Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP THỰC HÀNH TÂM THẦN
ÔN TẬP THỰC HÀNH TÂM THẦN
III. LÝ DO NHẬP VIỆN: Phải là các chỉ định nhập viện như:
1. Có ý tưởng tự sát dai dẳng, lên kế hoạch tự sát, đã có hành vi tự sát
2. Không tuân thủ điều trị (phủ nhận bệnh)
3. Không chịu ăn uống
4. Mất hệ thống nâng đỡ (ở một mình)
5. Triệu chứng tiến triển nhanh, không đáp ứng điều trị
6. Các hành vi nguy hiểm khác (kích động làm hại bản thân và người xung
quanh, bỏ nhà đi lang thang, ngôn ngữ vô tổ chức,…)
7. Mất ý thức, định hướng lực
8. Cơn loạn thần đầu tiên/ Cơn loạn thần cấp/ Hưng cảm/ Sảng (tìm triệu chứng
thực thể)
IV. BỆNH SỬ
- Thứ tự xuất hiện các triệu chứng như thế nào? Đáp ứng điều trị ra sao (vẽ trục
thời gian)
- Hỏi theo hướng: MÔI TRƯỜNG – TRI GIÁC – TƯ DUY – HÀNH VI
+ Môi trường: Lúc đó đang ở đâu? Cảnh vật xung quanh như thế nào? Mọi
người đã làm gì? Đã có chuyện gì xảy ra? Mối quan hệ với mọi người xung
quanh
+ Tri giác: Lúc đó BN cảm nhận được gì? Nhìn thấy hay nghe thấy gì? Có nghe
thấy tiếng gì lạ bên tai hay có nhìn thấy gì lạ không?
+ Tư duy: Lúc đó nghĩ gì trong đầu mà lại hành động như vậy? Nghĩ thế nào về
những người xung quanh
!!! CHÚ Ý HỎI NHỮNG ĐIỂM SAU:
1. Yếu tố thời gian:
- Thứ tự xuất hiện các triệu chứng như thế nào, diễn tiến các triệu chứng, đáp ứng
điều trị ra sao? (vẽ trục thời gian)
- Bệnh bao lâu rồi? (Chú ý hỏi những ý gắn với các mốc thời gian cụ thể vd: Lúc
mấy tuổi thì làm gì? Tại sao phải nghỉ học?....)
- Thời gian bệnh
2. Số đợt nhập viện:
- Nhập viện bao nhiêu lần? Chẩn đoán như thế nào? Điều trị? Đáp ứng? Thuốc
điều trị ra sao? Tác dụng phụ?...
- Có bao nhiêu đợt bệnh rồi?
3. Ảnh hưởng tới các chức năng:
Đợt bệnh này ảnh hưởng như thế nào tới chức năng về:
- Nghề nghiệp (vd: Trong thời gian 1 tháng gần đây công việc anh/ chị như thế
nào?)
- Gia đình, xã hội (vd: mối quan hệ giữa những người thân trong gia đình, bạn bè
dạo gần đây như thế nào?)
- Khả năng độc lập
4. Sang chấn tâm lý:
- Sang chấn tâm lý là những sự kiện, thuộc vào khả năng nhạy cảm của mỗi con
người
- Hỏi: BN có trải qua 1 sang chấn tâm lý nào không?
5. Yếu tố thúc đẩy của lần nhập viện này:
- Điều gì xảy ra khiến bệnh nặng thêm?
- Điều gì khiến BN đi khám đợt này?
6. Ý định tự sát:
- BN có ý định tự sát không?
- Đã từng tự sát chưa? Nếu có, bằng cách nào? Mức độ nào? (Ý nghĩ – Kế hoạch
– Từng có hành vi tự sát mà được cứu?)
- Mình có bao giờ nghĩ đến việc kết thúc cuộc đời này không? Suy nghĩ ntn về
cái chết? Có kế hoạch, dự định như thế nào? Muốn chết bằng cách nào? Đã làm
thử chưa?
7. Nhận thức, suy nghĩ của BN về triệu chứng:
- Theo anh chị bệnh của anh chị là do đâu? Nguyên nhân đến từ đâu?
- Anh chị nghĩ như thế nào về bệnh của mình?
- Anh chị nghĩ điều trị sẽ khỏi không? Có muốn điều trị không
à BN phủ nhận bệnh: Tiên lượng xấu
à BN chấp nhận bệnh: Tiên lượng tốt
8. Đưa ra phân loại:
- Hoang tưởng (Rối loạn nội dung tư duy)
- Ảo giác (Rối loạn cảm giác và tri giác)
- Ảo thanh (Rối loạn tri giác)
- Trầm cảm (Rối loạn khí sắc và cảm giác)
- Ngôn ngữ vô tổ chức (RL hình thức tư duy)
- Hành vi vô tổ chức (RL hành vi vận động)
V. TIỀN CĂN
1. Tiền căn tâm thần:
- Đã từng mắc các RLTT gì? Được chẩn đoán như thế nào? Bao lâu? Tại đâu?
Điều trị như thế nào? (Nếu ngưng thuốc: Việc gì xảy ra khiến cô chú phải ngưng
thuốc?)
- Số đợt nhập viện? Số đợt loạn thần trước đây? Có bao nhiêu đợt hưng cảm,
trầm cảm, lo âu,..Triệu chứng đợt đó như thế nào
- Gần đây có gặp sang chấn tâm lý nào về công việc, gia đình,.. không? Đáp ứng
như thế nào
- Hiện tại có đang sử dụng thuốc hướng thần không?
- Tiền căn sử dụng chất: Trước giờ có sử dụng chất gây nghiện gì không? (Rượu,
ma tuý,..) sử dụng bao lâu rồi? Ngưng bao lâu? Nhập viện do sử dụng chất mấy
lần? Chất đó để lại hậu quả trên cơ thể như thế nào?
- Tiền căn tự sát: Trước giờ có khi nào có ý định tự sát hoặc hành vi tự sát chưa?
Từ khi nào? Bao nhiêu lần? Có giai đoạn nào cảm thấy buồn, thấy cuộc sống vô
nghĩa? Có tự làm đau bản thân? Bằng cách nào? (Suy nghĩ – Kế hoạch – Hành
vi?)
VI. KHÁM
11 BƯỚC KHÁM: Chú ý phải ghi giờ khám
1. Hình dạng vẻ ngoài (quan sát bằng mắt):
- Dáng đứng, điệu bộ, tư thế: run rẫy, co rút, cúi mặt,…
- Cách ăn mặc: Từ tổng quan (màu sắc sặc sỡ/tối màu/gọn gàng/lê thê…) cho đến
tiểu tiết (phụ kiện, trang điểm)
=> Chú ý hỏi BN lý do tại sao lại ăn mặc hay trang điểm như vậy?
- Vệ sinh cá nhân, chăm sóc bản thân
=> Triệu chứng âm tính trong TTPL, Hoang tưởng, trầm cảm nặng, sợ chuyên
biệt, sa sút tâm thần, …
- Ngôn ngữ hình thể (các cử động bất thường): Rối loạn vận động do thuốc
chống loạn thần? Parkinson do thuốc như run, giảm động, dáng di, loạn vận
động muộn: phần xa cơ thể như môi, lắc đầu sang bên, lè lưỡi, nhíu mày? Hội
chứng ngoại tháp do thuốc như chứng bồn chồn do thuốc, loạn trương lực cơ
cấp do thuốc?
- Vẻ mặt: vui/buồn, bình thường/trang điểm, khuôn miệng, cử động mặt bất
thường, Cứng hàm do dùng thuốc chống trầm cảm, HC môi thỏ do dùng thuốc
loạn thần
- Ánh mắt: bần thần, tinh anh, láo liêng. Có thể do ảo thị, trch âm tính TTPL,
trầm cảm nặng ít quan tâm môi trường xung quanh dẫn đến ánh mắt kém, hoang
tưởng. Giao tiếp bằng mắt khi nói chuyện với BS/mọi người nhìn xuống đất khi
nói chuyện,…
- Cử động tay chân: run do lo âu, thay đổi tư thế liên tục, ngồi không yên, bứt
rứt,…