Professional Documents
Culture Documents
TỔNG ÔN NÂNG CAO LẦN CUỐI - ĐÁP ÁN
TỔNG ÔN NÂNG CAO LẦN CUỐI - ĐÁP ÁN
TỔNG ÔN NÂNG CAO LẦN CUỐI - ĐÁP ÁN
Câu 1: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe2O3, Fe và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% về khối lượng của
hỗn hợp) bằng 800 ml dung dịch HCl 1,0M, thấy thoát ra 0,672 lít khí H 2, đồng thời thu được dung dịch X và
0,2145m gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 140,72 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34. B. 32,5. C. 33,5. D. 33.
nAgCl = nHCl = 0,8 ⟶ nAg = 0,24
nNO = x ⟶ nH+ dư = 4x
Bảo toàn electron ⟶ nFe2+ = 3nNO + nAg = 3x + 0,24
X chứa Fe2+ (3x + 0,24), H+ (4x), Cl- (0,8), bảo toàn điện tích ⟶ nCu2+ = 0,16 – 5x
Bảo toàn khối lượng cho kim loại:
84%m = 56(3x + 0,24) + 64(0,16 – 5x) + 0,2145m
nH2O = nO = 16%m/16 = 0,01m, bảo toàn H:
0,8 = 2.0,01m + 0,03.2 + 4x
⟶ x = 0,02; m = 33
Câu 2: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch
Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toán thấy đã dùng 580ml, kết thúc
thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sán phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá
trình, giá trị của m gần nhất với:
A. 82 B. 84 C. 80 D. 86
Trong X, đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2.
Khi cho AgNO3 vào Y thì có NO thoát ra
→ Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó nNO tổng = 2c + 0,02 = nH+/4 = 0,1
→ c = 0,04
→ Phần Ag+ pư với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4)
Bảo toàn e: ne = a + 2b + c = 0,1.3 + 0,58 – (2a + 0,4)
Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76
→ a = 0,08 và b = 0,1 → AgCl = 2a + 0,4 = 0,56 và nAg = 0,02
→ Kết tủa = 82,52.
Câu 3: Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong 150 gam dung dịch chứa 1,32 mol HNO3. Sau
khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 0,12 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau gồm CO 2, N2O và đồng
thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z, thu được 2,16 gam
kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Z gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 2,98. B. 1,54. C. 2,21. D. 3,12.
nFe(NO3)2 = nAg = 0,02; nCO2 = nN2O = 0,06
nH+ = 1,32 = 2nCO2 + 10nN2O + 10nNH4+
⟶ nNH4+ = 0,06
X gồm Mg (a), MgCO3 (b) và FeCO3 (c)
mX = 24a + 84b + 116c = 17,6
nCO2 = b + c = 0,06
Bảo toàn electron: 2a + c = 0,02 + 0,06.8 + 0,06.8
⟶ a = 0,47; b = 0,02; c = 0,04
mddZ = mX + mddHNO3 – mCO2 – mN2O = 162,32
Bảo toàn Fe ⟶ nFe(NO3)3 = 0,02
⟶ C%Fe(NO3)3 = 2,98%
Biết: Y, T là các hợp chất khác nhau của nhôm, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học, điều kiện phản
ứng có đủ. X và Z lần lượt là
A. H2SO4 và BaCl2. B. KHSO4 và BaCl2 C. NH3 và HCl. D. NaOH và HCl
X là NaOH; Y là NaAlO2; Z là HCl; T là Al(OH)3
Al2O3 + NaOH ⟶ NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + H2O + HCl ⟶ Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + NaOH ⟶ NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + HCl ⟶ AlCl3 + NaCl + H2O
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + 4HCl → X1 + X2 + 2CO2 + 2H2O
(2) X1 + Na2CO3 → X3↓ + 2NaCl
(3) X4 + X5 → 2X3↓ + 2H2O
(4) X5 + 2X6 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3X7
(5) X2 + X5 → X8↓ + X1
(6) X8 (t°) → MgO + H2O
Phân tử khối của X, X2 và X5 lần lượt là
A. 184; 95 và 74. B. 184; 111 và 100. C. 281; 84 và 52. D. 281; 208 và 171.
(6) ⟶ X8 là Mg(OH)2
(1)(5) ⟶ X2 là MgCl2; X1 là CaCl2; X5 là Ca(OH)2
X là MgCO3.CaCO3 (quặng đolomit)
(2) ⟶ X3 là CaCO3
(3) ⟶ X4 là Ca(HCO3)2
(4) ⟶ X6 là Al; X7 là H2
Phân tử khối của X, X2 và X5 lần lượt là 184, 95, 74.
Câu 6. Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + Y → Na2CO3 + H2O
(2) X + Ba(OH)2 → BaCO3 + Y + H2O
(3) Z + Y → NaAlO2 + 2H2O
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. CO2, Al(OH)3. B. NaHCO3, Al(OH)3.
C. NaOH, Al(OH)3. D. NaHCO3, Al2O3.
Phản ứng (1)(3) ⟶ Z là Al(OH)3; Y là NaOH
Phản ứng (1)(2) ⟶ X là NaHCO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Nếu cho X đi qua ống sứ chứa Fe2O3 dư, nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng ống sứ
giảm m gam. Giá trị của m là
A. 2,56. B. 3,20. C. 2,88. D. 3,52.
nBaCO3 max = 0,04 ⟶ a = 0,04
Đoạn nằm ngang tạo ra NaHCO3 ⟶ nNaHCO3 = nCO2 đoạn này = a = 0,04
Khi nCO2 = x thì các sản phẩm là BaCO3 (0,02), Ba(HCO3)2 (0,04 – 0,02 = 0,02) và NaHCO3 (0,04)
Bảo toàn C ⟶ x = 0,1
Đặt nX = u ⟶ nC phản ứng = u – 0,2
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2
⟶ nCO + nH2 = 2u – 0,4
⟶ nX = (2u – 0,4) + x = u ⟶ u = 0,3
nO bị lấy = nCO + nH2 = 0,2
⟶ m giảm = mO bị lấy = 3,2 gam
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,26 B. 0,36 C. 0,425 D. 0,475
Khi nCO2 = 0,015 ⟶ nCaCO3 = 0,015
Khi nCO2 = 0,045 ⟶ nCaCO3 = 0,015 và nNaHCO3 = 0,045 – 0,015 = 0,03
Khi nCO2 = x thì các sản phẩm gồm CaCO3 (0,01), Ca(HCO3)2 (0,015 – 0,01 = 0,005) và NaHCO3 (0,03)
Bảo toàn C ⟶ x = 0,05
nC = nY – nX = a – 0,2
nCO + nH2 = nY – nCO2 = a – 0,05
Bảo toàn electron: 4nC = 2nCO + 2nH2
⇔ 4(a – 0,2) = 2(a – 0,05) ⟶ a = 0,35
Câu 48. Dẫn 26,88 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí
Y gồm CO, H2, CO2; trong đó có V1 lít (đktc) CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,06b mol
Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau:
Giá trị của a gần nhất giá trị nào sau đây:
A. 1,48 B. 1,28. C. 1,36 D. 1,42.
Đặt x = V/22,4
TH1: Khi nCO2 = x thì kết tủa chưa bị hòa tan.
⟶ x = 0,05b (1)
Khi nCO2 = x + 0,4 thì nCaCO3 = 0,03b và nCa(HCO3)2 = 0,03b
⟶ x + 0,4 = 0,03b + 0,03b.2 (2)
(1)(2) ⟶ x = 0,5; b = 10
Khi nCO2 = V1/22,4 lít thì nCaCO3 = 0,2 và nCa(HCO3)2 = 0,4
Bảo toàn C ⟶ nCO2 = 1
nC = nY – nX = a – 1,2
Bảo toàn electron: 4nC = 2nCO + 2nH2
⟶ nCO + nH2 = 2a – 2,4
⟶ nY = 2a – 2,4 + 1 = a
⟶ a = 1,4
TH2: Khi nCO2 = x thì kết tủa đã bị hòa tan (tự làm)
• nX = a + b = 0,15 (1) vµ BT§ T dung dÞch Y → nFe2+ = 1,8c − a → BT e: nFe2+ = nAg = 1,8c − a
→ mKÕt tña = 143,5.3,6c + 108.(1,8c − a) = 29,07 (2)
• BTKL kim lo¹ i : 24a + 56b + 56.0,8c + 64.0,6c = 7,52 + 24a + 56.(1,8c − a) (3)
• Tõ (1), (2) vµ (3) → a = 0,06 ; b = 0,09 vµ c = 0,05
• X + HNO3 → mdd = mKL tan − mNO = 4,98 ( 24a + 56b) − 30nNO = 4,98 → nNO = 0,05
→ BT e : 2nMg + 3nFe = 3nNO + 8nNH4NO3 2a + 3b = 0,05.3 + 8nNH 4NO3 → nNH4NO3 = 0,03
→ mmuèi = 148a + 242b + 80.0,03 = 33,06 gam
Biết rằng khi hết thời gian điện phân là 11580s thì bắt đầu có nước điện phân ở anot. Hãy tính tổng x + y + z? Coi
thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình điện phân.
A. 0,5 B. 0,9 C. 0,6 D. 0,8
Đoạn 1: CuSO4 + 2NaCl ⟶ Cu + Cl2 + Na2SO4
nCu = x = 7720.5/(2.96500) = 0,2
Đoạn 2: 2HCl ⟶ H2 + Cl2
nH2 = 0,5y = (9650 – 7720).5/(2.96500) ⟶ y = 0,1
Đoạn 3: 2NaCl + 2H2O ⟶ H2 + Cl2 + 2NaOH
nH2 = 0,5(z – 2x) = (11580 – 9650).5/(2.96500) ⟶ z = 0,5
⟶ x + y + z = 0,8
Câu 69: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dòng điện 0,4 A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh
ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau: