Professional Documents
Culture Documents
ĐAI CUONG VE PHUONG PHAP NGHIEN CUU KHOA HOC TRONG Y HỌC
ĐAI CUONG VE PHUONG PHAP NGHIEN CUU KHOA HOC TRONG Y HỌC
1. Nghiên cứu khoa học là việc thu thập, ... , ... số liệu để giải quyết một vấn đề hay trả lời
một hỏi (Theo Varkevisser và cộng sự, 1991). Điền vào chỗ trống:
a. Tính toán, nghiên cứu
b. Phân tích, lý giải *
c. Nghiên cứu, lập trình
d. Cả ba đều sai
2. Trong nghiên cứu khoa học, có mấy phương pháp chính để tìm ra các kiến thức:
a. 2*
b. 3
c. 4
d. 5
4. Phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những bước nào, CHỌN CÂU SAI:
a. Thu thập số liệu
b. Phân tích số liệu
c. Lý giải số liệu
d. Báo cáo với tổ chức*
10. Các nội dung cơ bản của hoạt động nghiên cứu khoa học, CHỌN CÂU SAI:
a. Xác định vấn đề nghiên cứu
b. Phân tích vấn đề *
c. Thu thập số liệu
d. Phân tích và lý giải kết quả
11. Kết quả của việc thu thập có hệ thống các đại lượng và các đặc tính của đối tượng. Đây là
khái niệm về:
a. Số liệu *
b. Thông tin
c. Kiến thức
d. Ý khác
16. Thông tin được lí giải và được sử dụng để trả lời hỏi hay một vấn đề nào đó. Đây là khái
niệm về:
a. Số liệu
b. Thong tin
c. Kiến thức *
d. Ý khác
17. Trong nghiên cứu khoa học, kiến thức là:
a. Kết quả của việc thu thập có hệ thống các đại lượng và đặc tinh của các đoi tượng
b. Số liệu đã được phân tích
c. Thông tin được lí giải và được sử dụng để trả lời hỏi hay giải quyết một vấn đề nào đó *
d. Tất cả sai
1.2 MỤC ĐÍCH CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG Y KHOA
18. Mục đích của nghiên cứu khoa học trong y khoa là:
a. Phát triển kiến thức và kỹ thuật mới
b. Cung cấp kỹ năng để cải thiện tay nghề
c. Mang lại sức khỏe tốt hơn cho người dân
d. Tất cả đều đúng *
19. Mục đích nghiên cứu khoa học là, NGOẠI TRỪ:
a. Phát triển kỹ thuật mới
b. Giảm chi phí điều trị *
c. Mang lại sức khỏe tốt hơn cho người dân
d. Cung cấp kỹ năng để cải thiện tay nghề
20. Nói về mục đích của nghiên cứu khoa học trong y học, CHỌN CÂU SAI:
a. Nhằm phát triển những kiến thức và kĩ thuật mới
b. Để đạt được mục đích phải nghiên cứu hoàn toàn tách biệt *
c. Có thể kết hợp giữa các thiết kế nghiên cứu định tính và định lượng
d. Có thể kết hợp giữa các thiết kế nghiên cứu định tính và thiết kế dịch tễ học
21. Mục đích của nghiên cứu khoa học trong y khoa, NGOẠI TRỪ:
a. Lý thuyết mới
b. Công cụ mới
c. Định luật mới *
d. Cải thiện tay nghề
22. Mục đích của cuối củng của nghiên cứu khoa học trong y khoa:
a. Tìm ra công cụ mới
b. Ứng dụng kĩ thuật mới
c. Sức khỏe tốt hơn *
d. Tất cả đều đúng
23. Yếu tố nào KHÔNG có trong sơ đồ mục đích nghiên cứu khoa học trong y khoa:
a. Cải thiện tay nghề
b. Cung cấp dịch vụ
c. Phản hồi dịch vụ *
d. Kỹ thuật mới
24. Mục đích cuối của nghiên cứu khoa học trong y khoa, CHỌN CÂU SAI:
a. Cải thiện tay nghề
b. Cung cấp dịch vụ
c. Sức khỏe tốt hơn
d. Cải thiện niềm tin *
25. Để đạt được mục đích trong nghiên cứu y tế chúng ta có thể lựa chọn các thiết kế nghiên
cứu:
a. Định tính
b. Định lượng
c. Kết hợp định tính và định lượng
d. Tất cả đều đúng *
26. Trong nghiên cứu khoa học những kiến thức mới sẽ được biến thành:
a. Lý thuyết
b. Kỹ năng *
c. Kỹ thuật
d. Công cụ
27. Trong nghiên cứu khoa học những kỹ thuật mới sẽ được biến thành:
a. Lý thuyết
b. Kỹ năng
c. Kỹ thuật
d. Công cụ *
28. Để đạt được mục đích trong nghiên cứu y tế chúng ta chỉ có thể lựa chọn các thiết kế
nghiên
cứu định tính hoặc định lượng:
a. Đúng
b. Sai *
29. Để đạt được mục đích trong nghiên cứu y tế chúng ta có thể lựa chọn mấy loại thiết kế
nghiên cứu:
a. 1
b. 2
c. 3*
d. 4
1.3 CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
30. Hoạt động nghiên cứu khoa học bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a. Thiết kế nghiên cứu, thu thập số liệu, phân tích và lý giải kết quả, báo cáo nghiên cứu
b. Xác định vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, thu thập số liệu, phân tích và lý giải kết
quả, báo
cáo nghiên cứu *
c. Xác định vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phân tích và lý giải kết quả, báo cáo
nghiên cứu
d. Xác định vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, thu thập số liệu, báo cáo nghiên cứu
31. Hoạt động nghiên cứu khoa học bao gồm mấy nội dung cơ bản:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5 *
32. Hoạt động nghiên cứu khoa học bao gồm các nội dung cơ bản nào sau đây, CHỌN CÂU
SAI:
a. Xác định vấn đề nghiên cứu
b. Thiết kế nghiên cứu
c. Giao dịch nghiên cứu *
d. Phân tích và lý giải kết quả
33. Nội dung cơ bản của hoạt động NCKH, CHỌN CÂU SAI:
a. Xác định vấn đề nghiên cứu
b. Thiết kế nghiên cứu
c. Thu thập số liệu, phân tích, lý giải kết quả
d. Viết tổng quan tài liệu *
34. Nội dung cơ bản của hoạt động nghiên cứu khoa học:
a. Suy nghĩ chọn vấn đề
b. Thu thập số liệu *
c. Nghiệm thu kết quả
d. Cả ba đều đúng
35. Nội dung hoạt động nghiên cứu khoa học. CHỌN CÂU ĐÚNG:
a. Xác định vấn đề nghiên cứu
b. Thiết kế nghiên cứu
c. Báo cáo nghiên cứu
d. Tất cả đều đúng *
36. Hoạt động nghiên cứu khoa học gồm các nội dung cơ bản sau, NGOẠI TRỪ:
a. Xác định vấn đề nghiên cứu
b. Thiết kế nghiên cứu
c. Phỏng vấn *
d. Thu thập số liệu
37. Để quá trình thu thập, phân tích và lý giải số liệu diễn ra tốt và giải quyết được vấn đề đòi
hỏi nhà nghiên cứu:
a. Phân tích vấn đề *
b. Thu thập vấn đề
c. Lý giải vấn đề
d. Chứng minh vấn đề
38. Kết quả của Phân tích số liệu trong nghiên cứu khoa học được trình bày ở:
a. Tổng quan tài liệu
b. Kết quả nghiên cứu *
c. Đối tượng nghiên cứu
d. Bàn luận
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG NCKH
39. Các đặc điểm của hoạt động NCKH:
a. Tính mới *
b. Tính thời sự
c. Tính ứng dụng
d. Tính nhạy
40. Hoạt động nghiên cứu khoa học có mấy đặc điểm:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5 *
41. Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào KHÔNG là đặc điểm của hoạt động nghiên cứu
khoa học:
a. Tính mới
b. Tính mạo hiểm
c. Tính kinh tế *
d. Tính đặc thù
42. Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào KHÔNG là đặc điểm của hoạt động nghiên cứu
khoa học:
a. Tính kế thừa *
b. Tính mạo hiểm
c. Tính phi kinh tế
d. Tính đặc thủ
43. Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào là đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa
học:
a. Tính mới
b. Tính mạo hiểm
c. Tính phi kinh tế
d. Tất cả đều đúng *
44. Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào KHÔNG là đặc điểm của hoạt động nghiên cứu
khoa học:
a. Tính mới
b. Tính an toàn *
c. Tính phi kinh tế
d. Tính đặc thù
45. Đâu KHÔNG PHẢI là đặc điểm của hoạt động NCKH:
a. Tính mạo hiểm
b. Tính chính xác *
c. Tính phi kinh tế
d. Tính khoa học
46. Đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa học, CHỌN CÂU SAI:
a. Tính sáng tạo *
b. Tính mới
c. Tính mạo hiểm
d. Tính phi kinh tế
47. Đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa học:
a. Tính xác hợp
b. Tính khả thi
c. Tính đặc thủ *
d. Tính ứng dụng
48. Đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa học, CHỌN CÂU SAI:
a. Tính mới
b. Tính mạo hiểm
c. Tính kinh tế *
d. Tính đặc thù
49. Đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa học, CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT:
a. Tính phù hợp
b. Tính mạo hiểm *
c. Tính kinh tế
d. Tính ứng dụng
50. Tính khái quát hoa trong nghiên cứu khoa học là:
a. Khả năng suy diễn những kết quả có được từ mẫu nghiên cứu lên dân số chung *
b. Kết luận của nghiên cứu là đúng giá trị thực tế của quần thể
c. Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng lại nhiều lần do nhiều người khác nhau
trong
điều kiện giống nhau
d. Tất cả các câu trên sai
51. Tính giá trị trong nghiên cứu khoa học là:
a. Khả năng suy điễn những kết quả có được từ mẫu nghiên cứu lên dân số chung mà từ đó
mẫu
được chọn
b. Kết luận của nghiên cứu là đúng giá trị thực tế của quần thể *
c. Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng lại nhiều lần do nhiều người khác nhau
trong
điều kiện giống nhau
d. Khả năng suy diễn những kết quả có được từ quần thể nghiên cứu lên dân số chung mà từ
đó mẫu
được chọn
52. Tính tin cậy trong nghiên cứu khoa học là:
a. Khả năng suy điễn những kết quả có được từ mẫu nghiên cứu lên dân số chung mà từ đó
mẫu
được chọn
b. Kết luận của nghiên cứu là đúng giá trị thực tế của quần thể
c. Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng lại nhiều lần do nhiều người khác nhau
trong
điều kiện giống nhau *
d. Khả năng suy diễn những kết quả có được từ quần thể nghiên cứu lên dân số chung mà từ
đó mẫu
được chọn
53. Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hề giữa tính giá trị và tính tin cậy trong nghiên
cứu khoa học:
a. Nghiên cứu có tính giá trị cao thì sẽ có tính tin cậy cao
b. Nghiên cứu có tính giá trị thấp thì sẽ có tính tin cậy thấp
c. Nghiên cứu có tin tin cậy cao nhưng có thể có tính giá trị thấp *
d. Tất cả đúng
56. “Giúp chúng ta tránh lặp lại những thực nghiệm mà thực tiễn đã chỉ ra là sai lầm đưa đến
hậu quả”, the hiện đặc điểm nào trong hoạt động nghiên cứu khoa học:
a. Tính mạo hiểm
b. Tính mới *
c. Tính phi kinh tế
d. Tính đặc thù
58. Các đặc tính cơ bàn của nghiên cứu khoa học:
a. Tìm ra cái mới *
b. Tìm ra nhân tố mới
c. Tìm ra chân lý mới
d. Tất cả đều sai
59. Các đặc tính cơ bản của nghiên cứu khoa học:
a. Quy luật mới *
b. Tìm ra nhân tố mới
c. Tìm ra chân lý mới
d. Tất cả đều sai
60. Các đặc tính cơ bản của nghiên cứu khoa học:
a. Quan hệ mới *
b. Tìm ra nhân tố mới
c. Tìm ra chân lý mới
d. Tất cả đều sai
61. Các đặc tính cơ bản của nghiên cứu khoa học:
a. Quy luật mới
b. Quan hệ mới
c. Tìm ra cái mới
d. Tất cả đều đúng *
63. Sự thất bại của nghiên cứu khoa học do nguyên nhân:
a. Do thiếu những thong tin cần thiết đủ tin cậy
b. Do trình độ kĩ thuật của thiết bị thí nghiệm không đáp ứng nhu cầu kiểm chứng giả thiết
c. Do khả năng thực hiện của người nghiên cứu, do giả thiết nguyên cứu đặt ra sai, do những
tác nhân
bất khả kháng
d. Tất cả các vấn đề trên *
64. Yếu tố quyết định thành công của một nghiên cứu khoa học là:
a. Giả thiết nguyên cứu, thông tin
b. Điều kiện thiết bị nghiên cứu
c. Trình độ của người nghiên cứu
d. Tất cả các yếu tố trên *
65. "Trong khoa học thất bại cũng được xem là kết quả, mang ý nghĩa về một kết luận được
lưu
giữ như một tài liệu khoa học nghiêm túc, để tránh người đi sau phạm sai lầm tương tự, làm
hao phí nguồn lực nghiên cứu”, thể hiện đặc điểm nào trong hoạt động nghiên cứu khoa học:
a. Tính mạo hiểm *
b. Tính mới
c. Tính phi kinh tế
d. Tính đặc thù
66. Một nghiên cứu khoa học có thể thành công và cũng có thể thất bại, thể hiện đặc tính gì
của
hoạt động nghiên cứu khoa học:
a. Tính mới
b. Tính phi kinh tế
c. Tính đặc thủ
d. Tính mạo hiểm *
67. Tính mạo hiểm trong nghiên cứu khoa học là:
a. Một nghiên cứu thường thành công và ít có thất bại
b. Thất bại không được xem như là một kết quả
c. Thất bại có thể do nhiều nguyên nhân *
d. Cả ba ý trên đều đúng
68. Trong nghiên cứu khoa học thất bại không được xem là một kết quả:
a. Đúng
b. Sai *
70. Nghiên cứu khoa học mang lại hiệu quả rất to lớn, quyết định sự phát triển của đất nước
nhưng rất khó tính toán kinh tế của sản phẩm khoa học. Đây là đặc điểm gì trong nghiên cứu
khoa học:
a. Tính phi kinh tế *
b. Tính kinh tế
c. Tính không lợi nhuận
d. Tính lợi nhuận
72. “Thành công của nghiên cứu khoa học và công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế hoặc tạo ra
một hiệu ứng xã hội không thể tính bằng tiền được”. Là đặc điểm nào của hoạt động nghiên
cứu khoa học:
a. Tính mới
b. Tính mạo hiểm
c. Tính phi kinh tế *
d. Tính đặc thù
73. Nghiên cứu khoa học và công nghệ sử dụng những nguyên liệu và thiết bị, CHỌN CÂU
SAI:
a. Rẻ tiền dễ tính khấu hao được *
b. Khó tính được đầu vào, đầu ra
c. Khó đề ra được các định mức cụ thể
d. Khó tìm được tiêu chuẩn định giá sản phẩm của khoa học
74. Phát biểu nào sau đây phủ hợp với tính mạo hiểm trong đặc điểm của NCKH:
a. Tìm ra cái mới
b. Sử dụng nguyên liệu thiết bị đắt tiền khó tính khấu hao được, khó tính đầu vào, đầu ra
c. Tránh cho người đi sau không dẫm chân lên lối mòn, tránh lãng phí các nguồn lực nghiên
cứu *
d. Lợi nhuận mang một khái niệm đặc biệt
75. Thành công của nghiên cứu khoa học và công nghệ:
a. Đem lại hiệu quả kinh tế
b. Tạo ra một hiệu ứng xã hội có the tinh bằng tiền
c. Đem lại hiệu quả kinh tế và tạo ra một hiệu ứng xã hội không thể tính bằng tiền
d. Đem lại hiệu quả kinh tế hoặc tạo ra một hiệu ứng xã hội không thể tính được bằng tiền *
76. Thành công của nghiên cứu khoa học và công nghệ:
a. Đem lại hiệu quả kinh tế nhưng không tạo ra một hiệu ứng xã hội tính bằng tiền
b. Đem lại hiệu quả kinh tế và tạo ra một hiệu ứng xã hội có thể tính bằng tiền
c. Đem lại hiệu quả kinh tế và tạo ra một hiệu ứng xã hội không thể tính bằng tiền
d. Đem lại hiệu quả kinh tế hoặc tạo ra một hiệu ứng xã hội không thể tính được bằng tiền *
84. Khoa học y học có sự đan xen, tác động của nhiều ngành khoa học, do vậy trong quá trình
hoạt động các nhà khoa học cần lưu ý để ... những vấn đề có liên quan. Điền từ thích hợp vào
chỗ trống:
a. Để ra
b. Liệt kê
c. Giải quyết *
d. Mô tả
85. Khi nói nghiên cứu Y học có đặc điểm riêng gắn liền với sự sống của con người là đang
muốn
nói đến đặc điểm gì của nghiên cứu khoa học:
a. Tính mới
b. Tính khoa học
c. Tính kinh tế
d. Tính đặc thủ *
86. Khi nghiên cứu một vấn đề trong y học thì cần phải quan tâm đến:
a. Mục đích tạo ra hiệu ứng kinh tế - xã hội
b. Sự tồn tại hiển nhiên của sự sống
c. Nên có sự tham gia, phối hợp của nhiều ngành khoa học khác nhau và cần lưu ý giải quyết
những
vấn đề có liên quan
d. Tất cả đúng *
87. Trong mỗi lĩnh vực nghiên cứu đều có những đặc điểm riêng biệt là thể hiện đặc tính nào
của hoạt động nghiên cứu khoa học:
a. Tính đặc thủ *
b. Tính khoa học
c. Tính kinh tế
d. Tính mới
88. Tính đặc thủ của hoạt động nghiên cứu Y học có đặc điểm gắn liền với sự phát triển kinh
tế
xã hội:
a. Đúng
b. Sai *
89. Trong nghiên cứu khoa học mọi lĩnh vực đều có những tính đặc thù riêng của nó:
a. Đúng *
b. Sai
90. Trong nghiên cứu khoa học đôi khi cũng cần có sự tham gia phối hợp của nhiều ngành
khác
nhau mới có thể đạt được hiệu quả cao:
a. Đúng *
b. Sai
91. Tính khoa học của hoạt động nghiên cứu khoa học, CHỌN CÂU SAI:
a. Tính đặc thủ *
b. Tính khái quát hóa
c. Tính giá trị
d. Tính tin cậy
92. Tính khoa học của hoạt động nghiên cứu khoa học bao gồm, CHỌN CÂU SAI:
a. Tính chính xác *
b. Tính tin cậy
c. Tính giá trị
d. Tính khái quát hóa
96. Phát biểu ĐÚNG về tính tin cậy trong nghiên cứu khoa học:
a. Là đúng giá trị thực tế của quần thể
b. Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng lại nhiều lần do nhiều người khác nhau
trong
điều kiện giống nhau *
c. Là được kiểm chứng lại nhiều lần do cùng một người trong điều kiện giống nhau
d. Là được kiểm chứng lại nhiều lần do nhiều người khác nhau trong điều kiện khác nhau
97. Khả năng suy diễn những kết quả có được từ mẫu nghiên cứu lên dân số chung mà từ đó
mẫu được chọn” thể hiện đặc tính nào của hoạt động nghiên cứu khoa học:
a. Tính khái quát hóa *
b. Tính giá trị
c. Tính tin cậy
d. Tất cả đều sai
98. “Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng nhiều lần do nhiều người khác nhau
trong điều kiện giống nhau” thể hiện đặc tính nào của hoạt động nghiên cứu khoa học:
a. Tính đặc thủ
b. Tính khái quát hóa
c. Tính giá trị
d. Tính tin cậy *
100. Tính tin cậy trong nghiên cứu khoa học, CHỌN CÂU ĐÚNG:
a. Phải kiểm chứng nhiều lần bởi một người
b. Phải kiểm chứng nhiều lần bởi nhiều người
c. Phải kiểm chứng nhiều lần bởi một người trong củng một điều kiện
d. Phải kiểm chứng nhiều lần bởi nhiều người trong cùng một điều kiện *
101. Tính khoa học trong nghien cứu khoa học, CHON CÂU SAI:
a. Tính khái quát hóa
b. Tính giá trị
c. Tính tin cậy
d. Tính mới *
103. Tính khoa học của hoạt động nghiên cứu khoa học gồm, CHỌN CÂU SAI:
a. Tính khái quát hóa
b. Tính giá trị
c. Tính tin cậy
d. Tính mạo hiểm *
106. Người nghiên cứu cần căn cứ vào yếu tố nào để xét khả năng khái quát hóa, NGOẠI
TRỪ:
a. Thiết kế nghiên cứu *
b. Dân số nghiên cứu
c. Cỡ mẫu
d. Kỹ thuật chọn mẫu
114. Nghiên cứu lâm sảng tiến hành trên dân số:
a. Người khỏe hoặc có bệnh
b. Người bệnh *
c. Người khỏe
d. Vật thí nghiệm
118. Nghiên cứu ứng dụng trong nghiên cứu y học bao gồm:
a. Nghiên cứu dịch tễ học, Nghiên cứu lâm sảng *
b. Nghiên cứu nghiên cứu dịch tễ, Nghiên cứu cận lâm sàng
c. Nghiên cứu phòng bệnh, Nghiên cứu dịch tễ học
d. Nghiên cứu điều trị, Nghiên cứu lâm sàng
126. Nghiên cứu khoa học trong y học được chia ra 2 lĩnh vực chính nào:
a. Triển khai, dự báo
b. Cơ bản, ứng dụng *
c. Cơ bản, dự báo
d. Dịch tễ học, ứng dụng
127. Nghiên cứu khoa học cơ bản là, CHỌN CÂU SAI:
a. Tìm cách vận dụng của các qui luật mới vào thực tiễn *
b. Phát hiện về bản chất và qui luật của sự vật
c. Tìm tòi sáng tạo ra kiến thức mới
d. Đối tượng cơ bản là người khỏe và vật thí nghiệm
128. Nghiên cứu dịch tễ học thuộc lĩnh vực:
a. Phòng bệnh *
b. Điều trị
c. Lâm sảng
d. Chần đoán
129. “Vận dụng các kiến thức mới để tìm ra những giải pháp áp dụng vào thực tế đời sống xã
hội" đây là nội dung của loại nghiên cứu nào:
a. Nghiên cứu ứng dụng *
b. Nghiên cứu cơ bản
c. Nghiên cứu dịch tễ
d. Nghiên cứu lâm sàng
136. Nhầm phát hiện về bản chất và qui luật của các hiện tượng bình thường trong cơ thể là:
a. Nghiên cứu cơ bản *
b. Nghiên cứu ứng dụng
c. Nghiên cứu triển khai
d. Nghiên cứu dự báo
137. Nghiên cứu hiệu quả của kháng sinh cho bệnh nhân trước, trong, sau mổ là lĩnh vực
nghiên
cứu về:
a. Giải phẫu
b. Sinh lý
c. Dịch tế
d. Lâm sảng *
139. Nghiên cứu nào sau đây thuộc nghiên cứu cơ bản:
a. Nghiên cứu nhằm phát hiện về bản chất và qui luật của các hiện tượng bình thường trong
cơ thể
trên người khỏe mạnh hoặc vật thí nghiệm *
b. Nghiên cứu nhằm phát hiện về bản chất và qui luật của các hiện tượng bất thường trong cơ
thể
trên người khỏe mạnh hoặc vật thí nghiệm
c. Nghiên cứu để giải quyết các vấn đề sức khỏe
d. Nghiên cứu thử nghiệm vắc-xin phòng bệnh
140. Nghiên cứu nào sau đây KHÔNG thuộc nghiên cứu ứng dụng:
a. Nghiên cứu nhằm phát hiện về bản chất và qui luật của các hiện tượng bình thường trong
cơ thể
trên người khỏe mạnh hoặc vật thí nghiệm *
b. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
c. Nghiên cứu để giải quyết các vấn đề sức khỏe
d. Nghiên cứu thử nghiệm vắc-xin phòng bệnh
141. Nghiên cứu nào sau đây thuộc nghiên cứu ứng dụng:
a. Nghiên cứu nhằm phát hiện về bản chất và qui luật của các hiện tượng bình thường trong
cơ thể
trên người khỏe mạnh hoặc vật thí nghiệm
b. Nghiên cứu nhằm phát hiện về bản chất và qui luật của các hiện tượng bất thường trong cơ
thể
trên người khỏe mạnh hoặc vật thí nghiệm
c. Nghiên cứu để giải quyết các vấn đề sức khỏe như dự phòng điều trị bệnh *
d. Tất cả đúng
XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Hiện tượng sức khỏe sẽ trở thành 1 vấn đề nghiên cứu khi còn tồn tại một .......... giữa lý
thuyết mà chúng ta mong đợi và
thực tế mà chúng ta quan sát thấy. Điền vào chỗ trống:
a. Khoảng cách *
b. Không gian
c. Kích thước
d. Số đo
3. Vấn đề nghiên cứu là một thiếu sót hay khoảng cách giữa ..... và ...... của 1 hiện tượng sức
khỏe. Chọn từ điền thích
hợp:
a. Hiện tại; điều mong đợi *
b. Điều mong đợi; hiện tại
c. Lý thuyết; thực tế
d. Thực tế; lý thuyết
4. Vấn đề nghiên cứu là một thiếu sót hay khoảng cách giữa hiện tại và điều mong đợi
của ....... Điền vào chỗ trống:
a. Một hiện tượng sức khỏe *
b. Bệnh tật
c.Tất cả đúng
d. Tất cả sai.
.... hay khoảng cách giữa hiện tại và điều mong đợi của 1 hiện tượng sức khỏe. Điền vào
6. Ba điều kiện cần có của một vấn đề nghiên cứu, CHỌN CÂU SAI:
a. Phải có sự bất cập, khoảng cách giữa tình huống tồn tại và mong muốn
b. Lí do của vấn đề đó (khoảng cách) là chưa rõ
c. Tại sao vấn đề đó xảy ra *
d. Phải có nhiều hơn một câu trả lời cho vấn đề nghiên cứu đó
7. Vấn đề nghiên cứu phụ thuộc vào những điều kiện nào, CHỌN CÂU ĐÚNG:
a. Khoảng cách giữa hiện tại và cái mong muốn
b. Lý do của khoảng cách chưa rõ
c. Phải có nhiều hơn một câu hỏi trả lời về vấn đề nghiên cứu
d. Tất cả đều đúng *
8. Một vấn đề nghiên cứu phải mấy điều kiện:
a. 2
b. 3 *
c. 4
d. 5
10. Một vấn đề nghiên cứu phụ thuộc vào điều kiện nào:
a. Phải có sự bất cập, khoảng cách giữa tình huống tồn tại và mong muốn
b. Lý do của vấn đề đó (khoảng cách) chưa rõ
c. Phải co nhiều hơn 1 câu tra loi cho van đe nghien cứu đo
d. Tất cả đều đúng *
13. Nguồn gốc của vấn đề nghiên cứu, CHỌN CÂU ĐÚNG:
a. Sự tình cờ
b. Sự thiếu kiến thức
c. Phân tích chuyên nghiệp
d. Tất cả đều đúng *
14. Nguồn gốc vấn đề nghiên cứu có tính thiết thực nhất chính là nhờ:
a. Sự tình cờ
b. Sự thiếu kiến thức
c. Phân tích có hệ thống *
d. Phân tích chuyên nghiệp
18. Bằng sự phân tích cặn kẽ những vấn đề mà mình quan tâm, nhà nghiên cứu chuyên
nghiệp
sẽ thấy những không lồ trong kiến thức, kỹ năng và từ đó xác định vấn đề nghiên cứu từ .....
Từ còn thiếu là:
a. Sự tình cờ
b. Sự hiếu tri
c. Phân tích chuyên môn *
d. Phân tích có hệ thống
19. Mức độ thiết thực nhất để xác định vấn đề nghiên cứu là:
a. Sự tình cờ
b. Sự hiếu tri
c. Phân tích chuyên môn
d. Phân tích có hệ thống *
20. Những vấn đề nghiên cứu xuất phát từ những thực tế của cơ quan hoặc của con người mà
cơ quan đó phục vụ, vấn đề nghiên cứu từ:
a. Sự tình cờ
b. Sự hiếu tri
c. Phân tích chuyên môn
d. Phân tích có hệ thống *
25. Xác định phạm vi nghiên cứu là xem xét các đặc tính, NGOẠI TRỪ:
a. Tính xác hợp *
b. Tính hữu dụng thông tin
c. Tính khả thi
d. Tính lập lại
26. Quy mô và mức độ trầm trọng của vấn đề nghiên cứu là yếu tố:
a. Tính khả thi
b. Tính xác hợp *
c. Tính ứng dụng
d. Tính cấp thiết
27. Khi xem xét đến tính khả thi của nghiên cứu, chúng ta cần chú ý đến:
a. Thời gian và kinh phí của nghiên cứu *
b. Kết quả và kiến nghị có ứng dụng không
c. Nghiên cứu trùng lắp với nghiên cứu khác
d. Nghiên cứu có tổn hại đến người khác
28. Tiêu chuẩn nào dưới đây KHÔNG dùng để xét chọn vấn đề (ưu tiên) nghiên cứu:
a. Tính xác hợp
b. Tính chuyên môn *
c. Tính ứng dụng
d. Y đức
31. Có mấy tiêu chuẩn xét chọn vấn đề (ưu tiên) nghiên cứu:
a. 5
b. 6
c. 7*
d. 8
33. “Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu phụ thuộc vào quy mô và mức độ trầm trọng của
vấn đề” thuộc tiêu chuẩn:
a. Y đức
b. Tính xác hợp *
c. Tính khả thi
d. Tính ứng dụng
34. Để nghiên cứu được tiến hành một cách thuận lợi hơn và kết quả có thể được ứng dụng
thực
tiễn thì cần có tiêu chuẩn xét chọn vấn đề gì dưới đây:
a. Tính ứng dụng
b. Tính khả thi
c. Tính cấp thiết
d. Tính chấp nhận từ các nhà quản lý *
37. Tính ứng dụng của vấn đề là. CHỌN CÂU SAI:
a. Các kết quả và kiến nghị có thể áp dụng được
b. Các kết quả và kiến nghị có cải thiện được kiến thức
c. Kết quả xứng đáng với quy mô và mức độ trầm trọng của vấn đề *
d. Kết quả mong đợi có xứng đáng với thời gian bỏ ra
38. Tiêu chuẩn về y đức trong nghiên cứu. CHỌN CÂU SAI:
a. Quá trình nghiên cứu có tồn hại về tinh thân thể xác hay không
b. Quá trình nghiên cứu có tổn hại về vật chất của đối tượng hay không
c. Bao gồm sự chấp nhận của cộng đồng về mặt lợi ích và văn hóa
d. Nếu kết quả phát hiện bệnh tật ở người dân thì cần đưa ra điều trị *
39. Các kết quả và kiến nghị có thể áp dụng được, cải thiện kiến thức, kỹ năng chuyên môn,
thể
hiện:
a. Tính khả thi
b. Tính xác hợp
c. Tính cấp thiết của đề tài
d. Tính ứng dụng *
40. Việc lựa chọn phương pháp, kỹ thuật, cỡ mẫu, thu thập dữ kiện, thời gian và kinh phí phủ
hợp, thể hiện:
a. Tính khả thi *
b. Tính xác hợp
c. Tính cấp thiết của đề tài
d. Tính ứng dụng
41. Quá trình nghiên cứu có làm tổn hại về tinh thần thể xác vật chất của đối tượng nghiên
cứu
hay không, thể hiện:
a. Tính được chấp nhận từ các nhà quản lý
b. Tính khả thi
c. Y đức *
d. Tính cấp thiết của đề tài
42. Kết quả nghiên cứu có cần để ra quyết định khẩn cấp hay không? Nghiên cứu nào cần
làm
trước, nghiên cứu nào có thể thực hiện sau, thể hiện:
a. Tính khả thi
b. Tính xác hợp
c. Tính cấp thiết của đề tài *
d. Tính ứng dụng
43. Khi nghiên cứu được tiến hành một cách thuận lợi và kết quả có thể ứng dụng vào thực
tiễn,
thì nghiên cứu cần:
a. Tính xác hợp
b. Tính ứng dụng
c. Tính được chấp nhận từ các nhà quản lý *
d. Tính cấp thiết của đề tài
45. Cần phải kiểm tra xem nghiên cứu đã được thực hiện ở tại địa phương hay không hay tại
một địa phương có điều kiện tương tự hay không. Thuộc tiêu chuẩn xét chọn vấn đề nghiên
cứu
nào dưới đây:
a. Tính tin cậy
b. Tính xác hợp
c. Tính ứng dụng
d. Tránh trùng lắp *
46. Tiêu chuẩn xét chọn vấn đề (ưu tiên) nghiên cứu gồm:
a. Tính xác hợp, tránh trùng lắp, tính khả thi và Y đức
b. Tính được chấp nhận từ nhà quản lý
c. Tính ứng dụng và tính cấp thiết của đề tài
d. Tất cả đều đúng *
47. Tính chất nào sau đây là thang điểm đánh giá các vấn đề nghiên cứu:
a. Tính xác hợp *
b. Tính phù hợp
c. Tính giá trị
d. Tính chính xác
48. “ Khuyến cáo ít có cơ hội được thực hiện” nằm trong thang điểm đánh giá nào:
a. Tính ứng dụng *
b. Tính khả thi
c. Tính xác hợp
d. Tính trùng lắp
49. “Ít gặp và không trầm trọng” nằm trong thang điểm đánh giá nào:
a. Tính ứng dụng
b. Tính khả thi
c. Tính xác hợp *
d. Tính trùng lắp
50. “Đã đủ thông tin về vấn đề nghiên cứu” nằm trong thang điểm đánh giá nào:
a. Tính ứng dụng
b. Tính khả thi
c. Tính xác hợp
d. Tính trùng lắp *
51. “ Phổ biến có hậu quả xấu” thuộc trong thang điểm đánh giá nào:
a. Tính xác hợp *
b. Tính phố biến
c. Tính khả thi
d. Tính ứng dụng
53. Mỗi tiêu chuẩn trên thang điểm đánh giá gồm bao nhiêu bậc, mỗi bậc bao nhiêu điểm:
a. 2 bậc, điểm tương ứng với cấp bậc
b. 3 bậc, điểm tương ứng với cấp bậc *
c. 4 bậc, điểm tương ứng với cấp bậc
d. 5 bậc, điểm tương ứng với cấp bậc
54. Thang điểm của tính xác hợp. CHỌN CÂU SAI:
a. Không xác hợp: bệnh ít gặp và không trầm trọng
b. Xác nhận: bệnh phổ biến nhưng ít trầm trọng
c. Xác nhận: bệnh phố biến nhưng trầm trọng *
d. Rất xác hợp: phố biến có hậu quả xấu
55. Thang điểm đánh tránh trùng lắp. CHỌN CÂU SAI ::
a. Không có thông tin đề giải quyết vấn đề
b. Có thông tin về vấn đề nghiên cứu nhưng chưa toàn diện *
c. Có thông tin về vấn đề nghiên cứu nhưng chưa bao phủ vấn đề chính
d. Đã đủ thông tin về vấn đề nghiên cứu
56. Thang điểm đánh giá tính khả thi. CHỌN CÂU SAI:
a. Nghiên cứu không khả thi với tài nguyên sẵn có
b. Nghiên cứu không khả thi với thời gian định trước *
c. Nghiên cứu khả thi với nguồn lực sẵn có
d. Nghiên cứu rất khả thi với nguồn lực sẵn có
57. Thang điểm đánh giá tính chấp nhận của cấp lãnh đạo. CHỌN CÂU SAI:
a. Chủ đề không chấp nhận được với lãnh đạo
b. Chủ đề ít nhiều khó chấp nhận
c. Chủ đề khó được chấp nhận *
d. Chủ đề được chấp nhận hoàn toàn
58. Thang điểm đánh giá tính ứng dụng: CHỌN CÂU SAI:
a. Khuyến cáo ít cơ hội được thực hiện
b. Khuyến cáo có ít nhiều cơ hội được thực hiện
c. Khuyến cáo có nhiều cơ hội được thực hiện *
d. Khuyến cáo có rất nhiều cơ hội được thực hiện
59. Thang điểm đánh giá tính cấp thiết của vấn đề:
a. Thông tin khong cấp thiet
b. Thông tin cần thiết ngay nhưng co the trì hoan
c. Thông tin cần thiết cần thực hiện *
d. Thông tin rất cần thiết để ra quyết định
63. “Có thông tin về vấn đề nghiên cứu nhưng chưa bao phủ vấn đề chính” đạt bao nhiêu
điểm
trong tính tránh trùng lập của thang điểm đánh giá các vấn đề nghiên cứu:
a. 1
b. 2 *
c. 3
d. 4
64. "Thông tin rất cần thiết để ra quyết định” Trong thang điểm đánh giá Tính cấp thiết các
vấn đề nghiên cứu đạt số điểm là:
a. 1
b. 2
c.3 *
d. 4
65. "Thông tin rất cần thiết ngay nhưng có thể trì hoãn”. Trong thang điểm đánh giá tính cấp
thiết các vấn đề nghiên cứu đạt số điểm là:
a. 1
b. 2 *
c. 3
d. 4
66. “Khuyến cáo có ít cơ hội được thực hiện”. Trong thang điểm đánh giá Tính cấp thiết các
vấn đề nghiên cứu đạt số điểm là:
a. 1*
b. 2
c. 3
d. 4
67. Thang điểm đánh giá các vấn đề nghiên cứu trong tính ứng dụng gồm có:
a. Khuyến cáo có nhiều cơ hội được thực hiện *
b. Chủ đề được chấp nhận hoàn toàn
c. Đã đủ thong tin về vấn đề
d. Nghiên cứu khả thi với nguồn lực sẵn có
68. Tính ứng dụng của thang điểm các vấn đề nghiên cứu, CHỌN CÂU SAI:
a. Khuyến cáo ít có cơ hội thực hiện
b. Khuyến cáo có ít nhiều cơ hội thực hiện
c. Khuyến cáo không có cơ hội thực hiện *
c. Khuyến cáo có nhiều cơ hội thực hiện
69. Thang điểm của tính xác hợp. CHỌN CÂU SAI:
a. Không xác hợp: benh ít gặp và không tram trọng
b. Xác nhận: bệnh phổ biến nhưng ít trầm trọng
c. Xác nhận: bệnh phố biến nhưng trầm trọng *
d. Rất xác hợp: phố biến có hậu quả xấu
70. Thang điểm đánh tránh trùng lắp. CHỌN CÂU SAI:
a. Không có thông tin để giải quyết vấn đề
b. Có thông tin về vấn đề nghiên cứu nhưng chưa toàn diện *
c. Có thông tin về vấn đề nghiên cứu nhưng chưa bao phủ vấn đề chính
d. Đã đủ thông tin về vấn đề nghiên cứu
72. Thang điểm đánh giá tính khả thi. CHỌN CÂU SAI:
a. Nghiên cứu không khả thi với tài nguyên sẵn có
b. Nghiên cứu không khả thi với thời gian định trước *
c. Nghiên cứu khả thi với nguồn lực sẵn có
d. Nghiên cứu rất khả thi với nguồn lực sẵn có
73. Thang điểm đánh giá tính chấp nhận của cấp lãnh đạo. CHỌN CÂU SAI:
a. Chủ đề không chấp nhận được với lãnh đạo
b. Chủ đề ít nhiều khó chấp nhận
c. Chủ đề khó được chấp nhận *
d. Chủ đề được chấp nhận hoàn toàn
74. Thang điểm đánh giá tính ứng dụng. CHỌN CÂU SAI:
a. Khuyến cáo ít cơ hội được thực hiện
b. Khuyến cáo có ít nhiều cơ hội được thực hiện
c. Khuyến cao co nhiều cơ hoi được thực hien
d. Khuyến cáo có rất nhiều cơ hội được thực hiện *
75. Thang điểm đánh giá tính cấp thiết của vấn đề, CHỌN CÂU SAI:
a. Thông tin khong cap thiet
b. Thông tin cần thiết ngay nhưng có thể trì hoãn
c. Thông tin cần thiết cần thực hiện *
d. Thông tin rất cần thiết để ra quyết định
76. Thang điểm đánh giá chấp nhận về đạo đức. CHỌN CÂU SAI:
a. Không có vấn đề về đạo đức
b. Có ít vấn đề trở ngại về đạo đức *
c. Có một ít vấn đề trở ngại về đạo đức
d. Có vấn đề quan trọng về đạo đức
77. Trong thang điểm tính chấp nhận của cấp lãnh đạo để đạt được 2 điểm:
a. Chủ đề ít nhiều khó chấp nhận *
b. Chủ đề được chấp nhận hoàn toàn
c. Chủ đề không được chấp nhận
d. Chủ đề có tính khả thi
82. Phân tích vấn đề nghiên cứu là cần làm, CHỌN CÂU SAI:
a. Tách vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ
b. Xác định vấn đề cốt lỗi
c. Xác định các yếu tố ảnh hưởng
d. Xác định các yếu tố liên quan và yếu tố gây nhiễu *
83. Phân tích vấn đề nghiên cứu là cần làm, CHỌN CÂU SAI:
a. Tách vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ
b. Gom các vấn đề nhỏ thành vấn đề lớn *
c. Xác định van đề cot loi
d. Xác định các yếu tố ảnh hưởng
84. Phân tích vấn đề nghiên cứu là. CHỌN CÂU SAI:
a. Làm rõ vấn đề nghiên cứu và các yếu tố ảnh hưởng đến nó
b. Lảm thuận lợi hơn việc quyết định về phạm vi và trọng tâm của nghiên cứu
c. Xác định phương pháp và thiết kế nghiên cứu *
d. Xác định rõ những chỉ tố và biến số cần nghiên cứu
88. Vấn đề nghiên cứu thường bao gồm nhiều vấn đề nhỏ cần giải quyết, việc tách vấn đề lớn
thành những vấn đề nhỏ gọi là:
a. Định hướng vấn đề
b. Giải quyết vấn đề
c. Phân tích vấn đề *
d. Khai thác vấn đề
89. Mục đích của phân tích vấn đề nghiên cứu, CHỌN CÂU SAI:
a. Xác định mục tiêu thực tế và dễ đạt được hơn
b. Làm rõ vấn đề nghiên cứu và các yếu tố ảnh hưởng đến nó
c. Xác định rõ những hạn chế cần nghiên cứu *
d. Làm thuận lợi hơn việc quyết định về phạm vi và trọng tâm
90. Phân tích vấn đề nghiên cứu là cần làm, CHỌN CÂU SAI:
a. Tách vấn đề lớn thành vấn đề nhỏ
b. Xác định vấn đề cốt lõi
c. Xác định các yếu tố ảnh hưởng
d. Xác định các yếu tố liên quan và yếu tố gây nhiễu *
91. Phân tích vấn đề nghiên cứu giúp người nghiên cứu:
a. Làm rõ vấn đề nghiên cứu và các yếu tố ảnh hưởng đến nó
b. Thuận lợi trong việc xác định phạm vi và trọng tâm nghiên cứu
c. Xác định mục tiêu thực tế và dễ đạt được hơn
d. Tất cả các ý trên *
92. Phân tích vấn đề giúp người nghiên cứu, CHỌN CÂU SAI:
a. Làm rõ vấn đề nghiên cứu và các yếu tố ảnh hưởng đến nó
b. Làm thuận lợi hơn việc quyết định về phạm vi của nghiên cứu
c. Xác định nội dung cần thiết cho phần tổng quan *
d. Xác định rõ những chỉ tố và biến số cần nghiên cứu
95. Yếu tố dịch vụ y tế trong bước phân tích vấn đề, CHỌN CÂU SAI:
a. Quản lý dịch vụ y tế
b. Chất lượng cơ sở y tế
c. Tiếp cận dịch vụ y tế
d. Các loại hình điều trị ở cộng đồng *
96. Việc đầu tiên cần làm sau khi phân tích vấn đề nghiên cứu là:
a. Xem xét lại trọng tâm và phạm vi nghiên cứu của đề tài *
b. Tiến hành xác định câu hồi nghiên cứu
c. Đặt giả thiết cho nghiên cứu
d. Tất cả đều sai
97. .... sẽ tìm ra vấn đề này đã được các nhà khoa học khác nghiên cứu chưa và nghiên cứu
như
thế nào. Điền vào chỗ trống:
a. Tham khảo báo cáo
b. Tham khảo tài liệu *
c. Tham khảo chuyên gia
d. Tham khảo vấn đề
98. Xác định vấn đề trung tâm và mô tả một cách đặc thủ bao gồm:
a. Bản chất của vấn đề
b. Sự phân bố của vấn đề
c. Độ trầm trọng của vấn đề
d. Tất cả đều đúng *
99. Bước thứ 3 trong phân tích vấn đề nghiên cứu là:
a. Làm rõ nhứng quan điểm có liên quan vấn đề nghiên cứ
b. Tham khảo tài liệu
c. Phân tích vấn đề
d. Xác định vấn đề trung tâm và mô tả một cách đặc thù *
100. Bước thứ 2 trong phân tích vấn đề nghiên cứu là:
a. Làm rõ nhứng quan điểm có liên quan vấn đề nghiên cứu *
b. Tham khảo tài liệu
c. Phân tích vấn đề
d. Xác định vấn đề trung tâm và mô tả một cách đặc thù
101. Bước thứ 4 trong phân tích vấn đề nghiên cứu là:
a. Làm rõ những quan điểm có liên quan vấn đề nghiên cứu
b. Tham khảo tài liệu
c. Phân tích vấn đề *
d. Xác định vấn đề trung tâm và mô tả một cách đặc thù
104. Việc xác định phạm vi và trọng tâm của đề tài phụ thuộc vào, CHỌN CÂU SAI:
a. Tính hữu dụng
b. Tính khả thi
c. Tính kinh tế *
d. Tính lặp lại
105. Nếu chưa rõ sự liên hệ và tầm quan trọng của các yếu tố góp phần, khi xác định phạm vi
nghiên cứu dễ có nguy cơ:
a. Không bị ảnh hưởng
b. Bỏ qua những yếu tổ góp phần quan trọng nhất *
c. Làm sai phạm vi nghiên cứu
d. Tất cả sai
106. Để rõ mối liên hệ và tầm quan trọng của yếu tố góp phần, sử dụng nghiên cứu thăm dò
để
phát hiện tối đa những yếu tố có liên quan bằng cách:
a. Nghiên cứu một số lượng lớn đối tượng
b. Nghiên cứu một số lượng ít đối tượng *
c. Nghiên cứu một số lượng bất kỳ
d. Nghiên cứu một nhóm đối tượng đã biết trước
107. Để rõ mối liên hệ và tầm quan trọng của các yếu tố góp phần, những yếu tố liên quan
trong
xác định vấn đề nghiên cứu, nên sử dụng nghiên cứu:
a. Nghiên cứu đoàn hệ
b. Nghiên cứu thăm dò *
c. Nghiên cứu bệnh chứng
d. Nghiên cứu cắt ngang phân tích
108. Xác định phạm vi và trọng tâm của đề tài nghiên cứu phụ thuộc vào:
a. Tính khả thi *
b. Tính đạo đức
c. Tính xác hợp
d. Tính chấp nhận của lãnh đạo
109. Xác định phạm vi và trọng tâm của đề tài nghiên cứu phụ thuộc vào:
a. Tính lặp lại *
b. Tính đạo đức
c. Tính xác hợp
d. Tính chấp nhận của lãnh đạo
110. Xác định phạm vi và trọng tâm của đề tài nghiên cứu phụ thuộc vào. CHỌN CÂU SAI:
a. Tính đạo đức *
b. Tính hữu dụng thông tin về các yếu tố góp phần
c. Tính khả thi
d.Tính lặp lại
111. Để xác định trọng tâm và phạm vi của nghiên cứu cần, tham khảo tài liệu, hỏi ý kiến
chuyên
gia:
a. Đúng *
b. Sai
112. Xác định phạm vi nghiên cứu phụ thuộc vào, NGOẠI TRỪ:
a. Tính huu dụng thong tin về yeu to gop phần
b. Tính khả thi
c. Tính lặp lại
d. Tính ứng dụng *
113. Xác định phạm vi nghiên cứu phụ thuộc vào, NGOẠI TRỪ:
a. Tính hữu dụng thông tin
b. Tính khả thi
c. Tính lập lại
d. Tính xác hợp *
114. Việc xác định phạm vi và trọng tâm của đề tài phụ thuộc vào:
a. Tính hữu dụng thông tin về các yếu tố *
b. Tính xác hợp
c. Tính trùng lắp
d. Tính bất khả thi
115. Xác định phạm vi nghiên cứu phụ thuộc vào, NGOẠI TRỪ:
a. Tính hữu dụng thông tin
b. Tính cấp thiết *
c. Tính khả thi
d. Tính lặp lại
2.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
116. Xác định câu hỏi nghiên cứu là ... cho mọi thiết kế nghiên cứu. Từ còn thiếu là:
a. Bước đầu tiên *
b. Bước thứ hai
c. Sau bước xác định mục tiêu
d. Bước cuối cùng
117. Xác định rõ câu hỏi nghiên cứu là bước thứ mấy cho mọi thiết kế nghiên cứu:
a. Là bước đầu tiên *
b. Là bước thứ 2
c. Là bước thứ 3
d. Là bước thứ 4
118. Bước đầu tiên cho mọi thiết kế nghiên cứu và là yếu tố then chốt quyết định tất cả những
đặc điểm nghiên cứu là:
a. Xác định mục tiêu
b. Phân tích vấn đề
c. Giả thiết nghiên cứu
d. Câu hỏi nghiên cứu *
119. Phát biểu nào SAI khi nói về câu hỏi nghiên cứu:
a. Là yếu tố then chốt quyết định tất cả những đặc điểm nghiên cứu
b. Là bước 2 sau khi có mục tiêu nghiên cứu *
c. Câu hỏi nghiên cứu nên đưa ra 1 cách rõ ràng
d. Là bước có trước khi hình thành giả thuyết nghiên cứu
121. Giả thuyết nghiên cứu là một mệnh đề ... quan hệ giữa một hay nhiều yếu tố với vấn đề
nghiên cứu. Từ còn thiếu là:
a. Nhân quả
b. Khăng định *
c. Phủ định
d. Liên kết
122. Giả thuyết nghiên cứu ... trong đề cương nghiên cứu. Điền vào chỗ trống:
a. Bắt buộc
b. Không bắt buộc *
c. Cần thiết
d. Hỗ trợ
123. Loại đề tài nghiên cứu nào thường KHÔNG cần chứng minh giả thuyết nghiên cứu:
a. Để tài nghiên cứu với mục đích thăm đò về một vấn đề mà người nghiên cứu đã rõ ràng
b. Đề tài nghiên cứu với mục đích thăm dò về một vấn đề mà người nghiên cứu còn mơ hồ *
c. Đề tài nghiên cứu với mục đích khẳng định về một vấn đề mà người nghiên cứu đã rõ ràng
d. Đề tài nghiên cứu với mục đích khẳng định về một vấn đề mà người nghiên cứu còn mơ hồ
125. Giả thiết nghiên cứu KHÔNG PHỦ HỢP với nghiên cứu nào:
a. Y sinh học
b. Hệ thống y tế *
c. Môi trường
d. Con người
1.5
5. Đo lường trong yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu là:
a. Có thể đánh giá mức độ đạt được *
b. Liệt kê theo trình tự hợp lí
c. Gồm các khía cạnh khác nhau
d. Xác định rõ những biến số hoặc chỉ tố của những sự kiện được đo lường
10. Khi tiến hành nghiên cứu cần phải xây dựng mục tiêu nghiên cứu nhằm:
a. Giúp cho chủ đề nghiên cứu được tập trung
b. Tránh việc thu thập các thông tin không cần thiết
c. Giúp người nghiên cứu xác định được dữ liệu cần thu nhập
d. Cả 3 đều đúng *
19. Đều nào sau đây ĐÚNG với mục tiêu tổng quát:
a. Bao gồm các phần nhỏ, có liên hệ với nhau
b. Cụ thể những đều sẽ làm trong nghiên cứu
c. Là những điều đạt được một cách chung nhất *
d. Cụ thể những đều sẽ làm ở đâu, và với mục đích gì
1.2 TẠI SAO PHẢI XAY DỰNG MỤC TIEU NGHIÊN CỨU?
20. Trong nghiên cứu khoa học, mục tiêu nghiên cứu là quan trọng vì những điều sau đây,
NGOẠI TRỪ:
25. Xây dựng mục tiêu nghiên cứu giúp người nghiên cứu, CHỌN CÂU SAI:
a. Xác định được những dữ kiện cần thu thập
b. Tránh được những thông tin không cần thiết để giải quyết vấn đề
c. Giúp xác định bản chất của nghiên cứu và kế hoạch phân tích số liệu *
d. Tất cả đều sai
27. Tại sao phải xây dựng mục tiêu nghiên cứu, CHỌN CÂU SAI:
a. Giúp người nghiên cứu xác định được những dữ liệu cần thu thập
b. Giúp xác định thiết kế nghiên cứu và kế hoạch phân tích dữ liệu
c. Giúp hạn chế việc thu thập các thông tin không cần thiết đe giai quyết vấn đề
d. Giúp xác định vấn đề nghiên cứu *
34. Mục tiêu nghiên cứu tốt phải đạt được các yêu cầu sau, NGOẠI TRỪ:
a. Phải đủ
b. Phải cụ thể
c. Phải có các biến số *
d. Phải đo lường được
35. Mục tiêu nghiên cứu phải đảm bảo những điều sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Liên quan chặt chẽ với phần đặt vấn đề của nghiên cứu
b. Phù hợp với tên để tài và nhiệm vụ của công trình nghiên cứu
c. Phù hợp với nội dung và khả năng giả thuyết của đề tài nghiên cứu
d. Phù hợp với mong muốn của nhà nghiên cứu và các bên liên quan *
37. Yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu, NGOẠI TRỪ:
a. Đầy đủ
b. Cụ thể
c. Hệ thống
d. Chính xác *
38. Yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu, NGOẠI TRỪ:
a. Đầy đủ
b. Đo lường được
c. Hệ thống
d. Khách quan *
39. Yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu, NGOẠI TRỪ:
a. Đầy đủ
b. Cụ thể
c. Rõ ràng *
d. Đo lường được
40. Yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu, CHỌN CÂU SAI:
a. Phải đủ
b. Phải thiết thực *
c. Phải cụ thể
d. Hệ thống
41. Các yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu, NGOẠI TRỪ:
a. Phải đủ
b. Phải ứng dụng *
c. Phải hệ thông
d. Phải đo ường được
42. Mục tiêu phải bắt đầu bằng các từ hành động cụ thể và có thể đánh giá mức độ đạt được
thuộc yêu cầu nào của mục tiêu nghiên cứu:
a. Phải đủ
b. Phải cụ thể
c. Hệ thống
d. Đo lường được *
43. Mục tiêu phải bắt đầu bằng các tử hành động cụ thể và có thể đánh giá mức độ đạt được
như : xác định, so sánh, kiểm chứng ... nằm trong yêu cầu nào mà mục tiêu nghiên cứu cần
đạt
được:
a. Phải đủ
b. Phải cụ thể
c. Hệ thống
d. Đo lường được*
44. Mục tiêu cụ thể nên được liệt kê theo một trình tự hợp lý giúp giải quyết từng phần của
nghiên cứu nằm trong yêu cầu nào của mục tiêu nghiên cứu tốt cần đạt được:
a. Phải đủ
b. Phải cụ thể
c. Hệ thống *
d. Đo lường được
45. Yêu cầu hệ thống của mục tiêu nghiên cứu là:
a. Xác định rõ những biến số hoặc chỉ tố của những sự kiện
b. Có thể đánh giá mức độ đạt được
c. Mục tiêu cụ thể nên được liệt kê theo một trình tự hợp lý *
d. Gồm các khía cạnh khác nhau của vấn đề nghiên cứu
46. "Bao gồm các khía cạnh khác nhau của vấn đề” là yêu cầu nào của mục tiêu nghiên cứu:
a. Phải đủ *
b. Phải cụ thể
c. Hệ thống
d. Đo lường được
47. “Xác định rõ những biến số hoặc chỉ tố của những sự kiện được đo lường” là yêu cầu nào
của mục tiêu nghiên cứu:
a. Phải đủ
b. Phải cụ thể *
c. Hệ thống
d. Đo lường được
48. Mức độ đạt được ở yêu cầu đo lường được có thể đánh giá bằng:
a. Xác định, kiểm chứng, chứng minh
b. So sánh, tính toán, mô tả
c. Kiểm chứng, tính toán, mô tả
d. Xác định, so sánh, tính toán *
49. Mức độ đạt được ở yêu cầu đo lường được có thể đánh giá bằng, CHỌN CÂU SAI:
a. Xác định
b. So sánh
c. Chứng minh *
d. Tính toán
50. Các yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu, CHỌN CÂU SAI:
a. Phải đủ
b. Hệ thống
c. Phải cụ thể
d. Phải có tính mới *
51. “Mục tiêu cụ thể nên được thể hiện theo một trình tự hợp lí” là nội dung của yêu cầu:
a. Phải đủ
b. Hệ thống *
c. Phải cụ thể
d. Đo lường được
52. Yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu chọn đáp án ĐÚNG NHẤT:
a. Phải khách quan
b. Phải tổng quan
c. Phải hệ thống *
d. Tất cả câu trên sai
53. Mục tiêu nghiên cứu nào dưới đây là rõ rang và cụ thể:
a. Xác định tỉ lệ thanh thiếu niên dưới 20 tuổi ở thành phố Cần Thơ hút hơn 10 điếu thuốc
lá trong
ngày *
b. Xác định những lý do những nhân viên y tế ở thành phố Cần Thơ bỏ nghề và thuyên
chuyển làm
những công việc khác
c. Tìm hiểu xem những nhân viên y tế ở thành phố Cần Thơ thỏa mãn với tiền lương và
triển vọng
nghề nghiệp
d. Xem những người bị rối loạn về tình cảm ở thành phố Cần Thơ có được chăm sóc y tế
đầy đủ hay
không
2. BIẾN SỐ
2.1. KHÁI NIỆM
55. Các biến số của một nghiên cứu được chọn trên cơ sở:
a. Vấn đề nghiên cứu
b. Mục tiêu nghiên cứu *
c. Thiết kế nghiên cứu
d. Dự kiến kết quả nghiên cứu
57. Xét về bản chất, biến định lượng được chia thành:
a. Độc lập, phụ thuộc
b. Liên tục, rời rạc *
c. Độc lập, rời rạc
d. Liên tục, phụ thuộc
67. Biến giới tính và lý do nhập viện của người bệnh là:
a. Biến định lượng
b. Biến định tính *
c. Biến định tính nhị phân
d. Biến định lượng rời rạc
68. Trong một nghiên cứu trọng lượng của trẻ em, trọng lượng theo chiều cao của đứa trẻ
được
phân ra làm “béo phì”, “thừa cân”, “bình thường" và “gầy", thang đo này được gọi là:
a. Danh định
b. Thứ hạng *
c. Liên tục
d. Tỷ suất
69. Một nhà nghiên cứu quan tâm đến kỳ vọng sống của người nghiện ma túy, chia bệnh
nhân
làm nhóm có HIV dương tính và nhóm HIV âm tính. Sự phân chia này tạo thành biến số:
a. Thứ bậc
b. Danh định *
c. Liên tục
d. Khoảng
72. Huyết áp của sinh viên của trường Đại học Y Dược Cần Thơ là loại biến số:
a. Định lượng rời rạc
b. Định lượng liên tục *
c. Định tính danh mục
d. Định tính tỷ số
73. Biến số nào không phải phân loại theo bản chất của biến số:
a. Biến số định lượng
b. Biến số phụ thuộc *
c. Biến số định tính
d. Biến số sống còn
77. Trong một nghiên cứu đánh giá tình trạng loãng xương và một số yếu tố liên quan đến
loãng
xương Khi khảo sát mối liên quan giữa màu sắc da (da trắng, da vàng, da đen) với tình
trạng
loãng xương (có loãng xương, và không loãng xương) Dựa vào tình huống trên hãy cho
biết biến
số màu sắc da thuộc loại biến số nào sau đây:
a. Biến định lượng
b. Định tính định danh
c. Định tính thứ bậc *
d. Định tính khoảng cách
78. Biến số có phơi nhiễm, không phơi nhiễm thuộc loại biến số nào sau đây
a. Định danh *
b. Thứ bậc
c. Khoang cách
d. Tỷ số
79. Biến số nhóm máu (A, B, AB, O) thuộc loại biến số nào sau đây:
a. Định danh *
b. Thứ bậc
c. Khoảng cách
d. Tỷ số
80. Biến số múc hút thuốc lá (không hút, hút ít, hút vừa, nghiện) thuộc loại biến số nào
sau
đây
a. Định danh
b. Thứ bậc *
c. Khoang cách
d. Tỷ số
81. Biến số các giai đoạn của bệnh ( giai đoạn I đến IV) thuộc loại biến số nào sau đây:
a. Định danh
b. Thứ bậc *
c. Khoảng cách
d. Tý số
82. Biến số các màu da ( vàng, trắng, đen) thuộc loại biến số nào sau đây:
a. Định danh *
b. Thứ bậc
c. Khoảng cách
d. Tỷ số
83. Biến số số lần sinh của bả mẹ thuộc loại biến số nào sau đây:
a. Định danh
b. Thứ bậc
c. Khoảng cách *
d. Tỷ số
84. Biến số tuổi từ 15 đến 20 và tử 21 đến 60 tuổi thuộc loại biến số nào sau đây:
a. Định danh
b. Thứ bậc *
c. Khoảng cách
d. Tỷ số
86. Phân theo bản chất thì biến số được chia thành mấy loại:
a. 1
b. 2
c. 3 *
d. 4
95. Trị số huyết áp (bình thường, huyết áp cao nhẹ, vừa và nặng) là:
a. Biến định lượng đạng thứ bậc
b. Biến định tính dạng khoảng cách
c. Biến định tính dạng thứ tự *
d. Biến sống còn
96. Tình trạng hôn nhân (có 4 giá trị: độc thân, có gia dình, li dị, góa) là:
a. Biến số liên tục
b. Biến số thứ tự
c. Biến số danh định *
d. Biến số rời rạc
97. Biến số nào sau đây không được phân loại theo bản chất:
a. Biến số định lượng
b. Biến số định tính
c. Biến số gây nhiễu *
d. Biến số sống còn
98. Biến số nảo sau đây không được phân loại theo bản chất:
a. Biến số định lượng
b. Biến số định tính
c. Biến số phụ thuộc *
d. Biến số sống còn
99. Biến số nào sau đây không được phân loại theo bản chất:
a. Biến số định lượng
b. Biến số định tính
c. Biến số độc lập *
d. Biến số sống còn
102. Việc mã hóa biến định tính vào các con số:
a. Phản ánh bản chất của biến
b. Phản ánh giá trị của biến
c. Không phản ánh bản chất của biến *
d. Tất cả sai
104.Trong các biến sau biến nào là biến định tính, NGOẠI TRỪ:
a. Giới tính
b. Dân tộc
c. Chiều cao *
d. Nhóm máu
105. Biến tình trạng hôn nhân được nằm trong loại nào của biến định tính:
a. Nhị giá
b. Danh định *
c. Định danh
d. Thứ tự
106. Biến tình trạng kinh tế xã hội là biến thuộc loại danh định:
a. Đúng
b. Sai *
107. Biến sống còn thể hiện đặc tính của biến :
a. Nhị giá, định lượng *
b. Nhị giá, định danh
c. Thứ tự, định lượng
d. Định lượng, rời rạc
108. Biến sống còn quan tâm đến phương diện biến cố:
a. Có xảy ra hay không
b. Xày ra vào khi nào
c. a và b đúng *
d. a vå b sai
122.Các đặc tính của biến số gây nhiễu, CHỌN CÂU ĐÚNG:
a. Có liên quan BIẾN SỐ phụ thuộc, có liên quan BIẾN SỐ độc lập, nằm trong cơ chế tác
động của
BIẾN SỐ độc lập lên Biến số phụ thuộc
b. Có liên quan BIỂN SỐ phụ thuộc, không liên quan BIỂN SỐ độc lập, nằm trong cơ chế
tác động
của BIẾN SỐ độc lập lên Biến số phụ thuộc
c. Có liên quan BIÊN SỐ phụ thuộc, có liên quan BIỂN SỐ độc lập, không nằm trong cơ
chế tác
động của BIỂN SỐ độc lập lên Biến số phụ thuộc *
d. Là yếu tố nguy cơ gây bệnh
124. Các đặc tính của biến số gây nhiễu, CHỌN CÂU SAI:
a. Có liên quan BIEN SỐ phụ thuộc
b. Có liên quan BIÊN SỐ độc lập
c. Nằm trong cơ chế tác động của BIỂN SỐ độc lập lên Biến số phụ thuộc *
d. Là yếu tố nguy cơ gây bệnh
125. Hậu quả của sự tác động cảu các biến độc lập, cho thấy bản chất của vấn đề nghiên
cứu
là:
a. Biến độc lập
b. Biến phụ thuộc *
c. Biến gây nhiễu
d. Biến trung gian
126. Biến số được sử dụng để mô tả, đo lường được các yếu tố được coi là nguyên nhân
là:
a. Biến độc lập *
b. Biến phụ thuộc
c. Biến gây nhiễu
d. Biến trung gian
129. Nghiên cứu mối quan hệ giữa ung thư phối và hút thuốc lá, hút thuốc lá là:
a. Biến số phụ thuộc
b. Biến số độc lập *
c. Biến số nền
d. Biến gây nhiễu
130. Nghiên cứu mối quan hệ giữa ung thư phổi và hút thuốc lá, Ung thư phổi là:
a. Biến số phụ thuộc *
b. Biến số độc lập
c. Biến số nền
d. Biến gây nhiễu
131. Nghiên cứu mối quan hệ giữa bệnh tim mạch và ít vận động thể lực, bệnh tim mạch
là:
a. Biến số phụ thuộc *
b. Biến số độc lập
c. Biến số nền
d. Biến gây nhiễu
132. Nghiên cứu mối quan hệ giữa bệnh tim mạch và ít vận động thể lực, ít vận động thể
lực là:
a. Biến số phụ thuộc
b. Biến số độc lập *
c. Biến số nền
d. Biến gây nhiễu
133. Nghiên cứu mối quan hệ giữa bệnh tăng huyết áp và ăn mặn, tăng huyết áp là:
a. Biến số phụ thuộc *
b. Biến số độc lập
c. Biến số nền
d. Biến gây nhiễu
134. Nghiên cứu mối quan hệ giữa bệnh tăng huyết áp và ăn mặn, ăn mặn là:
a. Biến số phụ thuộc
b. Biến số độc lập *
c. Bien số nền
d. Biến gây nhiễu
135. CHỌN CÂU SAI. Đặc tính của một biến số gây nhiễu là:
a. Có liên quan đến biến số phụ thuộc
b. Có liên quan đến biến số độc lập
c. Nằm trong cơ chế tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc *
d. Tất cả cây trên đều sai
136. Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập cho thấy bản chất của vấn đề nghiên
cứu là:
a. Biến độc lập *
b. Biến phụ thuộc
c. Biến gây nhiễu
d. Biến trung gian
138. Biến số được sử dụng để mô tả, đo lường các yêu tố được coi là nguyên nhân là:
a. Biến phụ thuộc
b. Biến độc lập *
c. Biến gây nhiễu
d. Biến trung gian
139. Có mối liên hệ giữa số lần khám tiền sản và sanh con nhẹ hơn 2500 gram Tuy nhiên
thu
nhập gia đình cũng ảnh hưởng đến số lần khám tiền sản và việc sinh con nhẹ cân. Câu
nào sau
đây SAI:
a. Số lần khám thai là biến số độc lập
b. Quan hệ giữa cân nặng lúc sinh và thu nhập gia đình là quan hệ 2 chiều *
c. Quan hệ giữa số lần khám thai và cân nặng lúc sinh là quan hệ 1 chiều
d. Quan hệ giữa số lần khám thai và thu nhập gia đình là quan hệ 2 chiều
140. Có mối liên hệ giữa số lần khám tiền sản và sanh con nhẹ hơn 2500 gram Tuy nhiên
thu
nhập gia đình cũng ảnh hưởng đến số lần khám tiền sản và việc sinh con nhẹ cân. Trong
trường
hợp này, thu nhập gia đình là:
a. Biến gây nhiễu *
b. Biến độc lập
c. Biến phụ thuộc
d. Tất cả câu trên sai
141. Có mối liên hệ giữa số lần khám tiền sản và sanh con nhẹ hơn 2500 gram Tuy nhiên
thu
nhập gia đình cũng ảnh hưởng đến số lần khám tiền sản và việc sinh con nhẹ cân. Trong
trườnghợp này, khám tiền sản là:
a. Biến gây nhiễu
b. Biến độc lập *
c. Biến phụ thuộc
d. Tất cả câu trên sai
142. Có mối liên hệ giữa số lần khám tiền sản và sanh con nhẹ hơn 2500 gram Tuy nhiên
thu
nhập gia đình cũng ảnh hưởng đến số lần khám tiền sản và việc sinh con nhẹ cân. Trong
trường
hợp này, sanh con nhẹ cân là:
a. Biến gây nhiễu
b. Biến độc lập
c. Biến phụ thuộc *
d. Tất cả câu trên sai
143. Có mối liên hệ giữa số lần khám tiền sản và sanh con nhẹ hơn 2500 gram Tuy nhiên
thu
nhập gia đình cũng ảnh hưởng đến số lần khám tiền sản và việc sinh con nhẹ cân. Trong
trường
hợp này, biến độc lập là:
a. Số lần khám tiền sản *
b. Sanh con nhẹ cân
c. Thu nhập gia đình
d. Tất cả các câu trên đều sai
144. Có mối liên hệ giữa số lần khám tiền sản và sanh con nhẹ hơn 2500 gram Tuy nhiên
thu
nhập gia đình cũng ảnh hưởng đến số lần khám tiền sản và việc sinh con nhẹ cân. Trong
trường
hợp này, biến phụ thuộc là:
a. Số lần khám tiền sản
b. Sanh con nhẹ cân *
c. Thu nhập gia đình
d. Tất cả các câu trên đều sai
145. Có mối liên hệ giữa số lần khám tiền sản và sanh con nhẹ hơn 2500 gram Tuy nhiên
thu
nhập gia đình cũng ảnh hưởng đến số lần khám tiền sản và việc sinh con nhẹ cân. Trong
trường
hợp này, biến gây nhiễu là:
a. Số lần khám tiền sản
b. Sanh con nhẹ cân
c. Thu nhập gia đình *
d. Tất cả các câu trên đều sai
146. Việc xác định biến số độc lập hay biến số phụ thuộc trong giai đoạn:
a. Mục tiêu nghiên cứu *
b. Thiết kế nghiên cứu
c. Tổng quan tài liệu
d. Thu thập số liệu
147. Dùng để mô tả hay đo lường vấn đề nghiên cứu là biến số:
a. Phụ thuộc *
b. Độc lập
c. Liên tục
d. Rời rạc
148. Dùng để mô tả hay đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là biến số:
a. Phụ thuộc
b. Độc lập *
c. Liên tục
d. Rởi rạc
149. Tuổi, giới tính, trình độ giáo dục, tình trạng kinh tế, tôn giáo, CHỌN CÂU ĐÚNG:
a. Biến số phụ thuộc
b. Biến số gây nhiễu
c. Biến số độc lập
d. Biến số nền *
2.2.3 PHÂN BIỆT BIẾN SỐ VÀ GIÁ TRỊ BIẾN SỐ
150. Trong một nghiên cứu đánh giá tình trạng loãng xương và một số yếu tố liên quan
đến
loãng xương Khi khảo sát mối liên quan giữa màu sắc da (da trắng, da vàng, da đen) với
tình
trạng loãng xương (có loãng xương, và không loãng xương). Dựa vào tình huống trên hãy
cho
biết thông tin nào dưới đây là biến số:
a. Da trắng
b. Da vàng
c. Da đen
d. Màu sắc da *
151. Tiêu chuẩn của một định nghĩa biến số tốt là:
a. Rõ ràng, một cách lý giải duy nhất, đủ thông tin cho phép có thể lập lại kỹ thuật đo
lường *
b. Rõ ràng, có nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép có thể lập lại kỹ thuật đo lường
c. Rõ ràng, một cách lý giải duy nhất, đủ thông tin cho phép thu thập số liệu chính xác
d. Rõ ràng, nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép thu thập số liệu chính xác
153. Nhìn vào sơ đồ biến số nhà nghiên cứu dể dàng nhận ra:
a. Những mục tiêu và giả thuyết nghiên cứu
b. Những biến số và mỗi lien quan giữa chúng
c. Kế hoạch phân tích dữ liệu
d. Tất cả đúng *
154. Khi nhìn vào sơ đồ biến số, nhà nghiên cứu dễ dàng nhận ra:
a. Mục tiêu và kết quả nghiên cứu
b. Biến số và mối liên quan giữa chúng *
c. Kế hoạch nghiên cứu
d. Tất cả câu trên đúng
157. Khi nhìn vào sơ đồ biến số nhà nghiên cứu dễ dàng nhận ra, CHỌN CÂU SAI:
a. Quá trình thực hiện nghiên cứu *
b. Những mục tiêu và giả thiết nghiên cứu
c. Những biến số và mối liên quan giữa chúng
d. Kế hoạch phân tích dữ liệu
1. Tổng quan:
a. Nên chia thành các phần nhỏ, đánh số theo từng tiểu mục chỉ tiết *
b. Nên chia thành các phần chính, đánh số theo từng tiểu mục lớn
c. Nên chia thành các phần chính, đánh số thành từng tiểu mục chỉ tiết
d. Nên chia thành các phần nhỏ, đánh số theo từng tiểu mục lớn
2. "Xác định mục tiêu tổng quan tài liệu” là bước mấy trong các bước tổng quan tài liệu:
a. 2 *
b. 3
c. 4
d. 5
2. TẠI SAO CẦN PHẢI THAM KHAO Y VĂN KHI CHUAN BỊ ĐE CƯƠNG
NGHIÊN CỨU
3. Lý do cần phải thu thập và nghiên cứu các tài liệu là. CHỌN SAI:
a. Tránh lặp lại những nghiên cứu đã làm
b. Hiệu chỉnh các vấn đề cần nghiên cứu
c. Làm quen với các nghiên cứu và nêu lý do thuyết phục để chấp nhận đề tài
d. Có thể làm giảm cỡ mẫu và kinh phí nghiên cứu *
5. Trong đề cương nghiên cứu, phần tổng quan tài liệu nhằm mục đích:
a. Tránh việc lập lại các công trình đã làm từ trước
b. Tìm hiểu các nhà nghiên cứu khác đã phát hiện và báo cáo những gì về vấn đề cần
nghiên cứu
c. Cung cấp những lý lẽ thuyết phục tại sao cần phải thực hiện đề tài nghiên cứu
d. a, b, c đúng *
6. Tham khảo y văn khi chuẩn bị đề cương nghiên cứu nhằm. CHỌN SAI:
a. Tránh lặp lại các công trình đã làm từ trước
b. Trích dẫn thông tin từ các công trình từ trước *
c. Giúp quen thuộc với những loại thiết kế nghiên cứu đã sử dụng
d. Đưa ra lý lẽ thuyết phục tại sao đề tài của bạn là cần thiết
13. Lợi ích của việc tham khảo y văn khi chuẩn bị đề cương nghiên cứu:
a. Tránh lập lại các công trình đã làm từ trước *
b. Nâng cấp các công trình đã thực hiện
c. Củng cố kinh nghiệm cho người tham khảo
d. Tất cả đều đúng
14. CHỌN CÂU SAI. Tham khảo y văn khi chuẩn bị đề cương nghiên cứu nhằm:
a. Giúp chúng ta tránh việc lặp lại công trình đã nghiên cứu trước đó
b. Giúp tìm hiều các nhà nghiên cứu đã phát hiện và báo cáo gì về vấn đề ta muốn nghiên
cứu
c. Giúp quen thuộc hơn với những thiết kế nghiên cứu trước đó
d. Giúp cho việc lấy số liệu cho để dàng hơn *
16. Trong các bước viết tổng quan tài liệu, bước số 1 là:
a. Xác định mục tiêu tổng quan tài liệu
b. Xác tiêu chuẩn lựa chọn tài liệu và tiêu chuẩn loại trừ
c. Xác định tài liệu liên quan đến chủ đề quan tâm *
d. Thu thập tài liệu lien quan tử các nguồn khác
17. Sau khi thu thập được tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau bước tiếp theo của viết tổng
quan
tài liệu là:
a. Lựa chọn tài liệu phù hợp
b. Đọc chi tiết các tài liệu thu tập được
c. Ghi chép những nội dung liên quan trong tai lieu thu thap được
d. Đọc phần tóm tắt của các tài liệu thu thập được *
18. Đọc phần tóm tắt của các tài liệu thu thập được để:
a. Ghi chép những nội dung liên quan
b. Lướt qua và chủ yếu để nắm ý chính *
c. Sắp xếp tài liệu
d. Lựa chọn tài liệu phù hợp
19. Đọc tóm tắt thuộc bước mấy tổng quan tài liệu: bỏ
a. 4
b. 6 *
c. 9
d. 10
20. Trước khi thu thập tài liệu liên quan từ các nguồn khác nhau cần:
a. Xác định chủ đề quan tâm
b. Viết tổng quan
c. Xác định tiêu chuẩn lựa chọn tài liệu *
d. Xác định yêu cầu tổng quan tài liệu.
21. Bước nào sau đây KHÔNG thuộc các bước tong quan tài liệu:
a. Xác định chủ đề quan tâm
b. Xác định mục tiêu tổng quan tài liệu
c. Xác định đối tượng, tổng quan tài liệu *
d. Xác định tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ
23. “ Đọc chi tiết những tài liệu đã chọn và ghi chép những nội dung liên quan và thêm
vào
những ý kiến, quan điểm ban đầu của cá nhân”, là bước thứ mấy trong tổng quan tài liệu:
a. 6
b. 7
c. 8*
d. 9
24. Bước thứ 2 của tổng quan nghiên cứu khoa học là:
a. Xác định chủ đề quan tâm
b. Xác định mục tiêu tổng quan tài liệu *
c. Xác định tiêu chuẩn lựa chọn tài liệu và tiêu chuẩn loại trừ
d. Thu thập tài liệu liên quan từ các nguồn khác nhau
25. CHỌN CÂU SAI. Tổng quan tài liệu gồm các bước:
a. Xác chủ đề quan tâm
b. Xác định mục tiêu tổng quan tài liệu
c. Xác định tiêu chuẩn lựa chọn tài liệu và không có tiêu chuẩn loại trừ *
d. Thu thập tài liệu từ các nguồn khác nhau
29. Nguồn thông tin quốc gia gồm có, NGOẠI TRỪ:
a. Sách báo khoa học tạp chí
b. Văn bản báo cáo số liệu từ các tổ chức phi chính phủ *
c. Các tập chí khoa học, tạp chí chuyên ngành
d. Các ấn bản của WHO, UNICEF
30. Nguồn thông tin tham khảo cấp độ quốc tế bao gồm, CHỌN CÂU SAI:
a. Các tạp chí khoa học, tạp chí chuyên nghành
b. Văn bản, báo cáo, tổng cục thống kê *
c. Các ấn bản của WHO, UNICEF, UNFPA
d. Các sách, tài liệu kinh điển
31. Nguồn thông tin tham khảo là niên giám thống kê của địa phương thuộc cấp độ:
a. Địa phương *
b. Quốc gia
c. Quoc te
d. Tất cả sai
32. Các sách, tài liệu khoa học kinh điển là nguồn thông tin tham khảo:
a. Địa phương
b. Quốc gia
c. Quốc tế *
d. Tất cả sai.
33. Văn bản báo cáo, số liệu thô từ bộ y tế là nguồn thông tin:
a. Địa phương
b. Quốc gia *
c. Quốc tế
d. Thế giới
34. Nguồn thông tin “Quan sát lâm sảng, báo cáo các tai biến” thuộc cấp độ:
a. Địa phương *
b. Quốc gia
c. Khu vực
d. Quốc tế
35. Nguồn thông tin “Báo cáo từ Bộ Y tế" thuộc cấp độ:
a. Địa phương
b. Quốc gia *
c. Khu vực
d. Quốc tế
36. Nguồn thông tin “Các ấn bản của WHO, UNICEF, .... " thuộc cấp độ:
a. Địa phương
b. Quốc gia
c. Khu vực
d. Quốc tế *
39. Nguồn thông tin nào KHÔNG thuộc cấp độ quốc tế:
a. Văn bản của thổng cục thống kê *
b. Các tạp chế khoa học, tạp chí chuyên ngành
c. Các ấn bản của WHO, UNICEF, UNFPA
d. Các sách, tài liệu khoa học kinh điền
40. Những nguồn thông tin KHÔNG thuộc cấp độ địa phương:
a. Số liệu của bệnh viện hay phòng
b. Ý kiến, niềm tin của các nhân vật chủ trốt
c. Quan sát lâm sảng, báo cáo các tai biến
d. Văn bản, báo cáo, số liệu thô từ Bộ Y tế *
44. Phần dẫn nhập của một bài báo thông thường trình bày:
a. Định nghĩa của tất cả các biến trong nghiên cứu
b. Tóm tắt các kết quả
c. Mô tà dẫn đến mục đích nghiên cứu *
d. Tất cả những điều trên
45. Điều nào sau đây sẽ là điểm yếu chính trong phần thảo luận của một bài báo:
a. Tác giả không liên kết được kết quả với các nghiên cứu liên quan *
b. Tác giả tóm tắt được những kết quả chính
c. Tác giả cung cấp đầy đủ chi tiết về điểm yếu của bài báo
d. Tất cả những điều trên
46. Mục tiêu chính của việc đánh giá một bài báo khoa học là:
a. Cung cấp một cái nhìn cân bằng về những điểm mạnh và điểm yếu của nghiên cứu
b. Tìm ra điểm yếu ẩn mà phản biện không nhận ra sự quan trọng của nó
c. Đảm bảo sự đầy đủ của tất cả các khía cạnh nghiên cứu đặt ra
d. Tất cả những điểm trên *
47. Những điều sau đây thường không thấy trong abstract của một bao cao khoa học:
a. Cơ sở lý thuyết *
b. Mục đích của bài báo
c. Những khám phá chính
d. Phương pháp hoặc hướng tiếp cận
48. Một tổng quan tài liệu được xem là thành công khi nó có thể:
a. Tổng hợp các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên cùng một câu hỏi/đề tài nghiên
cứu
b. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các đề tài nghiên cứu
và các hướng
tiếp cận
c. Đặt vấn đề nghiên cứu hoặc giả thuyết khoa học tiền đề cho nghiên cứu
d. Tất cả đúng *
49. Các nguồn tài liệu nghiên cứu có thể tìm được từ:
a. Báo chí
b. Blogs hoặc mạng xã hội
c. Tài liệu tham khảo trên đề cương nghiên cứu tương tự
d. Tất cả đúng *
50. Việc hạn chế kiếm tài liệu ở các tạp chí điện tử có thể gây ra:
a. Thiếu các bải báo quan trọng lưu trữ trong thư viện
b. Dựa quá nhiều vào các kiến thức chỉ có trong các tài liệu trên mạng
c. Sự dư thừa về các trích dẫn không quan trọng
d. b, c đúng *
52. Các nguyên tắc tổng quan tài liệu gồm mấy bước:
a. 6
b. 4 *
c. 2
d. 3
53. Các nguyên tắc tổng quan tài liệu, CHỌN CÂU SAI:
a. Xác hợp
b. Tổng hợp
c. Cập nhật
d. Mô tả *
54. Các nguyên tắc tổng quan tài liệu, NGOẠI TRỪ:
a. Kết hợp *
b. Tiêu hóa và tổng hợp
c. Cập nhật
d. Phê phán
55. Các nguyên tắc tổng quan tài liệu, CHỌN CÂU SAI:
a. Bố sung *
b. Tiêu hóa và tổng hợp
c. Cập nhật
d. Phê phán
56. Chỉ đưa vào những thông tin trực tiếp liên quan đến các biến số cụ thể của chủ đề
nghiên
cứu là nguyên tắc nào trong tổng quan tài liệu:
a. Xác hợp *
b. Tổng hợp
c. Phê phán
d. Cập nhật
57. “Cần có sự phân tích và tổng hợp tất cả thông tin từ nhiều nguồn của cùng một chủ đề
để
có hình ảnh chung” là phần nào của nguyên tắc tổng quan tài liệu:
a. Xác hợp
b. Tiêu hoa và tổng hợp *
c. Cập nhật
d. Phê phán
58. Có mấy cách trích dẫn tài liệu trong hướng dẫn viết tổng quan tài liệu:
a. 1
b. 2 *
.3
d. 4
59. Hướng dẫn viết tổng quan là:
a. Chương trình đầu tiên, ngay sau khi mục tiêu của đề bài *
b. Chương trình thứ hai, ngay sau khi mục tiêu của đề bài
c. Chương trình đầu tiên, ngay sau phần phương pháp nghiên cứu
d. Chương trình thứ hai, ngay sau phần phương pháp nghiên cứu
60. Thông thường trình tự thể hiện các thông tin trong phần hướng dẫn viết tổng quan đi
từ:
a. Từ tổng quát đến cụ thể, từ rộng đến hẹp *
b. Từ cụ thể đến tổng quát, từ hẹp đến rộng
c. Từ tổng quát đến cụ thể, từ gần đến xa
d. Từ cụ thể đến tổng quát, tử xa đến gần
61. Cách cấu trúc các phần trong tổng quan tài liệu phụ thuộc vào:
a. Chủ đề nghiên cứu và tác giả *
b. Mục tiêu nghiên cứu
c. Phương pháp nghiên cứu
d. Kết quả nghiên cứu
63. Những tư liệu nền trong tổng quan tài liệu giúp cho người đọc:
a. Có thêm những thông tin mới
b. Biết được nguồn tài liệu tham khảo
c. Biết được vấn đề tác giả quan tâm *
d. Biết được hết nội dung của đề tài nghiên cứu
64. Để viết tổng quan tài liệu tốt nên bám sát:
a. Đề tài của tác giả đi trước
b. Mục tiêu nghiên cứu *
c. Tài liệu tham khảo
d. Các tiều mục trong đề tài
65. Khi viết phần tổng quan tài liệu của một báo cáo khoa học, cần lựa chọn các tài liệu
có liên
quan mật thiết với:
a. Nội dung nghiên cứu *
b. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
c. Loại thiết kế nghiên cứu ứng dụng
d. Hoàn cảnh nghiên cứu đã thực hiện
66. Điều nào sau đây sẽ là điểm ý chính trong phần thảo luận của một bài báo:
a. Tác giả không liên kết được kết quả với nghiên cứu liên quan *
b. Tác giả tóm tắt được kết quả chính
c. Tác giả chung cấp đầy đủ chi tiết về điểm yếu của bài báo
d. Tất cả các điều trên
67. Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo tài liệu tham khảo được sắp xếp theo ngôn
ngữ
là:
a. Việt, Pháp, Anh, Trung Quốc
b. Việt, Anh, Pháp, Trung Quốc *
c. Việt, Trung Quốc, Anh, Pháp,.
d. Việt, Trung Quốc, Pháp, Anh,
69. Khi lấy tài liệu tham khảo nên lấy những tài liệu:
a. Xuất bản trong 5 năm gần đây *
b. Xuất bản trong 6 năm gần đây
c. Xuất bản trong 7 năm gần đây
d. Xuất bản trong 8 năm gần đây
70. Tài liệu tham khảo được xếp theo thứ tự nào:
a. Theo thứ tự ABC *
b. Theo thứ tự năm xuất bản ấn phẩm
c. Theo thứ tự mục cập nhật của bài nghiên cứu
d. Theo thứ tự tài liệu nước ngoài trước tiếng Việt sau
71. Họ tên tác giả người nước ngoài của tài liệu tham khảo được trình bày:
a. Tác giả người nước ngoài xếp theo thứ tự ABC theo họ *
b. Tác giả người nước ngoài xếp theo thứ tự ABC theo tên
c. Tác giả người nước ngoài xếp theo thứ tự năm xuất bản ấn phẩm
d. Tác giả người nước ngoài xếp theo mục bài nghiên cứu
72. Họ tên tác giả người Việt Nam của tài liệu tham khảo được trình bày theo thứ tự:
a. Thứ tự ABC theo họ
b. Thứ tự ABC theo tên *
c. Đảo họ tên trước như người nước ngoài
d. Theo thứ tự năm xuất bản ấn phầm
73. Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ thông tin nào:
a. Tên tác giả hoặc cơ quan ban hành năm xuất bản
b. Tên sách hoặc luận án báo cáo
c. Nhà xuất bản, nơi xuất bản
d. Cả a, b, c đều đúng *
74. Tài liệu tham khảo là bài báo cáo trong tạp chí ghi đày đủ các thông tin sau:
a. Tên tác giả, năm công bố
b. Tên bài báo, tên tạp chí hoặc tên sao
c. Tập, số, các số trang
d. Cả a, b, c đều đúng *
75. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì trình bảy dòng thứ hai như thế nào:
a. Giống như dòng một
b. Lùi vào so với dòng thứ nhất *
c. In nghiêng dòng hai
d. Tô đậm hai dòng
76. Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí thì tên bài báo sẽ đặt trong:
a. Ngoặc kép *
b. Ngoặc đơn
c. Ngoặc vuông
d. Ngoặc tròn
79. Theo Bộ Giáo dục Đào tạo, các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải:
a. Giữ nguyên văn
b. Không phiên âm
c. Không dịch
d. Tất cả đều đúng *
1. Nghiên cứu nào sau đây không thuộc thiết kế nghiên cứu quan sát:
a. Nghiên cứu tương quan
b. Nghiên cứu hàng loạt ca
c. Nghiên cứu bệnh chứng
d. Nghiên cứu can thiệp *
2. Nghiên cứu nào sau đây thuộc thiết kế nghiên cứu phân tích:
a. Nghiên cứu tương quan
b. Nghiên cứu hàng loạt ca
c. Nghiên cứu bệnh chứng *
d. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
4. Các thiết kế nghiên cứu đều được thực hiện qua bao nhiêu bước cơ bản chung:
a. 1 bước
b. 2 bước
c. 3 bước
d. 4 bước *
7. Các thiết kế quan sát trong thiết kế nghiên cứu phân tích gồm:
a. Đoàn hệ, bệnh chứng *
b. Bệnh chứng, can thiệp cộng đồng
c. Bệnh chứng, thực nghiệm thực địa
d. Đoàn hệ, can thiệp cộng đồng
8. Nghiên cứu tương quan (Correlational study), còn gọi là nguyên cứu:
a. Nghiên cứu mô tả sinh thái học *
b. Nghiên cứu mô tà ca bệnh
c. Nghiên cứu mô tả một loạt các trường hợp
d. Nghiên cứu ngang mô tả
9. Nghiên cứu nào sao đây KHÔNG thuộc thiết kế nghiên cứu quan sát:
a. Nghiên cứu tương quan
b. Nghiên cứu hàng loạt ca
c. Nghiên cứu bệnh chứng
d. Nghiên cứu can thiệp *
10. Nghiên cứu nào sao đây thuộc thiết kế nghiên cứu quan sát:
a. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)
b. Nghiên cứu can thiệp cộng đồng
c. Nghiên cứu đoàn hệ *
d. Nghiên cứu can thiệp thực địa
11. Thiết kế KHÔNG PHẢI các thiết kế nghiên cứu phân tích quan sát:
a. Nghiên cứu đoàn hệ
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu cat ngang phân tích
d. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng *
13. Loại thiết kế nghiên cứu nào có thể vừa hồi cứu vừa tiến cứu:
a. Đoàn hệ và mô tả hàng loạt ca *
b. Thử nghiệm lâm sàng
c. Bệnh chứng
d. Cắt ngang
14. Việc lựa chọn một thiết kế nghiên cứu sát hợp dựa vào:
a. Phương tiện nghiên cứu
b. Khả năng tính tóan và phân tích kết quả
c. Các tài liệu tham khảo
d. Các mục tiêu nghiên cứu *
16. Thiết kế nghiên cứu tương quan thuộc loại nghiên cứu nào:
a. Nghiên cứu phân tích
b. Nghiên cứu mô tả *
c. Nghiên cứu can thiệp
d. Nghiên cứu thử nghiệm
17. Nghiên cứu nào sau đây thuộc nghiên cứu mô tả:
a. Nghiên cứu tương quan *
b. Nghiên cứu đoàn hệ
c. Nghiên cứu bệnh chứng
d. Nghiên cứu cắt ngang phân tích
18. Nghiên cứu quan sát gồm, CHỌN CÂU SAI:
a. Nghiên cứu đoàn hệ
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Thử nghiệm thực địa *
d. Nghiên cứu cắt ngang phân tích
20. Nghiên cứu nào có thể cho phép xác định tỉ lệ hiện mắc:
a. Nghiên cứu đoàn hệ (thuần tập)
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
d. Nghiên cứu cắt ngang *
21. Nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu tương quan:
a. Ước lượng trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh
b. Xác định tỉ lệ người bị cao huyết áp trong một quần thể
c. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em theo thu nhập bình quân đầu người ở các vùng địa lý *
d. Tất cả trả lời trên đều sai
22. Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả trong cộng đồng cho phép:
a. Xác định tỉ lệ bệnh mới mắc
b. Xác định tỉ lệ bệnh mới mắc và tỉ lệ bệnh hiện mắc
c. Xác định ti lệ bệnh hiện mắc *
d. Kiểm định giả thuyết mối quan hệ nguy cơ và bệnh tật
25. Các phương pháp nghiên cứu sau đây thuộc loại thiết kế nghiên cứu mô tả, NGOẠI
TRỪ:
a. Nghiên cứu tương quan
b. Nghiên cứu can thiệp cộng đồng *
c. Báo cáo ca bệnh và loạt ca bệnh
d. Nghiên cứu cắt ngang
26. Thiết kế nghiên cứu gồm những hoạt động sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Chọn dân số nghiên cứu
b. Chọn mẫu các đối tượng nghiên cứu
c. Thu thập dữ liệu cho nghiên cứu
d. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu *
27. Các phương pháp nghiên cứu sau đây thuộc loại thiết kế nghiên cứu phân tích,
NGOẠI
TRỪ:
a. Nghiên cứu đoàn hệ
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu cắt ngang *
d. Nghiên cứu can thiệp
28. Nghiên cứu tương quan có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Tìm xem có sự tương quan giữa bệnh tật là yếu tố nghiên cứu không
b. Dữ liệu thu thập nhanh chóng và Dễ dàng nên tiết kiệm thời gian
c. Kết quả nghiên cứu tương quan có khả năng giúp hình thành giả thuyết
d. Dữ liệu về bệnh tật và tiếp xúc được thu thập trên các cá nhân *
30. Báo cáo ca bệnh có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Gợi ý hình thành giả thuyết
b. Cung cấp thông tin về các thể lâm sang hiếm
c. Gợi ý cho sự xuất hiện của một dịch bệnh *
d. Gợi ý hiệu quả của trị liệu trong trường hợp đặc biệt
31. Câu nào sau đây phủ hợp với thiết kế nghiên cứu cắt ngang:
a. Dữ liệu được phân tích bằng hệ số tương quan r
b. Sử dụng các sự kiện trên toàn bộ dân số để so sánh tần suất bệnh
c. Giá trị của biến số là trị số trung bình của từng dân số
d. Só sánh số hiện mắc bệnh trong hai nhóm có và không có tiếp xúc *
32. Nghiên cứu cắt ngang được xem như là nghiên cứu phân tích trong trường hợp sau
đây:
a. Hậu quả nghiên cứu xảy ra ở một nhóm người cố định
b. Yếu tố tiếp xúc được nghiên cứu là yếu tố hiếm
c. Quần thể nghiên cứu đồng nhất và phổ biến
d. Biến số nghiên cứu không thay đổi theo thời gian *
33. Mục tiêu chính của các nghiên cứu một loạt các trường hợp là:
a. Hình thành giả thuyết nhân quả *
b. Kiểm định giả thuyết nhân quả
c. Loại bỏ yếu tố nguy cơ
d. Dự phòng cấp I
34. Điều nào sau đây là SAI về nghiên cứu cắt ngang:
a. Thường sử dụng trong các cuộc điều tra trên cong đồng.
b. Cung cấp bức ảnh chụp nhanh của cộng đồng trong một khoảng thời gian.
c. Cung cấp bức ảnh chụp nhanh của cộng đồng trong một thời điểm.
d. Nghiên cứu được tiến hành ở nhiều thời điểm khác nhau. *
35. Hạn chế của thiết kế nghiên cứu mô tả hàng loạt trường hợp:
a. Tính phức tạp khó sử dụng
b. Tính ngoại suy kém *
c. Tính chủ quan duy ý chí
d. Tất cả đều đúng
36. Mục tiêu nghiên cứu mô tả hàng loạt các trường hợp là:
a. Mô tả triệu chứng của bệnh đang quan tâm *
b. Mô tả dịch tễ của bệnh đang quan tâm
c. Mô tả triệu chứng của các bệnh khác
d. Mô tả dịch tễ của các bệnh khác
37. Sản phẩm nghiên cứu mô tà hàng loạt các trường hợp bao gồm, NGOẠI TRỪ:
a. Tỷ lệ mắc của từng triệu chứng
b. Độ nhạy của từng triệu chứng
c. Độ đặc hiệu của từng triệu chứng
d. Độ nguy hiểm của từng triệu chứng *
39. Sản phẩm của nghiên cứu ngang bao gồm. CHỌN CÂU SAI:
a. Tỷ lệ hiện mắc
b. Tỷ lệ các yếu tố được cho là nguy cơ gây bệnh
c. Các giả thuyết nhân quả.
d. Tỷ lệ mắc của từng triệu chứng *
40. Nguồn thông tin có thể sử dụng trong nghiên cứu mô tà:
a. Thống kê dân số
b. Hồ sơ bệnh lý
c. Số liệu môi trường xã hội
d. Tất cả đều đúng *
41. Nghiên cứu đoàn hệ (thuần tập) hồi cứu thuộc về:
a. Nghiên cứu quan sát phân tích *
b. Nghiên cứu quan sát mô tả
c. Nghiên cứu quan sát chùm bệnh
d. Nghiên cứu thực nghiệm
42. Nghiên cứu đoàn hệ (thuần tập) tiến cứu thuộc về:
a. Nghiên cứu quan sát phân tích *
b. Nghiên cứu quan sát mô tả
c. Nghiên cứu quan sát chùm bệnh
2. Trong một bộ dữ kiện nhỏ, hầu hết những giá trị đi từ 0 đến 35, với một số rất ít giá trị
trong
khoảng 50 đến 60 Số đo khuynh hướng tập trung tốt nhất cho bộ dữ kiện này là:
a. Trung binh (mean)
b. Trung vị (median) *
c. Yeu vị (mode)
d. Biên độ (range)
3. Một nghiên cứu xác định hiệu lực của thuốc A trong điều trị tăng lipid máu. Mẫu
nghiên cứu
gồm 80 bệnh nhân có trị số cholesterol huyết thanh cao hơn trị số bình thường chuẩn.
Nồng độ
cholesterol huyết thanh của mỗi đối tượng nghiên cứu được định lượng trước và sau quá
trình
điều trị với thuốc X. Phép kiểm nào sau đây có thể được áp dụng:
a. t cho 2 mẫu độc lập
b. t ghép cặp *
c. t cho một số trung bình
d.x ^2
4. Một nghiên cứu so sánh tỷ lệ có vận động thể lực theo trình độ học vấn < cấp 3, và ≥
cấp 3. Phép kiểm nào sau
đây có thể áp dụng:
a. t cho 2 mẫu độc lập
b. t cặp
c. t cho một số trung bình
d.x_^2*
9. Một nghiên cứu so sánh tỉ lệ tuân thủ điều trị cai nghiện ở hai nhóm người nghiện ma
túy cótrình độ học vấn < cấp 3, và ≥ cấp 3. Phép kiểm nào sau đây có thể áp dụng:
a. t cho 2 mẫu độc lập
b. t cặp
c. t cho một số trung bình
d. ×_^2*
10. So sánh lượng thịt trung bình ăn vào hàng ngày giữa hai nhóm có, và không đi nhà
trẻ:
a. Phép kiểm t *
b. Phep kiem x_^2
c. ANOVA
d. Tương quan hồi qui
15. Để xác định sự gia tăng nguy cơ mắc sốt xuất huyết dengue ở một trẻ không có ngủ
mùng so
với một trẻ có ngủ mùng, cần tính những số thống kê nào dưới đây:
a. Tỉ lệ mắc sốt xuất huyết ở nhóm trẻ có ngủ mùng
b. Tỉ lệ mắc sốt xuất huyết ở nhóm trẻ không ngủ mùng
c. Tỉ số chênh (OR) mắc sốt xuất huyết ở trẻ có ngủ mùng so với trẻ không ngủ mùng *
d. Tất cả các số thống kê trên
18. Để so sánh nồng độ cholesterol trung bình ở 04 nhóm bệnh nhân điều trị với 04 chế
độ ăn
khác nhau, kiểm định phù hợp là:
a. Kiểm định t
b. Kiểm định z
c. Kiểm định chi bình phương (x_^2)
d. Kiểm định Anova *
21. Khoảng tin cậy để tính cho một giá trị trung bình nào sau đây có độ rộng nhỏ nhất:
a. Khoảng tin cậy (CI) 90% *
b. Khoảng tin cậy (CI) 95%
c. Khoảng tin cậy (CI) 99%
d. Không thể kết luận được khoảng tin cậy nào lớn hoặc nhô khi ta chưa tính toán cho giá
trị khoảng tin cậy
22. Một quần thể người khỏe mạnh được biết có lượng Clo trong huyết tương trung bình
là 100mEq/1, độ lệch
chuẩn là 3 mEq/l Một mẫu 144 người đo được lượng clo trong huyết tương trung bình là
101 mEq/l Với _^2 *=
0,05, người ta muốn biết lượng Clo trung bình trong huyết tương mẫu và quần thể có
khác nhau không Có thể đặt
giả thuyết như sau:
a. Lượng Clo trung bình của mẫu bằng với quần thể (bằng 100 mEq/l) *
b. Lượng Clo trung bình của mẫu khác với quần thế (khác 100 mEq/l)
c. Lượng Clo trung bình của mẫu bằng với quần the (bằng 101 mEq/1)
d. Lượng Clo trung bình của mẫu khác với quần thể (khác 101 mEq/1)
23. Nhà nghiên cứu tiến hành khảo sát về các nạn nhân bị tai nạn giao thông để xác định
xem nồng
độ cồn trong máu của các mẫu lấy từ động mạch đùi bên trái và động mạch vành có khác
nhau
hay không. Mẫu máu được lây sau khi chết của 25 nạn nhân. hỏi nghiên cứu là “nồng độ
cồn trong máu của
những mẫu máu lấy từ động mạch đùi bên trái có khác biệt có ý nghĩa thống kê với nồng
độ cồn trong máu của
những mẫu máu lấy từ động mạch vành hay không?". Loại phép kiểm nào thích hợp nhất
để trả lời hỏi trên:
a. Phép kiểm t ghép cặp cho kiem định 2 bên *
b. Phép kiểm t độc lập cho kiểm định 1 bên
c. Phép kiem t là khong phu hợp cho nghien cuu nay H0
d. Phép kiểm t ghép cặp cho kiểm định 1 bên
28. Để mô tà một biến định lượng liên tục có phân phối chuẩn ta dùng giá trị nào sau đây
để mô tả:
a. Trung bình và trung vị
b. Trung bình và khoảng
c. Trung vị và khoảng
d. Trung bình và độ lệch chuẩn *
29. Để mô tà một biến định lượng liên tục không có phân phối chuẩn ta dùng giá trị nào
sau đây
để mô tà:
a. Trung bình và trung vị
b. Trung bình và khoảng
c. Trung vị và khoảng *
d. Trung bình và độ lệch chuẩn
30. Đo lường vị trí trung tâm (trung tâm hoặc giá trị đại diện cho bộ số liệu) bao gồm các
giá trị
sau, NGOẠI TRỪ:
a. Trung bình
b. Trung vị
c. Mode
d. Độ lệch chuẩn *
31. Đo lường sự phân tán (độ phân tán, độ biến thiên của các quan sát) bao gồm các giá
trị sau, NGOẠI TRỪ:
a. Khoảng
b. Phương sai
c. Mode *
d. Độ lệch chuẩn
32. Chọn đúng. Xếp hạng học sinh trong lớp (giỏi, khá, trung bình, kém) là:
a. Biến định tính dạng khoảng cách
b. Biến định tính dạng thứ bậc *
c. Biến định tính dạng tỷ số
d. Biến định lượng dạng thứ bậc
36. Trước khi phân tích số liệu, bộ số liệu cần phải được:
a. Kiểm tra tính đầy đủ và tính thống nhất
b. Loại khỏi bộ số liệu tất cả các trường đối tượng nghiên cứu không đầy đủ khi thu thập
thông tin
hoặc khi nhập liệu
c. Cân nhắc loại bỏ một phần số liệu nếu không thể nào hiệu chỉnh
d. a và c đúng *
37. Trước khi phân tích số liệu, bộ số liệu cần phải được:
a. Hiệu chỉnh số liệu cho phủ hợp với mục tiêu để có ý nghĩa thống kê khi phân tích
b. Loại khỏi bộ số liệu tất cả các trường đối tượng nghiên cứu không đầy đủ khi thu thập
thông tin
hoặc khi nhập liệu
c. Cân nhắc loại bỏ một phần số liệu nếu không thể nào hiệu chỉnh *
d. a và c đúng
38. Trước khi phân tích số liệu, bộ số liệu cần phải được:
a. Kiểm tra người phòng vấn hoặc người thu thập thông tin
b. Loại khỏi bộ số liệu tất cả các trường đối tượng nghiên cứu không đầy đủ khi thu thập
thông tin
hoặc khi nhập liệu
c. Cân nhắc loại bỏ một phần số liệu nếu không thể nào hiệu chỉnh *
d. a và c đúng
39. Tính trung vị của dãy số liệu sau: 1; 9; 8; 3; 4; 5; 3. Kết quả là:
a. 4*
b. 6
c. 9
d. 8
40. Việc mã hoa số liệu mang lại hiệu quả nào sau đây:
a. Trong việc nhập liệu giúp nhập số liệu nhanh chóng và chính xác
b. Giúp việc xử lý và phân tích số liệu được dễ dàng hơn
c. Giúp việc lập công thức tính toán dựa trên các biến số trong file số liệu được dễ dàng
d. Tất cả đúng *
43. Nguyên tắc xác định phương pháp phân tích dữ kiện dựa vào:
a. Mục tiêu và thiết kế nghiên cứu
b. Bản chất của biến số
c. Yêu cầu của người điều tra *
d. Sự tham khảo ý kiến của chuyên gia thống kê
44. Để mô tả một biến định lượng liên tục có phân phối chuẩn ta dùng giá trị nào sau đây
để mô tả:
a. Trung bình và trung vị
b. Trung bình và khoảng
c. Trung vị và khoảng
d. Trung bình và độ lệch chuẩn *
45. Để mô tả một biến định lượng liên tục không có phân phối chuẩn ta dùng giá trị nào
sau đây để mô tả:
a. Trung bình và trung vị
b. Trung bình và khoảng
c. Trung vị và khoảng *
d. Trung bình và độ lệch chuẩn
46. Loại biểu đồ nào thích hợp để mô tả mối tương quan giữa 2 biến định lượng liên tục:
a. Bar charts
b. Pie charts
c. Histograms (biểu đồ cột liền)
d. Biểu đồ chấm điểm *
47. Tiêu chí cho bảng trình bày tốt là phải có đầy đủ:
a. Tên, đơn vị đo lường
b. Tên đặt trên bằng
c. Không nên nhiều qua 10 loại
d. Tất cả các câu trên đều đúng *
49. Đo lường vị trí trung tâm (trung tâm hoặc giá trị đại diện cho bộ số liệu) bao gồm các
giá trị
sau, NGOẠI TRỪ:
a. Trung bình
b. Trung vị
c. Mode
d. Độ lệch chuẩn *
50. Đo lường sự phân tán (độ phân tán, độ biến thiên của các quan sát) bao gồm các giá
trị sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Khoảng
b. Phương sai
c. Trung vị *
d. Độ lệch chuẩn
51. Tính chất của giá trị trung bình, NGOẠI TRỪ:
a. Tính toán rất đơn giản
b. Duy nhất với mỗi bộ số liệu
c. Tiện dụng trong việc mô tả độ lệch của các quan sát bao gồm các quan sát cực lớn hoặc
cực nhỏ*
d. Dễ bị ảnh hưởng bởi các giá trị đầu cùng của bộ số liệu
52. Tính chất của giá trị trung vị, NGOẠI TRỬ:
a. Có sự khác biệt giữa bộ số liệu chẵn lẻ do đó ít được sử dụng trong thống kê suy luận
b. Duy nhất với mỗi bộ số liệu
c. Tiện dụng trong việc mô tả độ lệch của các quan sát bao gồm các quan sát cực lớn hoặc
cực nhỏ
d. Dễ bị ảnh hưởng bởi các giá trị đầu củng của bộ số liệu *
53. Các lĩnh vực áp dụng của thống kê, CHỌN CÂU SAI:
a. Thiết kế nghiên cứu
b. Tóm tắt và trình bày
c. Phân tích
d. Làm nền phần đưa ra vấn đề nghiên cứu *
54. Thống kê suy luận, CHỌN CÂU ĐÚNG:
a. Dựa trên các con số từ một mẫu để cung cấp các giá trị khái quát, suy luận về quần thể
*
b. Trình bảy các kết quả dựa trên các bảng biểu và đồ thị
c. Các con số, vẫn đề được mô tả dựa trên các giá trị thống kê
d. Trình bày con số dưới dạng như: trung bình, trung vị, tổng số, khoảng, độ lệch chuẩn,
tỷ lệ
56. Cho 2 dãy số liệu: A: 10; 30; 50; 70;90 và dãy số liệu B: 30; 40; 50; 60; 70 Dãy số
liệu nào có độ
lệch chuẩn lớn hơn:
a. Dãy số liệu A *
b. Dãy số liệu B
c. Độ lệch chuẩn bằng nhau
d. Không tính được độ lệch chuẩn
2. Kết quả khảo sát dịch tễ cần được trình bày sao cho tất cả mọi người cần thông tin:
a. Có thể lập lại NC
b. Có thể hiểu rõ *
c. Có tính giá trị
d. Có tính tin cậy
3. Trình bảy dữ liệu dưới dạng văn bản thích hợp cho:
a. Các dữ liệu đơn giản *
b. Các dữ liệu phức tạp
c. Biến số có nhiều dữ liệu
d. 3 câu trên đúng
8. Một trong những cách trình bày dữ liệu, CHỌN CÂU SAI:
a. Trình bày dưới dạng bảng
b. Trình bảy dưới dạng biểu đồ
c. Trình bày dưới dạng đồ thị
d. Trình bảy dưới dạng hình ảnh *
10. Bàn luận các dữ liệu thu thập giúp người đọc:
a. Đưa ra cái nhìn chung khách quan nhất khi so sánh giữa các nghiên cứu
b. Nhận ra được lợi ích đạt được khi thực hiện nghiên cứu
c. Đúc kết kinh nghiệm khi thực hiện nghiên cứu
d. Hệ thống hóa kiến thức về lĩnh vực được nghiên cứu *
2. TRÌNH BÀY BẰNG BẢNG TẦN SỐ
11. Bảng là hình thức trình bày thường gặp đối với loại biến số nào sau đây:
a. Biến độc lập
b. Biến phụ thuộc
c. Biến định tính *
d. Biến định lượng
12. Nguyên tắc khi dùng bảng để trình bày kết quả, CHỌN CÂU SAI:
a. Phải co tên hàng, tên cột và đơn vị rõ ràng
b. Số hàng, số cột vừa phải không nên ghép quá nhiều số liệu
c. Đánh số thứ tự tự nhỏ đến lớn độc lập với biểu đồ, đồ thị
d. Tên bảng được đặt phía dưới bảng, thể hiện rõ nghĩa của bảng *
13. Bảng giả là một loại bảng có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Có tên bảng
b. Có tiêu đề ở cột
c. Có tiêu đề ở dòng
d. Có các dữ liệu *
16. Nguyên tắc “cột và hàng” trong trình bày kết quả bằng bảng tần số:
a. Phải có tựa để rõ ràng *
b. Phải đặt số thứ tự trước mỗi tựa đề
c. Phải in đậm mỗi tựa đề
d. Phải viết in hoa mỗi tựa đề
17. Nguyên tắc “đơn vị đo lường” trong trình bày kết quả bằng bảng tần số:
a. Phải được chỉ rõ *
b. Phải biều thị bằng số
c. Phải biểu thị bằng chữ
d. Phải biểu thị bằng phần tram
19. Khi trình bảy bằng bảng tần số, điều nào sao đây là SAI:
a. Cột và hàng phải có tựa đề rõ ràng
b. Đơn vị đo lường phải được chỉ rõ
c. Bảng sử dụng để trình bày kết quả là bảng một chiều *
d. Tựa đề đặt phía trên của bảng, cần cụ thể cái gì, ở đâu, khi nào
20. Dưới đây đâu là nguyên tắc trình bảy bảng tần số:
a. Cột và hàng phải có tựa đề rõ ràng *
b. Cột và hàng phải tương xứng
c. Phải cùng kích thước giữa hàng và cot
d. Có thể trình bày từng mục đích
21. CHỌN CÂU SAI. Nguyên tắc trình bày bảng tần số:
a. Cột và hàng phải có tựa đề rõ ràng
b. Đơn vị đo lường phải được ghi rõ
c. Tựa đề cần đặt phía trên của bảng
d. Tựa đề cần đặt phía dưới của bảng *
22. Các câu sau đây phù hợp với bảng giả, NGOẠI TRỪ:
a. Là một loại bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng, nhưng chưa có số
liệu
b. Nó thường được phát triển trong giai đoạn viết đề cương nghiên cứu
c. Nó giúp có ý tưởng về cách trình bảy dữ liệu sau khi dữ liệu đã thu thập
d. Bảng giả giúp nhà nghiên cứu kiểm tra xem test thống kê phù hợp không *
23. Bảng giả có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Là loại bảng được phát triển trong giai đoạn viết đề cương nghiên cứu
b. Là loại bảng được dùng để trình bảy các kết quả thô sơ khởi *
c. Giúp gợi ý về cách trình bày dữ liệu sau khi thu thập và phân tích
d. Giúp kiểm tra xem các công cụ thu thập dữ liệu có đầy đủ không
26. Kết quả nghiên cứu có thể được trình bày dưới các dạng sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Văn bản
b. Bảng phân bố tần số
c. Biểu đồ, đồ thị
d. Cột hay hàng *
27. Bảng giả là một loại bảng có các đặc tính sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Có chứa các số liệu giả *
b. Có đầy đủ tên bảng.
c. Có tiêu đề cho cột
d. Có tiêu đề dòng
28. Kết quả của những biến số không liên tục có thể trình bày dưới dạng bảng phân
phối .....
Điền vào chỗ trống:
a. Tần số *
b. Biến số
c. Tỷ lệ
d. Thời gian
30. Khi mô tả biến giới tính, bảng biểu nào sau đâu thích hợp:
a. Bảng 1 chiều *
b. Bảng 2 chiều
c. Biểu đồ dạng chấm
d. Biểu đồ cột liên tục
40. Bảng phân phối tần số hai chiều được dùng để trình bảy:
a. Mối nguy cơ của các biến số định tính
b. Mối tương quan của hai biến số thứ loại *
c. Kết quả nghiên cứu của các biến số định tính
d. Kết quả nghiên cứu của các biến số định lượng
41. Bảng phân phối tần số hai chiều thích hợp trình bày dữ liệu sau đây:
a. Mối tương quan của nhiều giá trị của biến phụ thuộc
b. Mối tương quan của nhiều giá trị của biến độc lập
c. Mối tương quan giữa hai biến số *
d. Mối tương quan giữa nhiều biến số.
43. Mục đích dùng bảng hai chiều là, CHỌN CÂU SAI:
a. Trình bày mối quan hệ giữa các biến
b. Mô tả vấn đề đang nghiên cứu
c. Trình bày sự khác biệt giữa các nhóm được so sánh
d. Trình bày điểm chung giữa các nhóm được so sánh *
44. Mục đích bảng 2 chiều hoặc nhiều chiều:
a. Mô tà vấn đề đang nghiên cứu
b. Trình bảy khác biệt giữa các nhóm
c. Trình bày mối quan hệ giữa các biến
d. Cả 3 ý trên *
45. Mục đích của bảng hai hoặc nhiều chiều, CHỌN CÂU SAI:
a. Dùng để mô tà đơn biến *
b. Mô tả vấn đề nghiên cứu
c. Trình bày mối quan hệ giữa các biến
d. Trình bày khác biệt giữa các nhóm
46. "Tỷ lệ người ít vận động phân theo địa dư”. Chọn loại bảng hay biểu đồ, đồ thị nào
cho tình huống trên:
a. Bieu đồ tròn
b. Bảng 2 chiều *
c. Biểu đồ chấm
d. Bảng 1 chieu
49. Các câu sau đây phù hợp với đặc điểm của tổ chức đồ:
a. Tổ chức đổ dùng để mô tả dữ liệu thứ loại
b. Tổ chức đồ dùng để mô tà dữ liệu định lượng *
c. Tổ chức đồ dùng để mô tả mối quan hệ giữa hai biến số
d. Tổ chức đồ dùng để so sánh sự khác nhau giữa các biến số
52. Các câu sau phủ hợp với bản đồ, NGOẠI TRỪ:
a. Bản đổ cho biết được tính chất phân bố của bệnh theo địa dư
b. Bản đồ thường thể hiện số lượng của một hiện tượng sức khoẻ nào đó
c. Bản đồ dịch tễ có thể cho phép phát hiện các ổ dịch dễ dàng
d. Bản đồ cho biết được tỷ lệ mắc bệnh trong một quần thể nhất định *
53. Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt gồm những điểm dưới đây, NGOẠI TRỪ:
a. Phải có đầy đủ tên biểu đồ, tên và đơn vị đo lường trên các trục
b. Phải có các chú thích chi tiết về cách thu thập dữ liệu *
c. Thích hợp với loại số liệu muốn trình bày
d. Rõ ràng, dễ xem, dễ hiểu, có khả năng tự giải thích cao nhất
54. Tổ chức đồ là một công cụ biểu thị dữ liệu của biến số thuộc về thang:
a. Định danh
b. Thứ tự
c. Phân loại
d. Không câu nào đúng *
55. Có mấy nguyên tắc cần lưu ý khi trình bày kết quả dạng biểu đồ và đồ thị:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4 *
56. Có mấy loại biểu đồ chính trong trình bày kết quả theo biểu đồ và đồ thị:
a. 1
b. 3
c. 5
d. 7 *
57. Khi sử dụng mô tả biến số phân bố tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại
phường An Khánh năm 2017, loại biểu đồ phủ hợp là:
a. Dạng đường (line)
b. Dạng châm
c. Dạng cột liên tục
d. Tất cả sai *
58. Nếu biểu đồ biểu thị mối quan hệ giữa hai biến thì thì biến phụ thuộc để trên:
a. Trục hoành
b. Trục tung *
c. Trục nào cũng được
d. Tất cả câu trên đều sai
59. Nếu biểu đồ biểu thị mối quan hệ giữa hai biến thì thì biến độc lập để trên:
a. Trục hoành *
b. Trục tung
c. Trục nào cũng được
d. Tất cả câu trên đều sai
61. CHỌN CÂU SAI. Nguyên tắc của trình bày theo biểu đồ và đồ thị:
a. Tựa được ghi ở trên *
b. Biến độc lập trên trục hoành
c. Trục biểu thị tần số phải bắt đầu bằng số 0
d. Biến phụ thuộc trên trục tung
62. CHỌN CÂU SAI. Nguyên tắc của trình bày theo biểu đồ và đồ thị:
a. Tựa được ghi ở dưới
b. Thang đo lường số học phải được biểu thị bằng các đơn vị bằng nhau trên các trục
c. Trục biểu thị tần số có thể bắt đầu bằng số bất kì *
d. Nếu biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa hai biến thì: Biến phụ thuộc trên trục tung và
biến độc lập
trên trục hoành
63. CHỌN CÂU SAI. Nguyên tắc của trình bày theo biểu đổ và đồ thị:
a. Tựa được ghi ở dưới
b. Thang đo lường số học phải được biểu thị bằng các đơn vị bằng nhau trên các trục
c. Trục biểu thị tần số phải bắt đầu bằng số 0
d. Nếu biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa hai biến thì: Biến phụ thuộc trên trục hoành và
biến độc lập trên trục
tung *
66. Để mô tả biến số dân tộc của đối tượng nghiên cứu, loại biểu đồ sử dụng phù hợp là:
a. Dạng cột *
b. Dạng cột chồng
c. Dạng châm
d. Dạng cột liên tục
67. Loại biểu đồ nào có thể kết hợp hai, ba biến trên một biểu đồ:
a. Hình tròn
b. Đường
c. Cột đứng hoặc ngang *
d. Đa giác
69. Để mô tả tỷ lệ tăng huyết áp của thành thị và nông thốn, biểu đồ nào phù hợp:
a. Biều đồ chẩm
b. Đường thăng
c. Biếu đồ cột *
d. Cột liên tục
70. Khi sử dụng mô tả biến số nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu, loại biểu đồ sử
dụng phù
hợp là:
a. Dạng cột *
b. Dạng cột chồng
c. Dạng chẩm
d. Cột liên tục
71. Biểu đồ cột đứng hoặc cột ngang gọi là:
a. Bar chart *
b. Pie chart
c. Histogram
d. Scatter
72. Câu nào sau đây SAI cho biểu đổ cột đứng hoặc biểu đồ cột ngang:
a. So sánh các tần số giữa các nhóm của 1 biển
b. So sánh các tỷ lệ giữa các nhóm của 1 biến
c. Không thể kết hợp 2-3 biến trên 1 biểu đồ *
d. Mục đích biểu đồ cột là quan sát và so sánh
74. “So sánh các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến về chất” là
chức
năng của biểu đồ nào:
a. Biếu đồ cột đứng hoặc ngang
b. Biều đồ hình tròn *
c. Biếu đồ cột chồng nhau
d. Biểu đồ cột liên tục
75. Khi sử dụng mô tả biến số so sánh tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại 3
phường An Khánh, An Hòa và Hưng Lợi, loại biểu đồ phủ hợp là:
a. Dạng chẩm
b. Dạng cột liên tục
c. Dạng hình tròn
d. Tất cả sai *
76. Khi sử dụng mô tả biến số phân bố tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại
phường An Khánh năm 2017, loại biểu đồ phủ hợp là:
a. Dạng đường (line)
b. Dạng châm
c. Dạng cột liên tục
d. Dạng hình tròn *
77. “Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến về chất. Tổng
các tỷ
lệ này phải bằng 100%". Chọn loại biểu đổ phù hợp câu trên:
a. Biểu đồ hình tròn *
b. Biều đồ cột đứng hoặc nằm ngang
c. Bieu đồ cot chong
d. Biểu đồ đa giác
80. Khi trình bày dạng biểu đồ tròn, các dữ kiện phải quy về:
a. Phần trăm *
b. Số lượng
c. Không can quy đổi
d. Tất cả sai
82. Khi sử dụng mô tả biến số so sánh tình trạng dinh dưỡng của trả em dưới 5 tuổi tại 3
phường An Khánh, An Hòa và Hưng Lợi, loại biểu đồ phù hợp là:
a. Biều đồ cột chồng *
b. Dạng chẩm
c. Dạng cột liên tục
d. Dạng hình tròn
83. Biểu đồ thích hợp để so sánh các quần thể khác nhau trong khi mỗi quần thể có thể
được
biểu thị dưới dạng biểu đồ hình tròn là loại biểu đồ nào:
a. Biểu đổ cột đứng hoặc nằm ngang
b. Biểu đồ hình tròn
c. Biểu đồ cột chồng *
d. Biểu đồ cột liên tục
84. So sánh tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại 3 xã A, B, C cần chọn loại
biểu đồ
nào:
a. Bieu đồ hình tròn
b. Biểu đồ cột chồng*
c. Biểu đồ liên tục
d. Biểu đồ chấm
85. Để so sánh biến số giữa hai hoạc ba quần thể, sử dụng biểu đồ nào:
a. Hình tròn
b. Cột chồng *
c. Dạng chẩm
d. Liên tục
88. Khi sử dụng mô tả biến số trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu, loại biểu đồ sử
dụng
phù hợp là:
a. Dạng cột *
b. Dạng đường
c. Dạng chẩm
d. Dạng cột liên tục
89. Để mô tả biến số tôn giáo của đối tượng nghiên cứu, loại biểu đồ sử dụng phù hợp là:
a. Dạng cột *
b. Dạng cột chồng
c. Dạng chẩm
d. Dạng cột liên tục
3.4 BIỂU ĐỒ DẠNG ĐƯỜNG
90. Để theo dõi số ca mắc bệnh sốt xuất huyết nhập tại bệnh viện A theo các tháng trong
năm
2017 cần chọn loại biểu đổ nào:
a. Bieu đồ cot liên tục
b. Biểu đồ dạng đường *
c. Bieu đồ dạng cham
d. Biểu đồ hình tròn
91. Khi cần chỉ ra sự biến thiên của số liệu theo thời gian thì lựa chọn:
a. Cột đứng hoặc ngang
b. Cột liên tục
c. Dạng đường *
d. Biều đồ chấm
92. Khi sử dụng mô tả biến số phân bố số trường hợp mắc lỵ theo các tháng trong năm
2017,
loại biểu đổ phù hợp là:
a. Dạng hình tròn
b. Dạng đa giác
c. Dạng đường (line) *
d. Tất cả đúng
93. Để chỉ ra sự biến thiên của số liệu theo thời gian, loại biểu đồ thích hợp là:
a. Biểu đồ chấm
b. Đường thằng *
c. Đa giác
d. Cột liên tục
94. Để mô tả tỷ lệ sốt xuất huyết theo các tháng trong năm, biểu đồ thích hợp là:
a. Biểu đồ chấm
b. Đường thằng *
c. Đa giác
d. Cột liên tục
95. Để so sánh số ca tai nạn giao thông xảy ra ở các tháng trong năm và giữa các quận,
huyện
trong Thành phố Cần Thơ, nên chon trình bày ở dạng nào là ro ràng nhat:
a. Bảng một chiều
b. Biều đồ dạng chấm, điểm (scatter)
c. Bảng 2 chiều
d. Biểu đồ dạng đường (line) *
96. Khi muốn theo dõi và so sánh tình trạng dinh dưỡng của các trẻ được đánh giá mỗi
tháng
trong năm học 2012 - 2013 tại 4 nhà trẻ lớn của Quận ta nên chọn loại biểu đồ nào sau
đây sẽ
hiển thị rõ ràng hơn:
a. Biểu đồ tròn (pie)
b. Biều đồ cột chồng (column)
c. Biểu đồ cột ngang (bar)
d. Biểu đồ dạng đường (line) *
97. Biểu đồ dạng đường thằng (line) thường biểu thị hướng thay đổi của một loại số liệu
nào
đó theo:
a. Thời gian *
b. Không gian
c. Con người
d. Cả ba đều đúng
101. Để chỉ ra sự biến thiên của số dữ liệu theo thời gian, loại biểu đồ thích hợp là:
a. Biểu đồ chấm
b. Dạng đường *
c. Đa giác
d. Cột liên tục
104. Biều đồ dùng để mô tả trị số đường huyết của người bị đái tháo đường là:
a. Biểu đồ chấm
b. Đường thắng
c. Biểu đồ cột
d. Cột liên tục *
105. Để thể hiện sự biến thiên của biến định lượng, nên chọn trình bày ở dạng:
a. Biểu đồ cột liền liên tục *
b. Biều đồ cột đứng, rời
c. Bieu đồ cot chong
d. Biểu đồ tròn
106. Khi trình bày “tháp dân số” loại biểu đồ nào sau đây thường được sử dụng:
a. Biểu đồ cột ngang, rời rạc
b. Biều đồ cột ngang liền liên tục *
c. Biểu đồ cột đứng, rời rạc
d. Biểu đồ cột đứng liền liên tục
108. Loại biểu đồ được cấu trúc từ biểu đồ cột liên tục bằng cách nối các điểm giữa các
cột với
nhau là:
a. Biểu đồ hình tròn
b. Biều đồ liên tục
c. Bieu đồ cot chong
d. Biều đồ đa giác *
109. Các đặc điểm của biểu đồ đa giác gồm những điều dưới đây, NGOẠI TRỪ:
a. Đa giác tần số được phát triển từ biểu đồ cột liên tục
b. Nối các điểm giữa của đỉnh các cột với nhau để tạo ra đa giác tần số
c. Diện tích của biểu đồ cột liên tục bằng diện tích đa giác tần số
d. 3 câu trên sai *
110. CHỌN CÂU SAI. Thể nào là biểu đồ đa giác:
a. Là một dạng của biểu đổ cột đứng *
b. Điểm giữa của các cột được nối với nhau
c. Diện tích các cột bằng diện tích đa giác
d. Hai đầu mút của biểu đồ luôn tiếp túc với trục hoành
111. Biểu đồ đa giác được cấu trúc từ biểu đồ cột liên tục bằng cách nối các điểm giữa
các cột
với nhau trên nguyên tắc:
a. Diện tích các cột bằng diện tích đa giác *
b. Diện tích các cột nhỏ hơn diện tích đa giác
c. Diện tích các cột lớn hơn diện tích đa giác
d. Tất cả đều sai
115. Để chỉ ra sự tương quan giữa 2 biến liên tục ta dùng biểu đồ nào:
a. Cột chong
b. Đa giác
c. Dạng đường (line)
d. Tất cả sai *
116. Để mô tà ảnh hưởng của BMI lên chỉ số cholesterol toàn phần ở bệnh nhân tăng
huyết áp,
ta sử dụng:
a. Biếu đồ hình tròn
b. Biều đồ liên tục
c. Bieu đồ cột chong
d. Biều đồ dạng chấm *
117. Biểu đồ nào biểu thị mối liên quan giữa hai biến định lượng, nó chỉ ra chiều hướng
và độ
lớn của mối tương quan:
a. Tròn
b. Cột chồng
c. Dạng chấm *
d. Đa giác
119. Các câu sau đây phù hợp với Biểu đồ dạng chấm (scatter plot), NGOẠI TRỪ:
a. Biểu đồ dạng chấm biểu thị mối tương quan giũa 2 biến định tính *
b. Biều đồ dạng chẩm chỉ ra chiều hướng và độ lớn của mối tương quan
c. Tương quan của hai biến có thể thuận hoặc nghịch
d. Hệ số tương quan (r) dùng để biểu thị độ lớn của tương quan giữa 2 biến số
122. Loại biểu đồ nào sau đây thể hiện mối tương quan giữa các biến định lượng:
a. Bieu đồ tròn (pie)
b. Biều đồ dạng chấm, điểm (scatter) *
c. Bieu đo cot ngang (bar)
d. Biểu đồ dạng đường (line)
123. Chỉ ra sự tương quan giữa hai biến liên tục là chức năng của biểu đồ nào sau đây:
a. Biểu đồ chấm *
b. Đường thăng
c. Đa giác
d. Cột liên tục
124. Để chỉ ra chiều hướng và độ lớn của mối tương quan ta sử dụng biểu đồ:
a. Biểu đồ đa giác
b. Biều đồ chấm *
c. Biếu đổ cột
d. Biểu đồ đường thằng
129. Để mô tả phân sự phân bố các trường hợp mắc bệnh số xuất huyết của các xã trong
huyện,
loại bảng biểu thích hợp nhất là:
a. Cột liên tục
b. Biểu đồ dạng chấm
c. Bản đồ *
d. Biều đồ cột
Để điều tra tỉ lệ trẻ từ 1-5 tuổi bị tiêu chảy trong huyện X với độ tin cậy ở 95% và tỉ lệ sai
sót so với thực tế là 0.05; cở mẫu được tính toán là
a) n = 348.16 # 349 trẻ
b) n = 348.16 # 348 trẻ
c) n = 384.16 # 384 trẻ *
d) n =384.16 # 385 trẻ
41. Biết tỉ lệ phụ nữ được chăm sóc tiền sản đầy đủ theo 1 điều tra trước là 80%, nếu
muốn có
độ tin cậy ở 95%, với sai số cho phép là 5% thì cở mẫu cần phải khảo sát là
a) n = 246 sản phụ
b) n = 245 sản phụ
c) n = 245.86 # 246 sản phụ
d) a và c đúng
Một cán bộ y tế huyện muốn biết tỉ lệ phụ nữ có chăm sóc tiền sản đầy đủ trong huyện.
Biết tỉ lệ phụ nữ được chăm sóc tiền sản đầy đủ theo 1 điều tra trước là 70%. Nếu muốn
có
độ tin cậy ở 95%, với sai số cho phép là 4%, cán bộ này cần cở mẫu là:
a) n=245.86 # 246
b) n=504.21 # 505*
c) a và b đều đúng
d) a v b đều sai
Để điều tra tỉ lệ trẻ từ 1-5 tuổi bị tiêu chảy trong huyện X với độ tin cậy ở 95% và tỉ lệ sai
sót so với thực tế là 0.05, ta cần một cở mẫu là
a) n=384.16 *
b) n=385
c) a và b đều đúng
d) a vả b đều sai
1. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN MỘT ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU
1.1. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LÀ MỘT NHIEM VỤ NGHIÊN CUU DO MOT NGƯỜI
HOẶC MOT NHOM
NGƯỜI THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ của nghiên cứu là:
a. Cơ sở để xây dựng kế hoạch nghiên cứu *
b. Chỉ là một công việc bắt nguồn từ những phát hiện ngẫu nhiên
c. Là một hoạt động không có định hướng
d. Chỉ được thể hiện trong kế hoạch nghiên cứu của một người
2. CHỌN CÂU SAI. Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học có thể xuất phát từ các nguồn sau:
a. Nhiệm vụ phát triển văn hóa của đất nước *
b. Nhiệm vụ được giao từ cấp trên
c. Nhiệm vụ được nhận từ hợp đồng của các đối tác
d. Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự đặt cho mình
4. Lựa chọn đề tài nghiên cứu phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau, NGOẠI TRỪ:
a. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
b. Tính khả thi của đề tài
c. Sự tự nguyện của người nghiên cứu
d. Tính thống nhất của đề tài với xã hội *
5. Việc lựa chọn đề tài nghiên cứu dựa vào các tiêu chuẩn, CHỌN CÂU SAI:
a. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
b. Tính cấp thiết, thời sự của đề tài
c. Lựa chọn theo sở thích người nghiên cứu *
d. Tính khả thi của đề tài
6. Lựa chọn đề tài nghiên cứu xuất phát từ:
a. Mục đích nghiên cứu
b. Nhiệm vụ nghiên cứu *
c. Trình tự nghiên cứu
d. Vấn đề nghiên cứu
7. Bước cuối cùng trong trình tự thực hiện một đề tài nghiên cứu:
a. Chuan bị các nguon lực nghien cứu
b. Lập danh sách cộng tác viên nghiên cứu
c. Soạn kế hoạch nghiên cứu *
d. Xây dựng đề cương nghiên cứu
8. Việc lựa chọn đề tài nghiên cứu phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau, NGOẠI TRỪ:
a. Tinh cap thiet
b. Tính phố biến *
c. Đáp ứng đòi hỏi trong lĩnh vực chuyên môn
d. Sự tự nguyện của người nghiên cứu
9. Để chuẩn bị các nguồn lực nghiên cứu cần có, CHỌN CÂU SAI:
a. Nhân lực
b. Phương tiện nghiên cứu
c. Vật tư
d. Soạn kế hoạch nghiên cứu *
10. Ý nghĩa thực tiển được hiểu theo khía cạnh nào, CHỌN CÂU SAI:
a. Đáp ứng theo nhu cầu xã hội
b. Đáp ứng được đòi hỏi về chuyên môn, của địa phương
c. Giải đáp được những van đe còn bỏ ngỏ
d. Giải đáp những yêu cầu về việc chọn lựa đối tượng nghiên cứu *
2. XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
11. Một đề cương nghiên cứu hoàn chỉnh cần có bao nhiêu chương:
a. 2 chương
b. 3 chương
c. 4 chương *
d. 5 chương
12. Tên đề tài nên đề cập đến nội dung nghiên cứu gồm những điểm dưới đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Tác giả muốn nghiên cứu điều gì?
b. Tác giả muốn nghiên cứu điều đó với ai? *
c. Tác giả muốn nghiên cứu điều đo ở dâu?
d. Tác giả muốn nghiên cứu điều đó khi nào?
13. Tên đề tài nên đề cập đến nội dung nghiên cứu gồm những điểm dưới đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Tác giả muốn nghiên cứu điều gì?
b. Tác giả muốn nghiên cứu điều đó với ai? *
c. Tác giả muốn nghiên cứu điều đó ở đâu?
d. Tác giả muốn nghiên cứu điều đó khi nào?
15. Tên đề tài nghiên cứu thường liên quan chặt chẽ với:
a. Mục tiêu nghiên cứu *
b. Vấn đề nghiên cứu
c. Đoi tượng nghiên cứu
d. Thiết kế nghiên cứu
19. Trong phần đặt vấn đề của đề cương nghiên cứu, cần phải trình bày những điều sau
đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Mô tả bối cảnh của vấn đề cần nghiên cứu
b. Nêu ra một vài con số thống kê có tính chất minh hoạ
c. Mô tà các đối tượng cần quan tâm đưa vào trong nghiên cứu *
d. Mô tả tóm tắt các NC trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài
20. Phần cuối củng trong phần “đặt vấn đề” của đề cương nghiên cứu là:
a. Sự cần thiết và tầm quan trọng của nghiên cứu
b. Các nghiên cứu lien quan và các số liệu trích dẫn
c. Mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể *
d. Phần tóm tắt tình hình chung liên quan đến đề tài
21. Đặt vấn đề là phần rất quan trọng. CHỌN CÂU SAI:
a. Vì nó là cơ sở để phát triển các phần khác của báo cáo kết quả nghiên cứu *
b. Vì nó tạo điều kiện để tìm kiếm thông tin về có ích cho nghiên cứu
c. Vì vậy cần phải trình bày một cách hệ thống, rõ rằng lý do nghiên cứu
d. Vì vậy cần phải trình bảy kết quả mong đợi sẽ đạt được qua nghiên cứu
22. Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề” là:
a. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu khoa học *
b. Phương tiện nghiên cứu
c. Phương pháp nghiên cứu
d. Dự kiến kết quả nghiên cứu
23. Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề” là:
a. Van đề cần chứng minh trong đề tài nay *
b. Phương tiện nghiên cứu
c. Phương pháp nghiên cứu
d. Dự kiến kết quả nghiên cứu
25. “Mô tả bối cảnh của vấn đề nghiên cứu và cần nêu ra một vài con số thống kê có tính
chất minh
họa" nằm trong nhóm thông tin nào trong phần đặt vấn đề:
a. Tóm tắt tình hình chung *
b. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trước đó
c. Sự cần thiết, tầm quan trọng của nghiên cứu
d. Nêu lên vấn đề
27. Nội dung cần nêu đầu tiên trong phần đặt vấn đề:
a. Tóm tắt tình hình chung *
b. Tóm tắt các ngiên cứu trước
c. Tầm quan trọng của nghiên cứu
d. Mô tả loại kết quả
30. Thông tin cần nêu trong đặt vấn đề, CHỌN CÂU SAI:
a. Tóm tắt tình hình chung
b. Tóm tắt các nghiên cứu trước
c. Sự cần thiết, tầm quan trọng của nghiên cứu
d. Thời gian và địa điểm nghiên cứu *
32. “Đề cập một cách có hệ thống, đầy đủ những khía cạnh khác nhau của vấn đề” thuộc
mục tiêu
nghiên cứu nào:
a. Mục tiêu nghiên cứu chung
b. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể *
c. Mục tiêu nghiên cứu khoa học
d. Mục tiêu nghiên cứu cá thể
33. Mục tiêu nghiên cứu chung:
a. Là mục tiêu tong quát của đe tài *
b. Là mục tiêu đẻ lượng hóa vấn đề
c. Là mục tiêu để đưa ra các khuyến nghị hay giải pháp
d. Là mục tiêu đẻ cụ thể hóa vấn đề
34. Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu gồm mấy nhóm chính:
a. 1 nhóm
b. 2 nhóm
c. 3 nhóm *
d. 4 nhóm
36. Trong 3 nhóm chính của mục tiêu cụ thể, nhóm 1 có vai trò:
a. Để lượng hóa vấn đề *
b. Để cụ thể hóa vấn đề
c. Để khuyến nghị và nêu giải pháp
d. Cả 3 câu đều sai
37. Trong 3 nhóm chính của mục tiêu cụ thể, nhóm 2 có vai trò:
a. Để lượng hóa vấn đề
b. Để cụ thể hóa vấn đề *
c. Để khuyến nghị và nêu giải pháp
d. Cả 3 câu đều sai
38. Trong 3 nhóm chính của mục tiêu cụ thể, nhóm 3 có vai trò:
a. Để lượng hóa vấn đề
b. Để cụ thể hóa vấn đề
c. Để khuyến nghị và nêu giải pháp *
d. Cả 3 câu đều sai
39. Nói về mục tiêu chung xây dựng đề cương nghiên cứu khoa học, CHỌN CÂU SAI:
a. Nêu khái quát điều mà nghiên cứu mong muốn đạt được
b. Là mục tiêu tổng quát đề tài
c. Không thể tách mục tiêu thành các phần nhỏ hơn *
d. Các phần có thể coi là mục tiêu cụ thể
40. Mục tiêu cụ thể của xây dựng nghiên cứu khoa học, CHỌN CÂU SAI:
a. Lượng hóa vấn đề
b. Cụ thể hóa vấn đề
c. Khuyến nghị vấn đề
d. Nhận xét vấn đề *
41. CHỌN CÂU SAI. Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu gồm 3 nhóm chính:
a. Để lượng hóa vấn đề
b. Để cụ thể hóa vấn đề
c. Để xác định lại vấn đề *
d. Để khuyến nghị và nêu giải pháp
42. CHỌN CÂU SAI. Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu gồm những nhóm nào:
a. Nhóm lượng hóa vấn đề
b. Nhóm dự trủ kinh phí *
c. Nhóm cụ thể hóa vấn đề
d. Nhóm để khuyến nghị và nêu giải pháp
43. Viết tổng quan tài liệu bao gồm những bước chính sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Xác định chủ đề quan tâm
b. Xác định mục tiêu tổng quan tài liệu
c. Xác định yếu tố nguy cơ gây bệnh cần nghiên cứu *
d. Xác định tiêu chuẩn lựa chọn tài liệu và tiêu chuẩn loại trừ
44. Các nguyên tắc tổng quan tài liệu. CHỌN CÂU SAI:
a. Sát hợp
b. Tổng hợp
c. Phê phán
d. Khoa học *
45. Lý do cần phải thu thập và tổng quan tài liệu là, CHỌN CÂU SAI:
a. Tránh lập lại những nghiện cứu đã làm
b. Hiệu chỉnh các vấn đề cần nghiên cứu *
c. Nêu lý do thuyết phục để chấp nhận đề tài
d. Có thể làm giảm cỡ mẫu và kinh phí nghiên cứu
47. Khi trình bày biến số nghiên cứu dưới dạng bảng, cần phải có những yếu tố sau đây,
NGOẠI TRỪ:
a. Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu
b. Tên và định nghĩa của biến số
c. Phân loại biến số
d. Cách thức trình bày biến số *
48. Yêu cầu của việc chọn đối tượng nghiên cứu:
a. Xác định rõ đối tượng nghiên cứu
b. Xác định rõ tiêu chuẩn lựa chọn
c. Xác định rõ tiêu chuẩn không lựa chọn
d. Tất cả đều đúng *
49. Các câu sau đây phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu, NGOẠI
TRỪ:
a. Xác định rõ đối tượng nghiên cứu
b. Phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn
c. Tuân thủ theo tiêu chuẩn loại trử
d. Đủ với số lượng cỡ mẫu kỳ vọng *
50. Phương pháp phân tích số liệu trong đề cương nghiên cứu cần phải đề cập đến những
điều sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Cách thức làm sạch số liệu như thế nào
b. Sử dụng phần mềm nào để nhập số liệu
c. Sử dụng các test thống kê nào để phân tích số liệu
d. Trình bày các dữ liệu theo cách thức như thế nào *
51. Khi viết đề cương nghiên cứu, phần đạo đức trong nghiên cứu được đặt ở:
a. Cuối chương I, phần tổng quan tài liệu
b. Ngay sau phần phương pháp nghiên cứu
c. Ngay sau chương III, phần dự kiến kết quả, bản luận
d. Cuối chương II đối tượng và phương pháp nghiên cứu *
52. Khi viết đề cương nghiên cứu, “tiêu chuẩn chọn vào” phải được trình bày ở:
a. Phần bien số nghiên cứu
b. Phần đối tượng nghiên cứu *
c. Phần phương pháp thu thập số liệu
d. Phần phương pháp chọn mẫu
54. Để trình bày được chương dự kiến kết quả, người viết đề cương phải dựa vào:
a. Phần mục tiêu nghiên cứu và phần đặt vấn đề
b. Phần mục tiêu nghiên cứu và phương pháp chọn mẫu
c. Phần mục tiêu nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu
d. Phần mục tiêu nghiên cứu và biến số nghiên cứu *
55. Khi viết đề cương nghiên cứu, phần kế hoạch thực hiện thường trình bày ở dạng:
a. Biếu đồ Histogram
b. Biểu đồ đa giác
c. Giản đồ Grant *
d. Giản đồ ma trận
57. Các khoản thường được đặt ra trong các bản thảo dự trủ kinh phí, CHỌN CÂU SAI:
a. Chi thù lao và thuê khoán chuyên môn
b. Chi nguyên vật liệu, phụ tùng, năng lương
c. Dự trù thiết bị, máy móc chuyên dùng phục vụ cho việc nghiên cứu
d. Chi phí quản lý cho cơ quan chủ quản đề tài *
58. Khi tính dự toán kinh phí, nên có khoản dự trữ phát sinh bằng bao nhiêu tổng kinh phí
dự trù:
a. 5% *
b. 10%
c. 15%
d. 20%
60. Đâu không phải là điều khoản được đưa ra trong các bản dự toán kinh phí:
a. Chi thù lao và thuê khoán chuyên môn
b. Xây dựng sửa chữa nhỏ
c. Xây dụng sửa chữa lớn *
d. Dự trù thiết bị, máy móc chuyên dùng phục vụ cho việc nghiên cứu
61. Dự trù thiết bị, máy móc chuyên dùng phục vụ cho việc nghiên cứu. CHỌN CÂU
SAI:
a. Bao gom chi phí mua/thue thiết bị công nghệ
b. Cần tính cụ thể cho từng loại mặt hàng
c. Cần phải lưu ý thực tế đề giảm giá thành nghiên cứu
d. Rất quan trọng đối với các đề tài cấp Tinh, cấp cơ sở *
62. Khi làm nghiên cứu khoa học mục đích của dự trù kính phí là:
a. Tìm cách để kinh phí hợp lý nhất
b. Lập dự toán kinh phí để tìm ra nguồn vốn đầu tư *
c. Đe tiết kiệm nhất
d. Tìm ra những công việc sử dụng kinh phí thấp nhất
64. Lập dự toán kinh phí cho đề tài cần, CHỌN CÂU SAI:
a. Dien giai cụ the chi tiet cho từng noi dung
b. Tuân thủ qui tắc quản lý tài chính nhà nước hiện hành
c. Không cần tìm nhiều nguồn kinh phí *
d. Nên có một khoảng dự trù phát sinh
66. Đối với tài liệu là bái báo, cách viết như thế nào:
a. Tên tác giả, năm công bố, tên bái báo, số Vol, số tập, số trang *
b. Năm công bố, tên tác giả, tên bái báo, số Vol, số tập, số trang
c. Tên tác giả, tên bái báo, năm công bố, số Vol, số tập, số trang
d. Tên tác giả, tên bái báo, năm công bố, số tập, số trang, số Vol
67. Số thứ tự trích dẫn của tài liệu tham khảo được đặt trong:
a. Ngoặc tròn
b. Ngoặc nhọn
c. Ngoặc vuông *
d. Ngoặc nào cũng được
68. Số thứ tự trích dẫn của tài liệu tham khảo đặt trong ngoặc:
a.()
b. []*
c. 11
d. “*
69. Nếu là bài báo thì thứ tự viết tài liệu tham khảo là:
a. Tên tác giả, năm công bố, tên bài báo, số Vol, số tập, số trang *
b. Tên tác giả, năm công bố, tên bài báo, số tập, số trang, số Vol
c. Tên tác giả, năm công bố, Số Vol, tên bài báo, số tập, số trang
d. Tên tác giả, năm công bố, tên bài báo, số Vol, số trang, số tập
70. Khi trích dẫn 1 đoạn ít hơn 2 câu thì trích dẫn được đặt trong dấu:
a. ""*
b. 0
c. []
74. Về mặc qui ước trong đề tài thì “Hình 3.4" có ý nghĩa là:
a. Hình số 3 chương 4
b. Hình số 3 trang số 4
c. Hình số 4 trang số 3
d. Hình số 4 chương 3 *
a. 13
b. 13,5
c. 14 *
d. 15
3. Văn chương trong một báo cáo khoa học cần, CHỌN CÂU SAI:
a. Chặt chẽ, khúc thiết, khách quan
b. Câu văn ngắn gọn
c. Từ ngữ chính xác rõ ràng
d. Dễ hiểu *
5. Mục đích của viết báo cáo khoa học gồm những điều dưới đây, NGOẠI TRỪ:
a. Chuyển tới người đọc những thông tin thu được trong nghiên cứu
b. Lảm giảu thêm kho tàng tri thức của nhân loại về lĩnh vực nghiên cứu
c. Đánh giá xem nghiên cứu có đạt được mục tiêu không *
d. Công bố kết quả nghiên cứu của mình cho mọi người cùng biết
6. Việc viết báo cáo khoa học giúp nhà khoa học lựa chọn được:
a. Mục tiêu thích hợp cho báo cáo
b. Tiêu đề thích hợp cho báo cáo
c. Phương pháp nghiên cứu khoa học
d. Loại hình bố cục thích hợp để trình bảy báo cáo *
7. Có bao nhiêu mục đích chính mà nhà khoa học viết báo cáo khoa học:
a. 2 *
b. 3
c. 4
d. 5
9. Người ta thường viết báo cáo khoa học vì các lý do sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Viết báo cáo khoa học theo yêu cầu của các nha đầu tư thực hien đe tai
b. Viết báo cáo khoa học theo hợp đồng đã ký với cơ quan quản lý khoa học
c. Viết báo cáo khoa học theo yêu cầu của độc giả muốn biết *
d. Công bố những kết quả nghiên cứu của nhà nghiên cứu cho mọi người biết
11. Những loại báo cáo thường gặp trên thực tế:
a. Báo cáo ban đầu
b. Báo cáo tổng kết đề tài
c. Báo cáo theo tiến độ đề tài
d. Tất cả đều đúng *
13. Báo cáo ban đầu, báo cáo khoa học theo tiến độ đề tài giúp:
a. Nhà khoa học, cơ quan quản lí khoa học hoạch định được kế hoạch nghiên cứu tiếp
theo một cách chính xác,
thực hiện hơn
b. Quyết định tiếp tục nghiên cứu theo đề cương hay phải điều chinh, bổ sung thêm
c. Quyết định điều chinh hay đổi hướng nghiên cứu
d. a, b, c đúng *
14. Có những loại báo cáo khao học nào, NGOẠI TRỪ:
a. Bao cao ban đầu, bao cao khao học theo tien đo đe tai
b. Báo cáo tổng kết đề tài
c. Báo cáo đánh giá đề tài *
d. Báo cáo khoa học đã đăng báo
15. Là một dạng sản phẩm của đề tài sau khi có ý kiến góp ý và kết luận của hội đồng
khoa học đánh giá, nghiệm
thu:
a. Báo cáo ban đầu
b. Báo cáo tiến độ đề tài
c. Báo cáo dự thảo
d. Báo cáo tổng kết *
16. Sau khi hoàn thành các nội dung nghiên cứu của đề tài, nhà khoa học cần nhanh
chóng xử
lý số liệu và bắt tay vào việc viết báo cáo:
a. Báo cáo ban đầu
b. Báo cáo tiến độ đề tài
c. Báo cáo tổng kết đề tài *
d. Báo cáo khoa học để đăng báo
17. Trong báo cáo tiến độ. CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT:
a. Các để tài chia thành nhiều giai đoạn *
b. Gồm có báo cáo dự thảo và báo cáo tổng kết
c. Khi hoàn tất có thể công bố rộng rãi trên phương tiện đại chúng
d. Khi xảy ra rủi ro, không thể đình chỉ hay đổi hướng nghiên cứu
22. Nội dung chính của báo cáo khoa học, NGOẠI TRỪ:
a. Đặt vấn đề
b. Tổng quan
c. Tài liệu tham khảo *
d. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
23. Thứ tự xuất hiện đúng của các phần trong một báo cáo khoa học:
a. Đặt vấn đề, Tổng quan, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu, Kết quả và bàn luận,
Kết luận và khuyến nghị,
Tài liệu tham khảo, Phụ lục *
b. Đặt vấn đề, Tổng quan, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu, Kết quả và bản luận,
Kết luận và khuyến nghị,
Phụ lục, Tài liệu tham khảo
c. Đặt vấn đề, Tổng quan, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu, Kết luận và khuyến
nghị, Kết quả và bàn luận,
Tài liệu tham khảo, Phụ lục
d. Đặt vấn đề, Tài liệu tham khảo, Tổng quan, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu,
Kết quả và bàn luận, Kết
luận và khuyến nghị, Phụ lục
26. Tên đề tài nghiên cứu cần phải có những điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Thể hiện rõ chủ đề nghiên cứu
b. Có chứa kỳ vọng của nhà nghiên cứu *
c. Nói rõ phương pháp giải quyết vấn đề
d. Có liên hệ với mục tiêu nghiên cứu
27. Trong phần đặt vấn đề, cần nêu cho được những điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Lý do chính dẫn đến việc lưa chọn nghiên cứu này
b. Tầm quan trọng của vấn đề dự định nghiên cứu
c. Những chu dẫn cần thiet đoi voi các van đe cần nghien cứu *
d. Những kết quả đã nghiên cứu được đối với vấn đề nghiên cứu
28. Các bảng hay biểu đồ trình bày kết quả nghiên cứu cần có những điều sau đây,
NGOẠI
TRỪ:
a. Được đánh số thứ tự
b. Đặt tên phù hợp với nội dung
c. Xử lý toán thống kê các dữ liệu
d. Nêu rõ cách thức thu thập dữ liệu *
29. Sự phân tích và bàn luận về kết quả nghiên cứu cần phải đảm bảo những điều sau đây,
NGOẠI TRỪ:
a. Trung thực
b. Khách quan
c. Mang tính đại diện *
d. Có cơ sở khoa học
30. Để thu hút sự chú ý của người đọc, tên bải báo khoa học nên chứa:
a. Yếu tố nguy cơ
b. Yếu tố tương tác
c. Yếu tố nhiễu
d. Yếu tố mới *
31. Trong phần đặt vấn đề, cần trình bảy tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu bằng cách
trình bày thông tin về những điểm dưới đây, NGOẠI TRỪ:
a. Tần số của bệnh
b. Tử vong của bệnh
c. Cơ chế đưa tới bệnh tật *
d. Biến chứng của bệnh
32. Khi trình bảy kết quả nghiên cứu, các bảng, các biểu đồ cần phải có những điều sau
đây,
NGOẠI TRỪ:
a. Đánh số thứ tự theo từng loại
b. Có ý kiến nhận xét của độc giả *
c. Đặt ten phủ hợp voi noi dung
d. Xử lý thống kê các dữ liệu
33. Khi viết kết luận của báo cáo khoa học, cần đảm bảo những điều sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Ngắn gọn, cụ thể
b. Chặt chẽ và chắc chắn
c. Dựa trên kết quả nghiên cứu
d. Có bình luận, dự đoán khoa học *
34. Mục đích của viết báo cáo khoa học gồm những điều dưới đây, NGOẠI TRỪ:
a. Chuyển tới người đọc những thông tin thu được trong nghiên cứu
b. Làm giảu thêm kho tàng tri thức của nhân loại về lĩnh vực nghiên cứu
c. Đánh giá xem nghiên cứu có đạt được mục tiêu không *
d. Công bố kết quả nghiên cứu của mình cho mọi người cùng biết
35. Mục đích của bản luận kết quả là giải thích và phân tích:
a. Các thiết kế đã được áp dụng trong nghiên cứu
b. Các giải pháp đã sử dụng trong nghiên cứu
c. Các kết quả đạt được tử nghiên cứu *
d. Các thông tin cần đạt được từ nghiên cứu
37. Loại báo cáo khoa học được viết cho các thành viên trong nhóm nghiên cứu đọc góp ý
và
xin ý kiến chuyên gia trước khi nghiệm thu đề tài gọi là:
a. Bao cao tong kết
b. Báo cáo tiến độ
c. Báo cáo quá trình
d. Báo cáo dự thảo *
38. Khi viết một báo cáo tổng kết đề tài, số trang sẽ được bắt đầu từ:
a. Mục lục
b. Bảng chữ viết tắt
c. Đặt vấn đề *
d. Chương I
39. Phần nào sau đây KHÔNG CỐ trong một bài báo đăng trên tạp chí:
a. Mục tiêu nghiên cứu
b. Tổng quan tài liệu *
c. Thiết kế nghiên cứu
d. Tài liệu tham khảo
40. Bố cục của các báo cáo khoa học yêu cầu phải gồm những điều dưới đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Khách quan và trung thực *
b. Chặt chẽ và logic
c. Thống nhất
d. Phù hợp giữa các phần.
41. Khi viết báo cáo khoa học, người viết báo cáo cần phải hiểu rõ những điều sau đây,
NGOẠI TRỪ:
a. Tại sao phải viết báo cáo này
b. Công bố những kết quả nghiên cứu của mình *
c. Mỗi loại bao cao đoi hoi cach viet khac nhau
d. Yêu cầu của cơ quan quản lý khoa học đã hợp đồng
42. Khi viết phần đặt vấn đề của một bải báo khoa học, cần phải trả lời câu hỏi sau đây:
a. Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này ? *
b. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì ?
c. Nghiên cứu sẽ được tiến hành ở đâu?
d. Nghiên cứu này được tiến hành bằng cách nào ?
43. Trình bày các lý do dẫn đến việc lưa chọn một vấn đề nghiên cứu, cần phải nêu những
điều dưới đây, NGOẠI TRỪ:
a. Bối cảnh nghiên cứu,
b. Ai đã nghiên cứu vấn đề này?
c. Họ đã nghiên cứu những gì?
d. Mục tiêu nghiên cứu có đạt được không? *
44. Mục tiêu nghiên cứu trong bài báo cáo khoa học phải phù hợp với:
a. Bộ dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu
b. Mục tiêu đã được viết trong đề cương nghiên cứu *
c. Loại thiết kế nghiên cứu áp dụng trong quá trình nghiên cứu
d. Cách thức phân tích và trình bày thông tin nghiên cứu
45. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong bài báo khoa học cần tuân theo:
a. Phần bản luận ở trong phần trình bày kết quả
b. Mục tiêu nghiên cứu đã được thiết lập *
c. Thiết kế nghiên cứu đã được phát triển
d. Phương pháp phân tích thống kê mô tả
46. Khi viết phần "kết quả nghiên cứu" trong bài báo khoa học, cần phải trả lời câu hỏi
sau
đây:
a. Nghiên cứu được thiết kế như thế nào?
b. Nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì? *
c. Nghiên cứu này có giá trị như thế nào?
d. Nghiên cứu này trả lời câu hỏi gì?
47. Khi viết phần kết luận và khuyến nghị của một báo cáo khoa học có thể đưa ra:
a. Đề nghị về việc nâng cao sức khỏe cho nhân dân
b. Đề nghị về việc phòng chống bệnh tật ở nơi nghiên cứu
c. Đề nghị về việc định hướng tiếp tục nghiên cứu *
d. Đề nghị về việc định hướng chăm sóc sức khỏe cho đối tượng
48. Khi viết phần kết luận và khuyến nghị của một báo cáo khoa học có thể đưa ra:
a. Đề nghị mang tính ứng dụng về việc nâng cao sức khỏe cho nhân dân
b. Đề nghị mang tính ứng dụng về việc phòng chống bệnh tật ở nơi nghiên cứu
c. Đề nghị mang tính ứng dụng từ kết quả nghiên cứu đã đạt được của đề tài *
d. Đề nghị mang tính ứng dụng để phòng chống dịch bệnh của đề tài nghiên cứu
49. Khi viết phần đặt vấn đề của một báo cáo khoa học, cần:
a. Trình bày vắn tắt quá trình thu thập thông tin nghiên cứu
b. Trình bảy những lý do dẫn đến việc lưa chọn nghiên cứu
c. Mô tả đặc điểm của quần thể đích của nghiên cứu
d. Nhận định mối tương quan giữa các yếu tổ nghiên cứu
50. Khi viết phần tổng quan tài liệu của một báo cáo khoa học, cần lựa chọn các tài
liệu có liên quan mật thiết
với:
a. Nội dung nghiên cứu *
b. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
c. Loại thiết kế nghiên cứu ứng dụng
d. Hoàn cảnh nghiên cứu đã thực hiện
51. Khi viết kết luận và khuyến nghị, các nhà khoa học có thể đưa ra các loại đề nghị
sau đây:
a. Ung dung dựa tren chinh sach y tế cong đong
b. Định hướng tiếp tục nghiên cứu
c. Ứng dụng từ kết qua nghien cứu của đề tài
d. b và c đúng *
53. Kết quả nghiên cứu nên trình bày một cách có trình tự, hệ thống theo:
a. Mục tiêu nghiên cứu đã đề ra *
b. Kết quả nghiên cứu đã đề ra
c. Nội dung nghiên cứu đa đề ra
d. Trình tự nghiên cứu đã đề ra
54. CHỌN CÂU SAI. Đặt vấn đe trong bao cao khoa học đe:
a. Người đọc hieu tại sao phai tien hanh nghiên cứu
b. Người đọc biết bối cảnh nghiên cứu
c. Người đọc hiều về đề tài nghiên cứu
d. Đặt vấn đề không quan trọng trong báo cáo khoa học *
56. Đặt vấn đề nên được sắp xếp ở đâu trong bài báo cáo khoa học:
a. Đầu bài báo cáo *
b. Giữa bài báo cáo
c. Cuối bai bao cáo
d. Phần đặt vấn đề không cần thiết
57. Các vấn đề cần nói rõ trong phương pháp nghiên cứu của bài báo cáo khoa học,
NGOẠI
TRỪ:
a. Thiết kế nghiên cứu
b. Phương pháp chọn mẫu và tính cỡ mẫu
c. Các kỹ thuật đã được sử dụng trong nghiên cứu
d. Phương pháp đánh giá số liệu *
59. Những đề nghị trong bài báo cáo cần, NGOẠI TRỪ:
a. Mang tính khả thi
b. Ngắn gọn cụ thể
c. De hieu
d. Chặt chẽ *
60. Sự phân tích và bàn luận về kết quả nghiên cứu cần:
a. Trung thực
b. Khách quan
c. Có cơ sở khoa học
d. Tất cả đều đúng *
63. Các số liệu đưa vào bảng hải qua xử lý toán thống kê ứng dụng trong nghiên cứu y
sinh học,
không đưa vào những con số dưới dạng:
a. Số liệu đã qua xử lý
b. Số liệu thô *
c. Số liệu chính xác
d. Cả ba đều sai
64. CHỌN CÂU SAI. Đặt vấn đề trong bao cao khoa học đe:
a. Người đọc hiểu tại sao phải tiến hành nghiên cứu
b. Người đọc biết bối cảnh nghiên cứu
c. Người đọc hiểu về đề tài nghiên cứu
d. Đặt vấn đề không quan trọng trong báo cáo khoa học *
65. Đề nghị một báo cáo khoa học, CHỌN CÂU SAI:
a. Mang tính chặt chẽ và chắc chắn
b. Cần ngắn gọn, dễ hiểu, cụ thể
c. Có hai loại đề nghị
d. Tất cả sai *
66. Để trả lời câu hỏi "Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này?" đặt ở đâu trong một báo
cáo
khoa học:
a. Mục tiêu nghiên cứu
b. Đặt vấn đề *
c. Tổng quan tài liệu
d. Tóm tắt nghiên cứu
67. Viết mục tiêu nghiên cứu chính là trả lời cho câu hỏi:
a. Tại sao phải tiến hành cho nghiên cứu này?
b. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào?
c. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì? *
d. Tại sao viết báo cáo này?
68. Viết phần "Kết quả nghiên cứu" chính là trả lời câu hỏi:
a. Nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì? *
b. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?
c. Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này?
d. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì?
69. Phần "bàn luận" chủ yếu trả lời câu hỏi:
a. Nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì?
b. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? *
c. Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này?
d. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì?
70. Trong phần phương pháp nghiên cứu cần nó rõ về, CHỌN CÂU SAI:
a. Thiết kế nghiên cứu
b. Phương pháp chọn và tính cỡ mẫu
c. Các kỹ thuật và phương pháp phân tích số liệu
d. Trình tự nghiên cứu *
72. Trong danh mục các tài liều tham khỏa của mỗi báo cáo khoa học:
a. Chỉ đưa vào những tài liệu thật sự được sử dụng trong báo cáo *
b. Đưa vào tất cả tải liệu đã tham khảo
c. Chỉ đưa những tài liệu chính yếu nhất
d. Chỉ đưa vào những tài liệu mới nhất
2. Quá trình tiến hành nghiên cứu theo thứ tự bao gồm:
a. Tìm tư liệu xác định mục tiêu nghiên cứu, đạt được sự hỗ trợ của cơ quan chủ quản,
thực hiện nghiên cứu, báo
cáo kết quả
b. Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu tư liệu liên quan đến đề tài, xác định hướng
tiếp cận và phương pháp
tiếp cận, xác định khuôn khổ lý thuyết và dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá, thực hiện
nghiên cứu, báo cáo kết
quả
c. Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu thành quả cá nhân của các nhà khoa học liên
quan đến đề tài, phỏng
vấn, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả
d. Xác định được vấn đề, tìm được người hướng dẫn, thu thập đữ liệu, tiến hành nghiên
cứu và phân tích các dữ
liệu, báo cáo kết quả *
3. Các nguyên tắc cơ bản của đạo đức trong nghiên cứu y sinh học:
a. Nguyên tắc tôn trọng quyền con người
b. Nguyên tắc công bằng
c. Nguyên tắc làm việc thiện, không ác ý
d. Tất cả các nguyên tắc trên *
4. Các nội dung cơ bản của việc đánh giá vấn đề đạo đức trong nghiên cứu y sinh học:
a. Đánh giá nguy cơ và lợi ích
b. Sự thoa thuận tham gia nghiên cứu của đối tượng nghiên cứu
c. Sự giữ bí mật, riêng tư cho đối tượng nghiên cứu
d. Tất cả các nội dung trên *
5. Trình tự hình thành các điều luật, tuyên ngôn, hướng dẫn dùng để đánh giá vấn đề đạo
đức
của một nghiên cứu y sinh học:
a. Tuyên ngôn Helsinki, Điều luật Nuremberg, Hướng dẫn quốc tế của Hội đồng các tổ
chức quốc tế về khoa học
y học (CIOMS)
b. Điều luật Nuremberg, Tuyên ngôn Helsinki, Hướng dẫn quốc tế của Hội đồng các tổ
chức quốc tế về khoa học
y học (CIOMS) *
c. Hướng dẫn quốc tế của Hội đồng các tổ chức quốc tế về khoa học y học (CIOMS),
Điều luật Nuremberg,
Tuyên ngôn Helsinki
d. Điều luật Nuremberg, Hướng dẫn quốc tế của Hội đồng các tổ chức quốc tế về khoa
học y học (CIOMS),
Tuyên ngôn Helsinki
6. Các điều luật, tuyên ngôn, hướng dẫn dùng để đánh giá vấn đề đạo đức của một nghiên
cứu
y sinh học ra đời vào các năm:
a. Điều luật Nuremberg, năm 1947
b. Hướng dẫn quốc tế của Hội đồng các tổ chức quốc tế về khoa học y học (CIOMS), năm
1961
c. Tuyên ngôn Helsinki, năm 1964
d. a, c đúng *
7. Khi thực hiện nghiên cứu, các nhóm đối tượng sau là nhóm dễ bị tổn thương:
a. Dan toc thieu so
b. Người bị bệnh nặng
c. a, b đúng *
d. a đúng, b sai
8. Các nhóm đối tượng sau là nhóm dễ bị tổn thương:
a. Người nghèo khó
b. Người không có khả năng (hoàn toàn hoặc một phần) bảo vệ quyền lợi của chính mình
c. a, b đúng
d. a sai, b đúng
9. Khi tiến hành nghiên cứu trên đối tượng dễ bị tổn thương, điều nào không phù hợp:
a. Cần phải cân nhắc kỹ giữa yếu tố nguy cơ và lợi ích
b. Phải có bản thoả thuận tham gia nghiên cứu của đối tượng *
c. Nghiên cứu chỉ được thực hiện khi đặc biệt cần thiết
d. Người bệnh nặng không có khả năng bảo vệ quyền lợi của chính mình
10. Các nội dung cơ bản trong đánh giá đạo đức nghiên cứu y sinh học:
a. Sự tôn trọng bí mật riêng tư trong nghiên cứu *
b. Đánh giá nguy cơ, lợi ích cần thực hiện khi đối tượng là nhóm dễ bị tổn thương
c. a, b, đúng
d. a, b sai
11. Việc áp dụng các phương pháp nghiên cứu thực nghiệm trong nghiên cứu y học là sản
phẩm của thế kỷ nào:
a. Thế kỷ 20 *
b. Thế kỷ 19
c. Thế kỷ 18
d. Thế kỷ 17
12. Chất Salvarsan một trong những chất đầu tiên có ảnh hưởng quan trọng trong điều trị
bệnh của con người được ứng dụng trong điều trị bệnh gì:
a. Bệnh lậu
b. Bệnh sởi
c. Bệnh giang mai *
d. Bệnh tăng huyết áp
13. Vì sao đạo đức là vấn đề quan trọng trong nghiên cứu thực nghiệm trên đối tượng con
người:
a. Vì nghiên cứu thực nghiệm luôn có tính may rủi và những yếu tố chưa biết *
b. Vì nghiên cứu thực nghiệm phải đảm bảo tính tuyệt đối và không thể xảy ra sai sót
c. Vì nghiên cứu thực nghiệm đòi hỏi tính chính xác và sự khách quan
d. Tất cả các ý trên
2. LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU Y
SINH HỌC
14. Điều luật nào ban hành năm 1947 là hướng dẫn quốc tế về đạo đức trong nghiên cứu y
sinh học đầu tiên:
a. Điều luật Kyoto
b. Điều luật Nuremberg *
c. Điều luật Helsinki
d. Tất cả đều sai
15. Điều luật Nuremberg là bản Hướng dẫn quốc tế về đạo đức trong nghiên cứu y sinh
học
đầu tiên được ban hành năm:
a. 1937
b. 1947 *
c. 1957
d. 1967
16. Tuyên ngôn nào do Hiệp Hội Y Học Thế Giới ban hành đầu năm 1964:
a. Tuyên ngôn Helsinki *
b. Tuyên ngôn Nuremberg
c. Tuyên ngôn Washington
d. Tuyên ngôn Pari
17. Tuyên ngôn Helsinski được nhiều lần bổ sung và hoàn chỉnh, bản hoàn chỉnh lần đây
nhất
vào năm:
a. 1964
b. 2003
c. 2013 *
d. 2017
18. Tuyên ngôn Helsinki ban hành lần đầu tiên vào năm nào:
a. 1945
b. 1947
c. 1964 *
d. 2001
19. CIOMS( Council for International Organizations of Meddical Sciences) là viết tắt
của:
a. Hướng dẫn quốc tế của hội đồng các tổ chức quốc tế về khoa học y học *
b. Hướng dẫn quốc tế của hội đồng các tổ chức quốc tế về khoa học hóa học
c. Hướng dẫn quốc tế của hội đồng các tổ chức quốc tế về khoa học vật lí học
d. Hướng dẫn quốc tế của hội đồng các tổ chức quốc tế về khoa học vũ trụ
20. Năm 2000, chương trình liên hợp quốc về HIV?AIDS đã xuất bản văn bản hướng dẫn
của
UNAIDS về:
a. Cân nhắc các vấn đề đạo đức trong nghiên cứu vắc -xin dự phòng HIV *
b. Cân nhắc các vấn đề đạo đức trong nghiên cứu thuốc điều trị đặc hiệu HIV
c. Cân nhắc các vấn đề đạo đức trong nghiên cứu về tình hình bệnh HIV
d. Tất cả đều sai
21. Văn bản hướng dẫn về UNAIDS: “Cân nhắc các vấn đề đạo đức về nghiên cứu vắc-
xin dự
phòng HIV” được xuất bản năm:
a. 2000 *
b. 2001
c. 2002
d. 2003
22. Năm 2001 hội đồng bộ trưởng của liên minh châu âu đã thông qua:
a. Hướng dẫn chung về thử nhiệm lâm sảng *
b. Hướng dẫn chung về điều trị bệnh đái tháo đường
c. Hướng dẫn chung về điều trị cao huyết áp
d. Tất cả đều sai
23. Hội đồng Bộ trưởng của Liên minh Châu Âu đã thông qua "Hướng dẫn chung về thử
nghiệm lâm sàng" vào năm:
a. 1947
b. 1964
c. 1996
d. 2001 *
24. Trong quá trình hội nhập quốc tế Việt Nam đã quan tâm đến các vấn đề trong đạo đức
y
học và thử nghiệm lâm sàng từ những năm nào:
a. Những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX *
b. Những năm đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX
c. Những năm đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX
d. Những năm đầu của thế kỷ XXI
25. Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Hội đồng đạo đức trong
nghiên
cứu y sinh học cấp cơ sở tại Quyết định số 111/QĐ-BYT vào năm nào:
a. 2013 *
b. 2010
c. 2008
d. 2006
26. Nhằm chuẩn hóa quy trình triển khai nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng thuốc tại Việt
Nam, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành:
a. Quy chế đánh giá tính an toàn và hiệu lực thuốc cổ truyền
b. Hướng dẫn thực hành tốt thử nghiệm lâm sàng tốt *
c. Hướng dẫn quốc tế về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học
d. Hướng dẫn chung về thử nghiệm lâm sàng
3.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU Y SINH HỌC
3.2 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU Y SINH
HỌC
27. Nguyên tắc cơ bản của đạo đức trong nguyên cứu y sinh học là:
a. Tôn trọng con người
b. Hướng thiện
c. Công bằng
d. Tất cả các câu trên đều đúng *
28. Nguyên tắc tôn trọng con người trong đạo đức nghiên cứu y sinh học nhắm mục đích:
a. Đảm bảo đối tượng có quyền từ chối tham gia hay rút lui khỏi nghiên cứu *
b. Đảm bảo mỗi cá nhân tham gia vào nghiên cứu nhận được những gì họ có quyền được
hưởng
c. Đảm bảo an toàn cũng như được điều trị một các tốt nhất những biến cố bất lợi do
nghiên cứu gây ra
d. Tất cả đều sai
29. Trong nguyên tắc cơ bản của đạo đức trong nghiên cứu y sinh học, nguyên tắc hướng
thiện
nghĩa là:
a. Tôn trọng quyền lựa chọn tham gia nghiên cứu của đối tượng
b. Tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa các điều gây hại *
c. Phân bổ công bằng cả lợi ích lẫn nguy cơ rủi ro cho các đối tượng tham gia nghiên cứu
d. Tất cả các ý trên
30. Tất cả các nghiên cứu trên đối tượng con người cần được tuân thủ với bao nhiêu
nguyên
tắc cơ bản:
a. 1
b. 2
c.3 *
d. 4
31. Tất cả các nghiên cứu trên đối tượng con người cần được tuân thủ 3 nguyên tắc cơ
bản:
a. Tôn trọng con người, khách quan, công bằng
b. Hướng thiện, khách quan, công bằng
c. Hướng thiện, khách quan, nhân đạo
d. Tôn trọng con người, hướng thiện, công bằng *
32. Đảm bảo người tham gia nghiên cứu có quyền từ chối tham gia hay rút lui khỏi
nghiên cứu
thuộc nguyên tắc nào:
a. Nguyên tắc tôn trọng con người *
b. Nguyên tắc hướng thiện
c. Nguyên tắc công bằng
d. Cả 3 câu trên đều đúng
40. Không nghiên cứu nào được tiến hành trên con người nếu không có "sự tự nguyện
tham
gia" là điều luật quan trọng đầu tiên về đạo đức và không thay đổi cho đến nay trong:
a. Luật Nuremberg nām 1947 *
b. Tuyên ngôn Helsinki 1
c. Tuyên ngôn Helsinki 2
d. Tất cả đều sai
42. Tuyên ngôn Helsinki 2 được Hội đồng y học thế giới lần thứ 29 thông qua tại đâu:
a. Tokyo *
b. Pari
c. Luân Đôn
d. Bắc Kinh
43. Tuyên ngôn Helsinki được thông qua phiên họp Hội đồng Y học thế giới tại Tokyo
năm 1975
lần thứ mấy:
a. 27
b. 28
c. 29 *
d. 30
44. CHỌN CÂU SAI. Quyền của đối tượng nghiên cứu là:
a. Được đảm bảo về sự toàn vẹn
b. Được đảm bảo sự bí mật riêng tư
c. Được tự do rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào
d. Được đảm bảo lợi ích về kinh tế *
45. Đối tượng nào tham gia nghiên cứu nào đánh giá đạo đức là bắt buộc:
a. Trung niên
b. Người giả
c. Người trưởng thành > 18 tuổi
d. Trẻ em *
5. CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG ĐÁNH GIÁ ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU Y SINH
HỌC
46. Các nội dung cơ bản trong đánh giá đạo đức nghiên cứu y sinh học. CHỌN CÂU SAI:
a. Nghiên cứu ở những đối tượng ít bị tổn thương *
b. Sự coi trọng bí mật riêng tư
c. Sự chấp nhận tham gia nghiên cứu
d. Đánh giá nguy cơ, an toàn và lợi ích
47. Có bao nhiêu nội dung cơ bản trong đánh giá đạo đức nghiên cứu y sinh học:
a. 3
b. 4 *
c. 5
d. 6
48. Điều nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung cơ bản trong đánh giá đạo đức nghiên cứu
y
sinh:
a. Đánh giá nguy cơ, lợi ích và an toản
b. Sự chấp thuận tham gia nghiên cứu
c. Sự tôn trọng bí mật riêng tư trong nghiên cứu
d. Thủ tục đánh giá xem xét vấn đề đạo đức trong nghiên cứu y sinh *
50. Đâu là nguyên tắc chi phối các nguyên tắc khác trong các nguyên tắc đánh giá đạo
đức
nghiên cứu y sinh:
a. Đánh giá lợi ích và nguy cơ *
b. Sự chấp thuận tham gia nghiên cứu
c. Sự tôn trọng bí mật riêng tư trong nghiên cứu
d. Nghiên cứu ở những đối tượng bị tổn thương
51. Nguyên tắc đạo đức nghiên cứu rất cơ bản chỉ phối các nghiên cứu đạo đức khác:
a. Đánh giá lợi ích và nguy cơ *
b. Đánh giá nguy cơ và an toàn
c. Đánh giá lợi ích, nguy cơ và an toàn
d. Tất cả các ý trên
52. Sự an toàn cho đối tượng tham gia nghiên cứu là:
a. Liên quan chặt chẽ với khái niệm về lợi ích và nguy cơ
b. Giá trị tích cực được đem lại cho đối tượng nghiên cứu
c. Không gây tổn hại về thể chất và tinh thần *
d. Có thể có một số tác động tiêu cực
54. Để đối tượng tham gia nghiên cứu, nhà nghiên cứu cần:
a. Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đối tượng nghiên cứu
b. Cung cấp đầy đủ các thông tin chủ yếu liên quan đến nghiên cứu *
c. Cung cấp thông tin về những quyền lợi khi đối tượng tham gia nghiên cứu
d. Không cần làm gì cả
55. Hình thức chấp thuận tham gia nghiên cứu là:
a. Cái gật đầu
b. Phiếu chấp thuận *
c. Biên bản
d. Không cần hình thức
56. Chấp thuận tham gia nghiên cứu là quá trình thông tin:
a. Một chiều
b. Hai chiều *
c. Ba chiều
d .Không có qui định
57. Sự chấp thuận tham gia nghiên cứu liên quan đến nguyên tắc đạo đức:
a. Tộn trong người nghiên cứu
b. Tôn trọng quyền con người *
c. Tôn trọng đối tượng nghiên cứu
d. Cả 3 ý trên
5.3 SỰ TÔN TRỌNG BÍ MẬT RIÊNG TƯ TRONG NGHIÊN CỨU
58. Nguyên tắc đảm bảo quyền riêng tư của đối tượng tham gia nghiên cứu:
a. Tôn trọng con người *
b. Tôn trọng cá nhân
c. Tôn trọng mọi người
d. Tất cả đều đúng
60. Trong nghiên cứu nào thì việc chấp nhận tham gia nghiên cứu theo sự thỏa thuận của
từng
cá nhân có thể không cần thiết:
a. Nghiên cứu trẻ em
b. Nghiên cứu phụ nữ có thai
c. Nghiên cứu người trưởng thành
d. Nghiên cứu dựa vào cộng đồng *
Ghi danh mục tài liệu tham khảo nào là KHÔNG đúng: Người Việt Nam xếp thứ tự ABC
theo họ
~Nếu không có tên tác giả xếp theo ABC theo từ đầu tiên của cơ quan ban hành ấn phẩm
- Phân loại biến số gồm:
Biến số định lượng/biến số định tính (a)
Biến số độc lập/biến số phụ thuộc (b)
Biến số cá thể/biến số tổng hợp (c)
=Câu a,b,c đúng
-Câu “có mối liên quan giữa hành vi rửa tay vói nhiễm khuẩn vết mổ tại bệnh viện X”:
Là một câu hỏi nghiên cứu (a)
Là một giả thuyết nghiên cứu (b).....
Câu a và b đúng
Câu a và b sai
-Đặc điểm của biến số phụ thuộc là: Kết quả hay hậu quả trong mối liên quan với nhiều yếu
tố khác
-Đặc đểm của biến số định lượng: Có giá trị được biểu thị bằng các con số và có đơn vị đo
lường
Đặc điểm của biến số định tính:
Có giá trị được biểu thị bằng các con số (a)
Có giá trị có thể đếm tần suất và tính phần trăm được (b).......
Có đơn vị đo lường (c)
Câu a và c đúng
-Phát biểu nào sau đây đúng: Giả thuyết nghiên cứu là một câu có tính chất giả định
-Nghiên cứu quan sát có 2 loại chính:
Quan sát định tính và quan sát định lượng (a)
Quan sát mô tả và quan sát phân tích (b).....
Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng (c)
Câu a,b,c đúng
-Đặc điểm của nghiên cứu mô tả cắt ngang thời điểm:
Mô tả vấn đề nghiên cứu tại một khoảng thời gian nhất định (a)
Dữ liệu được thu thập ít nhất là hai lần trên mỗi đối tượng nghiên cứu (b)
Dữ liệu được thu thập chỉ một lần trên mỗi đối tượng nghiên cứu (c)........
~Câu a và b đúng
-Hai kỹ thuật chọn mẫu chính: Không xác xuất và có xác suất
Dựa vào giá trị P, kết quả kiểm định thống kế phiên giải như sau:
~Khi p>0.05:Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (a)
~Khi 0.01≤p≤0.05:Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (b)
~Khi p<0.01:Sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê (c)
=Câu a, b, c đúng……….
-Phát biểu nào sau đây không đúng: Sai số hệ thống có 3 loại
-Phát biểu đúng về “tên đề tài”: Tên đề tài nghiên cứu phải thể hiện rõ chủ đề nghiên cứu
-Biện pháp KHÔNG DÙNG khống chế sai số nhiễu: Có thể điều chỉnh số liệu trong phạm vi
cho phép
-Để đo lường biến số “nghề nghiệp” có 4 giá trị là “làm ruộng”; “buôn bán”; “dịch vụ” và
“khác” Ứng dụng thang đo là: Định danh
-Ưu điểm của quan sát trực tiếp: Cảm nhận trực tiếp và kết quả nhanh chóng
-Yêu cầu đối với người quan sát: Nhớ được nội dung quan sát, hiểu biết ngôn ngữ nơi nghiên
cứu
-Các yếu tố sau đây ảnh hưởng đến cuộc phỏng vấn: Thời gian và địa điểm; chỗ ngồi và
khoảng cách ngồi
- Ưu điểm của câu hỏi đóng là: Xử lý nhanh, dễ trả lời và dễ mã
-Câu hỏi “nghề nghiệp cùa anh/ chị là gì?”, có 4 lựa chọn trả lời: (1) làm ruộng; (2) buôn bán;
(3) dịch vụ; (4) nghề khác. THUỘC CÂU HỎI: Đóng
Chỉ số huyết áp tối đa (mmHg) của 10 người bệnh đang được theo dõi như sau: 85; 92; 117;
125; 144; 158; 158; 166; 186 và 201: Giá trị tối đa và tối thiểu của chúng là 201 mmHg và 85
mmHg
-Trung vị (MEDIAN) là:
Giá trị lấy ở chính giữa của dãy số nếu dãy số quan sát có các số hạng lẻ (a)
Trung bình cộng của các giá trị trong một dãy số (b)
Trung bình cộng của hai giá trị ở giữa nếu dãy số quan sát có số hạng chẵn (c)
Câu a và c đúng..........
-Phép kiểm định chi bình phương χ2 được áp dụng:
Xác định mối liên quan giữa hai biến số định lượng (a)
Xác định mối liên quan giữa một biến số định tính với một biến số định lượng (b)
Xác định mối liên quan giữa hai biến số định tính (c).......
Câu a,b,c đúng
-Cần sử dụng tham số thống kê nào khi mô tả số liệu với các biến số định tính:
Tần số và tỷ lệ phần trăm (a)........
Số trung bình, trung vị, yếu vị, giá trị tối đa, giá trị tối thiểu (b)
Phương sai và độ lệch chuẩn (c)
Câu b và c đúng
-Nội dung nào KHÔNG có trong đặt vấn đề: Nhận xét những hạn chế các nghiên cứu trước
-Nội dung nào KHÔNG có trong viết tổng uan tài liệu tham khảo: Nêu mục đích nghiên cứu
-Nội dung nào KHÔNG đúng khi trình bày kết quả nghiên cứu: Chỉ sử dụng bảng, không sử
dụng biểu đồ minh họa
Nội dung nào KHÔNG đúng khi mô tả đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Những cam
kết về sự an toàn, quyền lợi, bí mật của đối tượng nghiên cứu
-Nội dung nào KHÔNG có trong đề cương nghiên cứu: Bàn luận
-Nội dung nào KHÔNG có trong đề cương nghiên cứu: Kết luận
-Nội dung nào KHÔNG có trong trong báo cáo nghiên cứu khoa học: Kế hoạch thực hiện
-Nội dung nào KHÔNG đúng khi mô tả kỹ thuật thu thập số liệu: Chọn mẫu toàn thể hay mẫu
ngẫu nhiên
-Đưa ra công thức tính cỡ mẫu thuộc phương pháp nào sau đây: Phương pháp chọn mẫu
-Trung vị là: Là giá trị lấy ở chính giữa của dãy số nếu dãy số quan sát có các số hạng lẻ
-Mode là: Là giá trị xuất hiện nhiều lần nhất hoặc thường xuyên nhất trong dãy số
-Tính trung vị của dãy số liệu sau: 13, 6, 5, 9, 7, 12, 15: 9
-Tính trung vị của dãy số liệu sau: 13, 6, 9, 7, 12, 15: 10.5
-Tính trung bình của dãy số liệu sau: 25, 17, 34, 72, 27, 17, 25, 36, 25: 30.9
-Một cán bộ y tế huyện muốn biết tỉ lệ phụ nữ có chăm sóc tiền sản đầy đủ trong huyện. Xác
định cở mẫu cần phải khảo sát là bao nhiêu, nếu muốn có độ tin cậy ở 95%, với sai số cho
phép là 5%? Biết tỉ lệ phụ nữ được chăm sóc tiền sản đầy đủ theo 1 điều tra trước là 90%:
138
-Xác định cỡ mẫu để điều tra tỉ lệ trẻ từ 1-5 tuổi bị tiêu chảy trong huyện X với độ tin cậy ở
95% và tỉ lệ sai sót so với thực tế là 0.05: 384
-Chọn một mẫu hệ thống có số lượng là 200 học sinh của một trường học có số lượng là
2.400 học sinh. Xác định khoảng cách mẫu K: 12
-Chọn mẫu nghiên cứu là 60 bv trong tổng số 150 bv hiện có của các tuyến với số liệu như
sau: bệnh viện tuyến trung ương 15 BV, bệnh viện tuyến tỉnh/TP 45 BV, Bệnh viện tuyến
huyện 90 BV. Phương pháp chịn mẫu nào sau đây phù hợp: Chọn mẫu phân tầng
-Đạo đức trong nghiên cứu có quyền của người tham gia nghiên cứu là: Tôn trọng
-Nguyên tắc cơ bản của đạo đức trong nghiên cứu: Công bằng
-Đối tượng tham gia nghiên cứu có quyền sau đây: Không tiếp tục tham gia nghiên cứu bất
kỳ lúc nào
-Yêu cầu khi phỏng vấn là: Có thể điều chỉnh thông tin theo đối tượng
-Đảm bảo đạo đức nghiên cứu, ngoại trừ: Không nên thu thập thông tin mà đối tượng không
biết hoặc chưa đồng ý
-Phạm vi nghiên cứu khoa học lĩnh vực y học: Thực hành, nghiên cứu, quản lý hành chánh,
cung cấp thông tin
-Nghiên cứu khoa học có các vai trò: Tạo ta kiến thức mới, câng cao chất lượng và sự an toàn
của các dịch vụ chăm sóc, tăng cường giá trị nghề nghiệp, Tăng cường hiệu quả chi phí trong
lĩnh vực chăm sóc
- Nghiên cứu khoa học là: Là quá trình thu thập, phân tích, diễn giải và trình bày khách quan
và chính xác cho vấn đề quan trọng
-Biến định lượng là: Biến khi giá trị của nó được biểu hiện bằng các con số, có thể đo lường
được và có đơn vị
-Biến định tính là: Là biến khi giá trị của nó được biểu thị bằng các chữ hoặc ký hiệu còn gọi
là biến phân loại
-Mục đích tổng quan tài liệu tham khảo, chọn câu sai: Nguồn tài liệu nên trích dẫn tài liệu
gốc và chỉ sử dụng nguồn tài liệu không chính gốc khi không tìm được nguồn tài liệu gốc
-Xác định phạm vi và trọng tâm của đề tài KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố sau: Tính kinh tế
-Biến số Tuổi : là biến định lượng
-Mục đích xây dựng mục tiêu nghiên cứu: Xác định thiết kế nghiên cứu
-Biến Cân nặng: gọi là biến ĐỊNH LƯỢNG
-Mục tiêu nghiên cứu có tác dụng sau, chọn câu sai: Giúp xác định vấn đề nghiên cứu
-Mục tiêu nghiên cứu là: Tóm tắt những gì sẽ đạt được sau khi hoàn thành nghiên cứu
-Trong một nghiên cứu trọng lượng của trẻ em. Trọng lượng theo chiều cao của đứa trẻ được
phân ra làm “béo phì”; “thừa cân”; “bình thường”; “gầy”, thang đo này được gọi là: Thứ hạng
-Nhóm chứng trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng là: Những người không mắc bệnh
-Thiết kế nghiên cứu tương quan được xếp vào loại: Nghiên cứu mô tả
-Dị dạng bẩm sinh là một bệnh hiếm gặp, để tìm hiểu nguyên nhân nào đã đưa đến hiện tượng
tăng đáng kể tỉ lệ dị dạng bẩm sinh, nên dùng thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu bệnh chứng
-Ưu điểm của nghiên cứu cắt ngàng mô tả: Rẻ tiền và nhành chóng
-Tính tin cậy trong nghiên cứu khoa học là gì? Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm
chứng lại nhiều lần do nhiều người khác nhau trong điều kiện giống nhau
-Nội dung nào KHÔNG có trong quy trình nghiên cứu khoa học: Nhập số liệu
-Tổng quan tài liệu tham khảo nhằm, chọn câu sai: Tài liệu gốc và tài liệu không chính gốc
-Đặc điểm yêu cầu của một câu hỏi nghiên cứu tốt: Rõ ràng, cụ thể, hướng đến đối tượng
nghiên cứu
-Các bước xây dựng câu hỏi nghiên cứu, chọn câu sai: Đầu tiên, xác định những loại hình
nghiên cứu đã được thực hiện trong quá khứ cho đề tài của bạn
-Mục đích đưa ra giả thuyết nghiên cứu KHÔNG nhằm: Viết ra câu hỏi nghiên cứu
-Câu “Có sự khác biệt về kết quả học tập giữa sinh viên ở nội trú và ngoại trú”: Là mục đích
nghiên cứu
-Nhược điểm của quan sát trực tiếp là:
Dễ ngộ nhận
Có thể sai lệch
Yêu cầu cao đối với người quan sát
Tất cả đều đúng.........
-Ưu điểm của quan sát trực tiếp là: Cảm nhận trực tiếp
-Các yếu tố sau đây có thể ảnh hưởng tới cuộc phỏng vấn:
Thời gian và địa điểm (a)
Cấu trúc nhà cửa (b)
Chỗ ngồi và khoảng cách ngồi (c)
a và c đúng......
-Các yếu tố sau đây không ảnh hưởng tới cuộc phỏng vấn: Cấu trúc nhà cửa
-Câu “Sự tuân thủ phòng chống dịch Covid-19 của sinh viên cao đẳng Dược trường
CĐYTCT năm: Là câu hỏi nghiên cứu
-Hai phương pháp nghiên cứu chính trong nghiên cứu dịch tễ học là: Nghiên cứu quan sát và
nghiên
-Nhược điểm của câu hỏi mở là: Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm
-Nhược điểm của câu hỏi đóng là: Thông tin quan trọng có thể bị bỏ sót
-Nghiên cứu nào có thể cho phép xác định tỷ lệ hiện mắc: Nghiên cứu mô tả cắt ngang
-Các yếu tố KHÔNG ảnh hưởng đến cuộc phỏng vấn: Cấu trúc nhà cửa
-Trong công thức tính cỡ mẫu:
Khi mức ý nghĩa α = 0,1; Khoảng tin cậy 90% thì giá trị Z là: 1,64
-Trong đạo đức nghiên cứu, giải pháp là “kim chỉ nam” soi đường trong khi tiến hành nghiên
cứu khoa học: Xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử về đạo đức trong nghiên cứu khoa
học
-Trong phân tích vấn đề nghiên cứu, bước đầu tiên là: Làm rõ những quan điểm của các nhà
quản lý, nhân viên y tế và người nghiên cứu về vấn đề nghiên cứu
-Phát biểu đúng nhất về nghiên cứu khoa học: Là quá trình có tính khoa học của việc điều tra
và/hoặc thử nghiệm bao gồm việc thu thập, phân tích, diễn giải những dữ liệu một cách có hệ
thống để trả lời cho một câu hỏi nhất định
- Bước đầu tiên trong nghiên cứu khoa học là: Xác định vấn đề nghiên cứu
- Để nghiên cứu về tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ ≤5 tuổi, nhóm nghiên cứu chọn 600 trẻ ≤5
tuổi bằng phương pháp ngẫu nhiên hệ thống từ 4 quận trong số 7 quận huyện của thành phố
Cần Thơ.
+ Vấn đề nghiên cứu trên là: Tình trạng suy dinh dưỡng
+ Đối tượng nghiên cứu là: Trẻ ≤5 tuổi
+ Mẫu nghiên cứu trên là: 600 trẻ ≤5 tuổi ở 4 quận
+ Quần thể nghiên cứu trong nghiên cứu trên là: Tất cả trẻ ≤5 tuổi ở 4 quận
+ Quần thể đích trong nghiên cứu trên là: Tất cả trẻ ≤5 tuổi ở 7 quận huyện
- Nguyên tắc cơ bản trong quá trình suy luận thống kê là: Mẫu phải đủ lớn và đại diện cho
quần thể nghiên cứu
- Tiêu chuẩn SMART trong viết mục tiêu là: Đặc thù, đo lường được, có thể đạt được, thực tế
và có giới hạn thời gian
- Dựa vào thời điểm nghiên cứu, nghiên cứu phân tích bao gồm: Nghiên cứu hồi cứu và
nghiên cứu tương lai
- Nghiên cứu thuần tập tương lai là: Mô tả tình trạng bệnh xảy ra trong tương lai. Nghiên cứu
theo dõi để xác định tình trạng bệnh
-Điểm mạnh của nghiên cứu bệnh chứng là:Khá nhanh và đỡ tốn kém
-Đặc điểm nghiên cứu bệnh chứng:Là nghiên cứu dọc, nghiên cứu hồi cứu
-Nghiên cứu thuần tập thuộc nghiên cứu:Nghiên cứu phân tích
-Điểm yếu của nghiên cứu bệnh chứng là:Thường chỉ tìm hiểu được 1 bệnh
-Thiết kế nghiên cứu mà phơi nhiễm của đối tượng KHÔNG chịu tác động của nhà nghiên
cứu:Nghiên cứu quan sát
-Thiết kế nghiên cứu mà phơi nhiễm của đối tượng chịu tác động của nhà nghiên cứu:Nghiên
cứu thử nghiệm
-Để trả lời câu hỏi cái gì? Ai? ở đâu? Khi nào? Các nhà nghiên cứu sử dụng thiết kế:Nghiên
cứu mô tả
-Để trả lời câu hỏi tại sao? Các nhà nghiên cứu sử dụng thiết kế:Nghiên cứu phân tích
-Cho tên đề tài: “Thực trạng trầm cảm, lo âu, stress và rối loạn giấc ngủ của sinh viên Trường
cao đẳng Y tế Cần Thơ năm 2024”. Mục tiêu 1 của nghiên cứu là:Đánh giá mức độ trầm cảm
lo âu, stress và rối loạn giấc ngủ của sinh viên cao đẳng y tế trường cao đẳng Y tế Cần Thơ
-Tập hợp các cá thể tương đối giống nhau về các đặc trưng trong nghiên cứu đề cập đến
phương pháp chọn mẫu:Mẫu ngẫu nhiên phân tầng
-Tham khảo tài liệu cần ưu tiên:Chọn các tài liệu tổng hợp rộng, đầy đủ thông tin và chuyên
sâu
-Phát biểu đúng khi nói về sai lầm hệ thống:Giá trị trung bình của số đo sẽ không tiến gần
hơn đến giá trị thực nếu tăng số lần đo lên cả ngàn lần
-Phát biểu đúng nhất về nhiễu:Một hiện tượng biến dạng của mối liên hệ giữa yếu tố phơi
nhiễm và kết cục do yếu tố khác tác động
-Nguyên tắc đạo đức nghiên cứu quy định các nhà khoa học không được chế tạo, làm sai
lệch, xuyên tạc dữ liệu, không lừa dối đồng nghiệp, nhà tài trợ nghiên cứu hoặc cộng đồng
liên quan đến:Tính trung thực
-Nguyên tắc đạo đức nghiên cứu quy định rõ việc các nhà nghiên cứu nên giữ lời hứa, các
thoả thuận trong hợp đồng đã được ký kết, nghiên cứu với sự chân thành, nhiệt tình, không
vụ lợi:Tính chính trực, đàng hoàng
-Nguyên tắc đạo đức nghiên cứu quy định nhà nghiên cứu chia sẻ dữ liệu, kết quả, ý tưởng,
công cụ và tài liệu nghiên cứu:Sự cởi mở
-Nguyên tắc đạo đức nghiên cứu quy định nhà nghiên cứu khi tiến hành nghiên cứu trên đối
tượng là con người thì cần phải giảm thiểu tác hại và rủi ro, tôn trọng phẩm giá con người, sự
riêng tư, có các biện pháp phòng ngừa những rủi ro có hại đến tâm lý, tình cảm sức khỏe:Bảo
vệ con người
-Nguyên tắc đạo đức nghiên cứu quy định nhằm tránh việc không công bố hoặc công bố kết
quả trùng lắp với các nghiên cứu trước:Trách nhiệm xuất bản
-Nguyên tắc đạo đức nghiên cứu quy định cấm kỵ các hành vi “đạo văn” liên quan đến:Sự
tôn trọng sở hữu trí tuệ