Professional Documents
Culture Documents
C1
C1
C1
1
TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Các vấn đề chung về pháp luật doanh nghiệp; quyền thành lập, quản lý, góp vốn vào doanh
nghiệp và thủ tục đăng ký doanh nghiệp;
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp;
Các loại hình doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam;
Tổ chức lại, giải thể DN.
2
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG CHƯƠNG 1:
Khái quát về doanh nghiệp;
Thành lập và đăng ký doanh nghiệp;
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp;
Một số vấn đề pháp lý khác của doanh nghiệp.
MỤC TIÊU CHƯƠNG 1:
Nắm vững khái niệm, đặc điểm doanh nghiệp;
Nắm vững các tiêu chí phân loại doanh nghiệp;
Nắm vững các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp;
Vận dụng các quy định pháp luật để lập hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Luật Doanh nghiệp năm 2020;
Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư ban hành.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tạ Kiến Tường (2022), “Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp năm
2020”, Tạp chí công thương, Số 18(1), tháng 8 năm 2022;
Vũ Thị Bích Hải (2021), “Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn có hai
thành viên từ một vụ việc thực tế”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội
Việt Nam, Số 5 (397), tr. 65 – 73;
Lê Thảo Nguyên (2020), “Một số rủi ro pháp lý từ quy định cho phép doanh nghiệp có nhiều người đại
diện theo pháp luật”, Tạp chí Pháp luật và thực tiễn, Trường Đại học Luật, Đại học Huế, 2020, Số 44, tr.
90-100;
Nguyễn Thị Thu Trang (2018), “Lựa chọn ngành nghề kinh doanh dưới góc độ quyền tự do kinh doanh”,
Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Bộ Tư pháp, Số chuyên đề 2, trang 3 – 9.
ThS. Nguyễn Mạnh Thắng, “Khái niệm và sự cần thiết áp dụng tập quán thương mại”, Tạp chí Nghiên
cứu lập pháp ngày 01/08/2014;
TS. Trần Văn Biên (Viện Nhà nước và Pháp luật), “Hoàn thiện các quy định của Luật Thương mại năm
2005 để đảm bảo sự thống nhất với Bộ luật Dân sự năm 2015”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp ngày
01/7/2018;
ThS. Lê Văn Tranh (Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh), “Thương nhân theo pháp luật thương mại
Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp ngày 05/11/2020.
3
I. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
I.1 Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp
Khái niệm: Khoản 10, Điều 4 LDN
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Chủ thể kinh doanh là một người (cá nhân) hay nhiều người (tổ chức) thực hiện hành vi trao
đổi mua bán (kinh doanh)
b. DN có tên riêng
Tên riêng là cơ sở để nhận dạng doanh nghiệp, để phân biệt doanh nghiệp này với doanh
nghiệp khác;
Tên doanh nghiệp do người thành lập quyết định, phải đáp ứng yêu cầu của pháp luật;
VD:
Tên tiếng việt: Công ty CP Sữa Việt Nam
Tên NN: VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: VINAMILK
4
c. DN có tài sản
Tài sản của DN được hình thành dựa trên các nguồn:
+ Do chủ sở hữu đầu tư vốn, góp vốn (vốn điều lệ/vốn đầu tư);
+ Do DN tạo nên, tích lũy được (lợi nhuận giữ lại tái đầu tư…);
+ Do DN huy động (vốn vay).
Tài sản là cơ sở để xác định năng lực hoạt động và chịu trách nhiệm của DN.
5
2. QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
2.1 Quyền thành lập, quản lý và góp vốn vào doanh nghiệp;
Mọi tổ chức, cá nhân có quyền thành lập, quản lý và góp vốn vào DN trừ những đối tượng bị
pháp luật cấm thành lập, góp vốn;
Pháp luật có sự phân biệt rõ ràng quyền thành lập, quản lý DN và quyền góp vốn vào DN, từ đó
xác định phạm vi, đối tượng cấm khác nhau.
Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh
nghiệp (Khoản 25, Điều 4 LDN);
Người quản lý doanh nghiệp là người quản lýdoanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao
gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên
Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ
công ty. (Khoản 24, Điều 4 LDN);
6
Chủ thể định giá;
Nguyên tắc định giá;
Hậu quả pháp lý của việc định giá “khống”
Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn (Điều 35 LDN)
Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất;
Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu;
Lưu ý: Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ DNTN không phải làm thủ tục
chuyển quyền sở hữu cho DN.
7
3.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp (Điều 8 LDN).
Nhóm nghĩa vụ liên quan đến lĩnh vực, ngành nghề KD;
➢ Nhóm nghĩa vụ liên quan đến tài chính; kế toán, thống kê;
➢ Nhóm nghĩa vụ liên quan đến sở hữu trí tuệ;
➢ Nhóm nghĩa vụ liên quan đến sử dụng lao động.
➢ Các nghĩa vụ khác.