a và b đúng.

d. Không khi nào.

Câu 3. Bản chất tiền công tư bản chủ nghĩa là giá cả sức lao động. Đó là loại tiền công gì?

a. Tiền công theo thời gian.

b. Tiền công theo sản phẩm.

c. Tiền công danh nghĩa.

d. Tiền công thực tế.

Câu 4. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là:

a. Là kết quả của hoạt động buôn bán.

b. Là một phần giá trị thặng dư do công nhân làm thuê tạo ra.

c. Là khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán.

d. Là kết quả của mua rẻ, bán đắt, trốn thuế.

Câu 5. ý kiến nào dưới đây về tiền công thực tế là đúng

a. Tiền công thực tế là số tiền thực tế nhận được.

b. Là số tiền trong số lương + tiền thưởng và các nguồn thu nhập khác.

c. Là số hàng hoá và dịch vụ mua được bằng tiền công danh nghĩa.

d. Cả a và b đúng.

Câu 6. Tiền công thực tế thay đổi theo chiều hướng khác nhau. Chiều hức nào dưới đây không
đúng?

a. Tỷ lệ thuận với tiền công danh nghĩa.

b. Tỷ lệ thuận với lạm phát.

c. Tỷ lệ nghịch với giá trị tư liệu tiêu dùng và dịch vụ.


d. Tỷ lệ nghịch với lạm phát.

Câu 7. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch không giống nhau ở
điểm nào?

a. Đều dựa trên tiền đề tăng năng suất lao động xã hội.

b. Đều rút ngắn thời gian lao động cần thiết.

c. Ngày lao động không thay đổi.

d. Đều dựa trên tiền đề tăng năng suất lao động.

Câu 8. Những ý kiến dưới đây về sản xuất giá trị thặng dư tương đối, ý ki nào không đúng?

a. Ngày lao động không đổi.

b. Giá trị sức lao động không đổi.

c. Hạ thấp giá trị sức lao động.

d. Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi.

Câu 9. Khi xem xét phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, ý kiến nào dưới đây là
đúng?

a. Giá trị sức lao động không thay đổi.

b. Thời gian lao động cần thiết thay đổi.

c. Ngày lao động không thay đổi.

d. Cả a, b, c đều không đúng.

Câu 10. Các cách diễn đạt giá trị hàng hoá dưới đây cách nào đúng:

a. Giá trị hàng hoá = giá trị tư liệu sản xuất + giá trị mới.

b. Giá trị hàng hoá = giá trị cũ + giá trị sức lao động.
c. Giá trị hàng hoá = giá trị tư liệu sản xuất + giá trị thặng dư.

d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 11. Ý kiến nào dưới đây không đúng về hàng hoá sức lao động ?

a. Bản chịu.

b. Giá cả = giá trị mới do sức lao động tạo ra.

c. Mua bán có thời hạn.

d. Giá trị sử dụng quyết định giá trị.

Câu 12. Những nhận xét dưới đây về tư bản cố định, nhận xét nào không đúng?

a. Là nguồn gốc của giá trị thặng dư.

b. Là điều kiện tăng NSLĐ.

c. Là điều kiện để giảm giá trị hàng hoá.

d. Là bộ phận chủ yếu của tư bản bất biến.

Câu 13. Khi so sánh sức lao động và lao động ý kiến nào sau đây không đúng?

a. Sức lao động là khả năng lao động còn lao động là sức lao động đã được tiêu dùng.

b. Sức lao động là hàng hoá còn lao động không là hàng hoá.

c. Cả sức lao động và lao động đều là hàng hoá.

d. Cả a, b đúng.

Câu 14. Nhận xét về sự giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động, ý
kiến nào dưới đây đúng?

a. Đều làm giá trị của đơn vị hàng hoá giảm.

b. Đều làm giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi.

c. Đều làm cho số sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên.

d. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong một đơn vị sản phẩm.

Câu 15. Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì ý nào dưới đây
là đúng?
a. Tổng số hàng hoá tăng 4 lần.

b. Tổng số giá trị hàng hoá tăng 4 lần.


c. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm 4 lần.

d. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá không đổi.

Câu 16. Lợi nhuận bình quân của các ngành khác nhau phụ thuộc vào:

a. Tư bản ứng trước.

b. Tỷ suất giá trị thặng dư.

c. Cấu tạo hữu cơ của tư bản.

d. Tỷ suất lợi nhuận bình quân.

Câu 17. Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng ngược chiều với tỷ suất lợi nhuận?

a. Tỷ suất giá trị thặng dư.

b. Tốc độ chu chuyển của tư bản.

c. Cấu tạo hữu cơ của tư bản.

d. Cả a, b, c đúng.

Câu 18. Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là
đúng?

a. Giá cả của từng hàng hoá luôn luôn bằng giá trị của nó.

b. Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó.

c. Giá trị = giá cả.

d. Cả b và c đúng.
Câu 19. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Cơ sở để trao đổi một số hàng hoá A lấy một số hàng hoá B là:

a. Nhu cầu sử dụng hàng hoá của các chủ thể kinh tế.

b. Giá trị cá biệt của từng hàng hoá.

c. Giá trị xã hội của hàng hoá.


d. Họ cảm thấy hao phí lao động để sản xuất ra chúng bằng nhau.

Câu 20. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là:

a. Hai loại lao động trong sản xuất hàng hoá.

b. Sự biểu hiện tính chất hai mặt của lao động trong sản xuất hàng hoá.

c. Lao động giản đơn và lao động phức tạp trong sản xuất hàng hoá.

d. a và đồng thời là b.

Câu 21. Lao động sống:

a. Là lao động tiêu hao tại thời điểm sản xuất.

b. Được vật hoá trong công cụ lao động.

c. Được kết tinh trong nguyên nhiên liệu.

d. Là lao động tạo ra giá trị hàng hoá.

Câu 22. Hãng X có cấu tạo tạo giá trị một sản phẩm gồm 6 USD là chi phí lao động quá khứ, 4
USD là chi phí lao động sống. Nhờ hợp lý hoá tổ chức sản xuất, năng suất lao động cá biệt của
hãng tăng lên 2 lần, hỏi giá trị mỗi sản phẩm thay đổi như thế nào?

a. 6 USD chi phí lao động quá khứ, 2 USD là chi phí lao động sống.

b. 3 USD chi phí lao động quá khứ, 4 USD là chi phí lao động sống.

c. 3 USD chi phí lao động quá khứ, 2 USD là chi phí lao động sống.

d. 12 USD chi phí lao động quá khứ, 8 USD là chi phí lao động sống.
Câu 23. Hãng X có cấu tạo giá trị sản phẩm gồm 6 USD là chi phí lao động quá khứ, 4 USD là
chi phí lao động sống. Nếu hãng tăng cường độ lao động lên 1,5 lần, hỏi giá trị mỗi sản phẩm
của hãng thay đổi như thế nào?

a. 6 USD chi phí lao động quá khứ, 6 USD chi phí lao động sống.

b. Không thay đổi.

c. Lao động quá khứ và lao động sống đồng thời tăng lên 1,5 lần.
d. Giảm nhưng không nhiều.

Câu 24. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá:

a. Tỷ lệ thuận với cường độ lao động.

b. Tỷ lệ nghịch với cường độ lao động.

c. Không phụ thuộc vào cường độ lao động.

d. Phụ thuộc vào cường độ lao động.

Câu 25. Lượng giá trị của hàng hoá thay đổi:

a. Tỷ lệ nghịch với thời gian lao động xã hội cần thiết.

b. Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội.

c. Tỷ lệ thuận với năng suất lao động xã hội.

d. Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động cá biệt.

Câu 26. Khi năng suất lao động tăng, hệ quả là:

a. Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm tăng.

b. Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm giảm.

c. Giá cả mỗi đơn vị hàng hoá tăng.

d. Giá cả mỗi đơn vị sản phẩm giảm.

Câu 27. Yếu tố nào được xác định là thực thể của giá trị hàng hoá?

a. Lao động cụ thể.

b. Lao động trừu tượng.

c. Lao động phức tạp.

d. Lao động giản đơn.


Câu 28. Một ngành hàng có 3 hãng A,B,C, hãng A cung ứng 90% sản phẩm của ngành. Nếu
năng suất lao động của A tăng lên 2 lần, hỏi giá trị cá biệt và giá trị xã hội thay đổi như thế nào?

a. Giá trị cá biệt tăng, giá trị xã hội giảm.

b. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội tăng.

c. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội giảm.

d. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội không đối.

Câu 29. Một ngành hàng có 3 hãng A,B,C, hãng B và C cung ứng 10% sản phẩm của ngành. Nếu
năng suất lao động của B và C tăng lên 2 lần, hỏi giá trị xã hội thay đổi như thế nào? cá biệt và
giá trị

a. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội tăng.

b. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội giảm.

c. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội không thay đổi.

d. Giá trị cá biệt tăng, giá trị xã hội giảm.

Câu 30. Một ngành hàng có 3 hãng, hãng A cung ứng 90% sản phẩm của ngành. Nếu cường độ
lao động của A tăng lên 1,2 lần, hỏi giá trị cá biệt và giá trị xã hội thay đổi như thế nào?

a. Giá trị cá biệt tăng, giá trị xã hội giảm.

b. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội tăng.

C. Giá trị cá biệt và giá trị xã hội không thay đổi.

d. Giá trị cá biệt và giá trị xã hội tăng.

Câu 31. Một ngành hàng có 3 hãng, hãng B và C cung ứng 10% sản phẩm của ngành. Nếu cường
độ lao động lao động của B và C tăng lên 1,5 lần, hỏi giá trị cá biệt và giá trị xã hội thay đổi như
thế nào?

a. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội tăng.

b. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội giảm.

c. Giá trị cá biệt và giá trị xã hội không thay đổi.


d. Giá trị cá biệt và giá trị xã hội giảm.

Câu 32. Chọn đáp số đúng cho tình huống sau đây.

Ngày lao động là 10 giờ, sản xuất được 10 sản phẩm với giá bán là 10 USD/ 1 sản phâm. Hỏi
hao phí lao động để sản xuất 1 sản phẩm và tổng doanh thu thay đổi như thế nào nếu năng suất
lao động tăng lên 2 lần và giá cả thị trường không thay đổi?

a. 60 phút và 100 USD.

b. 30 phút và 200 USD.

c. 60 phút và 200 USD.

d. 30 phút và 300 USD.

Câu 33. Chọn đáp số đúng cho tình huống sau đây.
Trong 10 giờ sản xuất được 10 sản phẩm có giá bán là 10 USD/ 1 sản phẩm. Hỏi giá trị tổng sản
phẩm, giá trị một sản phẩm và doanh thu thay đổi như thế nào, nếu cường độ lao động tăng lên
1,5 lần và giá cả thị trường không thay đổi?

a. 100 USD, 10 USD và 100 USD.

b. Tăng 1,5 lần, không đồi và 150 USD.

c. 15 giờ, 15 USD và 150 USD.

d. 15 sản phẩm, giảm và 150 USD.

Câu 34. Tiền tệ và tư bản:

a. Giống nhau ở hình thức biểu hiện, khác nhau ở hình thức và mục đích lưu thông.

b. Giống nhau ở hình thức lưu thông, khác nhau ở mục đích lưu thông.

c. Là một.

d. Tiền tệ tham gia lưu thông với mục đích thu giá trị nhiều hơn còn tư bản thì không.

Câu 35. Mô tả nào dưới đây phản ánh đúng thực tiễn cuộc sống?
Tiền thuê nhà xưởng; (2) Tiền mua máy móc thiết bị; (3) Tiền mua nguyên liệu; (4) Tiền mua
nhiên liệu; (5) Tiền thuê công nhân; (6) Tổng giá trị hàng hoá.

a. Giá trị cũ gồm (6)-(1)+(2)+(3).

b. Giá trị mới gồm ( 6)-(1)+(2)+(3)+(4) .

c. Chi phí tư bản gồm (6)-(1)+(2)+(3)+(4)+(5) .

d. Lao động quá khứ thể hiện qua (6)-(1)+(2)+(3)

Câu 36. Mô tả nào dưới đây phản ánh đúng thực tiễn cuộc sống ?

Tiền thuê nhà xưởng; (2) Tiền mua máy móc thiết bị; (3) Tiền mua nguyên liệu; (4) Tiền mua
nhiên liệu; (5) Tiền thuê công nhân; (6) Tổng giá trị hàng hoá.

a. Giá trị cũ gồm (1)+(2)+(3) .

b. Giá trị mới gồm (6)-(1)+(2)+(3)

c. Chi phí tư bản gồm (1)+(2)+(3)+(4)+(5)

d. Tổng tư bản đầu tư gồm (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)

Câu 37. Trường hợp nào được coi là tập trung tư bản?
(1) Nhờ thường xuyên tiết kiệm, sau 5 năm vốn của doanh nghiệp A tăng lên 12 triệu DEM; (2)
Nhờ tín dụng ngân hàng mà quy mô tài chính của doanh nghiệp B tăng lên 120 tỷ JPY; (3) Dưới
áp lực của cạnh tranh, số lượng doanh nghiệp có quy mô tài chính lớn tăng lên; (4) Công ty C gọi
thêm vốn bằng con đường phát hành cổ phiếu.

a. (1) + (2).

b. (2) + (3) +(4).

c. (1) + (4).

d. Tất cả 4 trường hợp trên.

Câu 38. Trường hợp nào được coi là tích tụ tư bản?

(1) Nhờ thường xuyên tiết kiệm, sau 5 năm vốn của doanh nghiệp A tăng lên 12 triệu DEM; (2)
Nhờ tín dụng ngân hàng mà quy mô tài chính của doanh nghiệp B tăng lên 120 tỷ JPY; (3) Dưới
áp lực của cạnh tranh, số lượng doanh nghiệp có quy mô tài chính lớn tăng lên; (4) Công ty C gọi
thêm vốn bằng con đường phát hành cổ phiếu.
a. (2)+(3).

b. (1).

c. (4).

d. (3).

Câu 39. Điều gì dưới đây là không thể có trong quá trình sản xuất?

a. Bằng lao động cụ thể, người công nhân đã tạo ra giá trị mới là 20 USD. b. Bằng lao động trừu
tượng người công nhân tạo ra giá trị mới là 20 USD.

c. Bằng lao động cụ thể, người lao động chuyển giá trị của lao động quá khứ vào sản phẩm mới.

d. Quá trình sản xuất là quá trình khai thác vốn cố định và vốn lưu động.

Câu 40. Phát biểu nào dưới đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG bản chất của tư bản cố định?

a. Về mặt hiện vật, nó bao gồm cả máy móc thiết bị và nguyên nhiên vật liệu,

b. Tư bản cố định tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị lại dịch chuyến từng
phần vào giá thành sản phẩm.

C. Phần giá trị dịch chuyển vào giá thành, phải được khôi phục lại dưới hình thức gọi là khấu
hao.
d. Quỹ khấu hao còn gọi là quỹ đầu tư thay thế.

Câu 41. Phát biểu nào dưới đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG bản chất của tư bản cố định?

a. Hình thái vật chất của nó tồn tại khá ổn định và thường tồn tại “cố định" ở một vị trí trong thời
gian rất dài.

b. Tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất và giá trị dịch chuyển hoàn toàn, dịch chuyển một lần
vào giá thành sản phẩm.

c. Phần giá trị dịch chuyển vào giá thành, phải được khôi phục lại dưới hình thức gọi là khấu hao
để hình thành nên quỹ đầu tư thay thế.

d. Rút ngắn thời gian thu hồi vốn cố định cho phép đổi mới nhanh kỹ thuật công nghệ.

Câu 42. Phát biểu nào dưới đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG bản chất của vốn lưu động?

a. Luôn tồn tại dưới hình thức nguyên nhiên vật liệu, vật liệu chính vật liệu phụ

b. Giá trị dịch chuyển một lần, dịch chuyển hoàn toàn vào giá thành sản phẩm.

c. Bộ phận giá trị tính vào giá thành, không nhất thiết phải thu hồi về sau khi tiêu thụ sản phẩm.

d. Tăng được tốc độ chu chuyển của vốn lưu động có ý nghĩa như tiết kiệm được vốn đầu tư.
Câu 43. Phát biểu nào dưới đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG bản chất của vốn lưu động?

a. Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất.

b. Mặt hiện vật, luôn tồn tại dưới hình thức nguyên nhiên vật liệu, vật liệu chính vật liệu phụ.

c. Mặt giá trị, bao gồm giá trị nguyên nhiên vật liệu và cả tiền công.

d. So với vốn cố định, vốn lưu động chu chuyển chậm hơn.

Câu 44. Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?

a. Tuần hoàn của vốn cho biết sự vận động của vốn về mặt chất.

b. Tuần hoàn của vốn cho biết sự vận động của vốn về mặt lương.

c. Tăng tốc độ chu chuyển của vốn cho phép đổi mới nhanh kỹ thuật công nghệ.
d. Rút ngắn thời gian tuần hoàn vốn là tăng tốc độ chu chuyển vốn.

Câu 45. Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?

a. Nghiên cứu tuần hoàn của vốn là nghiên cứu sự vận động của vốn về mặt chất.

b. Nghiên cứu chu chuyến của vốn là nghiên cứu sự vận động của vốn về mặt chất.

Người ta vẫn gọi một vòng chu chuyển là một vòng tuần hoàn.

c. d. Rút ngắn thời gian chu chuyển của vốn sẽ có ý nghĩa rất lớn đối với các doanh nghiệp Việt
Nam trong điều kiện toàn cầu hoá.
Câu 46. Tư bản lưu động khi tham gia vào quá trình sản xuất thì:

a. Giá trị chuyển ngay một lần vào sản phẩm mới, bao gồm: máy móc, nguyên nhiên vật liệu.

b. Giá trị chuyển ngay một lần, chuyển hoàn toàn vào giá thành sản phẩm mới, bao gồm: giá trị
nguyên nhiên vật liệu và tiền công lao động.

c. Giá trị được chuyển dần dần vào sản phẩm mới, bao gồm: nguyên nhiên vật liệu và tiền công
lao động.

d. Không thay đổi về hình thức tồn tại.

Câu 47. Vốn cố định khi tham gia vào quá trình sản xuất thì:

a. Giá trị của nó được chuyển ngay một lần vào sản phẩm mới, bao gồm: giá trị máy móc,
nguyễn nhiên vật liệu.

b. Giá trị của nó được chuyến dần dần vào giá thành sản phẩm mới, bao gồm: giá trị máy móc
thiết bị nhà xưởng

c. Giá trị của nó được chuyến dần dần vào sản phẩm mới, bao gồm: giá trị nguyên nhiên vật liệu
và tiền công.

d. Không bị hao mòn hữu hình.

Câu 48. Hãy cho biết giá trị tư bản cố định và giá trị tư bản lưu động?

Giá trì máy móc 1 triệu USD, nhà xưởng 200.000 USD, nguyên liệu 100.000 USD, nhiên liệu,
điện nước 100.000 USD, tiền lương 200.000 USD. Sau một năm kinh doanh, phần lợi nhuận đầu
tư mở rộng sản xuất được chỉ dùng mua công cụ lao động 100.000 USD, đối tượng lao động 80
000 USD, tiền lương 20.000 USD.

a. 1 200 000 USD và 400 000 USD.

b. 1 300 000 USD và 500 000 USD.

C. 1 380 000 USD và 420 000 USD.

d. 1 200 000 USD và 500 000 USD.


Câu 49. Có phát biểu nào là sai không?

a. Giá trị xã hội và giá trị thị trường có nội dung khác nhau.
b. Giá trị thị trường có lúc là giá trị cá biệt.

c. Giá trị thị trường là giá trị trung bình của những hàng hoá được sản xuất ra ở một khu vực sản
xuất nhất định.

d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 50. Phát biểu nào là KHÔNG ĐÚNG?

a. Giá trị thị trường khi được biểu hiện bằng tiền thì gọi là giá cả thị trường.

b. Giá trị xã hội và giá trị thị trường có nội dung không giống nhau.

c. Một hãng cung ứng đại bộ phận hàng hoá, giá trị cá biệt của hãng đó chi phối giá cả thị
trường.

d. Giá cả thị trường luôn là khái niệm nói về giá cả của từng ngành hàng.
Câu 51. Phát biểu nào phản ánh đúng thực tế cuộc sống?

a. Cạnh tranh giữa các ngành đưa đến việc hình thành giá trị thị trường.

b. Cạnh tranh trong nội bộ ngành đưa đến việc hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.

c. Cạnh tranh trong nội bộ ngành đưa đến việc hình thành giá cả thị trường.

d. Cạnh tranh giữa các ngành đưa đến việc hình thành giá trị xã hội.

Câu 52. Phát biểu nào phản ánh đúng thực tế cuộc sống?

a. Khi lợi nhuận bình quân hình thành thì tổng lợi nhuận của các nhà đầu tư sẽ như nhau.

b. Khi hình thành tỷ xuất lợi nhuận bình quân, dù đầu tư vào ngành nào thì tổng lợi nhuận của
các nhà đầu tư cũng sẽ bằng nhau.

c. Khi lợi nhuận bình quân hình thành thì tổng lợi nhuận của các nhà đầu tư vẫn khác nhau, nếu
họ có tổng số tư bản đầu tư khác nhau.

d. Khi tỷ suất lợi nhuận bình quân xuất hiện, cạnh tranh giữa các ngành sẽ kết thúc.

Câu 53. Tổng tư bản đầu tư K=1200 C/V=5/1, C1=1/2C và dự tính khấu hao trong 5 năm. Hỏi
lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận là bao nhiều, nếu chu chuyến một vòng / năm và doanh thu là
1000?

a. P = -200 và P’ = 0%
b. P = 200 và P’ = 75%

C. P = -200 và P’ = 25%

d. P = 200 và P’ = 20%

Câu 54. Tổng tư bản đầu tư K=1200 C/V=5/1, C1=1/2C và dự tính khấu hao trong 5 năm. Nếu
chu chuyển của tư bản tăng lên 2 vòng một năm và doanh thu đạt mức 2000, hỏi sau mấy năm
doanh nghiệp đổi mới được kỹ thuật công nghệ?

a. P' =4 năm.

b. P' 5 năm.

c. P' = 2,5 năm.

d. P' = 3 năm.

Câu 55. Nhờ áp dụng tiến bộ kỹ thuật, hao phí sản xuất cho 1 đơn vị hàng hoá giảm từ 8 giờ
xuống 4 giờ trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết là 8 giờ và giá bán trên thị trường
không đổi. Hãy xác định sự trên một đơn vị sản phẩm. thay đồi doanh thu

a. Tăng.
b. Giảm.

c. Không thay đổi.

d. Không đủ thông tin để khẳng định.

Câu 56. Tổng tư bản đầu tư là 2 000 000 USD. Trong đó đầu tư cho nhà xưởng là 400 000 USD,
máy móc thiết bị là 800 000 USD, nguyên liệu, nhiên liệu gấp 3 lần tiền công. Hãy xác định tư
bản cố định và tư bản lưu động.

a. 1 800 000 và 200 000.

b. 1 200 000 và 800 000.

c. 2 000 000 và 800 000.

d. 1 200 000 và 1 800 000.

Câu 57. Tổng tư bản đầu tư 1000, C/V=4/1 , C1=1/2~C và khấu hao dự tính 10 năm sẽ hết. Nếu
tốc độ chu chuyển một năm 2 vòng thì mấy năm đổi mới được kỹ thuật công nghệ?

a. 4 năm.
b. 5 năm.

c. 7 năm.

d. 10 năm.

Câu 58. Tổng tư bản đầu tư 1000, C/V=4/1 C1=1/2~C và dự tính khấu hao trong 10 năm sẽ hết.
Nếu tốc độ chu chuyến một năm 01 vòng thì chi phí sản xuất (k) bao nhiêu? Chi phí tư bản ứng
trước (K) là bao nhiêu?

a. k=100 và k=1000.

b. k=640 và K=1000.

c. k=1000 và K=640

d. k=640 và K=1640

Câu 59. Tổng tư bản đầu tư 1000, C/V = 4/1, C1 = 1/2 C và khấu hao dự tính 10 năm sẽ hết. Nếu
tốc độ chu chuyển một năm 01 vòng và lợi nhuận thu được là 300, hỏi giá bán lô hàng này là bao
nhiêu?

a. 1 300.

b. 800.

c. 940.

d. 1040.

Câu 60. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận: P' = P/K. 100% cho biết điều gì?

a. Một đồng chi phí sản xuất mang lại mấy đồng lợi nhuận.

b. Một đồng vốn đầu tư mang lại mấy đồng lợi nhuận.

c. Một đồng doanh thu chứa đựng mấy phần lợi nhuận.

d. Cả a,b,c đều đúng.

Câu 61. Chọn đáp số đúng cho tình huống sau đây.
Hỏi giá trị tống Trong 10 giờ sản xuất được 100 sản phẩm có giá bán là 10 USD/ 1 sản phẩm.
Hỏi giá sản phẩm, m, giá giả trị trị một sản phẩm và doanh thu thay đổi như thế nào, nều cường
độ lao động tăng lên 1,5 lần?

a. 1000 USD, 10 USD và 1000 USD.

b. 15 giờ, không đổi và 1500 USD.


c. 15 giờ, 15 USD và 150 USD.

d. Không đủ thông tin để trả lời.

Câu 62. Chọn đáp số đúng cho tình huống sau đây.

Trong 10 giờ sản xuất được 10 sản phẩm và giá cả thị trường là 10 USD/1 sản phẩm Hỏi giá trị
của 1 sản phẩm và tổng doanh thu thay đổi như thế nào khi hi năng suất lao động tăng lên 2 lần
và giá cả thị trường không thay đổi, nếu sản xuất trong điều kiện cung - cầu?

a. 60 phút và 200 USD.

b. 30 phút và 200 USD.

c. 10 USD và 200 USD.

d. Tổng sản phẩm là 20, giá trị tổng sản phẩm là 200 USDvà giá trị mỗi sản phẩm là 30 phút.

Câu 63. Phát biểu nào dưới đây là sai?

a. Sự giống nhau của tiền và tư bản là ở hình thức biểu hiện.

b. Sự khác nhau của tiền và tư bản là ở mục đích lưu thông.

c. Quá trình vận động (H-H-T) và (T-H-T'), đều có hai người tham gia.

d. Tiền với tư cách là tiền, nó vận động theo (H-T-H),; tiền với tư cách là tư bản, nó vận động
theo (T-H-T').

Câu 64. Phát biểu nào dưới đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG?

a. Xét ở góc độ "Lao động tạo ra giá trị" thì lợi nhuận (P) là chênh lệch giữa “chi phí thực tế" "
và "chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa".

b. Xét ở góc độ kinh doanh, (P) là phần chênh lệch giữa doanh thu và "chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa".
c. Sở dĩ (P) và (m) thường thống nhất với nhau vì (P) phụ thuộc vào giá cả, còn (m) phụ thuộc
vào năng suất lao động.

d. Xét trong phạm vi toàn xã hội thì tổng (P) và tổng (m) không nhất thiết phải bằng nhau.
Câu 65. Một ngành hàng có 3 hãng A,B,C, trong đó B và C cung ứng 15% sản phẩm. Nếu NSLĐ
tăng lên 2 lần, hỏi giá trị cá biệt và giá trị xã hội tay đổi như thế nào?

a. Giảm và tăng.

b. Giảm và không thay đổi.

c. Giảm và giảm.

d. Không xác định được.

Câu 66. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động?

a. Để khẳng định đó là một hàng hóa đặc biệt.

b. Tìm ra giải pháp làm tăng năng suất lao động.

c. Tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản.

d. Để khẳng định giá trị và giá trị sử dụng của nó.

Câu 67. Lượng giá trị xã hội của hàng hóa do nhân tố nào quyết định?

a. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

b. Số lượng và chất lượng giá trị sử dụng của hàng hóa.

c. Lượng lao động của mỗi chủ thể trong việc sản xuất hàng hóa.

d. Chi phí về máy móc, thiết bị và vật tư, nguyên vật liệu.

Câu 68. Trường hợp nào là đúng?

a. Giá trị thặng dư siêu ngạch là biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.

b. Giá trị thặng dư tương đối là biến tướng của giá trị thặng dư siêu ngạch.

c. Giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối là một.

d. Giá trị thặng dư siêu ngạch là biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt đối.

You might also like