Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 24

4/6/2024

ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TOÁN KINH TẾ
Chương 3:
BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
TRONG KINH TẾ

Năm 2024

NỘI DUNG

3.1. Các ví dụ về bài toán quy hoạch tuyến tính


3.2. Mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính
3.3. Phương pháp đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính
3.4. Bài toán vận tải
3.5. Ứng dụng Excel giải bài toán quy hoạch tuyến tính

1
4/6/2024

3.1. Các ví dụ về bài toán quy hoạch tuyến tính


3.1.1. Bài toán tìm lợi nhuận tối đa
Ví dụ 1: Một cơ sở có thể sản xuất hai loại sản phẩm A và B, từ các
nguyên liệu I, II, III. Chi phí từng loại nguyên liệu và tiền lãi của một đơn vị
sản phẩm, cũng như dự trữ nguyên liệu cho trong bảng sau đây:
Nguyên I II III Lợi
liệu nhuận
Sản phẩm
A 2 0 1 3
B 1 1 0 5
Dự trữ 8 4 3
Hãy lập bài toán thể hiện kế hoạch sản xuất sao cho có tổng lợi nhuận
lớn nhất, trên cơ sở dự trữ nguyên liệu đã có.

3.1.1. Bài toán tìm lợi nhuận tối đa


Gọi x, y lần lượt là số sản phẩm A và B được sản xuất ( x, y  0 , đơn
vị sản phẩm). Khi đó ta cần tìm x, y  0 sao cholợi nhuận lớn nhất.
f ( X )  3 x  5 y  max
 2 x  y  8;
với điều kiện nguyên liệu:  1. y  4;
1.x  3;

Tức là ta cần giải bài toán: f ( X )  3 x  5 y  max
2 x  y  8
với điều kiện 
y  4

x  3

 x, y  0

2
4/6/2024

3.1.1. Bài toán tìm lợi nhuận tối đa


Ví dụ 2: Một xí nghiệp có 3 máy A, B, C dùng để sản xuất ra 4 loại sản
phẩm. Định mức thời gian cho mỗi sản phẩm đối với từng máy, quỹ thời
gian của từng máy được cho trong bảng sau:
SP Định mức thời gian cho sản Hãy lập kế hoạch sản xuất số
phẩm (giờ) lượng mỗi loại sản phẩm sao cho
MÁY
SP1 SP2 SP3 SP4 tổng thu nhập là lớn nhất mà vẫn
A: 132 2 1 1 2 đảm bảo an toàn cho máy
B: 120 1 1 2 3
C: 100 1 1 0 1
Giá 1 SP
(1000 đ) 30 25 20 45

3.1.2. Bài toán tìm chi phí tối thiểu


Ví dụ 3: Một phân xưởng có nhiệm vụ sản xuất ra 3 loại sản phẩm và cần sử
dụng 2 loại nguyên liệu A và B. Hao phí nguyên liệu, dự trù nguyên liệu cho trong
bảng dưới đây:
Sản phẩm Dự tính nguyên liệu
Nguyên liệu
I II III (kg)

A 1 2 2 750
B 2 1 3 1250
Chi phí 1 SP
5 7 8
(10000đ)
Hãy lập kế hoạch sản suất số lượng mỗi loại sản phẩm sao tổng chi phí nhỏ nhất,
với điều kiện:
• không được sử dụng quá số nguyên liệu
• tổng số sản phẩm cả 3 loại không ít hơn 300

3
4/6/2024

3.2. Mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính


3.2.1. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát
Bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát là bài toán có dạng:
n
f ( X )   c j x j  min(max)
j 1

 n a x  b , i  1, k Hệ (I) được gọi là các ràng buộc.


 j 1
ij j i Hàm f(x) được gọi là hàm mục
n tiêu.

với điều kiện  aij x j  bi , i  k , m ( I ) x  ( x , x ,..., x ) thỏa mãn hệ (I)
 j 1 1 2 n

 x j  0, j  1, r ,r  n được gọi là một phương án.



Tập nghiệm M của (I) được gọi là tập phương án.
Phương án x làm cho hàm mục tiêu đạt Min (max) được gọi là p.a tối ưu

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Người ta thường xét bài toán QHTT dưới dạng sau:
n
f ( X )   c j x j  min
j 1

 n a x  b , i  1, m
 ij j
với điều kiện  j 1
i

 x j  0, j  1, n

Bài toán trên được gọi là Bài toán Quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc.

4
4/6/2024

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Một lớp quan trọng của các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc là
bài toán dưới đây gọi là bài toán dạng chuẩn :
n
f ( x)   c j x j  min
j 1

 x1  a1m+1x m+1  a1m+2 x m+2  ...  a 1n x n  b1


 x2  a 2m+1x m+1  a 2m+2 x m+2  ...  a 2n x n  b2


 ... ................. ................. .....................
 xm  a mm+1x m+1  a mm+2 x m+2  ...  a mn x n  bm

 x j  0, j  1, n

trong đó bi  0(i  1, m)

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Kí hiệu: 𝑎1𝑗
𝑎2𝑗
𝐴𝑗 = , 𝑗 = 1, 𝑛

𝑎𝑚𝑗
Bài toán dạng chuẩn có hệ gồm m véc tơ đơn vị 𝐴1 , 𝐴2 , … , 𝐴𝑚 theo thứ tự
lập thành ma trận đơn vị. Hệ J = 𝐴1 , 𝐴2 , … , 𝐴𝑚 gọi là hệ véc tơ cơ sở của
bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chuẩn.
Phương án 𝑥 0 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 gọi là phương án cực biên ứng với cơ sở 𝐽
nếu 𝑥 0 thỏa mãn:
xj > 0 Aj ∈ J

xj = 0 Aj ∉ J

5
4/6/2024

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
 x1  a1m+1x m+1  a1m+2 x m+2  ...  a 1n x n  b1
 x2  a 2m+1x m+1  a 2m+2 x m+2  ...  a 2n x n  b2


 ... ................. ................. .....................
 xm  a mm+1x m+1  a mm+2 x m+2  ...  a mn x n  bm

 x j  0, j  1, n

Bài toán dạng chuẩn có phương án cực biên:

x0  (b1 , b2 ,..., bm ,0,0,...,0)


ứng với hệ cơ sở J = 𝐴1 , 𝐴2 , … , 𝐴𝑚 .

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Chú ý:
Một cách tổng quát, bài toán dạng chuẩn là bài toán quy hoạch tuyến
tính dạng chính tắc có vế phải hệ ràng buộc không âm và có đủ m véc tơ
𝑨𝒋𝟏 , 𝑨𝒋𝟐 , …, 𝑨𝒋𝒎 là các véc tơ đơn vị theo thứ tự lập thành ma trận đơn vị.
→ Khi đó { 𝐴𝑗1 , 𝐴𝑗2 , …, 𝐴𝑗𝑚 } là một hệ cơ sở của bài toán.

6
4/6/2024

Tìm hệ véc tơ cơ sở và phương án cực biên tương ứng trong các ví dụ sau:
Ví dụ 1: F(x) = x1 + 2x2 - x3 + x4 => MIN
x1 + x4 + 2x5 - x6 = 5
x2 + 2x4 -4x5 + x6 = 7
x3 -2x4 + x5 + 3x6 = 9
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5 >=0, x6 >=0

Ví dụ 2:

3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
* Phương pháp:

• Nếu có max f(X) thì đổi thành min  f ( X ). n


n
 Nếu có bất đẳng thức  a x  b hoặc  a x ij j i ij j
 bi thì ta đưa thêm ẩn
j 1 j 1
phụ xn+i≥ 0 , với hệ số hàm mục tiêu cn+i = 0 để có:
n

a
n

a ij
x j  xn i  bi hoặc ij
x j  xn i  bi
j 1 j 1

• Nếu có ẩn xk chưa ràng buộc về dấu, thì ta có thể thay nóbởi hai biến mới
xk" và xk' không âm, theo công thức sau
xk  xk'  xk"

7
4/6/2024

3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
Ví dụ:
Đưa bài toán sau về dạng chính tắc

min  x1  x2  x3 
 x1  x2  x3  5
x  2x  x  3
1 2 3
với điều kiện 
 x1  x2  x3  4
 x1 , x3  0

3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
Giải

Bài toán ban đầu được chuyển về dạng sau:

( x1  x2'  x2"  x3 )  min


 x1  x2'  x2"  x3  5

 x1  2 x2'  2 x2"  x3  x4  3
với điều kiện 
 x1  x2  x2  x3  x5  4
' "

 x , x ' , x" , x , x , x  0
 1 2 2 3 4 5

8
4/6/2024

3.3. Phương pháp đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính
3.3.1. Khái niệm về bảng đơn hình

 k   z jk c j  ck (k  J )
jJ

= 𝑧𝑘 × 𝑐 ∗ − 𝑐𝑘

Trong bảng đơn


hình xuất phát của
bài toán dạng
chuẩn, ta luôn có:
𝒛𝒋𝒌 = 𝒂𝒋𝒌

Ví dụ: F(x) = x1 + 2x2 - x3 + x4 => MIN


x1 + x4 + 2x5 - x6 = 5
x2 + 2x4 -4x5 + x6 = 7
x3 -2x4 + x5 + 3x6 = 9
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5 >=0, x6 >=0

A1 A2 A3 A4 A5 A6
ci Ai Xi
1 2 -1 1 0 0
1 A1 5 1 0 0 1 2 -1
2 A2 7 0 1 0 2 -4 1
-1 A3 9 0 0 1 -2 1 3
F(x) 10 0 0 0 6 -7 -2

 k   z jk c j  ck (k  J ) = 𝑧𝑘 × 𝑐 ∗ − 𝑐𝑘
jJ

9
4/6/2024

Ví dụ:

 k   z jk c j  ck (k  J )
jJ

3.3.2. Thuật toán đơn hình giải bài toán QHTT dạng chuẩn
Bước xuất phát: Lập bảng đơn hình xuất phát
Bước 1: Kiểm tra dấu hiệu tối ưu
- Nếu  k  0k  J thì X0 là phương án tối ưu. Thuật toán kết thúc.
- Nếu  k  0 thì chuyển sang bước 2.
Bước 2: Kiểm tra bài toán vô nghiệm.
Với mỗi k  J mà  k  0 thì kiểm tra các hệ số zjk của cột Ak tương ứng:
* Nếu có một  k  0 mà tất cả zjk ≤ 0 j thì kết luận bài toán vô nghiệm.
Thuật toán kết thúc.
* k  J mà  k  0 đều tồn tại ít nhất một hệ số zjk > 0 thì chuyển sang
bước 3.

10
4/6/2024

3.3.2. Thuật toán đơn hình


Bước 3: Xác định cột xoay, dòng xoay, phần tử trục
- Chọn chỉ số s  J :  s  max k  0, k  J  ,đánh dấu cột s là cột xoay.
X r0  X 0j 
- Tìm chỉ số r đạt min:    min  , z js  0 , đánh dấu
zrs  z js 
hàng r là hàng xoay.

Bước 4: Xây dựng bảng đơn hình mới


+ Thay Ar bằng As, cr bằng cs.

+ Chia các phần tử trên hàng xoay ( hàng r) cho phần tử trục zrs ta được
hàng r mới gọi là hàng chuẩn.

3.3.2. Thuật toán đơn hình


Bước 4:
+ Thay Ar bằng As, cr bằng cs.
+ Chia các phần tử trên hàng xoay ( hàng r) cho phần tử trục zrs ta được
hàng r mới gọi là hàng chuẩn.
+ Mỗi phần tử khác ngoài hàng xoay trừ đi tích của phần tử cùng hàng
với nó trên cột xoay với phần tử cùng cột với nó trên hàng chuẩn được
phần tử cùng vị trí trong bảng đơn hình mới. Cột xoay
a b
bd
a'  a 
c Dòng xoay
Quay trở lại bước 1. d c

11
4/6/2024

Ví dụ: F(x) = x1 + 2x2 - x3 + x4 => MIN  k   z jk c j  ck (k  J )


jJ
 s  max k  0, k  J 
x1 + x4 + 2x5 - x6 = 5
x2 + 2x4 -4x5 + x6 = 7
x3 -2x4 + x5 + 3x6 = 9 X r0  X 0j 
  min  , z js  0
x1, x2, x3, x4, x5, x6 >=0 zrs  z js 

A1 A2 A3 A4 A5 A6
ci Ai Xi Lamda
1 2 -1 1 0 0
1 A1 5 1 0 0 1 2 -1 5 hàng
2 A2 7 0 1 0 2 -4 1 7/2
xoay
-1 A3 9 0 0 1 -2 1 3 -
F(x) 10 0 0 0 6 -7 -2

cột xoay

Ví dụ

16
 k   z jk c j  ck (k  J )  s  max k  0, k  J  
X r0  X 0j 
 min  , z js  0
jJ zrs  z js 

12
4/6/2024

Ví dụ: F(x) = x1 + 2x2 - x3 => MIN

 k   z jk c j  ck (k  J )
X1 + 2x3 - x4 = 5
X2 + x3 - 2 x4 = 7 jJ
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0
Giải: Ta thấy X0 = (5;7;0;0) là một phương án cực biên của bài toán với cơ
sở A1; A2. Do đó, ta có bảng đơn hình xuất phát sau:

Ci Ai xi A1 A2 A3 A4 Lamda
1 2 -1 0
1 A1 5 1 0 2 -1
2 A2 7 0 1 1 -2
F(x) 19 0 0 5 -5

Ví dụ: F(x) = x1 + 2x2 - x3 => MIN  X 0j 


X r0
x1 + 2x3 - x4 = 5   min  , z js  0
zrs  z js 
x 2 + x3 - 2 x4 = 7
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0
Giải: Ta thấy X0 = (5;7;0;0) là một phương án cực biên của bài toán với cơ
sở J = 1;2. AJ là ma trận cơ sở. Do đó, ta có bảng đơn hình xuất phát sau:

Ci Ai xi A1 A2 A3 A4 Lamda
1 2 -1 0
1 A1 5 1 0 2 -1 5/2
2 A2 7 0 1 1 -2 7
F(x) 19 0 0 5 -5

13
4/6/2024

Ví dụ: F(x) = x1 + 2x2 - x3 => MIN bd


a b a'  a 
c
X1 + 2x3 - x4 = 5 c
d Dòng xoay
X2 + x3 - 2 x4 = 7
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0 Cột xoay
Ci Ai xi A1 A2 A3 A4 Lamda
1 2 -1 0
-1 A3 5/2 1/2 0 1 -1/2 -
2 A2 9/2 -1/2 1 0 -3/2 -
F(x) 13/2 -5/2 0 0 -5/2

Phương án tối ưu của bài toán là : (0,9/2,5/2,0)


Giá trị hàm mục tiêu đạt được là : F(x) = 13/2

Ví dụ
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính sau:
f ( X )  x1  x 2  2 x 4  2 x5  3 x6  min

 x1  x 4  x5  x6  2
 x  x  x  12
 2 4 6
với điều kiện: 
x  2 x 4  4 x5  3 x 6  9
 3
 x j  0( j  1,6)

14
4/6/2024

Ví dụ
Giải: Ta thấy X0 = (2;12;9;0;0;0) là một phương
án cực biên của bài toán với cơ sở J = 1;2;3.  k   z jk c j  ck (k  J )
AJ là ma trận cơ sở. Do đó, ta có bảng đơn hình jJ

xuất phát sau:


A1 A2 A3 A4 A5 A6
J cJ xJ Lamda
1 -1 0 -2 2 -3
A1 1 2 1 0 0 1 1 -1 2
A2 -1 12 0 1 0 1 0 1 12
A3 0 9 0 0 1 2 4 3 9/2

-10 0 0 0 2 -1 1

Ví dụ
Giải: Ta thấy X0 = (2;12;9;0;0;0) là một phương án cực biên của bài toán
với cơ sở J = 1;2;3. AJ là ma trận cơ sở. Do đó, ta có bảng đơn hình
xuất phát sau:

A1 A2 A3 A4 A5 A6
J cJ xJ Lamda
1 -1 0 -2 2 -3
A1 1 2 1 0 0 1 1 -1 2
A2 -1 12 0 1 0 1 0 1 12
A3 0 9 0 0 1 2 4 3 9/2

-10 0 0 0 2 -1 1

15
4/6/2024

Ví dụ
A1 A2 A3 A4 A5 A6
J cJ xJ Lamda
1 -1 0 -2 2 -3
A4 -2 2 1 0 0 1 1 -1
A2 -1 10 -1 1 0 0 -1 2 5
A3 0 5 -2 0 1 0 2 5 1

-14 -2 0 0 0 -3 3

cột xoay: 6, dòng xoay: 3, phần tử trục: z36 = 5


A4 -2 3 3/5 0 1/5 1 7/5 0
A2 -1 8 -1/5 1 -2/5 0 -9/5 0

A6 -3 1 -2/5 0 1/5 0 2/5 1

-17 -4/5 0 -3/5 0 -21/5 0

Vậy phương án tối ưu là X*=(0;8;0;3;0;1) và f(X*) = -17.

Ví dụ 1: F(x) = x1 + 2x2 - x3 + 2x4 => MIN

x1 - x2 + 2x3 - 2x6 = -1
2x1 + 3x3 + x4 + 2x6 = 4
3x1 + x3 + x5 + x6 = 7
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5 >=0, x6 >=0

Ví dụ 2: F(x) = x1 + x2 + 3x3 + 2x4 + x5 - x6 => MAX

x1 + 2x3 + x4 -2x6 = 3
x1 + x3 + x5 -2x6 = 4
2x1 + x2 + x3 + x6 = 5
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5 >=0, x6 >=0

16
4/6/2024

Ví dụ

Ci Xi Yi X1 X2 X3 X4 X5 X6 Lamda
1 1 0 -1 -2 1
-2 X5 1 1/2 0 1/2 1/2 1 0 -
1 X2 6 3/2 1 -3/2 1/2 0 0 -
1 X6 5 0 0 0 -1 0 1 -
F(x) 9 -1/2 0 -5/2 -1/2 0 0

Phöông aùn toái öu cuûa baøi toaùn laø : (0,6,0,0,1,5)


Giaù trò haøm muïc tieâu ñaït ñöôïc laø : F(x) = 9

 Tính chất của phương án tối ưu (PATU)


Gọi X* là PATU và thành phần ẩn xk không phải là ẩn cơ sở
+ Nếu k  0 thì PATU X* là duy nhất
+ Nếu k  0 thì PATU X* không là duy nhất
Khi đó ta có, tập PATU có dạng:

X  X *  𝜆 zk và f(X) = f(X*)
Trong đó zk được xác định bởi
1 𝑘ℎ𝑖 𝑗 = 𝑘
𝑥𝑗
𝑧𝑗𝑘 = ൞0 𝑘ℎ𝑖 𝑗 ∉ 𝐽, 𝑗 ≠ 𝑘 và 0  𝜆  min : 𝑧𝑗𝑘 > 0
𝑧𝑗𝑘
−𝑧𝑗𝑘 𝑘ℎ𝑖 𝑗 ∈ 𝐽

17
4/6/2024

3.3.3. Kỹ thuật biến giả giải bài toán QHTT dạng chính tắc

Xây dựng bài toán mới là bài toán biến giả hay bài toán “M” từ bài toán
đang xét. Bài toán “M ” là bài toán QHTT dạng chuẩn, nên ta có thể áp
dụng thuật toán đơn hình để giải, đồng thời từ kết quả của bài toán “M”
đưa ra được kết luận cho bài toán đang xét.

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


• Xây dựng bài toán “M”
n n m
f ( X )   c j x j  min f ( X )   c j x j  M  x n i  min
j 1
j 1 i 1

 n
 n a x  b , i  1,..., m;  aij x j  xn  i  bi (i  1, m)
 ij j i
 j 1
 j 1  x  0( j  1, n  m)
 x j  0, j  1, n;  j

0
X  (0;0;....;0; b1 ; b2 ;.....bm )

18
4/6/2024

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


• Mối quan hệ giữa hai bài toán
+ Nếu bài toán “M” có X  x1* , x2* ,...., x n* ,0,0,....,0 thì bài toán ban đầu có
*


X *  x1* , x2* ,...., xn*  *
và f ( X )  f ( X * )

+ Nếu bài toán “M” có X  x1* , x 2* ,...., x n* m  trong đó tồn tại ít nhất một
*

xn i  0 (i  1, m) thì bài toán ban đầu không có phương án nào.


*

+ Nếu bài toán “M” vô nghiệm thì bài toán ban đầu cũng vô nghiệm.

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


Ví dụ

Giải bài toán sau:


2 x1  x2  x3  x4  min
 x1  x2  2 x3  2 x4  2
2 x  x  3 x  x  6
 1 2 3 4
x  x  x  x  7
 1 2 3 4

 x j  0, j  1,4

19
4/6/2024

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


Ví dụ Giải
Trong ma trận hệ số ràng buộc không chứa véc tơ đơn vị nào nên ta lập
bài toán “M” sau:
2 x1  x2  x3  x4  M ( x5  x6  x7 )  min
 x1  x2  2 x3  2 x4  x5  2
2 x  x  3 x  x  x  6
 1 2 3 4 6
x  x  x  x  x  7
 1 2 3 4 7
 x j  0, j  1,7; M  0

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


0
Bài toán “M” có phương án cực biên xuất phát là X  (0;0;0;0;2;6;7)
với cơ sở A5 ; A6 ; A7  Do đó, ta có bảng đơn hình sau:

A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
J cJ xj
2 1 -1 -1 M M M
2
A5 M 2 1 -1 2 -2 1 0 0
A6 M 6 2 1 -3 1 0 1 0 3

A7 M 7
1 1 1 1 0 0 1 7

15M 4M-2 M-1 1 1 0 0 0

Cột xoay: 1, dòng xoay: 5, phần tử trục z51= 1

20
4/6/2024

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


A1 2 2 1 -1 2 -2 0 0
A6 M 2 0 3 -7 5 1 0
A7 M 5 0 2 -1 3 0 1
7M+4 0 5M-3 -8M+5 8M-3 0 0
Cột xoay: 4 , dòng xoay: 6, phần tử trục z64= 5
A1 2 14/5 1 1/5 -4/5 0 0
A4 -1 2/5 0 3/5 -7/5 1 0
A7 M 19/5 0 1/5 16/5 0 1
(19M+26)/
0 (M-6)/5 (16M+4)/5 0 0
5
Cột xoay: 3, dòng xoay: 7, phần tử trục z37= 16/5

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


A1 2 15/4 1 1/4 0 0

A4 -1 33/16 0 11/16 0 1

A3 -1 19/16 0 1/16 1 0

17/4 0 -1/4 0 0

Bảng đơn hình cuối cùng có các  k  0, k  1,7 , do đó bài


*
toán “M”có phưong án tối ưu X  (15 / 4;0;19 / 16;33 / 16;0;0;0)
và f (X *) =2  X*= (3; 0; 1; 3) và f(X*)= f (X *) =2.

21
4/6/2024

Ví dụ: Giải bài toán QHTT


F(x) = x1 - x2 + x3 - x4 => MIN

x1 + x3 + x4 = 3
- x1 + x2 + 2x3 =5
x1 + 2x3 =4
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0

Ví dụ: Giải bài toán QHTT


Trong ma trận hệ số ràng buộc chứa hai véc tơ đơn vị (A2, A4) nên ta lập
bài toán “M” sau:
F(x) = x1 - x2 + x3 - x4 +Mx5 => MIN

x1 + x3 + x4 =3
- x1 + x2 + 2x3 =5
x1 + 2x3 + x5 = 4
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5>=0, M>>0
0
Bài toán “M” có phương án cực biên xuất phát là X  (0;5;0;3;4)
với cơ sở A4 ; A2 ; A5  Do đó, ta có bảng đơn hình sau:

22
4/6/2024

Ci Xi PA X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
1 -1 1 -1 M
-1 X4 3 1 0 1 1 0 3
-1 X2 5 -1 1 2 0 0 5/2
M X5 4 1 0 2 0 1 2
F(x) -8+4M -1+M 0 -4+2M 0 0

Do coøn toàn taïi giaù trò Delta lôùn hôn 0 neân chöa coù phöông aùn toái öu ta caàn
tìm bieán ñöa vaøo
Coät coù giaù lôùn nhoû nhaát öùng vôùi x3 vaäy bieán ñöa vaøo laø : x3
Haøng coù giaù trò Lamda nhoû nhaát öùng vôùi coät ñoù laø haøng 3

X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
Ci Xi PA
1 -1 1 -1 M
-1 X4 1 1/2 0 0 1 2
-1 X2 1 -2 1 0 0 -
1 X3 2 1/2 0 1 0 4
F(x) 0 1 0 0 0

Do coøn toàn taïi giaù trò Delta lôùn hôn 0 neân chöa coù phöông aùn toái öu ta caàn
tìm bieán ñöa vaøo
Coät coù giaù lôùn nhoû nhaát öùng vôùi x1 vaäy bieán ñöa vaøo laø : x1
Haøng coù giaù trò Lamda nhoû nhaát öùng vôùi coät ñoù laø haøng 1

23
4/6/2024

X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
Ci Xi PA
1 -1 1 -1 M
1 X1 2 1 0 0 2 -
-1 X2 5 0 1 0 4 -
1 X3 1 0 0 1 -1 -
F(x) -2 0 0 0 -2

Phöông aùn toái öu cuûa baøi toaùn môû roäng laø : (2,5,1,0,0)

Vaäy phöông aùn toái öu cuûa baøi toaùn ban ñaàu laø : (2,5,1,0)
Giaù trò haøm muïc tieâu laø: F(x) = -2

24

You might also like