Professional Documents
Culture Documents
Câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh
- Has everybody got a book? / Does everybody have a book?: Các em có sách hết rồi chứ?
-Turn back to the page 10: Giở lại sách trang 10.
-Have a look at the dialogue on page 10: Các em nhìn vào đoạn hội thoại trang 10.
-Raise your hand if you know the answer: Các em giơ tay nếu biết câu trả lời.
-Let’s read the text aloud: Các em hãy đọc to bài lên.
-Take a piece of chalk and write the sentence out: Em cầm phấn và viết câu trả lời.
-Are these sentences on the board right: Những câu trên bảng có đúng không?
-Everyone, look at the board, please: Tất cả các em nhìn lên bảng nào.
-What does … mean in our language?: Trong ngôn ngữ của ta .. có nghĩa là gì ạ?
-How do you spell that word?: Cô đánh vần chữ này thế nào ạ?
-Can you explain it once more, please?:Cô có thể giải thích lại một lần nữa không?
-I don’t understand. Could you repeat that, please? Em không hiểu. Cô có thể nhắc lại được không
ạ?
8. Làm việc nhóm
Work in twos/pairs: Làm việc nhóm 2 người.
Discuss it with your neighbor: Hãy thảo luận với bạn bên cạnh.
-That’s nearly right, try again: Gần đúng rồi, em xem lại một chút nhé.
-Today I’m very happy with you: Ngày hôm nay cô rất hài lòng với các em.
-I make it almost time. We’ll have to stop here; Sắp hết giờ rồi. Chúng ta dừng ở đây nhé.
- All right, that’s all for day: Được rồi, đó là tất cả bài ngày hôm nay.
-We’ll continue working on this chapter next time: Chúng ta sẽ tiếp tục chương tới vào buổi tiếp.
-Remember your homework.: Các em nhớ làm bài tập về nhà nhé.
-See you again on Monday: Hẹn gặp lại các em vào thứ hai.
-Chào cô giáo!
See you soon!
-What is the date today? Hôm nay là ngày tháng năm nào?
-What day is it today? Hôm nay là ngày mấy nhỉ?
-Today is Tuesday, March 23rd 2017. Hôm nay là thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm
2017.
Chú ý
I, Quy tắc lên giọng (the rising tune)
1. Lên giọng ở cuối các câu hỏi Yes/No
Ở cuối các câu hỏi, đặc biệt là câu hỏi yes or no, bạn nên lên giọng một
chút để người nghe hiểu rằng họ đang có ý định hỏi mình. Ví dụ như:
Have you ever come here? – Bạn tới đây bao giờ chưa?
Are you a student? – Bạn còn học sinh đúng không?
Are you ready? – Bạn sẵn sàng chưa?
Vói những câu hỏi này, ngữ điệu của bạn sẽ thấp trầm ở phần đầu và lên
dần ở đoạn cuối câu.
Quy tắc về ngữ điệu trong tiếng Anh bạn nhất định phải biết
3. Lên giọng ở những câu cầu khiến
Đối với các câu cầu khiến, khi muốn nhờ người khác làm giúp mình việc
gì đó, bạn cần lên giọng một chút ở cuối câu.
Can you give me a cup of tea? – Bạn có thể đưa cho tôi một tách trà
không?
Will you turn off the light for me, please? – Làm ơn tắt đèn giúp tôi
được không?
Khi lên giọng ở kiểu câu này, bạn đã thể hiện sự cầu xin, nhờ vả người
khác với một thái độ đúng mực và lịch sự. Nếu xuống giọng ở kiểu câu
cầu khiến sẽ rất dễ hiểu nhầm thành ra mệnh lệnh, quát nạt, ép buộc.
Quy tắc về ngữ điệu trong tiếng Anh bạn nhất định phải biết
3. Xuống giọng ở cuối các câu trần thuật
Câu trần thuật là những câu kể bình thường, kết thúc bằng dấu chấm.
Câu trần thuật thường chứa đựng thông tin hoặc các câu chuyện từ
người nói. Tuy nhiên khi kết thúc các câu trần thuật, chúng ta cần
xuống giọng để người nghe hiểu về nhịp điệu của cuộc nói chuyện. Nếu
bạn không xuống giọng ở cuối câu, người nghe sẽ cảm thấy hẫng vì
không biết câu chuyện của bạn đã kết thúc hay chưa.
Quy tắc về ngữ điệu trong tiếng Anh bạn nhất định phải biết
Đó là những quy tắc cơ bản nhất về cách lên giọng, xuống giọng khi nói
tiếng Anh bạn cần biết. Để áp dụng thành thạo những quy tắc này, bạn
cần thực hành nghe nói nhiều hơn, giao tiếp cùng bạn bè nhiều hơn. Đôi
khi bạn có thể lồng ghép cảm xúc của mình qua ngữ điệu để tạo sự hấp
dẫn cho bài nói. Điều này luôn được người bản ngữ đánh giá cao. Chúc
các bạn thành công!
Trọn bộ những câu hỏi tiếng Anh
Với những câu hỏi tiếng Anh cho bé 4 tuổi, phụ huynh có thể chuẩn bị hành trang
giao tiếp thông qua nghe nói cho bé được tốt hơn. Vậy những mẫu câu tiếng Anh
nào đơn giản, dễ học, dễ nhớ phù hợp cho bé 4 tuổi? VUS xin tổng hợp danh sách
các câu hỏi dành cho trẻ mẫu giáo qua bài viết sau.
Mục lục
Bé bắt đầu học tiếng Anh từ 4 tuổi có phải là quá sớm?
Những câu hỏi tiếng Anh cho bé 4 tuổi thông dụng, dễ học
o Chào hỏi thường ngày
o Thông tin cá nhân
o Gia đình
o Sở thích
o Màu sắc
o Con số
o Cơ thể
Vì sao bé hay nhớ trước quên sau khi học tiếng Anh tại nhà?
Phương pháp giúp bé học tốt, nhớ lâu các câu hỏi tiếng Anh
Kích thích trí tò mò và tinh thần khám phá của trẻ với khóa học SmartKids
VUS – Lựa chọn của niềm tin và uy tín
Bé bắt đầu học tiếng Anh từ 4 tuổi có phải là quá
sớm?
Trọn bộ những câu hỏi tiếng Anh cho bé 4 tuổi dễ học, dễ nhớ
Trên thực tế, trẻ 4 tuổi đang nằm trong “độ tuổi vàng” của khả năng tiếp thu ngoại
ngữ. Vì thế, 4 tuổi cũng là độ tuổi lý tưởng nhất để phát triển những kỹ năng đầu tiên
về ngoại ngữ một cách tự nhiên nhất. Phụ huynh nên quan tâm và đầu tư để bé bắt đầu
học tiếng Anh từ trong giai đoạn này.
Việc học thông qua những câu hỏi tiếng Anh cho bé 4 tuổi sẽ giúp bồi dưỡng khả
năng giao tiếp và trau dồi khả năng nghe – nói của bé.
Trọn bộ những câu hỏi tiếng Anh cho bé 4 tuổi dễ học, dễ nhớ
9 Cái đó là gì?
What is that?
13 Chúng ta ở đâu?
Where are we?
14 Bạn ở đâu?
Where are you?
16 Cô ấy đi đâu thế?
Where does she go?
17 Nó ở đâu?
Where is it?
18 Cô ấy là ai?
Who is she?
Khơi mở thế giới và bồi dưỡng niềm đam mê Anh ngữ của con tại: Tiếng Anh cho trẻ
em
Thông tin cá nhân
STT Mẫu câu Dịch nghĩa
7 Bạn là ai?
Who are you?
Gia đình
STT Mẫu câu Dịch nghĩa
Sở thích
STT Mẫu câu Dịch nghĩa
Màu sắc
STT Mẫu câu Dịch nghĩa
Con số
STT Mẫu câu Dịch nghĩa
6 Số này là số gì?
What number is this?
Cơ thể
STT Mẫu câu Dịch nghĩa
Nhằm hỗ trợ và khơi mở thế giới của bé từ 4 – 6 tuổi thông qua Anh ngữ, khóa
học SmartKids sẽ đem đến những trải nghiệm học tập đầy lý thú và bổ ích cho
bé. Phương pháp học khám phá (Discovery-based Learning) sẽ kích thích sự tò
mò, tinh thần tìm tòi và học hỏi của bé. Bé thỏa sức tìm hiểu, trải nghiệm thế giới
cùng bạn bè và đúc kết những bài học đầy ý nghĩa:
Giáo viên bản ngữ với kinh nghiệm chuyên sâu về tâm sinh lý trẻ nhỏ sẽ
hướng dẫn trẻ cách phát âm chuẩn, nghe – nói lưu loát, giao tiếp tự tin.
Những hoạt động nhóm, dự án cá nhân thú vị sẽ kích thích khả năng vận
động trí óc của bé giúp phát triển kỹ năng suy nghĩ, ghi nhớ, tập trung và
sáng tạo.
Các bài hát sôi động, đoạn phim thú vị và câu chuyện ý nghĩa giúp bé tìm
hiểu về con người và xã hội. Bé học được cách ứng xử chừng mực và định
hình nhân cách tích cực.
Phát triển song hành trí tuệ và thể chất qua các hoạt động hoạt náo, trò chơi
sáng tạo và bài tập vận độ
Bí quyết áp dụng Shadowing vào học tiếng Anh giao
tiếp thành công
Dướ i đây là hệ thố ng chi tiế t các bướ c luyệ n nói tiế ng Anh giao tiế p vớ i Shadowing hiệ u quả và thành công
nhấ t!
Bước 1: Bắt đầu từ nghe văn bản
Đây là bướ c đầ u tiên khá quan trọ ng, việ c lắ ng nghe này giúp bạ n nhậ n thứ c đượ c loạ i vă n bả n mà bạ n sẽ
dùng để áp dụ ng “Shadowing”. Bạ n nên nghe trướ c từ 5 - 7 lầ n để nắ m đượ c nộ i dung và hình thái củ a vă n
bả n.
Bước 2: Vừa nghe vừa lặp lại theo văn bản
Ở bướ c này, bạ n cầ n nói thậ t to nhữ ng gì mà bạ n nghe đượ c. Việ c nói to giúp não bộ củ a bạ n dễ dàng nhậ n
thứ c và ghi nhớ nhữ ng cụ m từ tiế ng Anh hơn. Bạ n cầ n bắ t chướ c cả ngữ điệ u, giọ ng điệ u củ a lờ i nói ấ y,
điề u này giúp lờ i nói củ a bạ n sát vớ i ngườ i bả n ngữ , đồ ng thờ i giúp bạ n có thể gợ i nhớ tớ i câu nói tiế ng
Anh đó khi gặ p phả i mộ t tình huố ng giao tiế p tương tự trong thự c tế .
Bước 3: Điều chỉnh tốc độ khi lặp lại
Mớ i bắ t đầ u khi thự c hiệ n “Shadowing” để họ c tiế ng Anh giao tiế p, bạ n sẽ mấ t mộ t khoả ng thờ i gian mớ i có
thể nhắ c lạ i đầ y đủ sau khi lắ ng nghe. Và bướ c tiế p theo bạ n cầ n luyệ n tậ p đó là rút ngắ n khoả ng thờ i gian
này lạ i, cho đến khi bạ n có thể tự tin nghe và nói vă n bả n cùng mộ t lúc mà vẫ n đả m bả o nộ i dung đầ y đủ và
chính xác.
Bước 4: Đánh giá, rút kinh nghiệm và cải thiện
Họ c tiế ng Anh giao tiế p bằ ng phương pháp Shadowing mà chỉ nghe rồ i nhắ c lạ i như mộ t chú vẹ t thì chưa đủ ,
bạ n cầ n phả i biế t rằ ng bạ n đã nhắ c lạ i đúng chưa, và bạ n chỉnh sử a cách nói có chính xác không.
Bạ n có thể thự c hiệ n điề u này bằ ng cách ghi âm lạ i quá trình họ c, sau đó nghe lạ i rồ i so sánh vớ i bả n gố c,
tìm ra nhữ ng chỗ phát âm còn chưa chuẩ n. Sau khi sử a lỗ i sai, bạ n lạ i tiế p tụ c ghi âm và lắ ng nghe để so
sánh. Mộ t mẹ o để bạ n dễ dàng đánh giá bả n thân trong quá trình luyệ n tậ p tiế ng Anh giao tiế p vớ i
“Shadowing” đó là hãy lậ p bả ng điể m để tự chấ m điể m cho chính mình, ghi chú lạ i nhữ ng lỗ i cầ n tiế p tụ c
khắ c phụ c trong lầ n sau.
Bước 5: Luyện đến khi tự tin và chuyển văn bản khác
Luyệ n tớ i khi tự tin là lúc bạ n có thể nghe và nói lạ i mộ t vă n bả n cùng lúc mà không cầ n phụ đề, script, sự
tậ p trung cao độ hay dừ ng lạ i giữ a đoạ n bă ng. Đó cũ ng là khi bạ n nghe lạ i bả n ghi âm và cả m thấ y mình đã
khắ c phụ c đượ c nhữ ng lỗ i sai cầ n lưu ý, có thể tự chấ m cho bả n thân ở mứ c điể m không tệ . Nế u đã tự tin
vớ i vă n bả n này rồ i thì bạ n hoàn toàn có thể chuyể n sang vă n bả n tiế p theo và lặ p lạ i các bướ c trên.
Xem thêm: Điểm mặt 5 lỗi cơ bản thường gặp trong tiếng Anh giao tiếp
4. Những lưu ý trong quá trình học tiếng Anh giao tiếp
bằng phương pháp Shadowing
Áp dụ ng phương pháp Shadowing để họ c tiế ng Anh giao tiế p cầ n có mộ t kế hoạ ch hợ p lý và rõ ràng. Dướ i
đây là mộ t số điề u cầ n lưu ý để quá trình họ c tậ p tiế ng Anh thuậ n lợ i và hiệ u quả hơn.
Bắt đầu với các cụm từ, câu ngắn hoặc các câu có ngữ pháp đơn giản: Điề u này khiế n cho
bạ n có thể nhanh chóng áp dụ ng nhữ ng gì đã họ c vào trong tình huố ng giao tiế p thự c tế .
Chỉ nên luyện tập trong thời gian ngắn: Độ dài lý tưở ng là khoả ng 10 đến 15 phút.
Không lặp lại ít quá: Vớ i cùng mộ t đoạ n audio/hộ i thoạ i, bạ n nên lặ p lạ i 2 – 4 lầ n để nhuầ n
nhuyễ n.
Chọn tài liệu phù hợp, thú vị: Nế u bạ n là ngườ i ghét thể thao thì sẽ không thể nghe bả n tin về
bóng đá. Lự a chọ n tài liệ u không phù hợ p khiế n bạ n không ‘giữ ’ đượ c sự tậ p trung và không tìm
thấ y hứ ng thú trong việ c họ c. Hãy tìm nhữ ng chủ đề phù hợ p vớ i trình độ và sở thích củ a mình
để dù luyệ n tậ p lâu cũ ng sẽ không chán.
Luyện tập cùng Shadowing mọi lúc mọi nơi: Đừ ng chỉ luyệ n tậ p vớ i Shadowing khi ngồ i trên
bàn họ c, hãy kế t hợ p khi làm nhữ ng việ c khác trong ngày. Ví dụ : trên đườ ng đi họ c/ đi làm, khi
đang chạ y bộ hoặ c thậ m chí khi đang tắ m.
Một số quy tắc nối âm cơ bản trong tiếng Anh giao tiếp
bạn cần biết
1. Nối phụ âm với nguyên âm
Khi mộ t từ kế t thúc bằ ng mộ t phụ âm và từ phía sau nó bắ t đầ u bằ ng mộ t nguyên âm thì ta sẽ nố i phụ âm đó
vớ i nguyên âm đằ ng sau. Nói theo cách khác thì từ thứ hai sẽ nghe giố ng như đượ c bắ t đầ u bằ ng phụ âm. Ví
dụ :
Cụm từ/ Câu Phát âm sau khi nối âm sẽ như là:
mark up /ma:k k^p/
leave it /li:v vit/
Middle East /midlli:st/
LA /el lei/
Lưu ý:
Khi mộ t phụ âm có gió/ âm vô thanh như: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/ và phụ âm đó đứ ng
trướ c mộ t nguyên âm thì để nố i âm, bạ n hãy chuyể n phụ âm này sang phụ âm không gió (hữ u
thanh) tương ứ ng.
Ví dụ : “laugh” đượ c phát âm /f/ ở tậ n cùng, nhưng nế u khi dùng trong mộ t cụ m từ như “laugh at her”, hãy
chuyể n âm /f/ thành /v/ và đọ c là /la:v væt/.
Nế u phụ âm /h/ đứ ng đầ u, ví dụ như mộ t số từ : he, his, him, her,... thì thườ ng nhữ ng phụ âm này
sẽ không đượ c phát âm, do vậ y nguyên âm đầ u tiên sẽ đượ c nố i vớ i phụ âm cuố i củ a từ đứ ng
trướ c nó.
Ví dụ: You shouldn’t (h)ave hay tell (h)im.
Nối âm trong tiếng Anh hay còn đượ c gọ i là linking sounds/ linking between words/ liaison,
là hiện tượ ng làm cho các từ kết nố i vớ i nhau trong quá trình nói.
Việc sử dụ ng nố i âm giúp câu vă n trở nên rõ ràng và dễ nói hơn. Nố i âm chính là cách ngườ i
nói nố i âm đằ ng trướ c và đằ ng sau.
Ví dụ:
-> Khi nối âm sẽ là: I enjoy playing tennis‿and‿I also like to swim.
2. Tại sao cần nắm vững quy tắc nối âm trong tiếng Anh?
2.1. Nắm vững quy tắc nối âm giúp bạn nghe, hiểu người bản xứ trò chuyện
Nắ m vữ ng các quy tắ c nố i âm trong tiếng Anh là rấ t quan trọ ng nếu bạ n muố n nghe và hiểu
mọ i lờ i nói củ a ngườ i đố i diện củ a mình. Trong quá trình nghe tiếng Anh, bạ n chắ c chắ n sẽ
thấ y ngườ i nói phát âm mộ t số âm thanh dính chặ t vào nhau, từ này đi liền vào từ kia.
Vì vậ y, nếu bạ n không biết cách nố i âm trong tiếng Anh, bạ n sẽ khó nghe và hiểu đượ c và có
thể cả n trở bạ n trong quá trình giao tiếp tiếng Anh.
Hơn nữ a, việc nắ m vữ ng các tiêu chuẩ n nố i âm trong tiếng Anh có nhiều lợ i ích cho nhữ ng
ngườ i đang luyện nói, chẳ ng hạ n như:
Phát âm chuẩn hơn do tránh được thói quen bỏ âm cuối của người Việt.
Cải thiện tốc độ nói.
Câu nói trơn tru và hấp dẫn hơn.
Gây ấn tượng và ghi điểm với giám khảo trong các bài thi nói hoặc nói chuyện với
người nước ngoài.
Kỹ năng nghe của bạn cũng được cải thiện khi sử dụng thành thạo các quy tắc nối âm.
Biết cách nối âm sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh
2.2. Nắm vững quy tắc nối âm giúp nói tiếng Anh trôi chảy, lưu loát, tự nhiên
hơn
Khi ngườ i bả n ngữ nói tiếng Anh, họ luôn sử dụ ng quy tắ c nố i âm. Họ nghe rấ t êm tai và giao
tiếp rấ t trôi chả y nếu bạ n để ý kỹ. Vì vậ y, bạ n cầ n luyện tậ p nố i âm thậ t thườ ng xuyên để có
thể nói tiếng Anh như ngườ i bả n ngữ .
Hãy cố gắ ng nói mộ t cách trôi chả y vì việc nói mộ t cách ngậ p ngừ ng hoặ c ngắ t quãng sẽ khiến
ngườ i nghe khó hiểu. Ngoài ra, việc sử dụ ng các nố i âm sai lệch trong tiếng Anh khi giao tiếp
sẽ khiến ngườ i nghe hiểu sai ý củ a bạ n.
-
I am‿always‿excited to learn new things.
**Lưu ý:
Khi mộ t phụ âm có gió/ âm vô thanh như sau: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/). Phụ âm trướ c
nguyên âm đượ c chuyển sang phụ âm không gió (hữ u thanh) tương ứ ng để nố i âm.
→ Ví dụ: từ “hat” được phát âm /t/ ở tận cùng, nhưng nếu khi ta dùng trong một cụm từ, ví
dụ như “hat on”, hãy chuyển âm /t/ thành/d/ và đọc là /hæd ɒn/.
Thông thườ ng, nhữ ng từ có phụ âm /h/ đứ ng đầ u, chẳ ng hạ n như he, his, him, her, v.v., sẽ
không đượ c phát âm vì nguyên âm đầ u tiên củ a từ sẽ đượ c kết nố i vớ i phụ âm cuố i củ a từ
đứ ng trướ c nó.
→ Ví dụ: let her know /lɛt hɜr noʊ/ -> let (h)er know /lɛtɜr noʊ/
Để nói thành thạ o tiếng Anh, bạ n phả i tuân theo nhữ ng quy tắ c sau đây khi nố i nguyên âm vớ i
nguyên âm:
Nếu từ thứ nhấ t kết thúc bằ ng các nguyên âm đơn /ɪ/ hoặ c /iː/, hoặ c các nguyên âm đôi
như /aɪ/, /eɪ/ và /ɔɪ/, từ tiếp theo đi sau bắ t đầ u bằ ng nguyên âm bấ t kỳ, âm /j/ sẽ đượ c
sử dụ ng để nố i 2 từ đó lạ i vớ i nhau.
Nếu từ đầ u tiên kết thúc bằ ng nguyên âm tròn môi, chẳ ng hạ n như “ou”, “u” hoặ c “au”,
bạ n nên thêm phụ âm “w” vào giữ a để đọ c đượ c.
Nếu từ đầ u tiên kết thúc bằ ng mộ t nguyên âm dài môi, nguyên âm dài môi chính là khi
bạ n phát âm, môi sẽ kéo dài sang 2 bên, ví dụ như từ : “e”, “i”, “ei”,…. Vậ y nên, bạ n
phả i thêm phụ âm “y” vào giữ a.
Settings
Trường hợp Cách nối âm Ví dụ
Khi phụ âm cuối của từ Đọc một phụ âm. Đừng dừng giữa Từ “hand down” (phát âm là
đầu và phụ âm đầu của từ hai từ; hãy kéo dài âm thanh một chút /hænd/ /daʊn/) có 2 phụ âm “d”
sau giống nhau và nhấn nhẹ nhàng để nghe rõ hơn. đứng gần nhau-> Bạn có thể đọc
nối chúng lại, phát âm “d” một
lần và đọc thành /hæn daʊn/
Khi phụ âm cuối của từ Để tránh phát âm thừa, hãy đọc nhẹ Từ “hot coffee”có âm “t” kết
đầu và phụ âm đầu của từ nhàng phụ âm cuối của từ đầu. thúc từ phía trước. Nếu bạn
sau khác nhau chúng ta đọc quá rõ âm “t”, từ
này nghe sẽ giống như “hot a
coffee”
ĐẶC BIỆT: Nếu phụ âm cuố i củ a từ đứ ng trướ c là mộ t trong bố n phụ âm /t/, /d/, /s/, /z/ hoặ c
từ đi sau bắ t đầ u bằ ng /j/ (âm "y" củ a từ "you"), thì âm củ a từ sẽ thay đổ i mộ t chút như sau:
Liên kết phụ âm /t/, /d/ vớ i âm /j/ sẽ xả y ra khi âm /t/ và /d/ đứ ng trướ c mộ t từ có âm /j/
đầ u. /t/ + /j/ => /tʃ/.
→ Ví dụ: He had yet to convince her sẽ được phiên âm là /hiː hæd dʒɛt tə kənˈvɪns hɜːr/
Play
Settings
→ Lưu ý: Luôn phát âm phụ âm đầu của đại từ khi đại từ đứng ở đầu câu.
Việc nuố t âm trong mộ t từ hoặ c mộ t cụ m từ giúp phát âm tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn, trôi
chả y hơn và nghe thấ y hơn.
Khi 2 hay nhiều phụ âm đi vớ i nhau, trườ ng hợ p nuố t phụ âm có thể sẽ xả y ra. Âm /t/ và âm /d/
là 2 phụ âm thườ ng xuyên bị nuố t nhấ t