TRIẾT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

1/ Đâu là hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật; là hạt nhân lý luận

của thế giới


quan khoa học?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác
b. Chủ hghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

2/ Theo Ph.Ăngghen, vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn
đề nào?
a. Ý thức
b. Vật chất
c. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
d. Quy luật phát triển chung nhất của thế giới

3/ Vấn đề cơ bản của triết học là


a. Giữa vật chất và ý thức, cái nào trước, cái nào sau?
b. Con người có khải năng nhận thức được thế giới hay không?
c. Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau con người có khả năng
nhận thức được thế giới hay không?
d. Sự phát triển của chủ nghĩa duy vật

4/ Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

5/ Hệ thống triết học nào coi cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

6/ Chủ nghĩa duy vật đã phát triển qua những hình thức cơ bản nào?
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa y vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Không có đáp án đúng

7/ Chủ nghĩa duy tâm có những hình thức cơ bản nào?


a. Chủ nghĩa duy tâm của Platôn, chủ nghĩa duy tâm của Hêghen
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan, chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy tâm của Bécli, chủ nghĩa duy tâm của Hium
d. Không có đáp án đúng

8/ Thế giới quan là?


a. Quan niệm của con người về thế giới
b. Quan niệm của con người về bản chất con người
c. Hệ thống quan điểm, quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người, về
cuộc sống và vị trí con người trong thế giới
d. Không có đáp án đúng

9/ Các trình độ phát triển của thế giới quan là?


a. Thế giới quan tôn giáo, thế giới quan huyền thoại, thế giới quan triết học
b. Thế giới quan tôn giáo, thế giới quan triết học, thế giới quan huyền thoại
c. Thế giới quan huyền thoại, thế giới quan tôn giáo, thế giới quan triết học
d. Không có đáp án đúng

10/ Trong xã hội có giai cấp, triết học?


a. Có tính giai cấp
b. Không có tính giai cấp
c. Chỉ triết học phương Tây mới có tính giai cấp
d. Tùy từng học thuyết cụ thể

11/ “Vận động của tự nhiên và lịch sử chỉ là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối”.
Quan niệm này thuộc trường phái triết học nào
a. Chủ nghĩa duy vật
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa nhị nguyên

12/ Xác định nội dung quan điểm duy vật biện chứng trong các luận điểm sau?
a. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó
b. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần
c. Thế giới thống nhất ở tính vật chất
d. Thế giới thống nhất ở thượng đế

13/ Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là?
a. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính
b. Đồng nhất vật chất với “ý niệm tuyệt đối
c. Đồng nhất vật chất với nguyên tử
d. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan

14/ Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một phần cấu
tạo nên nguyên tử. Theo Lênin, vấn đề đó chứng tỏ điều gì?
a. Vật chất không tồn tại thực sự
b. Vật chất tiêu tan mất
c. Giới hạn hiểu biết trước đây của con người về vật chất mất đi
d. Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được

15/ Định nghĩa về vật chất của Lênin giúp chúng ta tìm ra được thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến
nhất của mọi dạng vật chất. Đó là thuộc tính nào?
a. Vật chất không đồng nhất với vật thể
b. Vật chất tồn tại cảm tính
c. Vật chất tồn tại khách quan
d. Vật chất gắn liền với vận động

16/ Nội dung vật chất “đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác chép lại, chụp lại,
phản ánh" trong định nghĩa vật chất của Lênin khẳng định điều gi?
a. Con người có khả năng nhận thức được thế giới
b. Vật chất có trước, ý thức có sau; con người có khả năng nhận thức được thế giới
c. Vật chất có trước, ý thức có sau
d. Vật chất là thực tại khách quan

17/ Theo Ăngghen vận động có bao nhiều hình thức cơ bản?
a. 4 hình thức cơ bản
b. 6 hình thức cơ bản
c. 5 hình thức cơ bản
d. 7 hình thức cơ bản

18/ Theo triết học Mác - Lênin, vận động của vật chất do đâu mà có?
a. Do mâu thuẫn bên trong của sự vật hiện tượng
b. Sự tác động qua lại giữa các yếu tố trong tượng cùng một sự vật hay giữa các sự vật với
nhau
c. Do mâu thuẫn bên trong của sự vật hiện tượng; sự tác động qua lại giữa các yếu tố
trong cùng một sự vật hay giữa các sự vật với nhau
d. Yếu tố siêu nhiên chi phối, quyết định

19/ 5 hình thức vận động cơ bản theo trình độ từ thấp đến cao mà Ăngghen đưa ra là?
a. Vận động cơ học; vận động vật lý; vận động hoá học; vận động sinh học; vận động xã
hội
b. Vận động xã hội; vận động hoá học; vận động vật lý; vận động cơ học; vận động sinh học
c. Vận động hoá học; vận động sinh học; vận động vật lý; vận động xã hội; vận động cơ học
d. Vận động vật lý; vận động xã hội; vận động cơ học; vận động hoá học; vận động sinh học

20/ Trong 5 hình thức vận động cơ bản theo phân loại của Ăngghen, hình thức vận động nào là
hình thức vận động cao nhất?
a. Vận động hoá học
b. Vận động sinh học
c. Vận động xã hội
d. Vận động cơ học

21/Hạn chế trong gian hiệu của các nhà duy vật thời cận đại Tây Âu về các mối liên hệ của sự
vật hiện tượng là ở điểm nào?
a. Phủ nhận mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng
b. Chỉ thấy được mối liên hệ bề ngoài của sự vật, hiện tượng
c. Không chỉ thấy được mối liên hệ bề ngoài mà còn thấy được mỗi liên hệ bản chất bên
trong của sự vật, hiện tượng .
d. Tất cả đáp án

22/ Theo triết học Mác - Lênin, quan điểm nào dưới đây là đúng?
a. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối
b. Vận động và đứng im đều là tuyệt đối
c. Vận động và đứng im đều là tương đối
d. Vận động là tương đối, đứng im là tuyệt đối

23/ Xác định mệnh đề sai?


a. Vật thể không phải là vật chất
b. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể
c. Vật thể là một dạng tồn tại cụ thể của vật chất
d. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó

24/ Xác định mệnh đề đúng?


a. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất
b. Vật chất tồn tại rồi mới vận động, phát triển
c. Vật chất luôn gắn với vận động
d. Không có đáp án đúng

25/ Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất là?
a. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính
b. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan
c. Vật chất là cái có thể nhận thức được
d. Vật chất tự thân vận động

26/ “Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất”. Điều này thể hiện ở
chổ?
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất
b. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của
vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuần theo quy luật khách quan
c. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận
d. Tất cả đáp án

27/ Nguồn gốc tự nhiên của ý thức theo quan điểm triết học Mác - Lênin bao gồm yếu tố nào?
a. Lao động và ngôn ngữ
b. Con người và lao động
c. Bộ óc người và mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan
d. Bộ não động vật có hệ thần kinh trung ương và tự nhiên - xã hội

28/ Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính?
a. Riêng có ở con người
b. Chỉ có ở các cơ thể sống
c. Chỉ có ở vật chất vô cơ
d. Phổ biến ở tất cả các dạng vật chất
29/ Yếu tố cơ bản, trực tiếp nhất cấu thành nguồn gốc xã hội của ý thức theo triết học Mác -
Lênin là?
a. Bộ óc người và và mối quan hệ giữa con người và thế giới khách quan
b. Lao động và ngôn ngữ
c. Tiếng nói và bộ óc người
d. Thế giới khách quan và hoạt động sản xuất của cải vật chất

30/ Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, ý thức là?
a. Sự phản ảnh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc người
b. Một dạng tồn tại của vật chất
c. Dạng vật chất đặc biệt mà con người không thể dùng giác quan trực tiếp để cảm nhận
d. Tất cả đáp án

31/ Ý thức?
a. Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan
b. Không thể sáng tạo ra thế giới khách quan
c. Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn
d. Không có đáp án đúng

32/ Đâu là yếu tố cơ bản, cốt lõi nhất trong kết cấu của ý thức?
a. Tình cảm
b. Tri thức
c. Niềm tin
d. Ý chí

33 Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, nội dung mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là 2
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức, quyết định ý
thức; ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người
b. Vật chất và ý thức song song tồn tại biệt lập, không có mối quan hệ với nhau
c. Ý thức là cái có trước, vật chất là cái có sau, ý thức quyết định vật chất
d. Không có đáp án đúng

34/ Để phát huy tính năng động chủ quan của ý thức trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, con
người cần phải?
a. Tích cực học tập, nghiên cứu; tôn trọng tri thức khoa học
b. Chống tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, trì trệ, coi trọng kinh nghiệm
c. Ý thức phải được vật chất hóa trong thực tiên
d. Tất cả đáp án

35/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong hoạt động nhận thức và thực tiến
cần?
a. Phát huy tính năng động chủ quan
b. Xuất phát, tôn trọng thực tế khách quan
c. Phát huy tính năng động chủ quan; xuất phát, tôn trọng thực tế khách quan
d. Coi trọng kinh nghiệm, bảo thủ, trì trệ
36. Sự vận động, phát triển cũng như hình thức biểu hiện của ý thức bị tác động bởi yếu tố nào?
a. Quy luật sinh học
b. Quy luật xã hội
c. Môi trường sống
d. Tất cả đáp án

37/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sư là?
a. Các cá nhân kiệt xuất, các vĩ nhân
b. Giai cấp thống trị
c. Quần chúng nhân dân
d. Tầng lớp tri thức trong xã hội

38/ Quan điểm Hồng nhất vật chất với năm yếu tố gồm kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ thuộc nước nào?
a. Trung Quốc
b. Hy Lạp
c. Ấn Độ
d. Lã Mã

39/ chất của thế giới là gi?


a. Vật chất
b. vật liệu
c. Ý thức
d. Tất cả đáp án

40/ Điền vào chỗ còn trống: “Cái ... và cái ... có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện
nhất định”
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng

41/ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình hình cụ thể của
từng quốc gia. Đó là bài học về việc ...
a. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích hợp
b. Áp dụng cái chung phải tùy theo cái đơn nhất cụ thể để vận dụng cho thích hợp
c. Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung
d. Tất cả đáp án

42/ Giả sử khái niệm “Việt Nam” là một cái riêng thì yếu tố nào sau đây là cái đơn nhất?
a. Con người
b. Quốc gia
c. Văn hóa
d. Hà Nội

43/ Khi một sự vật, hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố nào sẽ xuất hiện đầu tiên?
a. Cái chung
b. Cái riêng
c. Cái đơn nhất
d. Tất cả đáp án

44/ Điền vào chổ trống: “Cái ... là cái bộ phận, nhưng sâu sắc, bản chất hơn ...”
a. Chung/riêng
b. Riêng/chung
c. Chung/đơn chất
d. Đơn chất/riêng

45/ Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự vật, hiện tượng hoặc giữa
các sự vật, hiện tượng với nhau, gây ra 1 biến đổi nhất địng nào đó, gọi là gì?
a. Nguyên nhân
b. Kết quả
c. Khả năng
d. Hiện thực

46/ Trong quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả, cái nào có trước?
a. Nguyên nhân
b. Kết quả
c. Cả 2 xuất hiện cùng lúc
d. Không có đáp án đúng

47/ Trong các cặp khái niệm sau cặp nào có thể là quan hệ nhân quả?
a. Đông - Tây Một.
b. Nghèo - Thất học
c. Xuân - Hạ
d. Ngày đêm

48/ Có rất nhiều loại nguyên nhân như: Nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ yếu, nguyên nhân
bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan, ... Điều này
chứng tỏ ...?
a. Một kết quả chỉ có thể do một nguyên nhân gây ra
b. Một kết quả có thể do nhiều loại nguyên nhân gây ra
c. Một kết quả có thể không do nguyên nhân gây ra
d. Không thể nhận thức được quan hệ nguyên nhân – kết quả

49/ Chọn câu trả lời đúng nhất: “Đói nghèo” và “Thất học”, đâu là nguyên nhân? Đâu là kết quả?
a. Đói nghèo là nguyên nhân, thất học là kết quà
b. Thất học là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả
c. Cả 2 đều là nguyên nhân
d. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân, vừa là kết quả của hiện tượng kia

50/ Mối liên hệ nhân quả có tính chất gì?


a. Tỉnh khách quan, phổ biến
b. Tính khách quan, tất yếu
c. Tính khách quan, tất yếu, phổ biến
d. Tính chủ quan, tất yếu, phổ biến

51/ Có những sự vật, hiện tượng diễn ra?


a. Không có nguyên nhân nào
b. Có nguyên nhân nhưng không thể nhận thức được
c. Có nguyên nhân nhưng chưa thể nhận thức được
d. Có nguyên nhận và luôn luôn nhận thức được

52/ “Những sự vật, hiện tượng có cùng một nguyên nhân, trong những điều kiện giống nhau thì
sẽ tạo nên những kết quả như nhau”. Điều này thể hiện tính chất gi của mỗi liên hệ nhân quả?
a. Tính khách quan
b. Tính phổ biến
c. Tính tất yếu
d. Tất cả đáp án

53/ Mối liên hệ nhân quả giữa các sự vật, hiện tượng là?
a. Phụ thuộc vào ý thức của con người
b. Do thượng để sinh ra
c. Do hoạt động của con người quy định
d. Không có đáp án đúng

54/ “Cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều
kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được”. Đó là gi?
a. Tất nhiên
b. Ngẫu nhiên
c. Hệ quả
d. Khả năng

55/ “Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự vật quyết định
mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định, nó có
thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác”. Đó là gì?
a. Tất nhiên
b. Ngẫu nhiên
c. Hệ quả
d. Khả năng

56/ “Ném một đồng xu có 2 mặt đen và trắng lên trời. Đồng xu rời xuống và ngửa mặt đen lên
trên” . Kết quả đó là gì?
a. Tất nhiên
b. Ngẫu nhiên
c. Vừa tất nhiên vừa ngẫu nhiên
d. Không có đáp án đúng

57/ Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, chúng ta cần?
a. Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên
b. Phủ nhận, gạt bỏ cái tất nhiên
c. Phải căn cứ vào cái tất nhiên những đồng thời phải tính tới cái ngẫu nhiên
d. Không có đáp án đúng

58/ Điền vào chỗ trống: “... là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố trong quá trình tạo nên sự
vật, hiện tượng"
a. Khả năng
b. Hiện thực
c. Nội dung
d. Hình thức

59/ Điền vào chỗ trống: “ Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi,
phát triển của ...”
a. Hình thức
b. Nội dung
c. Hình thức và nội dung
d. Không có đáp án đúng

60/ “Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự
vật; quy định sự tồn tại, vận động. phát triển của sự vật đó" . Đây là gi?
a. Bản chất
b. Hiện tượng
c. Nội dung
d. Hình thức

61/ Điền vào chỗ trống: “ Hiện tượng là….”


a. Một bộ phận của bản chất
b. Luôn đồng nhất với bản chất
c. Biểu hiện ra bên ngoài của bản chất
d. Kết quả của bản chất

62/ Điền vào chỗ trống: “ Trong chủ nghĩa tư bản, ... quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp
công nhân là quan hệ bóc lột.
a. Hình thức
b. Nội dung
c. Bản chất
d. Hiện tượng

63/ Điền vào chỗ trống: “ VILênin cho rằng: Nhận thức đi từ ... đến ... , từ bản chất ít sâu sắc đến
bản chất sâu sắc hơn”.
a. Hình thức/Nội dung
b. Nội dung/Hình thức
c. Bản chất/Hiện tượng
d. Hiện tượng/Bản chất
64/ Điền vào chỗ trống: ổn định, biến đổi chậm. Ngược lại, không ổn định mà biến đổi. tương
đối
a. Nội dung/Hình thức
b. Bản chất/Hiện tượng
c. Hiện tượng/Bản chất
d. Tất cả đáp án đều sai

65/ Điền vào chỗ trống: “ Cùng một có thể có nhiều khác nhau, tùy theo sự thay đổi của điều
kiện và hoàn cảnh”.
a. Nội dung/Hình thức
b. Bản chất/Hiện tượng b.
c. Nguyên nhân/Kết quả
d. Tất cả đáp án

66/ Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những cái hiện có, đang tồn tại trong thực tế và trong tư
duy?
a. Nội dung
b. Hiện tượng
c. Hiện thực
d. Hình thức

67/ Phạm trù triết học nào dùng để chỉ cái chưa xuất hiện, chưa tồn tại trong thực tế nhưng sẽ
xuất hiện, sẽ có trong tương lai khi có điều kiện thích hợp?
a. Khả năng
b. Hiện tượng
c. Tất nhiên
d. Hình thức

68/ Điền vào chổ trống: “ Khả năng là cái hiện thực ... “
a. Đã xảy ra
b. Chưa xảy ra
c. Không bao giờ xảy ra
d. Đang tồn tại

69/ Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật, có thể tồn tại nhiều khả năng không?
a. Không thể
b. Có thể
a. C. Vừa không thể vừa có thể
c. Tất cả đều sai

70/ Điền vào chỗ trống: “ Ở trong lĩnh vực ..., khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu
không có hoạt động của con người"
a. Tự nhiên
b. Xã hội
c. Tư duy
d. Tất cả đáp án
71/ Điền vào chỗ trống: "VILênin khẳng định, chủ nghĩa Mác dựa vào ... chứ không phải dựa
vào ... để vạch ra đường lối chính trị của mình”.
a. Khả năng/Hiện thực
b. Hiện thực/Ngẫu nhiên
c. Hiện thực/Khả năng
d. Tất yếu/Ngẫu nhiên

72/ Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật nào?
a. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể
b. Những quy luật chung trong một số lĩnh vực nhất định
c. Những quy luật chung nhất, tác động trong toàn bộ các lĩnh vực
d. Tất cả đáp án

73/ Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật cơ bản nào?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
b. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và
ngược lại
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Tất cả đáp án

74/ Khái niệm nào trong triết học Mác Lênin dùng đề chỉ tính quy định khách quan vốn có của
sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với sự vật,
hiện tượng khách
a. Chất
b. Lượng
c. Độ
d. Điểm nút

75/ Khái niệm nào trong triết học Mác Lênin dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của
sự vật, hiện tượng về các phương diện: Kích thước, số lượng, quy mô, nhịp điều, ... của quá trình
vận
a. Chất động, phát triển của sự vật, hiện tượng?
b. Lượng
c. Độ
d. Điểm nút

76/ Khái niệm nào trong triết học Mác - Lênin dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi
về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng?
a. Chấy
b. Lượng
c. Độ
d. Điểm nút

77/ Khái niệm nào trong triết học Mac-Lenin dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về
lượng dẫn tới sự thay đổi về chất?
a. Chất
b. Điểm nút
c. Độ
d. Bước nhảy

78/ Khái niệm nào trong triết học Mac-Lenin dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa cơ bản về chất
của sự vật, hiện tượng do những thay đổi về lượng trước đó gây ra?
a. Bước nhảy
b. Điểm nút
c. Độ
d. Lượng

79/ Muốn làm thay đổi chất của sự vật, cần phải...?
a. Kiên trì tích lũy về lượng đến mức cần thiết
b. Tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi
c. Làm thay đổi cấu trúc cảu sự vật
d. Tất cả đáp án

80/ Quy luật nào của phép biến chứng duy vật được Lenin xác nhận là “hạt nhân” của phép biện
chứng?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
b. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và
ngược lại
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Không có đáp án đúng

81/ Theo quan niệm biện chứng, mặt đối lập là?
a. Những mặt khác nhau
b. Những mặt trái ngược nhau
c. Những mặt tría ngược nhau những đồng thời lại là điều kiện, tiền đề tồn tại của
nhau
d. Những mặt có xu hướng thủ tiêu nhau

82/ Quá trình thay đổi các hình thái tồn tại của sự vật được gọi là?
a. Phủ định
b. Phủ định biện chứng
c. Sự thay thế
d. Sự hủy diệt

83/ Quán trình thay đổi các hình thái tồn tại của vật đồng thời qua đó tạo ra các điền kiện, tiền đề
cho sự ra đời của cái mới, cho quá trình phát triển tiếp theo của sự vật, hiện tượng được gọi là gì?
a. Phủ định
b. Phủ định biện chứng
c. Phát triển
d. Tiến hóa
84/ Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chướng là?
a. Tính khách quan và cụ thể
b. Tính mâu thuẫn và tính kế thừa
c. Tính kế thừa và tính phát triển
d. Tính khách quan và tính kế thừa

85/ Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi?
a. Sự tích lũy dần về lượng từ trong sự vật cũ
b. Sự vận động của mâu thuẫn vốn có của sự vật
c. Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ
d. Tất cả đáp án trên

86/ Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mục đích của nhận thức?
a. Nhận thức để thỏa mãn sự hiểu biết của con người
b. Nhận thức ý chí của thượng đế
c. Nhận thức vì thực hiện quá trính phát triển của ý niệm tuyệt đối
d. Nhận thức để phục vụ nhu cầu thực tiễn

87/ Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý theo quan điểm của Lenin là?
a. Đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
b. Đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng trở về thực
tiễn
c. Đi từ thực tiễn đến tư duy trừu tượng
d. Đi từ trực quan sinh động đến thực tiễn

88/ Đâu không phải là hình thức cơ bản của giai đoạn nhận thức cảm tính?
a. Cảm giác
b. Khái niệm
c. Tri giác
d. Biểu tượng

89/ Đâu không phải là hình thức cơ bản của giai đoạn nhận thức lý tính?
a. Cảm giác
b. Khái niệm
c. Phán đoán
d. Suy luận

90/ Tri thức nào nảy sinh 1 cách trực tiếp từ thực tiễn lao động sản xuất vật chất?
a. Tri thức kinh nghiệm
b. Tri thức khoa học
c. Tri thức lý luận
d. Tất cả đáp án

91/ Thực tiễn có mấy vai trò cơ bản đối với nhận thức?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5

92/ Quy luật phủ định của phủ định có vị trí nào trong phép biện chứng duy vật trong các vị trí
sau?
a. Vạch ra cách thức vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
b. Vạch ra nguồn gốc, động lực cho sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
c. Vạch ra khuynh hướng cho sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng
d. Không có đáp án đúng

93/ Ở giai đoạn trực quan sinh động , diễn ra các hình thức cơ bản kế tiếp nhau là?
a. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
b. Khái niệm, phán đoán, suy lý
c. Tri giác, cảm giác, biểu tượng
d. Biểu tượng, tri giác, cảm giác

94/ Theo quan điểm triết học Mac-Lenin, khách thể nhận thức là?
a. Tư duy con người
b. Hiện thực khách quan thuộc đối tượng nhận thức của chủ thể nhận thức
c. Thế giới tự nhiên
d. Xã hội loài người

95/ Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là hoạt động cơ bản nhất,
quyết định sự tồn tại, phát triển xa hội và các hoạt động khác suy cho đến cùng cũng từ hoạt
động mà ra?
a. Hoạt động chính trị - xã hội
b. Hoạt động thực nghiệm khoa học
c. Hoạt động sản xuất của cải vật chất
d. Hoạt động tinh thần

96/ Biện chứng chủ quan là gì?


a. Là biện chứng của lý luận
b. Là sự phản ánh biện chứng khách quan vào trong đời sống ý thức con người
c. Là biện chứng của tư duy tư biện
d. Không có đáp án đúng

97/Biện chứng tự phát là gì?


a. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan
b. Là biện chứng chủ quan thuần túy
c. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan khi con người chưa nhận thức được
d. Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu thế giới
nhưng chưa có hệ thống
98/Theo quan điểm duy vật, bản chất của thế giới là gì?
a. Vật chất
b. Vật thể
c. Ý thức
d. Tất cả đáp án

99/ Hai mệnh đề “ Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn
tại của vật chất” được hiểu là?
a. Vật chất tồn tại bằng cách vận động
b. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cự thể, đa dạng thông qua vận động
c. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động
d. Tất cả đáp án

100/ Chọn câu trả lời đúng


a. Thế giới quan là sự phản ánh của sự tồn tại vật chất và xã hội con người với hình
thức các quan niệm, quan điểm chung
b. Thể giới quan trực tiếp phụ thuộc vào trình độ hiểu biết của con người đã đạt được trong
1 giai đoạn lịch sử nhất định
c. Thế giới quan phụ động vào chế độ xã hội đang thống trị
d. Tất cả đáp án

101/ Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật
d. Khác

102/ Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào?
a. Duy vật biện chứng
b. Duy vật chất phác
c. Duy vật siêu hình
d. Duy vật siêu hình và duy vật chất phác

103/ Khái niệm trung tâm mà Lenin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
a. Phạm trù triết học
b. Thực tại khách quan
c. Cảm giác
d. Phảm ánh

104/ Theo triết học Mac-Lenin, ý thức ra đời dựa trên mất nguồn gốc?
a. 2 nguồn gốc
b. 3 nguồn gốc
c. 4 nguồn gốc
d. 5 nguồn gốc

105/ “Chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy luật của sự
vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy”. Theo chủ nghĩa Mac-Lenin, đây là
khái niệm gì?
a. Vật chất
b. Vận động
c. Thời gian
d. Biện chứng

106/ Các trình độ phát triển của phép biện chứng là?
a. Phép biện chứng chất phác thời cổ đại
b. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức
c. Phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mac-Lenin
d. Tất cả đáp án

107/ Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng trong triết học Hy Lạp thời cổ đại là?
a. Tính chất duy tâm
b. Tính chất duy vật, chưa triệt để
c. Tính chất tự phát, mộc mạc, ngây thơ
d. Tính chất khoa học

108/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới
điều?
a. Tồn tại trong sự tách rời tuyệt đối
b. Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến; không ngừng vận động, phát triển
c. Tồn tại luôn chịu sự chi phối của lực lượng siêu nhiên biên ngoài
d. Tất cả đáp án

109/ Biện chứng khách quan là gì?


a. Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh ngiệm
b. Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối, độc lập với ý thức của
con người
c. Là biện chứng của thế giới vật chất
d. Là biện chứng không thể nhận thức được nó

110/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng
xã hội là do?
a. Quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột nặng nề
b. Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị
c. Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
d. Tất cả đáp án

111/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nhân tố bảo đảm cho thắng lợi cuối cùng của
1 chế độ xã hội là?
a. Có trình độ khoa học tiên tiến
b. Có yếu tố chính trị tiến độ
c. Có thể tạo ra năng suất lao động cao hơn
d. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

112/ Trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay, tất yếu phải xây dựng 1
nền kinh tế nhiều thành phần dựa trên cơ sở nhiều loại hình sở hữu khác nhau là do?
a. Vai trò của các thành phần kinh tế đối với nền kinh tế
b. Không thể ngay lập tức xóa bỏ các thành phần kinh tế ngoài công hữu
c. Kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần
là tất yếu
d. Thực tế lực lượng sản xuất ở nước ta đang tồn tại nhiều trình độ khác nhau

113/ Đâu là biện chứng với tính cách là khoa học trong số các quan niệm, các hệ thống lý luận
dưới đây?
a. Những quan niệm biện chứng thời kỳ cổ đại
b. Những quan niệm biện chứng của các nhà duy vật thế kỷ XVII - XVIII
c. Những quan niệm biện chứng của các nhà khoa học tự nhiên thế kỷ XVIII – XIX
d. Phép biện chứng duy vật

114/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, biện chứng chủ quan và biện chứng
khách quan có quan hệ như thế nào?
a. Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan
b. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan
c. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan
d. Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan

115/ Chỉ sự quy định, sự tác động và chuyểm hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa
các mặt, các yếu tố của sự vật, hiện tượng trong thế giới. Đây là khái niệm gì?
a. Phát triển
b. Mối liên hệ
c. Mối liên hệ phổ biến
d. Vận động

116/ Đâu là nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật?
a. Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, không có sự phụ thuộc, ràng buộc
lẫn nhau
b. Các sự vật, hiện tượng có sự liên hệ, tác động lẫn nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn
nhau
c. C. Sự vật khách nhau ở vẻ bề ngoài so chủ quan con người quy định, bản chất sự vật không
có gì khác nhau
d. Các sự vật, hiện tượng, các quá trình vừa tách biệt nhau, vừa có liên hệ qua lại, vừa
tách biệt nhau, vừa có liên hệ qua lại, vừa thâm nhập, chuyển hóa lẫn nhau

117/ Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở của các mối quan hệ?
a. Ý thức, cảm giác của con người
b. Sự chi phối của lực lượng siêu nhiên bên ngoài
c. Tính thống nhất vật chất của thế giới
d. Không có đáp án đúng

118/ Theo quan điểm của phép biện chứng duy vật, các mối liên hệ có chứng duy vật, các mối
liên hệ có tính chất cơ bản nào?
a. Tính khách quan
b. Tính phổ biến
c. Tiinsh đa dạng, phong phú
d. Tất cả đáp án

119/ Từ việc tìm hiểu nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật,
trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, chúng ta cần phải có quan điểm nào?
a. Quan điểm phiến diện, diêu hình
b. Quan điểm toàn diện
c. Quan điểm phát triển
d. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử - cụ thể

120/ Phép biện chứng duy vật bao gồm mấy nguyên lý và quy luật cơ bản?
a. 3 nguyên lý và 4 quy luật
b. 2 nguyên lý và 3 quy luật
c. 4 nguyên lý và 5 quy luật
d. 3 nguyên lý và 2 quy luật

121/ Phép biện chứng duy vật của triết học Mac – Lenin bao gồm hai nguyên lý tổng quát là?
a. Nguyên lý về sự phát triển, nguyên lý về mối liên hệ có điều kiện
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát sinh
c. Nguyên lý về sự phát triển, nguyên lý về sự phát sinh
d. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển

122/ Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng?


a. 2
b. 3
c. 4
d. 5

123/ Những đặc điểm của phép biện chứng cổ đại?


a. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng
b. Manh nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường mà chưa được khái quát
thành 1 hệ thống lý luận chặt chẽ
c. Phác họa được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối mối liên hệ phổ biến, vận
động và phát triển không ngừng
d. Tất cả đáp án

124/Những đại diện tiêu biểu của phép biện chứng chất phác thời cổ đại
a. Thuyết âm – dương, ngũ hàng
b. Phật giáo
c. Heraclit
d. Tất cả đáp án

125/ Yêu cầu của quan điểm toàn diện khi xem xét sự vật, hiện tượng
a. Xem xét sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ tác động qua lại giữa các bộ phận, các
yếu tố, các thuộc tính khác nhau của chính nó
b. Xem xét sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ qua lại giữa nó và sự vật, hiện tượng khác
c. Xem xét kỹ lưỡng tất cả các mối liên hệ và thấy được vị trí các mối liên hệ
d. Tất cả đáp án

126/ Hạn chế trong quan niệm của các nhà duy vật thời cận đại Tây Âu về các mối liên hệ của sự
vật, hiện tượng là ở điểm nào?
a. Phủ nhận mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng
b. Chỉ thấy được mối liên hệ bề ngoài của sự vật, hiện tượng
c. Không chỉ thấy được mối liên hệ bề ngoài mà còn thấy được mối liên hệ bản chất
bên trong của sự vật, hiện tượng
d. Tất cả đáp án

127/ Quan niệm nào cho rằng, cơ sở quyết định các mối liên hệ ở sự vật, hiện tượng là cảm giác
của con người?
a. Duy vật siêu hình
b. Duy tâm khách quan
c. Duy tâm chủ quan
d. Tất cả đáp án

128/ Quan niệm nào cho rằng, cơ sở của các mối liên hệ ở sự vật, hiện tợng là ở tính thống nhất
vật chất của thế giới?
a. Phép biện chứng duy vật
b. Chủ nghĩa duy vật chất phác
c. Chủ nghĩa suy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy tâm

129/ Quan niệm nào khẳng định giữa các sự vật, hiện tượng của thể giới khách quan luôn luôn
tồn tại trong tính quy định và tương tác, làm biến đổi lẫn nhau?
a. Quan niệm duy vật
b. Quan niệm biện chứng của chủ nghĩa Mac – Lenin
c. Quan niệm siêu hình
d. Quan niệm duy vật cận đại Tây Âu

130/ “Chỉ quá trình vận động của sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên: Từ trình độ thấp
đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn”. Đây là khái niệm gì?
a. Tăng trưởng
b. Phát triển
c. Liên hệ
d. Không có đáp án đúng

131/ Mọi sự phát triển đều có tính chất chung nào?


a. Tính khách quan, phổ biến
b. Tính đa dạng, phong phú
c. Tính kế thừa
d. Tất cả đáp án

132/ Nguồn gốc, động lực cơ bản của sự vận động phát triển là do?
a. Sự thống nhất của các mặt đối lập
b. Sự đấu tranh của các mặt đối lập
c. Sự thông nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
d. Không có đáp án đúng

133/ Theo quan điểm của phép biện chứng duy vật, phát triển diễn ra theo?
a. Đường vòng tròn khép kín
b. Đường xoáy ốc đi lên
c. Đường thẳng đi lên
d. Không có đáp án đúng

134/ Nội dung của các phạm trù mang tính chất gì?
a. Khách quan
b. Chủ quan
c. Khách quan và chủ quan
d. Không có đáp án đúng

135/ Điền vào chổ còn trống: “Phạm trù là những... phản ánh những mặt, những thuộc tính,
những mối liên hệ chung, cơ abnr nhất của các sự vật, hiện tượng thuộc 1 lĩnh vực nhất định”
a. Khái niệm
b. Khái niệm rộng
c. Khái niệm rộng nhất
d. Khái niệm hẹp

136/ Các cập phạm trù được hình thành là do?


a. Bẩm sinh trong ý thức của con người
b. Có ở bên ngoài, độc lập với ý thức của con người
c. Thông qua quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người
d. Tất cả đáp án

137/ Cái riêng là 1 phạm trù triết học, dùng đẻ chỉ?


a. Những mặt, những thuộc tính,... lập lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng
b. 1 sự vật, 1 hiện tượng, 1 quá trình riêng lẻ nhất định
c. Những nét, những thuộc tính, .. chỉ tồn tại ở 1 sự vật, hiện tượng
d. Các yếu tố cấu thành 1 hệ thống

138/ Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung, không những có ở 1
kết cấu vật chất nhất định mà còn được lập lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng
lẻ khác?
a. Cái riêng
b. Cái chung
c. Cái đơn nhất
d. Không có đáp án đúng

139/ Điền vào chổ còn trống: “Cái ... chỉ tồn tại trong cái ... thông qua cái riêng mà biểu hiện sự
tồn tại của mình”
a. Chung/riêng
b. Riêng/chung
c. Chung/đơn nhất
d. Đơn nhất/riêng
140/ / Điền vào chổ còn trống: “Cái ... chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái ... “
a. Chung/riêng
b. Riêng/chung
c. Chung/đơn nhất
d. Đơn nhất/riêng

141/ Điền vào chổ còn trống: “Cái ... là cái toàn bộ, phong phú hơn cái ... “
a. Chung/riêng
b. Riêng/chung
c. Chung/đơn nhất
d. Đơn nhất/riêng

142/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, vấn đề trung tâm và cơ bản của cuộc đấu
tranh giai cấp đạt tới trình độ đấu tranh chính trị trong xã hội là vấn đề nào?
a. Đảng cầm quyền
b. Nhà nước
c. Các tổ chức chính trị - xã hội
d. Khác

143/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, đáuu tranh giai cấp giữ vai trò?
a. Động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội
b. 1 trong những nguồn gốc và dộng lực quan trọng của mọi xã hội
c. 1 trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội ngày nay
d. 1 trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều
kiện xã hội có sự phân hóa thành đối kháng giai cấp

144/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “cách mạng xã hội” hiểu theo
nghĩa rộng là?
a. Phương thức chuyển từ 1 hình thái hinh thế - xã hội lỗi thời lên 1 hình thái kinh tế -
xã hội mới ở trình độ phát triển cao hơn
b. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng 1 chế độ xã hội khác
c. Sự thay thế thể chế kinh tế này bằng thể chế kinh tế khác
d. Không có đáp án đúng

145/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, cách mạng xã hội giữ vai trò?
a. Động lực phát triển của mọi xã hội
b. Nguồn gốc và động lực tiến bộ xã hội
c. Phương thức, động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự
phân hóa thành đối kháng giai cấp
d. 1 trong những phương thức, động lực của sự phát triển xã hội

146/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, con người là?
a. 1 thực thể vật chất tự nhiên
b. 1 thực thể chính trị và đạo đức
c. 1 thực thể xã hội
d. 1 thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hội

147/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, bản chất con người là?
a. Mang bản chất tự nhiên
b. Vừa thiện vừa ác
c. Tổng hòa các quan hệ xã hội
d. Không có đáp án đúng

148/ Chọn đáp án đúng theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử
a. Con người là chủ thể tùy ý sáng tạo ra lịch sử
b. Lịch sử sáng tạo ra con người, con người không thể sáng tạo ra lịch sử
c. Con người không thể sáng tạo ra lịch sử mà chỉ có thể thích ứng với những điều kiện có
sẵn
d. Con người tạo ra lịch sử và đồng thời bị quy định bởi chính lịch sử đó

149/ Theo quan điểm cảu chủ nghĩa duy vật lịch sử, hạt nhân sơ bản trong cộng đồng quần chúng
nhân dân là?
a. Giai cấp, tầm lớp thúc đẩy sự tiến bộ xã hội
b. Giai cấp, tầng lớp bị trị thống chống giai cấp, tầng lớp thống trí
c. Người lao động sản xuất của cải vật chất và giá trị tinh thần
d. Giai cấp nông dân, giai cấp công nhân

150/ Bài học lớn thứ nhất được Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ ra tại Văn kiện Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VI (12/1986) là bài học nào?
a. Tôn trọng và hàng động theo quy luật khách quan
b. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
c. Nâng cao sức chiến đấu của Đảng
d. Lấy dân làm gốc

151/ Chủ thể chủ trương xây dựng “Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân” là?
a. C. Mac
b. Ph. Angghen
c. Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam
d. V.I.Lenin

152/ Nguồn gốc của tâm lý, tính cách tiểu nông của người Việt Nam truyền thống là?
a. Bản tính cố hữu của người Việt
b. Bị phong kiến, đế quốc áp bức, thống trị trong thời gian dài
c. Phương thức sản xuất tiểu nông, lạc hậu tồn tại lâu dài trong lịch sử
d. Điều kiện tổ chức dân cư khiếp kín của làng, xã

You might also like