hdgc ph new14.11.2023

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

CÔNG TY TNHH MTV CHẾ BIẾN THỦY SẢN P & H

219-221 Đường Lý Bôn, P.Bình Khánh, TP Long Xuyên, T.An Giang


Tel: +84 2963727375- Fax: +84 2963727375
Email: phseafood.ltd@gmail.com
*****
Số: …/2023/HĐGC/PH-

HỢP ĐỒNG KINH TẾ


( V/v gia công cá tra fillet đông lạnh )

- Căn cứ Luật Thương Mại – Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội CHủ Nghĩa Việt Nam ban
hành ngày 27/06/2005 có hiêu lực kể từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ vào bộ Luật Dân Sự – Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội CHủ Nghĩa Việt Nam
ban hành ngày 27/06/2005 có hiêu lực kể từ ngày 01/01/2006:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu của hai bên

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2023, Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY TNHH MTV CHẾ BIẾN THỦY SẢN P&H (Bên nhận gia công)
Địa chỉ : 219-221 , Đường Lý Bôn, P. Bình Khánh, TP.Long Xuyên, T.An Giang
Điện thoại : (0296) 3727375 fax: (02966) 3727375
Mã số thuế : 1601974496
- Tài khoản số : - 0151000548091 Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- CN An Giang
- Đại diện : (Bà) Nguyễn Thị Bích Hằng Chức vụ: Phó
Giám Đốc.

BÊN B: (Bên Gia Công)


Địa chỉ :.
Điện thoại : Fax:
Mã số thuế :.
Số tài khoản :
Đại diện : Chức vụ: Giám đốc

Sau khi bàn bạc thống nhất, hai bên đồng ý thực hiện hợp đồng kinh tế theo những điều
khoản sau đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG GIA CÔNG
1.1. Sản phẩm: Bên A nhận gia công chế biến cá tra đông lạnh theo tiêu chuẩn xuất khẩu
phù hợp với quy cách sản phẩm dưới sự giám sát hướng dẫn kỹ thuật của bên B;
1.2. Cung ứng nguyên liệu: Bên B cung cấp cá nguyên liệu đến bến cảng của nhà máy
của bên A trước 4h sáng ngày sản xuất , bên A sẽ chịu chi phí vận chuyển từ bến cảng về
nhà máy;
1.3. Số lượng gia công: Từ 40 – 80 tấn nguyên liệu/ngày, số lượng gia công tối thiểu 40
tấn , tối thiểu 15 ngày/tháng. Trường hợp không đủ nguyên liệu 40 tấn thì tính theo định
mức BTP theo số lượng nguyên liệu 40 tấn theo định mức những ngày trước đó (trừ trường
hợp cá vét ao và bất khả kháng khác).
1.4. Quy trình chế biến: các mặt hàng cụ thể được ban hành trước 3 ngày làm việc kể từ
ngày gia công mặt hàng đó;
1.5. Cung ứng vật liệu bao gói:
- Bên B cung cấp vật liệu bao gói như thùng carton (thùng chính, thùng tạm),decal, rider,
PE, hóa chất phụ gia.
- Bên A cung cấp băng keo, dây đai.
1.6. Phương thức giao nhận:
- Bên A và bên B cùng nhau ghi chép đối chiếu số lượng nhập liệu đến xuất nhập kho
thành phẩm từng mặt hàng, phiếu chi tiết có xác nhận của 2 bên do đại diện pháp nhân hai
bên chỉ định;
- Hàng gia công lưu kho hàng bên A miễn phí 10 ngày, đến ngày thứ 11 nếu bên B
chưa xuất hết sẽ tính phí lưu kho 20,000 đ/tấn/ngày tính theo số liệu lũy kế tồn kho hai bên
theo dõi kể từ ngày lên nguyên liệu nhập kho, nhưng thời gian lưu kho không quá 60 ngày;
- Khi xuất hàng các bên bố trí nhân viên xuất nhập , nhận hàng, phải có giấy giới thiệu hợp
pháp, có ký tên, đóng mộc của người đại diện pháp nhân;
- Giao nhận phụ phẩm, phụ phẩm phải được giao nhận nhanh chóng không quá 2h/lần và
đảm bảo vệ sinh
- Bên B báo trước lịch gia công hoặc ngưng gia công cho bên A ít nhất 3 ngày làm việc.
1.7 Đơn giá gia công:

STT QUI TRÌNH CHẾ BIẾN ĐƠN GIÁ GHI


(VNĐ)/KG CHÚ

01 Gia công từ nguyên liệu: Nguyên liệu -> cắt tiết -> fillet 12,000
-> Lạng da -> Định hình hoàn chỉnh-> phân cỡ, phân
loại -> cấp đông IQF -> đóng gói Bulk(tối thiểu 5kg/túi)
(≤ 10% băng)

02 Gia công từ nguyên liệu: Nguyên liệu -> cắt tiết -> fillet 10,000
-> Lạng da -> Định hình hoàn chỉnh -> tăng trọng ->
phân cỡ, phân loại-> cấp đông IQF -> đóng gói Bulk
(tối thiểu 5kg/túi) (≤ 10% băng)

03 Gia công từ nguyên liệu: Nguyên liệu -> cắt tiết -> fillet 9,500
-> Lạng da -> Định hình (còn da) -> tăng trọng-> phân
cỡ, phân loại -> cấp đông IQF -> đóng gói Bulk(tối
thiểu 5kg/túi) (≤ 10% băng)

04 Gia công từ nguyên liệu: Nguyên liệu -> cắt tiết -> 9,500
fillet -> Lạng da -> Định hình(cá đỏ nga) -> tăng trọng
-> phân cỡ, phân loại cấp đông IQF -> đóng gói
Bulk(tối thiểu 5kg/túi) (≤ 10% băng)

05 Bán Thành Phẩm trước quay xuất trả đi lên từ nguyên


liệu
• cá fillet trắng 9,200
• cá fillet còn da 8,200
• Cá đỏ Nga 8,200
06 BTP sau chỉnh sửa -> tăng trọng -> phân cỡ, phân loại 7.000
-> Cấp đông IQF -> đóng gói >bulk (≤ 10% băng)

07 BTP cá xẻ bướm câp đông 6.500

08 Bán Thành Phẩm sau quay xuất trả


• cá fillet trắng ( đi lên từ nguyên liệu) 8,000
• cá fillet còn da / cá đỏ ( dè ≥2cm) 6,200
09 Thay bao bì từ hàng tạm/chính thay qua quy các khác,
hàng mạ băng lại (tính net/túi)
• Túi ≤ 1.0kg 1,200
• 1.0kg ≤ túii ≤ 2.0kg 800
• Túi ≥ 2.0kg 500
10 Thay thùng cắt đai thùng cũ đổi qua thùng mới đóng 600
gói hoàn chỉnh không cân tịnh lại (tính kg)

Hàng dạt lựa ra không cân được 400

Đếm số miếng/thùng rồi chia đều các túi ( không cân 300
từng túi)

11 Cưa cá:
• Cưa đôi fillet 500
• Cắt khúc cá nguyên con ( mỗi khúc cắt≥ 80gr) 500
• Cưa cá fillet cube/còn da ( mỗi miếng ≥2cm và 1.000
≥30gr
Tái đông mạ băng thêm( sản xuất tại nhà máy)
12 * 10% đến 20% độ băng 120Đ/1 độ băng
* 21% đến 30% độ băng 130Đ/1 độ băng
* 31% đến 40% độ băng 150Đ/1 độ băng

Tái đông mạ băng thêm đối với hàng tạm bên ngoài 250Đ/1 độ băng
13
nhập về nhà máy)

14 Đóng gói IWP 500

15 Nguyên con , bỏ nội tạng, còn vây kỳ đuối, còn đầu 5.000
cấp đông ( ≤ 10% băng)

16 Cá nguyên con bỏ đầu bỏ nội tạng bỏ kỳ đuôi cấp 5.500


đông (≤ 10% băng)

17 Dạt, dè đổ xô đông block 4.000

18 Dạt đông IQF 5.000

19 Nhập hàng bán thành phẩm, sang cont 100


20 Vuốt PE băng chuyền 100

22 Hút chân không 1,500

23 Xả đông cấp đông lại 5,000

24 Xuất kho đai dây lại 50

25 Từ NL mạ băng lên đóng chính cân Bull chia túi 200


Cân NET từng túi 500

26 Các mặt hàng khác Thỏa thuận

- Giá trên được áp dụng cho cá nguyên liệu có trọng lượng bình quân 750 gr/con trở lên.
Trường hợp cá có trọng lượng dưới 750 gr/con thì áp dụng bảng giá trên cộng thêm 1,000
đồng/kg thành phẩm(bình quân nguyên liệu sẽ được hai bên lấy mẫu đầu ngày và giữa ngày
sản xuất).
- Giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
- Thời gian hợp đồng: Từ ngày … tháng … năm 2023 đến ngày … tháng … năm 2023.
ĐIỀU 2 : CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
- Bên A cam kết tổ chức sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu bên B.
- Fillet không còn xót thịt, không phạm lỗi kỹ thuật.
- Sửa cá theo quy trình bên B.
- Phân cỡ, màu đồng nhất theo yêu cầu quy trình.

ĐIỀU 3 : GIAO NHẬN VÀ THANH TOÁN


- Bên B giao lại phụ phẩm cho bên A theo giá thị trường.
- Hàng ngày sau mỗi ca sản xuất thống kê hai bên sẽ tiến hành ký nhận xác định số lượng.
- Bên A xuất hàng từ 07h đến 18h trong ngày khi có lệnh của bên B( báo trước cho bên A
06h trong giờ hành chánh để sắp xếp kho).
- Khi xuất hàng bên B bố trí nhân viên nhận hàng phải có giấy giới thiệu của công ty và lệnh
xuất hàng có ký tên và đóng dấu của người có thẩm quyền.
- Phương thức thanh toán:
Hai bên cùng tổng hợp đối chiếu và đại diện mỗi bên ký xác nhận số lượng gia công hằng
ngày, hằng tuần và hằng tháng.
- Thời hạn thanh toán: Sau 01 (một) tuần thanh toán một lần sau khi cấn trừ công nợ (phụ
phẩm) hoặc thanh toán băng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào ngày thứ ba của tuần tiếp theo,
hai bên tổng hợp đối chiếu và cùng ký xác nhận số liệu để làm cơ sở thanh toán. Nếu tới hạn
thanh toán mà Bên B chưa thể thanh toán tiền phí gia công cho Bên A thì Bên B đồng ý cho
Bên A giữ lại một lượng hàng trong kho có giá trị tương đương 150% số tiền mà Bên B phải
thanh toán cho Bên A.

ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN MỖI BÊN


1. Bên A:
- Cử người có đủ thẩm quyền hoặc cán bộ được ủy quyền để thường trực liên lạc với Bên
B giải quyết công việc trong thời gian gia công.
- Tổ chức vận hành hệ thống máy móc thiết bị. Đảm bảo vận hành các thiết bị liên tục
24/24 trong quá trình sản xuất, đảm bảo kho thành phẩm đông đạt nhiệt độ tối thiểu âm 16 độ
C (-160C).
- Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên Bên B đến giám sát sản xuất và giữ thông tin về
quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
- Xuất hóa đơn VAT theo quy định hiện hành của Nhà nước cho Bên B trước khi nhận
thanh toán của Bên B.
- Bên A không được thế chấp hoặc cầm cố bất kì hàng hóa của Bên B đang lưu kho tại
nhà máy của Bên A cho bên thứ ba nào. Nếu Bên A vi phạm điều này thì bồi thường thiệt hại
100% giá trị hàng hóa của Bên B.
- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động cho cán bộ nhân viên hoặc khách hàng của Bên B
đến làm việc tại nhà máy Bên A.
- Xuất trả toàn bộ hàng gia công cho Bên B sau khi Bên B thanh toán đủ phí gia công.
2. Bên B:
- Cử nhân viên có chuyên môn đến triển khai qui trình và giám sát sản xuất tại nhà máy bên
A.
- Cử nhân viên có thẩm quyền đối chiếu và xác định công nợ với bên A
- Kế hoạch gia công phải được thông báo trước cho bên A từ 3 ngày. Cung cấp nguyên liệu
đúng theo kế hoạch gia công. Nếu đến ngày sản xuất mà nguyên liệu vẫn không về nhà máy
đúng như kế hoạch thì bên B phải thông báo cho bên A trước 01 ngày, nếu không thì bên B
hỗ trợ chi phí cho công nhân 50.000 đ/người (số người phải hỗ trợ tương ứng với số người
làm việc của ngày gần nhất trước đó).
- Nhân viên bên B có quyền yêu cầu tạm dừng sản xuất nếu xét thấy sự không phù hợp xảy
ra hoặc có thể xảy ra cho đến khi nào sự không phù hợp được khắc phục hoặc ngăn ngừa.
- Thanh toán cho bên A theo qui định tại điều 3.
- Số lượng phụ phẩm được cân thực tế hàng ngày tại nhà máy bên A
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản trong hợp đồng. Trong quá trình
thực hiện hợp đồng nếu có khó khăn xảy ra, hai bên chủ động thông báo cho nhau bằng văn
bản để cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác cùng có lợi. Nếu khó khăn hoặc có tranh
chấp xảy ra không giải quyết được qua thương lượng, sẽ chuyển lên Tòa Án Kinh Tế Tỉnh
An Giang để phán xét theo luật định. Phán quyết của Toà Án là kết quả cuối cùng, toàn bộ
chi phí Tòa Án do bên thua kiện chịu.
- Khi nào có sự thay đổi trong thời gian ký hợp đồng thì sẽ có bản phụ kiện hợp đồng bằng
văn bảng kèm theo.
- Hợp đồng được lập thành 04 bảng mỗi bên giữ 02 bảng có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá
trị pháp lý như nhau, hợp đồng có giá trị qua fax hoặc Email.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like