Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 103

STT

7
8

10

11

12

13

14
14

15

Cộng
Nội dung

1. Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 210 triệu đồng. Giá trị hàng hóa tồn kho là
5.000 triệu đồng; điều 11 Giá trị tài sản cố định là 2.000 triệu đồng.

2. Trong kỳ, Cty A đã bán lẻ được 5.000 chiếc áo khoát ngoài, giá bán chưa thuế GTGT là 300.000
đ/chiếc (bán 2.100 chiếc), 280.000 đ/chiếc (bán được 1.500 chiếc) và 250.000 đ/chiếc (bán được 1.400
chiếc) tùy theo việc trả giá của khách hàng.

3. Để tri ân khách hàng nhân dịp kỷ niệm 10 năm ngày thành lập, Cty A đã mua 5.000 hoa cài áo, giá
mỗi hoa là 20.000 đ/cái để tặng khách hàng khi mua áo khoát; điều 11 Đến kỳ kê khai thuế đã tặng hết
quà tặng.

4. Đối với mặt hàng rổ nhựa, Cty A đã đăng ký hàng hóa khuyến mại theo quy định của pháp luật về
thương mại hiện hành; điều 11 Chính sách áp dụng là khi khách hàng mua 02 chiếc rổ nhựa sẽ được
tặng 01 cái chén nhỏ, Cty A đã mua chén tặng trong kỳ kê khai, trị giá mỗi chén nhỏ là 10.000 đ/cái.
Trong kỳ kê khai, Cty A đã bán được 10.000 rổ nhựa loại tốt, giá bán 50.000 đ/cái, tặng hết 4.000 cái
chén nhỏ

Trong kỳ Cty A nhận thầu xây dựng công trình khách sạn Z bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, sau khi
quyết toán xong, tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 11.500 triệu đồng, trong đó giá trị vật tư
xây dựng chưa có thuế GTGT là 10.000 triệu đồng.

Trong kỳ kê khai, Cty A đã bán được 500 tấn phân bón do Cty A sản xuất, giá bán 1 triệu đồng/tấn. Cty
A đã thuê Công ty B vận chuyển phân bón giao cho khách hàng, đã nhận hóa đơn của Công ty B, tổng
số tiền phải thanh toán là 10 triệu đồng, chưa có thuế GTGT. Do không kịp đặt bao đựng phân bón nên
Cty Cổ phần C đã mua lại của Cty A 10.000 bao đựng phân, giá bán là 2.000 đ/bao, biết trong kỳ Cty A
đã mua vào 100.000 bao, giá mua vào là 1.500 đ/bao.

Cũng trong kỳ kê khai, Cty A nhận thầu xây dựng hạng mục công trình thuộc công trình xây chung cư
để bán (lô A) không bao thầu giá trị vật tư xây dựng, sau khi quyết toán xong, tổng giá trị công trình
chưa có thuế GTGT là 2.500 triệu đồng, giá trị nguyên liệu, vật tư xây dựng do chủ đầu tư A cung cấp
chưa có thuế GTGT là 2.000 triệu đồng.
Đầu năm N, Cty A nhận thầu xây dựng trường Tiểu học tại xã Hương Lâm bằng vốn ngân sách nhà
nước trị giá 2.000 triệu đồng, dự tính đến tháng 09/N sẽ bàn giao sử dụng, đến lúc này mới thực hiện
quyết toán công trình. Trong kỳ kê khai, Cty A được ứng tiền đợt 2 từ ngân sách nhà nước là 550 triệu
đồng.

Trong kỳ kê khai, Cty A có hoạt động đại lý bán đúng giá hưởng tiền hoa hồng đối với mặt hàng sữa
bột. Trong kỳ kê khai, Cty A đã bán được 2.000 lon sữa, giá bán chưa thuế GTGT là 300.000 đ/lon,
Cty A đã xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng mua sữa theo quy định. Cty A được thanh toán tiền hoa
hồng theo hợp đồng đại lý là 20.000 đ/lon, chưa có thuế GTGT.

Đối với mặt hàng tủ lạnh, Cty A bán hàng theo phương thức trả góp, trong kỳ, Cty A đã bán được 200
cái tủ lạnh, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 15,5 triệu đồng/chiếc (trong đó giá bán tủ lạnh là 15
triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng).

Tổng số tiền điện, tiền điện thoại phục vụ toàn bộ các hoạt động của Cty A trong kỳ kê khai là 100
triệu đồng, thuế GTGT là 10%. Tiền nước là 50 triệu đồng

Trong kỳ kê khai, Cty A đã xuất khẩu 10.000 cái áo khoát sang Châu Âu, giá bán
350.000 đ/cái.

Trong kỳ kê khai, Cty A đã bán được 1.000 chai chất kích thích tăng trưởng cây
trồng,giá bán 150.000 đồng/chai.

14. Trong kỳ, tổng hàng hóa mua vào (ngoài những hàng hóa nêu trên đây) là 9.000
triệu đồng, thuế suất thuế GTGT đầu vào là 10%; điều 11 Không chịu thuế GTGT là
200 triệu đồng; điều 11 tổng hàng hóa mua vào áp dụng cho tất cả các hoạt động của
Cty A là 1.200 triệu đồng; điều 11 thuế GTGT 10%
14. Trong kỳ, tổng hàng hóa mua vào (ngoài những hàng hóa nêu trên đây) là 9.000
triệu đồng, thuế suất thuế GTGT đầu vào là 10%; điều 11 Không chịu thuế GTGT là
200 triệu đồng; điều 11 tổng hàng hóa mua vào áp dụng cho tất cả các hoạt động của
Cty A là 1.200 triệu đồng; điều 11 thuế GTGT 10%

15. Cuối kỳ kê khai, kế toán thanh toán báo cáo trong kỳ có hai hợp đồng mua vào có
giá trị trên 20 triệu đồng trễ hạn chưa thanh toán, tổng cộng là 2.000 triệu, thuế GTGT
10%.

Không chịu thuế GTGT

0%

5%

10%

Tổng cộng

Phân bổ thuế GTGT đầu vào

Cộng Phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Cộng Phân bổ thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Hạch toán riêng/phân bổ khi phát
Thuế suất
Giá trị hàng hóa
Thuế Thuế GTGT Tổng thanh toán
mua vào
GTGT Thuế GTGT không
được khấu trừ

100,000,000 10% 10,000,000 110,000,000

40,000,000 10% 4,000,000 44,000,000

- -

10,000,000 10% 1,000,000 11,000,000 1,000,000

150,000,000 10% 15,000,000 165,000,000 13,500,000

- -
- -

- -

- -

100,000,000 10% 10,000,000 110,000,000

50,000,000 5% 2,500,000 52,500,000

- -

- -

9,000,000,000 10% 900,000,000 9,900,000,000

không chịu
200,000,000 - 200,000,000
thuế
1,200,000,000 10% 120,000,000 1,320,000,000

- - 200,000,000

200,000,000 200,000,000

- -

50,000,000 2,500,000 52,500,000

10,600,000,000 1,060,000,000 11,660,000,000

10,850,000,000 1,062,500,000 11,912,500,000 214,500,000

132,500,000

214,500,000
Bán ra

n riêng/phân bổ khi phát sinh


Giá tính thuế
Thuế suất
GTGT/DT (trong
Thuế Thuế GTGT Tổng thanh toán
trường hợp không
Thuế GTGT được GTGT
chịu thuế GTGT)
khấu trừ

210,000,000

1,500,000,000 10% 150,000,000 1,650,000,000

10,000,000 100,000,000 10% 10,000,000 110,000,000

4,000,000 500,000,000 10% 50,000,000 550,000,000

11,500,000,000 10% 1,150,000,000 12,650,000,000

không chịu
500,000,000 - 500,000,000
thuế

1,500,000 20,000,000 10% 2,000,000 22,000,000

500,000,000 10% 50,000,000 550,000,000


500,000,000 10% 50,000,000 550,000,000

40,000,000 10% 4,000,000 44,000,000

3,000,000,000 10% 300,000,000 3,300,000,000

- -

- -

3,500,000,000 0% - 3,500,000,000

150,000,000 5% 7,500,000 157,500,000

900,000,000 - -

- -
- -

- -

500,000,000

3,500,000,000 -

150,000,000 7,500,000

17,660,000,000 1,766,000,000

915,500,000 21,810,000,000 1,773,500,000 23,583,500,000

129,462,403

1,044,962,403
Ghi chú

khoản 3 điều 7 tt 219trường hợp được giảm thuế gtgt thì thực hiện
theo Thuế suất đã giảm, hiện tại áp dụng Nghị Quyết
110/2023/QH15(29/11/2023) giảm thuế suất thuế gtgt còn 8% đối
với hàng hóa dịch vụ từ 01/01/2024- (30/06/2025)
khoản 5 điều 14; điều 11; khoản 3 điều 7 tt 219trường hợp được
giảm thuế gtgt thì thực hiện theo Thuế suất đã giảm, hiện tại áp trường hợp được giảm thu
dụng Nghị Quyết 110/2023/QH15(29/11/2023) giảm thuế suất thực hiện theo Thuế suất đ
thuế gtgt còn 8% đối với hàng hóa dịch vụ từ 01/01/2024- tại áp dụng Nghị Quyết
(30/06/2025) 110/2023/QH15(29/11/202
suất thuế gtgt còn 8% đối
khoản 5 điều 7; điều 11; khoản 5 điều 14 tt 219(trường hợp được dịch vụ từ 01/01/2024- (30
giảm thuế gtgt thì thực hiện theo Thuế suất đã giảm, hiện tại áp ( nếu 10% thì nhớ chép)
dụng Nghị Quyết 110/2023/QH15(29/11/2023) giảm thuế suất
thuế gtgt còn 8% đối với hàng hóa dịch vụ từ 01/01/2024-
(30/06/2025)

điểm a khoản 9 điều 7 tt 219(trường hợp được giảm thuế gtgt thì
thực hiện theo Thuế suất đã giảm, hiện tại áp dụng Nghị Quyết
110/2023/QH15(29/11/2023) giảm thuế suất thuế gtgt còn 8% đối
với hàng hóa dịch vụ từ 01/01/2024- (30/06/2025)

khoản 3 điều 4 ; khoản 2 điều 14; khoản 14a điều 14; điều 11;

điểm b khoản 9 điều 7 tt 219trường hợp được giảm thuế gtgt thì
thực hiện theo Thuế suất đã giảm, hiện tại áp dụng Nghị Quyết
110/2023/QH15(29/11/2023) giảm thuế suất thuế gtgt còn 8% đối
với hàng hóa dịch vụ từ 01/01/2024- (30/06/2025)
khoản 4 điều 8, điều 11(trường hợp được giảm thuế gtgt thì thực
hiện theo Thuế suất đã giảm, hiện tại áp dụng Nghị Quyết
110/2023/QH15(29/11/2023) giảm thuế suất thuế gtgt còn 8% đối
với hàng hóa dịch vụ từ 01/01/2024- (30/06/2025)

khoản 11 điều 7, điều 11trường hợp được giảm thuế gtgt thì thực
hiện theo Thuế suất đã giảm, hiện tại áp dụng Nghị Quyết
110/2023/QH15(29/11/2023) giảm thuế suất thuế gtgt còn 8% đối
với hàng hóa dịch vụ từ 01/01/2024- (30/06/2025)

khoản 7 điều 7; điều 11 tt 219trường hợp được giảm thuế gtgt thì
thực hiện theo Thuế suất đã giảm, hiện tại áp dụng Nghị Quyết
110/2023/QH15(29/11/2023) giảm thuế suất thuế gtgt còn 8% đối
với hàng hóa dịch vụ từ 01/01/2024- (30/06/2025)h

diều 11; điều 14 và điều 15

khoản 1 điều 10

khoản 1 diều 7; điểm a khoản 1 điều 9

theo điểm c khoản 2 điều 10,


trường hợp được giảm thuế gtgt thì
thực hiện theo Thuế suất đã giảm, hiện
tại áp dụng Nghị Quyết
110/2023/QH15(29/11/2023) giảm thuế
suất thuế gtgt còn 8% đối với hàng hóa
dịch vụ từ 01/01/2024- (30/06/2025)
( nếu 10% thì nhớ chép)
Mẫu số: 01/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)
[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......
[01b] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
[02] Lần đầu: o [03] Bổ sung lần thứ: …
[04] Tên người nộp thuế:..............................................................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):.....................................................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày...................................................................
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

[11a] Số nhà, đường phố…… ..… [11b] Phường/xã…….… [11c] Quận/Huyện ………… [11d] Tỉnh/Tp……………

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam


Giá trị hàng hóa, dịch vụ
STT Chỉ tiêu Thuế giá trị gia tăng
(chưa có thuế giá trị gia tăng)

A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21]
B Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 210,000,000.00
C Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước
I Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ

1 Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào [23] 10,850,000,000.00 [24] 1,062,500,000

Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [23a] [24a]


2 Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này [25] 1,044,962,403
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng [26] 500,000,000
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng
2 [27] 21,310,000,000 [28] 1,773,500,000
([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33])
a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 3,500,000,000
b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 150,000,000 [31] 7,500,000
c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 17,660,000,000 [33] 1,766,000,000
d Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế [32a] -
Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ
3 [34] 21,810,000,000 [35] 1,773,500,000
bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])
III Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 728,537,597
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước

1 Điều chỉnh giảm [37] 0

2 Điều chỉnh tăng [38] 0


V Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ [39a] 0
VI Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:
Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
1 [40a] 518,537,597
{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}

Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của
2 [40b] 0
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a])

3 Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 518,537,597

4 Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0} [41] -

4.1 Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41]) [42]

4.2 Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] -

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
..., ngày....... tháng....... năm.......
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:....... ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:....... (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
______________________
Ghi chú:
1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán
- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính
- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.
2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với
3. Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế g
4. Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ
5. Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế G
6. Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.
chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn
áp luật thuế giá trị gia tăng.
quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của
ừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi v
nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nh

thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt đ
hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Th

ứt hoạt động,…
hì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng... năm ... /Quý... năm ... /Lần phát sinh ngày... tháng
[01] Tên người nộp thuế ………………………
[02] Mã số thuế:
[03] Tên đại lý thuế ………………………………………………………………
[04] Mã số thuế:

Giá trị hàng hóa, dịch


Thuế suất/Tỷ lệ tính
vụ chưa có thuế GTGT/
STT Tên hàng hóa, dịch vụ thuế GTGT theo quy
Doanh thu hàng hóa,
định
dịch vụ chịu thuế
-1 -2 -3 -4
1.

Tổng cộng
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ .... ngày.... tháng.... năm ….


Họ và tên: ……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Chứng chỉ hành nghề số: ……. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đón
(nếu có) hoặc ký điện tử)
Mẫu số 01
Ủ NGHĨA VIỆT NAM
- Hạnh phúc

HỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15
. năm ... /Lần phát sinh ngày... tháng... năm ...)

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Thuế suất/Tỷ lệ tính Thuế GTGT được


thuế GTGT sau giảm giảm

(5)=(4)x80% (6)=(3)x[(4)-(5)]

áp luật về những thông tin đã khai.

.... ngày.... tháng.... năm ….


NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
I DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có) hoặc ký điện tử)
2.1. Trong kỳ kê khai CTy A đã chi mua 01 tấn vải kg để làm lớp lót áo khoát trị giá 50
triệu đồng nhưng không có hóa đơn GTGT.

2.2. Đầu năm N, Cty A đã chi trang phục bằng tiền cho 30 quản lý là 06 triệu
đồng/người/năm, 500 nhân viên là 500.000 đồng/người/năm

2.3. Về hạch toán khấu hao tài sản cố định trong kỳ kê khai như sau:
a) Chi khấu hao đối với xe ô tô cá nhân của giám đốc, do xe này giám đốc thường xuyên
dung để đi gặp đối tác là 50 triệu đồng/năm.

b) Chi khấu hao nhà nghỉ giữa ca và nhà ăn giữa ca là 100 triệu đồng/năm.

c) Chi khấu hao đối với 02 chiếc xe thu mua nguyên vật liệu là 30 triệu đồng/ năm mỗi
chiếc xe, Cty A đã mua của Cty H, Cty H đã xuất hóa đơn GTGT cho Cty A, đã đóng các
khoản thuế có liên quan theo quy định, nhưng chưa thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tên
trên Giấy chứng nhận đăng ký xe.

d) Các khỏan chi khấu hao khác đã được cơ quan thuế quyết toán thống nhất mức chi là
2.000 triệu đồng

2.4. Vào giữa kỳ kê khai, do làm ăn có hiệu quả nên Cty A đã chi tiền thưởng cho người
lao động là 200 triệu để khích lệ nhân viên, do chi đột xuất nên Cty không có ghi vào Hợp
đồng lao động và không ghi vào các quy chế.

2.5. Đến cuối năm do công trình xây dựng chưa được thanh toán tiền theo tiến độ hợp
đồng nên Cty A bị thiếu nguồn tiền mặt để thanh toán tiền lương cho người lao động thuộc
bộ phận xây dựng, số tiền lương tháng 12/N đã để đến tháng 5 năm sau mới chi là 500
triệu.

2.6. Trong kỳ, Cty A đã chi 500 triệu lãi vay, trong đó 200 triệu là lãi tiền vay để đầu tư
xây dựng nhà xưởng cơ khí, công trình chưa được quyết toán và chưa đưa vào sử dụng.
2.7. Trong kỳ kê khai, Cty A thu về từ việc cho Cty K thuê xe để chở nguyên vật liệu,
Cty A đã xuất hóa đơn GTGT và nhận tiền do Cty K thanh toán bằng internet banking tổng
số tiền 330 triệu.

2.8. Trong kỳ kê khai, Cty A thu được khoản nợ khó đòi đã xoá là 2.000 triệu đồng.

2.9. CTy A nhận khoản chiết khấu thanh toán từ việc mua vải để may áo khoát xuất khẩu
là 200 triệu đồng.

2.10. Trong kỳ kê khai, ngoài những khoản doanh thu từ đề bài tập thuế GTGT, Cty A
còn có khoản doanh thu 5.000 triệu đồng; Giả sử các khoản chi phí hợp lý hợp lệ khác
được tính vào chi phí từ đề bài thuế GTGT là 22.000 triệu đồng

2.11 Các khoản doanh thu từ bài tập thuế GTGT

Cộng

Lãi kế toán

Thu nhập tính thuế TNDN

Thuế TNDN

Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu(từ tờ khai thuế DN)

Thu nhập tính thuế TNDN sau khi điều chỉnh tăng doanh thu

Thuế TNDN sau khi điều chỉnh tăng doanh thu

TNDN

TNDN
TNDN

TNDN

TNDN

TNDN
Điều 4: căn cứ tính thuế

hóa đơn
Trong đó
Doanh thu /Thu
Chi phí
Chi phí không nhập
Chi phí được trừ
được trừ

50,000,000 50,000,000

430,000,000 400,000,000 30,000,000

50,000,000 50,000,000

100,000,000 100,000,000

60,000,000 60,000,000

2,000,000,000 2,000,000,000

200,000,000 200,000,000

500,000,000 500,000,000

500,000,000 300,000,000 200,000,000


300,000,000

2,000,000,000

200,000,000

22,000,000,000 22,000,000,000 5,000,000,000

21,810,000,000

25,890,000,000 24,800,000,000 1,090,000,000 29,310,000,000

3,420,000,000

4,510,000,000

902,000,000

627,000,000

5,137,000,000 5,137,000,000

Liên quan đến bất


động sản

tk 154 - tk 155 - tk
kinh doanh bdds hàng hóa
156
không kd bds
nhưng có phát sinh
bds
nghiệp vụ bán bds
của dn
tk 211- thanh lý
nhượng bán

điều 10: xác định


thời gian trích khấu
hao của tscd hữu
hình

TS DT

SSKT 500 Tỷ 1000 tỷ

Không trong SSKT 100 tỷ 200

GTGT 20

TNDN

3 điều kiện để 1. có hóa đơn


được khấu trừ: chứng từ hợp pháp

2.phục vụ sản xuất


kinh doanh

3.hóa đơn >20tr


muốn kĩ hơn đọc chứng cứ: điều 15
thanh toán bằng
thêm thuế gtgt khoản 3 TT 219
tiền chuyển khoản
tự kin
TT
theo điểm 2.1 khoản 2 điều 6 TT 78/2014/TT BTC
78/2014/TT
được SĐBS 96/2015/TT TT 78/2014/TT BTC được
BTC được
SĐBS BTC, 22/06/2015
SĐBS

theo điểm 2.7 khoản 2 điều 6 TT 78/2014/TT BTC


được SĐBS 96/2015/TT TT 78/2014/TT BTC được
SĐBS BTC, 22/06/2015

theo tiết b điểm 2.2 khoản 2 điều 6 TT 78/2014/TT


BTC được SĐBS (TT 25/2018/TT TT 78/2014/TT
BTC được SĐBS BTC, 16/03/2018)
theo tiết a điểm 2.2 khoản 2 điêu 6 TT 78/2014/TT
BTC được SĐBS96/2015/TT TT 78/2014/TT BTC
được SĐBS BTC, 22/06/2015

theo tiết b điểm 2.2 khoản 2 điều 6 TT 78/2014/TT


BTC được SĐBS (TT 25/2018/TT TT 78/2014/TT
BTC được SĐBS BTC, 16/03/2018)

Khoản 1 điều 6 TT 78 TT 78/2014/TT BTC được


SĐBS (TT 25/2018/TT TT 78/2014/TT BTC được
SĐBS BTC, 16/03/2018)

theo tiết b điểm 2.6 khoản 2 TT 78/2014/TT BTC


được SĐBS (TT 25/2018/TT TT 78/2014/TT BTC
được SĐBS BTC, 16/03/2018)

theo tiết a điểm 2.6 khoản 2 TT 78/2014/TT BTC


được SĐBS96/2015/TT TT 78/2014/TT BTC được
SĐBS BTC, 22/06/2015

200tr là chi phsi không dược trừ kỳ này nhưng được cộng vào nguyên giá tscd theo qd--- đáp ứng khaorn 1 điều 6 tt
theo điều 5 TT 78/2014/TT BTC

theo khoản 10 điều 7 TT 78/2014/TT BTC

theo khoản 15 điều 7 TT 78/2014/TT BTC

684,000,000

218,000,000

tk511
tài sản của
doanh nghiệp

lãi tk 711

lỗ tk811
--- đáp ứng khaorn 1 điều 6 tt78/2014/tt-btc được sđbs bởi tt 96/2015/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 03/TNDN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


(Áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... Từ ....../....../...... đến ....../....../......
[02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: ................
[05] Tỷ lệ (%): ......... %
[06] Tên người nộp thuế: ...........................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Tên đại lý thuế (nếu có):......................................................................................
[09] Mã số thuế:
[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày..................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu
-1 -2 -3
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh
B B
nghiệp
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
1 B1
nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7)

1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2

1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3

1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4

1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao
1.5 B6
dịch liên kết
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
2 B8
nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12)
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9

2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này
2.3 B11
của doanh nghiệp có giao dịch liên kết
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B12

3 Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8) B13

3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B14

3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS B15
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động
C C
sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B14) C1

2 Thu nhập miễn thuế- giả sử không C2

Loại thu nhập miễn thuế…………………………………………

3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b) C3

Trong đó:

3.1 + Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a


+ Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động
3.2 C3b
SXKD
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3) C4

5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5

TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ
6 C6
(C6=C4-C5=C7+C8)

Trong đó:

6.1 + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% C7

6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C8

6.3 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C8a


Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
7 C9
(C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a))

Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN


8 C10
(C10 = C11 + C12 + C13)

Trong đó:

8.1 + Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11

8.2 + Thuế TNDN được miễn trong kỳ C12

8.3 + Thuế TNDN được giảm trong kỳ C13

9 Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế C14

10 Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ C15

11 Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C16

Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
12 C17
(C17=C9-C10-C14-C15-C16)

D Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS D

1 Thu nhập chịu thuế (D1 = B15) D1

2 Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ D2

3 Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2) D3

4 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) D4

5 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4) D5
Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong
6 D6
kỳ
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với
7 thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để D7
bán, cho thuê, cho thuê mua
Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ
8 D8
này (D8=D6-D7)
E Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5) E
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
2 E2
(E2=E3+E4)
2.1 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E3
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có
2.2 E4
thu tiền theo tiến độ
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E5

3.1 Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ E6

G Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5) G

1 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh

1.1 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này G1

1.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm G2

2 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS
Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động
2.1 G3
chuyển nhượng BĐS
Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng
2.2 G4
BĐS
Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán
2.3 của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo G5
tiến độ
H Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp H
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong
1 H1
năm của hoạt động sản xuất kinh doanh (H1=E1+E5-G2)
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong
2 H2
năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS (H2=E3-G4)
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt
3 động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ H3
(H3=E4-G5)
Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai
I I
quyết toán thuế (I=E-G=I1+I2)
I1=E1+E5-
1 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
G1-G2
I2=E2-G3-
2 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS
G4-G5
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu, tài liệu đã khai./.
..., ngày....... tháng....... năm.......
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:............................. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:...... (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
/Ký điện tử)

Ghi chú:
1. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp; BĐS: Bất động sản;
2. Chỉ tiêu G1, G3: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ
3. Chỉ tiêu D11, G2, G4, G5: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào NSNN tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai qu
4. Trưhoạt động sản xuất kinh doanh khác vào chỉ tiêu E2, E3.
5. Các chỉ tiêu E, G: NNT không kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khá
6. Chỉ tiêu E4, G5, H3: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tần
Mẫu số: 03/TNDN
Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

NH NGHIỆP
phí)

..........................

..........................

..........................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số tiền
-4

3,420,000,000

1,090,000,000

1,090,000,000

0
0

4,510,000,000

4,510,000,000

4,510,000,000

4,510,000,000

4,510,000,000

4,510,000,000

sẽ có chuyên đề riêng

sẽ có chuyên đề riêng
902,000,000

sẽ có chuyên đề riêng

sẽ có chuyên đề riêng

sẽ có chuyên đề riêng
0

902,000,000

902,000,000
902,000,000

541,200,000
theo số tự tính, tự nộp hàng quý(ko nộp tờ khai quý)

360,800,000

360,800,000

360,800,000
0.03% 118,522,800 lưu ý để tránh nộp tiền chậm nộp
0

rước pháp luật về những số

. tháng....... năm.......
NỘP THUẾ hoặc
ÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.


NSNN tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đ

nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.
của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (ba
/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2021 tính từ ngày 01/01/2021 đến h

ách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này).
021 tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/3/2022.
STT Loại khoáng sản

Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) (tên gọi trước đây là Đá
1
lô ca (nổ mìn))

2 Đá 0x4- qua sx - quy đổi về đá nổ min

3 Đá 1x2- nổ mìn là thu được- bán

4 Đá chẻ (tên gọi trước đây Đá chẻ xây dựng (theo quy cách))

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình (tên gọi trước đây là Đất
5
dùng để san lấp, xây đắp công trình (thu được khi bóc tầng phủ))

6 Cát vàng dùng trong xây dựng

7 Cát đen dùng trong xây dựng

8 Gạch 4 lỗ 7,5 A tròn, 7,5 B tròn

9 Gạch 4 lỗ 8 A vuông, 8 B vuông

10 Đá bụi, mạt đá

Cộng

Giả sử trong quá trình khai thác đã thu được những loại khoáng sản từ số thứ tự 1 đến 7
Giả sử các giá bán tài nguyên là phù hợp trên thị trường
Giả sử các điều kiện khác đã thực hiện theo đúng quy định
Giá đơn vị bên mua Trong đó tiền vận
Đơn vị tính Sản lượng Quy đổi
thanh toán chưa GTGT chuyển

m3 1,000 150

300 333 220 120


m3

500 375 120


m3

600 600 460 120


m3

5,000 125 120


m3

1,000 250 120


m3

2,000 155 120


m 3

50,000 63.25 2.000 đ/viên 900


Viên/ sau quy đổi m3

90,000 108.90 2.200 đ/viên 900


Viên/ sau quy đổi m3

700 280 120


m3

sản từ số thứ tự 1 đến 7


Xác định giá tính
Giá bán tài Giá UBND tỉnh Thuế suất tính Thuế tài nguyên
thuế đơn vị tài
nguyên LDO thuế tài nguyên phải nộp
nguyên

150,000 100,000 150,000 10% 15,000,000

100,000 100,000 100,000 10% 3,333,000

255,000 240,000 255,000 10% 12,750,000

340,000 360,000 360,000 10% 21,600,000

5,000 70,000 70,000 7% 24,500,000

130,000 350,000 350,000 15% 52,500,000

35,000 70,000 70,000 15% 21,000,000

119,000 119,000 15% 1,129,012

119,000 119,000 15% 1,943,865

160,000 100,000 160,000 10% 11,200,000

153,755,878
Mức thu Phí
Phí BVMT Chênh lệch đơn giá
BVMT

4,500 4,500,000 -

4,500 1,499,850 -

4,500 2,250,000 -

4,500 2,700,000 (20,000)

2,000 10,000,000 (65,000)

7,500 7,500,000 (220,000)

6,000 12,000,000 (35,000)

3,000 189,750

3,000 326,700

4,500 3,150,000 -

40,966,300

GTGT PS

TNDN PS
Chênh lệch giá tính thuế GTGT

- đá dăm các laoij

(12,000,000)

(325,000,000)

(220,000,000)

(70,000,000)

(627,000,000)

(62,700,000)
(125,400,000)

(188,100,000) (37,620,000)
(20,596,950.00)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN


[01] Kỳ tính thuế: Năm .......
[02] Lần đầu: * [03] Bổ sung lần thứ:…

[04] Tên người nộp thuế:...............................................................................................


[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):......................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:........................................... ngày:................................
[09] Địa chỉ nơi khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính:
[09a] Quận/huyện:……………………………... [09b] Tỉnh/Thành phố: ..................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Sản lượng tài nguyên
tính thuế Giá tính thuế
STT Tên loại tài nguyên đơn vị tài Thuế suất (%)
Đơn vị nguyên
Sản lượng
tính

-1 -2 -3 -4 -5 -6
A Tài nguyên khai thác:
I Khoáng sản
1 Mỏ khoáng sản ABC
Khoáng sản …
Khoáng sản …
2 Mỏ khoáng sản….
II Tài nguyên khác
1 Tài nguyên …
2 Tài nguyên …
Tài nguyên thu mua nộp
B
thay:
1 Tài nguyên …
2 Tài nguyên …
Tổng cộng

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:............................. (Chữ ký, ghi rõ họ
Chứng chỉ hành nghề số:......

Ghi chú:

- Đối với tài nguyên khai thác được ấn định số thuế tài nguyên phải nộp trên 1 đơn vị sản lượng tài nguyên thì thuế t

- Các chỉ tiêu tại cột (2), cột (3) Tên loại Tài nguyên và đơn vị tính phải đảm bảo theo đúng quy định về khung giá tí
tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành.
- Chỉ tiêu tại cột (9) “Thuế tài nguyên đã kê khai trong năm”: tổng hợp từ số liệu tại cột (8) của các tờ khai tài nguy
cơ quan thuế.
- Chỉ tiêu [09]: kê khai thông tin địa bàn nơi NNT có hoạt động khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ sở c
126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp người nộp thuế có hoạt động khai thác tài nguyên tr

+ Nếu Cục Thuế là cơ quan thuế quản lý thu, người nộp thuế khai 01 huyện đại diện nơi có phát sinh hoạt động kha

+ Nếu Chi cục Thuế khu vực là cơ quan thuế quản lý thu, người nộp thuế khai 01 huyện đại diện thuộc Chi cục Thuế

Trường hợp người nộp thuế có văn bản giao cho đơn vị phụ thuộc trên địa bàn có hoạt động khai thác tài nguyên kh
nguyên thì không phải khai vào chỉ tiêu này.
Mẫu số: 02/TAIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhh)

phố: .....................................................

Mức thuế tài


Chênh lệch
nguyên ấn Thuế tài nguyên phải
Thuế tài nguyên đã giữa số quyết
định trên 1 nộp theo quyết toán
kê khai trong năm toán với đã kê
đơn vị tài năm
khai
nguyên
(8)=(4)x(5)x(6)
-7 -9 (10) = (8) - (9)
hoặc (8)=(4)x(7)

liệu đã khai./.
..., ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

n lượng tài nguyên thì thuế tài nguyên phải nộp theo quyết toán năm tại chỉ tiêu (8)= (4) x (7).

úng quy định về khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính quy định; Bảng giá tính thuế

(8) của các tờ khai tài nguyên mẫu số 01/TAIN của các tháng trong năm tính thuế đã nộp cho

ác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 11 Nghị định
động khai thác tài nguyên trên nhiều huyện thì thực hiện khai vào chỉ tiêu này như sau:

i có phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên.

đại diện thuộc Chi cục Thuế khu vực nơi có phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên.

ộng khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính trực tiếp kê khai, nộp thuế tài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN


[01] Kỳ tính thuế: Tháng ........ năm ......./Lần phát sinh ngày .... tháng .... năm
[02] Lần đầu: * [03] Bổ sung lần thứ:…

[04] Tên người nộp thuế:...............................................................................................


[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):......................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:........................................... ngày:................................
[09] Địa chỉ nơi khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính:
[09a] Quận/huyện:……………………………... [09b] Tỉnh/Thành phố: ..................................

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam


Sản lượng tài nguyên
tính thuế Giá tính thuế đơn vị Thuế suất
STT Tên loại tài nguyên
tài nguyên (%)
Đơn vị
Sản lượng
tính

-1 -2 -3 -4 -5 -6
A Tài nguyên khai thác:
I Khoáng sản
1 Mỏ khoáng sản….
Khoáng sản …
Khoáng sản …
2 Mỏ khoáng sản….
Khoáng sản …
Khoáng sản …
II Tài nguyên khác
1 Tài nguyên …
2 Tài nguyên …
II Tài nguyên khác
1 Tài nguyên …
2 Tài nguyên …
Tài nguyên thu mua nộp
B
thay:
1 Tài nguyên …
2 Tài nguyên …
C Tài nguyên bắt giữ, tịch thu
1 Tài nguyên …
2 Tài nguyên …
Tổng cộng

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
..., ngày....... thán
NGƯỜI NỘP
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP C
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ v
Họ và tên:.............................

Chứng chỉ hành nghề số:......


Ghi chú:
- Đối với tài nguyên khai thác được ấn định số thuế tài nguyên phải nộp trên 1 đơn vị sản lượng tài nguyên thì thuế t
(8)= (4) x (7).
- Các chỉ tiêu tại cột (2), cột (3) Tên loại Tài nguyên và đơn vị tính phải đảm bảo theo đúng quy định về khung giá tí
tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành.
- Chỉ tiêu tại cột (9) “Thuế tài nguyên đã kê khai trong năm”: tổng hợp từ số liệu tại cột (8) của các tờ khai tài nguy
đã nộp cho cơ quan thuế.
- Chỉ tiêu [09]: kê khai thông tin địa bàn nơi NNT có hoạt động khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ
Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp người nộp thuế có hoạt động khai thác tài
này như sau:

+ Nếu Cục Thuế là cơ quan thuế quản lý thu, người nộp thuế khai 01 huyện đại diện nơi có phát sinh hoạt động kha

+ Nếu Chi cục Thuế khu vực là cơ quan thuế quản lý thu, người nộp thuế khai 01 huyện đại diện thuộc Chi cục Thuế
nguyên.
Trường hợp người nộp thuế có văn bản giao cho đơn vị phụ thuộc trên địa bàn có hoạt động khai thác tài nguyên kh
thuế tài nguyên thì không phải khai vào chỉ tiêu này.
Mẫu số: 01/TAIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-
BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
ỆT NAM chính)

N
ngày .... tháng .... năm .....
ần thứ:…

: .....................................................

Mức thuế tài nguyên


Thuế tài nguyên phải
ấn định trên 1 đơn vị
nộp
tài nguyên

(8) = (4) x (5) x (6)


-7
hoặc (8) = (4) x (7)
..., ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
I DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

ợng tài nguyên thì thuế tài nguyên phải nộp theo quyết toán năm tại chỉ tiêu

quy định về khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính quy định; Bảng giá

của các tờ khai tài nguyên mẫu số 01/TAIN của các tháng trong năm tính thuế

hác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 11
hoạt động khai thác tài nguyên trên nhiều huyện thì thực hiện khai vào chỉ tiêu

phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên.

diện thuộc Chi cục Thuế khu vực nơi có phát sinh hoạt động khai thác tài

khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính trực tiếp kê khai, nộp
STT

4
5

8a

8b
NV KT PS

4.1. Bà A đã được cấp mã số thuế TNCN, có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm N
là 400 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế, 1% bảo
hiểm thất nghiệp trên tiền lương. Bà A nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong năm Bà A không đóng góp
từ thiện, nhân đạo, khuyến học; được trả bằng tiền khoản tiền ăn giữa ca là 20 triệu đồng – mức
nhân viên

4.2. Ông B đã được cấp mã số thuế TNCN, có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm B
là 300 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế, 1% bảo
hiểm thất nghiệp trên tiền lương. Trong năm, Ông B được nhận các khoản phụ cấp là 100 triệu
đồng, trong đó phụ cấp thu hút là 30 triệu; tiền tham gia 01 đề tài nghiên cứu khoa học là 50 triệu
đồng; tiền thù lao do tham gia hội đồng quản trị doanh nghiệp là 70 triệu đồng; được trả bằng tiền
khoản tiền ăn giữa ca là 50 triệu đồng – mức lãnh đạo; Ông B đang nuôi con đang theo học đại
học tại Việt Nam, có khoản thu nhập từ dạy kèm là 800.000 đồng

4.3. Bà C đã được cấp mã số thuế TNCN, có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm B
là 200 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế, 1% bảo
hiểm thất nghiệp trên tiền lương. Trong năm, Bà C nhận tiền tham gia 10 lớp bồi dưỡng kiến thức
chuyên ngành được cơ quan trả ngoài lương là 60 triệu đồng; Tiền thưởng kèm theo Giấy khen
của Ban Giám đốc Công ty là 5 triệu đồng; được trả bằng tiền khoản tiền ăn giữa ca là 50 triệu
đồng – mức lãnh đạo;

4.4. Ông D đã chưa được cấp mã số thuế TNCN, có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong
năm B là 200 triệu đồng, thời gian hợp đồng 06 tháng. Trong năm, Ông D được nhận các khoản
phụ cấp là 100 triệu đồng, trong đó phụ cấp thu hút là 30 triệu; được trả bằng tiền khoản tiền ăn
giữa ca là 10 triệu đồng – mức nhân viên; Ông D nuôi Cha đẻ và Mẹ đẻ đã trên 70 tuổi, không có
khoản thu nhập nào.
4.5. Ông H nhận lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào Công ty TNHH Đầu tư và phát triển
ABC, số tiền 300 triệu đồng

4.6. Bà E thực hiện chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, đất ở duy nhất để chuyển gia đình về Thành
phố Hồ Chí Minh, thu nhập từ chuyển nhượng là 2.000 triệu đồng.

4.7. Bà G đã được cấp mã số thuế TNCN, có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công
trong năm N là 95 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội,
1,5% bảo hiểm y tế, 1% bảo hiểm thất nghiệp trên tiền lương. Bà A nuôi 1 con dưới
18 tuổi, trong năm Bà G được trả bằng tiền khoản tiền ăn giữa ca là 20 triệu đồng –
mức nhân viên; tiền lương làm việc ban đêm tổng cộng 150 giờ là 20 triệu đồng;

4.8. Trong năm do yêu cầu công tác, Công ty đã thuê 05 lao động nhưng không ký
hợp đồng lao động, làm việc 01 tháng và 07 người ký hợp đồng lao động hai tháng;
Mỗi tháng trả cho mỗi lao động 3.000.000 đồng, thực hiện trả một lần /tháng;
(Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế
theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi
trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo
mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu
nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá
nhân.)

4.9. Thanh toán tiền thuê giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ cho 02 giảng viên, số tiền thanh toán
01 lần vào cuối năm là 20 triệu đồng/ giảng viên

Tổng cộng
730,000 điểm g.5 khoản 2 điều 2 (bộ lđ thương binh- xh)
Tiền ăn ca do

Thu nhập
Tiền làm
từ tiền ăn ca Tiền ăn ca Tiền ăn ca
Tổng Tiền công ngoài giờ tính
do vượt mức thực lĩnh theo quy định
TN chịu thuế
quy định

411,240,000 400,000,000 11,240,000 20,000,000 8,760,000

531,240,000 300,000,000 41,240,000 50,000,000 8,760,000

305,700,000 200,000,000 41,240,000 50,000,000 8,760,000

271,240,000 200,000,000 1,240,000 10,000,000 8,760,000


300,000,000

111,949,135 95,000,000 11,240,000 20,000,000 8,760,000 5,709,135

57,000,000

40,000,000

2,028,369,135
Thu nhập chịu thuế

Tiền ngoài giờ Phụ cấp

Số tiền Tiền lương 01


Tiền Số giờ
01 giờ khi giờ đối với Thu nhập miễn Phụ cấp tính Tổng nhận phụ
ngoài giờ làm ngoài
làm ngoài ngày bình thuê` TN chịu thuế cấp
thực lĩnh giờ
giờ thường

70,000,000 100,000,000

70,000,000 100,000,000
20,000,000 150 133,333 38,060.90 95,272
hụ cấp

Thù lao
NCKH/
Phụ cấp không HĐQT/ giảng
thưởng Tổng Bảo hiểm XH (8%)
tính thuế viên

279,600,000 32,000,000

30,000,000 50,000,000 70,000,000 216,300,000 24,000,000

4,460,000 60,000,000 153,000,000 16,000,000

30,000,000
194,775,000 7,600,000
Các khoản giảm trừ

Bảo hiểm
Bảo hiểm y tế Giảm trừ gia cảnh bản Giảm trừ gia cảnh -
thất nghiệp
(1,5%) thân nuôi người thân
(1%)

6,000,000 4,000,000 132,000,000 105,600,000

4,500,000 3,000,000 132,000,000 52,800,000

3,000,000 2,000,000 132,000,000


1,425,000 950,000 132,000,000 52,800,000
Tổng số thuế
Lao động
TNCN phải nộp

Trong đó
Thu nhập tính
thuế TNCN
Tổng Cá nhân cư
Cá nhân ủy Cá nhân đã Cá nhân
số trú có hợp
đồng lao
quyền quyết khấu trừ giảm trừ gia
toán thay thuế cảnh
động

131,640,000 10,746,000

314,940,000 43,188,000 5 1 1 1 1

152,700,000 13,905,000 5 1 1 1 1

271,240,000 34,448,000 3 1 - 1 -
15,000,000

- 1 1 1 1 1

57,000,000 12 12 - - -

40,000,000 4,000,000 2 2 - 2 -

967,520,000 121,287,000
đó
Ghi chú
Cá nhân
có thu nhập
chịu thuế

1
1

hướng dẫn người lao động làm cam kết


(trường hợp không làm cam kết thì
12 khấu trù tại nguồn 10%,nộp tờ khai
khấu trừ tncn (tháng/quý) qtt tncn theo
quy định

2
Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính
Bậc
thuế/năm (triệu thuế/tháng (triệu Thuế suất (%)
thuế
đồng) đồng)

1 Đến 60 Đến 5 5%
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10%
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15%
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20%
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25%
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30%
7 Trên 960 Trên 80 35%

mức khen thưởng cá nhân = 1/2 mức khen tâp thể mức lương tối thiểu vùng
TN tính thuế Thuế TNCN
60,000,000 3,000,000 05/01/2017
60,000,000 6,000,000
96,000,000 14,400,000
55,240,000 11,048,000
271,240,000 34,448,000

271,240,000

Toàn phần
[01] Kỳ tính thuế: Năm……
u: [03] Bổ sung lần thứ: ….

[04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mớ
chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống
[05] Tên người nộp thuế:…………….…………………….…………….............................
[06] Mã số thuế:
[07] Địa chỉ: ……………..………….......................................................................................
[08] Quận/huyện: ..................... [09] Tỉnh/thành phố: .............................................................
…..[11] Fax:..........................[12] Email: .................................
[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………...........................................................
[14] Mã số thuế:
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................ngày: ...................................................
I. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Nam (VNĐ)
STT

2.1

2.2

4
5

5.1

5.2

5.3

7.1

7.2

8.1

8.2

8.3

II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN

STT

5
6

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ


Họ và tên: ……………………..
Chứng chỉ hành nghề số:............

Ghi chú:
- Kỳ tính thuế tại chỉ tiêu [01] trong mọi trường hợp quyết toán thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập là theo
- Tổ chức trả thu nhập khi quyết toán thuế TNCN chỉ phải khai thông tin tổng hợp tại Tờ khai này mà không phải kh

Số tiền
còn phải
nộp
-10
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN


(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)

[01] Kỳ tính thuế: Năm……


[03] Bổ sung lần thứ: ….

[04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ ch
chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống
[05] Tên người nộp thuế:…………….…………………….…………….............................
[06] Mã số thuế:
[07] Địa chỉ: ……………..………….......................................................................................
[08] Quận/huyện: ..................... [09] Tỉnh/thành phố: .............................................................
x:..........................[12] Email: .................................
[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………...........................................................
[14] Mã số thuế:
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................ngày: ...................................................
I. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

Chỉ tiêu

Tổng số người lao động:

Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]

Cá nhân cư trú

Cá nhân không cư trú

Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh


Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [23]=[24]+[25]

Cá nhân cư trú

Cá nhân không cư trú

Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của
doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [28]=[29]+[30]

Cá nhân cư trú

Cá nhân không cư trú

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [31]=[32]+[33]

Cá nhân cư trú

Cá nhân không cư trú

Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không
bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN

Chỉ tiêu

Tổng số cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ

Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu
vào chỉ tiêu [04])

Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ
50.000 đồng trở xuống

Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp

[40] = ([38] – [36] – [39]) >0


Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa

[41] = ([38] – [36] – [39]) <0

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ


Họ và tên: …………………….. ĐẠI DIỆN HỢP P
Chứng chỉ hành nghề số:............ (Chữ ký, ghi rõ họ tên;

- Kỳ tính thuế tại chỉ tiêu [01] trong mọi trường hợp quyết toán thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập là theo năm dươ
- Tổ chức trả thu nhập khi quyết toán thuế TNCN chỉ phải khai thông tin tổng hợp tại Tờ khai này mà không phải khai vào Bản

Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa

-11
Mẫu số: 05/QTT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-
BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chínhh)

chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất,

Mã chỉ
Đơn vị tính Số người/ Số tiền
tiêu
[16] Người 19

[17] Người 14 5 người ko hđ lđ

[18] Người 7

[19] Người 7

[20] Người 0

[21] Người 0

[22] Người 4
[23] VNĐ 2,028,369,135

[24] VNĐ 2028369135

[25] VNĐ 0

[26] VNĐ 0

[27] VNĐ 0

[28] VNĐ 1559420000

[29] VNĐ 1,559,420,000

[30] VNĐ 0

[31] VNĐ 155942000

[32] VNĐ 155942000


tuỳ TK

[33] VNĐ 0

[34] VNĐ 0

Mã chỉ
Đơn vị tính Số người/ Số tiền
tiêu

[35] Người 4

[36] VNĐ 155942000

[37] VNĐ 0

[38] VNĐ 121,287,000

[39] VNĐ 0

[40] VNĐ
[41] VNĐ 34,655,000

..., ngày ... tháng … năm …


NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
hữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

hập là theo năm dương lịch.


g phải khai vào Bảng kê 05-1/BK-TNCN đối với các cá nhân sau đây: Cán bộ, công chức có hệ số lương quy định tại bảng lươn

Số tiền
còn phải
nộp sau
bù trừ
-12
-
g quy định tại bảng lương ban hành kèm theo Quyết định số 128/QĐ/TW ngày 14/12/2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng; bản
Ban bí thư Trung ương Đảng; bảng lương ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ b
VQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; bậc 3 Bảng 1 chuyên gia cao cấp, mức 1 - 2 Bảng lương cấp bậc quân
c 1 - 2 Bảng lương cấp bậc quân hàm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Chính phủ.
hóa đơn tự kinh doanh cá nhân KD
hóa đơn Thành lập DN
hóa đơn Làm thuê làm cho NN
hóa đơn LÀM CHO DN
hóa đơn Làm cho tổ chức
hóa đơn Hóa đơn, chứng từ còn đc tgia chương trình hóa đơn may mắn
hóa đơn
hóa đơn Hóa dơn điện tử không có mã của CQT
hóa đơn Có mã của CQT
hóa đơn
hóa đơn Chứng từ theo quy định tại nghị định này gồm
hóa đơn chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, biên lai thuế, phí, lệ phí
hóa đơn
hóa đơn Hóa đơn, chứng từ hợp pháp là hóa đơn, chứng từ đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức
hóa đơn
hóa đơn Hóa đơn Hóa đơn điện tử
hóa đơn Hóa đơn do CQT đặt in
hóa đơn chưng từ theo ND1 Tự in
hóa đơn Đặt in
hóa đơn Điện tử
hóa đơn Chứng từ do CQT đặt in
hóa đơn
hóa đơn Kiểm tra tình trạng hoạt động của DN đối tác

TN 1 m3 đá các loại ra m3 đá sau nổ mìn


TN 0x4 1,111 m3
TN 1 m3 1,111 m3
TN 300 m3 333300
TN
1000 viên gạch 1 m3 đất làm gạch
50000 63.25

TNCN Điều 1. Người nộp thuế


TNCN Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
TNCN 183 ngày
TNCN Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
1. Thu nhập từ
TNCN kinh doanh
TNCN 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
TNCN 3. Thu nhập từ đầu tư vốn
TNCN 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
TNCN 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
TNCN 6. Thu nhập từ trúng thưởng
TNCN 7. Thu nhập từ bản quyền
TNCN 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
TNCN 9. Thu nhập từ nhận thừa kế
TNCN 10. Thu nhập từ quà tặng
TNCN Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế
TNCN
TNCN Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền
TNCN
TNCN Điều 4. giảm thuế
TNCN Điều 5. Quy đổi thu nhập chịu thuế ra đồng Việt Nam
TNCN
TNCN Chi trả
TNCN
TNCN Khấu trừ thuế TNCYêu cầu chứng từ Khấu trừ thuế TNCN
TNCN
TNCN Quyết toán thuế T năm trước 31/3 hằng năm(trường hợp năm tính thuế khác
TNCN
TNCN Giảm trừ gia cảnh bản thân 11tr/tháng
TNCN người phụ thuộc 4,4tr/tháng
TNCN
TNCN MST TNCN Người có thu nhập tiền lương, tiền công
TNCN và các khoản thu nhập nêu trên
TNCN MST Người phụ thuộc
TNCN Trường hợp người phụ thuộc dưới 18t đc cấp MST NPT thì khi được 18t MST NPT s
TNCN
TNCN Thời điểm quyết toán thuế TNCN là tại ngày cuối cùng của năm tính thuế TNCN vẫn
TNCN Ủy quyền tổ chức quyết toán thay
TNCN Nếu không ủy quyền quyết toán thay thì sẽ Khấu trừ thuế TNCN-
TNCN
TNCN Ủy quyền bắt buộc có MST TNCN
ND 126 Ký giấy ủy quyền QTT TNCN theo mẫu TT80
a đơn may mắn

biên lai thuế, phí, lệ phí

đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định tại nghị định này
t ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nh

ND 126 có chi trả thu nhập thì nhập tờ khai khấu trừ TNCN
quý ND 91 SDBS ND 126 Có khấu trừ thuế TNCN khi chi trả TN thì nộp TK khấu trừ TNCN

hợp năm tính thuế khác 1/1-31/12 thì ngày cuối cùng của quý tiếp theo kể từ khi kết thúc năm tính thuế)

ng, tiền công


khoản thu nhập nêu trên

khi được 18t MST NPT sẽ trở thành MST của cá nhân đó luôn.

năm tính thuế TNCN vẫn còn trong Dsach người lao động của tổ chức đó.

sẽ Khấu trừ thuế TNCN---Cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN---Tự QTT TNCN

CN theo mẫu TT80 Chỉ có thu nhập duy nhất tại...


Có thu nhập vãng lai tại nơi khác, nhưng bình quân không
nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

p TK khấu trừ TNCN

húc năm tính thuế)

You might also like