Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Thiet Ke Dung Cu Cat (c6) 2.0m
Bai Giang Thiet Ke Dung Cu Cat (c6) 2.0m
2
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
Mặt trụ thân khai được hình thành khi cho Mặt xoắn vít thân khai được hình thành khi cho
đường thân khai trong mặt phẳng xoy đường thân khai trong mặt phẳng xoy chuyển
chuyển động tịnh tiến với vận tốc dọc động xoắn vít dọc trục oz→ phối hợp đồng thời
trục oz chuyển động tịnh tiến với vận tốc dọc trục oz
và quay xung quanh trục oz với vận tốc góc
sao cho:
= const =
3
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
6.1.3. Bánh răng trụ thân khai
Các thông số cơ bản của bánh răng trụ thân khai
m: Modun
Z : số răng.
c : Góc ăn khớp (góc áp lực) trên vòng chia
: hệ số dịch dao
Các thông số dẫn xuất của bánh răng trụ thân khai
Các đường kính De , Di , Dc , D0
(Dc = mz; De = m.(z+2); Di = m.(z -2,5); D0 = mz.cos c
Bước răng tc, chiều dày răng S; chiều rộng rãnh W
(tc =πm; S = W = πm/2)
Các chiều cao răng: h, h’, h”
(h’ = m; h” = 1,25m; h = 2,25m)
6.1.4. Các nguyên lý chế tạo bánh răng
Nguyên lý chép hình: profile của lưỡi cắt dụng cụ hoặc hình chiếu của nó là bản chép lại nguyên
hình profile rãnh của bánh răng được gia công. Dụng cụ làm việc theo nguyên lý này: dao phay
đĩa môdun, dao phay ngón môdun, đá mài định hình, dao chuốt răng,…..
Nguyên lý bao hình: nguyên lý cắt răng mà biên dạng răng của bánh răng gia công được hình
thành nhờ đường bao của vị trí liên tiếp các lưỡi dao cắt của dao. Các dụng cụ làm việc theo
nguyên lý này có các loại : dao phay lăn răng, dao xọc răng, dao bào răng , dao cà răng, đá mài
răng theo nguyên lý bao hình,...
4
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
Đối với bánh răng trụ răng nghiêng: vẫn dùng công thức (*) khi thiết kế profin dao, với m là mô
dun pháp tuyến, số răng sử dụng lấy theo ztđ:
ztđ =
Z: số răng của bánh răng trụ răng nghiêng cần gia công
β: góc nghiêng của răng
Chú ý: Theo (*) profin dao phay đia mô dun phụ thuộc m, z → về lý thuyết để chính xác profin
răng, với mỗi m và z của bánh răng cần một dao phay đĩa mô dun với profin xác định →
không khả thi vì số lượng dao phay đĩa mô đun rất lớn.
Thực tế: thiết kế chế tạo dao phay đĩa mô dun theo bộ → mỗi mô dun m sẽ có một bộ dao
tương ứng gồm 8 hoặc 15 dao được đánh số hiệu. Mỗi số hiệu dao phụ trách gia công một số
răng nhất định và được thiết kế profin theo zmin trong nhóm. VD: dao số 4 trong bộ 8 con, gia
công các banh răng có z=21÷ 25, có profin thiết kế theo zmin =21
7
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
6.3. DAO PHAY LĂN RĂNG
Giới thiệu
Bánh răng thân khai có thể ăn khớp với thanh răng/bánh răng/ trục vít → Thiết kế, chế tạo các dụng cụ
cắt răng theo nguyên lý bao hình:thanh răng dụng cụ (dao răng lược)/dao xọc răng/dao phay lăn răng
6.3.1.Nguyên lý thiết kế và nguyên lý làm việc dao phay lăn răng s Dao phay lăn răng
Dựa trên nguyên lý ăn khớp của bánh răng (bánh vít) với trục vít
→ Thiết kế dao phay lăn răng trên cơ sở trục vít. Bánh răng gia công
Dao phay lăn răng được thiết kế là trục vít có xẻ các rãnh xoắn
dọc trục cách đều tạo thành mặt trước và rãnh thoát phoi, hớt lưng
tao thành mặt sau với các góc sau ở các lưỡi cắt. nd
Qúa trình gia công bánh răng bằng DPLR → quá trình ăn khớp
cưỡng bức của DPLR với phôi bánh răng tương tự như quá trình np
ăn khớp của trục vít & bánh vít.
Các chuyển động cơ bản:
1- Chuyển động quay của dao nd (v/ph) → tốc độ cắt v Hai chuyển động này phụ thuộc vào nhau
v= (m/ph) theo quan hệ động học: = (z: số răng
2- Chuyển động quay của phôi np (v/ph) bánh răng gia công, k:số đầu mối răng dao)
3- Chuyển động chạy dao S (mm/ph) để gia công hết
chiều dày bánh răng
8
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
6.3.2. Các dạng mặt vít dùng trong thiết kế DFLR
a)Nguyên lý hình thành các mặt vít kẻ
Hệ trục oxyz với trục oz là đường tâm của hình trụ cơ
sở bán kinh r0
Đường vít dẫn có góc nghiêng β với bước xoắn
H = 2πr0 cotg β
Đường thẳng AB tiếp xúc với hình trụ cơ sở & tựa trên
đường vít tại điểm N, hợp với trục oz một góc ε
Cho đường thẳng AB chuyển động xoắn vít dọc trục oz:
- Chuyển động tịnh tiến đều dọc trục oz với vận tốc V
- Chuyển động quay đều quanh trục oz với vận tốc
sao cho:
10
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
Nguyên lý hình thành mặt vít thân khai: đường sinh thẳng tiêp xúc với hình trụ cơ sở hợp
với trục một góc ε = β chuyển động xoắn vít dọc trục. (β là góc nghiêng của đường vít
dẫn trên hình trụ cơ sở) → mặt vít thân khai là trường hợp đặc biệt của mặt vít Convoloit
Đặc điểm mặt vít thân khai :
- Nếu cắt mặt vít thân khai bằng mặt phẳng vuông góc với trục→ giao tuyến là đường xoắn
vit thân khalài
- Nếu cắt mặt vít thân khai bằng mặt phẳng chứa trục→ giao tuyến là đường cong
- Nếu cắt mặt vít thân khai bằng mặt phẳng tiếp xúc với hình trụ cơ sở → giao tuyến là
đường thẳng nghiêng với trục một góc ε
11
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
12
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
6.3.3.Thiết kế dao phay lăn răng
a)Thanh răng khởi thủy dụng cụ
15
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
6.3.4. Thông số tính toán và một số dặc điểm kết cấu DPLR
Đường kính trung bình tính toán: dtbtt là đường kính quy ước để tính toán thiết kế DPLR .
- Để tính góc nâng τ của đường vít trung bình, góc xoắn ω của rãnh xoắn thoát phoi:
;ω=τ
Khi mài lại theo mặt trước : de giảm xuống , dtb giảm xuống → để giảm sự sai khác về kết
cấu, dạng profin của dao mới và dao mài lại khi thiết kế người ta xác định góc τ theo dtbtt:
dtbtt = de – 2(f+c) m – σk; (f = 1; c = 0,25; σ = 0,15 ÷ 0,3)
16
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
6.3.5. Các bước thiết kế dao phay lăn răng
Thông số ban đầu→ các thông số của bánh răng gia công: modun m, góc ăn khớp α
Thông số lựa chọn:
1. Lựa chọn loại DFLR thiết kế → DFLR gia công tinh;
2. Cấp chính xác → A
3. Dao kết cấu nguyên khối, vật liệu chế tạo thép gió P18
4. Trục vít cơ sở : trục vít Acsimet/ trục vít Convoloit
Tính toán các thông số kết cấu dao phay lăn răng:
TT Thông số DFLR Ký hiệu Công thức tinh toán
1 Bước pháp tuyến tn tn =πmn
m: modun, n: số đầu mối
2 Chiều dày răng theo phương pháp tuyến Sn Sn = tn /2
3 Chiều cao đầu răng h1 h1 = (f +c)m
Hệ số chiều cao đầu răng f=1 ;
Hệ số khe hở chân răng c=0,25
4 Chiều cao chân răng h2 h2 = (f +c)m
5 Chiều cao răng h h = h1 + h2 = 2,5m
17
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
TT Thông số DFLR Ký hiệu Công thức tinh toán
18
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
19 Góc profin rãnh thoát phoi η Chọn phụ thuộc vào số răng Z
Z ≥ 12 → η =180
Z= 9 ÷ 11 → η =220
Z = 8 → η =250 hoặc η =300
19
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
25 Chiều dài phần làm việc của dao L1 Xem chú thích bên dưới
26 Chiều dài toàn bộ của dao L L = L1 +2Lg
Chú thích: Chiều dài phần làm việc của dao được xác định như sau:
- Đối với dao phay lăn khi mòn giả thiết là không điều chỉnh theo phương dọc trục L1 = h.cotg αn +πm
- Đối với dao phay lăn khi mòn có điều chỉnh theo phương dọc trục. → Trị số điều chỉnh phụ thuộc vào mô đun
và lấy bằng 2÷ 8 mm. Giá trị lớn lấy đối với mô đun nhỏ
20
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
6.4. DAO XỌC RĂNG
6.4.1. Nguyên lý làm việc
Bánh răng ăn khớp bánh răng → Thiết kế, chế tạo dao xọc răng có dạng bánh răng được tạo mặt
trước với góc trước γ, các lưỡi cắt đỉnh được tạo góc sau αe , các lưỡi cắt bên được tạo góc sau αb
Dao xọc răng gia công bánh răng theo nguyên lý bao hình có tâm tích dựa trên nguyên ý ăn khớp
của hai bánh răng.
21
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
6.4.2. Nguyên lý thiết kế
Dao xọc răng được xem như là một tập hợp các bánh
răng phân tố ghép đồng trục với nhau . Các bánh răng này
có chiều dày Δ rất mỏng, có cùng mô đun m, cùng số răng
zd, cùng góc ăn khớp αc nhưng có hệ số dịch chỉnh ξd
khác nhau, giảm dần từ mặt đầu dao về phía đuôi dao.
- Tại tiết diện I-I (tiết diện qua lưỡi cắt đỉnh): bánh răng
phân tố có hệ số dịch chỉnh ξdmax >0
- Tại tiết diện II-II: hệ số dịch chỉnh ξd =0 → bánh răng
phân tố ở đây ứng với bánh răng tiêu chuẩn và ăn khớp
khít với thanh răng khởi thủy dụng cụ. Tiết diện II-II
gọi là tiết diện khởi thủy, khoảng cách a từ tiết diện I-I
đến tiết diện II-II gọi là khoảng cách khởi thủy
- Tại tiết diện III-III: bánh răng phân tố có ): bánh răng phân tố có hệ số dịch chỉnh ξd <0
Để tạo thành góc trước γ → hớt đi phần kim loại ở mặt đầu (phía tiết diện I-I) tạo ra mặt trước
của dao là mặt côn trong.
Do các bánh răng phân tố có cùng bán kính vòng cơ sở r0 = nhưng có hệ số dịch chỉnh
ξd giảm dần từ mặt đầu dao về phía đuôi dao nên hình thành mặt sau đỉnh của dao là mặt côn
ngoài với góc sau đỉnh αe, mặt sau bên của dao là mặt xoắn vít thân khai với góc sau bên αb
22
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
6.4.3. Các thông số kích thước dao xọc
b) Thông số kích thước dao xọc tại tiết diện mặt đầu (I-I)
Chiều cao đầu răng: h1’ = hd’ +x = 1,25m +x
Chiều cao chân răng: h1” = hd’ - x = 1,25m -x
với x là khoảng dịch chỉnh lớn nhất tại tiết diện I-I: x = ξdmax.m = a.tgαe
Chiều dày răng trên vòng chia: s’c = sc +2a tgαx với tgαx = tgαe tgαd → s’c = m.( + 2ξdmax tgαd)
23
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CÁC DỤNG CỤ GIA CÔNG RĂNG
6.4.4. Xác định góc profin dao xọc răng
Nếu DXR có γ =00 → góc profin DXR bằng góc ăn
khớp của BR gia công: αd = αc
DXR có γ >00 → góc profin DXR khác góc ăn khớp
của BR gia công: αd ≠ αc → cần xác định αd =?
- Hình chiếu của lưỡi cắt xuống mặt bằng khi γ >00 là
đường nét đứt, còn hinh chiếu của lưỡi cắt (mặt đầu) khi
γ =00 là nét liền, đúng là đường thân khai.
- Khi tạo hình: profin chi tiết được tạo ra bằng bao hình
của đường nét đứt không phải là đường thân khai nên sẽ
bị sai đi
- Để tạo hình đúng ra profin chi tiết là đường hân khai
→ góc profin DXR phải được hiệu chỉnh.
tg (1)
tg (2)
(3)
(4)
(5)
→ tg .
Với: cosαdA =
Khoảng cách khởi thủy :
a = ξdmaxm.cotg αe
ξ dmax được xác định dựa vào chiều rộng cho phép nhỏ
nhất s’e nhỏ nhất của lưỡi cắt đỉnh
25
PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên