Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1
BÀI 1
Mô tả chuyển động của hạt vi mô trong trường thế năng ở trạng thái dừng
Trong đó:
ψ (psi) – hàm sóng chứa các biến x, y, z mô tả sự chuyển động của hạt vi mô ở điểm tọa độ x, y,
z (hệ tọa độ trục Oxyz)
E – năng lượng toàn phần của hạt vi mô
V – thế năng, phụ thuộc vào tọa độ x, y, z
2
ψ – mật độ xác suất có mặt của hạt vi mô tại điểm x, y, z
2
ψ dV – xác suất có mặt của hạt vi mô trong thể tích dV
∞
∫ ψ 2dV = 1
0
Nghiệm của phương trình sóng là E và ψ .
Khi giải phương trình sóng Schrodinger cho các hệ nguyên tử khác nhau xuất hiện 4 đại lượng
không thứ nguyên giúp xác định trạng thái của e trong nguyên tử. Đó là 4 số lượng tử.
Phương trình sóng Schrodinger chỉ giải chính xác cho hệ nguyên tử H (1 hạt nhân và 1 e). Đối
với các hệ vi mô phức tạp hơn phải giải gần đúng.
2. BỐN SỐ LƯỢNG TỬ
I. Số lượng tử chính n
Giá trị: n = 1, 2, 3, …, ∞
Ý nghĩa: n xác định
Mức năng lượng của e (chỉ đúng đối với nguyên tử H và ion hydrogenoid)
2
Z
E = -13,6. 2 (eV)
n
Môn thi
ST Ngày Giới
Cụm thi Họ tên SBD
T sinh tính
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12
T21_TH
Danh Đặng Hải 11/08/2
CS Âu 02070731 Nữ 8,4 8 10 8,75
Uyên 006
Lạc