Professional Documents
Culture Documents
BTVN - KSNB
BTVN - KSNB
Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính (TT200) Nợ TK 2112 Tài sản cố định thuê tài chính (TT133)
Nợ TK 1332 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
- chuyển tài sản thuê tài chính thành tài sản của đơn vị
1. Chuyển nguyên giá TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ chủ sở hữu tài sản chính sản
2. Chuyển giá trị hao mòn TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ chủ sở hữu
- Nhận tài sản từ cấp trên điều chuyển, từ góp vốn, từ cho, biếu, tăng
Có TK 214 Khấu hao luỹ kế đến thời điểm điều chuyển theo giá trị sổ sách của nơi điều chuyển
Nợ TK 212 Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính (TT200)
Nợ TK 2112 Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính (TT133)
Nợ TK 211 Nguyên giá TSCĐ nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
2. Trường hợp trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự
Nợ TK 811 Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 711 Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (TK
33311) (nếu có).
Thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi
Trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do
trao đổi
- Tăng khác
Căn cứ theo điều 13 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định có 3 Phương pháp trích khấu
hao tài sản cố định cụ thể như sau: a) Phương pháp khấu hao đường thẳng. b) Phương pháp khấu hao
theo số dư giảm dần có điều chỉnh. c) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
– Hàng tháng:
Mức trích khấu hao hàng tháng = mức trích khấu hao hàng năm / 12
– Hàng năm:
Mức trích khấu hao hàng năm = Nguyên giá của Tài sản cố định / Thời gian trích khấu hao
(trong đó thời gian trích khấu hao cần dựa vào khung thời gian theo Thông tư 45/2013/TT-BTC)
Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp mua tài sản cố định về sử dụng ngay trong tháng thì sẽ tính theo
công thức dưới đây:
Mức trích khấu hao theo tháng phát sinh = Mức trích khấu hao theo tháng / tổng số ngày của
tháng phát sinh x số ngày sử dụng trong tháng
Trong đó: Số ngày sử dụng trong tháng = tổng số ngày của tháng phát sinh – ngày bắt đầu sử dụng + 1
Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp này sẽ phù hợp với những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ
có thay đổi nhanh chóng, phát triển và hoạt động có hiệu quả. Đồng thời, phải thỏa mãn 2 điều kiện sau:
– Thứ hai: Tài sản cố định là những loại máy móc hoặc thiết bị, dụng cụ để thực hiện công tác đo lường
thí nghiệm.
hàng năm
Mức trích khấu hao hàng năm = giá trị còn lại của tài sản cố định X tỷ lệ khấu hao nhanh
Trong đó tỷ lệ khấu hao nhanh anh chị cần thực hiện xác định theo công thức dưới đây:
Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng x hệ số điều
chỉnh
Tỷ lệ khấu hao Tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng (%) = 1 / Thời gian trích khấu hao của tài
sản cố định X 100
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao tài sản sẽ được quy định như sau:
– Thời gian trích khấu hao tài sản cố định đến 4 năm hệ số điều chỉnh 1.5, trên 4 – 6 năm hệ số điều
chỉnh 2, trên 6 năm hệ số điều chỉnh 2.5.
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Để có thể áp dụng phương pháp này, thì tài sản cố định cần phải đảm bảo 3 điều kiện như sau:
– Có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất sản phẩm.
– Cần xác định được tổng khối lượng và số lượng sản phẩm được tạo ra bởi tài sản cố định đó.
– Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm sẽ không được thấp hơn 100% công suất thiết
kế.
Theo đó, cách tính khấu hao tài sản cố định theo số lượng, khối lượng sản phẩm được xác định theo
công thức sau:
Mức trích khấu hao hàng tháng / năm = Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng năm x Mức trích khấu
hao bình quân tính cho 1 đơn vị sản phẩm
Tại công thức này, bạn cần xác định mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm =
nguyên giá tài sản cố định / Số lượng theo công suất thiết kế. Nếu công suất hoặc nguyên giá của tài sản
cố định có thay đổi, bạn cần xác định lại mức khấu hao của tài sản cố định.
Nợ tk 627
Nợ tk 641
Nợ tk 642
Có tk 111, 112,331,152,334
+ngoài kế hoạch
nợ tk 2413
nợ tk 133
có tk 111,112,152,153
nợ tk 242
có tk 2413
phân bổ
nợ tk 624,641,642
có tk 241
+trong kế hoạch
Trích trước
Nợ tk 641,642,627
Có tk 3524
Nợ tk 2413
Nợ 133
Có tk 111,112,152
Thiếu
Nợ tk 641,642,627
Nợ tk 3524
Có tk 2413
Thừa
Nợ tk 3524
Có tk 2413
Có tk 627,641,642
Thuê TSCĐ có thể được thực hiện dưới hình thức thuê hoạt động hay thuê tài chính, điều
này còn phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng TSCĐ trong các doanh nghiệp
Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK Chi phí (627, 641,642,..): tiền thuê và các chi phí khác có liên quan
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: số tiền thuê phải trả
Có TK 111, 112: các chi phí khác
+ Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 627, 641, 642: tiền thuê gồm cả thuế GTGT và các chi phí khác
Có TK 331: số tiền thuê phải trả
Có TK 111: các chi phí khác
- Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê, kế toán ghi
Nợ TK 331 (hoặc 3388)
Có TK: 111, 112
Cũng theo tiêu chuẩn thẩm định giá số 13, tài sản vô hình được phân thành 4 loại:
Tài sản trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ: Bao gồm các quyền như: quyền tác giả (bản quyền),
quyền sở hữu công nghiệp (bằng sáng chế, thiết kế công nghiệp, nhãn hiệu, giữ chỗ đăng ký tên
miền, v.v…) Chúng có thể mang lại giá trị kinh tế cho chủ sở hữu thông qua các hình thức như
bán, chuyển nhượng hoặc sử dụng để tạo ra thu nhập.
Quyền mang lại lợi ích kinh tế theo quy định của pháp luật tại hợp đồng dân sự: Ví dụ như:
Quyền khai thác khoáng sản, quyền kinh doanh, quyền phát thải có thể chuyển nhượng được và
các quyền khác có giá trị thương mại.
Các mối quan hệ phi hợp đồng mang lại lợi ích kinh tế cho các bên: Ví dụ như danh sách khách
hàng, cơ sở dữ liệu, thông tin thương mại, quan hệ với nhà cung cấp, đối tác kinh doanh hoặc
các chủ thể khác…
Các tài sản vô hình khác nhưng đảm bảo được quy định tại khái niệm tài sản vô hình.