Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

i

Chuyên đổi đơn vị


Khối lượng (m) và khối lượng riêng (ρ) Áp suất (P)
1 kg = 2,2046 lb 1 Pa = 1 N/m2 = 1 kg/m·s2
1 g/cm = 103 kg/m3
3
= 1,4504×10-4 lbf/in.2
1 g/cm3 = 62,428 lb/ft3 1 bar = 105 N/m2 = 100 kPa
1 lb = 0,4536 kg 1 atm = 1,01325 bar = 101,325 kPa
= 760 mm Hg@0℃
= 10,332 m H2O@4℃
1 lb/ft3 = 0,016018 g/cm3 2
1 lbf/in. = 6894,8 Pa
1 lb/ft3 = 16.018 kg/m3 1 lbf/in.2 = 144 lbf/ft2
1 atm = 14,696 lbf/in.2
Chiều dài (L) Năng lượng và năng lượng riêng
1 cm = 0,3937 in 1J = 1 N×m = 0,73756 ft×lbf
1m = 3,2808 ft 1 kJ = 737,56 ft×lbf
1 in. = 2,54 cm 1 kJ = 0,9478 Btu
1 ft = 0,3048 m 1 kJ/kg = 0,42992 Btu/lb
1 ft×lbf = 1,35582 J
Vận tốc 1 Btu = 778,17 ft×lbf
1 km/h = 0,62137 mile/h 1 Btu = 1,0551 kJ
1 mile/h = 1,6093 km/h 1 Btu/lb = 2,326 kJ/kg
1 kcal = 4,1868 kJ
Thể tích (V)
1 cm3 = 0,061024 in.3 Mật độ truyền năng lượng
1 m3 = 35,315 ft3 1W = 1 J/s = 3,413 Btu/h
1L = 10-3 m3 1 kW = 1,341 hp
1L = 0,0353 ft3 1 Btu/h = 0,293 W
1 in.3 = 16,387 cm3 1 hp = 2545 Btu/h
1 ft3 = 0,028317 m3 1 hp = 550 ft ×lbf/s
1 gal = 0,13368 ft3 1 hp = 0,7457 kW
1 gal = 3,7854×10-3 m3
Nhiệt dung riêng (c)
Lực (F) 1kJ/kg ×K = 0,238846 Btu/lb×0R
1N = 1 kg×m/s2 1kcal/kgK = 1 Btu/lb×0R
1N = 0,22481 lbf 1Btu/lb0R = 4,1868 kJ/kg×K
1 lbf = 32,174 lb×ft/s2
1 lbf = 4,4482 N Những đơn vị khác
1 ton lạnh = 200 Btu/min = 211 kJ/min
1 volt = 1 watt/ampere
Chương 1 Các Khái Niệm Cơ Bản
Áp suất, Manometer và Barometer
Vấn đề 1-1
Hướng dẫn thích tại sao một số người bị chảy máu mũi và một số người khác lại bị hụt hơi ở
những nơi có độ cao hơn nhiều so với mực nước biển.
Vấn đề 1-2
Người ta cho rằng áp suất tuyệt đối trong chất lỏng có khối lượng riêng không đổi sẽ tăng gấp
đôi khi chiều sâu tăng gấp đôi. Bạn có đồng ý không? Hướng dẫn thích.
Vấn đề 1-3
Biểu diễn định luật Pascal và đưa ra một ví dụ thực tế của nó.
Vấn đề 1-4
Có hai quạt máy giống hệt nhau. một được sử dụng ở mực nước biển và cái kia sử dụng trên
một ngọn núi cao, chạy với tốc độ giống hệt nhau. Bạn hãy so sánh (a) lưu lượng thể tích và
(b) lưu lượng khối lượng của hai quạt này?
Vấn đề 1-5
Chân không kế nối với buồng chứa đọc được 35 kPa ở vị trí có áp suất khí quyển là 92 kPa.
Xác định áp suất tuyệt đối trong buồng.
Vấn đề 1-6
Áp suất trong bình chứa khí nén là 1200 kPa. Áp suất trong bình chứa được chuyển đổi theo
(a) đơn vị kN và m là bao nhiêu; (b) kg, m, và s; và (c) kg, km, và s?
Vấn đề 1-7 Dầu
Nước trong một bình kín có áp suất bằng
Chất khí
với áp suất của một chất khí bị nén bên 1
trong bình, và áp suất này được đo bằng h1
2
một áp kế như trong Hình bên. Hãy xác
định áp suất đồng hồ của chất khí trong h2 h3
bể nếu cho biết h1 = 0,2 m, h2 = 0,3 m, và Nước
h3 = 0,4 m. Cho biết khối lượng riêng của
nước, dầu và thuỷ ngân lần lượt là 1000 Thủy ngân
kg/m3, 850 kg/m3, và 13600 kg/m3.

Vấn đề 1-8
Xác định áp suất khí quyển ở nơi mà barometric chỉ 750 mmHg. Cho biết thuỷ ngân có khối
lượng riêng là 13600 kg/m3.
Vấn đề 1-9
Áp suất đồng hồ của một chất lỏng ở độ sâu 3 m đọc được là 42 kPa. Xác định áp suất đồng
hồ trong chất lỏng đấy ở độ sâu 9 m.
Vấn đề 1-10
Áp suất tuyệt đối trong nước ở độ sâu 9 m là 185 kPa. Xác định (a) áp suất khí quyển địa phương
ấy, và (b) áp suất tuyệt đối ở độ sâu 5 m trong chất lỏng có ρ = 850 kg/m3 tại cùng một vị trí.
2
Vấn đề 1-11
Một phụ nữ nặng 70 kg có tổng diện tích hai bàn chân là 400 cm2. Cô ấy muốn đi bộ trên
tuyết, nhưng tuyết không thể chịu được áp lực lớn hơn 0,5 kPa. Xác định kích thước tối thiểu
của đôi giày cần thiết (diện tích trên mỗi chiếc giày) để giúp cô đi bộ trên tuyết mà chân không
bị lún xuống tuyết.
Vấn đề 1-12
Barometer của một vận động viên leo núi chỉ 750 mbars khi bắt đầu leo núi và chỉ 650 mbars
ở vị trí kết thúc quá trình leo núi. Nếu chúng ta bỏ qua ảnh hưởng của độ cao đối với gia tốc
trọng trường địa phương. Hãy xác định khoảng cách thẳng đứng từ vị trí bắt đầu leo núi đến
khi kết thúc. Giả sử khối lượng riêng của không khí trung bình là 1,20 kg/m3. (Đáp số 850 m)
Vấn đề 1-13
Barometer có thể sử dụng để đo lường chiều cao của một tòa nhà. Nếu trên đỉnh của tòa
nhà barometer chỉ 675 mbars và ở tầng trệt của tòa nhà đồng hồ đo được là 695 mmHg, hãy
xác định độ cao của tòa nhà này. Lấy khối lượng riêng của không khí và thủy ngân lần lượt là
1,18 kg/m3 và 13,600 kg/m3.
Vấn đề 1-14
Một chất khí chứa trong một ống
piston thẳng đứng, không có ma
pkhí quyển
sát với xylanh. Cho biết piston có
150 N mp = 3,2 kg
khối lượng 3,2 kg và diện tích mặt
cắt ngang 35 cm2. Một lò xo nén
bên trên piston chịu lực 150 N. A = 35 cm2
Nếu biết không khí có áp suất 95
kPa, xác định áp suất bên trong
xylanh. Đáp số: 147 kPa
Vấn đề 1-15
pđồng hồ = 80 kPa
Một bình gas được gắn đồng hồ đo áp
suất và manometer để đo suất trong bình
Chất khí
gas (Hình 1-3). Nếu đọc trên đồng hồ đo
h=? áp suất là 80 kPa, hãy xác định khoảng
cách giữa hai mức chất lỏng của áp kế
manometer nếu chất lỏng này là (a) thủy
ngân (ρ = 13600 kg/m3) hoặc (b) nước (ρ
= 1000 kg/m3).
Vấn đề 1-16
Một áp kế chứa dầu (ρ = 850 kg/m3) gắn với một bình chứa đầy không khí. Nếu chênh lệch
mức dầu giữa hai cột là 80 cm và áp suất khí quyển là 98 kPa, hãy xác định áp suất tuyệt đối
của không khí trong bình. Đáp số: 105 kPa
Vấn đề 1-17
Một áp kế thủy ngân (ρ = 13600 kg/m3) được nối với ống dẫn không khí để đo áp suất bên
trong của ống. Cho biết sự chênh lệch giữa hai cột áp kế là 15 mm, và áp suất khí quyển là
100 kPa (Hình 1-4). (a) Xác định xem áp suất trong ống dẫn ở trên là cao hay thấp hơn áp suất
3
khí quyển. (b) Xác định áp suất tuyệt đối trong ống.
Vấn đề 1-18
Xác định áp suất tác động lên thợ lặn ở độ sâu 45
p=? m so với bề mặt nước biển. Giả sử áp suất
h = 15 mm barometric đo được là 101 kPa và khối lượng
Không khí riêng của nước biển là 1,03 kg/L. Đáp số: 556 kPa

Tim Vấn đề 1-19


Huyết áp tối đa ở cánh tay của một người khỏe
mạnh khoảng 120 mmHg. Nếu ta lấy một ống
h=? thẳng đứng một đầu hở thông với bầu khí quyển
đầu còn lại được nối với tĩnh mạch ở cánh tay, hãy
xác định chiều cao của cột máu trong ống. Lấy khối
lượng riêng của máu là 1050 kg/m3.

Vấn đề 1-20
Có một ống chữ - U hai đầu hở tiếp xúc với không
khí (Hình 1-6). Bây giờ người ta tiến hành lần lượt
đổ nước vào một ống chữ - U và đổ dầu (ρ = 790
Dầu
70 cm kg/m3) từ ống còn lại. người ta quan sát thấy bên
Nước
ống chứa nước cao 70 cm, còn ống kia chứa cả
hai chất lỏng dầu và nước với tỷ lệ theo chiều cao
là dầu/nước = 4. Xác định chiều cao của mỗi chất
lỏng trong ống đó.
Vấn đề 1-21
Nước ngọt và nước biển chảy theo Không khí
các đường ống ngang song song
được nối với nhau bởi một ống chữ Nước 40 cm
- U, như trong hình 1-7. Xác định Nước
70 cm
chênh lệch áp suất giữa hai đường biển
60 cm
ống. Lấy khối lượng riêng của nước
biển ở vị trí đó là ρ = 1035 kg/m3. 10 cm
Xem thử cột không khí có thể bỏ Thủy ngân
qua trong quá trình phân tích hay
không?
4
Vấn đề 1-22
Áp suất Tính áp suất tuyệt đối P1 của
p1
khí quyển áp kế trong hình bên theo kPa.
Cho biết áp suất khí quyển địa
15 cm
phương là 758 mmHg.
12 cm
Vấn đề 1-23
5 cm Một máy nâng thủy lực trong
Dung dịch B
8 kN/m3
một cửa hàng sửa chữa xe hơi
30 cm có đường kính 30 cm và nâng
xe hơi nặng lên đến 2000 kg.
Dung dịch A Xác định áp suất phải được
10 kN/m3
duy trì bên trong chất lỏng của
Vấn đề 1-43 máy năng thủy lực này.

Vấn đề 1-24
Khi đọc đồng hồ đo áp suất cao của một lò hơi (manometer) người ta thấy kim đồng hồ chỉ
0,3 atm. Trong khi đó áp suất đồng hồ đo barometer để đo áp suất khí quyển thì ta thấy kim
đồng hồ chỉ 785mm Hg. Xác định áp suất của hơi trong lò (hay xác định áp suất tuyệt đối của
hơi trong lò hơi). Cho biết 1 atm = 760 mm Hg (@0°C) = 1,013 bar.
Hướng dẫn Biết Pđồng hồ = 0,3 atm ; Pkhí quyển = 785 mm Hg
Phơi = Pđồng hồ + Pkhí quyển = 0,3atm + 785/760 atm =1,333 atm
Ptđ = 1,333 atm × 1,013 bar = 1,35 bar
Vấn đề 1-25
Xác định áp suất tuyệt đối của hơi trong bình có gắn áp suất kế nếu manometer (áp kế đo áp
cao) chỉ 500 mm Hg, Barometer (áp kế khí quyển) chỉ 750 mm Hg.
Vấn đề 1-26
Chân không kế (đồng hồ đo áp suất thấp) trên một bình ngưng hơi của turbine có chỉ số là
9,52m H2O. Chỉ số của barometer chỉ 740 mm Hg. Hãy xác định áp suất tuyệt đối của hơi trong
bình ngưng. Biết 1 atm = 10,33 m H2O.
Vấn đề 1-27
Biết áp suất khí quyển là 750 mm Hg. Xác định khối lượng riêng, thể tích riêng của khí Nito
(N2) khi biết áp suất dư (áp suất đồng hồ) đo được là 0,2 atm, nhiệt độ 127°C. Coi N2 như là
khí lý tưởng và 1 atm = 760 mm Hg = 1,013 bar.
1 1  kg 
 = = = 1, 01 3 
v 0,99 m 

Vấn đề 1-28
Một bình có thể tích 0,5 m3 chứa không khí có áp suất dư (hiển thị trên đồng hồ đo áp suất cao)
là 2 bar, nhiệt độ 20°C. Hãy xác định xem lượng không khí cần xả ra khỏi bình là bao nhiêu để
áp suất trong bình có độ chân không và áp suất hiển thị trên chân không kế là 420 mm Hg xem
như nhiệt độ trong bình là không đổi. Biết áp suất khí quyển ở nơi này là 768 mm Hg. Cho biết
1 atm = 760 mm Hg = 1,013 bar và khối lượng phân tử của không khí là 29 kg/kmol.
Hướng dẫn
5

0,5 m3  N 
m=
V
RT
( P1 − P2 ) =
8314  N m 
( · 5 ) 2 
· 5 − 0, 46310
3,0410
m 
  ( 20 + 273,15 ) ( K )
29  kg K 
= 1,53 kg
Vấn đề 1-29
Một bình thể tích 200L chứa 0,2 kg khí N2, ở áp suất khí quyển là 1 bar. (a) Nếu nhiệt độ trong
bình đo dược là 7°C, xác định chỉ số chân không kế gắn trên nắp bình. (b) Nếu nhiệt độ trong
bình là 127°C xác định chỉ số áp kế gắn trên nắp bình.
Hướng dẫn P = Pkq + Pd  Pd = P – Pkq = 1,188 bar – 1 bar = 0,188 bar
Vấn đề 1-30
Một quả táo "nặng" 60 g và có thể tích 75 cm3 đặt trong tủ lạnh ở 8°C. Tính khối lượng riêng
của quả táo này và liệt kê 3 thông số trạng thái cơ bản của quả táo này.
Hướng dẫn
ρ = m/V = (0,06 kg)/(0,000075 m3) = 800 kg/m3
thông số bên trong
ρ = 800 kg/m3; v = 1/ ρ = 0,00125 m3/kg
T = 8 °C; P = 101 kPa
Thông số bên ngoài
m = 60 g = 0,06 kg
V = 75 cm3 = 0,075 L = 0,000 075 m3
Vấn đề 1-31
Một thùng kín được phân chia bởi một lớp vách ngăn, chia thùng này thành hai phần A và B.
Bên A có chứa 1 kg không khí và thể tích 0,5 m3, bên B có 0,75 m3 không khí với khối lượng
riêng không khí 0,8 kg/m3. Khi lấy vách ngăn ra khỏi thùng thì không khí ở trong bể sẽ đạt
được trạng thái cân bằng. Tìm khối lượng riêng của không khí lúc này.
Hướng dẫn
Khối lượng của không khí m = mA + mB = mA + ρBVB = 1 + 0,8×0,75 = 1,6 kg
V = VA + VB = 0,5 + 0,75 = 1,25 m3
Khối lượng riêng của không khí sau khi lấy vách ngăn
ρ = m/V = 1,6 / 1,25 = 1,28 kg/m3
Vấn đề 1-32
một thùng chứa thể tích 5 m3 được lấp đầy bằng 900 kg đá granit (khối lượng riêng là 2400
kg/m3) và những khe còn trống chỗ được không khí lấp đầy với khối lượng riêng của không
khí là 1,15 kg/m3. Tìm khối lượng của không khí trong thùng và thể tích riêng trung bình của
thùng chứa này.
Hướng dẫn
6
 
mkhoâng khí =  khoâng khí (Vkhoâng khí ) =  khoâng khí  Vthuøng chöùa − granite 
m
 granite 

 900 
= 1,15  5 −  = 1,15  4,625 = 5,32 kg
 2400 
Thể tích riêng của hỗn hợp granite và không khí trong thùng chứa là
vhỗn hợp = V/m = 5/(900 + 5,32) 0 0,00552 m3/kg
Vấn đề 1-33
Một van xả áp trong một nồi áp suất có diện tích Van xả áp
cắt ngang (a cross sectional area) là 11 cm2 với A = 11 cm2
một áp suất nén của van xả áp là 735 kPa, cho biết `
áp suất khí quyển bên ngoài là 99 kPa. Tìm lực tác
dụng đủ lớn để mở chiếc van này.
Hướng dẫn
F = Ptrong A - Pngoài A = (735 − 99) kPa × 11 cm2
= 6996 kPa cm2 = 6996 kN/m2×10-4m2
= 700 N
Vấn đề 1-34
Một phòng thí nghiệm được giữ ở áp suất chân không mà đồng hồ đo áp suất chân không đo
được là 0,1 kPa. Tìm lực tác dụng lên cửa phòng lab này biết cửa ra vào có kích thước 2m×1m?
Vấn đề 1-35
Một piston xylanh với diện tích mặt cắt ngang là 0,01 m2 có khối lượng piston 100 kg được
giữ cố định bằng các then cài, như thể hiện trong hình bên dưới. Biết áp suất khí quyển bên
ngoài là 100 kPa, hỏi áp suất của nước bằng bao nhiêu để có thể nâng được piston?
Vấn đề 1-36
Tính áp suất ở đáy của một thùng chứa cao 5
m của chất lỏng, khi biết áp suất khí quyển
là 101 kPa tác động trên bề mặt của chất lỏng
đó nếu các chất lỏng đó là: a) nước ở 20°C b)
glycerine 25°C hoặc c) xăng 25°C. cho biết
ρH2O = 997 kg/m3, ρglycerin = 1260 kg/m3 và ρxăng
= 750 kg/m3

Vấn đề 1-37
Tại bãi biển, áp suất khí quyển là 1025 mbar. Một sinh viên lặn xuống sâu 15 m trong đại
dương và sau đó bạn ấy leo lên một ngọn đồi có độ cao 250 m. Giả sử khối lượng riêng của
nước là 1000 kg/m3 và của không khí là 1,18 kg/m3. Hỏi bạn ấy sẽ cảm thấy áp suất hai nơi
này như thế nào?
Hướng dẫn
ΔP = ρgh ta có 1 mbar = 100 Pa (1 bar = 100 kPa)
Pđại dương = Po + ΔP = 1025×100 + 1000×9,81×15 = 2,4965×105 Pa = 250 kPa
Pđồi = Po − ΔP = 1025 × 100 −1,18×9,81×250 = 0,996 ×105 Pa = 99,61 kPa
7
Vấn đề 1-38
Một thùng bằng thép dày có diện tích mặt cắt ngang là 3 m2 và cao 16 m, nặng 10 000 kg,
một đầu hở như hình vẽ bên. Nếu chúng ta muốn nó nổi trên biển theo điều kiện thùng thép
này chìm trong nước biển với chiều sâu khoảng 10 m, theo bạn chúng ta cần đổ khối lượng
bê tông bằng bao nhiêu ở phía dưới đáy của thùng?
Hướng dẫn
Khí Lực tác dụng lên trên thùng thếp là do áp suất ở dưới
quyển đáy thùng nhân với diện tích mặt đáy. Lực tác động
Biển hướng xuống là gia tốc trọng trường hấp dẫn nhân với
10 m khối lượng và áp suất khí quyển.
Bê tông
F↑ = PA = (ρbiển gh + Po)A
F↓ = (mthùng + mbê tông)g + PoA

Cân bằng lực tác động lên xuống


F↑ = F↓ → (ρbiển gh + Po)A = (mthùng + mbê tông)g + PoA
→ mbê tông = ρbiển hA − mthùng = 997×10×3 − 10000 = 19910 kg
Vấn đề 1-39
Một piston có khối lượng mpiston = 5 kg, được gắn trong một xylanh có diện tích A = 15 cm2
bên trong có chứa một chất khí. Khi piston chuyển động nhờ gắn một máy ly tâm sẽ tạo ra
một gia tốc 25 m/s2 theo hướng nén môi chất khí. Giả sử áp suất khí quyển tiêu chuẩn bên
ngoài xylanh là 101,325 kPa, hãy xác định áp suất của chất khí bên trong xylanh.

g Pkhí
25 m/s2

Chất khí

Vấn đề 1-40
Nước có khối lượng riêng ρ được rót lên trên một piston với diện tích mặt cắt ngang mặt A
và tổng chiều cao H, như thể hiện trong hình bên dưới. Không khí dẫn vào phí dưới piston để
đẩy piston đi lên tràn nước trên mép. Hãy tìm công thức dành cho áp suất không khí như là
một hàm của độ cao piston từ đáy, h.
Vấn đề 1-41
Hai xylanh được làm đầy bằng nước và nối với nhau bằng một đường ống có van chặn. Xylanh
A chứa 100 kg nước và B chứa 500 kg nước, diện tích bề mặt của A là AA = 0,1 m2 và AB = 0,25
m2 và chiều cao h là 1 m. hãy xác định áp suất trên mỗi bên của van (lúc này van đang đóng).
Sau khi mở van nước di chuyển đến một trạng thái cân bằng lúc này thì áp suất cuối cùng tại
vị trí van là bao nhiêu, biết khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m3.
Vấn đề 1-42
Hai piston xylanh A và B được nối với nhau bằng một ống nối như hình vẽ bên dưới. diện tích
mặt cắt ngang của A là 75 cm2 và của B là 25 cm2, biết khối lượng của piston A là mA = 25 kg,
áp suất khí quyển bên ngoài là 100 kPa. Tìm khối lượng của piston mB để hệ hai piston đạt
8
được trạng thái cân bằng.
Vấn đề 1-43
Một thiết bị thí nghiệm được thiết lập mà trong đó g = 9,5 m/s2 vànhiệt độ 5°C. Để đo tổn
thất áp suất của một luồng không khí khi đi qua một khe hẹp bên trong thiết bị thí nghiệm
này, người ta gắn vào thiết bị một Manometer với dung dịch bên trong là thủy ngân. Nếu trên
Manometer chỉ độ chênh lệch chiều cao của hai cột thủy ngân là 200 mm, thì tổn thất áp suất
sẽ là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của thủy ngân là ρHg = 13600 kg/m3.
Tổng hợp

Vật nặng Vấn đề 1-44


F1 2500 kg Người ta sử dụng một nâng thủy lực để nâng
một vật nặng có trọng lượng 2500 kg bằng cách
25 kg
F2 đặt một vật trọng lượng 25 kg trên một piston
có đường kính 10 cm của máy nâng này (Hình 1-
9). Hãy xác định đường kính của piston còn lại
10 D2
cm dùng để nâng vật nặng 2500 kg đặt trên nó.

Vấn đề 1-45
Các vật
Một thiết bị piston xylanh thẳng đứng chứa một chất
nặng
khí tại áp suất 100 kPa. Piston có trọng lượng 5 kg và
đường kính 12 cm. Cho biết khi chúng ta đặt một số
vật nặng phía trên piston thì áp suất chất khí trong
Chất khí xylanh sẽ tăng lên gấp đôi. Hãy xác định áp suất khí
quyển tại địa phương đấy và khối lượng của các vật
nặng đặt trên piston. Đáp số: 95,7 kPa, 115 kg.
Vấn đề 1-47
Một hệ thống điều hòa không khí cần ống gas dài 35
m đường kính 15 cm và được đặt dưới nước. Hãy xác
Dầu định lực đẩy của nước tác động lên ống gas. Nếu cho
SG = 0,85
biết khối lượng riêng của không khí và nước lần lượt
h=6m
là 1,3 kg/m3 và 1000 kg/m3.
Nước
ρ = 1000 kg/m3 Vấn đề 1-48
Nửa dưới của một xylanh chứa cao 6 m là nước (ρ =
1000 kg/m3) và nửa trên là dầu có trọng lượng riêng
0,85. Xác định sự chênh lệch áp suất giữa đỉnh và đáy
của xylanh. Đáp số: 54,4 kPa.
Vấn đề 1-46
Một nồi áp suất sẽ nấu nhanh hơn rất nhiều so với một chiếc nồi bình thường bằng cách duy
trì một áp suất và nhiệt độ cao hơn ở bên trong nồi. Nắp của nồi áp suất thường phải kín khi
đang điều kiện hoạt động nên hơi nước chỉ có thể xả ra ngoài thông qua một khe hở ở giữa nắp
nồi. Một van giảm áp (petcock) nằm trên đầu lỗ hở này và ngăn hơi nước thoát ra ngoài cho
đến khi áp suất trong nồi lớn hơn trọng lượng của van giảm áp. Nhờ van giảm áp này nên áp
9
suất trong nồi sẽ được giữ bên trong nồi ở giá trị không đổi. Giả sử áp suất khí quyển là 101
kPa và vẽ đồ thị P-v có ghi chú các giá trị tại các điểm trạng thái. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
(a) Xác định khối lượng của van giảm áp gắn trên nồi áp suất khi biết đồng hồ chỉ 100 kPa và
cho biết diện tích mặt cắt ngang của van giảm áp là 4 mm2.
(b) Nếu dung tích của nồi áp suất này là 3 L, và đang có chứa 2 L nước ở nhiệt độ ban đầu là
25℃, hỏi cần cung cấp bao nhiêu năng lượng để nước bắt đầu sôi.
(c) Mất bao nhiêu năng lượng để chuyển toàn bộ khối lượng nước ở trên thành hơi bão hòa
hoàn toàn.
(d) Nếu biết nồi áp suất có công suất 3kW, và tổn thất nhiệt là 40% ra môi trường bên ngoài
hãy xác định thời gian mất bao lâu thì nước trong nồi áp suất sẽ sôi và bao lâu sẽ cạn hết
nước.
(e) Tính lượng nhiệt cần thiết cung cấp cho nước trong nồi tính từ lúc nước bắt đầu sôi đến
khi trong nồi thể tích hơi nước chiếm 1/3 thể tích của nồi áp suất.

You might also like