Professional Documents
Culture Documents
BaocaoTT TrươngVănTâm 61132686 61.KTCK
BaocaoTT TrươngVănTâm 61132686 61.KTCK
1
LỜI NÓI ĐẦU
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Ban lãnh đạo và các anh trong
công ty đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho em có một trải nghiệm công việc thực tế
vô cùng tuyệt vời khi được thực tập tại nhà máy – Công ty cổ phần VN-TECH
Báo cáo này là sự đúc kết dựa trên kinh nghiệm và kiến thức có được khi
em được đảm nhận công việc vận hành máy chạy sản phẩm bên Tổ Tiện thuộc
bộ phận sản xuất tại Nhà máy - Công ty cổ phần VN-TECH.
2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
I) Giới thiệu về công ty:
Công ty cổ phần VN-TECH là công ty chi nhánh trực thuộc công ty TINH cơ
khí chính xác Việt Nhật Tân, được thành lập vào tháng 9/2019, chuyên gia công cơ
khí với số lượng lớn
Quy mô: Diện tích 2000m2
+ với các loại máy gia công CNC, phần lớn là các loại máy mang nhãn hiệu OKUMA
Nhật Bản
+ Từng loại máy CNC được phân chia cho từng tổ trong bộ phận sản xuất
II) QUY ĐỊNH CỦA XƯỞNG SẢN XUẤT:
1. GIỜ LÀM VIỆC
- Đi làm đúng giờ quy định
Hành chính: 8h00 -17h00 (nghỉ trưa: 12h00 – 13h00)
Ca 1: 07h00 – 16h00 (nghỉ trưa: 11h00 – 12h00; Chiều 17h00 – 17h30)
Ca 2: 11h00 – 20h30 (nghỉ trưa: 12h00 – 13h00)
Thời gian nghỉ giữa giờ 10p (Sáng: 09h00 – 9h10; chiều: 15h – 15h10)
- Nếu công việc cấp bách cần hàng gấp: Công ty điều động tăng ca thì phải thực
hiện
- Nghỉ phép phải viết đơn xin phép trước 01 ngày và phải được BGĐ cho phép
2. TÁC PHONG
- Luôn mặc áo, mũ, thẻ nhân viên, giày bảo hộ theo đúng quy định
- Thái độ tuyệt đối lễ phép với cấp trên, Khách hàng
- Luôn nghiêm túc trong giờ làm việc: Không tụ tập, nói chuyện, đùa giỡn trong
xưởng. Không ăn vặt trong giờ làm việc. Không cải nhau gây ra xích mích, nói
xấu đồng nghiệp, không có hành vi gian lận, tham lam. Không sử dụng điện thoại,
máy tính cho việc riêng trong giờ làm việc. Không được hút thuốc trong xưởng.
Không được để người lạ vào trong xưởng.
3. VỆ SINH
- Vệ sinh sạch sẽ dụng cụ làm việc, sản phẩm và vị trí làm việc
- Thực hiện nghiêm túc tổng vệ sinh vào cuối ngày thứ 7
4. BẢO QUẢN TÀI SẢN
- Thực hiện kiểm tra thiết bị đầu ngày và check vào bảng thống kê.
- Những dụng cụ hỗ trợ chung phải trả về đúng vị trí sau khi sử dụng.
- Luôn quản lý, bảo quản dụng cụ tốt nhất.
- Tránh gây mất tài sản của công ty.
- Không cố tình làm hư tài sản của công ty.
5. KẾ HOẠCH SẢN PHẨM
- Cập nhật số liệu dụng cụ, phôi liệu, sản phẩm lên hệ thống công ty.
- Kiểm tra tắt các thiết bị, máy móc và thiết bị điện trước khi trở về.
6. GIỮ BÍ MẬT CÔNG TY:
- Không được đem thông tin, tài liệu, sản phẩm của công ty ra khỏi Xưởng khi chưa
có sự đồng ý của Ban Giám Đốc.
7. KHIỂN TRÁCH VÀ KỶ LUẬT:
- Yêu cầu tất cả nhân viên thực hiện nghiêm túc theo Quy định, mọi vi phạm tùy
theo mức độ sẽ có các hình thức nhắc nhở công khai, lập bản kiểm điểm ghi nhớ,
buộc thôi việc chấm dứt hợp đồng lao động.
3
III) Bộ máy tổ chức của công ty:
1. Cơ cấu tổ chức:
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH BỘ PHẬN KINH DOANH BỘ PHẬN SẢN XUẤT BỘ PHẬN HỖ TRỢ
QC
TẠP VỤ
THÀNH PHẨM
4
2. Phương pháp quản lý nhân sự và cách điều hành của công ty:
a) Quản lý nhân sự:
2.1 . Khả năng chuyên môn của nhân viên:
- Đòi khỏi nhân viên phải có tối thiểu 3 khả năng khi đảm nhận công việc
Vd: đọc hiểu bản vẽ, vận hành máy, biết khắc phục khi máy bị lỗi …
2.2 . Quản lý chi phí ngoài lương:
- Chi phí thiệt hại trong quá trình gia công, chi phí mua nguyên vật liệu, mua
sắm hàng hóa
2.3 . Chế độ phúc lợi:
- bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN)
- Trợ cấp làm thêm giờ, Trợ cấp nghỉ lễ, Trợ cấp ăn trưa
- Kí túc xá cho nhân viên free điện nước, wifi
- Tặng thưởng cho nhân viên đạt doanh số cao nhất hàng tháng
- Các chuyến du lịch, nghỉ dưỡng, team building
- đào tạo kỹ năng chuyên môn
2.4 . Quản lý tuân thủ quy định - Đánh giá nhân viên:
- Xem xét đánh giá điểm mạnh điểm yếu, khả năng hoàn thành công việc
- Ý thức tác phong, nề nếp thái độ làm việc mỗi cá nhân trong công ty
- Luôn luôn tuân thủ quy định của công ty mỗi cá nhân trong tổ chức đều cùng
nhau thực hiện
2.5 . Chấm công:
- Kiểm tra thông tin chấm công trên nền tảng web quét dấu vân tay khi vào và ra
ca làm việc
- Giảm lương khi vi phạm nội quy hoặc gây ra hư hỏng máy móc thiết bị có giá
trị khi làm việc
b) Điều hành công ty:
- Bố trí bộ máy nhân sự, phân chia từng tổ từng bộ phận, nội bộ trong công ty
Các quy chế/ quy định/ quyền hạn/ trách nhiệm nội bộ – người đứng đầu là
trưởng bộ phận sẽ chịu trách nhiệm
- Luôn có chiến lược, phân loại công việc và sắp xếp phân chia nhiệm vụ cho
từng bộ phận
- Gia công phải đẹp, phải chính xác từng chi tiết luôn đặt tiêu chuẩn lên hàng
đầu,
- Chia sẻ kinh nghiệm, đào tạo chuyên môn, luôn tạo cảm hứng cho nhân viên
- Luôn sạch sẽ ngăn nắp đảm bảo vệ sinh trong công ty, tự giác trong công việc
5
IV) Tiêu chuẩn công việc và biện pháp an toàn lao động tại phân xưởng:
1) Tiêu chuẩn 5S:
5S – TIỂU CHUẨN CÔNG VIỆC – KIỂM SOÁT TRỰC QUAN
TẤT CẢ MỌI CÁ NHÂN TRONG TỔ CHỨC ĐỀU CÙNG NHAU THỰC HIỆN
S1 SÀNG LỌC: Phân loại vật cần thiết, loại bỏ vật không cần thiết, xác định đúng số
lượng cần
S2 SẮP XẾP: Mọi thứ đều có một chỗ quy định, thứ nào ở đúng chỗ thứ đó, cự ly
phụ thuộc vào tần suất sử dụng
S3 SẠCH SẼ: Vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ, loại bỏ nguồn gây nhiễm bệnh, khắc
phục khuyết điểm nơi làm việc
S4 SĂN SÓC: Không có vật vô dụng, không bừa bãi, không bụi bẩn, mọi thứ đều
được tiêu chuẩn
S5 SẴN SÀNG: Tự giác - Sẵn sàng duy trì hoạt động 4s
2) Biện pháp an toàn lao động tại phân xưởng:
- Tuân thủ nội quy trong xưởng
- Bộ phận sản xuất phải Luôn mang giày bảo hộ khi làm việc
- Trang bị găng tay bảo hộ khi dọn dẹp các lượng dư gia công
- Hộp cứu thương, bình chữa cháy được bố trí tại phân xưởng tiện lợi khi sử
dụng khi bị thương hay xảy ra cháy nổ trong quá trình làm việc
- Trang thiết bị máy móc hiện đại, được trang bị cửa kính siêu bền tránh tình
trạng phôi văng ra ngoài va vào người
- Tiêu chí an toàn là trên hết
6
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÁC MÁY GIA CÔNG TRONG
PHÂN XƯỞNG
Cửa
Máy MC7 Máy Máy sau
OKUMA MAKINO – LB15II – M LB15II – M
A55 – 1994
Máy MC6
OKUMA MILLAC – Máy OKUMA
45V – 1995 LCS 250
KHU ĐỂ PHÔI
Máy MC5
OKUMA MX – 45VAE LIỆU
Máy OKUMA
– 2000 LCS 250
Máy MC4
OKUMA MILLAC –
511V – 1995
Máy MC3
OKUMA MC –
60VAE – 2000
THÀNH PHẨM
Máy
Máy MC2 TAIKAN J –
OKUMA MX - 45VA – V856S
2001/2019
Cửa
ra
vào
Sơ đồ bố trí các máy gia công trong nhà máy
7
II. Các loại máy gia công trong phân xưởng và các tính năng kỹ thuật:
Tổ Phay CNC gồm có 9 máy phay CNC
1. MC1 OKUMA MB-56VA 2014/2018
Model MB-56VA
Hệ điều hành OSP-U100M
Năm sản xuất 2014/2018
Hành trình trục X 1050 mm
Hành trình trục Y 560 mm
Hành trình trục Z 450 mm
Mô-men xoắn trục chính 199Nm
Động cơ AC
Tốc độ di chuyển nhanh X/Y/Z 40/40/32 m/phút
Động cơ trục chính 30HP
Công suất trục chính tối đa 22 mã lực
Tốc độ tối đa trục chính 15000 vòng/phút
Bàn lắp 1.300 x 560
8
2. MC2 OKUMA MX – 45VA – 2001/2019
Model MX-45VA
Hệ điều hành OSP-U100M
Năm sản xuất 2014/2018
Hành trình trục X 760 mm
Hành trình trục Y 460 mm
Hành trình trục Z 450 mm
Phạm vi tốc độ [rpm] 12000
Công suất truyền động [kW] 5.5
Tốc độ nạp 10.000 mm/phút
Di chuyển nhanh X / Y / Z 36/36/30 m/phút
Số chỗ dụng cụ trong ổ tích dao 20
Cung cấp chất làm mát bên trong 12 bar, 30l / phút
9
3. MC3 OKUMA MC – 60VAE – 2000
Model MC-60VAE
Hệ điều hành OSP-U100M
Năm sản xuất 2000
Hành trình trục X 660 mm
Hành trình trục Y 600 mm
Hành trình trục Z 260 mm
Phạm vi tốc độ [rpm] 30-5000 vòng/phút
Công suất truyền động [kW] 15,7
Số lượng dao 30
Tốc độ quay nhanh IPM 1181
Tốc độ tối đa trục chính Động cơ trục 25/30HP
chính
10
4. MC4 OKUMA MILLAC – 511V – 1995
Model MILLAC-511V
Hệ điều hành OSP-U100M
Năm sản xuất 1995
Hành trình trục X 1000 mm
Hành trình trục Y 510 mm
Hành trình trục Z 520 mm
Phạm vi tốc độ [rpm] 16000 vòng/phút
Công suất truyền động [kW] 15,7
Số lượng dao 30
Tốc độ quay nhanh IPM 1260
11
5. MC5 OKUMA MX – 45VAE – 2000
Model MX-45VAE
Hệ điều hành OSP-U100M
Năm sản xuất 2000
Hành trình trục X 760 mm
Hành trình trục Y 460 mm
Hành trình trục Z 350 mm
Chiều dài bảng 900 mm
Chiều rộng bảng 460 mm
Số lượng dao 30
Trục chính côn BT 40
Tốc độ tối đa trục chính 7000 vòng/phút
12
6. MC6 OKUMA MILLAC – 45V – 1995
Model MILLA-45VAE
Hệ điều hành OSP-U100M
Năm sản xuất 1995
Hành trình trục X 760 mm
Hành trình trục Y 460 mm
Hành trình trục Z 350 mm
Tốc độ trục chính 12000 RPM
Động cơ trục chính 15 HP
Số lượng dao 24
Tốc độ di chuyển nhanh 787 IPM
13
7. MC7 OKUMA MAKINO – A55 – 1994
Model MAKINO-A55
Hệ điều hành FANUC OM
Năm sản xuất 1994
Hành trình trục X 560 mm
Hành trình trục Y 560 mm
Hành trình trục Z 560 mm
Tốc độ trục chính 10.000 RPM
Trục chính côn BT-40
14
8. TAIKAN J – V856S
TAIKAN J – V856S
15
9. ACE CENTER MF – 46 VA
ACE CENTER MF – 46 VA
9.1. Tính năng kỹ thuật:
16
- Tổ Tiện gồm có 6 máy CNC:
1. 2 máy OKUMA LCS 250
OKUMA LCS250
Model LCS250
Hệ điều hành OSP-P20L
Năm sản xuất 2006
Hành trình trục X 250 mm
Hành trình trục Z 270 mm
Tốc độ trục chính 2500 RPM
Số dao 8
Sử dụng biến áp 20 kva
Chống tâm có
Ưu điểm:
- Vận hành êm
- Chống rung tốt
- Gia công có độ chính xác cao
- Tiết kiệm thời gian khi gia công
- Chịu lực tốt
- Tiêu thụ điện ít
17
2. LC1 OKUMA LCS250 – 2007/2019
18
4. 2 Máy LB15II – M
LB15II – M
IV.2. Ưu điểm:
- Khả năng gia công chi tiết có hình dáng phức tạp
- Năng suất tốt, gia công nhanh chống, tạo sản lượng lớn trong thời gian ngắn
- Vận hành ổn định, linh hoạt
- Độ chính xác cao, đường cắt đẹp, đảm bảo tính thẩm mỹ
19
Tổ Phay cơ: Gồm 4 máy gia công
1. Máy mài NICCO
Model NICCO
Kích thước bàn 110x315mm
Hành trình trục X 315 mm
Hành trình trục Y 110 mm
Hành trình trục Z 300 mm
Đường kính đá mài 205 mm
Tốc độ đá mài (max) 3600 vòng/phút
Công suất động cơ trục chính 2.2 kw
20
2. Máy phay đứng MI1 ESK 1976/2019
21
4. Máy phay đứng STRONG MILL 1H
STRONG MILL 1H
22
III. Phương thức tổ chức sản xuất của phân xưởng:
1. Tổ chức sản xuất đơn lẻ:
Công ty sẽ phân chia cho một tổ sản xuất nếu khách đặt hàng với những chi tiết đơn
giản, hoặc các chi tiết nhỏ đơn giản và có số lượng ít, Tổ trưởng sẽ phân công cho
cá nhân nhân viên chạy KPI sản phẩm đó.
23
CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH BẢO TRÌ MÁY VÀ THIẾT BỊ CƠ KHÍ
I) Tổng quan về cơ sở lý thuyết:
TPM: Bảo trì năng suất tổng thể
Không sai lỗi – Không sự cố - Không tai nạn – Không lãng phí
- Bảo trì tự quản (AM)
- Bảo trì có kế hoạch (PM)
- Cải tiến có trọng tâm (FI)
- Bảo Trì chất lượng (QM)
- Quản lý thiết bị sớm từ đầu (EEM)
- Đào tạo và huấn luyện ((E ꝸ T)
- Sức khỏe, an toàn và môi trường
II) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy CNC:
Phần chấp hành: đế máy, thân máy, bàn máy, bàn xoay, trục vít, ổ tích dụng cụ,
cụm trục chính và băng dẫn hướng.
Phần điều khiển: các động cơ, các hệ thống, máy tính trung tâm.
24
2. Bàn máy: nơi gá đặt các chi tiết gia công
3. Trục vít me, đai ốc: có dạng tiếp xúc lăn, sử dụng để di chuyển bàn máy
25
4. Trục chính: là nơi lắp các dụng cụ, dao cắt, dao phay, tiện…và thực hiện các
thao tác gia công
5. Ổ Gá dao: bộ phận dùng để gá dao phục vụ cho việc gia công, nhờ bộ phận
này máy có thể tự động cắt gọt liên tục bằng các loại dao khác nhau sau khi gá
26
6. Phần điều khiển máy: là bộ phận điều khiểu và vận hành máy, có bàn phím và
số để nhập dữ liệu trực tiếp cho máy chạy theo yêu cầu
27
IV) Kế hoạch Bảo trì máy CNC:
- Định kỳ 6 tháng: làm sạch thay thế dầu, làm sạch thùng dầu.
- Kiểm tra và khắc phục bất kỳ dấu hiệu nào khi máy xảy ra tình trạng bất
thường
- Kiểm tra định kì các mạch điện, phần điều khiển, CPU, các thiết bị ngoại vi
- Kiểm tra áp suất thủy lực (hàng tháng)
- Định kỳ hàng năm: thay dầu ở hộp số, kiểm tra dầu, kiểm ta trục chính, thêm
dầu khi dầu bắt đầu nhỏ giọt
Nhân viên đang thực hiện công tác bảo trì sữa chữa tại phân xưởng
28
CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ỐNG LÓT
I. Các bước để lập quy trình:
Bước 1: Chuẩn bị bản vẽ
Bước 2: Lựa chọn phôi liệu
Bước 3: Chọn máy CNC gia công
Bước 4: Chương trình code
Bước 5: Lựa chọn vật cắt
Bước 6: Con người
II. Tiến hành theo quy trình:
Bước 1: Bản vẽ
29
- Bản vẽ gồm có: hình biểu diễn, khung bản vẽ, độ nhám, các kích thước cơ bản,
các yêu cầu kỹ thuật trong bản vẽ, khung tên bản vẽ, khung tên chú thích
thêm…
30
Bước 3: Chọn máy CNC gia công:
- Chọn máy CNC phù hợp với bản vẽ để tiện chi tiết sản phẩm: Máy Tiện
LB15II-M OKUMA
- Thông số kỹ thuật:
- Ưu điểm:
+ Khả năng gia công chi tiết hình dáng phức tạp
+ Năng suất tốt, gia công nhanh chống, tạo sản lượng lớn trong thời gian ngắn
+ Vận hành ổn định, độ linh hoạt cao
31
+ Độ chính xác cao, đường cắt đẹp, đảm bảo tính thẩm mỹ.
- Là loại chương trình dùng để cài vào máy CNC thông qua USB chương trình
này tập hợp các lệnh code yêu cầu máy chạy đúng theo quy trình mà nhân viên
lập trình đã tạo ra
32
Chíp phá sẽ lắp vào cán dao tiện, lúc này sẽ có tên là dao tiện mặt ngoài hoặc có tên
gọi khác là dao phá mặt ngoài, dao này nhiệm vụ dùng để tiện mặt ngoài chi tiết
2. Khoan:
a. Khoan tâm:
33
Mũi khoan Tâm
Khoan tâm có nhiệm vụ khoan tạo bề mặt lỗ có chiều dài 1- 2mm giúp cho mũi
khoan dễ dàng khoan sâu bên trong tránh tình trạng bị mòn mũi khoan.
3. Dao xi lỗ: Nhiệm vụ xi bề mặt lỗ giống với yêu cầu của bản vẽ
34
Dao xi lỗ
Chíp tinh sẽ được lắp vào cán dao lúc này sẽ có tên là Dao tiện tinh, nhiệm vụ dùng
để tiện tinh bề mặt tạo ra độ nhám theo yêu cầu.
5. Dao cắt đứt:
35
Dao cắt đứt
- Có nhiệm vụ cắt đứt sản phẩm ra khỏi phôi khi chi tiết đã hoàn thành xong.
36
Đảm nhận nhiệm vụ đứng máy chạy sản phẩm, vận hành hành máy và khắc phúc
các sự cố khi máy gặp phải trong quá trình gia công…
III. Quy trình gia công tạo ra sản phẩm:
Bước 1: Kiểm tra và lắp chương trình code vào máy thông qua USB.
Bước 2: Gá Dao ( Bộ phận kỹ thuật sẽ phối hợp với nhân viên lập trình gá dao.
vào máy đúng vs yêu cầu của chương trình)
Bước 3: Gá phôi.
Tiện mặt 1
37
- Tiện mặt 2: Sau đó tiếp cận bề mặt phôi và tiện mặt ngoài theo phương X (từ
phải sang trái) đến 45mm, chiều sâu cắt là 2:3mm
Tiện mặt 2
- Tiện mặt 3: Tiếp tục phá mặt ngoài theo phương X lần lượt 5 lần, chiều dài
mỗi lần phá là 40mm, với chiều sâu cắt lần lượt là 2:3mm
38
Tiện mặt 3
Sau khi kết thúc, bề mặt chi tiết sẽ có kích thước tiêu chuẩn Ø17.5 tùy vào số
lượng và số lần gia công sản phẩm dao có thể bị xê dịch nhẹ lúc này nhiều chi
tiết sẽ xảy ra sai số nên ta có khoảng sai số cho phép từ 17.3mm đến 17.7mm
Bước 6: Khoan tạo lỗ Ø12
- Sau khi hoàn thành bước tiện mặt ngoài, công đoạn khoan sẽ bắt đầu làm việc,
lần lượt 2 mũi khoan ( Khoan tâm và Khoan lỗ) sẽ khoan bề mặt tâm của chi
tiết theo phương X
+ Mũi khoan tâm: nhiệm vụ khoan tâm bề mặt để mũi khoan lỗ dễ khoan vào
bên trong tránh tình trạng bị mòn mũi khoan
+ Mũi khoan Lỗ: khoan tạo lỗ Ø12 ở tâm bề mặt, chiều sâu là 45mm
Khoan Lỗ
39
- Tiêu chuẩn của lỗ là Ø12, khoảng sai số cho phép là 11.8 mm - 12.2 mm
40
Tiện tinh bề mặt
42
Thành phẩm
43