Professional Documents
Culture Documents
hóa đàm chỉ ho bình suyễn
hóa đàm chỉ ho bình suyễn
Những mục tiêu nào quan trọng rút ra sau các bài học
của nội dung: Chế biến thuốc Y học Cổ truyền?
1. Trình bày được đặc điểm trước bào chế của các dược liệu trong
nhóm.
BÀI GIẢNG BÀO CHẾ MỘT SỐ VỊ THUỐC
2. Mục đích của việc bào chế và các phụ liệu dùng trong bào chế.
THUỘC NHÓM HÓA ĐÀM, CHỈ HO 3. Trình bày được các phương pháp bào chế từng vị thuốc cụ thể.
BÌNH SUYỄN 4. Nắm được đặc điểm của các vị thuốc sau bào chế và phương
pháp bảo quản chúng!
1 2
gây các bệnh liên quan đến tỳ, vị trúng phong, thông khiếu.
Đờm ở tỳ, vị
- Tính vị không giống nhau
giữa các nhóm.
* Đờm đọng lại ở các phế khí quản làm cho:
- Thường quy vào kinh Phế
⮚ Không khí lưu thông khó khăn gây khó thở Môi Thuốc thanh hóa đờm
nhiệt:
KHỬ
trường tốt cho vi khuẩn - Ngọt, hàn, lương
- Chữa chứng đờm nhiệt
ĐỜM
- Ho có đờm đặc, vàng, mùi
⮚ Kích thích niêm mạc gây ho hôi.
⮚ Kích thích cơ trơn phế khí quản gây co thắt, suyễn
3 4
Bán Hạ
THUỐC ÔN HÓA ĐỜM HÀN Tên khoa học: Pinellia ternate Breit
Họ ráy: Araceae
1. Bán hạ Nam.
Bộ phận dùng: củ nhỏ ( thân rễ)
2. Bạch giới tử
Nguồn gốc từ Trung Quốc => Bán hạ Bắc
3. Cát cánh. Ở VN dùng củ cây chóc chuột hay chóc ri thay thế => Bán hạ
4. Tạo giác. Nam
Thành phần hóa học: phytosterol, tinh dầu, chất béo, chất
dính, bột và chất ngứa
Tính vị: Vị cay, ngứa, tính hơi hàn
Quy kinh: Tỳ, vị, phế
Tác dụng:
+ Lám ráo thấp, trừ đàm, chỉ ho
+ Giáng nghịch cầm nôn
+ Tiêu phù, giảm đau, chỉ độc
5 6
1
8/14/2023
7 8
Theo Việt Nam Mục đích bào chế và chọn phụ liệu bào chế
Phương pháp 1 Phương pháp 2
Tăng tác
Tăng tác dụng Làm khô, làm thơm
1kg chóc. Làm mất vị dụng dẫn Tăng tính ấm,
• Rửa sạch, ngâm nước 2-3 ngày ( dẫn thuốc vào tăng tác dụng bảo
0.3kg gừng ngứa thuốc vào giảm tính hàn
tươi giã nhó thay rửa nước hang ngày) kênh phế quản
kênh tỳ, vị
Nếu thấy còn 50g phèn chua
• 0.1kg cam thảo đốm trắng • Đổ nước sôi nấu ngập nước
tiếp “độc tính” của bán hạ là vị
• 0.1kg bồ kết • Cạn nước Tăng tác dụng hóa Để tăng tác dụng
• 1kg chóc • Bẻ củ thấy ruột • Đến khi ruột Rửa sạch, đồ • Không đậy kín để hơi ngứa, gây kích ứng, làm Phơi, sấy, tẩm
trong đều giảm vị ngứa bằng các đờm ở tỳ vị, giảm hóa đờm ở phế,
trong đều là bay ra gừng
được phương pháp: nôn. Thường chế giảm ho, long đờm.
Đổ ngập nước
nấu
Phơi khô
+ Dùng phụ liệu: nước vôi, với sinh khương, Thường chế với cam
dịch nước gừng tươi, dịch cam thảo. thảo, quả bồ kết,
Thái hay bào
mỏng+ tẩm • Phân loại to nước vo gạo, dịch nước bạch giới tử
nước gừng 1 nhỏ rồi sao
vàng muối, dịch nước phèn
đêm
chua, thường kết hợp 2-3
phụ liệu với nhau ngâm 5-
Bảo quản: 7 ngày.
+ Dùng nhiệt độ: nhiệt độ
=>Cứ 1 tháng lại phơi sấy lại 1 lần để tránh mốc, mọt. cao 180-240oC có thể làm
⇒Có thể sấy diêm sinh trong thời gian ngắn giảm hay hết vị ngứa.
⇒Đựng trong các lọ kín
9 10
Cát Cánh
Tên khoa học: platycodon glandiflorum A.Dc Cách bào chế theo trung y
Họ hoa chuông: campanulaceae
Bộ phận dùng: Rễ (còn gọi là củ), chọn loại to, dài, chắc, trắng Ngâm bách
Bỏ đầu, cuống Thái nhỏ Vớt ra sấy khô
hợp/1 đêm.
ngà
Thành phần hóa học: saponin, phytosterol, đường, inulin
Tính vị-quy kinh:
Cạo bỏ vỏ Ngâm nước
- Vị cay, đắng, tính hơi ấm Thái lát Sao qua
ngoài vo gạo/1 đêm
- Quy kinh phế
Công năng chủ trị:
- Khử đàm chỉ ho
- Làm thông phế, lợi hầu họng.
- Trừ mủ, tiêu ung thũng
Dạng bào chế:
- Dùng sống
- Tẩm mật ong, sao vàng
11 12
2
8/14/2023
Cách bào chế của việt nam Giảm vị đắng, ích Mật ong
khí nhuận bổ phế
13 14
Bạch Giới Tử
Tên khoa học: Brassica Juncea L. Cách bào chế theo trung y
Họ cải: Brassicaceae
Bộ phận dùng: hạt chín phơi khô của câu Cải bẹ
Thành phần hóa học: sinigrin, sinapin, men, đạm, dầu béo, chất Lấy hạt
dính
Tính vị-quy kinh:
- Vị cay, tính ấm
- Quy kinh: phế Giần, sàng
Tác dụng: lợi khí, trừ đờm, bỏ tạp chất
ôn trung, khai vị, tiêu thũng làm hết đau
Công năng chủ trị: Dạng chế biến:
- Khử đàm chỉ ho. - Dùng sống. Phơi khô,
- Sao vàng dùng sống.
- Hành khí giảm đau.
- Sao đen
- Tiêu ung nhọt tán kết
15 16
Cách bào chế theo Việt Nam Mục đích bào chế và chọn phụ liệu:
Cách 1 Cách 2
1. Tăng tính ấm, tăng tác dụng trừ đàm: sao vàng, sao qua
Lấy hạt, rửa sạch bụi bẩn Lấy hạt cho vào nước 2. Diệt men tránh thủy phân sinapin (sau khi thủy phân có thể gây
kích thích da làm da sung huyết đỏ đau, dộp da. Uống quá liều gây
đau bụng, viêm dạ dày ruột): phơi khô, sao.
Phơi khô Lấy hạt chìm, bỏ hạt nổi
3. Làm khô, làm thơm tăng thời gian bảo quản dược liệu: sao
vàng, sao qua, phơi khô
Phơi khô/ sao qua khi
Dùng sống/ sao qua. dùng (giã dập hay hoàn
tán).
17 18
3
8/14/2023
Tạo Giác
Bảo quản Tên khoa học: Gleditschia australis Hemsl
Họ vang: Caesalpiniaceae
- Để trong lọ, đậy kín Bộ phận dùng: Quả (bỏ hột)
- Để nơi khô ráo, mát Thành phần hóa học: Saponin (10%)
- Tránh nóng ẩm Tính vị-quy kinh:
- Vị cay, mặn, tính ôn
- Quy 2 kinh: phế, đại trường
Tác dụng: thông khiếu, tiêu đờm
trừ phong, tan chất cứng
Công năng chủ trị:
- Trúng phong, cấm khẩu
- Trị đờm suyên, đau tắc cổ
Dạng bào chế:
- Bỏ hạt, sấy khô.
- Tẩm mật, mỡ nướng
19 20
1 lạng TG + 5
Theo Trung Y đồng cân
mỡ
Ngâm nước Cạo sạch vỏ Tẩm mỡ sữa
Bỏ hột
1 đêm ngoài nướng
Mục đích chế biến và chọn phụ liệu
- Vắt lấy
Tẩm mật
nước.
- Đốt cháy 1. Ức chế quá trình thủy phân saponin và
Theo Việt Nam tăng hòa tan saponin ra ngoài tế bào => dễ
-Sao qua (lùi trong tro nóng cho giòn):
tán bột làm hoàn, tán, viên đạn trung
hòa tan vào chế phẩm thuốc khi sử dụng:
Tẩm nước Bỏ vỏ đen Bỏ 2 sống,
mềm ngoài bỏ hột
Sấy khô tiện. mỡ, mật, rượu
- Ngâm rượu trắng (1/4) ngậm trị đau
răng 2. Giảm vị mặn: mật
- Bẻ ra đốt trong lò than : khói tẩy uế,
Bảo quản: chống lạnh 3. Tăng tác dụng bổ nhuận phế: mật, mỡ
• Quả chưa chế biến: phơi nắng 4. Làm khô, thơm và tăng tác dụng bảo
liên tục tránh mốc mọt quản: sấy khô, sao qua
• Đã chế biến: đậy kín tránh hơi
ẩm.
21 22
Thường Sơn
THUỐC THANH HÓA ĐỜM NHIỆT Tên khoa học: Dichroa febrifuga Lour
1. Thường sơn. Họ thường sơn: saxifragaceae
2. Qua lâu nhân. Bộ phận dùng: lá, rễ
3. Côn bố. Thành phần hóa học: dicroin α β γ
Tính vị-quy kinh:
4. Trúc nhự.
- Rễ vị đắng tính hàn, lá vị cay tính bình
5. Thiên trúc hoàng.
- Quy 3 kinh: tâm, can, phế
6. Trúc lịch. Tác dụng: thanh nhiêt, hành thủy,
7. Ngưu hoàng. trừ đờm, dứt cơn sốt
Công năng chủ trị:
- Làm đàm nôn ra, hết bí tích bứt rứt
- Sát khuẩn chữa sốt rét
Dạng bào chế:
- Tẩm rượu, sao qua
23 24
4
8/14/2023
Cách bào chế theo trung y: dùng rễ Bào chế theo kinh nghiệm Việt Nam
Lá bỏ hết Tẩm rượu +
Lá + rễ
phần sống sao qua
Rễ rửa sạch
• Đồ chín, • Làm hết tác • Chế thành
phơi khô. dụng gây cao đặc
• Khi dùng nôn mửa • Dùng điều trị
Giã nát hay thái lát tẩm rượu 1 sốt rét
đêm (1kg lá :
300ml rượu)
Phơi khô (dùng sống)
Bảo quản: nơi khô ráo, năng phơi sấy vì dược liệu dễ hút
Tẩm rượu 2-3h hay chưng với rượu ẩm, mốc và bị vụn nát
25 26
Ngưu Hoàng
Mục đích và chọn phụ liệu bào chế Tên khoa học: Calculus Bovis
Bộ phận dùng: Sạn, sỏi lấy từ túi mật con Bò hay Trâu có bệnh
Giảm tính gây nôn, tăng cường tác dụng chống sốt rét, Tăng dẫn Thành phần hóa học: acid colic, CHO, ergosterol, acid béo, este
thuốc lên thượng tiêu, tăng tác dụng với đường hô hấp trên: chế với phosphoric, bilirubin, VitD, Ca2+, Fe, Cu, carotenoid, acid amin
rượu Tính vị-quy kinh:
- Vị đắng, tính bình. (có sách ghi là tính lương)
Chuyển dạng thuốc thể tích nhỏ, dễ dùng, tác dụng nhanh và - Quy 2 kinh: tâm, can
mạnh: cao đặc Tác dụng: thanh tâm, giải độc.
Thông khiếu, tiêu đờm, định kinh
Công năng chủ trị:
Làm khô, làm thơm và tăng tính bảo quản dược liệu - Khử đàm, an thần.
- Thanh nhiệt, giải độc.
Dạng bào chế:
- Tán bột
27 28
Bảo quản:
Rửa qua Hoặc Tẩm nước
rượu gừng loãng
29 30
5
8/14/2023
31 32
Theo kinh
nghiệm Việt
Hòa mật ong Đổ vào nhân Cho vào nồi đã Sao đến khi sờ
Nam
Ép bỏ dầu vào nước trộn đều đun nóng già không dính tay
33 34
35 36
6
8/14/2023
37 38
Bách Bộ
Thuốc chỉ khái (chỉ ho) Tên khoa học: stemona tuberosa Lour
Họ bách bộ: stemonaceae
1. Thuốc ôn phế chỉ khái: Chữa Bộ phận dùng: rễ, chọn loại béo, chắc, ít ngọt, đắng nhiều, mùi thơm
ho thuốc chứng hàn, đàm hàn mát, vỏ ngoài đỏ hay màu nâu sẫm
- Bách bộ. Thành phần hóa học: Alcaloid, đường 2.3%, béo 0.8%, đạm 9%, acid
hữu cơ
- Hạnh nhân Tính vị-quy kinh:
- Hạt củ cải (lai phục tử) : tự đọc - Vị cay, đắng, tính hơi ôn
- Quy kinh phế
Công năng chủ trị:
- Ôn phế, nhuận phế chỉ khái
- Thanh tràng - Giải độc, sát trùng
Dạng bào chế:
- Dạng phiến khô đã bỏ lõi
- Chế với cam thảo, mật ong, chưng rượu
39 40
Dùng
Theo Việt Nam sống Tăng dẫn thuốc lên thượng tiêu,
Mục đích tăng tính ấm, làm đông vón 1 số - Rượu
Rửa sạch Ủ mềm
Rút bỏ Thái
Phơi khô
bào chế và thành phần dễ gây nấm mốc như
lõi mỏng chất nhầy, pectin…
chọn phụ
Bảo quản: liệu
Nấu cao
- Đậy kín, để nơi khô ráo lỏng Tẩm mật
thoáng gió. ong/1 Sao vàng
- Nếu bị mốc => rửa sạch đêm Làm khô, làm thơm và tăng - Sấy khô, phơi
Ngoài ra có thể chế
bằng nước lã => phơi với cam thảo, chưng cường bảo quản dược liệu
hoặc sấy khô cách thủy hoặc
chưng với rượu
41 42
7
8/14/2023
43 44
Bảo quản
45 46
Thuốc chỉ khái (chỉ ho) Tang Bạch Bì (vỏ rễ dâu tằm)
Tên khoa học: morus alba L
Họ dâu tằm: moraceae
2. Thuốc thanh phế chỉ khái: chữa ho do
chứng nhiệt, đàm nhiệt: Bộ phận dùng: vỏ rễ (cây dâu non), vỏ khô trắng, dày, dài
trên 15cm, bỏ hết lõi, không mốc, không vụn nát
- Tiền hồ
Thành phần hóa học:pectin, ß amyrin, acid hữu cơ, tinh
- Tang bạch bì. dầu, tanin
- Tỳ bà diệp. Tính vị-quy kinh:
- Cóc mẳn: tự học - Vị ngọt, tính hàn
- Mướp: tự học - Quy kinh phế
- Xuyên phá thạch: tự học Công năng chủ trị:
- Thanh phế, chỉ khái
- Lợi niệu, tiêu phù
Dạng bào chế:
- Bỏ vỏ, tẩm mật, sao vàng
47 48
8
8/14/2023
Các phương pháp bào chế thường dùng: Mục đích bào chế và chọn phụ liệu bào chế:
Trung Việt Nam - Bỏ lớp vỏ màu xanh, vàng, bộc lộ lớp trong màu trắng, tăng quy kinh phế
Y
Cạo hết lớp vỏ Rửa qua, cạo - Tăng tác dụng chỉ ho: chế với mật ong
màu xanh bằng sạch vỏ xanh
dao đồng vàng ngoài - Tăng bảo quản và làm thơm dược liệu: phơi khô, sao vàng
Bảo quản:
⇒ Chế mật ong nên k chế lượng
nhiều một lúc và để quá lâu
⇒ Để nơi khô, ráo, thoáng để tránh
Thái nhỏ mốc mọt Thái mỏng 2-3 ly
⇒ Có thể sấy hơi diêm sinh nếu chớm
mốc mọt
49 50
Tỳ Bà Diệp (lá nhót tây) Các phương pháp bào chế hay dùng
Tên khoa học: eriobotrya japonica Lindn.
Họ hoa hồng: rosaceae Trung Y Việt Nam
Bộ phận dùng: lá khô của cây nhót Nhật Bản, chọn loại lá bánh tẻ Dùng vải Chọn lá xanh, to,
Thành phần hóa học: saponin, VitB, acid ursonic, acid oleanic, chùi sạch Có thể chế biến tương tự với cây để trên sàng trong
caryophylin lông Nam tỳ bà hay còn gọi là cây lá chậu ngập nước
Hen, lá Bồng Bồng, họ thiên lý để trị
Tính vị-quy kinh: Tác dụng: thanh phế chỉ khái Lau sạch lại ho hen với cách bào chế như trên
- Vị đắng, tính bình giáng khí hóa đờm bằng nước Chải cho hết lông
cam thảo bằng bàn chải
- Quy 2 kinh: phế, vị mềm
Công năng chủ trị:
- Trị tức ngực, ho suyễn do nhiệt (tẩm mật) Lau khô
Tẩm gừng
Thái nhỏ, phơi khô
- Trị đau dạ dày, trị nôn (tẩm gừng) Lôi nướng (trị
(dùng sống)
Công đau dạ dày)
- Trị chứng khát nước (dùng sống) Bôi mỡ sữa
lên, nướng
Dạng bào chế thường gặp qua
- Tẩm mật, sao vàng. Tẩm mật Tẩm mật Tẩm gừng
- Trích gừng sao khô! nướng (trị sao vàng sao vàng
bệnh phổi)
51 52
53 54
9
8/14/2023
55 56
57 58
59 60
10
8/14/2023
Bạch Quả
Mục đích bào chế và chọn phụ liệu bào chế: Tên khoa học: Ginkgo biloba Lin
Họ bạch quả: Ginkgoaceae
Bộ phận dùng: quả.
Thành phần hóa học: acid béo, acid cyanhydric, tinh bột, albumin,
histidine…
Tính vị-quy kinh:
1. Giảm vị cay 2. Acid hóa môi - Vị đắng, ngọt, tính hàn
3. Làm khô, làm
đắng, tăng tác trường, tăng khả
thơm và tăng bảo - Quy kinh phế, tỳ
dụng bình suyễn trị năng hòa tan các
quản dược liệu: Công năng chủ trị:
hen phế quản: tẩm alkaloid: chế với
phơi khô, sao qua - Trị ho hen, đờm suyễn
mật ong giấm.
- Bạch đời, bạch trọc, đái vặt
- Đắp ngoài trị sang lở
Dạng bào chế:
- Dùng sống
- Giã dập dùng trong thuốc thang
61 62
63 64
65
11