BTL_QLKTX

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 114

Đề

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đề tài : Số 2: Phân tích và thiết kế hệ thống của quản lý ký túc xá
trường Đại Học

Sinh viên thực hiện Lớp Khóa

Hoàng Ngọc Thành DCCNTT 13.10.16 K13

Vi Thế Toàn DCCNTT 13.10.16 K13

Hoàng Văn Nguyên DCCNTT 13.10.16 K13

Đỗ Văn Quân DCCNTT 13.10.16 K13

Dương Văn Ngọc Nhạ DCCNTT 13.10.16 K13

Bắc Ninh, năm 2024


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Đề tài : Số 2: Phân tích và thiết kế hệ thống của quản lý ký túc xá


trường Đại Học

Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Điểm bằng chữ Điểm bằng số
Hoàng Ngọc Thành 20223011

Vi Thế Toàn 20223185

Hoàng Văn Nguyên 20223153

Đỗ Văn Quân 20223099

Dương Văn Ngọc Nhạ 20222880

CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)


Lời Mở Đầu
Môn học “Phân tích và thiết kế hệ thống” trang bị một cách hệ thống các kiến thức lý
thuyết gắn với khả năng thực hành phương pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc. Nội
dung môn học trình bày các vấn đề về: phương pháp luận tìm hiểu các yêu cầu đối với Hệ
thống thông tin; các pha trong phương pháp Phân tích và thiết kế có cấu trúc để phân tích
các chi tiết và bản chất của Hệ thống thông tin trên hai mặt chính: chức năng và dữ liệu;
các phương pháp thiết kế kèm các chuẩn thiết kế về: giao diện, đầu vào, đầu ra, Cơ sở dữ
liệu, chương trình,… để phù hợp với hoàn cảnh thực tế; các yêu cầu về phát triển, thử
nghiệm, cài đặt, bảo trì và hỗ trợ khách hàng cho hệ thống đã được thiết kế. Thông qua
bài tập lớn theo nhóm, thực hành phân tích, thiết kế, thử nghiệm, phát triển một hệ thống
thực tế và rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm.
Hệ thống thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và vận hành các doanh
nghiệp, bao gồm cả cửa hàng thời trang. Để hiệu quả trong việc quản lý, cần phải có một
hệ thống được thiết kế và triển khai một cách chặt chẽ, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của
doanh nghiệp.
Để nắm được những khái niệm cơ bản trong việc phân tích và thiết kế một hệ thống
thông tin từ đơn giản đến phức tạp, có đủ kiến thức cơ bản về phương pháp luận phân
tích, thiết kế hệ thống thông tin để tin học hóa công tác quản lý các nghiệp vụ trong các
tổ chức, doanh nghiệp, nhóm em đã chọn làm bài tập lớn với đề tài Phân tích và thiết kế
hệ thống Quản lý kí túc xá
Với sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Nga chúng em đã hoàn thành báo cáo môn
học này. Tuy chúng em đã hết sức cố gắng tìm hiểu và hoàn thành báo cáo nhưng không
thể không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của
quý thầy cô.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
Mục lục

Lời Mở Đầu........................................................................................................................3
Mục lục...............................................................................................................................4
Bảng phân công công việc.................................................................................................6
Danh mục bảng biểu..........................................................................................................9
Danh mục viết tắt.............................................................................................................11
Chương 1: Khảo sát hệ thống.........................................................................................12
1.1 Giới thiệu đề tài....................................................................................................12
1.1.1. Bối cảnh:..........................................................................................................12
1.1.2. Mục tiêu đề tài:................................................................................................12
1.1.3. Bài toán thực tế:..............................................................................................12
1.1.4. Mục tiêu của hệ thống:...................................................................................13
1.2 Nội dung khảo sát hệ thống..................................................................................13
1.2.1. Sơ đồ Tổ chức của Hệ thống Quản lý Ký túc xá.............................................14
1.2.2. Xác định đối tượng cần phỏng vấn..................................................................15
1.2.3. lập bảng câu hỏi phỏng vấn.............................................................................15
1.2.4 Kết quả phỏng vấn............................................................................................17
1.3 Kết quả khảo sát.......................................................................................................22
1.3.1. Sơ đồ Tổ chức của Hệ thống Hệ thống quản lý ký túc xá có sơ đồ tổ chức như
sau:.............................................................................................................................22
1.3.2. Mô tả Quá trình Hoạt động của Hệ thống Hệ thống quản lý ký túc xá:..........23
1.3.3. Các chức năng chính của hệ thống:.................................................................24
1.3.4. Biểu đồ phân cấp chức năng............................................................................27
1.3.5. Báo cáo thống kê.............................................................................................27
Chương 2: Phân tích hệ thống........................................................................................31
2.1 Biểu đồ use case.......................................................................................................31
2.1.1. Biểu đồ Use case ngữ cảnh..............................................................................31
2.1.2 Biểu đồ use case mức 1.....................................................................................32
2.1.3 Biểu đồ use case mức 2.....................................................................................33
2.2 Biểu đồ lớp...............................................................................................................70
2.2.1 Xác định lớp thực thể........................................................................................70
2.2.2 Xác định lớp biên..............................................................................................70
2.2.3 Xác định lớp điều khiển....................................................................................72
2.3 Biểu đồ trạng thái.....................................................................................................77
Chương 3 : Thiết Kế Hệ Thống......................................................................................83
3.1 Biểu đồ tương tác.....................................................................................................85
3.1.1. Biểu đồ tuần tự hệ thống..................................................................................85
3.1.2. Biểu đồ tuần tự sinh viên.................................................................................89
3.1.3. Biểu đồ tuần tự người quản lý.........................................................................92
3.2. Biểu đồ lớp chi tiết................................................................................................101
3.3 Biểu đồ hoạt động..................................................................................................111
Chương 4 : Kết luận......................................................................................................114
Bảng phân công công việc

STT Chương Nội dung Thành viên thực hiện

1 1.1 Giới thiệu đề tài Dương Văn Ngọc Nhạ

2 1 1.2 Nội dung khảo sát hệ thống Dương Văn Ngọc Nhạ

3 1.3 Kết qảu khảo sát Dương Văn Ngọc Nhạ

4 2.1 Biểu đồ Use case Vi Thế Toàn


2
5 2.2 Biểu đồ lớp Đỗ Văn Quân

6 2.3 Biểu đồ trạng thái Hoàng Ngọc Thành

7 3.1 Biểu đồ tương tác Hoàng Văn Nguyên


3
8 3.2 Biểu đồ lớp chi tiết Hoàng Văn Nguyên

9 3.3 Biểu đồ hoạt động Hoàng Ngọc Thành

10 4 Tài liệu tham khảo


Danh mục hình ảnh
Hình 1 . Sơ đồ tổ chức của hệ thống quản lý ký túc xá....................................................14
Hình 2. Sơ đồ quá trình hoạt động của hệ thống..............................................................23
Hình 3.Biểu đồ phân cấp chức năng.................................................................................27
Hình 4. Biểu đồ Usecase ngữ cảnh...................................................................................31
Hình 5.Biểu đồ use case mức 1.........................................................................................32
Hình 6.Use case quản lí sinh viên.....................................................................................33
Hình 7. Use case quản lí phòng........................................................................................34
Hình 8.Use case quản lí hợp đồng....................................................................................35
Hình 9 Use case quản lí hóa đơn......................................................................................35
Hình 10 Use case quản lí hóa đơn điện nước...................................................................36
Hình 11 Biểu đồ lớp đăng nhập........................................................................................73
Hình 12 Đăng kí vào KTX................................................................................................74
Hình 13 Thông tin phòng..................................................................................................74
Hình 14 Duyệt vào KTX...................................................................................................75
Hình 15 Duyệt đăng kí phòng...........................................................................................76
Hình 16 Biểu đồ trạng thái quản lý hợp đồng...................................................................77
Hình 17 . Biểu đồ trạng thái quản lý sinh viên.................................................................78
Hình 18 Biểu đồ trạng thái lý điện nước...........................................................................79
Hình 19 Biểu đồ trạng thái quản lý hóa đơn.....................................................................80
Hình 20 Biểu đồ trạng thái quản lý phòng........................................................................81
Hình 21 . Biểu đồ trạng thái quản lý dịch vụ....................................................................82
Hình 22 Biểu đồ trạng thái quản lý tài khoản...................................................................83
Hình 23 . Biểu đồ trạng thái lập báo cáo..........................................................................84
Hình 24 . Sơ đồ tuần tự “tạo tài khoản”............................................................................85
Hình 25 Sơ đồ tuần tự “đăng nhập”..................................................................................86
Hình 26 Sơ Đồ Tuần Tự “lấy lại mật khẩu”.....................................................................87
Hình 27 Sơ đồ tuần tự “đổi mật khẩu”.............................................................................88
Hình 28 . Sơ đồ tuần tự “đăng ký KTX............................................................................89
Hình 29 Sơ đồ tuần tự “thông tin”....................................................................................90
Hình 30 . Sơ đồ tuần tự “đăng ký”....................................................................................91
Hình 31 Sơ đồ xin ra khỏi KTX.......................................................................................92
Hình 32 Duyệt danh sách..................................................................................................93
Hình 33 Duyệt đăng kí phòng...........................................................................................94
Hình 34 . Sắp xếp phòng...................................................................................................95
Hình 35 . Tìm sinh viên....................................................................................................96
Hình 36 . Cập nhật sinh viên............................................................................................97
Hình 37 . Hiển thị toàn bộ danh sách sinh viên................................................................98
Hình 38 Thanh toán..........................................................................................................99
Hình 39 Cập nhật hóa đơn điện nước.............................................................................100
Hình 40 Biểu đồ chi tiết..................................................................................................101
Hình 41 . Biểu đồ hoạt động xin vào khỏi KTX.............................................................111
Hình 42 Biểu đồ hoạt động xin ra khỏi KTX.................................................................112
Hình 43 . Biểu đồ hoạt động thanh toán.........................................................................113
Danh mục bảng biểu

Bảng 1 . Biểu đồ hoạt động thanh toán.............................................................................15


Bảng 2 Câu hỏi phỏng vấn................................................................................................17
Bảng 3 . Câu trả lời phỏng vấn.........................................................................................20
Bảng 4 . Bảng mô tả usecase đăng ký tài khoản...............................................................37
Bảng 5 Bảng mô tả usecase đăng nhập.............................................................................38
Bảng 6 Bảng mô tả usecase lấy lại mật khẩu....................................................................39
Bảng 7 . Bảng mô tả usecase đổi mật khẩu......................................................................41
Bảng 8 Bảng mô tả usecase ĐK vào KTX.......................................................................42
Bảng 9 Bảng mô tả usecase thông tin phòng....................................................................43
Bảng 10 Bảng mô tả usecase ĐK phòng..........................................................................44
Bảng 11 Bảng mô tả usecase xin rút khỏi KTX...............................................................46
Bảng 12 Bảng mô tả usecase hóa đơn điện nước.............................................................47
Bảng 13 Thêm sinh viên vào KTX...................................................................................48
Bảng 14 Duyệt đăng ký phòng.........................................................................................49
Bảng 15 Sắp xếp phòng....................................................................................................50
Bảng 16 Làm thẻ...............................................................................................................52
Bảng 17 Kiếm sinh viên...................................................................................................53
Bảng 18 Cập nhật thông tin..............................................................................................55
Bảng 19 Hiển thị toàn bộ danh sách.................................................................................56
Bảng 20 Sinh viên buộc ra................................................................................................57
Bảng 21 Cập nhật thẻ........................................................................................................59
Bảng 22 Cập nhật thu chi..................................................................................................60
Bảng 23 Báo cáo thu chi...................................................................................................61
Bảng 24 Tính số điện........................................................................................................63
Bảng 25 Thống kê và in danh sách...................................................................................64
Bảng 26 Tính số hao hụt...................................................................................................65
Bảng 27 Thanh toán..........................................................................................................67
Bảng 28 Cập nhật hóa đơn điẹn nước...............................................................................68
Bảng 29 Cập nhật tài sản..................................................................................................69
Danh mục viết tắt

STT Chữ viết tắt Giải thích

1 US Use Case

2 CRUD Create Read Update Delet

3
Chương 1: Khảo sát hệ thống
1.1 Giới thiệu đề tài

1.1.1. Bối cảnh:

- Trong bối cảnh hiện đại hóa và số hóa ngày càng phát triển, các trường đại học trong và
ngoài nước đang chuyển dần từ các phương pháp quản lý truyền thống sang các hệ thống
quản lý kỹ thuật số nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý. Một trong những lĩnh
vực quan trọng cần được cải thiện là hệ thống quản lý ký túc xá. Việc quản lý ký túc xá
không chỉ bao gồm việc sắp xếp chỗ ở cho sinh viên mà còn liên quan đến nhiều khía
cạnh khác như quản lý tài sản, dịch vụ tiện ích, an ninh, và hỗ trợ sinh viên.

1.1.2. Mục tiêu đề tài:

- Đề tài này tập trung vào việc phân tích và thiết kế một hệ thống quản lý ký túc xá
cho trường đại học. Mục tiêu chính là xây dựng một hệ thống thông tin toàn diện và hiệu
quả để hỗ trợ các hoạt động quản lý ký túc xá, đảm bảo sự thuận tiện và an toàn cho sinh
viên cũng như tối ưu hóa quá trình quản lý cho nhà trường.

1.1.3. Bài toán thực tế:


Hệ thống quản lý ký túc xá hiện tại thường gặp phải một số vấn đề như:

- Quản lý thủ công và không đồng bộ: Nhiều trường đại học vẫn sử dụng phương pháp
quản lý thủ công hoặc hệ thống quản lý không đồng bộ, dẫn đến việc quản lý thông tin
không hiệu quả, dễ xảy ra sai sót và mất mát dữ liệu.

- Thiếu thông tin tức thời: Việc cập nhật thông tin về sinh viên, tình trạng phòng ở, và các
sự cố khẩn cấp thường không được thực hiện kịp thời.

- Khó khăn trong việc giao tiếp và hỗ trợ sinh viên: Sinh viên gặp khó khăn trong việc
tiếp cận các thông tin cần thiết cũng như trong việc liên lạc với ban quản lý ký túc xá khi
có vấn đề cần giải quyết.
- An ninh và quản lý tài sản: Việc đảm bảo an ninh và quản lý tài sản trong ký túc xá còn
nhiều bất cập, đặc biệt là trong việc theo dõi và quản lý việc ra vào của sinh viên và
khách thăm.

1.1.4. Mục tiêu của hệ thống:

- Tự động hóa và số hóa các quy trình quản lý: Giảm thiểu sự can thiệp thủ công, tăng
cường tính chính xác và hiệu quả trong việc quản lý thông tin sinh viên, phòng ở, và tài
sản.

- Cập nhật thông tin tức thời: Đảm bảo thông tin được cập nhật liên tục và có thể truy cập
dễ dàng bởi các bên liên quan.

- Cải thiện giao tiếp và hỗ trợ sinh viên: Tạo ra một kênh thông tin và hỗ trợ hiệu quả
giữa sinh viên và ban quản lý ký túc xá.

- Nâng cao an ninh và quản lý tài sản: Sử dụng các công nghệ hiện đại để theo dõi và
kiểm soát an ninh trong ký túc xá, cũng như quản lý tài sản một cách hiệu quả.

1.2 . Nội dung khảo sát hệ thống


1.2.1. Sơ đồ tổ chức của hệ thống quản lý ký túc xá

Hình 1 . Sơ đồ tổ chức của hệ thống quản lý ký túc xá

+ Ban Quản lý Ký túc xá:

- Trưởng Ban Quản lý Ký túc xá: Chịu trách nhiệm tổng thể về việc vận hành và quản lý
ký túc xá.

- Phó Ban Quản lý: Hỗ trợ trưởng ban và chịu trách nhiệm về các mảng cụ thể như an
ninh, bảo trì, và dịch vụ sinh viên.

+ Bộ phận Quản lý Chỗ ở:

- Nhân viên Quản lý Phòng ở: Chịu trách nhiệm sắp xếp phòng ở cho sinh viên, giải
quyết các vấn đề liên quan đến phòng ở.

- Nhân viên Tiếp nhận: Quản lý quy trình tiếp nhận và trả phòng của sinh viên.

+ Bộ phận Dịch vụ và Hỗ trợ Sinh viên:


- Nhân viên Hỗ trợ Sinh viên: Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sinh viên, giải quyết các vấn
đề phát sinh trong quá trình sinh viên lưu trú.

- Cố vấn Sinh viên: Đưa ra lời khuyên, hỗ trợ tâm lý và hướng dẫn sinh viên trong các
vấn đề cá nhân và học tập.

+ Bộ phận An ninh và Bảo trì:

- Nhân viên An ninh: Đảm bảo an toàn cho sinh viên và tài sản trong khu ký túc xá.

- Nhân viên Bảo trì: Chịu trách nhiệm bảo trì và sửa chữa các trang thiết bị, cơ sở vật
chất trong ký túc xá.

+ Bộ phận Công nghệ Thông tin:

- Nhân viên IT: Quản lý hệ thống thông tin, hỗ trợ kỹ thuật cho phần mềm quản lý ký túc
xá.

1.2.2. Xác định đối tượng cần phỏng vấn


STT Đối tượng cần phỏng vấn

1 Trưởng ban kí túc xá

2 Phó ban quản lý

3 Nhân viên quản lý phòng ở

4 Nhân viên tiếp nhận

5 Nhân viên hỗ trợ sinh viên

6 Nhân viên an ninh

7 Nhân viên bảo trì

8 Nhân viên IT

Bảng 1 . Biểu đồ hoạt động thanh toán


1.2.3. lập bảng câu hỏi phỏng vấn
Tên người Câu hỏi
phỏng vấn

Trưởng ban kí
1. Ông/bà có thể mô tả ngắn gọn về các thách thức lớn nhất
túc xá
trong việc quản lý ký túc xá không?

2. Ông/bà mong muốn hệ thống quản lý ký túc xá mới sẽ cải


thiện những khía cạnh nào?

Phó ban quản lý 1. Ông/bà chịu trách nhiệm cụ thể trong những mảng nào (an
ninh, bảo trì, dịch vụ sinh viên) và gặp phải những khó khăn gì?
2. Ông/bà có ý kiến gì về việc cải thiện quy trình và hệ thống
quản lý ký túc xá?

Nhân viên quản


1. Những khó khăn thường gặp trong quá trình sắp xếp phòng ở
lý phòng ở
cho sinh viên là gì?

2. Ông/bà mong muốn hệ thống mới sẽ có những tính năng nào


để hỗ trợ công việc tốt hơn?

Nhân viên tiếp


1. Ông/bà gặp phải những khó khăn gì trong quá trình tiếp nhận
nhận
và trả phòng?

2. Ông/bà muốn cải thiện điều gì trong quy trình và hệ thống


tiếp nhận hiện tại?

Nhân viên hỗ trợ


1. Ông/bà thường gặp phải những vấn đề gì trong quá trình
sinh viên
cung cấp dịch vụ hỗ trợ sinh viên?

2. Ông/bà mong muốn hệ thống mới sẽ có những tính năng nào


để cải thiện dịch vụ hỗ trợ sinh viên?

Nhân viên an
1. Các vấn đề an ninh thường gặp trong ký túc xá là gì?
ninh
2. Ông/bà mong muốn hệ thống mới sẽ có những tính năng nào
để nâng cao an ninh trong ký túc xá?

Nhân viên bảo


1. Ông/bà thường gặp phải những vấn đề gì trong quá trình bảo
trì
trì và sửa chữa cơ sở vật chất?

2. Ông/bà muốn cải thiện điều gì trong hệ thống bảo trì hiện tại?

Nhân viên IT
1. Các vấn đề kỹ thuật thường gặp khi vận hành hệ thống là gì?

2. Ông/bà mong muốn hệ thống mới sẽ có những tính năng nào


để cải thiện hiệu quả công việc?

Bảng 2 Câu hỏi phỏng vấn

1.2.4. Kết quả phỏng vấn


Tên người phỏng vấn Câu trả lời

Trưởng ban kí túc xá


1. Một trong những thách thức lớn nhất là quản lý số
lượng lớn sinh viên và đảm bảo rằng mọi thông tin về chỗ ở,
thanh toán và các vấn đề cá nhân đều được cập nhật kịp thời.
Ngoài ra, việc duy trì an ninh và quản lý tài sản cũng là một
vấn đề khó khăn.

2. Tôi mong muốn hệ thống mới sẽ tự động hóa nhiều quy


trình hơn, cung cấp thông tin tức thời và dễ truy cập hơn. Đồng
thời, hệ thống nên có khả năng tích hợp tốt với các phần mềm
khác của trường để giảm thiểu công việc thủ công.

Phó ban quản lý


1. Tôi chủ yếu chịu trách nhiệm về an ninh và bảo trì. Khó
khăn lớn nhất là việc giám sát an ninh liên tục và đảm bảo mọi
vấn đề về bảo trì được giải quyết nhanh chóng để không ảnh
hưởng đến sinh viên.

2. Hệ thống nên có các công cụ giám sát và báo cáo tự


động để theo dõi an ninh và bảo trì. Ngoài ra, việc thông báo
cho sinh viên và nhân viên về các sự cố hoặc công việc bảo trì
cần thực hiện nên được nhanh chóng và rõ ràng hơn.

Nhân viên quản lý


1. Khó khăn lớn nhất là việc đảm bảo tất cả sinh viên đều
phòng ở
có phòng ở phù hợp với yêu cầu của họ, đặc biệt trong những
thời điểm cao điểm như đầu năm học. Ngoài ra, việc xử lý các
yêu cầu thay đổi phòng cũng gặp nhiều khó khăn.

2. Tôi mong muốn hệ thống mới có thể tự động sắp xếp


phòng dựa trên các tiêu chí cụ thể và dễ dàng xử lý các yêu cầu
thay đổi phòng. Hệ thống cũng nên có một giao diện thân thiện
để sinh viên có thể tự kiểm tra và quản lý chỗ ở của mình.

Nhân viên tiếp nhận


1. Khó khăn lớn nhất là xử lý lượng lớn sinh viên trong
một thời gian ngắn, đảm bảo mọi giấy tờ và thông tin đều được
cập nhật chính xác. Việc theo dõi tình trạng phòng và các hư
hỏng cũng là một thách thức.

2. Hệ thống nên có khả năng quản lý toàn bộ quy trình tiếp


nhận và trả phòng một cách tự động, bao gồm cả việc kiểm tra
tình trạng phòng và cập nhật thông tin ngay lập tức. Điều này
sẽ giúp giảm bớt khối lượng công việc thủ công và sai sót.

Nhân viên hỗ trợ sinh


1. Chúng tôi thường gặp khó khăn trong việc đáp ứng
viên
kịp thời các yêu cầu hỗ trợ từ sinh viên, đặc biệt là trong
các tình huống khẩn cấp hoặc khi có nhiều yêu cầu cùng
lúc.

2. Hệ thống nên có tính năng ghi nhận và theo dõi yêu


cầu hỗ trợ từ sinh viên, giúp phân loại và ưu tiên xử lý các
yêu cầu. Ngoài ra, hệ thống nên cung cấp kênh thông tin
liên lạc trực tiếp với sinh viên để giải quyết nhanh chóng
các vấn đề phát sinh.

Nhân viên an ninh


1. Chúng tôi thường gặp các vấn đề liên quan đến
kiểm soát ra vào, đảm bảo an toàn tài sản và xử lý các tình
huống khẩn cấp như hỏa hoạn hoặc sự cố kỹ thuật.

2. Hệ thống nên có các công cụ giám sát an ninh hiện


đại như camera, hệ thống kiểm soát ra vào bằng thẻ từ và
hệ thống cảnh báo khẩn cấp. Ngoài ra, việc theo dõi và
báo cáo tình hình an ninh nên được thực hiện tự động và
chính xác.

Nhân viên bảo trì


1. Chúng tôi gặp khó khăn trong việc theo dõi và lên
lịch bảo trì, cũng như đảm bảo rằng các yêu cầu sửa chữa
được xử lý kịp thời và hiệu quả.

2. Hệ thống nên có khả năng theo dõi tình trạng cơ sở


vật chất và tự động lập lịch bảo trì.

Nhân viên IT
1. Chúng tôi thường gặp các vấn đề liên quan đến hiệu
suất hệ thống, lỗi phần mềm và khả năng tích hợp với các
hệ thống khác của trường.

2. Hệ thống mới nên có hiệu suất ổn định, dễ dàng bảo


trì và có khả năng tích hợp tốt với các hệ thống khác

Bảng 3 . Câu trả lời phỏng vấn

+ Tóm tắt kết quả thu được từ phỏng vấn:

- Trưởng Ban Quản lý Ký túc xá:

Thách thức lớn nhất: Quản lý số lượng lớn sinh viên và duy trì an ninh, quản lý tài sản.

Mong muốn cải thiện: Tự động hóa quy trình và tích hợp với các hệ thống khác của
trường.

- Phó Ban Quản lý:

Khó khăn: Giám sát an ninh liên tục và xử lý bảo trì nhanh chóng.

Ý kiến cải thiện: Cần công cụ giám sát và báo cáo tự động, thông báo rõ ràng về sự cố và
bảo trì.

- Nhân viên Quản lý Phòng ở :

Khó khăn: Đảm bảo sinh viên có phòng phù hợp và xử lý yêu cầu thay đổi phòng.

Mong muốn: Hệ thống tự động sắp xếp phòng và dễ dàng xử lý yêu cầu thay đổi, giao
diện thân thiện.

- Nhân viên Tiếp nhận:

Khó khăn: Xử lý lượng lớn sinh viên và theo dõi tình trạng phòng.

Mong muốn: Hệ thống tự động quản lý quy trình tiếp nhận và trả phòng, cập nhật thông
tin nhanh chóng.

- Nhân viên Hỗ trợ Sinh viên:

Khó khăn: Đáp ứng kịp thời yêu cầu hỗ trợ, đặc biệt trong tình huống khẩn cấp.
Mong muốn: Hệ thống theo dõi yêu cầu hỗ trợ và cung cấp kênh liên lạc trực tiếp với
sinh viên.

- Nhân viên An ninh:

Khó khăn: Kiểm soát ra vào, đảm bảo an toàn tài sản và xử lý tình huống khẩn cấp.

Mong muốn: Công cụ giám sát an ninh hiện đại và báo cáo tự động.

- Nhân viên Bảo trì:

Khó khăn: Theo dõi và lên lịch bảo trì, xử lý yêu cầu sửa chữa.

Mong muốn: Hệ thống theo dõi tình trạng cơ sở vật chất và lập lịch bảo trì tự động, xử lý
yêu cầu sửa chữa nhanh chóng.

- Nhân viên IT:

Khó khăn: Hiệu suất hệ thống, lỗi phần mềm và tích hợp với các hệ thống khác. Mong
muốn: Hệ thống ổn định, dễ bảo trì và tích hợp tốt, có công cụ giám sát và báo cáo lỗi tự
động.

+ Tổng kết:

- Tự động hóa và tích hợp: Hệ thống mới cần tự động hóa quy trình và tích hợp với các
phần mềm khác của trường.

- Quản lý thông tin và giao diện người dùng: Cung cấp thông tin nhanh chóng và dễ truy
cập, giao diện thân thiện.

- Giám sát và báo cáo: Cần công cụ giám sát và báo cáo tự động, đặc biệt trong an ninh
và bảo trì.

- Kênh liên lạc và xử lý yêu cầu: Cần kênh liên lạc trực tiếp và khả năng theo dõi, xử lý
yêu cầu từ sinh viên và nhân viên.

- Những điểm này sẽ là cơ sở để thiết kế và phát triển hệ thống quản lý ký túc xá hiệu
quả, đáp ứng nhu cầu của tất cả các bên liên quan.
1.3. Kết quả khảo sát
1.3.1. Sơ đồ Tổ chức của Hệ thống Hệ thống quản lý ký túc xá có sơ đồ tổ chức như
sau:
+ Ban Quản lý Ký túc xá:

- Trưởng Ban Quản lý

- Phó Ban Quản lý

+ Các bộ phận chức năng:

- Quản lý phòng ở

- Tiếp nhận Hỗ trợ sinh

- Nhân viên an ninh

- Bảo trì

- IT

1.3.2. Mô tả Quá trình Hoạt động của Hệ thống Hệ thống quản lý ký túc xá:
Hình 2. Sơ đồ quá trình hoạt động của hệ thống
+ Quản lý phòng ở:

- Tiếp nhận yêu cầu phòng ở từ sinh viên.

- Sắp xếp phòng dựa trên yêu cầu và tiêu chí cụ thể.

- Cập nhật thông tin phòng ở.

+ Tiếp nhận và trả phòng:

- Xử lý tiếp nhận sinh viên mới vào ký túc xá.

- Thực hiện thủ tục trả phòng cho sinh viên.

- Kiểm tra tình trạng phòng và cập nhật thông tin.

+ Hỗ trợ sinh viên:

- Nhận và xử lý các yêu cầu hỗ trợ từ sinh viên.

- Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cần thiết.

+ An ninh:

- Giám sát an ninh ký túc xá.

- Quản lý kiểm soát ra vào.

- Xử lý các tình huống khẩn cấp.

+ Bảo trì:

- Theo dõi tình trạng cơ sở vật chất.

- Lên lịch bảo trì và sửa chữa.

- Xử lý các yêu cầu sửa chữa.

+ IT:

- Bảo trì và nâng cấp hệ thống phần mềm.


- Hỗ trợ kỹ thuật cho các bộ phận khác.

1.3.3. Các chức năng chính của hệ thống:


+ Quản lý thông tin phòng

- Mục đích: Quản lý toàn bộ thông tin liên quan đến các phòng trong ký túc xá, bao gồm
tình trạng phòng, loại phòng, số lượng giường, và thông tin chi tiết khác.

- Tác nhân tham gia: Ban quản lý ký túc xá.

- Các bước tiến hành:

o Cập nhật thông tin phòng mới.

o Sửa đổi thông tin phòng hiện có.

o Xóa thông tin phòng không còn sử dụng.

o Xem tình trạng và thông tin chi tiết của từng phòng.

+ Quản lý sinh viên

- Mục đích: Quản lý thông tin cá nhân, hồ sơ, và tình trạng lưu trú của sinh viên trong ký
túc xá.

- Tác nhân tham gia: Ban quản lý ký túc xá, sinh viên.

- Các bước tiến hành:

o Đăng ký thông tin sinh viên mới.

o Cập nhật thông tin sinh viên.

o Quản lý hồ sơ lưu trú của sinh viên.

o Xóa thông tin sinh viên không còn lưu trú.

+ Quản lý tiếp nhận và trả phòng


- Mục đích: Quản lý quá trình tiếp nhận sinh viên mới vào phòng và thủ tục trả phòng
khi sinh viên rời khỏi ký túc xá.

- Tác nhân tham gia: Ban quản lý ký túc xá, sinh viên.

- Các bước tiến hành:

o Tiếp nhận yêu cầu và sắp xếp phòng cho sinh viên mới.

o Hoàn thành thủ tục nhập phòng.

o Thực hiện kiểm tra tình trạng phòng trước khi sinh viên trả phòng.

o Xử lý các thủ tục trả phòng.

+ Quản lý trang thiết bị

- Mục đích: Quản lý thông tin và tình trạng của các trang thiết bị trong ký túc xá.

- Tác nhân tham gia: Ban quản lý ký túc xá, nhân viên bảo trì.

- Các bước tiến hành:

o Đăng ký và cập nhật thông tin trang thiết bị mới.

o Theo dõi tình trạng và lịch sử sử dụng trang thiết bị.

o Lên lịch bảo trì và sửa chữa trang thiết bị.

o Xử lý yêu cầu sửa chữa và bảo trì từ sinh viên và nhân viên

+ Quản lý điện nước

- Mục đích: Quản lý tiêu thụ điện nước và các dịch vụ tiện ích khác trong ký túc xá.

- Tác nhân tham gia: Ban quản lý ký túc xá, nhân viên kỹ thuật.

- Các bước tiến hành:

o Theo dõi và ghi nhận chỉ số điện nước.


o Lập kế hoạch và giám sát việc cung cấp điện nước.

o Xử lý các sự cố liên quan đến điện nước.

o Báo cáo và đánh giá tình hình sử dụng điện nước.


1.3.4. Biểu đồ phân cấp chức năng

Hình 3.Biểu đồ phân cấp chức năng


1.3.5. Báo cáo thống kê
+ Tổng quan mục tiêu:
- Đánh giá hiệu quả quản lý ký túc xá và đề xuất các giải pháp cải thiện.
- Phạm vi: Ký túc xá của trường đại học X trong năm học 2023-2024.
+ Dữ liệu thu thập

- Nguồn dữ liệu:

o Thông tin từ hệ thống quản lý ký túc xá.

o Phỏng vấn sinh viên và nhân viên.

o Dữ liệu tiêu thụ điện nước.

- Chỉ tiêu thống kê:

o Số lượng phòng.

o Số lượng sinh viên.

o Số lượng trang thiết bị.

o Số lượng yêu cầu bảo trì.

o Số lượng sự cố điện nước.

+ Phân tích dữ liệu

- Số lượng phòng ký túc xá:

o Tổng số phòng: 268

o Phòng đơn: 50

o Phòng đôi: 168

o Phòng tập thể (4 người): 50

- Tình trạng phòng:

o Phòng đang sử dụng: 240

o Phòng trống: 28

- Số lượng sinh viên:


o Tổng số sinh viên: 1900

o Sinh viên nam: 950

o Sinh viên nữ: 950

o Sinh viên năm 1: 475

o Sinh viên năm 2: 475

o Sinh viên năm 3: 475

o Sinh viên năm 4: 475

- Số lượng trang thiết bị:

o Tổng số trang thiết bị: 500

o Trang thiết bị mới mua trong năm: 100

o Trang thiết bị bảo trì hàng tháng: 30

- Tình trạng trang thiết bị:

o Hoạt động tốt: 450

o Cần sửa chữa: 50

- Quản lý tiếp nhận và trả phòng:

o Số lượng sinh viên mới tiếp nhận trong kỳ gần nhất: 475

o Số lượng sinh viên trả phòng trong kỳ gần nhất: 400

o Tình trạng kiểm tra phòng trước khi trả phòng: Phòng đạt yêu cầu: 380

o Phòng cần sửa chữa: 20

- Quản lý điện nước:


o Chỉ số tiêu thụ điện hàng tháng: 10,000 kWh

o Chỉ số tiêu thụ nước hàng tháng: 500 m³

o Số lượng sự cố điện nước hàng tháng: 20

o Tình trạng xử lý sự cố:

o Đã xử lý: 18

o Chưa xử lý: 2 4.

+ Kết quả

- Tỷ lệ sử dụng phòng:

o Hiện tại, tỷ lệ phòng đang sử dụng là 89.55%, cho thấy nhu cầu ký túc xá khá cao
và cần quản lý tốt nguồn tài nguyên này.

- Số lượng yêu cầu bảo trì và sự cố điện nước:

o Trung bình mỗi tháng có 50 yêu cầu bảo trì và 20 sự cố điện nước, cho thấy cần có
kế hoạch bảo trì định kỳ và xử lý sự cố nhanh chóng để đảm bảo hoạt động trơn tru.

- Số lượng sinh viên mới tiếp nhận và trả phòng:

o Trong kỳ gần nhất, số lượng sinh viên mới và sinh viên trả phòng khá cân bằng,
điều này giúp duy trì sự ổn định trong quản lý phòng ở.

+ Đề xuất và khuyến nghị

- Tăng cường quản lý và bảo trì phòng ở: Cần tiếp tục theo dõi và cập nhật thông tin
phòng thường xuyên, đảm bảo phòng ở luôn trong tình trạng tốt nhất.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên: Tăng cường các dịch vụ hỗ trợ sinh
viên, đảm bảo các yêu cầu và sự cố được xử lý nhanh chóng.

- Tối ưu hóa quản lý trang thiết bị và điện nước: Xây dựng kế hoạch bảo trì định kỳ và
quản lý tiêu thụ điện nước hiệu quả hơn để giảm thiểu sự cố và tiết kiệm chi phí.
Chương 2: Phân tích hệ thống

2.1. Biểu đồ use case

2.1.1. Biểu đồ Use case ngữ cảnh

Hình 4. Biểu đồ Usecase ngữ cảnh


2.1.2. Biểu đồ use case mức 1

Hình 5.Biểu đồ use case mức 1


2.1.3. Biểu đồ use case mức 2

2.1.3.1. Use case quản lí sinh viên

Hình 6.Use case quản lí sinh viên

2.1.3.2. Use case quản lí phòng


Hình 7. Use case quản lí phòng

2.1.3.3. Use case quản lí hợp đồng


Hình 8.Use case quản lí hợp đồng
2.1.3.4. Use case quản lí hóa đơn

Hình 9 Use case quản lí hóa đơn

2.1.3.5. Use case quản lí hóa đơn điện nước


Hình 10 Use case quản lí hóa đơn điện nước
2.1.3.6. Bảng mô tả các use case
1,Use case đăng ký tài khoản.

Usecase: Đăng ký tài khoản ID: UC1

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt:

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.


5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

1.Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

2.Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 4 . Bảng mô tả usecase đăng ký tài khoản

2, Use case đăng nhập hệ thống

Usecase: Đăng nhập hệ thống ID: UC2

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

3.Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

4.Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 5 Bảng mô tả usecase đăng nhập

3, Use case lấy lại mật khẩu

Usecase: Lấy lại mật khẩu ID: UC3

Phạm vi: Quản lí, sinh viên


Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

5.Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

6.Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 6 Bảng mô tả usecase lấy lại mật khẩu


4, Use case đổi mật khẩu

Usecase: Đổi mật khẩu ID: UC4

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

7.Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

8.Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 7 . Bảng mô tả usecase đổi mật khẩu


5, Use case đăng kí vào KTX

Usecase: Đăng ký vào KTX ID: UC5

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

9.Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

10. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 8 Bảng mô tả usecase ĐK vào KTX

6, Use case hiển thị thông tin phòng

Usecase: Hiển thị thông tin phòng ID: UC6

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.


5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

11. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

12. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 9 Bảng mô tả usecase thông tin phòng

7, Use case đăng kí phòng

Usecase:Đăng ký phòng. ID: UC7


Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

13. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

14. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 10 Bảng mô tả usecase ĐK phòng


8, Use case xin ra khỏi KTX

Usecase: Xin ra khỏi KTX ID: UC8

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

15. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

16. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 11 Bảng mô tả usecase xin rút khỏi KTX


9,Use case Hiển thị hóa đơn điện nước

Usecase: Hiển thị hóa đơn điện nước ID:UC9

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.


8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

17. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

18. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 12 Bảng mô tả usecase hóa đơn điện nước

10, Use case thêm sinh viên vào KTX

Usecase:Thêm sinh viên vào KTX ID: UC10

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

19. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

20. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 13 Thêm sinh viên vào KTX

11, Use case duyệt đăng ký phòng

Usecase: Duyệt đăng ký phòng ID: UC11

Phạm vi: Quản lí, sinh viên


Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

21. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

22. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 14 Duyệt đăng ký phòng


12, Use case sắp xếp phòng

Usecase: Sắp xếp phòng ID: UC12

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

23. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
24. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 15 Sắp xếp phòng

13, Use case làm thẻ

Usecase: Làm thẻ ID: UC13

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.


8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

25. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

26. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 16 Làm thẻ

14, Use case tìm kiếm sinh viên

Usecase: Tìm kiếm sinh viên. ID: UC14

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

27. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

28. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 17 Kiếm sinh viên


15,Use case cập nhật thông tin

Usecase:Cập nhật thông tin sinh viên ID: UC15

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện:

Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt:

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

29. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.


Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

30. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 18 Cập nhật thông tin


16, Use case hiển thị toàn bộ danh sách

Usecase: Hiển thị toàn bộ danh sách ID: UC16

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện:

Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt:

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

31. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

32. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 19 Hiển thị toàn bộ danh sách


17, Use case sinh viên buộc ra

Usecase:Sinh viên ra buộc ra ID: UC17

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện:

Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
Sự kiện kích hoạt:

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

33. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

34. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 20 Sinh viên buộc ra


18, Use case cập nhật thẻ

Usecase:Cập nhật thẻ ID: UC18


Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện:

Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt:

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

35. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
36. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 21 Cập nhật thẻ


19, Use case cập nhật thu chi

Usecase: Cập nhật thu chi ID: UC19

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện:

Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt:

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

37. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

38. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 22 Cập nhật thu chi

20, Use case báo cáo thu chi

Usecase:Báo cáo thu chi. ID: UC20

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện:


Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt:

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

39. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

40. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 23 Báo cáo thu chi


21, Use case tính số điẹn nước

Usecase:Tính số điện nước phụ trội. ID: UC21

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện:

Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt:

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:
41. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

42. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 24 Tính số điện

22, Use case thống kê và in danh sách

Usecase: Thống kê và in danh sách phụ trội ID: UC22

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện:

Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt:

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

43. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

44. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 25 Thống kê và in danh sách

23, Use case tính số hao hụt

Usecase: Tính số hao hụt ID: UC23

Phạm vi: Quản lí, sinh viên


Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

45. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

46. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 26 Tính số hao hụt


24, Use case thanh toán

Usecase: Thanh toán ngay. ID: UC24

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

47. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
48. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 27 Thanh toán


25, Use case cập nhật hóa đơn điện nước

Usecase:Cập nhật hóa đơn điện nước ID: UC25

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.

5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

49. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

50. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 28 Cập nhật hóa đơn điẹn nước


25, Use case cập nhật tài sản

Usecase:Cập nhật tài sản phòng ID: UC26

Phạm vi: Quản lí, sinh viên

Tác nhân chính: Quản lí

Điều kiện tiên quyết: Phải đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.

Luồng sự kiện chính:

1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.

2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.

3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.

4. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách hợp đồng.


5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).

6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.

7. Nhân viên thực hiện nhập thông tin theo mẫu.

8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.

9. Trở lại bước 4.

Luồng phụ:

51. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.

52. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.

Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.

Bảng 29 Cập nhật tài sản


2.2 Biểu đồ lớp
2.2.1 Xác định lớp thực thể.

2.2.2 Xác định lớp biên


2.2.3 Xác định lớp điều khiển
2.2.4. Xây dựng biểu đồ lớp cho ca sử dụng
2.2.4.1.Biểu đồ lớp đăng ký tài khoản

Hình 11 Biểu đồ lớp đăng nhập

2.2.4.2.Biểu đồ lớp đăng ký vào KTX


Hình 12 Đăng kí vào KTX
2.2.4.3.Biểu đồ lớp thông tin phòng

Hình 13 Thông tin phòng


2.2.4.4.Biểu đồ lớp duyệt vào KTX
Hình 14 Duyệt vào KTX

2.2.4.5.Biểu đồ lớp duyệt đăng ký phòng


Hình 15 Duyệt đăng kí phòng
2.3 Biểu đồ trạng thái
2.3.1 Biểu đồ trạng thái quản lý hợp đồng

Hình 16 Biểu đồ trạng thái quản lý hợp đồng

2.3.2 Biểu đồ trạng thái quản lý sinh viên


Hình 17 . Biểu đồ trạng thái quản lý sinh viên
2.3.3 Biểu đồ trạng thái quản lý điện nước

Hình 18 Biểu đồ trạng thái lý điện nước

2.3.4 Biểu đồ trạng thái quản lý hóa đơn


Hình 19 Biểu đồ trạng thái quản lý hóa đơn

2.3.5 Biểu đồ trạng thái quản lý phòng


Hình 20 Biểu đồ trạng thái quản lý phòng

2.3.6 Biểu đồ trạng thái quản lý dịch vụ


Hình 21 . Biểu đồ trạng thái quản lý dịch vụ
2.3.7. Biểu đồ trạng thái quản lý tài khoản

Hình 22 Biểu đồ trạng thái quản lý tài khoản


2.3.8 Biểu đồ trạng thái lập báo cáo

Hình 23 . Biểu đồ trạng thái lập báo cáo


Chương 3 : Thiết Kế Hệ Thống
3.1 Biểu đồ tương tác

3.1.1. Biểu đồ tuần tự hệ thống


a. Tạo tài khoản

Hình 24 . Sơ đồ tuần tự “tạo tài khoản”


b. Đăng nhập

Hình 25 Sơ đồ tuần tự “đăng nhập”


c. Lấy lại mật khẩu

Hình 26 Sơ Đồ Tuần Tự “lấy lại mật khẩu”


d. Đổi mật khẩu

Hình 27 Sơ đồ tuần tự “đổi mật khẩu”


3.1.2. Biểu đồ tuần tự sinh viên

a. Đăng ký vào KTX

Hình 28 . Sơ đồ tuần tự “đăng ký KTX



b. Thông tin phòng

Hình 29 Sơ đồ tuần tự “thông tin”


c. Đăng ký phòng

Hình 30 . Sơ đồ tuần tự “đăng ký”


d. Xin ra khỏi KTX

Hình 31 Sơ đồ xin ra khỏi KTX


3.1.3. Biểu đồ tuần tự người quản lý

a. Duyệt danh sách


Hình 32 Duyệt danh sách
b. Duyệt đăng ký phòng

Hình 33 Duyệt đăng kí phòng


c. Sắp xếp phòng cho SV

Hình 34 . Sắp xếp phòng

d. Tìm kiếm SV
Hình 35 . Tìm sinh viên
e. Cập nhật

Hình 36 . Cập nhật sinh viên


f. Hiển thị toàn bộ danh sách

Hình 37 . Hiển thị toàn bộ danh sách sinh viên

g. Thanh toán ngay


Hình 38 Thanh toán

h. Cập nhật hóa đơn điện nước


Hình 39 Cập nhật hóa đơn điện nước
3.2. Biểu đồ lớp chi tiết

Hình 40 Biểu đồ chi tiết


3.2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Bảng cơ sở dữ liệu

 Sinh viên
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Masv Varchar 50
Hoten Varchar 50
Ngaysinh Varchar 50
Gioitinh Varchar 50
Sdt Varchar 50
Email Varchar 50
Cccd/cmnd Varchar 50
Lop Varchar 50
Khoa Varchar 50
Diachi Varchar 50
Diemuutien Varchar 50

 Phòng
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Maphong Varchar 50
Tang Varchar 50
Loaiphong Varchar 50
Sosinhvien Varchar 50

 Hợp đồng
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Mahopdong Varchar 50
Thoigianbatdau Varchar 50
Thoigianketthuc Varchar 50

 Hóa đơn
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Mahoadon Varchar 50
Tenhoadon Varchar 50
Ngaylaphadon Varchar 50
Hanthutien Varchar 50
Sotien Varchar 50
Tinhtrang Varchar 50
Ngaythanhtoan Varchar 50
Phuongthucthanhtoan Varchar 50
 Bảng dịch vụ
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Madichvu Varchar 50
Tendichvu Varchar 50
Giatien Varchar 50

 Cơ sở vật chất
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Tencsvc Varchar 50
Soluong Varchar 50
Ngaymua Varchar 50
Giatien Varchar 50
Tinhtrang Varchar 50

 Tài khoản
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Mataikhoan Varchar 50
Matkhau Varchar 50

 Nhân viên
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Manhanvien Varchar 50
Hoten Varchar 50
Ngaysinh Varchar 50
Gioitinh Varchar 50
Sdt Varchar 50
Tennhanvien Varchar 50
Chucvu Varchar 50

 Yêu cầu
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Mayeucau Varchar 50
Tenyeucau Varchar 50
Tinhtrang Varchar 50

 Đánh giá
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Madanhgia Varchar 50
Noidung Varchar 50

 Sự kiện
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Masukien Varchar 50
Tensukien Varchar 50
Thoigianbatdau Varchar 50
Thoigiandangki Varchar 50
Mota Varchar 50
Danhsach Varchar 50

3.2.2 Biểu đồ lớp cho tầng Data Access


Biểu đồ lớp cho tầng Data Access
Tầng Data Access chịu trách nhiệm cho việc truy xuất và lưu trữ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
Các lớp trong tầng này sẽ tương ứng với các bảng trong cơ sở dữ liệu và cung cấp các
phương thức để thực hiện các thao tác CRUD (Create, Read, Update, Delete)

 Phòng
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Phong(Phong:Phong)
Update Phong(Phong:Phong)
Delete Phong(maphong: string)
Select SanPham(maphong: string): phong
SelectAll phong(): List<phong>
 Hợp đồng
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert HopDong(Hopdong:Hopdong)
Update HopDong(Hopdong:Hopdong)
Delete HopDong(Hopdong:sting)
Select HopDong(Hopdong:string)Hopdong
selectAll Hopdong(): List<Hopdong>
 Hóa đơn
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Hoadon(Hoadon:Hoadon)
Update Hoadon(Hoadon:Hoadon)
Delete Hoadon(Hoadon:Hoadon)
Select Hoadon(Hoadon:string)Hoadon
selectAll Hoadon(): List<Hoadon>

 Bảng dịch vụ
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Bangdichvu(Bangdichvu:Bangdichvu)
Update Bangdichvu(Bangdichvu:Bangdichvu)
Delete Bangdichvu(Bangdichvu:Bangdichvu)
Select Bangdichvu(Bangdichvu:string)Bangdichvu
SelectAll Bangdichvu(): List<Bangdichvu>
 Sinh viên
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Sinhvien(Sinhvien:Sinhvien)
Update Sinhvien(Sinhvien:Sinhvien)
Delete Sinhvien(Sinhvien:Sinhvien)
Select Sinhvien(Sinhvien:string)Sinhvien
SelectAll Sinhvien(): List<Sinhvien>

 Cơ sở vật chất
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert CSCV(CSVC:CSVC)
Update CSCV(CSVC:CSVC)
Delete CSCV(CSVC:CSVC)
Select CSCV(CSVC:sring)CSVC
SelectAll CSVC(): List<CSVC>

 Tài khoản
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Taikhoan(Taikhoan:Taikhoan)
Update Taikhoan(Taikhoan:Taikhoan)
Delete Taikhoan(Taikhoan:Taikhoan)
Select Taikhoan(Taikhoan:string)Taikhoan
SelectAll Taikhoan(): List<Taikhoan>

 Nhân viên
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Nhanvien(Nhanvien:Nhanvien)
Update Nhanvien(Nhanvien:Nhanvien)
Delete Nhanvien(Nhanvien:Nhanvien)
Select Nhanvien(Nhanvien:string)Nhanvien
SelectAll Nhanvien(): List<Nhanvien>

 Đánh giá
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Danhgia(Danhgia:Danhgia)
Update Danhgia(Danhgia:Danhgia)
Delete Danhgia(Danhgia:Danhgia)
Select Danhgia(Danhgia:string)Danhgia
SelectAll Danhgia(): List<danhgia>

 Sự kiện
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Sukien(Sukien:Sukien)
Update Sukien(Sukien:Sukien)
Delete Sukien(Sukien:Sukien)
Select Sukien(Sukien:string)Sukien
SelectAll Sukien(): List<Sukien>

3.2.3 Biểu đồ lớp cho tầng Business


Biểu đồ lớp cho tầng Business

Dựa trên biểu đồ lớp của bạn, các lớp trong tầng Business sẽ bao
 Phòng
Attributes:
Maphong:string
Tang:string
Loaiphong sodinhvien :string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()
 Hợp đồng
Attributes:
Mahopdong :string
Thoigianbatdau:string
Thoigianketthuc:string
Methods:
Layhopdong()
Giahan()
Laythongtin()
 Hóa đơn
Attributes:
Mahoadon:string
Tenhoadon:string
Ngaylaphoadon:string
Hanthutien:string
Sotien:string
Tinhtrang:string
Ngaythanhtoan:string
Phuongthucthanhtoan:string
Methods:
Laphoadon ()
Sua()
Xoa()
Tinhtrang ()
Kiemtratinhtrang()
Laythongtin()
 Bảng dịch vụ
Attributes:
Madichvu:string
Tendichvu:string
Giatien:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()
 Sinh viên
Attributes:
Masinhvien:string
Hoten:string
Ngaydinh:string
Sdt:string
Gioitinh:string
Eamil:string
Cccd/cmnd:string
Lop:string
Khoa:string
Diachi:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()
 Cơ sở vật chất
Attributes:
Tencsvc:string
Soluong:string
Ngaymua:string
Giatien:string
Tinhtrang:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()

 Tài khoản
Attributes:
Mataikhoan:string
Matkhau:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()

 Nhân viên
Attributes:
Manhanvien:string
Tennhanvien:string
Gioitinh:string
Chucvu:string
Sdt:string
Diachi:string
Eamil:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()

 Đánh giá
Attributes:
Madanhgia:string
Noidung:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()

 Sự kiện
Attributes:
Masukien:string
Tensukien:string
Thoigianbatdau:string
Danhsach:string
Thoigiandangki:string
Mota:string
Methods:
Them()
Capnhat ()
Laythongtin()

3.2.3 Biểu đồ lớp cho tầng Presentation


3.3 Biểu đồ hoạt động
3.3.1 Biểu đồ hoạt động xin vào KTX

Hình 41 . Biểu đồ hoạt động xin vào khỏi KTX


3.3.2 Biểu đồ hoạt động xin ra khỏi KTX
Hình 42 Biểu đồ hoạt động xin ra khỏi KTX
3.3.3 Biểu đồ hoạt động của thanh toán hóa đơn điện nước

Hình 43 . Biểu đồ hoạt động thanh toán


Chương 4 : Kết luận

You might also like