Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Dựa vào thông tin trong hình, ta có thể phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp như

sau:
1. Doanh thu:
Doanh thu thực tế cao hơn 30% so với kế hoạch. Đây là một kết quả tích cực cho thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang diễn
Nguyên nhân của việc tăng doanh thu có thể do nhiều yếu tố, chẳng hạn như:
Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp tăng cao.
Doanh nghiệp mở rộng thị trường sang các khu vực mới.
Doanh nghiệp tung ra các sản phẩm/dịch vụ mới thu hút khách hàng.
Doanh nghiệp thực hiện các chiến dịch marketing hiệu quả.
2. Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán thực tế cao hơn 32,5% so với kế hoạch. Đây là một kết quả tiêu cực cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đ
Nguyên nhân của việc tăng giá vốn hàng bán có thể do nhiều yếu tố, chẳng hạn như:
Giá nguyên vật liệu đầu vào tăng.
Chi phí vận chuyển tăng.
Chi phí nhân công tăng.
Doanh nghiệp lãng phí nguyên vật liệu, hao hụt hàng hóa.
3. Chi phí kinh doanh:
Chi phí kinh doanh thực tế cao hơn 31% so với kế hoạch. Đây cũng là một kết quả tiêu cực cho thấy hiệu quả quản trị của doanh nghiệp đ
Nguyên nhân của việc tăng chi phí kinh doanh có thể do nhiều yếu tố, chẳng hạn như:
Chi phí thuê văn phòng, mặt bằng cao.
Chi phí quảng cáo, marketing cao.
Chi phí trả lãi vay cao.
Doanh nghiệp quản lý chi phí không hiệu quả.
4. Lợi nhuận:
Lợi nhuận thực tế cao hơn 3,5% so với kế hoạch. Tuy nhiên, mức tăng này là rất thấp so với mức tăng của doanh thu.
Nguyên nhân của việc tăng lợi nhuận thấp có thể do nhiều yếu tố, chẳng hạn như: Mức tăng giá vốn hàng bán và chi phí kinh doanh cao h
Doanh nghiệp chưa khai thác hiệu quả các tiềm năng kinh doanh.
Nhận xét:
Doanh nghiệp đang đạt được kết quả kinh doanh tích cực về mặt doanh thu. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả quản trị của do
Doanh nghiệp cần có những giải pháp để cải thiện tình hình này, chẳng hạn như:
Tìm kiếm các nhà cung cấp nguyên vật liệu giá rẻ hơn.
Tối ưu hóa quy trình sản xuất để giảm hao hụt.
Kiểm soát chặt chẽ chi phí kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp.
**Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần theo dõi sát sao tình hình thị trường để có thể điều chỉnh kế hoạch kinh doanh phù hợp.
Kết luận:
Phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp là một công việc quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và đưa ra c
Doanh nghiệp cần thực hiện phân tích lợi nhuận định kỳ để có thể theo dõi sát sao tình hình kinh doanh và đưa r

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ phân tích lợi nhuận như phần mềm kế toán, phần mềm quản trị doanh ngh
h của doanh nghiệp đang diễn ra hiệu quả.

dụng vốn của doanh nghiệp đang giảm sút.

uả quản trị của doanh nghiệp đang giảm sút.

án và chi phí kinh doanh cao hơn mức tăng doanh thu.

ốn và hiệu quả quản trị của doanh nghiệp đang giảm sút.

doanh phù hợp.

ạt động kinh doanh và đưa ra các quyết định quản lý phù hợp.
hình kinh doanh và đưa ra các biện pháp cải thiện kịp thời.

phần mềm quản trị doanh nghiệp, v.v. để việc phân tích được hiệu quả hơn.
BÀI GIẢI TRÊN AI

1. Chi phí tiền lương:


Kế hoạch: 50 triệu đồng
Thực tế: 60 triệu đồng
Mức biến động chi phí tiền lương:
Mức biến động: 60 - (50 x 1) = 10 triệu đồng
2. Doanh Kế
thu:hoạch: 600 triệu đồng
Thực tế: 780 triệu đồng

Mức biến động doanh thu:


Mức biến động: 780 - (600 x 1) = 180 triệu đồng
3. Tỷ lệ hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương:
Tỷ lệ hiệu quả: 180 / 10 = 18
Kết luận:
Doanh nghiệp đang vượt chi so với kế hoạch về chi phí tiền lương: 10 triệu đồng. Tuy nhiên, doanh nghiệp
Tỷ lệ hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương đạt 18: Cho thấy doanh nghiệp sử dụng chi phí tiền lương hiệu qu
Phân tích chi tiết:
Doanh nghiệp đang chi nhiều tiền lương hơn so với kế hoạch: Điều này có thể do nhiều nguyên nhân, chẳn
Doanh nghiệp tăng lương cho nhân viên để thu hút và giữ chân nhân tài.
Doanh nghiệp tuyển dụng thêm nhân viên để đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
Chi phí sinh hoạt tăng cao, dẫn đến việc doanh nghiệp phải tăng lương cho nhân viên để đảm bảo đời sống
Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng đạt mức tăng trưởng doanh thu vượt kế hoạch: Điều này cho thấy rằng việc
Tỷ lệ hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương đạt 18: Cho thấy rằng doanh nghiệp sử dụng chi phí tiền lương m
Đề xuất:
Doanh nghiệp cần tiếp tục theo dõi và đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương: Theo dõi tỷ lệ hiệu quả
Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương cho từng nhóm nhân viên, từng bộ phận.
Doanh nghiệp cần có kế hoạch sử dụng chi phí tiền lương hợp lý:
Xác định mức chi phí tiền lương phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Sử dụng chi phí tiền lương một cách hiệu quả để thúc đẩy doanh thu của doanh nghiệp.
Lưu ý:
Phân tích trên chỉ dựa trên dữ liệu được cung cấp trong bảng. Để có đánh giá chính xác hơn về hiệu quả sử
Chi phí bán hàng khác.
Chi phí marketing.
Chi phí quản lý chung.
Doanh nghiệp cần cẩn trọng khi sử dụng các tỷ lệ hiệu quả như tỷ lệ hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương.
Kết luận:
Doanh nghiệp đang sử dụng chi phí tiền lương một cách hiệu quả.
Mỗi đồng chi cho tiền lương tạo ra 18 đồng doanh thu.
Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tiếp tục theo dõi và đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương, đồng thời có
. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng đạt mức tăng trưởng doanh thu vượt kế hoạch: 180 triệu đồng.
g chi phí tiền lương hiệu quả, mỗi đồng chi cho tiền lương tạo ra 18 đồng doanh thu.

o nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như:

viên để đảm bảo đời sống cho họ.


ều này cho thấy rằng việc tăng chi phí tiền lương là hiệu quả, góp phần thúc đẩy doanh thu của doanh nghiệp.
dụng chi phí tiền lương một cách hiệu quả. Mỗi đồng chi cho tiền lương tạo ra 18 đồng doanh thu.

ng: Theo dõi tỷ lệ hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương theo từng tháng, quý, năm.

nh xác hơn về hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương, cần có thêm nhiều dữ liệu khác, chẳng hạn như:

dụng chi phí tiền lương.


phí tiền lương, đồng thời có kế hoạch sử dụng chi phí tiền lương hợp lý để tối ưu hóa lợi nhuận.
Chênh Lệch
Chi tiêu Kế hoạch Thực tế
Số tiền Tỷ lệ
Lương 50 60 10 20%
Doanh Thu 600 780 180 30%

Tỷ lệ hoàn thành theo hệ số điều chỉnh 92.31 % (Chỉ tiêu kỳ phân tích/ Chỉ tiêu ký gốc*Hệ số điều chỉnh)

Mức biến động -5 tr Tiết kiệm 5

Kế quả tỷ lệ hoàn thành theo hệ số điều chỉnh ta thấy;


* Tiền lương bán hàng thực tế của Doanh nghiệp đạt 92,31% kế hoạch; Giảm 7,69% so với kế hoạch tương đương Tiết kiệm 5t
gốc*Hệ số điều chỉnh)

ạch tương đương Tiết kiệm 5tr tiền lương


Phương pháp cân đối
Dùng PP cân đối phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hàng tồn kho cuối kỳ

Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ


Chi tiết
a b c Q=a+b+c
Thực hiện 90 1100 1110 80
Kế hoạch 100 1000 1050 50

Phương pháp cân đối


Xác định phương trình kinh tế
Gọi Q là hàng tồn cuối kỳ
a,b,c lần lượt là hàng tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ và xuất trong kỳ
Ta có phương trình:
Q=a+b+c
Xác định đối tượng phân tích
Q0=a0+b0-c0 = 100+1000-1050=50(tr.đ)
Q1=a1+b1-c1 = 90+1100-1110=80(tr.đ)
DQ=q1-q0= 80-50=30(tr.đ)

Phương pháp thay thế liên hoàn (tt)


Ví dụ: phân tích tình hình thực hiện doanh thu
trong kỳ của DN như sau
Kế Thực
Chênh
Khoản mục hoạch hiện
lệch
Doanh thu BH 100,000 120,000 20,000
Khối lượng 1,000 1,250 250
Đơn giá 100 96 -4
Các nhân tố qua hệ dạng tích số
Xác định phương trình1 kinh tế
1– DT thực hiện; Q
1–0 KL thực hiện; a
–0 ĐG thực hiện; b
Ta có phương trình Q0= ab
=Xác
a định đối tượng phân tích
0*
=a 1000*100=100000(Tr.đ)
1 b
1* 1250*96=120000(Tr.đ)
-Q b 20,000 (Tr.đ)
0
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
0Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng (a)
–a 1250*100-1000*100= 25,000 (Tr.đ)
1Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đơn giá (b)
–a 1250*96-1250*100= -5000 (Tr.đ)
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
DQ = Da + Db = 25000 + (-5000)= 20,000 (Tr.đ)

Nhận xét

Phương pháp số chênh lệch


Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
–Mức
a độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng (a)
0 (1250-1000)*100= 25,000 (tr.đ)
)b
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đơn giá (b)
(b
1 1250*(96-100)= -5000 (tr.đ)
–b

You might also like