Professional Documents
Culture Documents
RL 11
RL 11
3
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 30. Trong một hệ sinh thái, sóc là nguồn thức ăn chính của chó sói đồng cỏ. Một căn bệnh nhiễm
Virus đã gây tử vong ở quần thể sóc dẫn tới làm giảm số lượng của chúng trong khoảng thời gian vài
tháng. Biểu đồ nào sau đây thể hiện chính xác nhất sự biến động kích thước quần thể của chó sói đồng
cỏ và sóc ?
Câu 31. Hình dưới đây mô tả một bóng sao chép trong quá trình tái bản ADN. Biết rằng, mạch 1 và 2
là những sợi làm khuôn, mạch X và Y là những sợi ADN con đang được tổng hợp. Phát biểu nào dưới
đây khi nói về sự tổng hợp hai sợi ADN con X và Y là đúng ?
A. Mạch X được tổng hợp một cách liên tục, trong khi đó mạch Y tổng hợp gián đoạn tạo thành các
đoạn nhỏ Okazaki.
B. Cuối cùng, ADN ligase sẽ xúc tác nối giữa chuỗi con X và chuỗi con Y.
C. Hai mạch X và Y đều được tổng hợp một cách liên tục.
D. Mạch X được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’, trong khi mạch Y được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’.
4
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 32. Anoles là một nhóm thằn lằn bao gồm khoảng 400 loài. Một nhà khoa học nghiên cứu chúng
trên một quần đảo đã quan sát thấy hai loài sống ở những môi trường sống khác nhau và thể hiện
những hành vi khác nhau. Những quan sát của ông được liệt kê trong bảng dưới đây.
Đặc điểm Loài A Loài B
Chiều dài thân 130 – 191 mm 55 – 79 mm
Chiều dài chi Ngắn Dài
Kích thước miếng đệm ngón chân Lớn Trung bình
Màu da Xanh lá Nâu
Chiều dài đuôi Dài Dài
Dựa trên quan sát của nhà khoa học, những mô tả nào có thể rút ra về 2 loài này?
I. Loài A sống trên những cành cây, thân cao, trong khi đó loài B sống trên cành thấp và chủ yếu là mặt
đất.
II. Khi hai loài giao phối với nhau sẽ tạo ra thế hệ con cái có chiều dài chi trung bình và màu thân xanh
thẫm (pha giữa nâu và xanh lá.
III. Kích thước cơ thể cho thấy loài A là tổ tiên của loài B, và sự hình thành loài B là do một số đột biến
khởi phát làm thay đổi kích thước cơ thể cũng như màu sắc thân.
IV. Nếu hai loài A và B đều sinh sống trên thảm cỏ xanh với môi trường đồng nhất và có kẻ thù thì khả
năng sống sót, sinh trưởng và phát triển của loài A được dự đoán cao hơn loài B.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 33. Ở một loài thực vật, kiểu gene aa quy định khả năng chịu được nhiệt từ 10°C tới 20°C, kiểu
gene AA quy định khả năng chịu được nhiệt từ 25°C tới 35°C, kiểu gene Aa quy định khả năng chịu
được nhiệt từ 10°C tới 35°C; ngoài khoảng nhiệt chịu được thì hạt không nảy mầm hoặc cây sẽ chết;
allele B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với allele b quy định thân thấp. Cho hai cây thuần chủng
tương phản về các cặp gene lại với nhau thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2,
nếu lấy các hạt F2 đem trồng ở nhiệt độ 30°C; người ta thu được 1,92% cây thân cao thuần chủng. Biết
không xảy ra đột biến, hai cặp gene đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường; nếu xảy ra hoán vị
gene thì cả hai cây mang lại đều xảy ra hoán vị với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, trong các dự
đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Hai gene này liên kết với nhau với khoảng cách 24cM.
II. Trong số các hạt nảy mầm ở F2 có tối đa 7 kiểu gene.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 hạt ở F2, xác suất hạt có thể nảy mầm được trong khoảng nhiệt độ từ 10°C tới
35°C là 50%.
IV. Nếu đem gieo các hạt F2 ở nhiệt độ 15°C thì trong số các cây nảy mầm, cây thân thấp thuần chủng
có tỉ lệ 1,44%.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1
5
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 34. Để xác định tần số allele của locus A nằm trên NST thường ở một loài thú, người ta tiến hành
thu mẫu ADN của 15 cá thể ngẫu nhiên trong quần thể, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm có 5 cá thể. Mẫu
ADN của mỗi cá thể được xử lý với enzyme cắt giới hạn để cắt locus A ra khỏi hệ gene, sau đó khuếch
đại bằng phương pháp PCR. Các sản phẩm PCR được tinh sạch (chỉ còn các bản sao của locus A) và
tiến hành phân tích bằng phương pháp điện di. Kết quả điện di được mô tả như sau:
Tần số tương đối dự đoán của ba allele A1, A2 và A3 trong nhóm 15 cá thể này lần lượt là bao nhiêu?
A. 0,4 – 0,3 – 0,3. B. 0,3 – 0,4 – 0,3. C. 0,3 – 0,3 – 0,4. D. 0,4 – 0,4 – 0,3.
Câu 35. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gene phân li độc lập, trong đó allele trội là trội hoàn toàn.
Cho hai cây P có kiểu hình khác nhau từng cặp tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu không
có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng khi nói về F1?
I. F1 thu được có tối đa 4 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình.
II. F1 có tỉ lệ thuần chủng không bao giờ vượt quá 25%.
III. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gene là 1 : 1 : 1 : 1 thì tỉ lệ kiểu hình cũng như vậy.
IV. F1 có thể thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 36. Theo nghiên cứu, hai loài bọ cánh cứng ăn lá (A và B ) đã tồn tại trên một hòn đảo biệt lập ở
Thái Bình Dương trong hơn 100.000 năm. Năm 1964, một số ít cá thể loài bọ ăn lá khác (loài C) được
đưa lên hòn đảo biệt lập này. Mật độ quần thể của từng loài được theo dõi thường xuyên và biểu thị
trong hình vẽ bên. Trong các nhận định dưới đây, hãy cho biết có nhiêu nhận định đúng ?
I. Từ biểu đồ cho thấy, quần thể loài C
tăng trưởng theo tiềm năng sinh học,
đường cong tăng trưởng hình chữ J.
II. Do loài C có đa dạng di truyền cao
hơn 2 loài còn lại nên loài C khi mới
được đưa lên đảo nhanh chóng chiếm
ưu thế và gia tăng số lượng.
III. Mức độ trùng lặp ổ sinh thái về
thức ăn giữa loài B với loài C lớn hơn
độ trùng lặp giữa loài C với loài A.
IV. Đến năm 2014, mật độ cá thể loài C
được dự đoán sẽ vượt quá 40 cá thể/m2
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
6
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 37. Một số nhà sinh học thực hiện một thí nghiệm với ruồi nhằm nghiên cứu tác dộng của kích
thước quần thể đến khả năng duy trì sự đa dạng di truyền và tỉ lệ nở từ trứng và sống sót đến tuổi
trưởng thành của ruồi. Từ một quần thể lớn, họ chọn ngẫu nhiên các trứng ruồi để vào ba lọ riêng biệt
tạo thành ba quần thể riêng biệt với kích thước là N, lần lượt bằng 20, 60 và 100. Ở mỗi thế hệ sau, họ
thu thập ngẫu nhiên đúng N trứng từ mỗi quần thể và chuyển chúng sang nuôi ở trong một lọ mới với
điều kiện tương tự như ở thế hệ trước. Họ đếm số lượng ruồi ở mỗi quần thể và sử dụng mẫu mô của
những ruồi trưởng thành này để phân tích di truyền. Tính đa dạng di truyền được đánh giá thông qua
số lượng allele ở một locus đa hình. Kết quả của thí nghiệm sau 10 thế hệ của mỗi quần thể được thể
hiện ở hình sau.
Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Tính đa dạng di truyền của mỗi quần thể thí nghiệm phụ thuộc vào kích thước của quần thể đó.
II. Chọn lọc tự nhiên nguyên nhân chính cho sự biến đổi về tính đa dạng di truyền của các quần thể
trong thí nghiệm.
III. Độ đa dạng di truyền không có tác động rõ rệt lên khả năng sống sót của cá thể.
IV. Tỉ lệ nở trứng và sống sót thành con trưởng thành của cá thể chịu ảnh hưởng lớn từ mật độ quần
thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Tại 1 vùng đồng bằng mà lũ về hằng năm, có 1 giống lúa mọc dài ra rất nhanh nhờ khả năng
tạo hormone Gibberellin (GA), những cây không sản xuất đủ hormone này sẽ bị lùn và chết khi ngập
nước. Giả sử hàm lượng GA do 2 cặp gene phân ly độc lập cùng quy định, trong đó mỗi allele trội
đóng góp một lượng GA như nhau, còn allele lặn không có khả năng tạo GA. Mức lũ định kì hằng
năm cho thấy những cây có ít hơn 2 allele trội trong kiểu gene sẽ không thể sống sót. Ở thế hệ P trong
vườn ươm, lấy những cây có kiểu gene AaBb lai với nhau, thu được các hạt F1. Đem F1 gieo trồng
ngay lúc lũ chuẩn bị về, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên, thu được các hạt F2. Hỏi qua năm sau, khi
đem trồng cùng thời điểm các hạt F2 thì tỉ lệ sống sót là bao nhiêu?
A. 7/11. B. 7/121. C. 4/11. D. 108/121.
7
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 39. Tại một quần thể thực vật ngẫu phối, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a
quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; locus 2
AB AB ab
gene này liên kết hoàn toàn với nhau. Ở thế hệ xuất phát, quần thể có 0,4 : 0,4 : 0,2 . Theo lý
AB ab ab
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền có tỉ lệ cá thể thuần chủng chiếm hơn một nửa.
II. Qua hai thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, các kiểu gene trong quần
thể có tỉ lệ 9 : 12 : 4.
III. Nếu chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng loại bỏ các cây thân cao và quần thể không chịu thêm
nhân tố tiến hóa khác, tần số b tăng dần.
IV. Nếu các cơ thể có kiểu gene aa không sinh sản, và quần thể không chịu thêm nhân tố tiến hóa khác,
F2 có 37/49 cá thể thuần chủng.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 40. Năm 1987, nhà khoa học Martin Wikelski đã thực hiện một nghiên cứu dài hạn về cự đà biển
ở quần đảo Galapagos. Trên hai hòn đảo Geneovesa và Santa Fe thuộc quần đảo này, ông đã đánh dấu
lên một số cá thể cụ đà, sau đó theo dõi và thu thập dữ liệu về kích thước cơ thể, tỷ lệ sống sót và tỷ lệ
sinh sản của chúng qua các năm. Nhờ đó, Martin Wikelski nhận thấy các cá thể cự đà tử vong chủ yếu
do thiếu thức ăn là tảo biển, do bệnh tật hoặc tuổi già. Vào tháng 1 năm 2001, một con tàu chở dầu đã
bị mắc cạn ở vùng biển lân cận với đảo Santa
Fe, khiến cho vùng biển đó bị ô nhiễm do Đảo Số cá thể cự đà được đánh dấu
tràn dầu. Bảng bên cho trong thấy số cá thể Tháng 1 Tháng 12
cự đà đã được Martin Wikelski đánh dấu ở Geneovesa 82 84
thời điểm ngay trước khi vụ tràn dầu xảy ra
Santa Fe 183 70
và khoảng một năm sau đó. Dù sự cố được
báo cáo rằng mức độ ô nhiễm thấp và họ không ghi nhận ca tử vong bất thường của cự đà cũng như
sự suy giảm tảo hàng loạt ở thời điểm 2 tuần sau đó, Martin Wikelski và các cộng sự cho rằng điều này
đã ảnh hưởng lớn đến quần thể cự đà. Họ đã đưa ra 4 giả thuyết về sự ảnh hưởng tiêu cực của dầu đến
quần thể cự đà ở đảo Santa Fe như sau:
I. Dầu là chất độc cấp tính đối với cự đà.
II. Dầu là chất độc cấp tính đối với tảo biển.
III. Cự đà không ăn tảo có dính dầu.
IV. Dầu là chất độc đối với hệ vi sinh vật đường ruột của cự đà.
Trong 4 giả thuyết trên, có bao nhiêu giả thuyết là phù hợp để giải thích cho ảnh hưởng của sự cố tràn
dầu đến quần thể cự đà?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.