Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 57

PHẦN 1: Trắc nghiệm.

STT Nội dung


1 Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam
trong giai đoạn?
A. 1858-1884
B. 1884-1896
C. 1897-1914
D. 1914-1918
2 Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về chính sách cai trị của thực dân Pháp
A. Chia Việt Nam thành ba xứ để cai trị
B. Thực hiện chính sách “ngu dân” để cai trị
C. Thực hiện chính sách dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu trong nhân dân
D. Thực hiện khẩu hiệu tự do, bình đẳng, bác ái ở nước ta

3 Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa Dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của
chúng

4 Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp gồm:
A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ

5 Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng
chính trị vô sản vào thời gian nào?
A. Năm 1917
B. Năm 1918
C. Năm 1919
D. Năm 1920
6 Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá "như chim én nhỏ báo hiệu mùa
Xuân"?
A. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi
B. Sự thành lập Đảng Cộng sản Pháp

C. Vụ mưu sát tên toàn quyền Méclanh của Phạm Hồng Thái
D. Sự thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
7 Tên chính thức của tổ chức được đặt tại Đại hội lần thứ nhất ở Quảng Châu (tháng
6-1925) là gì?
A. Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí Hội
B. Hội Việt Nam cách mạng đồng minh
C. Hội Việt Nam độc lập đồng minh
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
8 Tờ báo do Nguyễn Aí Quốc sáng lập đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng
Việt Nam
A. Báo Le Paria (Người cùng khổ)
B. Báo Nhân đạo
C. Tạp chí Cộng sản
D. Báo Thanh niên
9 Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Đông Dương cộng sản Đảng
C. An Nam cộng sản Đảng
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn
10 Đông Dương Cộng sản Đảng liên đoàn được ra đời từ tổ chức tiền thân nào?
A. Tân Việt cách mạng Đảng
B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam cách mạng đồng chí Hội
D. Tâm tâm xã

11 Đông Dương cộng sản liên đoàn hợp nhất vào Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào?
A. Ngày 22/2/ 1930
B. Ngày 24/2/1930
C. Ngày 24/2/1931
D. Ngày 20/2/1931
12 Cương lĩnh đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ nào đặt ở vị trí hàng đầu?
A. Chống đế quốc, giành độc lập cho dân tộc, chống phong kiến, giành ruộng
đất cho dân cày
B. Chống đế quốc, giành độc lập cho dân tộc
C. Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày
D. Tự do, cơm áo, hòa bình

13 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua mấy văn kiện?
A. 3 Văn kiện
B. 4 Văn kiện

C. 5 Văn kiện
D. 6 Văn kiện
14 Nội dung nào sau đây nằm trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng?
A. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam
hoàn toàn độc lập.
B. Tư sản Dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng.
C. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc.
D. Đảng có vững cách mạng mới thành công

15 Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định phương pháp tiến hành cách
mạng giải phóng dân tộc là:
A. Bằng con đường thỏa hiệp
B. Bằng con đường ngoại giao
C. Bằng con đường hòa bình
D. Bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng
16 Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông
qua
B. Luận cương chính trị tháng 10-1930 (dự án cương lĩnh để thảo luận trong
Đảng)
C. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (12-1930)
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3-1935)

17 Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh "vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư
sản dân quyền"?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Chỉ thị thành lập Hội phản đế đồng minh (18-11-1930).
C. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
D. Chung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng (10-1936).
18 Tổ chức mặt trận đầu tiên thành lập ngày 18/11/1930 để tập hợp, đoàn kết các giai
cấp, tầng lớp dân tộc là:
A. Hội văn hóa cứu quốc
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Hội cứu quốc
D. Hội Phản đế đồng minh
19 Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú khởi thảo ra đời vào thời gian nào?
A. Tháng 2-1930
B. Tháng 10-1930
C. Tháng 9-1930
D. Tháng 8-1930

20 Chọn phương án đúng nhất.


Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là gì?
A. Độc lập dân tộc.
B. Các quyền dân chủ đơn sơ.
C. Ruộng đất cho dân cày.
D. Ngày làm 8h
21 Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (1932) vạch ra nhiệm
vụ đấu tranh trước mắt là:
A. Đánh để đế quốc, thực dân
B. Khôi phục hệ thống tổ chức Đảng và phong trào cách mạng
C. Đòi quyền dân chủ
D. Đòi quyền dân sinh
22 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Thượng Hải (Trung Quốc) năm
1936 xác định nhiệm vụ trước mắt là:
A. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa và tay
sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hoàn bình.
B. Giành ruộng đất cho dân cày.
C. Giành độc lập dân tộc.
D. Đòi các quyền dân chủ đơn sơ.
23 Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai hợp pháp cho phong trào cách
mạng Đông Dương giai đoạn 1936-1939?
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản
chính quốc lên cao, mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản
chính quốc lên cao, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh
mẽ.
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới, chủ
trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản, mặt
trận nhân dân Pháp lên cầm quyền
D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện,phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
phát triển mạnh mẽ, chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ

24 Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra ngày nào?


A. Ngày 22/9/1940
B. Ngày 27/9/1940
C. Ngày 23/11/1940
D. Ngày 20/11/1940
25 Ai là người viết tác phẩm "Tự chỉ trích"?
A. Nguyễn Văn Cừ
B. Lê Hồng Phong
C. Hà Huy Tập
D. Phan Đăng Lưu

26 Bạn hãy cho biết tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh?
A. Dân chủ
B. Cứu quốc
C. Phản đế
D. Giải phóng

27 Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng nhấn mạnh giải phóng Dân tộc
là nhiệm vụ bức thiết nhất
A. Hội nghị họp tháng 10-1930
B. Hội nghị họp tháng 11-1939
C. Hội nghị họp tháng 11-1940
D. Hội nghị họp tháng 5-1941
28 Hội nghị lần thứ Tám của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) xác định
mẫu thuẫn chủ yếu trong dân tộc Việt Nam đó là:
.A. Giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp
B. Giữa dân tộc Việt Nam với phát xít Nhật
C. Giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Mỹ
. D. Giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và phát xít Nhật
29 Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm nào?
A. Năm 1940
B. Năm 1941
C. Năm 1942
D. Năm 1943

30 Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập nước Việt Nam Dân chủ
cộng hoà tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị họp tháng 10-1930
B. Hội nghị họp tháng 11-1939
C. Hội nghị họp tháng 11-1940
D. Hội nghị họp tháng 5-1941
31 Hội nghị lần thứ Tám của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã bầu ai
làm Tổng bí thư?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Võ Văn Tần
C. Trường Chinh
D. Lê Duẩn
32 Tháng 9/1940 thực dân Pháp đầu hàng và cấu kết với kẻ thù nào để thống trị và
bóc lột nhân dân Đông Dương?
A. Quân đội Tưởng
B. Quân phiệt Nhật
C. Quân đội Anh
D. Quân đội Mỹ

33 Ngày 9/3/1945 diễn ra sự kiện gì ở Đông Dương?


A. Pháp đảo chính lật đổ Nhật
B. Pháp đảo chính lật đổ Tưởng
C. Nhật đảo chính lật đổ Pháp
D. Pháp – Nhật cấu kết với nhau
34 Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập khi nào?
A. 22-12-1944
B. 19-12-1946
C. 15-5-1945
D. 10-5-1945
35 Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp
B. Đánh đuổi phát xít Nhật
C. Đánh đuổi phát xít Nhật- Pháp
D. Phản đối xâm lược Nhật

36 Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào trong thời
gian nào?
A. Từ 14 - 15/8/1941
B. Từ 14 - 15/8/1945
C. Từ 14 - 15/8/1946
D. Từ 14 - 15/8/1947
37 Quốc dân Đại hội Tân trào họp tháng 8-1945 ở huyện nào?
A. Chiêm Hoá (Tuyên Quang)
B. Định hoá (Thái nguyên)
C. Sơn Dương (Tuyên Quang)
D. Đại Từ (Thái Nguyên)
38 Hội nghị nào đã quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành
chính quyền?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
B. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng
D. Hội nghị Tổng bộ Việt Minh
39 Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như hình ảnh:
A. Nước sôi lửa nóng
B. Nước sôi lửa bỏng
C. Ngàn cân treo sợi tóc
D. Dầu sôi lửa nóng

40 Những thuận lợi căn bản của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám – 1945
A. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, hệ thống chính quyền cách mạng nhân
dân được thiết lập, nhân dân có quyết tâm bảo vệ

chế độ mới
B.Chiến tranh thế giới kết thúc, quân đội Đồng minh vào Đông Dương
C. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, quân đội Đồng minh vào Đông
Dương giải giáp vũ khí quân đội Nhật.
D. Chính quyền cách mạng vững mạnh, quân đội đông đảo, thiện chiến.
41 Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ lâm thời đã xác định các nhiệm vụ cấp bách
cần giải quyết:
A. Chống ngoại xâm
B. Chống ngoại xâm và nội phản
C. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
D. Thi đua yêu nước
42 Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Trung ương Đảng ngày 25/11/1945, xác định
nhiệm vụ nào là chủ yếu, trước mắt?
A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng
B. Chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản
C. Cải thiện đời sống nhân dân
D. Thi đua yêu nước
43 Chủ trương và sách lược của Trung ương Đảng trong việc đối phó với các lực
lượng đế quốc sau cách mạng tháng Tám-1945
A. Thêm bạn bớt thù, Hoa -Việt thân thiện, Độc lập về chính trị, nhân nhượng
về kinh tế đối với Pháp
B. Đấu trang ngoại giao để bảo vệ nền độc lập
C. Đấu tranh ngoại giao ở miền Bắc, đấu tranh vũ trang ở miền Nam
D. Kháng chiến toàn dân,toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh.

44 Phong trào mà Đảng đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ diễn ra sau cách
mạng tháng Tám -1945
A. Xây dựng nếp sống văn hoá mới
B. Bình dân học vụ
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động
45 Đảng đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến
chống Pháp từ ngày 26-9-1945:
A. Vì miền Nam "thành đồng Tổ quốc"
B. Nam tiến
C. Thi đua ái quốc
D. Hướng về miền Nam ruột thịt
46 Những giai cấp, tầng lớp mới được hình thành trong chính sách cai trị, khai thác,
bóc lột của thực dân Pháp ở Việt Nam?
A. Địa chủ, nông dân
B. Địa chủ, công nhân

C. Nông dân, công nhân


D. Công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản
47 Nhà yêu nước nào tiêu biểu cho phong trào yêu nước theo xu hướng bạo động
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
A. Phạm Hồng Thái
B. Nguyễn Thái Học
C. Phan Bội Châu
D. Phan Châu Trinh
48 Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm
1930?
A. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng và Đông
Dương cộng sản liên đoàn
B. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng
C. An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn D. Đông
Dương cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
49 Cương lĩnh đầu tiên của Đảng đã xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng
Việt Nam là gì?
A. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội
cộng sản.
B. Xây dựng một nước Việt Nam dân giầu nước mạnh xã hội công bằng, dân
chủ và văn minh.
C. Cách mạng tư sản dân quyền - phản đế và điền địa - lập chính quyền của
công nông bằng hình thức Xô viết, để dự bị điều kiện đi tới cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
D. Cách mạ tư sản dân quyền có tính chất thổ địa và phản đế.
50 Điểm khác nhau nổi bật giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận
cương chính trị tháng 10-1930 là: A. Phương hướng chiến lược của cách mạng.
B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
C. Vai trò lãnh đạo cách mạng.
D. Phương pháp cách mạng.

51 Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương 10/1930 do ai chủ trì?
A. Hồ Chí Minh
B. Lê Duẩn
C. Trường Chinh
D. Trần Phú

52 Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Hồ Chí Minh
B. Trần Văn Cung
C.Trần Phú
D. Lê Hồng Phong
53 Nguyễn Ái Quốc chủ trì việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam với tư cách là
gì?
A. Thành viên của quốc tế Cộng sản
B. Thành viên của Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Thành viên của An Nam Cộng sản Đảng
D. Thành viên của Đông Dương Cộng sản liên đoàn
54 Cho biết hình thức tập hợp lực lượng của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn
1936-1939?
A. Mặt trận Việt Minh
B. Mặt trận Liên Việt
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
D. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam
55 Quân đội phát xít Nhật vào xâm lược Việt Nam vào tháng, năm nào? A. 9- 1939
B. 9- 1940
C. 3- 1941
D. 2-1940

56 Nguyễn Ái Quốc về nước qua cột mốc 108 vào ngày tháng năm nào?
A. 28/1/1941
B. 28/1/1942
C. 28/1/1943
D. 28/1/1944

57 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng 5/1941 họp ở đâu? Do ai chủ trì ?
A. Cao Bằng, Nguyễn Ái Quốc
C. Bắc Kạn, Trường Chinh
B. Cao Bằng, Trường Chinh
D. Tuyên Quang, Nguyễn Ái Quốc

58 Ai trực tiếp chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ?


A. Nguyễn Chí Thanh
B. Võ Nguyên Giáp
C. Phạm Văn Đồng
D. Lê Hồng Phong
59 Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" ra đời khi nào? A.
9/3/1945
B. 12/3/1945
C. 10/3/1846
D. 12/3/1946

61 Bản Đề cương văn hóa Việt Nam (1943) xác định yếu tố nào cũng là một trận địa
cách mạng

A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Văn hóa
D. Ngoại giao
62 Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào "Phá kho thóc của Nhật để giải
quyết nạn đói" đã diễn ra mạnh mẽ ở đâu?
A. Đồng bằng Nam Bộ
B. Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng Bắc Bộ
D. Đồng bằng Trung Bộ
63 Ai là người lấy thân mình chèn pháo trong chiến dịch Điện Biên Phủ?:
A. Bế Văn Đàn
B. Tô Vĩnh Diện
C. La Văn Cầu
D. Nguyễn Thái Học

64 Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám - 1945:
A. Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá, kinh tế kiệt quệ và nạn
đói hoành hành, hơn 90% dân số không biết chữ
B. Chính quyền non trẻ, Đảng rút vào hoạt động bí mật.
C. Quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chưa được công nhận.

65 Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng 8- 1945?
A. Thực dân Pháp xâm lược.
B. Tưởng Giới Thạch và tay sai
C. Thực dân Anh xâm lược
D. Giặc đói và giặc dốt.

66 Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ra đời ngày, tháng, năm nào?
A. 25/11/1945
B. 26/11/1945
C. 25/11/1946
D. 26/11/1946
67 Ai là người lấy thân mình lập lỗ châu mai trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Phan Đình Giót
B. Bế Văn Đàn
C. La Văn Cầu
D. Nguyễn Đức Cảnh

68 Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã đề ra khẩu hiệu gì?


A. Dân tộc giải phóng
B. Thành lập chính quyền cách mạng

C. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết D.


Đoàn kết dân tộc và thế giới
69 Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt
Nam” là của ai:
A. Võ Nguyên Giáp
B. Hồ Chí Minh
C. Tôn Thất Thuyết
D. Hà Huy Tập
70 Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí
Minh luôn đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Giải phóng giai cấp
B. Giải phóng dân tộc
C. Chống địa chủ, phong kiến
D. Bài trừ nội phản
71 Những sách lược nhân nhượng của Đảng ta với quân Tưởng và tay
sai ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám:
A. Cho Việt Quốc, Việt Cách tham gia Quốc hội và Chính phủ,
cung cấp lương thực thực phẩm cho quân đội Tưởng,cChấp nhận
cho quân Tưởng tiêu tiền Quan kim, Quốc tệ.
B. Đồng ý để Tưởng thay chân Pháp ở miền Nam
C. Ký hiệp ước Trùng Khánh với lực lượng của Tưởng
D. Ký hiệp định Sơ bộ với lực lượng của Tưởng
72 Đảng đã lựa chọn giải pháp gì trong mối quan hệ với thực dân
Pháp sau ngày Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-
21946)
A. Thương lượng và hoà hoãn với Pháp
B. Kháng chiến chống thực dân Pháp
C. Nhân nhượng với quân đội Tưởng
D. Chống cả quân đội Tưởng và Pháp
73 Sự kiện mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp
A. Pháp ngừng bắn ở miền Nam
B. Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
C. Ký kết hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp
D. Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi
cho nhau
74 Tạm ước giữa Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Chính
phủ Pháp được ký kết vào thời gian nào?
A. 11/9/1946
B. 12/9/1946
C. 13/9/1946
D. 14/9/1946
75 Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết ở đâu? A.
Pari

B. Trùng Khánh
C. Hương Cảng
D. Ma Cao
76 Ai đã ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)
A. Trường Trinh
B. Võ Nguyên Giáp
C. Hồ Chí Minh
D. Phạm Văn Đồng
77 Những Văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng
chiến của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh,
Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng, tác phẩm
"Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Tổng Bí thư Trường Chinh
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh,
Đề cương cách mạng miền Nam của đồng chí Lê Duẩn.
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng, tác
phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Tổng Bí thư Trường
Chinh.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí
Minh, Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng.
78 Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến chống Pháp là: A.
Toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính
B. Đánh chắc, tiến chắc, đánh lâu dài.
C.Thần tốc, thần tốc, táo bạo quyết thắng.
D. Dĩ bất biến, ứng vạn biến.
79 Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?
A. Hồ Chí Minh
B. Lê Duẩn
C. Trường Chinh
D. Phạm Văn Đồng
80 Chiến thắng nào đã căn bản đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng
nhanh của thực dân Pháp?
A. Việt Bắc - Thu đông
B. Trung du
C. Biên Giới
D. Hà Nam Ninh
81 Ngày 11/6/1948 Nguyễn Aí Quốc đã ra lời kêu gọi gì?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
B. Lời kêu gọi nhân dịp ba năm toàn quốc kháng chiến
C. Lời kêu gọi thi đua chuẩn bị tổng phản công
D. Lời kêu gọi thi đua ái quốc
82 Đại hội văn hoá toàn quốc lần thứ hai tháng 7/1948 xác định
phương châm xây dựng nền văn hoá mới:

A. Dân tộc, khoa học, đại chúng


B. Dân tộc, dân chủ mới
C. Dân tộc, dân chủ, nhân văn, tiến bộ
D. Dân tộc, nhân văn, tiến bộ
83 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi thị sát và trực tiếp chỉ đạo chiến dịch
nào trong kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc – Thu đông 1947
B. Chiến dịch Biên giới 1950
C. C. Chiến dịch Hòa Bình 1951
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
84 Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ
động, tháng 6-1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở
chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là:
A. Chiến dịch Việt Bắc
B. Chiến dịch Tây Bắc
C. Chiến dịch Biên Giới
D. Chiến dịch Thượng Lào
85 Đảng ta đã tuyên bố ra hoạt động công khai tại Đại hội nào?
A. Đại hội I
B. Đại hội II
C. Đại hội III
D. Đại hội IV
86 Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần II, Đảng quyết định đổi tên
thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác
D. Đảng Lao Động Việt Nam
87 Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra
các tính chất của xã hội Việt Nam
A. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
B. Dân chủ và dân tộc
C. Thuộc địa nửa phong kiến
D. Dân tộc và dân chủ mới
88 Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ
bản của cách mạng Việt Nam:
A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất
thật sự cho dân tộc, xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong
kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân
dân, gây dựng cơ sở cho CNXH
B. Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm
C. Độc lập dân tộc, người cày có ruộng, tiến lên Chủ nghĩa xã
hội
D.Hoàn thành cách mạng dân tộc chủ nhân dân.

89 Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được đảng Lao Động Việt
Nam xác định tại Đại hội II
A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc
C. Công nhân, nông dân, lao động trí thức
D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
90 Điều lệ mới của Đảng Lao Động đã xác định Đảng đại diện cho
quyền lợi của:
A. Giai cấp công nhân Việt Nam.
B. Nhân dân Việt Nam.
C. Dân tộc Việt Nam.
D. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc Việt
Nam
91 Đai hội Đảng toàn quốc lần thứ hai đã bầu ai làm Tổng Bí thư
đảng Lao động Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh
B. Trần Phú
C. Trường Chinh
D. Lê Duẩn
92 Trong tiến trình hình thành và phát triển từ năm 1930-1951, Đảng
Cộng sản Việt Nam đã đề ra bao nhiêu Cương lĩnh chính trị và
vào thời điểm nào
A. 01 Cương lĩnh năm vào 1930
B. 2 cương lĩnh vào năm 1930 và 1945
C. 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1945, 1951
D. 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1951 (năm 1930 ra đời 2
cương lĩnh)
93 Đại hội nào của Đảng đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông
Dương thành Đảng Lao động Việt Nam?
A. Đại hội I
B. Đại hội II
C. Đại hội III
D. Đại hội IV
94 Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định đối tượng chính
của Cách mạng Việt Nam là:
A. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược Pháp, can thiệp Mỹ, phong
kiến phản động
B. Thực dân Pháp xâm lược
C. Đế quốc Mỹ và ngụy quyền tay sai
D. Các lực lượng nội phản
95 Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng", tháng
11-1953, Hội Nghị Ban chấp hành Trung Ương lần thứ V đã
thông qua
A. Cương lĩnh ruộng đất,
B. Chỉ thị giảm tô, giảm tức
C. Chính sách cải cách ruộng đất
D. Tập thể hóa nông nghiệp
96 Một số hạn chế trong chính sách ruộng đất của Đảng ta từ 1953-
1954
A. Không thấy hết được thực tiễn chuyển biến mới của sở hữu
ruộng đất trong nông thôn Việt Nam trước 1953, không kế thừa
kinh nghiệm của quá trình cải cách từng phần, học tập giáo điều
kinh nghiệm cải cách ruộng đất của nước ngoài.
B. Học tập giáo điều kinh nghiệm cải cách ruộng đất của nước
ngoài, tiến hành cải cách ruộng đất không đúng thời điểm
C. Không kế thừa kinh nghiệm của quá trình cải cách từng
phần, nóng vội, chủ quan, duy ý chí.
D. Không thấy hết được thực tiễn chuyển biến mới của sở hữu
ruộng đất trong nông thôn Việt Nam trước 1953, thiếu kinh
nghiệm trong chỉ đạo thực hiện
97 Tướng Nava đã đưa tổng số binh lực lên Điện Biên Phủ lúc cao
nhất là 16.200 quân; bố trí thành 3 phân khu, 49 cứ điểm. Mục
đích là nhằm biến Điện Biên Phủ thành:
A. Một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
B. Một nơi tập trung đông nhất khối quân chủ lực
C. Căn cứ quân sự phòng thủ Đông Dương
D. Một nơi thí nghiệp chiến lược chiến tranh mới.
98 Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ
Nguyên Giáp đã quyết định thay đổi để thực hiện phương châm:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh
B. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh
C. Đánh chắc, tiến chắc
D. Cơ động, chủ động, linh hoạt
99 Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày? A.
54
B. 55
C. 56
D. 59
100 Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hội nghị quốc tế
về chấm dứt chiến tranh Đông Dương đã diễn ra tại:
A. Pari
B. Giơnevơ
C. PostDam
D. New York
101 Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở
Đông Dương đã quy định:

A. Pháp và các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các
quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam và nhân dân Lào,
Campuchia. Pháp rút quân ra khỏi 3 nước Đông Dương, vĩ tuyến
17 là giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam và sẽ tổng tuyển cử
thống nhất đất nước vào tháng 7-1956
B. Pháp và các nước tham dự Hội nghị cam kết Việt Nam là
một nước độc lập từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc
C. Pháp tuyên bố công nhận Việt Nam là một nước tự do
D. Pháp rút quân ra khỏi 3 nước Đông Dương, vĩ tuyến 17 là
giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam và sẽ tổng tuyển cử thống
nhất đất nước vào tháng 7-1956
102 Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kéo dài bao nhiêu năm?
A. 7 năm
B. 8 năm
C. 9 năm
D. 10 năm
103 Hội nghị nào của Đảng mở đường cho phong trào "Đồng khởi" ở
miền Nam năm 1960?
A. Hội nghị Trung ương 12 - Khoá II của Đảng (3-1957)
B. Hội nghị Trung ương 13 - Khoá II của Đảng (12-1957)
C. Hội nghị Trung ương 14 - Khoá II của Đảng (11-1958)
D. Hội nghị Trung ương 15 - Khoá II của Đảng (1-1959)
104 Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt
Nam được ký khi nào?
A. 20/7/1954
B. 22/12/1954
C. 27/2/1973
D. 27/1/1973
105 Quốc hội đã quyết định đổi tên nước Việt Nam Dân Chủ Cộng
hòa thành Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ngày, tháng,
năm nào?
A. 2 /7/1975
B. 2 /7/1976
C. 2 /7/1977
D. 2 /7/1978
106 Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá II) đã
thông qua Nghị quyết về Đường lối cách mạng miền Nam?
A. Hội nghị lần thứ 10 (tháng 9/1956)
B. Hội nghị lần thứ 13 (tháng 12/1957)
C. Hội nghị lần thứ 14 (tháng 11/1958)
D. Hội nghị lần thứ 15 (tháng 1/1959)
107 Đại hội III (1960), Đảng ta xác định vị trí, vai trò của cách mạng

miền Bắc như thế nào?


A. Vai trò quyết định nhất
B. Vai trò quyết định trực tiếp
C. Vai trò quan trọng hàng đầu
D. Vai trò quan trọng bậc nhất
108 Chiến lược Chiến tranh đơn phương của đế quốc Mỹ ở miền Nam
diễn ra trong giai đoạn nào?
A. Từ 1954 đến 1959
B. Từ 1954 đến 1960
C. Từ 1954 đến 1964
D. Từ 1964 đến 1968
109 Câu nói: “Đồng bào Nam Bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể
cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi” là
của ai?
A. Hồ Chí Minh
B. Trường Chinh
C. Lê Duẩn
D. Phạm Văn Đồng
110 Đại hội III (1960), Đảng ta xác định vị trí, vai trò của cách mạng
miền Nam như thế nào?
A. Vai trò quyết định nhất
B. Vai trò quyết định trực tiếp
C. Vai trò quan trọng hàng đầu
D. Vai trò quan trọng bậc nhất
111 Đồng chí Trần Phú được bần làm Tổng bí thư đầu tiên của Đảng
Cộng sản Đông Dương năm nào?
A. Năm 1929
B. Năm 1930
C. Năm 1931
D. Năm 1932
112 Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào
thời điểm nào
A. Đêm ngày 18-9-1946
B. Đêm ngày 19-12-1946
C. Ngày 21-12-1946
D. Đêm ngày 20-12-1946
113 Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong quá trình kháng chiến
chống thực dân Pháp:
A. Chống đế quốc giành độc lập dân dân tộc
B. Xoá bỏ những tàn tích phong kiến đem lại ruộng đất cho
nông dân
C. Xây dựng chế độ dân chủ mới
D. Tiến lên chủ nghĩa xã hội

114 Tác giả tác “Dân vận” là của ai?


A. Hồ Chí Minh
B. Lê Duẩn
C. Trường Chinh
D. Phạm Văn Đồng
115 Đâu là nơi được coi là căn cứ địa cách mạng của cả nước trong
kháng chiến chống Pháp?
A. Tây Bắc
B. Việt Bắc
C. Hà Nội
D. Điện Biên Phủ
116 Bản “Ðề cương về văn hóa Việt Nam” ra đời năm nào?
A. Năm 1941
B. Năm 1942
C. Năm 1943
D. Năm 1944
117 Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực
hiện chiến lược:
A. Dùng người Việt đánh người Việt
B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
C. Đánh nhanh thắng nhanh
D. Chiến lược biển người
118 Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Chủ
tịch Hồ Chí Minh, ngày 27-3-1948, Ban Thường vụ TW Đảng ra
chỉ thị
A. Chống lại âm mưu thâm độc dùng người Việt đánh người Việt
B. Phát động phong trào thi đua ái quốc
C. Tiến hành chiến tranh du kích trên cả nước
D. Thực hiện cải cách ruộng đất
119 Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ
động, tháng 6/1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở
chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là:
A. Chiến dịch Việt Bắc
B. Chiến dịch Tây Bắc
C. Chiến dịch Biên Giới
D. Chiến dịch Thượng Lào
120 Ai là người bắn cháy máy bay B52 của đế quốc Mỹ
A. La Văn Cầu
B. Phạm Tuân
C. Phạm Hồng Thái
D. Lê Hồng Phong

121 Chiến dịch nào quân đội Việt Nam bắt sống tướng Đờ Cát-xtơ-ri
A. Chiến dịch Thu – Đông năm 1947
B. Chiến dịch biên giới thu đông năm 1950
C. Chiến dịch Đông Xuân năm 1953 – 1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
122 Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng đã lãnh đạo nhân dân đấu
tranh giành lấy chính quyền từ tay:
A. Thực dân Pháp xâm lược
B. Pháp xít Nhật
C. Thực dân Anh
D. Quân tưởng giới thạch
123 Hiệp định Giơnevơ ký kết vào thời gian nào:
A. 20-7-1954
B. 21-7-1954
C. 22-7-1954
D. 23-7-1954
124 Quân đội nhân dân Việt Nam thành lập vào thời gian nào?
A. 22-12-1941
B. 22-12-1943
C. 22-12-1944
D. 22-12-1945
125 Quân ta vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội ngày nào?
A. 10-10-1954
B. 10-10-1955
C. 10-10-1956
D. 1-10-1954
126 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (1951) của Đảng được tổ
chức tại?
A. Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc
B. Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang
C. Khuối Nậm, Pắc Bó, Cao Bằng
D. Đông Anh, Hà Nội
127 Đại hội toàn quốc lần thứ II (1951) của Đảng đã thông qua văn
kiện nào?
A. Chánh cương vắn tắt
B. Sách lược vắn tắt
C. Luận cương chính trị
D. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
128 Để giải quyết nạn đói, biện pháp trước mắt nào được Đảng và
chính phủ đề ra?
A. Tăng gia sản xuất, khôi phục sản xuất nông nghiệp
B. Kêu gọi tinh thần lá lành đùm lá rách, phát động phong trào

“hũ gạo cứu đói”, ngăn cấm đầu cơ tích trữ gạo
C. Chia lại ruộng đất cho nông dân.
D. Tập thể hóa nông nghiệp.
129 Nguyên tắc của nền văn hóa mới trong kháng chiến chống thực
dân Pháp được Đảng đề ra?
A. Chân thực, đơn giản, dễ hiểu
B. Đại chúng hóa, Dân tộc hóa, Khoa học hóa
C. Khách quan, Khoa học, Chính xác
130 Hiệp định Giơnevơ quy định giới tuyến quân sự tạm thời giữa Việt
Nam và Pháp tại đâu ?
A. Vĩ tuyến 17
B. Vĩ tuyến 18
C. Vĩ tuyến 19
D. Vĩ tuyến 20
131 “Trước kia ta phải lừa địch ra mà đánh. Nay địch tự ra cho ta
đánh” là câu nói của Bác về chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc
B. Chiến dịch Biên giới
C. Chiến dịch Hòa Bình
D. Chiến dịch Khe Sanh
132 Đại hội lần II của Đảng (2/1951) đã quyết định ?
A. Đặt cách mạng 3 nước trên bán đảo Đông Dương dưới sự
lãnh đạo thống nhất của một đảng
B. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước
một đảng riêng
C. Thành lập Liên bang Đông Dương
D. Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
133 Phong trào phụ nữ “ba đảm đang” ra đời khi nào? A.
Năm 1962.
B. Năm 1963.
C. Năm 1964.
D. Năm 1965.
134 Lực lượng Thanh niên miền Bắc đã có phong trào gì để chống Mỹ
cứu nước?
A. Phong trào “Ba đảm đang”
B. Phong trào “Ba sẵn sàng”
C. Phong trào “Tay cày, tay súng” D. Phong trào “Tay búa, tay
súng”
135 Đại hội III khẳng định: muốn cải biến tình trạng lạc hậu của nước
ta không có con đường nào khác ngoài con đường?
A. Cơ giới hóa XHCN
B. Công nghiệp hóa XHCN
C. Điện khí hóa XHCN

D. Tự động hóa XHCN

136 Đảng Cộng sản Việt Nam xác định tại Đại hội III (9/1960) công
nghiệp hóa XHCN là nhiệm vụ?
A. Quan trọng hàng đầu trong suốt thời kỳ quá độ ở Việt Nam
B. Là điều kiện sống còn của cách mạng XHCN ở Việt Nam
C. Trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
D. Cơ bản, lâu dài của cách mạng Việt Nam
137 Đại hội III xác định mục tiêu cơ bản của CNH XHCN là?
A. Xây dựng nền kinh tế cân đối và hiện đại, bước đầu xây
dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH
B. Phát triển mạnh nền kinh tế, bảo đảm dân giàu nước mạnh
C. Phát triển mạnh lực lượng sản xuất, xây dựng quan hệ sản
xuất mới XHCN
D. Phát triển mạnh kinh tế đi đôi với đảm bảo quốc phòng và
an ninh
138 Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng (1-1981)
đưa ra chủ trương nào sau đây:
A. Phát huy quyền sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp quốc
doanh
B. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm
C. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác
xã nông nghiệp.
D. Cải tiến công công tác phân phối lưu thông
139 Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam đến năm 2020, Đại hội VIII của Đảng đã xác định nguồn lực
nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững?
A. Khoa học công nghệ
B. Tài nguyên đất đai
C. Con người
D. Thể chế
140 Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội được thông qua trong Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Đại hội VIII
D. Đại hội IX
141 Thuật ngữ “Nhà nước pháp quyền” lần đầu tiên được Đảng Cộng
sản Việt Nam sử dụng chính thức vào thời gian nào?
A. Đại hội VI (1986)
B. Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành trung ương khóa VII
(1991)
C. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khoá VII (1994)
D. Đại hội VIII (1996)
142 Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được đổi tên thành Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào thời gian nào? A.
Năm 1974.
B. Năm 1975.
C. Năm 1976.
D. D. Năm 1977.
143 Bắt đầu từ Đại hội nào Đảng CSVN khẳng định: “Việt Nam muốn
là bạn với các nước trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì hòa
bình, độc lập và phát triển”?
A. Đại hội VII.
B. Đại hội VIII.
C. Đại hội IX.
D. Đại hội X.
144 Đại hội XII năm 2016 của Đảng xác định vai trò của kinh tế tư
nhân là?
A. Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế
B. Là một động lực quan trọng của nền kinh tế
C. Là một trong những động lực của nền kinh tế
D. Được khuyến khích phát triển
145 Thuật ngữ “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” được
sử dụng lần đầu tiên tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IX
B. Đại hội X
C. Đại hội XI
D. Đại hội XII
146 Cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam thời kỳ trước đổi mới ?
A. Cơ chế thị trường
B. Cơ chế kế hoạch, tập trung , quan liêu, bao cấp
C. Cơ chế hàng hóa nhiều thành phần
D. Cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
147 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO) vào năm nào?
A. 7/11/2005
B. 7/11/2006
C. 8/11/2007
D. 8/11/2008
148 Kinh tế thị trường là sản phẩm của?
A. Xã hội phong kiến
B. Chủ nghĩa tư bản
C. Xã hội chủ nghĩa
D. Thành tựu phát triển chung của nhân loại
149 Trong những đặc điểm chủ yếu sau đây của kinh tế thị trường, đặc
điểm nào nói đến chủ trương “Doanh nghiệp phải tự chịu lỗ, lãi”?
A. Các chủ thể kinh tế phải có tính độc lập.

B. Giá cả bản do cung – cầu điều tiết.


C. Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo.
D. Có hệ thống pháp quy kiện toàn.
150 Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa lần đầu tiên xuất hiện ở:
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Nghị quyết Trung ương 7 khóa VII (1/1994)
D. Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII (7/1998)
151 Nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam thời kỳ đổi mới là:
A. Nguồn nhân lực
B. Khoa học và công nghệ
C. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Hội nhập kinh tế quốc tế
152 Đại hội mấy cho phép đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước:
A. Đại hội VIII (1996)
B. Đại hội XI (2001)
C. Đại hội X (2006)
D. Đại hội XI (2011)
153 Luật nào được Quốc hội khóa VIII thông qua và có hiệu lực từ
ngày 1/1/1988
A. Luật Đầu tư nước ngoài
B. Luật An toàn thông tin mạng
C. Luật Sở hữu trí tuệ
D. Luận Doanh nghiệp
154 Nghị quyết 26-NQ/TW/2008 về chính sách tam nông đề cập đến
nội dung?
A. Nông nghiệp, nông dân, ngư nghiệp
B. Nông nghiệp, nông dân, lâm nghiệp
C. Nông nghiệp, nông dân, nông vụ
D. Nông nghiệp, nông dân, nông thôn
155 Đại hội V của Đảng (3/1982) coi nội dung chính của CNH trong
chặng đường đầu tiên là?
A. Coi công nghiệp là mặt trận hàng đầu
B. Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu
C. Coi thương nghiệp là mặt trận hàng đầu
D. Coi tiểu thủ công nghiệp là mặt trận hàng đầu
156 Một trong những quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
được Đại hội XII của Đảng khẳng định?
A. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự
phát triển nhanh và bền vững
B. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự
phát

triển xã hội
C. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự
phát triển kinh tế, chính trị, xã hội
D. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự
phát triển kinh tế mạnh
157 Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Phát triển kinh tế là nhiệm
vụ trọng tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt,............là
động lực để phát triển đất nước?
A. Đoàn kết
B. Tri thức
C. Văn hóa
D. Khoa học
158 Đặc trưng của công nghiệp hóa thời kỳ trước Đổi mới là?
A. Chủ yếu dựa vào lợi thế lao động, tài nguyên, đất đai, nguồn
viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa, chủ lực thực hiện công
nghiệp hóa là Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước, phân bố
nguồn lực bằng cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu trong một
nền kinh tế phi thị trường
B.Chủ yếu tập trung phát triển công nghiệp nặng, đồng thời ra sức
phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
C.Tập trung thực hiện 3 chương trình kinh tế: Lương thực, thực
phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
D. Chủ yếu dựa vào lợi thế lao động, tài nguyên, đất đai, nguồn
viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa, tập trung phát triển công
nghiệp nặng, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công
nghiệp nhẹ
159 Một trong những sai lầm của công nghiệp hóa thời kỳ trước Đổi
mới là?
A. Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm
lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội
B. Thận trọng, chu đáo hiệu quả nhưng chậm chạp
C. Từ điểm xuất phát rất thấp, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề
D. Kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với phát triển nông
nghiệp
160 Công nghiệp hóa thời kỳ trước Đổi mới còn nhiều hạn chế xuất
phát từ nguyên nhân khách quan là?
A. Nhiều chính sách và giải pháp chưa hợp lý, chưa sử dụng
tốt các nguồn lực, cả nội lực và ngoại lực
B. Chế độ trách nhiệm không nghiêm, pháp chế xã hội chủ
nghĩa còn nhiều thiếu sót
C. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là hoàn toàn mới, nhận
thức và lý luận chưa theo kịp thực tiễn
D. Công nghiệp hóa từ một nền kinh tế lạc hậu, nghèo nàn,
chiến tranh kéo dài vừa bị tàn phá nặng nề, vừa không thể tập
trung sức người sức của cho công nghiệp hóa.

161 Đại hội VI của Đảng (12/1986) cụ thể hóa nội dung của công
nghiệp hóa là?
A. Thực hiện cho được mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, văn minh
B. Thực hiện cho được 3 chương trình mục tiêu về: lương thực
thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
C. Xây dựng nền kinh tế cân đối hiện đại
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển
nền kinh tế tri thức
162 Quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa lần đầu tiên được
Đảng ta nêu ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị trung ương 7 khóa VIII năm 1998
B. Hội nghị trung ương 6 khóa VI năm 1989
C. Hội nghị trung ương 6 khóa VI năm 1985
D. Hội nghị Trung ương 7 khóa VII năm 1994
163 Nhìn lại đất nước ta sau 10 năm đổi mới, Đại hội VIII của Đảng
(6/1996) nhận định?
A. Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội
B. Nước ta đã có nền kinh tế phát triển
C. Nước ta đã thoát khỏi nghèo đói
D. Nước ta đã chuyển sang nền kinh tế thị trường
164 Chọn phương án đúng nhất, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định:
Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là:
A. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
B. Đại đoàn kết toàn dân tộc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam
C. Khoa học, kỹ thuật và công nghệ
D. Chống âm mưu “diễn biến hòa bình”
165 Một trong những quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
được Đại hội XII (2016) của Đảng khẳng định?
A. Khoa học và công nghệ là quan trọng hàng đầu của CNH,
HĐH
B. Khoa học và công nghệ là nền tảng, là động lực của CNH,
HĐH
C. Khoa học và công nghệ là chủ đạo của CNH, HĐH
D. Khoa học và công nghệ là trung tâm của CNH,HĐH
166 Một trong những quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
được Đại hội XII (2016) của Đảng khẳng định?
A. Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững nền kinh tế -xã hội
B. Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế
phải đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội
C. Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững khoa học và công
nghệ

D. Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững y tế, văn hóa, giáo dục

167 Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta được
chính thức nêu ra ở Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Đại hội VIII
D. Đại hội IX
168 Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định kinh tế thị trường nói chung
và kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có đặc điểm
chung cơ bản nhất là gì?
A. Đều vận hành theo cơ chế và quy luật thị trường
B. Đều chịu sự điều tiết của nhà nước
C. Có nhiều thành phần kinh tế, đa hình thức sở hữu
D. Là nền kinh tế mở cửa, hội nhập
169 Ở Việt Nam, tiến hành xây dựng kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần vào thời gian nào?
A. Năm 1976
B. Năm 1985
C. Năm 1986
D. Năm 1991
170 Đại hội XIII xác định: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam có mấy thành phần kinh tế?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
171 Hệ thống chính trị Việt Nam bao gồm những thành tố nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội
B. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
C. Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Các
đoàn thể chính trị - xã hội
D. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội
172 Đại hội VI (1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định khoa
học kĩ thuật có vị trí như thế nào trong sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội?
A. Then chốt
B. Tiên phong
C. Quan trọng
D. Quyết định
Trong Cương lĩnh được Đại hội VII (1991) thông qua, nền văn
173

hóa Việt Nam có những đặc trưng gì?


A. vừa tiên tiến, vừa đậm đà bản sắc dân tộc
B. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc dân chủ nhân dân
D. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc và xã hội chủ nghĩa
174 Giai đoạn 1986-1996, đường lối đối ngoại của Việt Nam là?
A. Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hoá,
đa phương hóa quan hệ quốc tế
B. Đường lối đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập kinh tế
quốc tế
C. Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, tự quyết
D. Đường lối đối ngoại hòa bình, hữu nghị và hợp tác
175 Đại hội nào của Đảng xác định: “Tiến hành đồng thời ba cuộc cách
mạng về quan hệ sản xuất, khoa học - kỹ thuật, tư tưởng văn hoá,
trong đó cách mạng khoa học - kỹ thuật là then chốt”?
A. Đại hội III (1960)
B. Đại hội IV (1976)
C. Đại hội V (1982)
D. Đại hội VI (1986)
176 Ba nội dung quan trọng của cải cách: Giá cả, tiền lương, tiền tệ (giá
– lương – tiền) được đề cập tại:
A. Đại hội lần thứ V(1982) của Đảng.
B. Nghị quyết Trung ương 8 khóa V (1985)
C. Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng.
D. Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng.
177 Quan điểm: “Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội và coi văn
hóa vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển” lần đầu tiên
được Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra tại: A. Đại hội lần thứ VI
(1986).
B. Đại hội lần thứ VII (1991).
C. Đại hội lần thứ VIII (1996).
D. Đại hội lần thứ IX (2001).
178 Đại hội nào cho phép Đảng viên được làm kinh tế tư nhân
A. Đại hội VI (1986)
B. Đại hội VII (1991)
C. Đại hội IX (2001)
D. Đại hội X (2006)
179 Đại hội III của Đảng họp tại Hà Nội vào?
A. 5-10/9/1959
B. 5-10/9/1960
C. 5-10/9/1961
D. 5-10/9/1962
180 Đường lối Công nghiệp hóa đất nước được hình thành từ?
A.Sau cách mạng tháng 8/1945
B.Sau khi hòa bình lặp lại ở miền Bắc 1954
C.Đại hội III của Đảng (9/1960)
Đ.Sau khi giải phóng miền Nam 1975

PHẦN 2: Tự Luận
A.Loại câu hỏi: 1,5 điểm

Câu 1: Anh (chị) hãy làm rõ chức năng của khoa học Lịch sử Đảng

- Chức năng nhận thức:


• Nhận thức đầy đủ, có hệ thống những tri thức lịch sử lãnh đạo, đấu tranh, cầm quyền của
Đảng.
• Nhận thức rõ về Đảng với tư cách một Đảng chính trị - tổ chức lãnh đạo giai cấp công
nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam.
• Nâng cao nhận thức về thời đại mới của dân tộc – thời đại Hồ Chí Minh, góp phần bồi đắp
nhận thức lý luận từ thực tiễn Việt Nam.
• Nâng cao nhận thức về giác ngộ chính trị từ đó làm rõ các vấn đề về khoa học chính trị,
khoa học lãnh đạo, quản lý.
• Nhận thức rõ những vấn đề lớn của đất nước, dân tộc gắn với thời đại và thế giới
• Nhận thức các quy luật của CMGPDT, xây dựng và BVTQ, quy luật đi lên CNXH ở Việt
Nam trong Tổng kết lịch sử Đảng, từ đó đảm bảo cho sự thắng lợi trong sự lãnh đạo của
Đảng.

- Chức năng giáo dục


• Giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào, tự tôn, ý chí tự lực, tự cường dân
tộc nhất là giai đoạn Đảng CSVN ra đời và lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
• Giáo dục lý tưởng cách mạng với mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
• Giáo dục tư tưởng chính trị, nâng cao nhận thức tư tưởng lý luận, con đường phát triển của
cách mạng và dân tộc Việt Nam.
• Giáo dục chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tinh thần chiến đấu bất khuất, đức hy sinh, tính
tiên phong gương mẫu của các tổ chức đảng...góp phần giáo dục đạo đức cách mạng,
nhân cách, lối sống cao đẹp của Đảng ta.

- Chức năng dự báo và phê phán


• Nhận thức diễn biến đã diễn ra trong quá khứ để hiểu rõ hiện tại và dự báo tương lai của
sự phát triển.
• Để tăng cường sự lãnh đạo, nâng cao sức chiến đấu của Đảng, tự phê bình và phê bình,
phê phán biểu hiện tiêu cực, lạc hậu, hư hỏng. Đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống và những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

Câu 2: Kể tên các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX. Ý nghĩa của các phong trào đó.
- Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX:
• Phong trào Cần Vương (1885 - 1896): Tháng 7-1885, vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần
Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên giúp vua, cứu nước. Các
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892), khởi nghĩa Ba Đình (1886 -
1887), khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896)
• Phong trào nông dân Yên Thế (1884 - 1913):Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang)
do vị thủ lĩnh nông dân Hoàng Hoa Thám lãnh đạo. Tuy diễn ra anh dũng song phong
trào Cần Vương và phong trào nông dân Yên Thế cuối cùng đều thất bại.
• Phong trào yêu nước theo xu hướng bạo động (1867 – 1940): Xu hướng bạo động do
Phan Bội Châu tổ chức, lãnh đạo. Vì ảnh hưởng của xu hướng bạo động của tổ chức Việt
Nam Quang phục Hội đối với phong trào yêu nước Việt Nam đã chấm dứt.
• Phong trào yêu nước theo xu hướng cải cách (1872 – 1926): Xu hướng cứu nước bằng
con đường cải cách - canh tân đất nước do Phan Châu Trinh và một số nhà yêu nước đề
xướng và tổ chức. Và về sau các phong trào cứu nước theo xu hướng cải cách đều bị thực
dân Pháp đàn áp, thất bại.
• Phong trào yêu nước của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng: Tổ chức Việt Nam Quốc
dân Đảng thành lập vào tháng 12-1927 tại Bắc Kỳ, do Nguyễn Thái Học lãnh đạo. Đây là
một chính đảng yêu nước.

- Ý NGHĨA:
Vào những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các phong trào chống thực dân Pháp
theo ý thức hệ phong kiến và tư sản của nhân dân ta diễn ra sôi nổi, liên tục nhưng tất cả
đều không thành công.
Nguyên nhân thất bại chủ yếu là do:
 Về khách quan: Đế quốc Pháp còn mạnh đủ sức đàn áp các phong trào yêu nước
của nhân dân ta.
 Về chủ quan: Do thiếu một đường lối chính trị đúng đắn; thiếu một tổ chức cách
mạng lãnh đạo chặt chẽ; thiếu lực lượng cách mạng. Phong trào yêu nước Việt
Nam rơi vào khủng hoảng và bế tắc về đường lối cứu nước. Nhiệm vụ lịch sử đặt
ra cho các thế hệ yêu nước đương thời là cần phải có một tổ chức cách mạng tiên
phong, có đường lối cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc.

Câu 3: Anh (chị) hãy làm rõ những biến đổi của xã hội Việt Nam dưới sự thống trị
của thực dân Pháp.
Những biến đổi của xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp:
- Tính chất xã hội Việt Nam thay đổi: từ xã hội phong kiến độc lập
chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
- Về kết cấu giai cấp: Chính sách thống trị của thực dân Pháp không chỉ làm phân
hóa các giai cấp vốn có trong xã hội Việt Nam như địa chủ và nông dân, mà còn làm xuất
hiện các giai cấp mới như giai cấp công nhân, giai cấp tư sản và các tầng lớp mới ra đời.
- Mâu thuẫn trong xã hội: Trong xã hội Việt Nam xuất hiện nhiều mâu thuẫn đan
xen, trong đó có hai mâu thuẫn cơ bản, gắn liền với nhau đó là : Nông dân >< Địa chủ
phong kiến, Dân tộc Việt Nam >< Thực dân Pháp xâm lược.
- Nhiệm vụ mới của xã hội: Chống đế quốc, giành độc lập cho dân tộc được đặt ở vị
trí hàng đầu, sau đó đánh đổ giành ruộng đất cho dân cày.

Câu 4: Kể tên các tổ chức cộng sản Đảng ra đời ở Việt Nam cuối năm 1929. Sự xuất hiện
của các tổ chức này dẫn đến hạn chế gì và yêu cầu đặt ra để khắc phục những hạn chế đó?
*Các tổ chức cộng sản Đảng ra đời ở Việt Nam cuối năm 1929:
- Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929) ở Bắc Kỳ, được phân hóa từ Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh Niên.
- An Nam Cộng sản Đảng (11/1929) ở Nam Kỳ, được phân hóa từ Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh Niên.
- Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn (9/1929) ở Trung Kỳ, được phân hóa từ Tân Việt
Cách mạng Đảng.
*Sự xuất hiện của các tổ chức này dẫn đến hạn chế: ba tổ chức cộng sản ở ba miền đều
tuyên bố ủng hộ Quốc tế Cộng sản, kêu gọi Quốc tế Cộng sản thừa nhận tổ chức của
mình và đều tự nhận là đảng cách mạng chân chính, do đó không tránh khỏi sự phân tán
về lực lượng và thiếu thống nhất về tổ chức.
* Yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam lúc này là phải chấm dứt hiện tượng chia rẽ
giữa các nhóm cộng sản, thành lập một chính đảng cách mạng có khả năng tập hợp lực
lượng toàn dân tộc và đảm nhiệm vai trò lãnh đạo sự nghiệp giải phóng dân tộc VN.

Câu 4: Anh (chị) hãy nêu ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam? Vì
sao Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của dân tộc?
*Ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam là:
- ĐCS VN ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã mở ra thời kì mới cho cách
mạng Việt Nam – thời kì đấu tranh giành độc lập dân tộc tiến lên CNXH.
- Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam
- Là một bước ngoặt vô cùng quan trọng của lịch sử cách mạng Việt Nam, quyết
định sự phát triển của dân tộc, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng
và tổ chức lãnh đạo.
- Là thành quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lenin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước Việt Nam; chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng
thành, đủ sức lãnh đạo
- Là một bộ phận của phong trào thế giới, đã tranh thủ được sự ủng hộ to lớn của
cách mạng thế giới, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại làm nên
thắng lợi vẻ vang; đồng thời đóng góp tích cực vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa
bình, độc lập dân tộc của cách mạng thế giới.
*Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của dân tộc vì:
Đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Từ đây cách
mạng Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của một chính đảng duy nhất, là cơ sở quan trọng
cho mọi thắng lợi sau này.

Câu 5: Nêu nội dung cơ bản nhất của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Trong Chính cương của Đảng đã nêu "chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản". Đó là mục đích lâu dài, cuối cùng của Đảng
và cách mạng Việt Nam.
- Nhiệm vụ: Đánh đuổi đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai, làm cho nước VN hoàn
toàn độc lập
- Lực lượng cách mạng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Còn phú nông, trung
tiểu địa chủ và tư bản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc
bị áp bức và vô sản hoá thế giới.
- Lãnh đạo cách mạng: ĐCS VN, đội tiên phong của giai cấp vô sản giữ vai trò lãnh đạo
cách mạng.
- Phương pháp: Thực hiện bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng.
- Quan hệ quốc tế: CMVN là một bộ phận của CMTG
-Mục tiêu:
• Về xã hội: làm cho nhân dân được tự do hội họp, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục
cho dân chúng
• Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa thực dân Pháp và bọn phong kiến làm cho nước
Việt Nam hoàn toàn độc lập, lập chính phủ, quân đội của nhân dân (công, nông, binh)
• Về kinh tế: thủ tiêu các thứ quốc trái, xóa bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo, thu hết sản
nghiệp lớn của đế quốc giao chính phủ nhân dân quản lý, thu hết ruộng đất chiếm đoạt
của đế quốc làm của công chia cho dân cày nghèo, phát triển công, nông nghiệp và thực
hiện lao động 8 giờ.
Câu 6: Đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
cách mạng của Đảng trong giai đoạn 1939-1941? Đảng đã chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược như thế nào? Mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta giai đoạn này là mâu thuẫn
nào?
- Nguyên nhân trực tiếp: Tháng 9/1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, thực dân
Pháp đầu hàng và cấu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
Nhân dân Đông Dương phải chiu cảnh “1 cổ 2 tròng” Pháp-Nhật.
- Đảng đã chuyển hướng chỉ đạo chiến lược: Đặt nhiệm vụ đấu tranh giải phóng dân
tộc lên hàng đầu thay cho đòi quyền lợi dân sinh, dân chủ. Bởi “Trong lúc này nếu
không giải quyết được vấn đề giải phóng dân tộc, không đòi được độc lập, tự do
cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp
ngựa trâu mà quyền lợi của giai cấp, của bộ phận đến vạn năm cũng không đòi lại
được”.
- Mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta giai đoạn này là mâu thuẫn giữa toàn dân tộc Việt
Nam với đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

Câu 7. Nêu những nội dung quan trọng của Hội nghị Trung ương lần thứ tám tháng
5/1941?

- Thứ nhất, hết sức nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là
mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và phát xít Nhật, bởi vì dưới hai tầng
áp bức Nhật - Pháp, “quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy
vong không lúc nào bằng.”

- Thứ hai, khẳng định dứt khoát chủ trương phải thay đổi chiến lược đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

- Thứ ba, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành
chính sách “dân tộc tự quyết”. Sau khi đánh đuổi Pháp - Nhật, các dân tộc trên cõi Đông
Dương sẽ tổ chức thành liên bang cộng hòa dân chủ hay đứng riêng thành lập một quốc
gia tùy ý. Từ quan điểm đó, Hội nghị quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một
mặt trận riêng, thực hiện đoàn kết từng dân tộc, đồng thời đoàn kết ba dân tộc chống kẻ
thù chung.

- Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, không phân biệt thợ thuyền, dân cày, phú
nông, địa chủ, tư bản, ai có lòng yêu nước sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn
lực đem tất cả ra giành quyền độc lập, tự do cho dân tộc.
- Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể dân
tộc”.

- Thứ sáu, Hội nghị xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng
và nhân dân để khi thời cơ đến với lực lượng sẵn có.

Câu 8: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Đảng quyết định phát động Cao trào kháng Nhật,
cứu nước? Cao trào này được thể hiện trong Chỉ thị nào (nêu thời gian ra đời, tên của chỉ
thị)? Chỉ thị đó xác định kẻ thù trước mắt của dân tộc ta là gì?

- Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Đảng quyết định phát động Cao trào kháng Nhật, cứu
nước là ngày 9/3/1945, Nhật nổ súng đảo chính lật đổ Pháp, độc chiếm Đông Dương.
Pháp chống cự yếu ớt rồi nhanh chóng đầu hàng. Sau khi đảo chính thành công, Nhật thi
hành một loạt chính sách nhằm củng cố quyền thống trị.
- Cao trào này được thể hiện trong Chỉ thị: Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương
Đảng mở rộng ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
- Chỉ thị đó xác định kẻ thù trước mắt của dân tộc ta là phát xít Nhật với khẩu hiệu
“ Đánh đuổi phát xít Nhật”.

Câu 8: Tại sao nói, Cách mạng Tháng Tám là một cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc điển hình?
Cách mạng Tháng Tám là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình là vì:
- Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc; tập
trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể dân
tộc với đế quốc xâm lược và tay sai; đáp ứng đúng yêu cầu khách quan của lịch sử và ý
chí, nguyện vọng độc lập, tự do của quần chúng nhân dân.
- Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc, đoàn kết chặt chẽ trong Mặt trận Việt
Minh với những tổ chức quần chúng mang tên “cứu quốc”, động viên đến mức cao
nhất mọi lực lượng dân tộc lên trận địa cách mạng.
- Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ trương của Đảng
với hình thức cộng hòa dân chủ, chỉ trừ tay sai của đế quốc và những kẻ phản quốc.

Câu 10: Nêu bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945?

- Một là, về chỉ đạo chiến lược: Phải nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội, giải quyết đúng đắn mối quan hệ độc lập dân tộc, dân chủ, chống đế quốc và phong
kiến. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng
đất, thực hiện từng bước thích hợp.
- Hai là, về xây dựng lực lượng: Phải xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất tiêu biểu cho
khối đại đoàn kết toàn dân tộc dựa trên nền tảng vững chắc của khối liên minh công
nông, đấu tranh vì độc lập, tự do.

- Ba là, về phương pháp cách mạng: Phải kiên quyết sử dụng bạo lực cách mạng để giành
chính quyền, đồng thời triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, tranh thủ
những phần tử trung lập, lưng chừng, tập trung mọi lực lượng chống kẻ thù nguy hiểm
nhất; kịp thời nắm bắt thời cơ, chủ động sáng tạo trong sử dụng các hình thức, phương
pháp thích hợp khởi nghĩa giành chính quyền.

- Bốn là, về xây dựng Đảng: phải xây dựng Đảng vững mạnh, đủ sức lãnh đạo thành
công cuộc đấu tranh giành chính quyền.

Câu 9: Tại sao Đảng ta nhận định: vận mệnh dân tộc Việt Nam sau cách mạng
Tháng Tám năm 1945 như “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng ta đã đề ra Chỉ thị gì để
giải quyết khó khăn trong giai đoạn này. Trong Chỉ thị, đã nêu ra những biện pháp
cụ thể để giải quyết những khó khăn là gì?

* Đảng ta nhận định: vận mệnh dân tộc Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám năm
1945 như “ngàn cân treo sợi tóc” vì:
- Thuận lợi: Việt Nam là Tổ quốc độc lập, chính quyền về tay nhân dân, người dân
từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành
Đảng cầm quyền, được nhân dân tin tưởng, giúp đỡ.
- Khó khăn:
 Cùng một lúc phải đối phó với 3 loại giặc:
o Một là, giặc đói: nền kinh tế xơ xác, tiêu điều, công-nông nghiệp rơi vào tình trạng
đình đốn, trì trệ; nền tài chính, ngân khố kiệt quệ, trống rỗng; làm 2 triệu người
dân chết đói.
o Hai là, giặc dốt: trình độ dân trí thấp (95% dân số thất học, mù chữ), hủ tục lạc
hậu, thói hư tật xấu, tệ nạn xã hội diễn ra phức tạp...
o Ba là, giặc ngoại xâm: giặc ngoại xâm tứ phương ở cả hai miền Bắc và miền Nam.
 Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu
kém về nhiều mặt.

*Để giải quyết khó khăn trong giai đoạn này, Đảng đã đề ra chỉ thị: “Kháng chiến
kiến quốc”. (25/11/1945)

* Trong Chỉ thị, đã nêu ra những biện pháp cụ thể để giải quyết những khó khăn là:
- Nhanh chóng xúc tiến bầu cử Quốc hội để đi đến thành lập Chính phủ chính thức;
lập ra Hiến pháp động viên lực lượng toàn dân kiên trì kháng chiến và chuẩn bị kháng
chiến lâu dài.
- Kiên định nguyên tắc về độc lập chính trị.
- Về ngoại giao phải đặc biệt chú ý “làm cho nước mình ít kẻ thù và nhiều bạn đồng
minh hơn hết”
- Về tuyên truyền, hết sức kêu gọi đoàn kết chống chủ nghĩa thực dân pháp xâm
lược, đặc biệt chống mưu mô phá hoại chia rẽ.

Câu 10: Anh chị hãy nêu và làm rõ những phương châm kháng chiến của Đảng
trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1946-1950?
*Phương châm kháng chiến: Toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
- Toàn dân: tức là toàn thể dân tộc được tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng chiến
đấu chống lại thực dân Pháp
- Toàn diện: là kháng chiến trên mọi lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự,
ngoại giao…
- Lâu dài: là quá trình vừa đánh vừa xây dựng và phát triển lực lượng, từng bước
làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho ta, đánh bại từng âm mưu và kế hoạch
quân sự của địch, tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn
- Dựa vào sức mình là chính: nêu cao tinh thần tự lực cánh sinh, đem sức ta mà giải
phóng cho ta. Đồng thời phải biết tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế để
chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.

Câu 11: Đại hội lần thứ III (tháng 9/1960) Đảng ta xác định vị trí, vai trò, nhiệm vụ
cụ thể của chiến lược cách mạng mỗi miền là gì?
Đại hội lần thứ III (tháng 9/1960) Đảng ta xác định vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể của
chiến lược cách mạng mỗi miền là:
- Cả hai chiến lược cách mạng hai miền đều diễn ra trên một nước và do Đảng cộng
sản trực tiếp lãnh đạo; có mối quan hệ biện chứng thúc đẩy, hỗ trợ lẫn nhau nhằm
thực hiện mục tiêu chung là giành độc lập dân tộc và đưa cả nước đi lên CNXH.
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ
căn cứ địa của cả nước, làm hậu phương cho cách mạng miền Nam, chuẩn bị cho
cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội về sau nên giữ vai trò quyết định nhất đối với sự
phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước
nhà.
- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp
đối vối sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè
lũ tay sai; thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà.
Câu 12: Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954-1975?
- Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
- Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên hòa bình, thống nhất cùng chung
một nhiệm vụ chiến lược, đi lên chủ nghĩa xã hội
- Nâng cao vị thế của Đảng, của dân tộc và quốc gia dân tộc trên trường quốc tế
- Làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc tiến công vào CNXH
và cách mạng thế giới
- Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào
giải phóng dân tộc
- Là một sự kiện “có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”

Câu 13: Tại sao Đảng ta thực hiện chủ trương hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước? Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (từ ngày
24/6 – 3/7/1976) đã đặt tên nước, Quốc kỳ, Thủ đô, Quốc ca, Quốc huy như thế nào?

*Đảng ta thực hiện chủ trương hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước vì:
- Sau cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã thắng lợi, nước ta đã thống nhất về mặt
lãnh thổ, song mỗi miền lại tồn tại một hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau.
- Nhân dân ta ở hai miền có mong muốn đất nước phải được thống nhất về mặt nhà
nước.

*Từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước Việt Nam thống nhất
đã họp tại Thủ đô Hà Nội, Quốc hội quyết định:
- Đặt tên nước ta là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quốc kỳ nền đỏ sao vàng 5 cánh.
- Thủ đô là Hà Nội.
- Quốc ca là bài Tiến quân ca.
- Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 14: Anh chị hiểu thế nào là đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế? Việc
Việt Nam mở rộng đa dạng hóa, đa phương hóa có ý nghĩa gì?
* Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế là:
- Đa phương hóa quan hệ quốc tế: là việc thực hiện đối ngoại với nhiều bên cùng
một lúc, nói cách khác là quan hệ đối ngoại có sự thỏa thuận hay tham gia
của nhiều bên. Quan hệ quốc tế với các nước bạn bè truyền thống, các nước tư bản
phát triển, các nước đang phát triển, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức quốc
tế.
- Đa dạng hóa quan hệ quốc tế: là các quan hệ đối ngoại làm cho hoạt động đối
ngoại trở nên đa dạng hơn, quan hệ trên nhiều mặt, nhiều phương diện về kinh tế,
chính trị, xã hội, khoa học, kỹ thuật...

* Việc Việt Nam mở rộng đa dạng hóa, đa phương hóa có ý nghĩa:


- Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội, phá thế bị bao vây cấm vận,
tạo điều kiện thuận lợi cơ bản cho công cuộc đổi mới.
- Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công nghiệp đổi mới để phát triển kinh tế, xã
hội, nâng cao đời sống nhân dân, nâng cao địa vị quốc gia trên chính trường quốc
tế.
- Kết hợp nội lực và ngoại lực để tạo ra nguồn lực tổng hợp đẩy mạnh công nghiệp
hóa hiện đại hóa.
- Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình độc
lập dân tộc dân chủ và tiến bộ xã hội.

Câu 15: Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất nước
tại Đại hội nào? Bốn bài học quý báu rút ra từ Đại hội này là gì?

- Đảng khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất nước tại Đại hội lần thứ VI
- 4 bài học rút ra:
o Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân
làm gốc”
o Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật
khách quan
o Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện
mới
o Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân
dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa

B. Loại câu hỏi: 2,5 điểm

Câu 1: Trình bày những mặt thống nhất và khác biệt cơ bản giữa Cương lĩnh chính
trị đầu tiên tháng 2/1930 với Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng
sản Việt Nam?

*Mặt thống nhất giữa Luận cương chính trị tháng 10/1930 và Cương lĩnh chính trị đầu
tiên tháng 2/1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam là đều xác định:
- Về phương hướng chiến lược của cách mạng: xác định được tính chất của cách
mạng Việt Nam là Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng, bỏ qua giai đoạn
tư bản chủ nghĩa để đi tới xã hội cộng sản.
- Về nhiệm vụ cách mạng: chống đế quốc và phong kiến, làm cho nước Việt Nam
được hoàn toàn độc lập và lấy lại ruộng đất.
- Về phương pháp cách mạng: sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. Tuyệt
đối không đi vào con đường thoả hiệp.
- Về lực lượng cách mạng: chủ yếu là công nhân và nông dân - hai lực lượng nòng
cốt và cơ bản đông đảo trong xã hội.
- Về lãnh đạo cách mạng: giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Về vị trí quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít với cách mạng
thế giới đã thể hiện sự mở rộng quan hệ bên ngoài, tìm đồng minh cho mình.

* Khác biệt cơ bản:


ND CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ
Phạm vi Việt Nam Đông Dương

Mâu thuẫn Mâu thuẫn dân tộc Mâu thuẫn giai cấp
chủ yếu
Nhiệm vụ Chống đế quốc Chống phong kiến
chủ yếu
Thứ tự thực Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp
hiện các lên hàng đầu; đánh đế quốc trước lên hàng đầu; đánh phong kiến trước
nhiệm vụ đánh phong kiến sau đánh đế quốc sau
cách mạng
Lãnh đạo Đảng Cộng sản VN, đội tiên phong Giai cấp vô sản với đội tiên phong là
cách mạng của GCVS giữ vai trò lãnh đạo Đảng Cộng sản Đông Dương

Lực lượng - Giai cấp công nhân và nông dân Giai cấp công nhân và nông dân
cách mạng - Tiểu tư sản, tri thức, phú nông,
trung, tiểu địa chủ, tư sản dân tộc
có thể lôi kéo lợi dụng trung lập

Chiến lược Rộng Hẹp


liên minh
giai cấp
Câu 2: Theo Anh (chị), tại sao Đảng và Nhà nước Việt Nam ưu tiên thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông dân, nông thôn? Để phát triển nông
nghiệp, nông dân nông thôn theo hướng bền vững cần làm gì?
* Đảng và Nhà nước Việt Nam ưu tiên thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông dân, nông thôn vì:
- Thứ nhất, nước ta là nước đông dân cư sống ở nông thôn, với gần 70% dân số sống
ở nông thôn, hơn 47% lao động làm nông nghiệp; tốc độ tăng dân số ở nông thôn hiện
vẫn cao; trình độ sản xuất nông nghiệp còn thấp, kỹ thuật thủ công là chủ yếu.

- Thứ hai, nông nghiệp, nông thôn góp một phần quan trọng trong quá trình tích lũy
vốn cho CNH, HĐH; là khu vực kinh tế - xã hội có vị trí chiến lược cực kỳ quan trọng,
liên quan đến việc giải quyết những vấn đề đời sống cơ bản của đại đa số dân cư, như tạo
việc làm cho nông dân, tăng thu nhập cho nông dân, tăng sức mua của thị trường nông
thôn, tăng tỷ trọng trong GDP và tăng đóng góp vào ngân sách nhà nước.

- Thứ ba, kinh tế nông nghiệp, nông thôn vẫn chưa ra khỏi tình trạng yếu kém, chậm
phát triển. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông
nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán. Đời sống vật chất và tinh thần
của người dân nông thôn chưa được cải thiện đáng kể, chưa tương xứng với thành quả
của công cuộc đổi mới đất nước.

- Thứ tư, Sản phẩm nông nghiệp lại chủ yếu thiên về số lượng, chưa nâng cao về
chất lượng, giá thành nông sản còn cao, năng suất lao động và hiệu quả sản xuất còn thấp,
dẫn đến chưa có sự cạnh tranh cao trên thị trường.

* Để phát triển nông nghiệp, nông dân nông thôn theo hướng bền vững cần làm:
- Đổi mới nhận thức về vị trí, vai trò của nông nghiệp, nông dân, nông thôn đối với
sự nghiệp cách mạng nước ta trong thời kỳ mới.
- Cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của nông dân ngày càng tốt hơn như
tiếp tục đẩy mạnh đầu tư phát triển mạng lưới giao thông vận tải, thông tin liên lạc, giáo
dục, y tế phù hợp với điều kiện sinh thái.
- Ứng dụng rộng rãi những thành tựu của khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản
xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh đổi mới phương thức tổ chức sản xuất nông nghiệp và kinh
tế nông thôn. Từ đó nâng cao chất lượng tăng trưởng nông nghiệp và thị trường canh
tranh cao.
- Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Bảo vệ,
phục hồi, tái tạo tài nguyên và đa dạng sinh học. Phát triển nông nghiệp gắn với biến đổi
khí hậu.
- Quan tâm và đầu tư nhiều vào việc phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội nông thôn.
- Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật tạo môi trường thuận lợi
để huy động, phân bổ, phát huy nguồn lực đầu tư bảo đảm phát triển nông nghiệp, nông
thôn nhanh và bền vững.

Câu 3: Anh (chị) hãy chỉ ra những thách thức trong phát triển nông nghiệp, nông
dân, nông thôn ở Việt Nam hiện nay? Theo Anh (Chị), để phát triển nông nghiệp,
nông dân, nông thôn theo hướng bền vững cần làm gì?

* Những thách thức trong phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở Việt Nam hiện
nay:
- Một số địa bàn nông thôn nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp. Tình trạng ô
nhiễm môi trường, nhất là ô nhiễm nguồn nước ở sông, kênh mương; tình trạng sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi; vệ sinh an toàn thực phẩm, nông sản chưa bảo
đảm.
- Tư duy phát triển nông nghiệp của nhân dân chưa được đổi mới, chất lượng của
nhiều loại nông sản còn thấp, tiêu thụ nông sản chậm. Giá cả bấp bênh, được mùa
thì mất giá; quy mô sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp, việc hợp tác và sản xuất tập
trung còn hạn chế.
- Lao động chưa được đào tạo để bắt kịp với yêu cầu CNH, HĐH dẫn đến năng suất
lao động còn thấp; trình độ lao động còn thiếu hiểu biết, thiếu kiến thức còn chiếm
đa số; chưa ứng dụng được Khoa học-kỹ thuật.
- Khả năng cạnh tranh trên thị trường của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ nông
nghiệp còn thấp.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn vẫn chưa đáp ứng kịp yêu cầu chuyển
dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn: hệ thống thủy lợi còn
nhiều khó khăn, chất lượng đường giao thông nông thôn còn thấp, diện tích đất thu
hẹp, biến đổi khí hậu,...
- Thể chế chính sách, pháp luật còn nhiều bất cập nhất là chính sách, pháp luật về
đất đai, tín dụng, bảo vệ môi trường; về ứng dụng khoa học, kỹ thuật, phát triển
doanh nghiệp nông nghiệp; về thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông thôn, ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất, chế biến nông sản; về bảo hiểm nông nghiệp,
về phát triển các hình thức liên kế.

* Để phát triển nông nghiệp, nông dân nông thôn theo hướng bền vững cần làm:
- Đổi mới nhận thức về vị trí, vai trò của nông nghiệp, nông dân, nông thôn đối với
sự nghiệp cách mạng nước ta trong thời kỳ mới.
- Cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của nông dân ngày càng tốt hơn như
tiếp tục đẩy mạnh đầu tư phát triển mạng lưới giao thông vận tải, thông tin liên
lạc, giáo dục y tế phù hợp với điều kiện sinh thái...
- Ứng dụng rộng rãi những thành tựu của khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản
xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh đổi mới phương thức tổ chức sản xuất nông nghiệp
và kinh tế nông thôn. Từ đó nâng cao chất lượng tăng trưởng nông nghiệp và thị
trường canh tranh cao.
- Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Bảo vệ,
phục hồi, tái tạo tài nguyên và đa dạng sinh học. PTNN gắn với biến đổi khí hậu.
- Quan tâm và đầu tư nhiều vào việc phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội nông thôn.
- Thực hiện liên kết "4 nhà" và nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước là nhà nông,
Nhà nước, nhà khoa học và nhà doanh nghiệp.
- Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật tạo môi trường thuận lợi
để huy động, phân bổ, phát huy nguồn lực đầu tư bảo đảm phát triển nông nghiệp,
nông thôn nhanh và bền vững.

Câu 4: Anh (chị) hãy chỉ ra 5 nguồn lực để phát triển đất nước? Tại sao Đảng Cộng sản
Việt Nam khẳng định con người là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển nhanh và bền
vững đất nước? Những đề xuất để phát triển nguồn nhân lực phục vụ quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại?

* 5 nguồn lực để phát triển đất nước: Con người, khoa học - công nghệ, cơ cấu kinh tế,
thể chế chính trị và quản lý Nhà nước.

*ĐCSVN khẳng định con gười là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển nhanh và bền
vững đất nước vì:
Kế thừa quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin trong tiến trình xây dựng xã hội mới,
Đảng ta đã khẳng định:
o Nguồn lực quý báu nhất, có vai trò quyết định nhất là con người Việt Nam.
o Nhân tố con người chính là nguồn sức mạnh nội sinh của dân tộc Việt Nam. Đối
với một nước chủ động lựa chọn và kiên trì con đường phát triển theo định hướng
xã hội chủ nghĩa như Việt Nam, sự phát triển, tăng trưởng kinh tế, xét đến cùng
cũng là vì con người, hướng đến con người.
o Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế, Đảng ta xác định một trong
những yếu tố quyết định việc chúng ta có tranh thủ tận dụng thành công những
thuận lợi, cơ hội và vượt qua thách thức, khó khăn mà quá trình đó đặt ra hay
không phụ thuộc đáng kể vào con người.
o Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã khẳng định: Xã hội ta là xã hội
vì con người và coi con người luôn giữ vị trí trung tâm của sự phát triển kinh tế xã
hội.

*Những đề xuất để phát triển nguồn lực phục vụ quá trình CNH, HĐH.
- Cần phải khai thác và phát huy tốt nhất tiềm năng, lợi thế nguồn nhân lực của đất
nước, của từng vùng, từng địa phương trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá;
- Tạo sự đột phá về đãi ngộ, tôn vinh nguồn nhân lực chất lượng cao, thực hiện
chính sách tiền lương linh hoạt theo tiêu chí tài năng và hiệu quả đóng góp; tạo
môi trường làm việc thuận lợi và cơ hội thăng tiến để tạo động lực, kích thích,
khuyến khích họ lao động sáng tạo và hiệu quả.
- Khắc phục các bất hợp lý về quy mô đào tạo, cơ cấu trình độ ngành, nghề và cơ
cấu vùng, miền; gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng và phát triển các thành tựu khoa học và công nghệ
trong tất cả các ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lý và quốc phòng - an
ninh.
- Cần làm tốt công tác giáo dục, tuyên truyền, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận
thức của mọi cấp, mọi ngành và mọi người dân về vị trí, tầm quan trọng, mục tiêu,
nội dung và phương hướng xây dựng, phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước

- Quan điểm đó được thực hiện ở chủ trương “phát triển giáo dục và đào tạo là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người,yếu tố cơ bản để
phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”.

Câu 4: Anh chị chỉ ra 5 yếu tố cơ bản để tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam? Yếu tố
nào quyết định cho sự phát triển nhanh và bền vững đất nước? Vì sao?
*5 yếu tố cơ bản là:
- Vốn: Một doanh nghiệp có thể mở rộng kinh doanh và tăng cường dây chuyền sản
xuất, cải tiến trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất đòi hỏi phải có một nguồn
vốn lớn. Thông qua các yếu tố mở rộng quy mô sản xuất, trang thiết bị hiện đại
đem lại sự gia tăng năng suất lao động và đồng thời giúp gia tăng chất lượng của
sản phẩm tiêu thụ trên thị trường
- Nguồn nhân lực: Chất lượng lao động được đánh giá dựa trên kỹ năng, kiến thức
và kỷ luật của đội ngũ lao động. Các yếu tố như thiết bị máy móc, nguyên vật liệu
hay công nghệ chỉ có thể phát huy được tối đa hiệu quả khi có sự tham gia của một
đội ngũ lao động có sức khỏe, trình độ và kỷ luật lao động tốt.
- Tài nguyên thiên nhiên: Những tài nguyên quan trọng nhất là đất đai, nguồn nước,
khoáng sản...Các yếu tố này có một vai trò quan trọng nhưng không phải là thiết
yếu đối với nền kinh tế.
- Công nghệ kỹ thuật: là yếu tố giúp tăng hiệu quả sản xuất và tạo ra sản lượng cao
với mức chi phí tối ưu hơn.
- Các yếu tố phi kinh tế: thể chế chính trị - xã hội, đặc điểm văn hóa - xã hội,…

*Yếu tố quyết định là Nguồn nhân lực vì:


- Nguồn nhân lực là yếu tố số 1, là nguồn cội, nguồn động lực chính tạo nên lực
lượng sản xuất, là nhân tố quyết định tốc độ phát triển bền vững của phương thức
sản xuất mới ở nước ta trong điều kiện hội nhập quốc tế
- Mọi sự thành công thất bại đều do con người
- Nguồn lực con người là vô hạn

Câu 5: Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ đổi mới ở Việt Nam là cơ chế nào? Ưu điểm
và hạn chế của cơ chế đó? Những khuyến nghị để phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa?

* Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ đổi mới ở Việt Nam là cơ chế nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.

* Ưu điểm và hạn chế:


 Ưu điểm:
- Huy động và phân bổ nguồn lực kinh kế.
- Giải phóng sức sản xuất, phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ
- Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tăng năng xuất lao động.
- Môi trường đầu tư và kinh doanh được cải thiện, tăng năng lực cạnh tranh quốc gia.
- Đời sống nhân dân nâng cao, tiến bộ và công bằng xã hội được đảm bảo.
- Hệ thống pháp luật và bộ máy quản lý ngày càng được xây dựng hoàn thiện theo hướng
tiến bộ, phù hợp
- Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.

 Hạn chế:
- Nền kinh tế thị trường có thể gây bất bình đẳng trong xã hội, sự phân hóa giàu nghèo
tăng rõ.
- Gây ra mất cân bằng cung cầu dẫn đến khủng hoảng kinh tế
- Có thể dẫn đến việc phân bổ nguồn lực không hiệu quả
- Gây ô nhiễm môi trường trầm trọng
* Kiến nghị để phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
1. Phát triển đồng bộ các thành phần kinh tế và các loại hình doanh nghiệp; các yếu tố thị
trường và các loại thị trường
2. Gắn kết tăng trưởng kinh tế đảm bảo phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội,
thúc đẩy hội nhập quốc tế.
3. Đẩy mạnh nâng cao năng lực lãnh đạo của đảng và hệ thống chính trị.
4. Thống nhất và nâng cao nhận thức về phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa.
5. Cải cách thủ tục hành chính một cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả, bãi bỏ các rào cản
hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường kinh doanh,
bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch.
6. Hỗ trợ kinh tế tư nhân đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn nhân
lực, nâng cao năng suất lao động. Khuyến khích hình thành, phát triển những tập đoàn
kinh tế tư nhân lớn, tiềm lực mạnh, có khả năng cạnh tranh khu vực, quốc tế.
7. Phát triển kinh tế xanh, ít chất thải, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; khuyến khích phát
triển mô hình kinh tế tuần hoàn để sử dụng tổng hợp và hiệu quả đầu ra của quá trình sản
xuất.
8. Nâng cao sự phát triển, đổi mới của khoa học kĩ thuật, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ,
khuyến khích đồng bộ hóa công nghệ số vào sản xuất nhằm mục đích nâng cao chất
lượng cũng như hiệu quả trong sản xuất.

Câu 6. Hội nghị Trung ương 7 khóa XII (6-2016), Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra
Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường. Theo anh chị, trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước,
chúng ta có nên đánh đổi môi trường để phát triển kinh tế không? Vì sao? Cần làm
gì để bảo vệ môi trường?

* Trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, chúng ta không nên đánh đổi môi trường để
phát triển kinh tế. Quá trình CNH, HĐH phải gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường.
Bởi vì
- Tài nguyên là hữu hạn
- Môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố tiên quyết cho phát triển bền vững kinh
tế-xã hội. Đầu tư cho bảo vệ môi trường là đầu tư cho phát triển bền vững.
- Lấy bảo vệ sức khỏe của nhân dân làm mục tiêu hàng đầu. Vì môi trường là nơi
con người sinh sống, khi tác động đến môi trường cũng chính là tác động đến con
người, môi trường bị ảnh hưởng xấu thì con người sẽ trực tiếp gánh những hậu quả
xấu, ảnh hưởng đến sự tồn tại của con người.

* Để bảo vệ môi trường cần làm:


- Đảm bảo chất lượng môi trường sống, bảo vệ đa dạng sinh học và hệ sinh thái
- Xây dựng nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức và trách
nhiệm của mỗi người dân, doanh nghiệp đối với công tác bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, chủ động phòng ngừa
tác động xấu lên môi trường. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường.
- Chuyển đổi thành công cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng từ “nâu” sang
“xanh”, từ khai thác thâm dụng tài nguyên thiên nhiên sang phát triển dựa vào hệ
sinh thái, kinh tế tri thức, kinh tế số, kinh tế tuần hoàn, carbon thấp; đầu tư cho vốn
tự nhiên…
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong ứng phó biến đổi khí hậu, khai
thác và sử dụng tiết kiệt, hợp lý nguồn tài nguyên, tái tạo lại môi trường. Đào tạo
nguồn lực bảo vệ môi trường.
- Tạo sự chuyển biến trong đầu tư bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh, thúc đẩy sản
xuất và tiêu dùng bền vững. Khuyến khích sử dụng sản phẩm thân thiện với môi
trường.

Câu 7. Đại hội XII (1-2016) Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra quan điểm về đối
ngoại: “Chủ động tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập, tự chủ, lấy
lợi ích quốc gia dân tộc làm mục tiêu cao nhất, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc”. Anh chị hiểu thế nào là chủ động, tích cực hội nhập quốc
tế? Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam cần làm gì để nâng cao vị thế trên trường
quốc tế?

* Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế là:


- Chủ động hội nhập quốc tế: là hoàn toàn chủ động quyết định đường lối, chính
sách hội nhập quốc tế; phân tích, lựa chọn phương thức hội nhập đúng, dự báo
được những tình huống thuận lợi và khó khăn khi hội nhập quốc tế.

- Tích cực hội nhập quốc tế: là khẩn trương chuẩn bị điều chỉnh, đổi mới bên trong,
từ phương thức lãnh đạo, quản lý đến hoạt động thực tiễn; khẩn trương xây dựng
lộ trình, kế hoạch, hoàn chỉnh hệ thống pháp luật; nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp và nền kinh tế; đồng thời tích cực nhưng phải thận trọng.
* Trong giai đoạn hiện nay, để nâng cao vị thế trên trường quốc tế Việt Nam cần:

1. Đẩy mạnh quảng bá lịch sử, văn hóa, ngôn ngữ Việt Nam với thế giới
2. Đẩy mạnh hợp tác song phương, đa phương và hội nhập toàn cầu
3. Chủ động và nâng cao chất lượng công tác thông tin, tuyên truyền đối ngoại, làm
cho bạn bè quốc tế và nhân dân thế giới ngày càng hiểu đúng và đầy đủ hơn về đất
nước và con người Việt Nam, về đường lối và chính sách của Đảng.
4. Không ngừng đưa quan hệ với các nước đi vào chiều sâu, nhất là các nước láng
giềng, các đối tác chiến lược, đối tác toàn diện, đối tác quan trọng và các nước bạn
bè truyền thống, trên tinh thần bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau và phù
hợp với luật pháp quốc tế.
5. Phát huy vai trò của Việt Nam tại các diễn đàn quốc tế, các phong trào nhân dân
thế giới nhằm góp phần tích cực vào việc giải quyết các vấn đề toàn cầu, vào cuộc
đấu tranh chung vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, tiến bộ xã hội, phù hợp với
khả năng, điều kiện và lợi ích của nước ta.
6. Thực hiện tốt các cam kết với Tổ chức thương mại quốc tế WTO và các quan hệ
thương mại song phương khác để chứng tỏ rằng Việt Nam là đối tác làm ăn tin cậy
của họ.

Câu 8: Anh chị hãy chỉ ra những tác động tiêu cực của quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đối với tài nguyên, môi trường. Những đề xuất của anh chị để thực hiện
bảo vệ và phát triển môi trường bền vững trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hóa đất nước?
*Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
- CNH, HĐH là sự thay đổi căn bản và toàn diện trong hầu hết các hoạt động sản
xuất từ sử dụng lao động thủ công cơ bản sang sử dụng rộng rãi lao động phổ
thông và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để tăng năng suất lao động.

* Những tác động tiêu cực của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với tài
nguyên, môi trường:
- Gây ô nhiễm không khí: khí thải từ các nhà máy sản xuất tạo ra những chất gây ô
nhiễm sẽ làm nguy hại tới sức khỏe công cộng và hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu
từ đó thúc đẩy, phá hoại môi trường, gây hiệu ứng nhà kính, làm hổng tầng ozon và
hoang mạc hóa tăng.
- Ô nhiễm tiếng ồn từ các hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, xây
dựng cơ sở hạ tầng,...
- Gia tăng ô nhiễm nguồn nước: do nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp. Hiện
nay, ô nhiễm môi trường tại các tuyến kênh, hồ trong nội thành, nội thị vẫn đang diễn
biến phức tạp, nhiều sông ở nội thành vẫn là các kênh dẫn nước thải, chất lượng nước
cũng bị suy giảm.
- Bùng nổ chất thải rắn từ sinh hoạt, công nghiệp dẫn đến khó khăn trong việc thu
gom, vận chuyển, xử lý gây ô nhiễm nguồn nước, không khí, lan truyền dịch bệnh,...
- Chặt phá rừng và sử dụng đất bất hợp lý khiến cho diện tích rừng tự nhiên, cây
xanh bị thu hẹp, làm hệ sinh thái bị phá hủy, tình trạng thiên tai hạn hán, lũ lụt ra tăng
- Một số loại tài nguyên bị khai thác quá mức dẫn tới suy thoái, cạn kiệt đã ảnh
hưởng không hề nhỏ đến sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội của quốc gia và nó còn
làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người của những thế hệ tiếp theo.

* Những đề xuất để thực hiện bảo vệ và phát triển môi trường bền vững trong sự nghiệp
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước
- Hoàn thiện về cơ chế chính sách, pháp luật để bảo vệ môi trường, làm tốt công tác
thanh tra kiểm tra và xử lý nghiêm minh với những hành vi gây ra ô nhiễm môi
trường.
- Khắc phục tình trạng tiêu xài phung phí nguồn tài nguyên thiên nhiên không tái
tạo được, cần tận dụng tối đa tính năng vốn có sử dụng tài nguyên thiên nhiên từ
bề rộng sang bề sâu, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, giảm nhẹ chất khí
thải và chất độc hại ra môi trường.
- Sử dụng các hóa chất có nguồn gốc từ thiên nhiên, sử dụng năng lượng sạch, xử lý
ô nhiễm nước thải trước khi xả ra môi trường...
- Thực hiện các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng
dụng công nghệ mới về bảo vệ môi trường, đặc biệt là ứng dụng công nghệ sinh
học trong sản xuất nông công nghiệp và xử lý chất thải.
- Truyền thông, giáo dục và vận động mọi người tham gia bảo vệ môi trường, giữ
gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học.

Câu 9: Tại sao Đảng ta xác định: “Khoa học và công nghệ là động lực của công
nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Theo anh (chị), để phát triển khoa học và công nghệ cần
làm gì?

* Đảng ta xác định: “Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa” bởi vì:
- Khoa học và công nghệ đóng góp tích cực trong tăng năng suất lao động, giảm chi
phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm; bảo vệ môi trường, sử dụng có hiệu
quả tài nguyên thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo vệ và chăm sóc sức
khỏe con người; bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
- Khoa học và công nghệ thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sang
nền kinh tế CNH, HĐH.
- Công nghệ khoa học hiện đại đem lại lợi thế, nâng cao năng lực cạnh tranh và vị
thế của quốc gia trên trường quốc tế.
=>Quá trình CNH, HĐH đất nước diễn ra nhanh hay chậm, chất lượng hay không chất
lượng phụ thuộc rất lớn vào ứng dụng khoa học – công nghệ trên tất cả các lĩnh vực, đặc
biệt là ngành công nghiệp của đất nước.
Nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội từ một nền kinh tế kém phát triển và tiềm lực khoa học,
công nghệ còn ở trình độ thấp, muốn đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH gắn với phát triển
kinh tế tri thức thì phát triển khoa học và công nghệ là yêu cầu tất yếu.

* Để phát triển khoa học và công nghệ cần:


- Hoàn thiện hành lang pháp lý và tập trung nguồn lực để thực hiện nội dung đột
phá chiến lược về khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng thành tựu KHCN.
- Ưu tiên và tập trung mọi nguồn lực quốc gia cho phát triển khoa học và công
nghệ.
- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để cập nhật tri thức khoa học và công nghệ
tiên tiến của thế giới, thu hút nguồn lực và chuyên gia, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài và người nước ngoài tham gia các dự án khoa học và công nghệ của
Việt Nam.
- Tăng cường chuyển giao KHCN từ các nước phát triển về VN, nhất là công nghệ
thông tin, công nghệ sinh học và công nghệ vật liệu mới...
- Thực hiện chính sách trọng dụng nhân tài, các nhà khoa học đầu ngành và công
nhân kỹ thuật có tay nhề cao.
- Khuyến khích, động viên, tôn vinh các nhà nghiên cứu KHCN có sản phẩm được
đưa vào thực tiễn cuộc sống.

Câu 10: Anh chị hãy nêu những thách thức trong phát triển nền kinh tế tri thức ở
Việt Nam trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0? Những đề xuất của anh/chị để
phát triển nền kinh tế tri thức?

*Thách thức trong phát triển nền kinh tế tri thức:


- Trong nền kinh tế thị trường, các nền văn hóa đứng trước những rủi ro lớn như lai căng,
pha tạp, dẫn đến nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
- Sự thay đổi nhanh chóng của tri thức gây sức ép lớn cho người lao động, đòi hỏi phải học
hỏi không ngừng nghỉ, tìm tòi sáng tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, chuyển giao công
nghệ. Song cũng từ đó, con người có nguy cơ trở thành cỗ máy hoạt động không ngừng
nghỉ, ít thời gian nghỉ ngơi, du lịch, thư giãn.
- Phân hóa giàu nghèo, nguy cơ thất nghiệp và khủng hoảng tâm lý – xã hội với con người
lao động.
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi thường xuyên tiếp xúc hay lạm dụng công nghệ.
- Nguồn nhân lực kinh tế tri thức còn thiếu về số lượng và chất lượng.
- Gây áp lực với môi trường khi liên tục đổi mới các đời công nghệ.
*Những đề xuất
-Đổi mới cơ chế, chính sách, tạo lập một khuôn khổ pháp lý mới phù hợp với sự phát triển
nền kinh tế tri thức. Ban hành, thực hiện những chính sách, đãi ngộ xứng đáng với
nhân tài, giảm tình trạng chảy máu chất xám, thu hút nguồn lao động có trình độ cao
-Nâng cao chất lượng nhân lực, phát triển mạnh mẽ nguồn lao động trí tuệ, nâng cao dân
trí, đào tạo nhân tài. Cần coi giáo dục – đào tọa, khoa học – công nghệ là đột phá để
đáp ứng nhu cầu về nhân lực chất lượng cao cho nền kinh tế tri thức.
-Phát triển kinh tế tri thức, hội nhập, thống nhất trong nhận thức và tư tưởng về vai trò của
kinh tế tri thức.
-Phải lấy ngành công nghệ cao trở thành mũi nhọn, là mối quan tâm hàng đầu đối với sự
phát triển nền kinh tế tri thức

Câu 11: Tại sao Đảng ta xác định “Công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn với
phát triển kinh tế tri thức”? Những giải pháp để gắn CNH-HĐH với phát triển kinh
tế tri thức?
*Khái niệm:
- CNH, HĐH là…
- Kinh tế tri thức: là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, truyền bá và sử dụng tri
thức là động lực chủ yếu nhất của sự tăng trưởng, tạo của cải, tạo việc làm trong
tất cả các ngành kinh tế

*Đảng ta xác định “CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức” vì:
- Trong thời kỳ CNH, HĐH, lực lượng sản xuất mới được hình thành dựa trên
nguồn lực chủ yếu là tri thức tạo nên hệ thống công nghệ cao với máy móc thông
minh.
- Phát triển kinh tế tri thức là cơ hội để rút ngắn khoảng cách lạc hậu. Từ những tri
thức, công nghệ kỹ thuật mới, các tư liệu lao động mới, hệ thống máy móc thông
minh, tự động hóa sẽ được tạo ra. Quá trình đó sẽ giúp phát hiện và sáng tạo ra
nhiều đối tượng lao động mới, những nguyên liệu mới, năng lượng mới,...
- KTTT là động lực thúc đẩy tiến trình xã hội hóa quan hệ sản xuất và lực lượng sản
xuất, làm cho phân công lao động xã hội phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Trong nền kinh tế tri thức thì quyền sở hữu trí tuệ là sự đảm bảo pháp lý cho tri
thức, từ đó sự sáng tạo mới được coi trọng, duy trì và tiếp tục sáng tạo. Năng lực
đổi mới và nguồn lực trí tuệ được xem là yếu tố then chốt để nâng cao tính cạnh
tranh, tiềm năng phát triển và sự thịnh vượng của một Quốc gia.

*Giải pháp để gắn CNH, HĐH với phát triển kinh tế tri thức:
- Đổi mới chính sách, cơ chế và tạo lập một khuôn khổ pháp lý thích hợp với sự
phát triển của kinh tế tri thức. Chính sách phải khuyến khích doanh nghiệp luôn
không ngừng đổi mới tạo ra sản phẩm, công nghệ mới; đồng thời tạo môi trường
cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng.
- Phát triển mạnh nguồn lao động trí tuệ, đào tạo nhân tài, nâng cao dân trí. Tập
trung đầu tư phát triển và cải cách giáo dục. Đồng thời đẩy mạnh công tác đào tạo
đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý, doanh nhân…
- Tăng cường năng lực công nghệ - khoa học quốc gia để có thể vận dụng sáng tạo
các tri thức khoa học - công nghệ mới. Từng bước sáng tạo và xây dựng nên khoa
học - công nghệ tiên tiến cho Việt Nam.
- Đầu tư cho nghiên cứu khoa học – công nghệ để tạo nền tảng vững chắc phát triển
đất nước. Bên cạnh đó, cần phải đẩy mạnh ứng dụng thành tự công nghệ – khoa
học tiên tiến vào các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế.

Câu 12: Theo anh (chị) nguồn nhân lực con người phục vụ cho quá trình Công
nghiệp hóa – hiện đại hóa ở Việt Nam có những ưu điểm và hạn chế gì? Những đề
xuất của anh/chị để phát triển nguồn nhân lực con người phục vụ quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại.

*Những ưu điểm – hạn chế


- Ưu điểm: Cơ cấu dân số trẻ, dồi dào, tăng nhanh, số người trong độ tuổi lao động lớn.
Trung bình mỗi năm có thêm 1tr lao động. Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. Chất
lượng nguồn lao động đang ngày càng được nâng cao.
- Nhược điểm: Hạn chế về trình độ và thể lực. Chưa tiếp thu được hết mọi trình độ kỹ thuật
tiên tiến. Lao động chưa qua đào tạo còn quá nhiều. Ý thức chấp hành luật pháp, kỷ luật
trong lao động còn yếu

*Những đề xuất:
- Hoàn thiện cải cách hệ thống luật pháp 1 cách đồng bộ, tạo cho những người lao động có
những ưu đãi, để làm động lực cho họ cố gắng và phát triển.
- Nâng cao chất lượng nhân lực, tận dụng cơ hội phát triển kinh tế của cá nhân, mạnh mẽ
vươn lên khởi nghiệp.
- Mở những trường dạy nghề, giáo dục thường xuyên để người lao động có thể tiếp thu các
trình độ khoa học, máy mọc hiện đại và tiên tiến.
- Phát triển kinh tế thị trường, hội nhập, thống nhất trong nhận thức, tư tưởng về vai trò của
kinh tế tư nhân.
- Phát huy tích cực vai trò của Đảng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích cho người lao động
hợp pháp.
- Phải thống nhất trong hệ thống nhận thức, phải có sự vận động và tuyên truyền.

Câu 13: Mục tiêu cụ thể phát triển đất nước trong giai đoạn tới được Đại hội XIII
xác định như thế nào? Theo anh/chị, để thực hiện được mục tiêu trên, Đảng và Nhà
nước Việt Nam cần làm gì?

*Mục tiêu:
 Mục tiêu tổng quát: dân giàu nước mạnh
 Mục tiêu cụ thể:
- 2025: nhân kỷ niệm 50 năm giải phóng đất nước: là nước đang phát triển, có
công nghiệp theo hướng hiện đại và có thu nhập vượt qua mức trung bình
thấp
- 2030: nhân kỷ niệm 100 năm thành lập đảng: là nước đang phát triển, có
công nghiệp hiện đại và có thu nhập trung bình cao
- 2045: nhân 100 năm thành lập nước VNDCCH (CHXHCNVN): trở thành
nước phát triển, thu nhập cao

*Đảng cần làm:


1. Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước gắn với kinh tế tri thức
2. Hoàn thiện và xây dựng kinh tế thị trường nền kinh tế xã hội chủ nghĩa
3. Hội nhập quốc tế kết hợp nội lực và ngoại lực
4. Giữ vững kim chỉ nam hệ tư tượng lãnh đạo của Đảng, và hệ tư tưởng chủ nghĩ a Mác và
tư tưởng HCM (đảng phải trong sạch vững mạnh)
5. Không thể tham nhũng, luật phải nghiêm, luật pháp cần phải hoàn thiện, phải có hiệu lực,
có hiệu quả và phải nghiêm minh, đấu tranh chống tham nhũng
6. Nâng cao giá trị của con người trong công cuộc xây dượng và phát triển đất nước.
7. Phải thống nhất trong hệ thống nhận thức, phải có sự vận động và tuyên truyền.

Câu 14: Đại hội XIII của Đảng xác định như thế nào về vai trò của thành phần kinh
tế tư nhân? Ý nghĩa của quan điểm đó? Theo anh/chị, để kinh tế tư nhân có điều
kiện phát triển, Đảng và Nhà nước Việt Nam cần làm gì?

*Tại Đại hội XIII Đảng đã xác định: phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân cả về số
lượng, hiệu quả thực sự trở thành một động lực quan trọng trong phát triển kinh tế. Kinh
tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế
*Ý nghĩa: làm cho nền kinh tế được phát triển, khơi dậy khát vọng làm giàu vươn lên xã
hội cuồng minh, thể hiện sự ghi nhận của đảng và nhà nước cho sợ phát triển của đc, tạo
điều kiện thuận lợi cho kinh tế tư nhân phát triển.

*Đảng cần làm:


- Hoàn thiện cải cách hệ thống luật pháp 1 cách đồng bộ, tạo điều kiện chính sách hỗ trợ
với chính sách tư nhân.
- Nâng cao chất lượng nhân lực, tận dụng cơ hội phát triển kinh tế của cá nhân, mạnh mẽ
vươn lên khởi nghiệp.
- Phát triển kinh tế thị trường, hội nhập, thống nhất trong nhận thức, tư tưởng về vai trò của
kinh tế tư nhân.
- Giữ vững kim chỉ nam hệ tư tưởng lãnh đạo của Đảng, phát huy mặt tích cực ngăn ngừa
tiêu cực của nền kinh tế tư nhân
- Phải thống nhất trong hệ thống nhận thức, phải có sự vận động và tuyên truyền.

Câu 15: Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng khoá VII (1/1994) xác
định 4 nguy cơ thách thức lớn đối với Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? Theo anh/chị,
hiện nay 4 nguy cơ này còn tồn tại không? Nếu có, ảnh hưởng đến Đảng và chế độ
như thế nào? Để đẩy lùi 4 nguy cơ, Đảng, Nhà nước và nhân dân cần làm gì?

*Xác định 4 thách thức:


- Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế: phải có một khuôn khổ pháp luật, thể chế, chế tài để
tổ chức thực hiện mang lại hiệu quả thục tiễn.
- Nguy cơ chệch hướng XHCN: các nguy cơ này vẫn tồn tại, phải đấu tranh, ngăn chặn,
đẩy lùi không thể chủ quan, xem thường bất cứ nguy cơ nào. Đấu tranh bảo vệ nền tảng
tư tưởng của Đảng.
- Nạn tham nhũng và tệ nạn xã hội: chống tham nhũng lãng phí tiêu cực.
- Âm mưu và hành động “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch: đoàn kết, vững
vàng, bảo lĩnh chính trị cao và dựa trên trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân thì ko thế lực nào
ngăn cản con đường phát triển của đất nước ta.
Hiện tại 4 nguy cơ này vẫn cố khả năng tồn tại. Và ảnh hưởng tới sự hòa bình độc lập
của Đảng và nhà nước.

*Đảng, nhà nước và nhân dân cần làm:


- Hoàn thiện cải cách hệ thống luật pháp 1 cách đồng bộ, phát luận cần nghiêm minh, cứng
rắn.
- Nâng cao nhận thức của con người về việc giữ gìn bảo vệ một nhà nước trong sạch, ko tệ
nạn.
- Giữ vững kim chỉ nam hệ tư tưởng lãnh đạo của Đảng, phát huy mặt tích cực ngăn ngừa
tiêu cực của chủ nghĩa cá nhan
- Phải thống nhất trong hệ thống nhận thức, phải có sự vận động và tuyên truyền.

You might also like