Professional Documents
Culture Documents
RL 1
RL 1
Sinh học Mr. Cần Đề Rèn luyện số 1 – Đề thi HK1 Trường THPT
Trần Khai Nguyên_Năm học 2023 – 2024
Lớp [EOM – 2k6] Mã đề: 124
(File lưu hành nội bộ)
Word hóa và hiệu chỉnh: Mr. Cần và các cộng sự.
Câu 1. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo xu hướng ra sao?
A. Quần thể có cấu trúc di truyền ổn định qua các thế hệ.
B. Tần số allele trội giảm dần, tần số allele lặn tăng dần.
C. Tần số kiểu gene dị hợp giảm dần, tần số kiểu gene đồng hợp tăng dần.
D. Tần số kiểu gene đồng hợp giảm dần, tần số kiểu gene dị hợp tăng dần.
Câu 2. Trong kĩ thuật chuyển gene, thành phần nào sau đây là vector chuyển gene?
A. Enzyme restrictase. B. Plasmid.
C. Enzyme ligase. D. Vi khuẩn E. coli.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là của con lai có ưu thế lai cao?
A. Biểu hiện tăng dần ở đời F2. B. Biểu hiện cao nhất ở đời F2.
C. Không phân tính ở đời sau. D. Đời sau cao hơn đời trước.
Câu 4. Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotide loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại
nucleotide nào của mạch khuôn?
A. T. B. G. C. X. D. A.
Câu 5. Khoảng cách giữa 2 gene trên 1 NST được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Đơn vị cM. B. Đơn vị cm. C. Đơn vị %. D. Đơn vị Å.
Câu 6. Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là đặc trưng của tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ
sung?
A. 9 : 7. B. 1 : 2 : 1. C. 3 : 1. D. 15 : 1.
Câu 7. Tác nhân gây đột biến gene nào sau đây là tác nhân sinh học?
A. Virus. D. 5 – BU. C. Tia phóng xạ. D. Tia tử ngoại.
Câu 8. Thế hệ trước truyền nguyên vẹn cho thế hệ sau yếu tố nào sau đây?
A. Allele quy định kiểu hình. B. Độ mềm dẻo kiểu hình.
C.Tính trạng đã hình thành sẵn. D. Một kiểu hình nhất định.
Câu 9. Cặp NST giới tính nào sau đây là của cá thể ếch đực?
A. YO. B. XO. C. XY. D. XX.
Câu 10. Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n?
A. Thể tứ bội. B. Thể tam bội. C. Thể một. D. Thể ba.
Câu 11. Trong công nghệ tế bào thực vật, tế bào trần là tế bào bị loại bỏ thành phần nào sau đây?
A. Lục lạp. B. Lưới nội chất. C. Màng sinh chất. D. Thành tế bào.
Câu 12. Kiểu gene nào sau đây được gọi là dị hợp?
A. IAIB. B. IBIB. C. IAIA. D. IOIO.
1
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 13. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosome tiếp xúc với mã bộ ba nào sau đây?
A. AUG. B. UAA. C. UAU. D. UGG.
Câu 14. Acid amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. tARN. B. Protein. C. mARN. D. rARN.
Câu 15. Gene D quy định hoa đỏ, allele d quy định hoa trắng thì cặp gene D, d được gọi là:
A. Cặp gene allele. B. Cặp nucleotide.
C. Cặp gene không allele. D. Cặp tính trạng.
Câu 16. Một gene tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau là hiện tượng di truyền
A. tương tác gene. B. tác động đa hiệu của gene.
C. liên kết gene. D. gene đa allele.
Câu 17. Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh.
Phép lai (P): Aa x aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% cây hạt xanh. B. 75% cây hạt vàng: 25% cây hạt xanh.
C. 100% cây hạt vàng. D. 50% cây hạt vàng: 50% cây hạt xanh.
Câu 18. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene AB/ab không xảy ra hoán vị gene. Theo lí thuyết,
cơ thể này giảm phân cho mấy loại giao tử?
A. 4. B. 2. C. 6. D. 8.
Câu 19. Ở lúa mì, màu hạt do 2 cặp gene phân li độc lập (Bd, Dd) cùng quy định. Kiểu gene càng có
nhiều allele trội (bất kể gene nào) hạt càng đỏ đậm, kiểu gene không có allele trội quy định hạt trắng.
Kiểu gene nào sau đây có hạt màu đỏ đậm nhất?
A. BbDd. B. BBDD. C. BbDD. D. BBDd.
Câu 20. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene nào sau đây tạo ra giao tử ab?
A. AABb. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 21. Câu nào sau đây sai khi nói về hoán vị gene?
A. Tần số hoán vị gene không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gene bằng tổng tần số giao tử có hoán vị.
C. Hoán vị gene làm tăng biến dị tổ hợp.
D. Tần số hoán vị gene tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gene.
Câu 22. Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticodon 3’XUG5’ sẽ vận chuyển acid amin được
mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn?
A. 3’XTG5’. B. 3’XAG5’. C. 3’GAX5’. D. 3’GTX5’.
Câu 23. Trong các thành tựu tạo giống sau đây, thành tựu nào là của công nghệ gene?
A. Dâu tằm 3n. B. Cây Pomato.
C. Lúa “gạo vàng”. D. Giống lúa IR22.
Câu 24. Vật liệu di truyền ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế di truyền nào sau đây?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã.
C. Thường biến. D. Dịch mã.
2
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 25. Cơ sở di truyền của điều luật cấm kết hôn họ hàng gần là:
A. Ngăn tổ hợp allele trội làm thoái hóa giống nòi.
B. Theo truyền thống đạo lí loài người.
C. Thực hiện thuần phong mỹ tục dân tộc.
D. Hạn chế dị tật do allele lặn gây hại biểu hiện.
Câu 26. Kiểu hình của động vật tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính phần lớn phụ thuộc vào
A. biến dị tổ hợp. B. cá thể cho trứng. C. cá thể cho nhân. D. cá thể mang thai.
Câu 27. Khi cho 2 thứ cây hoa phấn lai thuận và lai nghịch được kết quả như sau:
- Lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.
- Lai nghịch: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.
Nếu cho 2 cây F1 ở trên giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 sẽ như thế nào?
A. Tùy cây chọn làm mẹ. B. 100% lá đốm.
C. 100% lá xanh. D. 1 đốm: 1 xanh.
Câu 28. Điểm khác nhau cơ bản giữa gene cấu trúc và gene điều hòa là:
A. Về cấu trúc của gene.
B. Về khả năng phiên mã của gene.
C. Về vị trí phân bố của gene.
D. Về chức năng của protein do gene tổng hợp.
Câu 29. Ở một loài thực
vật, tính trạng màu hoa do
hai gene không allele phân
li độc lập quy định theo sơ
đồ chuyển hóa ở hình bên.
Biết rằng các allele lặn (a, b)
không tổng hợp được
enzyme tham gia chuyển
hóa sắc tố. Một cây có kiểu
gene aaBB thì màu hoa của
cây này là:
A. Màu trắng và cam . B. Màu trắng.
C. Màu đỏ. D. Màu cam.
Câu 30. Một loài thực vật, xét 2 cặp gene B, b và D, d nằm trên cùng một cặp NST và liên kết gene hoàn
toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gene khác nhau?
A. Bd/bD x BD/bd. B. Bd/bD x bd/bD.
C. Bd/bD x Bd/bD. D. Bd/bD x Bd/bd.
3
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 31. Hình dưới đây minh họa một phần trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn
E. coli:
Câu 34. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên có tỉ lệ kiểu gene ở thế hệ P
là 0,8 Aa: 0,2 aa. Biết rằng gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp
và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là
A. 16 : 9. B. 15 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 7.
Câu 35. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x Aabbdd cho đời con có bao
nhiêu loại kiểu gene?
A. 12. B. 8. C. 4. D. 9.
4
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Ab
Câu 36. Cơ thể có kiểu gene Dd giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số giao tử tạo ra có xấp
aB
xỉ 4% giao tử mang 3 allele lặn. Tỉ lệ giao tử mang 1 allele trội có thể là
A. 32%. B. 42%. C. 21%. D. 46%.
Câu 37. Trong trường hợp mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho cặp
bố mẹ (P) tương phản về 1 hoặc 2 cặp tính trạng lai với nhau đến F2, số loại kiểu gene ở từng thế hệ
được biểu thị ở 2 biểu đồ như sau:
5
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 39. Sơ đồ bên mô tả con đường chuyển hóa liên quan đến hai bệnh phenylketone niệu (PKU) và
bạch tạng ở người. Allele A mã hóa enzyme A, allele lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phenylalanine trong
máu gây bệnh PKU. Gene B mã hóa enzyme B, allele lặn đột biến b dẫn tới tyrosine không được chuyển
hóa. Melanine không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanine được tổng
hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu
chứng nhẹ hơn. Gene mã hóa 2 enzyme
A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Ngoài ra, tyrosine có thể được thu nhận
trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Kiểu gene của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có allele A.
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả hai bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gene.
III. Người có kiểu gene aaBB và người có kiểu gene aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 40. Ở châu chấu, màu sắc thân do một gene nằm trên NST X quy định, thân màu hồng được hình
thành bởi một đột biến lặn. Kiểu dại (wild-type) có màu xanh lá cây. Theo lí thuyết, kiểu hình ở đời con
sẽ như thế nào khi lai giữa con cái thân màu hồng với con đực kiểu dại?
A. Ở cái có 50% là màu xanh lá cây và ở đực có 50% là màu hồng.
B. Tất cả các con đực và cái đều có màu hồng.
C. Tất cả con đực và cái đều có màu xanh lá cây.
D. Tất cả các con cái sẽ là màu xanh lá cây và tất cả con đực sẽ là màu hồng.