MK202DV02_HVNTD_TV

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

Mẫu 11

PHỤ LỤC 1
MẪU ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC BẰNG TIẾNG VIỆT

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC


MSMH Tên môn học Số tín chỉ
Hành vi khách hàng
MK202DV02 03
Customer Behavior

(Áp dụng từ học kỳ: …., Năm học: …….


theo Quyết định số ……/QĐ-ĐHHS ký ngày ….….)

A. Quy cách môn học:


Số tiết Số tiết phòng học
Phòng lý Phòng thực
Tổng số tiết Lý thuyết Thực hành Tự học Đi thực tế
thuyết hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
45 45 0 90 42 0 3
(1) = (2) + (3) = (5) + (6) + (7)

B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Mã số môn
Liên hệ Tên môn học
học
Môn tiên quyết:
MK203DV01 Marketing căn bản
1. Marketing căn bản
MK203DE01 Introduction to Marketing

Môn học trước:
1.

Điều kiện khác:
1.

C. Tóm tắt nội dung môn học:


Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hành vi người tiêu dùng thông
qua các lý thuyết về tâm lý học, nhân khẩu học, truyền thông, văn hóa và kinh tế học. Qua
môn học này sinh viên sẽ thông hiểu về vai trò trung tâm của người tiêu dùng và có thể
vận dụng các mô hình tiếp thu từ môn học làm công cụ phân tích hành vi người tiêu dùng
và quá trình ra quyết định mua hàng của họ. Nội dung cụ thể bao gồm các khái niệm hành
vi người tiêu dùng, các yếu tố chính bên trong (Internal Factors) và bên ngoài (External
Factors) tác động đến hành vi, các mô hình hành vi tiêu dùng, các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình ra quyết định mua hàng và ứng dụng việc nghiên cứu hành vi vào quá trình thực
tiễn tiếp thị và kinh doanh của doanh nghiệp
D. Mục tiêu của môn học:
Stt Mục tiêu của môn học
O1 Định nghĩa và phân tích mô hình hành vi người tiêu dùng
O2 Nhận diện các yếu tố chính tác động đến hành vi người tiêu dùng
Phân tích và minh họa các yếu tố tác động đến hành vi bằng các biện pháp
O3
marketing và kinh doanh
Phát họa tổng thể chân dung người tiêu dùng trong quá trình ra quyết định
O4
mua hàng và sử dụng sản phẩm
O5 Tổ chức khảo sát hành vi người tiêu dùng
O6 Làm bài tập nhóm, thảo luận, trình bày một báo cáo
E. Chuần đầu ra môn học:
Chuẩn đầu ra
Stt Kết quả đạt được
CTĐT (PLOs)
O1 CLO1.1 Xác định ý nghĩa của việc nghiên cứu hành vi PLO1
CLO1.2 Phân tích được các bước trong tiến trình tiêu dùng PLO1, PLO4
Giải thích các yếu tố bên trong chính (Internal factors) PLO1, PLO2
O2 CLO2.1 như tâm lý, đặc điểm cá nhân tác động đến hành vi người
tiêu dùng
Giải thích các yếu tố bên ngoài chính (External factors) PLO1, PLO2
CLO2.2 như xã hội và văn hóa tác động đến hành vi người tiêu
dùng
Cải thiện và phát triển chiến lược tiếp thị hỗn hợp PLO2, PLO3
O3 CLO3.1 (Marketing Mix) dựa trên phân tích các yếu tố chính tác
động đến hành vi người tiêu dùng
Phát họa chi tiết các đặc điểm về người tiêu dùng Việt PLO1, PLO4
O4 CLO4.1 Nam và các nước trên thế giới trong bối cảnh kinh tế hiện
nay
Xác định các bước trong quá trình ra quyết định mua hàng PLO1, PLO7
CLO4.2 của người tiêu dùng, đồng thời lập kế hoạch bán hàng cho
doanh nghiệp
Tổ chức khảo sát hành vi của người tiêu dùng thông qua PLO2,PLO6
O5 CLO5.1 thái độ của họ đối với sản phẩm, giá, kênh phân phối, dịch
vụ và truyền thông của doanh nghiệp
Soạn thảo các câu hỏi để tìm hiểu rõ các đặc tính và yếu tố PLO2,PLO6
CLO5.2
tác động đến hành vi người tiêu dùng
PLO2, PLO8,
CLO5.3 Báo cáo kết quả khảo sát
PLO9
Tổ chức báo cáo nhóm, thảo luận, trình diễn các bài tập PLO1, PLO4,
06 CLO6.1 tình huống liên quan đến các hành vi người tiêu dùng một PLO8, PLO8,
cách sáng tạo PLO10
F. Phương thức tiến hành môn học:
Loại hình phòng Số tiết
1 Phòng lý thuyết 42
2 Phòng thực hành máy tính
3 Phòng thực hành mạng
4 Phòng thực hành bếp
5 Phòng thực hành nhà hàng
6 Phòng thực hành buồng
7 Phòng thực hành tiếp tân
8 Phòng thực hành du lịch
9 Phòng thực hành hóa sinh
1 Phòng thiết kế, tạo mẫu
0
1 Phòng thực hành may
1
1 Đi thực tế, thực địa 3
2
...
Tổng cộng 45
Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt/tiếng Anh
+ Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học:
- Sau buổi giảng, sinh viên làm các bài tập đã cho trong giờ giảng, trong sách để xem mình
đã hiểu đầy đủ những khái niệm này chưa.
- Sau buổi giảng, sinh viên làm các bài tập đã cho trong giờ giảng, trong sách để xem mình
đã hiểu đầy đủ những khái niệm này chưa.
- Làm các bài tập và câu hỏi trong sách (như đã cho trong đề cương) để kiểm tra xem mình
đã hiểu chưa.
- Nếu sinh viên có vấn đề với các bước 1-3 trên, sinh viên cần thảo luận với bạn bè hay
mang chúng đến giờ bài tập để thảo luận.
- Trước khi đến giờ bài tập, sinh viên nên làm thử càng nhiều càng tốt các bài tập đã cho.
- Ghi lại những khó khăn khi thử làm trước bài tập này, rồi mang những khó khăn này đến
hỏi/ trao đổi trong giờ bài tập
- Mỗi buổi bài tập, giảng viên sẽ dành khoảng 30-45 phút để chia nhóm (mỗi nhóm 4-6 sinh
viên để thảo luận một số câu hỏi cho trước. Sau đó nhóm sẽ trình bày kết quả thảo luận
cho cả lớp cùng nghe. Điểm phác thảo là điểm chung của nhóm.
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học:

STT Cách tổ chức Mô tả ngắn gọn Số tiết Sĩ số SV tối đa


giảng dạy
1 Giảng trên lớp Giảng viên sẽ giảng bằng 42 60
(lecture) tiếng Việt/Anh, slide trình
chiếu bằng tiếng Anh.
2 Chia nhóm (group Lớp sẽ được phân chia nhóm
work) thảo theo sự lựa chọn của giảng
luận/bài tập/thực viên, tối đa mỗi nhóm là 4-6
hành thành viên
3 Đi thực tế, thực 3
địa
4 …….

G. Tài liệu học tập:


1. Tài liệu bắt buộc:
Consumer Behavior: buying, having, and being, Michael R. Solomon, 13th edition,
Pearson, 2019
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo):
Case in Consumer Behavior, Gerrit Antonides and W. Fred Van Raaij, John Wiley and
Sons, LTD, 1995
The age of Digital Consumer Behaviour, Michael Diamantstein, First Edition,
Shakespeare and Co., 2020.
https://www.warc.com
https://www.euromonitor.com/vietnam
3. Phần mềm sử dụng: N/A

H. Đánh giá kết quả học tập môn học:


1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
1) Kiểm tra lần 1: Thuyết trình đề tài đầu tuần 10%
Mỗi nhóm sẽ được chọn lựa ngẫu nhiên (hoặc có đăng ký với giảng viên theo yêu
cầu) và trình bày nội dung của bài học chương mà giảng viên yêu cầu vào đầu
mỗi buổi học
Đánh giá: Nội dùng và phong cách thuyết trình
2) Kiểm tra lần 2: Thực hiện 3 bài tập trên lớp 10%
 Bài 1: Vẽ không gian bán hàng theo tiêu chí nhận thức của người mua
 Bài 2: Tổ chức sự kiện hội thảo “Hội thảo thái độ đối với quảng cáo”, mỗi
nhóm sẽ đảm nhận các vai trò trong hội thảo và viết bài tham luận về thái
độ của vai trò đó đối với quảng cáo tại Việt Nam hiện nay.
 Bài 3: Tổ chức khảo sát hành vi người tiêu dùng, mỗi nhóm thực hiện một
cuộc khảo sát nhỏ với kích cở mẫu là 30 người tiêu dùng về các hành vi
tiêu dùng hiện nay, viết và báo cáo kết quả khảo sát trên lớp
3) Thực hiện đề án 30%
Sinh viên được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4-6 người. Mỗi nhóm sẽ làm một đề án
riêng biệt. Vì đây là công trình của nhóm nên sinh viên sẽ được đánh giá như là một
nhóm, nghĩa là những sinh viên trong nhóm sẽ nhận cùng một điểm, đó là điểm của
nhóm. Nếu một thành viên cảm thấy một thành viên khác trong nhóm không đóng góp,
thì phải báo cho giảng viên biết để giải quyết. Trong trường hợp quá đáng, sinh viên có
thể yêu cầu tự làm một mình. Tuy nhiên mọi sự than phiền về nhóm phải trình bày cho
giảng viên muộn nhất là tuần thứ 5.
Nếu nộp muộn mỗi ngày, nhóm sẽ bị trừ 1 điểm. Nếu muộn quá 1 tuần lễ, nhóm bị điểm
0. Có thể xem xét việc nộp muộn nếu nhóm được thỏa thuận trước của giảng viên
Làm đề án theo nhóm:
A. Mỗi nhóm từ 4-6 sinh viên sẽ bốc thăm để chọn cho mình một sản phẩm trong danh sách
sản phẩm dưới đây:
a. Thực phẩm, đồ uống
b. Giày dép
c. Dầu gội đầu, nước hoa, Kem đánh răng
d. Máy tính xách tay, điện thoại di động, TV
e. Dịch vụ du lịch, xem phim
f. Xe mô tô, ô tô
g. Thể thao
h. Bất động sản
i. Nhà hàng, khách sạn
(sản phẩm có thể được thay đổi theo yêu cầu của giảng viên)
B. Sau đó tiến hành thực hiện các nghiên cứu theo mẫu được cung cấp và trả lời các phần
sau bao bồm:
a. Lựa chọn một doanh nghiệp và một nhãn hiệu chính kinh doanh trên thị trường
b. Xác định chân dung khách hàng và người tiêu dùng
c. Xác định nhu cầu và các thuộc tính của sản phẩm
d. Xác định các yếu tố văn hóa, cá nhân, tâm lý ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
của người tiêu dùng.
e. Xác định các chiến lược mà các công ty đã sử dụng để khai thác các yếu tố trên
của người tiêu dùng.
C. Đề tài sau khi được giảng viên chấp nhận sẽ được tiến hành trong suốt 13 tuần (từ tuần 2
đến tuần 13)
D. Đề án phải được viết thành báo cáo và nộp cho giảng viên vào ngày học của tuần thứ 13
của học kỳ chính và tuần thứ 7 của học kỳ phụ.
Báo cáo đề án
Việc báo cáo đề án là việc làm của cả cá nhân và tập thể nhóm. Các thành viên trong
nhóm có quyền phân công nhau việc thuyết trình trước lớp. Tuy nhiên, mỗi thành viên
phải thông hiểu hết các vấn đề của báo cáo. Các thành viên không trình bày thường được
hỏi nhiều hơn. Điểm của mỗi thành viên trong nhóm khi trình bày có thể khác nhau do
việc trình bày báo cáo và trả lời câu hỏi phản biện.
Thời gian trình bày tối đa là 15 phút, thời gian trả lời tối đa là 5 phút cho mỗi nhóm.
Các thành viên khác trong lớp có quyền đặt ra câu hỏi sau khi nhóm trình bày xong. Các
câu hỏi có giá trị, được giảng viên xác nhận, sẽ được cho 0,5 điểm, tối đa của phần điểm
cộng này cho một sinh viên là 2 điểm. Điểm này được xem là điểm báo cáo của sinh viên
chứ không phải là điểm cuối cùng của sinh viên.

Thi cuối môn học 50%


Đề thi đóng, trắc nghiệm trong 60 phút.
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính:
Chuẩn
Thời Trọn đầu ra
Thành phần Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm
lượng g số môn học
(CLOs)
Kiểm tra lần 1 Thực hiện bài tập nhóm hàng 10% Từ tuần 2
tuần đến tuần 12
Kiểm tra lần 2 Thực hiện 3 bài tập hoạt động Tuần 4 và
trên lớp: tuần 8
1. Thiết kế không gian bán
hàng dựa trên tiêu chí
nhận thức
10%
2. Tổ chức sự kiện”Thái
độ đối với quảng cáo”
3. Tổ chức khảo sát
“Hành vi người tiêu
dùng”
Kiểm tra lần 3 Thực hiện và thuyết trình đề án 30% Tuần 14 và
môn học được phân công 15
Thi cuối học kỳ 60 phút Thi cuối kỳ theo hình thức trắc 50%
nghiệm
Tổng 100%

* Đối với học kỳ phụ:


Chuẩn
Thời Trọn đầu ra
Thành phần Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm
lượng g số môn học
(CLOs)
Kiểm tra lần 1 Thực hiện bài tập nhóm hàng 10% Từ buổi 2
tuần đến buổi 13
Kiểm tra lần 2 Thực hiện 3 bài tập hoạt động 10% Buổi 4 và
trên lớp: buổi 8
1. Thiết kế không gian bán
hàng dựa trên tiêu chí
nhận thức
2. Tổ chức sự kiện”Thái
độ đối với quảng cáo”
3. Tổ chức khảo sát
“Hành vi người tiêu
dùng”
Kiểm tra lần 3 Thực hiện và thuyết trình đề án 30% Buổi 14 và
môn học được phân công 15
Thi cuối học kỳ 60 phút Thi cuối kỳ theo hình thức trắc 50%
nghiệm
Tổng 100%

I. Tính chính trực trong học thuật:


Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một
trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được
chú trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1. Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài
tập này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ
bạn khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại
lớp và tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
2. Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo
văn nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và
không có trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều)
lớp khác nhau.
3. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối
kỳ của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm
nào (kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với
phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ (tham khảo Quy
định về Liêm chính học thuật tại: https://thuvien.hoasen.edu.vn/gioi-thieu/chinh-sach-van-ban-
9.html). Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo
cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.

J. Phân công giảng dạy:


ST Họ và tên Email, Điện thoại, Lịch Vị trí
T Phòng làm việc tiếp giảng
SV dạy
1 Trương Quang Vinh Vinh.truongquang@hoasen.edu.vn
2 Lê Anh Chung Chung.leanh@hoasen.edu.vn
3 Đặng Trương Thuỳ Anh Anh.dangtruongthuy@hoasen.edu.vn
4 Trần Thị Thu Hiền Hien.tranthithu@hoasen.edu.vn
5 Nguyễn Trần Kiều Vân Van.nguyentrankieu@hoasen.edu.vn

K. Kế hoạch giảng dạy:


 Đối với học kỳ chính:

Công việc
Tài liệu bắt Chuẩn đầu
sinh viên
Tuần/Buổi Tựa đề bài giảng buộc /tham ra môn học
phải hoàn
khảo (CLOs)
thành
Phần 1: Foundations of Consumer behavior
1/1 Chapter 1 – Buying, Having, Chapter 1, - Tổ chức CLO1.1
and Being: An introduction to Consumer phân nhóm
Consumer Behavior Behavior: sinh viên
buying, - Chọn nhóm
having, and trình bày mối
being, quan hệ giữa
Michael R. thương hiệu
Solomon, và người tiêu
13th edition, dùng vào cuối
Pearson, 2019 giờ
-Thảo luận
nhóm về 4
yếu tố: “Yếu
tố quan trọng
tác động đến
hành vi người
tiêu dùng”
-Chọn nhóm
thuyết trình
chương 3
Phần 2: Internal influences on Consumer Behavior
2/2 Chapter 3 – Perception Chapter 3, - Nhóm CLO 2.1
Consumer thuyết trình CLO 3.1
Behavior: chương 3
buying, - Nhóm
having, and thuyết trình
being, sẽ tổ chức các
Michael R. trò chơi về
Solomon, giác quan và
13th edition, thảo luận
Pearson, 2019 cùng lớp chủ
đề “người
tiêu dùng
cảm nhận về
sản phẩm như
thế nào”
-Giao bài tập
vẽ không
gian bán hàng
3/3 Chapter 3 – Perception (Cont.) Chapter 3, Sinh viên sẽ CLO 2.1
Consumer trình bày ý CLO 3.1
Behavior: tưởng thiết kế
buying, không gian
having, and bán hàng
being, -Nhóm thuyết
Michael R. trình chương
Solomon, 4
13th edition,
Pearson, 2019
4/4 Chapter 4 – Learning and Chapter 4, -Nhóm thuyết CLO 2.1
Memory Consumer trình chương CLO 3.1
Behavior: 4
buying, -Thảo luận
having, and chủ đề
being, “người tiêu
Michael R. dùng tiếp thu
Solomon, thông qua
13th edition, quan sát”
Pearson, 2019
- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 5
5/5 Chapter 5 – Motivation and Chapter 5, - Nhóm CLO 2.1
Affect Consumer thuyết trình CLO 4.1
Behavior: chương 5
buying, - Thảo luận
having, and chủ đề
being, “Người tiêu
Michael R. dùng thõa
Solomon, mãn nhu cầu
13th edition, như thế nào”
Pearson, 2019
- Thảo luận
chủ đề các
giá trị
LOHAS
- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 6
6/6 Chapter 6 – The self: Mind, Chapter 6, Nhóm thuyết CLO 2.1
Gender and Body Consumer trình chương CLO 4.1
Behavior: 6
buying, - Sinh viên
having, and chia thành
being, các nhóm có
Michael R. các độ tuổi
Solomon, khác nhau và
13th edition, thảo luận
Pearson, 2019 Self-concept
của mình dựa
trên độ tuổi
được chọn
- Sinh viên
chia thành
các nhóm
chọn sản
phẩm phù
hợp với quan
điểm tiêu
dùng của
mình
- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 7
7/7 Chapter 7 – Personality, Chapter 7 - Nhóm CLO 2.1
Lifestyles, and Values Consumer thuyết trình CLO 4.1
Behavior: chương 7
buying, - bài tập thảo
having, and luận:
being,
Michael R. Mỗi nhóm tự
Solomon, chọn 1
13th edition, thương hiệu
Pearson, 2019 và trình bày
về:
• Personality
trait
• Brand
personality
• Brand
equity
• Personal
Brand
- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 8
Phần 3: Choosing and Using Product
8/8 Chapter 8 – Attitudes and Chapter 8, -Nhóm thuyết CLO 2.1
Persuasive Consumer trình chương CLO 4.2
Communications Behavior: 8
buying, - Các nhóm
having, and trình bày về
being, thái độ đối
Michael R. với quảng cáo
Solomon,
13th edition, -Tổng kết và
Pearson, 2019 đánh giá các
nhóm trình
bày tham
luận
-Chọn nhóm
thuyết trình
chương 9
9/9 Chapter 9 – Decision Chapter 9, - Nhóm CLO 4.2
10/10 Making Consumer thuyết trình CLO 5.1
Behavior: chương 9 CLO 5.2
buying, - Thảo luận
having, and các thành
being, kiến trong
Michael R. quyết định và
Solomon, giải pháp
13th edition, marketing
Pearson, 2019 cần thiết

- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 11.
- Hướng dẫn
tổ chức
nghiên cứu
hành vi người
tiêu dùng
Phần 4: Consumers in their social and cultural setting
11/11 Chapter 11 – Group Chapter 11, - Nhóm CLO 2.2
Influences and Social Consumer thuyết trình CLO 5.1
Media Behavior: chương 11 CLO 5.2
buying, - Nộp báo cáo
having, and “khảo sát thái
being, độ người tiêu
Michael R. dùng”
Solomon,
13th edition, -Các bạn sinh
Pearson, 2019 viên đi tới
các tầng của
trường Đại
học Hoa sen,
tự mình xin
vào làm
thành viên
của một
nhóm bất kỳ
và trả lời các
câu hỏi
- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 14.
12/12 Chapter 14 – Culture Chapter 14, -Nhóm thuyết CLO 2.2
Consumer trình chương
Behavior: 14
buying, -Sinh viên
having, and tìm hiểu hoạt
being, động văn hóa
Michael R. tiêu dùng ở
Solomon, các quốc gia
13th edition, và Việt Nam
Pearson, 2019
13/13 Các nhóm thuyết trình đề CLO 5.3
14/14 tài đã được giao vào đầu CLO 6.1
học kỳ
15/15 Ôn tập

 Đối với học kỳ phụ:


Công việc
Tài liệu bắt Chuẩn đầu
sinh viên
Tuần/Buổi Tựa đề bài giảng buộc /tham ra môn học
phải hoàn
khảo (CLOs)
thành
Phần 1: Foundations of Consumer behavior
1/1 Chapter 1 – Buying, Having, Chapter 1, - Tổ chức CLO1.1
and Being: An introduction to Consumer phân nhóm
Consumer Behavior Behavior: sinh viên
buying, - Chọn nhóm
having, and trình bày mối
being, quan hệ giữa
Michael R. thương hiệu
Solomon, và người tiêu
13th edition, dùng vào cuối
Pearson, 2019 giờ
-Thảo luận
nhóm về 4
yếu tố: “Yếu
tố quan trọng
tác động đến
hành vi người
tiêu dùng”
-Chọn nhóm
thuyết trình
chương 3
Phần 2: Internal influences on Consumer Behavior
2/2 Chapter 3 – Perception Chapter 3, - Nhóm CLO 2.1
Consumer thuyết trình CLO 3.1
Behavior: chương 3
buying, - Nhóm
having, and thuyết trình
being, sẽ tổ chức các
Michael R. trò chơi về
Solomon, giác quan và
13th edition, thảo
luận
Pearson, 2019 cùng lớp chủ
đề “người
tiêu dùng
cảm nhận về
sản phẩm như
thế nào”
-Giao bài tập
vẽ không
gian bán hàng
3/3 Chapter 3 – Perception (Cont.) Chapter 3, Sinh viên sẽ CLO 2.1
Consumer trình bày ý CLO 3.1
Behavior: tưởng thiết kế
buying, không gian
having, and bán hang
being, -Nhóm thuyết
Michael R. trình chương
Solomon, 4
13th edition,
Pearson, 2019
4/4 Chapter 4 – Learning and Chapter 4, -Nhóm thuyết CLO 2.1
Memory Consumer trình chương CLO 3.1
Behavior: 4
buying, -Thảo luận
having, and chủ đề
being, “người tiêu
Michael R. dùng tiếp thu
Solomon, thông qua
13th edition, quan sát”
Pearson, 2019
- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 5
5/5 Chapter 5 – Motivation and Chapter 5, - Nhóm CLO 2.1
Affect Consumer thuyết trình CLO 4.1
Behavior: chương 5
buying, - Thảo luận
having, and chủ đề
being, “Người tiêu
Michael R. dùng thõa
Solomon, mãn nhu cầu
13th edition, như thế nào”
Pearson, 2019
- Thảo luận
chủ đề các
giá trị
LOHAS
- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 6
6/6 Chapter 6 – The self: Mind, Chapter 6, Nhóm thuyết CLO 2.1
Gender and Body Consumer trình chương CLO 4.1
Behavior: 6
buying, - Sinh viên
having, and chia thành
being, các nhóm có
Michael R. các độ tuổi
Solomon, khác nhau và
13th edition, thảo luận
Pearson, 2019 Self-concept
của mình dựa
trên độ tuổi
được chọn
- Sinh viên
chia thành
các nhóm
chọn sản
phẩm phù
hợp với quan
điểm tiêu
dùng của
mình
- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 7
7/7 Chapter 7 – Personality, Chapter 7 - Nhóm CLO 2.1
Lifestyles, and Values Consumer thuyết trình CLO 4.1
Behavior: chương 7
buying, - bài tập thảo
having, and luận:
being,
Michael R. Mỗi nhóm tự
Solomon, chọn 1
13th edition, thương hiệu
Pearson, 2019 và trình bày
về:
• Personality
trait
• Brand
personality
• Brand
equity
• Personal
Brand
- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 8
Phần 3: Choosing and Using Product
8/8 Chapter 8 – Attitudes and Chapter 8, -Nhóm thuyết CLO 2.1
Persuasive Consumer trình chương CLO 4.2
Communications Behavior: 8
buying, - Các nhóm
having, and trình bày về
being, thái độ đối
Michael R. với quảng cáo
Solomon, -Tổng kết và
13th edition, đánh giá các
Pearson, 2019 nhóm trình
bày tham
luận
-Chọn nhóm
thuyết trình
chương 9
9/9 Chapter 9 – Decision Chapter 9, - Nhóm CLO 4.2
10/10 Making Consumer thuyết trình CLO 5.1
Behavior: chương 9 CLO 5.2
buying, - Thảo luận
having, and các thành
being, kiến trong
Michael R. quyết định và
Solomon, giải pháp
13th edition, marketing
Pearson, 2019 cần thiết

- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 11.
- Hướng dẫn
tổ chức
nghiên cứu
hành vi người
tiêu dùng
Phần 4: Consumers in their social and cultural setting
11/11 Chapter 11 – Groups Chapter 11, - Nhóm CLO 2.2
Influences and Social Consumer thuyết trình CLO 5.1
Media Behavior: chương 11 CLO 5.2
buying, - Nộp báo cáo
having, and “khảo sát thái
being, độ người tiêu
Michael R. dùng”
Solomon,
13th edition, -Các bạn sinh
Pearson, 2019 viên đi tới
các tầng của
trường Đại
học Hoa sen,
tự mình xin
vào làm
thành viên
của một
nhóm bất kỳ
và trả lời các
câu hỏi
- Chọn nhóm
thuyết trình
chương 14.
12/12 Chapter 14 – Culture Chapter 14, -Nhóm thuyết CLO 2.2
Consumer trình chương
Behavior: 14
buying, -Sinh viên
having, and tìm hiểu hoạt
being, động văn hóa
Michael R. tiêu dùng ở
Solomon, các quốc gia
13th edition, và Việt Nam
Pearson, 2019
13/13 Các nhóm thuyết trình đề CLO 5.3
14/14 tài đã được giao vào đầu CLO 6.1
học kỳ
15/15 Ôn tập

Ngày … tháng ….năm …… Ngày … tháng ….năm …… Ngày … tháng ….năm ……


Người viết Trưởng Bộ môn Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

You might also like