Professional Documents
Culture Documents
C3.1. Bai toan Quy hoach tuyen tinh
C3.1. Bai toan Quy hoach tuyen tinh
TOÁN KINH TẾ
Chương 3:
BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
TRONG KINH TẾ
Năm 2024
NỘI DUNG
1
4/6/2024
2
4/6/2024
A 1 2 2 750
B 2 1 3 1250
Chi phí 1 SP
5 7 8
(10000đ)
Hãy lập kế hoạch sản suất số lượng mỗi loại sản phẩm sao tổng chi phí nhỏ nhất,
với điều kiện:
• không được sử dụng quá số nguyên liệu
• tổng số sản phẩm cả 3 loại không ít hơn 300
3
4/6/2024
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Người ta thường xét bài toán QHTT dưới dạng sau:
n
f ( X ) c j x j min
j 1
n a x b , i 1, m
ij j
với điều kiện j 1
i
x j 0, j 1, n
Bài toán trên được gọi là Bài toán Quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc.
4
4/6/2024
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Một lớp quan trọng của các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc là
bài toán dưới đây gọi là bài toán dạng chuẩn :
n
f ( x) c j x j min
j 1
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Kí hiệu: 𝑎1𝑗
𝑎2𝑗
𝐴𝑗 = , 𝑗 = 1, 𝑛
…
𝑎𝑚𝑗
Bài toán dạng chuẩn có hệ gồm m véc tơ đơn vị 𝐴1 , 𝐴2 , … , 𝐴𝑚 theo thứ tự
lập thành ma trận đơn vị. Hệ J = 𝐴1 , 𝐴2 , … , 𝐴𝑚 gọi là hệ véc tơ cơ sở của
bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chuẩn.
Phương án 𝑥 0 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 gọi là phương án cực biên ứng với cơ sở 𝐽
nếu 𝑥 0 thỏa mãn:
xj > 0 Aj ∈ J
൝
xj = 0 Aj ∉ J
5
4/6/2024
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
x1 a1m+1x m+1 a1m+2 x m+2 ... a 1n x n b1
x2 a 2m+1x m+1 a 2m+2 x m+2 ... a 2n x n b2
... ................. ................. .....................
xm a mm+1x m+1 a mm+2 x m+2 ... a mn x n bm
x j 0, j 1, n
Bài toán dạng chuẩn có phương án cực biên:
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Chú ý:
Một cách tổng quát, bài toán dạng chuẩn là bài toán quy hoạch tuyến
tính dạng chính tắc có vế phải hệ ràng buộc không âm và có đủ m véc tơ
𝑨𝒋𝟏 , 𝑨𝒋𝟐 , …, 𝑨𝒋𝒎 là các véc tơ đơn vị theo thứ tự lập thành ma trận đơn vị.
→ Khi đó { 𝐴𝑗1 , 𝐴𝑗2 , …, 𝐴𝑗𝑚 } là một hệ cơ sở của bài toán.
6
4/6/2024
Tìm hệ véc tơ cơ sở và phương án cực biên tương ứng trong các ví dụ sau:
Ví dụ 1: F(x) = x1 + 2x2 - x3 + x4 => MIN
x1 + x4 + 2x5 - x6 = 5
x2 + 2x4 -4x5 + x6 = 7
x3 -2x4 + x5 + 3x6 = 9
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5 >=0, x6 >=0
Ví dụ 2:
3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
* Phương pháp:
a
n
a ij
x j xn i bi hoặc ij
x j xn i bi
j 1 j 1
• Nếu có ẩn xk chưa ràng buộc về dấu, thì ta có thể thay nóbởi hai biến mới
xk" và xk' không âm, theo công thức sau
xk xk' xk"
7
4/6/2024
3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
Ví dụ:
Đưa bài toán sau về dạng chính tắc
min x1 x2 x3
x1 x2 x3 5
x 2x x 3
1 2 3
với điều kiện
x1 x2 x3 4
x1 , x3 0
3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
Giải
x , x ' , x" , x , x , x 0
1 2 2 3 4 5
8
4/6/2024
3.3. Phương pháp đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính
3.3.1. Khái niệm về bảng đơn hình
k z jk c j ck (k J )
jJ
= 𝑧𝑘 × 𝑐 ∗ − 𝑐𝑘
A1 A2 A3 A4 A5 A6
ci Ai Xi
1 2 -1 1 0 0
1 A1 5 1 0 0 1 2 -1
2 A2 7 0 1 0 2 -4 1
-1 A3 9 0 0 1 -2 1 3
F(x) 10 0 0 0 6 -7 -2
k z jk c j ck (k J ) = 𝑧𝑘 × 𝑐 ∗ − 𝑐𝑘
jJ
9
4/6/2024
Ví dụ:
k z jk c j ck (k J )
jJ
3.3.2. Thuật toán đơn hình giải bài toán QHTT dạng chuẩn
Bước xuất phát: Lập bảng đơn hình xuất phát
Bước 1: Kiểm tra dấu hiệu tối ưu
- Nếu k 0k J thì X0 là phương án tối ưu. Thuật toán kết thúc.
- Nếu k 0 thì chuyển sang bước 2.
Bước 2: Kiểm tra bài toán vô nghiệm.
Với mỗi k J mà k 0 thì kiểm tra các hệ số zjk của cột Ak tương ứng:
* Nếu có một k 0 mà tất cả zjk ≤ 0 j thì kết luận bài toán vô nghiệm.
Thuật toán kết thúc.
* k J mà k 0 đều tồn tại ít nhất một hệ số zjk > 0 thì chuyển sang
bước 3.
10
4/6/2024
+ Chia các phần tử trên hàng xoay ( hàng r) cho phần tử trục zrs ta được
hàng r mới gọi là hàng chuẩn.
11
4/6/2024
A1 A2 A3 A4 A5 A6
ci Ai Xi Lamda
1 2 -1 1 0 0
1 A1 5 1 0 0 1 2 -1 5 hàng
2 A2 7 0 1 0 2 -4 1 7/2
xoay
-1 A3 9 0 0 1 -2 1 3 -
F(x) 10 0 0 0 6 -7 -2
cột xoay
Ví dụ
16
k z jk c j ck (k J ) s max k 0, k J
X r0 X 0j
min , z js 0
jJ zrs z js
12
4/6/2024
k z jk c j ck (k J )
X1 + 2x3 - x4 = 5
X2 + x3 - 2 x4 = 7 jJ
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0
Giải: Ta thấy X0 = (5;7;0;0) là một phương án cực biên của bài toán với cơ
sở A1; A2. Do đó, ta có bảng đơn hình xuất phát sau:
Ci Ai xi A1 A2 A3 A4 Lamda
1 2 -1 0
1 A1 5 1 0 2 -1
2 A2 7 0 1 1 -2
F(x) 19 0 0 5 -5
Ci Ai xi A1 A2 A3 A4 Lamda
1 2 -1 0
1 A1 5 1 0 2 -1 5/2
2 A2 7 0 1 1 -2 7
F(x) 19 0 0 5 -5
13
4/6/2024
Ví dụ
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính sau:
f ( X ) x1 x 2 2 x 4 2 x5 3 x6 min
x1 x 4 x5 x6 2
x x x 12
2 4 6
với điều kiện:
x 2 x 4 4 x5 3 x 6 9
3
x j 0( j 1,6)
14
4/6/2024
Ví dụ
Giải: Ta thấy X0 = (2;12;9;0;0;0) là một phương
án cực biên của bài toán với cơ sở J = 1;2;3. k z jk c j ck (k J )
AJ là ma trận cơ sở. Do đó, ta có bảng đơn hình jJ
-10 0 0 0 2 -1 1
Ví dụ
Giải: Ta thấy X0 = (2;12;9;0;0;0) là một phương án cực biên của bài toán
với cơ sở J = 1;2;3. AJ là ma trận cơ sở. Do đó, ta có bảng đơn hình
xuất phát sau:
A1 A2 A3 A4 A5 A6
J cJ xJ Lamda
1 -1 0 -2 2 -3
A1 1 2 1 0 0 1 1 -1 2
A2 -1 12 0 1 0 1 0 1 12
A3 0 9 0 0 1 2 4 3 9/2
-10 0 0 0 2 -1 1
15
4/6/2024
Ví dụ
A1 A2 A3 A4 A5 A6
J cJ xJ Lamda
1 -1 0 -2 2 -3
A4 -2 2 1 0 0 1 1 -1
A2 -1 10 -1 1 0 0 -1 2 5
A3 0 5 -2 0 1 0 2 5 1
-14 -2 0 0 0 -3 3
x1 - x2 + 2x3 - 2x6 = -1
2x1 + 3x3 + x4 + 2x6 = 4
3x1 + x3 + x5 + x6 = 7
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5 >=0, x6 >=0
x1 + 2x3 + x4 -2x6 = 3
x1 + x3 + x5 -2x6 = 4
2x1 + x2 + x3 + x6 = 5
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5 >=0, x6 >=0
16
4/6/2024
Ví dụ
Ci Xi Yi X1 X2 X3 X4 X5 X6 Lamda
1 1 0 -1 -2 1
-2 X5 1 1/2 0 1/2 1/2 1 0 -
1 X2 6 3/2 1 -3/2 1/2 0 0 -
1 X6 5 0 0 0 -1 0 1 -
F(x) 9 -1/2 0 -5/2 -1/2 0 0
X X * 𝜆 zk và f(X) = f(X*)
Trong đó zk được xác định bởi
1 𝑘ℎ𝑖 𝑗 = 𝑘
𝑥𝑗
𝑧𝑗𝑘 = ൞0 𝑘ℎ𝑖 𝑗 ∉ 𝐽, 𝑗 ≠ 𝑘 và 0 𝜆 min : 𝑧𝑗𝑘 > 0
𝑧𝑗𝑘
−𝑧𝑗𝑘 𝑘ℎ𝑖 𝑗 ∈ 𝐽
17
4/6/2024
3.3.3. Kỹ thuật biến giả giải bài toán QHTT dạng chính tắc
Xây dựng bài toán mới là bài toán biến giả hay bài toán “M” từ bài toán
đang xét. Bài toán “M ” là bài toán QHTT dạng chuẩn, nên ta có thể áp
dụng thuật toán đơn hình để giải, đồng thời từ kết quả của bài toán “M”
đưa ra được kết luận cho bài toán đang xét.
n
n a x b , i 1,..., m; aij x j xn i bi (i 1, m)
ij j i
j 1
j 1 x 0( j 1, n m)
x j 0, j 1, n; j
0
X (0;0;....;0; b1 ; b2 ;.....bm )
18
4/6/2024
X * x1* , x2* ,...., xn* *
và f ( X ) f ( X * )
+ Nếu bài toán “M” có X x1* , x 2* ,...., x n* m trong đó tồn tại ít nhất một
*
+ Nếu bài toán “M” vô nghiệm thì bài toán ban đầu cũng vô nghiệm.
x j 0, j 1,4
19
4/6/2024
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
J cJ xj
2 1 -1 -1 M M M
2
A5 M 2 1 -1 2 -2 1 0 0
A6 M 6 2 1 -3 1 0 1 0 3
A7 M 7
1 1 1 1 0 0 1 7
20
4/6/2024
A4 -1 33/16 0 11/16 0 1
A3 -1 19/16 0 1/16 1 0
17/4 0 -1/4 0 0
21
4/6/2024
x1 + x3 + x4 = 3
- x1 + x2 + 2x3 =5
x1 + 2x3 =4
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0
x1 + x3 + x4 =3
- x1 + x2 + 2x3 =5
x1 + 2x3 + x5 = 4
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5>=0, M>>0
0
Bài toán “M” có phương án cực biên xuất phát là X (0;5;0;3;4)
với cơ sở A4 ; A2 ; A5 Do đó, ta có bảng đơn hình sau:
22
4/6/2024
Ci Xi PA X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
1 -1 1 -1 M
-1 X4 3 1 0 1 1 0 3
-1 X2 5 -1 1 2 0 0 5/2
M X5 4 1 0 2 0 1 2
F(x) -8+4M -1+M 0 -4+2M 0 0
Do coøn toàn taïi giaù trò Delta lôùn hôn 0 neân chöa coù phöông aùn toái öu ta caàn
tìm bieán ñöa vaøo
Coät coù giaù lôùn nhoû nhaát öùng vôùi x3 vaäy bieán ñöa vaøo laø : x3
Haøng coù giaù trò Lamda nhoû nhaát öùng vôùi coät ñoù laø haøng 3
X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
Ci Xi PA
1 -1 1 -1 M
-1 X4 1 1/2 0 0 1 2
-1 X2 1 -2 1 0 0 -
1 X3 2 1/2 0 1 0 4
F(x) 0 1 0 0 0
Do coøn toàn taïi giaù trò Delta lôùn hôn 0 neân chöa coù phöông aùn toái öu ta caàn
tìm bieán ñöa vaøo
Coät coù giaù lôùn nhoû nhaát öùng vôùi x1 vaäy bieán ñöa vaøo laø : x1
Haøng coù giaù trò Lamda nhoû nhaát öùng vôùi coät ñoù laø haøng 1
23
4/6/2024
X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
Ci Xi PA
1 -1 1 -1 M
1 X1 2 1 0 0 2 -
-1 X2 5 0 1 0 4 -
1 X3 1 0 0 1 -1 -
F(x) -2 0 0 0 -2
Phöông aùn toái öu cuûa baøi toaùn môû roäng laø : (2,5,1,0,0)
Vaäy phöông aùn toái öu cuûa baøi toaùn ban ñaàu laø : (2,5,1,0)
Giaù trò haøm muïc tieâu laø: F(x) = -2
24