Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 70

CHƯƠNG 1- MỘT SỐ VẤN

ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
6/30/2024 1
MỤC TIÊU CHƯƠNG

Giải thích được khái niệm kế toán, vai trò và chức năng của kế toán trong nền
kinh tế.

Giải thích được các đối tượng sử dụng thông tin kế toán

Phân loại được các đối tượng kế toán

Giải thích được nội dung và ý nghĩa của các nguyên tắc và yêu cầu kế toán.

Mô tả được môi trường kế toán.

Nhận biết các loại hình doanh nghiệp


6/30/2024 2
KẾT CẤU CHƯƠNG 1

6/30/2024 3
1. BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN
1.1. Sự cần thiết khách quan của kế toán trong nền kinh tế.

1.2. Khái niệm kế toán

1.3. Chức năng của kế toán

1.4. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán

1.5. Phân loại kế toán

1.6. Yêu cầu của kế toán

1.7. Nhiệm vụ của kế toán

6/30/2024 4
1.1. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA KẾ
TOÁN TRONG NỀN KINH TẾ.
Quản lý, LÃI, LỖ
Hoạt động tác động THÔNG TIN
SXKD TÀI SẢN

Xã hội loài Tồn tại và KẾ TOÁN


người phát triển

Kế toán xuất hiện là do yêu cầu khách quan của xã hội


6/30/2024 5

SV TỰ NGHIÊN CỨU: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KẾ TOÁN
1.2. KHÁI NIỆM KẾ TOÁN

- Ủy ban tiêu chuẩn kế toán tài chính Mỹ: Kế toán là một môn khoa
học dùng để thu thập, xử lý và truyền đạt những thông tin tài chính
dưới hình thức tiền tệ để người sử dụng có thể dựa vào đó mà ra
các quyết định.

6/30/2024 6
1.2. KHÁI NIỆM KẾ TOÁN

- Theo Hội đồng quốc gia về kế toán Pháp: KT là một hệ thống tổ


chức thông tin tài chính cho phép thu thập, sắp xếp, ghi nhận những
thông tin ban đầu dưới dạng con số, sau đó thông qua việc xử lý thông
tin sẽ cung cấp toàn bộ thông tin thích hợp với nhu cầu của những
người sử dụng thông tin khác nhau.

- Kế toán – ngôn ngữ kinh doanh


“Accounting is the language of business”

6/30/2024 7
1.2. KHÁI NIỆM KẾ TOÁN

Theo Luật kế toán Việt Nam:


Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời
gian lao động

6/30/2024 8
NHẬN XÉT

Có nhiều định nghĩa khác nhau về kế toán.


Nhìn chung, những định nghĩa về kế toán thường đề cập đến
những vấn đề:
-Công việc của kế toán
-Đối tượng của kế toán
-Mục đích của kế toán
-Thước đo dùng trong kế toán

6/30/2024 9
1.3. CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN.

CUNG CẤP THÔNG TIN


• Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh
của đơn vị cho các đối tượng sử dụng

GIÁM ĐỐC
• Kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh tại
đơn vị
• Tham mưu, đề xuất với nhà quản lý các giải pháp kinh tế
nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động của đơn vị
6/30/2024 10
1.4. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

BÊN TRONG DN: Các nhà quản lý trong doanh nghiệp, hội đồng quản
trị, ban giám đốc,...

BÊN NGOÀI DN: Cổ đông, cơ quan Nhà nước (cơ quan thuế, sở kế
hoạch và đầu tư, bộ tài chính, …), ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung
cấp...

6/30/2024 11
1.5. PHÂN LOẠI KẾ TOÁN

BÊN TRONG DN: Nhà quản lý,


hội đồng quản trị, ban giám KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
đốc,...

BÊN NGOÀI DN: Cổ đông, cơ


KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
quan NN, ngân hàng, nhà đầu
tư, nhà cung cấp...

6/30/2024 12
SO SÁNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Kế toán quản trị Kế toán tài chính
Căn cứ
Managerial Accounting Financial Accounting
Đối tượng phục Nhà quản trị bên trong tổ chức DN Cá nhân/tổ chức bên trong và bên ngòai
vụ DN (chủ yếu).
Kỳ báo cáo Khi có nhu cầu/Thường xuyên Định kỳ theo quy định

Tính pháp lệnh Không mang tính Pháp lệnh Mang tính Pháp lệnh

Tập trung và hướng về tương lai Phản ánh quá khứ/lịch sử


Đơn vị tiền tệ và phi tiền tệ Tiền tệ
Đặc điểm Tương đối chính xác Chính xác
thông tin
Từng bộ phận/trung tâm Toàn bộ tổ chức/DN
Linh động và thích hợp Khách quan và thẩm tra được

6/30/2024 13
1.6. YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN

ĐẦY ĐỦ Nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được phản ánh đầy đủ vào Chứng
từ kế toán, sổ kế toán và BCTC
Phản ánh đúng thời gian thông tin số liệu kế toán, BCTC nộp đúng thời
KỊP THỜI gian qui định

DỄHIỂU Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu, chính xác số liệu KT

TRUNG THỰC Phản ánh đúng hiện trạng, bản chất sự việc, Không xuyên tạc, bóp méo
KHÁCH QUAN thông tin
Thông tin, số liệu kế toán phải liên tục từ khi thành lập đến khi chấm dứt
LIÊN TỤC hoạt động; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.
SO SÁNH Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ
ĐƯỢC thống và có thể so sánh, kiểm chứng được.
6/30/2024 14
1.7. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN

• Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công
việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
• Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản,
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
• Phân tích thông tin, số liệu kế toán: tham mưu, đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
• Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

6/30/2024 15
KẾ TOÁN LÀ GÌ?

Sau khi học xong, bạn hiểu bản chất của kế toán là gì?

6/30/2024 16
TIỂU LUẬN CÁ NHÂN 1

1. Trình bày tóm tắt sự kiện Enron.


2. Qua sự kiện Enron, bạn hãy:
a. Giải thích vai trò của thông tin kế toán đối với doanh nghiệp và
nền kinh tế quốc gia.
b. Trách nhiệm của công ty kiểm toán Arthur Andersen trong sự
sụp đổ của Enron.
c.Trình bày suy nghĩ của bạn về vấn đề đạo đức nghề nghiệp của
kế toán
3. Kể tên “4 ông lớn” trong ngành kiểm toán thế giới

HẠN CUỐI NỘP BÀI : 10 GIỜ NGÀY 03/07/2024


6/30/2024 18
HƯỚNG DẪN CÁCH NỘP BÀI TẬP/ TIỂU LUẬN:
- Ghi tên +MSSV trên từng trang giấy
- Làm bài vào giấy
- Chụp hình
- Dán vào file word
- Chuyển sang file pdf
- Nộp bài trên LMS
- Tên file: mssv+ họ tên

6/30/2024 19
2. ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

2.1. Khái niệm


2.2. Phân loại tài sản
2.3. Phương trình kế toán

6/30/2024 20
2.1. KHÁI NIỆM ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

Đối tượng kế toán là tài sản và sự vận động tài sản trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.

Khái niệm tài sản: TS là những nguồn lực kinh tế


- Do doanh nghiệp kiểm soát
- Xác định được giá trị
- Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai

6/30/2024 21
2.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN

PHÂN LOẠI TS THEO KẾT CẤU : Cách phân loại này cho biết tài sản của đơn vị bao
gồm những loại nào? giá trị là bao nhiêu?
Trên Báo cáo tài chính, phân loại tài sản theo kết cấu được gọi chung là Tài sản

PHÂN LOẠI THEO NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN: Cách phân loại này cho biết tài
sản của DN do đâu mà có? TS của DN được hình thành từ những nguồn nào?
Trên Báo cáo tài chính, nguồn hình thành tài sản được gọi chung là Nguồn vốn.

6/30/2024
30/06/2024 24
VÍ DỤ VỀ PHÂN LOẠI TÀI SẢN

Thông tin về tài sản của anh A và anh B như sau:


A B
TIỀN
XE Ô TÔ
NHÀ
CỔ PHIẾU VINAMILK
TỔNG TÀI SẢN

NỢ PHẢI TRẢ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
TỔNG NGUỒN VỐN

6/30/2024 27
PHÂN LOẠI TS THEO KẾT CẤU

6/30/2024 29
PHÂN LOẠI TS THEO KẾT CẤU
Căn cứ vào thời gian chuyển đổi thành tiền, TS trong DN được chia thành 2 loại:

TÀI SẢN NGẮN HẠN


Gồm tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng
trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của
doanh nghiệp kể từ thời điểm báo cáo.
Ví dụ: Tiền, Tạm ứng, Hàng hóa, Chứng khoán kinh doanh, ....

TÀI SẢN DÀI HẠN


Gồm tất cả các tài sản khác không phải là tài sản ngắn hạn
Ví dụ: TSCĐ HH, TSCĐ VH, Bất động sản đầu tư, Đầu tư vào công ty con, ...
6/30/2024
30/06/2024 35
PHÂN LOẠI TÀI SẢN THEO NGUỒN HÌNH THÀNH
TÀI SẢN
Nguồn hình thành TS bao gồm Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu

NỢ PHẢI TRẢ
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các sự kiện đã qua
mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Nợ phải trả được chia thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn

VỐN CHỦ SỞ HỮU


Vốn chủ sở hữu được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của
6/30/2024
doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả. 36
PHÂN LOẠI TÀI SẢN THEO NGUỒN HÌNH THÀNH
TÀI SẢN

6/30/2024 .... .... 37


2.3. PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN (ACCOUNTING
EQUATION)

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn


Total Assets = Total Equities

Nợ phải trả


TÀI SẢN Liabilities
ASSETS +
Vốn chủ sở hữu
Owners' equity
6/30/2024 38
Tại một doanh nghiệp vào đầu kỳ có tình hình tài sản và nguồn
vốn như sau: (đơn vị tính: 1000đ)
1. Máy móc: 300.000
2. Nguyên vật liệu: 8.000
3. Vay ngân hàng 52.000
4. Thành phẩm: 12.000
5. Phải trả cho người bán: 8.000
6. Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 316.000
7. Lợi nhuận chưa phân phối: X
8. Tiền mặt: 14.000
9. Tiền gửi ngân hàng: 326.000
10. Nhà xưởng: 120.000
11. Công cụ dụng cụ: 10.000
12. Phải trả người lao động: 20.000
Yêu cầu: Phân biệt TS và nguồn vốn, Xác định X
6/30/2024 39
2.3. PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN (ACCOUNTING EQUATION)

Thí dụ 1: Cô Tím định thành lập 1 công ty. (ĐVT: triệu đồng)
Cô Tím dự kiến công ty sẽ cần một số tài sản như sau:
- Cần có khoảng 120 tiền mặt để chi tiêu.
- Mua một nhà xưởng trị giá 400 thanh toán ngay.
- Mua một số hàng hóa trị giá 210, trong đó 140 sẽ trả ngay, số còn lại sẽ thiếu người
bán.
- Mua 1 xe chở hàng trị giá 500 thanh toán ngay.
Bên cạnh đó, Cô Tím dự định thế chấp bất động sản để vay 200 và gửi vào tài khoản tiền
gửi tại ngân hàng.
- Giả sử, các sự kiện trên trở thành hiện thực, hãy xác định tài sản của công ty và số vốn
Cô Tím bỏ ra.
6/30/2024 40
Tài sản = Vốn CSH + Nợ phải trả
 NVCSH = TS - NPT
1- Tiền mặt : 120 -

2- Nhà xưởng: 400 -

3- Hàng hóa: 210 Phải trả người bán : 70

4- Xe chở hàng: 500 -

5- TGNH: 200 Vay và nợ thuê tài chính: 200

TC
6/30/2024 41
3. CÁC GIẢ THUYẾT KẾ TOÁN

Thực thể Hoạt động Đơn vị tiền


kinh doanh Kỳ kế toán
liên tục tệ đo lường

6/30/2024 42
GIẢ THUYẾT THỰC THỂ KINH DOANH

Đơn vị kế toán được xem như là một thực thể kế toán độc lập, tách
biệt với chủ sở hữu, cá nhân và các đơn vị kế toán khác.
Kế toán chỉ ghi nhận những nghiệp vụ nào ảnh hưởng đến tài sản
hoặc nguồn vốn của đơn vị kế toán.
Đây là khái niệm căn bản nhất trong kế toán vì nó định ra được
ranh giới rạch ròi của tổ chức mà nó kế toán.

6/30/2024 43
VÍ DỤ – Vận dụng kiến thức vừa học để xử lý các
tình huống sau:

1. Chủ sở hữu công ty X cho ông S (nhân viên của công ty) vay
5 triệu đồng. Khoản nợ của ông S có ghi vào sổ kế toán của
công ty X không?

2. Chủ sở hữu công ty X mua một ô tô để dùng riêng cho gia đình
với giá 330 triệu đồng, đã thanh toán bằng chuyển khoản từ tài
khoản cá nhân của ông ta. Giá trị của ô tô trên có được ghi vào
sổ kế toán của công ty X không?

6/30/2024 44
GIẢ THUYẾT HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC
Giả định hoạt động liên tục cho rằng việc ghi chép kế toán đặt trên giả định là DN
đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động trong một tương lai có thể dự kiến được,
ít nhất là sau 12 tháng. DN không có ý định giải thể hoặc thu hẹp quy mô hoạt
động của mình một cách nghiêm trọng trong tương lai gần.
Với giả định đơn vị hoạt động liên tục, tài sản mua vào nhằm mục đích để sử
dụng cho hoạt động SXKD, không có ý định bán ra nên kế toán báo cáo tài
sản hiện có theo giá gốc, không quan tâm đến giá thị trường.
Giả định hoạt động liên tục là một giả thuyết về sự ổn định cho phép DN
thực hiện các mục tiêu kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ của mình.
Trong trường hợp mà giả thuyết hoạt động liên tục không được đảm bảo, các BCTC
phải được thiết lập trên một cơ sở khác.
6/30/2024 45
GIẢ THUYẾT THƯỚC ĐO TIỀN TỆ

Kế toán không ghi nhận tất cả các sự kiện của một tổ chức mà chỉ ghi nhận
những nghiệp vụ có thể lượng hóa được bằng tiền tệ.
Trong quá trình đánh giá, ghi chép và thực hiện báo cáo bằng thước đo tiền tệ
thì đồng tiền được xem như là đơn vị đo lường cố định.
Trong thực tế khi sức mua của đồng tiền thay đổi thì kế toán phải có một số giải
pháp để phản ánh đúng và hợp lý tình hình tài chính của tổ chức để có thể so
sánh được với kỳ quá khứ.

6/30/2024 46
GIẢ THUYẾT KỲ KẾ TOÁN

 Giả định kỳ kế toán cho rằng chu kỳ kinh doanh của DN có thể chia thành
những khoảng thời gian xác định.
– Mặc dù giả thuyết hoạt động liên tục cho rằng DN hoạt động liên tục,
những thông tin về tài sản và kết quả kinh doanh của DN cần phải
được phân chia thành từng kỳ để đánh giá và công bố những sự thay
đổi có liên quan đến nguồn lực của DN.
– Kỳ kế toán có thể là hàng tháng, hàng quí hay hàng năm.
– Giả định này giúp kế toán lập BCTC theo một khoảng thời gian xác
định, giúp kế toán cung cấp thông tin kịp thời và hữu ích cho việc ra
quyết định.
6/30/2024 47
4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

Các nguyên tắc kế toán được khái niệm như là những hướng dẫn chính
yếu cho công việc kế toán. Đó là những quy tắc đặc thù mà dựa vào đó tất
cả các quy tắc của kế toán được thiết lập.
Các NTKT đóng vai trò rất quan trọng cho việc hướng dẫn lập và kiểm toán
BCTC.

6/30/2024 48
4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

Giá phí

Nội dung
quan
Phù hợp
trọng hơn
hình thức

Cơ sở
dồn tích

Thận
Nhất quán
trọng

Trọng yếu

6/30/2024 49
TIỂU LUẬN NHÓM
(NHÓM 3 NGƯỜI – HẠN NỘP 07/07/2024- FILE WORD)
Vì sao phải có các nguyên tắc/giả thiết
Töï nghieân cöùu của kế toán?
Noäp tieåu luaän Trình bày hiểu biết của em về các
trình baøy: nguyên tắc/giả thiết kế toán
(Gợi ý: mỗi nguyên tắc/giả thiết kế toán trình
bày 3 ý: i. Nội dung nguyên tắc/giả thiết ; ii. Ý
nghĩa nguyên tắc/giả thiết ; iii. Ví dụ minh họa
để hiểu rõ nội dung và ý nghĩa của nguyên
tắc/giả thiết kế toán)
6/30/2024 50
TIỂU LUẬN NHÓM THỜI HẠN NỘP 07/07/2023

NỘI DUNG: TÌM HIỂU VỀ GIẢ THIẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN


Hình thức trình bày
Trang đầu: ghi MSSV và họ tên thành viên nhóm
Không bìa, chỉ bấm gim
Nộp file word.

 Tài liệu tham khảo: Giáo trình, Luật kế toán, chuẩn mực kế toán,
sách tham khảo, internet

6/30/2024 51
CƠ SỞ DỒN TÍCH (ACCRUAL BASIS)

 Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên
quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu,
doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm
phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc
thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
 Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình
hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và
tương lai.
 (Lưu ý: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh là một hoạt động làm
ảnh hưởng đến tài sản hoặc nguồn vốn của DN)
6/30/2024 52
CƠ SỞ DỒN TÍCH (ACCRUAL BASIS)

Tại công ty Sáng Tạo có các sự kiện như sau:


Tháng 10/N1 công ty ký hợp đồng bán hàng hóa cho khách hàng M
Tháng 12/N1 hàng hóa xuất kho giao cho đơn vị vận chuyển, M chưa
nhận được hàng.
Tháng 5/N2, M thông báo đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền
Tháng 1/N3 công ty nhận được tiền do M thanh toán.
Theo bạn, kế toán công ty Sáng tạo sẽ ghi nhận doanh thu vào thời điểm
nào?

6/30/2024 53
NGUYÊN TẮC GIÁ PHÍ (COST PRINCIPLE)

Tài sản phải được ghi nhận và trình bày theo giá gốc chứ không phải theo
giá trị trường.

Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền
đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài
sản được ghi nhận.

Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong
chuẩn mực kế toán cụ thể.

6/30/2024 54
NGUYÊN TẮC GIÁ PHÍ (COST PRINCIPLE)

Đơn vị tính: triệu đồng


- Năm N1, Công ty X mua một máy sản xuất trị giá 520, phí vận chuyển
60, phí lắp đặt 130, khoản giảm giá được hưởng 10 do người bán giao
trễ hạn.
 Năm N1, trên BCTC đơn vị khai báo giá trị TS (máy sản xuất) là bao
nhiêu?
- Năm N3, Giá trị TS này trên thị trường là 900.
 Năm N3, trên BCTC đơn vị khai báo giá trị TS (máy sản xuất) là bao
nhiêu?
6/30/2024 55
NGUYÊN TẮC GIÁ PHÍ (COST PRINCIPLE)

Theo luật kế toán Việt Nam:


Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá
gốc.
Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải
trả mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá
trị của chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được
ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài
chính.

6/30/2024 56
NGUYÊN TẮC GIÁ PHÍ (COST PRINCIPLE)

- Năm N1, Công ty X mua 1 triệu cổ phiếu công ty XXX, giá mua là
4.900 trđ, chi phí mua cổ phiếu 100 trđ.
 Năm N1, công ty ghi nhận giá trị TS trên là bao nhiêu?

- Năm N3, Giá cổ phiếu công ty XXX trên thị trường là 1.000 trđ.
 Năm N3, trên BCTC đơn vị khai báo giá trị TS này là bao nhiêu?

6/30/2024 57
NỘI DUNG QUAN TRỌNG HƠN HÌNH THỨC
(SUBSTANCE OVER FORM PRINCIPLE) (GAAP – FASB)

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản
chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.

Mặc dù Luật Kế toán VN và VAS chưa chính thức coi nội dung quan trọng
hơn hình thức là nguyên tắc cơ bản của kế toán tuy nhiên đây là yêu cầu
được quy định cụ thể trong VAS 01; VAS 21 và là nguyên tắc cơ bản nhất
được tuân thủ khi xây dựng chế độ, quy định kế toán

6/30/2024 58
NỘI DUNG QUAN TRỌNG HƠN HÌNH THỨC
(SUBSTANCE OVER FORM PRINCIPLE) (GAAP – FASB)

Công ty X trong kỳ xuất bán cho khách hàng một lô hàng gồm
100 sản phẩm A với giá bán là 200/sp. Theo chính sách khuyến
mãi, công ty X tặng thêm cho khách hàng 100 sản phẩm B (giá
bán thông thường là 20/sp).

Công ty X sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ cho hàng
hóa A hay B? tại sao?

6/30/2024 59
THẬN TRỌNG (CONSERVATISM PRINCIPLE)

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước
tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
6/30/2024 60
THẬN TRỌNG (CONSERVATISM PRINCIPLE)

- Ngày 31/12/N1, số dư cuối kỳ trên sổ kế toán của DN như sau:


+ Hàng hóa A: 100 triệu
+ Hàng hóa B: 50 triệu
Cũng ngày này, Giá trị thuần có thể thực hiện được của các
lô hàng trên lần lượt là 80 triệu và 60 triệu.
KT có ghi nhận một khoản lỗ là 20 triệu và 1 khoản lãi 10 triệu
khi xác định lãi lỗ năm N1?
6/30/2024 61
VÍ DỤ: Vận dụng các nguyên tắc kế toán chung được
thừa nhận để xử lý các tình huống sau:

Công ty X chuyên bán hàng online theo phương thức ship C.O.D

Ngày 15/12/N1 Công ty X xuất 100 sản phẩm giao cho đơn vị vận
chuyển để chuyển đi bán cho Công ty Y.
Ngày 10/01/N2 Công ty Y nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
Công ty X ghi nhận doanh thu vào thời điểm nào?

6/30/2024 62
PHÙ HỢP (MATCHING PRINCIPLE)

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi
ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

Nguyên tắc phù hợp nhằm xác định kết quả kinh doanh một cách hợp lý

6/30/2024 63
VÍ DỤ: Vận dụng các nguyên tắc kế toán chung
được thừa nhận để xử lý các tình huống sau:
Công ty X có kỳ kế toán năm.
Ngày 1/1/N1 Công ty X chi 600 triệu đồng thanh toán tiền thuê
văn phòng cho 5 năm, bắt đầu từ ngày 1/1/N1.
Anh (chị) hãy cho biết số tiền thuê văn phòng được ghi nhận
vào chi phí quản lý doanh nghiệp của năm N1 là bao nhiêu?

6/30/2024 64
NHẤT QUÁN (CONSISTENCY PRINCIPLE)

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được
áp dụng một cách lâu dài, hạn chế thay đổi.

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được
áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.

Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì
phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết
minh báo cáo tài chính.

Nguyên tắc nhất quán giúp cho thông tin trên báo cáo tài chính giữa các
kỳ có thể so sánh được với nhau.
6/30/2024 67
TRỌNG YẾU (MATERIALITY PRINCIPLE)

Tháng 1/N1, đơn vị xuất kho một bộ bàn ghế trị giá 500.000 đ (thời hạn
sử dụng 2 năm) và 1 máy sản xuất trị giá 550.000.000 đ (thời hạn sử
dụng 2 năm) dùng cho sản xuất. Kế toán đã ghi nhận hết giá trị của 2 tài
sản này vào chi phí của tháng 1/N1.
 Kế toán tại đơn vị ghi nhận chi phí có hợp lý?

6/30/2024 68
TRỌNG YẾU (MATERIALITY PRINCIPLE)

Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.

Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót
được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem
xét trên cả phương diện định lượng và định tính.

BCTC trung thực và hợp lý không đòi hỏi phải tuyệt đối chính xác mà chỉ cần không
có sai lệch trọng yếu  Kế toán có thể chấp nhận sai lệch không trọng yếu.

6/30/2024 69
NGUYEÂN TAÉC KEÁ TOAÙN

 Khi naøo ghi nhaän?


 Cô sôû doàn tích
 Phuø hôïp doanh thu vaø chi phí
 Troïng yeáu
 Ghi vôùi soá tieàn naøo? VAØ :
 Giaù goác
DOANH
 Thaän troïng
NGHIEÄP PHAÛI
 Tính giaù vaø trình baøy theá naøo? HOAÏT ÑOÄNG
 Nhaát quaùn LIEÂN TUÏC

6/30/2024 70
HOAÏT ÑOÄNG LIEÂN TUÏC
BCTC phaûi ñöôïc laäp treân cô sôû giaû ñònh laø doanh
nghieäp ñang hoaït ñoäng lieân tuïc vaø seõ tieáp tuïc hoaït ñoäng
kinh doanh bình thöôøng trong töông lai gaàn, nghóa laø
doanh nghieäp khoâng coù yù ñònh cuõng nhö khoâng buoäc
phaûi ngöøng hoaït ñoäng hoaëc phaûi thu heïp ñaùng keå quy
moâ hoaït ñoäng cuûa mình.

Tröôøng hôïp thöïc teá khaùc vôùi giaû ñònh hoaït ñoäng lieân tuïc
thì BCTC phaûi laäp treân moät cô sôû khaùc vaø phaûi giaûi thích
cô sôû ñaõ söû duïng ñeå laäp BCTC.
6/30/2024 71
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tính cân đối của kế toán được thế hiện qua
phương trình:

a Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

b Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn

c Tổng tài sản = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu

d Tất cả các câu trên

6/30/2024 72
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Chỉ ghi nhận 1 khoản chi phí khi chi phí đó tạo ra
doanh thu, đây là yêu cầu của nguyên tắc:

a Giá gốc

b Thận trọng

c Phù hợp

d Nhất quán

6/30/2024 73
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 3: Kế toán chỉ ghi nhận giá trị tài sản theo giá ban đầu
bỏ ra để có được tài sản và không ghi nhận giá trị tài sản
theo giá thị trường, đây là yêu cầu của nguyên tắc:

a Giá gốc

b Thận trọng

c Trọng yếu

d Thực tế phát sinh

6/30/2024 74
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 4: Which of the following is true:

a Assets = Liabilities - Owner’s Equity

b Assets = Liabilities + Owner’s Equity

c Liabilities = Assets + Owner’s Equity

d None of above is true

6/30/2024 75
5. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

Phương pháp chứng từ kế toán thu thập dữ liệu


–Mọi nv kt ps  giấy tờ (chứng từ kế toán)  phòng kế toán

Phương pháp tính giá các đối tượng kế toán tính ra tiền
Phương pháp tài khoản kế toán ==>xử lý dữ liệu
Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán tổng hợp thông tin và
lập ra báo cáo để cung cấp thông tin

6/30/2024 76
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ
TOÁN

Chứng từ Tài khoản Tổng hợp và cân


kế toán kế toán đối kế toán

Tính giá Tính giá


(đầu vào) (đầu ra)

6/30/2024 77
6. MÔI TRƯỜNG KẾ TOÁN

SV tự nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau:
1. Môi trường pháp lý của kế toán là gì? Vẽ
sơ đồ̀ hệ thống văn bản qui phạm pháp
luật về kế toán tại Việt Nam.
2. Liệt kê các nguyên tắc đạo đức theo
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Kế toán,
Kiểm toán Việt Nam

6/30/2024 78
CÁC ĐỊNH CHẾ PHÁP LÝ

 Nhaø nöôùc phaûi can thieäp vaøo coâng vieäc


keá toaùn vì soá lieäu cuûa keá toaùn lieân quan
ñeán quyeàn lôïi cuûa nhieàu beân vaø lôïi ích
chung cuûa xaõ hoäi.
 Caùc qui ñònh cuûa nhaø nöôùc veà keá toaùn
chuû yeáu lieân quan ñeán:
 Duy trì keá toaùn taøi chính vaø tieâu chuaån cuûa
baùo caùo taøi chính
 Kieåm toaùn
 Keá toaùn thueá vaø baùo caùo thueá

6/30/2024 79
CÁC ĐỊNH CHẾ PHÁP LÝ

Luaät keá toaùn

Chuaån möïc keá


toaùn

Cheá ñoä keá toaùn

6/30/2024 80
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP

 Ngheà nghieäp keá toaùn yeâu


caàu keá toaùn vieân phaûi:
 Trung thöïc
 Khaùch quan
 Thaän troïng
 Baûo maät
 Ñaûm baûo naêng löïc
chuyeân moân

6/30/2024 81
7. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

TIỂU LUẬN CÁ NHÂN


1. So sánh đặc điểm các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam.
2. Nếu bạn có đủ vốn để thành lập 1 công ty bạn dự định sẽ kinh
doanh mặt hàng/ngành hàng/lĩnh vực gì? Và bạn sẽ chọn loại
hình DN nào cho công ty của bạn, vì sao?

6/30/2024 82
CÒN GÌ NỮA ???

Trên đây chỉ là những phần cơ bản nhất về kế toán

Cần nghiên cứu thêm qua sách, tạp chí

Sẽ tìm hiểu thêm trong những bài học sau …

6/30/2024 83

You might also like