Professional Documents
Culture Documents
BTL_QLKTX
BTL_QLKTX
BTL_QLKTX
Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Điểm bằng chữ Điểm bằng số
Hoàng Ngọc Thành 20223011
Lời Mở Đầu........................................................................................................................3
Mục lục...............................................................................................................................4
Bảng phân công công việc.................................................................................................6
Danh mục bảng biểu..........................................................................................................9
Danh mục viết tắt.............................................................................................................11
Chương 1: Khảo sát hệ thống.........................................................................................12
1.1 Giới thiệu đề tài....................................................................................................12
1.1.1. Bối cảnh:..........................................................................................................12
1.1.2. Mục tiêu đề tài:................................................................................................12
1.1.3. Bài toán thực tế:..............................................................................................12
1.1.4. Mục tiêu của hệ thống:...................................................................................13
1.2 Nội dung khảo sát hệ thống..................................................................................13
1.2.1. Sơ đồ Tổ chức của Hệ thống Quản lý Ký túc xá.............................................14
1.2.2. Xác định đối tượng cần phỏng vấn..................................................................15
1.2.3. lập bảng câu hỏi phỏng vấn.............................................................................15
1.2.4 Kết quả phỏng vấn............................................................................................17
1.3 Kết quả khảo sát.......................................................................................................22
1.3.1. Sơ đồ Tổ chức của Hệ thống Hệ thống quản lý ký túc xá có sơ đồ tổ chức như
sau:.............................................................................................................................22
1.3.2. Mô tả Quá trình Hoạt động của Hệ thống Hệ thống quản lý ký túc xá:..........23
1.3.3. Các chức năng chính của hệ thống:.................................................................24
1.3.4. Biểu đồ phân cấp chức năng............................................................................27
1.3.5. Báo cáo thống kê.............................................................................................27
Chương 2: Phân tích hệ thống........................................................................................31
2.1 Biểu đồ use case.......................................................................................................31
2.1.1. Biểu đồ Use case ngữ cảnh..............................................................................31
2.1.2 Biểu đồ use case mức 1.....................................................................................32
2.1.3 Biểu đồ use case mức 2.....................................................................................33
2.2 Biểu đồ lớp...............................................................................................................70
2.2.1 Xác định lớp thực thể........................................................................................70
2.2.2 Xác định lớp biên..............................................................................................70
2.2.3 Xác định lớp điều khiển....................................................................................72
2.3 Biểu đồ trạng thái.....................................................................................................77
Chương 3 : Thiết Kế Hệ Thống......................................................................................83
3.1 Biểu đồ tương tác.....................................................................................................85
3.1.1. Biểu đồ tuần tự hệ thống..................................................................................85
3.1.2. Biểu đồ tuần tự sinh viên.................................................................................89
3.1.3. Biểu đồ tuần tự người quản lý.........................................................................92
3.2. Biểu đồ lớp chi tiết................................................................................................101
3.3 Biểu đồ hoạt động..................................................................................................111
Chương 4 : Kết luận......................................................................................................114
Bảng phân công công việc
2 1 1.2 Nội dung khảo sát hệ thống Dương Văn Ngọc Nhạ
1 US Use Case
3
Chương 1: Khảo sát hệ thống
1.1 Giới thiệu đề tài
- Trong bối cảnh hiện đại hóa và số hóa ngày càng phát triển, các trường đại học trong và
ngoài nước đang chuyển dần từ các phương pháp quản lý truyền thống sang các hệ thống
quản lý kỹ thuật số nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý. Một trong những lĩnh
vực quan trọng cần được cải thiện là hệ thống quản lý ký túc xá. Việc quản lý ký túc xá
không chỉ bao gồm việc sắp xếp chỗ ở cho sinh viên mà còn liên quan đến nhiều khía
cạnh khác như quản lý tài sản, dịch vụ tiện ích, an ninh, và hỗ trợ sinh viên.
- Đề tài này tập trung vào việc phân tích và thiết kế một hệ thống quản lý ký túc xá
cho trường đại học. Mục tiêu chính là xây dựng một hệ thống thông tin toàn diện và hiệu
quả để hỗ trợ các hoạt động quản lý ký túc xá, đảm bảo sự thuận tiện và an toàn cho sinh
viên cũng như tối ưu hóa quá trình quản lý cho nhà trường.
- Quản lý thủ công và không đồng bộ: Nhiều trường đại học vẫn sử dụng phương pháp
quản lý thủ công hoặc hệ thống quản lý không đồng bộ, dẫn đến việc quản lý thông tin
không hiệu quả, dễ xảy ra sai sót và mất mát dữ liệu.
- Thiếu thông tin tức thời: Việc cập nhật thông tin về sinh viên, tình trạng phòng ở, và các
sự cố khẩn cấp thường không được thực hiện kịp thời.
- Khó khăn trong việc giao tiếp và hỗ trợ sinh viên: Sinh viên gặp khó khăn trong việc
tiếp cận các thông tin cần thiết cũng như trong việc liên lạc với ban quản lý ký túc xá khi
có vấn đề cần giải quyết.
- An ninh và quản lý tài sản: Việc đảm bảo an ninh và quản lý tài sản trong ký túc xá còn
nhiều bất cập, đặc biệt là trong việc theo dõi và quản lý việc ra vào của sinh viên và
khách thăm.
- Tự động hóa và số hóa các quy trình quản lý: Giảm thiểu sự can thiệp thủ công, tăng
cường tính chính xác và hiệu quả trong việc quản lý thông tin sinh viên, phòng ở, và tài
sản.
- Cập nhật thông tin tức thời: Đảm bảo thông tin được cập nhật liên tục và có thể truy cập
dễ dàng bởi các bên liên quan.
- Cải thiện giao tiếp và hỗ trợ sinh viên: Tạo ra một kênh thông tin và hỗ trợ hiệu quả
giữa sinh viên và ban quản lý ký túc xá.
- Nâng cao an ninh và quản lý tài sản: Sử dụng các công nghệ hiện đại để theo dõi và
kiểm soát an ninh trong ký túc xá, cũng như quản lý tài sản một cách hiệu quả.
- Trưởng Ban Quản lý Ký túc xá: Chịu trách nhiệm tổng thể về việc vận hành và quản lý
ký túc xá.
- Phó Ban Quản lý: Hỗ trợ trưởng ban và chịu trách nhiệm về các mảng cụ thể như an
ninh, bảo trì, và dịch vụ sinh viên.
- Nhân viên Quản lý Phòng ở: Chịu trách nhiệm sắp xếp phòng ở cho sinh viên, giải
quyết các vấn đề liên quan đến phòng ở.
- Nhân viên Tiếp nhận: Quản lý quy trình tiếp nhận và trả phòng của sinh viên.
- Cố vấn Sinh viên: Đưa ra lời khuyên, hỗ trợ tâm lý và hướng dẫn sinh viên trong các
vấn đề cá nhân và học tập.
- Nhân viên An ninh: Đảm bảo an toàn cho sinh viên và tài sản trong khu ký túc xá.
- Nhân viên Bảo trì: Chịu trách nhiệm bảo trì và sửa chữa các trang thiết bị, cơ sở vật
chất trong ký túc xá.
- Nhân viên IT: Quản lý hệ thống thông tin, hỗ trợ kỹ thuật cho phần mềm quản lý ký túc
xá.
8 Nhân viên IT
Trưởng ban kí
1. Ông/bà có thể mô tả ngắn gọn về các thách thức lớn nhất
túc xá
trong việc quản lý ký túc xá không?
Phó ban quản lý 1. Ông/bà chịu trách nhiệm cụ thể trong những mảng nào (an
ninh, bảo trì, dịch vụ sinh viên) và gặp phải những khó khăn gì?
2. Ông/bà có ý kiến gì về việc cải thiện quy trình và hệ thống
quản lý ký túc xá?
Nhân viên an
1. Các vấn đề an ninh thường gặp trong ký túc xá là gì?
ninh
2. Ông/bà mong muốn hệ thống mới sẽ có những tính năng nào
để nâng cao an ninh trong ký túc xá?
2. Ông/bà muốn cải thiện điều gì trong hệ thống bảo trì hiện tại?
Nhân viên IT
1. Các vấn đề kỹ thuật thường gặp khi vận hành hệ thống là gì?
Nhân viên IT
1. Chúng tôi thường gặp các vấn đề liên quan đến hiệu
suất hệ thống, lỗi phần mềm và khả năng tích hợp với các
hệ thống khác của trường.
Thách thức lớn nhất: Quản lý số lượng lớn sinh viên và duy trì an ninh, quản lý tài sản.
Mong muốn cải thiện: Tự động hóa quy trình và tích hợp với các hệ thống khác của
trường.
Khó khăn: Giám sát an ninh liên tục và xử lý bảo trì nhanh chóng.
Ý kiến cải thiện: Cần công cụ giám sát và báo cáo tự động, thông báo rõ ràng về sự cố và
bảo trì.
Khó khăn: Đảm bảo sinh viên có phòng phù hợp và xử lý yêu cầu thay đổi phòng.
Mong muốn: Hệ thống tự động sắp xếp phòng và dễ dàng xử lý yêu cầu thay đổi, giao
diện thân thiện.
Khó khăn: Xử lý lượng lớn sinh viên và theo dõi tình trạng phòng.
Mong muốn: Hệ thống tự động quản lý quy trình tiếp nhận và trả phòng, cập nhật thông
tin nhanh chóng.
Khó khăn: Đáp ứng kịp thời yêu cầu hỗ trợ, đặc biệt trong tình huống khẩn cấp.
Mong muốn: Hệ thống theo dõi yêu cầu hỗ trợ và cung cấp kênh liên lạc trực tiếp với
sinh viên.
Khó khăn: Kiểm soát ra vào, đảm bảo an toàn tài sản và xử lý tình huống khẩn cấp.
Mong muốn: Công cụ giám sát an ninh hiện đại và báo cáo tự động.
Khó khăn: Theo dõi và lên lịch bảo trì, xử lý yêu cầu sửa chữa.
Mong muốn: Hệ thống theo dõi tình trạng cơ sở vật chất và lập lịch bảo trì tự động, xử lý
yêu cầu sửa chữa nhanh chóng.
Khó khăn: Hiệu suất hệ thống, lỗi phần mềm và tích hợp với các hệ thống khác. Mong
muốn: Hệ thống ổn định, dễ bảo trì và tích hợp tốt, có công cụ giám sát và báo cáo lỗi tự
động.
+ Tổng kết:
- Tự động hóa và tích hợp: Hệ thống mới cần tự động hóa quy trình và tích hợp với các
phần mềm khác của trường.
- Quản lý thông tin và giao diện người dùng: Cung cấp thông tin nhanh chóng và dễ truy
cập, giao diện thân thiện.
- Giám sát và báo cáo: Cần công cụ giám sát và báo cáo tự động, đặc biệt trong an ninh
và bảo trì.
- Kênh liên lạc và xử lý yêu cầu: Cần kênh liên lạc trực tiếp và khả năng theo dõi, xử lý
yêu cầu từ sinh viên và nhân viên.
- Những điểm này sẽ là cơ sở để thiết kế và phát triển hệ thống quản lý ký túc xá hiệu
quả, đáp ứng nhu cầu của tất cả các bên liên quan.
1.3. Kết quả khảo sát
1.3.1. Sơ đồ Tổ chức của Hệ thống Hệ thống quản lý ký túc xá có sơ đồ tổ chức như
sau:
+ Ban Quản lý Ký túc xá:
- Quản lý phòng ở
- Bảo trì
- IT
1.3.2. Mô tả Quá trình Hoạt động của Hệ thống Hệ thống quản lý ký túc xá:
Hình 2. Sơ đồ quá trình hoạt động của hệ thống
+ Quản lý phòng ở:
- Sắp xếp phòng dựa trên yêu cầu và tiêu chí cụ thể.
+ An ninh:
+ Bảo trì:
+ IT:
- Mục đích: Quản lý toàn bộ thông tin liên quan đến các phòng trong ký túc xá, bao gồm
tình trạng phòng, loại phòng, số lượng giường, và thông tin chi tiết khác.
o Xem tình trạng và thông tin chi tiết của từng phòng.
- Mục đích: Quản lý thông tin cá nhân, hồ sơ, và tình trạng lưu trú của sinh viên trong ký
túc xá.
- Tác nhân tham gia: Ban quản lý ký túc xá, sinh viên.
- Tác nhân tham gia: Ban quản lý ký túc xá, sinh viên.
o Tiếp nhận yêu cầu và sắp xếp phòng cho sinh viên mới.
o Thực hiện kiểm tra tình trạng phòng trước khi sinh viên trả phòng.
- Mục đích: Quản lý thông tin và tình trạng của các trang thiết bị trong ký túc xá.
- Tác nhân tham gia: Ban quản lý ký túc xá, nhân viên bảo trì.
o Xử lý yêu cầu sửa chữa và bảo trì từ sinh viên và nhân viên
- Mục đích: Quản lý tiêu thụ điện nước và các dịch vụ tiện ích khác trong ký túc xá.
- Tác nhân tham gia: Ban quản lý ký túc xá, nhân viên kỹ thuật.
- Nguồn dữ liệu:
o Số lượng phòng.
o Phòng đơn: 50
o Phòng trống: 28
o Số lượng sinh viên mới tiếp nhận trong kỳ gần nhất: 475
o Tình trạng kiểm tra phòng trước khi trả phòng: Phòng đạt yêu cầu: 380
o Đã xử lý: 18
o Chưa xử lý: 2 4.
+ Kết quả
- Tỷ lệ sử dụng phòng:
o Hiện tại, tỷ lệ phòng đang sử dụng là 89.55%, cho thấy nhu cầu ký túc xá khá cao
và cần quản lý tốt nguồn tài nguyên này.
o Trung bình mỗi tháng có 50 yêu cầu bảo trì và 20 sự cố điện nước, cho thấy cần có
kế hoạch bảo trì định kỳ và xử lý sự cố nhanh chóng để đảm bảo hoạt động trơn tru.
o Trong kỳ gần nhất, số lượng sinh viên mới và sinh viên trả phòng khá cân bằng,
điều này giúp duy trì sự ổn định trong quản lý phòng ở.
- Tăng cường quản lý và bảo trì phòng ở: Cần tiếp tục theo dõi và cập nhật thông tin
phòng thường xuyên, đảm bảo phòng ở luôn trong tình trạng tốt nhất.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên: Tăng cường các dịch vụ hỗ trợ sinh
viên, đảm bảo các yêu cầu và sự cố được xử lý nhanh chóng.
- Tối ưu hóa quản lý trang thiết bị và điện nước: Xây dựng kế hoạch bảo trì định kỳ và
quản lý tiêu thụ điện nước hiệu quả hơn để giảm thiểu sự cố và tiết kiệm chi phí.
Chương 2: Phân tích hệ thống
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
2.Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
Luồng sự kiện chính:
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
4.Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
6.Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
8.Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
9. Trở lại bước 4.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
10. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
12. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
14. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
16. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
18. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
3. Nhân viên chọn mục danh sách hợp đồng.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
20. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
22. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
24. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
26. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
28. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
30. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
32. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
Sự kiện kích hoạt:
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
34. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
36. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
38. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
40. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
41. Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
42. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
44. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
46. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
48. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
5. Người dùng chọn thêm hợp đồng (hoặc gia hạn hợp đồng, tìm kiếm).
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
9. Trở lại bước 4.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
50. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
Điều kiện thực hiện: Quản lí đã đăng ký tài khoản và thông tin đăng nhập hợp lệ.
1. Quản lý hoặc người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên làm tài
khoản và mật khẩu trên giao diện đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra trên CSDL, nếu đúng thì hệ thống sẽ hiển thị trang chủ.
6. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin hợp đồng và yêu cầu thêm các thông
tin hợp đồng theo mẫu.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mới lưu vào cơ sở dữ liệu và hoàn tất.
Luồng phụ:
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.
52. Nhân viên nhập thông tin thêm hóa đơn không hợp lệ.
Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 7 của kịch bản chính. Hệ thống báo lỗi và yêu
cầu nhập lại thông tin. Trở lại bước 7 của kịch bản chính.
d. Tìm kiếm SV
Hình 35 . Tìm sinh viên
e. Cập nhật
Sinh viên
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Masv Varchar 50
Hoten Varchar 50
Ngaysinh Varchar 50
Gioitinh Varchar 50
Sdt Varchar 50
Email Varchar 50
Cccd/cmnd Varchar 50
Lop Varchar 50
Khoa Varchar 50
Diachi Varchar 50
Diemuutien Varchar 50
Phòng
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Maphong Varchar 50
Tang Varchar 50
Loaiphong Varchar 50
Sosinhvien Varchar 50
Hợp đồng
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Mahopdong Varchar 50
Thoigianbatdau Varchar 50
Thoigianketthuc Varchar 50
Hóa đơn
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Mahoadon Varchar 50
Tenhoadon Varchar 50
Ngaylaphadon Varchar 50
Hanthutien Varchar 50
Sotien Varchar 50
Tinhtrang Varchar 50
Ngaythanhtoan Varchar 50
Phuongthucthanhtoan Varchar 50
Bảng dịch vụ
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Madichvu Varchar 50
Tendichvu Varchar 50
Giatien Varchar 50
Cơ sở vật chất
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Tencsvc Varchar 50
Soluong Varchar 50
Ngaymua Varchar 50
Giatien Varchar 50
Tinhtrang Varchar 50
Tài khoản
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Mataikhoan Varchar 50
Matkhau Varchar 50
Nhân viên
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Manhanvien Varchar 50
Hoten Varchar 50
Ngaysinh Varchar 50
Gioitinh Varchar 50
Sdt Varchar 50
Tennhanvien Varchar 50
Chucvu Varchar 50
Yêu cầu
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Mayeucau Varchar 50
Tenyeucau Varchar 50
Tinhtrang Varchar 50
Đánh giá
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Madanhgia Varchar 50
Noidung Varchar 50
Sự kiện
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Masukien Varchar 50
Tensukien Varchar 50
Thoigianbatdau Varchar 50
Thoigiandangki Varchar 50
Mota Varchar 50
Danhsach Varchar 50
Phòng
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Phong(Phong:Phong)
Update Phong(Phong:Phong)
Delete Phong(maphong: string)
Select SanPham(maphong: string): phong
SelectAll phong(): List<phong>
Hợp đồng
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert HopDong(Hopdong:Hopdong)
Update HopDong(Hopdong:Hopdong)
Delete HopDong(Hopdong:sting)
Select HopDong(Hopdong:string)Hopdong
selectAll Hopdong(): List<Hopdong>
Hóa đơn
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Hoadon(Hoadon:Hoadon)
Update Hoadon(Hoadon:Hoadon)
Delete Hoadon(Hoadon:Hoadon)
Select Hoadon(Hoadon:string)Hoadon
selectAll Hoadon(): List<Hoadon>
Bảng dịch vụ
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Bangdichvu(Bangdichvu:Bangdichvu)
Update Bangdichvu(Bangdichvu:Bangdichvu)
Delete Bangdichvu(Bangdichvu:Bangdichvu)
Select Bangdichvu(Bangdichvu:string)Bangdichvu
SelectAll Bangdichvu(): List<Bangdichvu>
Sinh viên
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Sinhvien(Sinhvien:Sinhvien)
Update Sinhvien(Sinhvien:Sinhvien)
Delete Sinhvien(Sinhvien:Sinhvien)
Select Sinhvien(Sinhvien:string)Sinhvien
SelectAll Sinhvien(): List<Sinhvien>
Cơ sở vật chất
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert CSCV(CSVC:CSVC)
Update CSCV(CSVC:CSVC)
Delete CSCV(CSVC:CSVC)
Select CSCV(CSVC:sring)CSVC
SelectAll CSVC(): List<CSVC>
Tài khoản
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Taikhoan(Taikhoan:Taikhoan)
Update Taikhoan(Taikhoan:Taikhoan)
Delete Taikhoan(Taikhoan:Taikhoan)
Select Taikhoan(Taikhoan:string)Taikhoan
SelectAll Taikhoan(): List<Taikhoan>
Nhân viên
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Nhanvien(Nhanvien:Nhanvien)
Update Nhanvien(Nhanvien:Nhanvien)
Delete Nhanvien(Nhanvien:Nhanvien)
Select Nhanvien(Nhanvien:string)Nhanvien
SelectAll Nhanvien(): List<Nhanvien>
Đánh giá
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Danhgia(Danhgia:Danhgia)
Update Danhgia(Danhgia:Danhgia)
Delete Danhgia(Danhgia:Danhgia)
Select Danhgia(Danhgia:string)Danhgia
SelectAll Danhgia(): List<danhgia>
Sự kiện
Attributes: databaseConnection
Methods:
Insert Sukien(Sukien:Sukien)
Update Sukien(Sukien:Sukien)
Delete Sukien(Sukien:Sukien)
Select Sukien(Sukien:string)Sukien
SelectAll Sukien(): List<Sukien>
Dựa trên biểu đồ lớp của bạn, các lớp trong tầng Business sẽ bao
Phòng
Attributes:
Maphong:string
Tang:string
Loaiphong sodinhvien :string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()
Hợp đồng
Attributes:
Mahopdong :string
Thoigianbatdau:string
Thoigianketthuc:string
Methods:
Layhopdong()
Giahan()
Laythongtin()
Hóa đơn
Attributes:
Mahoadon:string
Tenhoadon:string
Ngaylaphoadon:string
Hanthutien:string
Sotien:string
Tinhtrang:string
Ngaythanhtoan:string
Phuongthucthanhtoan:string
Methods:
Laphoadon ()
Sua()
Xoa()
Tinhtrang ()
Kiemtratinhtrang()
Laythongtin()
Bảng dịch vụ
Attributes:
Madichvu:string
Tendichvu:string
Giatien:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()
Sinh viên
Attributes:
Masinhvien:string
Hoten:string
Ngaydinh:string
Sdt:string
Gioitinh:string
Eamil:string
Cccd/cmnd:string
Lop:string
Khoa:string
Diachi:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()
Cơ sở vật chất
Attributes:
Tencsvc:string
Soluong:string
Ngaymua:string
Giatien:string
Tinhtrang:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()
Tài khoản
Attributes:
Mataikhoan:string
Matkhau:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Nhân viên
Attributes:
Manhanvien:string
Tennhanvien:string
Gioitinh:string
Chucvu:string
Sdt:string
Diachi:string
Eamil:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()
Đánh giá
Attributes:
Madanhgia:string
Noidung:string
Methods:
Them()
Sua()
Xoa()
Laythongtin()
Sự kiện
Attributes:
Masukien:string
Tensukien:string
Thoigianbatdau:string
Danhsach:string
Thoigiandangki:string
Mota:string
Methods:
Them()
Capnhat ()
Laythongtin()