Professional Documents
Culture Documents
Tai nạn thường gặp ở trẻ em
Tai nạn thường gặp ở trẻ em
Naja kaouthia
(Monocellate cobra)
23.8% Calloselasma rhodostoma
(Malayan pit viper)
19.4%
Naja siamensis
10% (Indochinese spitting
43.3% cobra)
Trimeresurus albolabris 2.1% Bungarus candidus
(Green pit viper) (Malayan krait)
§ Màu sắc
§ Hình thái:
§ Móc độc.
§ Móc độc.
§ Triệu chứng toàn thân: rắn lành sau 6 giờ không có (12-24g)
Rắn lành hay rắn độc?
Tiếp cận rắn cắn
- 90% là nước.
- 10% là polipeptide và protein: Protease (ly giải protein),
hyaluronidase (khuếch tán chất độc), phospholipase (li giải
lipid), collagenase
- 3 chức năng chính:
§ Bất động
§ Giết chết
§ Tiêu hoá
Độc tố (Venoms)
Không làm
Ø Rạch da
Ø Hút
Ø Garrot.
1. Xử trí theo A B C
Liệt .
Suy thận.
- Tại chỗ:
Triệu chứng tại chổ lan nhanh.
1. Sốc phản vệ
3. Sốt
4. Khác:
• Tổng trạng: Khoẻ, hết buồn nôn.
5. SAT: 1500-3000 đv TB
SAT
Vaccin dự
Vaccin SAT HAY TIG
phòng
Tử vong 35%
Rối loạn chức năng thần kinh 33%
Di chứng nặng 11%
Tử vong 35%
Rối loạn chức năng thần kinh 33%
Di chứng nặng 11%
Sinh lý quá trình ngạt
Nước vào phổi
(90%) Thiếu oxy
Nín thở, cố
gắng nổi lên,
Ngạt thiếu oxy Hít
Thiếu oxy
co thắt thanh
quản khi nước vào
đường hô hấp
dưới
(10%)
Rối loạn chức năng hay suy chức năng các cơ quan là
hậu quả của giảm oxy máu
- Hô hấp: OAP, ARDS
§ Nước trong phổi
§ Co thắt phế quản
§ Hư sulfactan
§ Tổn thương màng phế nang – mao mạch
§ Có thể nặng hơn nếu chức năng tim giảm
§ Có thể có tắc nghẽn đường thở do chất hít
- Hậu quả trên hô hấp: giảm oxy máu do
§ Xẹp phổi
§ Bất tương hợp thông khí – tưới máu
§ Shunt
- Nước ngọt và mặn:
§ Ngọt: nhược trương Fnước vào máu Fvào hồng cầu:
tăng thể tích, giảm Na, tán huyết, giảm Hct và tăng K.
§ Mặn: ưu trương F nước vào phế nang F quá trình cân
bằng osmol sau đó.
- Ngày nay:
§ Để tạo khác biệt trên, nạn nhân hít > 11-22 ml/kg (bình
thường 3-4 ml/kg)
§ Hậu quả giống nhau dù nước gì (trừ nước bẩn)
Trên tim mạch
-Nhịp tim chậm và ngưng tim. Hiếm khi rung thất
-Co mạch, sau đó dãn mạch
-Giảm sức co bóp cơ tim.
-Sốc có thể:
§ Giảm thể tích tuần hoàn: dãn mạch, tăng tính thấm
§ Loạn nhịp
§ Giảm sức co bóp cơ tim
§ Dãn mạch
- Thần kinh:
§ Giảm oxy não
§ Phù não
Lâm sàng
- CTM, CRP
- Khí máu
- Ion đồ
- Chức năng thận
- Đường huyết
- X quang phổi, xương, CS cổ
- ECG
- EEG
- Khí máu: FiO2 100%
§ pH 7,01
§ PaO2 65
§ PaCO2 45
§ HCO3 12
§ BE – 25
§ AaDO2 530
Xử trí tại hiện trường
Thổi 5 cái
- 65-86% nạn nhân hít chất nôn từ dạ dày trong quá trình hồi
sức, tình trạng này làm nặng thêm giảm oxy.
- Không:
§ Sốc nước
§ Ấn bụng, không Heimlich
§ Hơ lữa
§ Đặt nạn nhân nằm đầu thấp để nước chảy ra.
- Hồi sức đến: có người hổ trợ, có đội cấp cứu, kiệt sức
§ Hồi sức > 20 phút mà không có tim
§ Khi ấm lại nếu hạ có thân nhiệt
Tại cấp cứu
Tại ICU
- Đặt NKQ khi:
§ Ngưng tim, ngưng thở
§ Suy hô hấp dù đã thở CPAP
§ Glsgow < 12
§ Dấu thần kinh khu trú
§ Hạ thân nhiệt
§ Chấn thương CS cổ
Xử trí tại ICU
- Hô hấp:
§ Phù phổi:
• Xử trí giống ARDS. Thông khí giống ARDS
• Thở máy phải ít nhất 24 giờ vì có thể phù phổi lại,
phải đặt NKQ lại, di chứng và biến chứng nhiều
hơn.
• Tổn thương phổi hồi phục nhanh và ít di chứng.
- Co thắt phế quản: dãn phế quản ± steroid.
- Viêm phổi: 12%, không có lợi khi cho ks dự phòng
- Viêm phổi:
§ Chẩn đoán:
• Sốt
• CTM, CRP, x quang phổi (tồn tại lâu hay có sang
thương mới).
§ Khởi phát sớm: do nước ô nhiễm, hít dịch vị, nội sinh
(hít nước hồ bơi hiếm khi viêm phổi).
§ Viêm phổi/thở máy: kiểm tra x quang ngày 3-4 (thời
gian phù phổi giảm).
- Giảm oxy không đáp ứng với thở máy
thông thường có thể cần ECMO.
- Hít NO, surfactant, thông khí dịch chưa
được khuyến cáo.
- Tuần hoàn:
§ Sốc thường hồi phục bằng truyền dịch điện giải, điều
chỉnh thân nhiệt và cung cấp oxy đủ.
§ Không có dịch nào tốt nhất cho hồi sức ngạt nước.
§ Không có bằng chứng dùng lợi tiểu, hạn chế dịch ở
BN ngạt nước
§ Khi không đáp ứng với dịch, cần siêu âm tim đánh giá
chức năng co bóp tim để hướng dẫn dùng vận mạch
hay inotrope.
- Thần kinh: di chứng thần kinh là vấn đề lớn nhất
§ Di chứng tăng khi BN mê, co giật.
§ Tránh làm nặng thêm bằng cách giữ:
• Đầu cao 30O
• Kiểm soát thân nhiệt
• Đường huyết ổn định
• PaO2 80-100 mmHg, PaCO2 30-40 mmHg
• Điện giải đồ bình thưôờng
• Chống co giật tốt
• Không để sốc.
Tiên lượng
1. Trình bày đặc điểm các loại ong thường gặp ở VN.
2. Trình bày các triệu chứng lâm sàng và biến chứng khi
bị ong đốt.
3. Trình bày cách xử trí trẻ bị ong đốt.
Đại cương
78
ONG MẬT
79
Ong mật
81
KIM NỌC
Xám vàng
Ong mật Thân xù Gần nơi có hoa
Kim đốt có gai
83
Dịch tễ
84
2. ĐỘC TỐ
Honey Bee Hornets Tác dụng
Thành phần cơ bản Protein Protein
Phospholipase
Các kháng nguyên Melittin
Protein Miễn dịch85
Hyaluronidase
3.CƠ CHẾ BỆNH SINH
ONG ĐỐT
Tán huyết Tổn thương tế Tiêu cơ Tổn thương tế Rối loạn tri giác.
bào ống thận bào gan Yếu liệt cơ.
Viêm đa dây TK
87
Lâm sàng
- Tại chỗ: Phù nề, đau, ngứa, nhiễm trùng, hoại tử
- Toàn thân:
§ Phản ứng phản vệ (0,3-3%): xảy ra sớm 10-20 phút
sau chích → 24 giờ. Tái phát 60%
§ Yếu tố nguy cơ:
ü Nam > nữ.
ü Nhiều mũi đốt (> 20).
ü Tiền sử dị ứng với côn trùng.
§ Suy thận cấp: thường xảy ra 3-5 ngày sau đốt.
§ Hoại tử tế bào gan.
§ Tiểu huyết sắc tố.
§ ARDS: 24-48 giờ sau. 88
Cận lâm sàng
- Lấy kim đốt nếu có: không được ép túi nọc vì độc tố
sẽ vào thêm. Dùng card, móng tay đề lấy
- Rửa sạch vết đốt bằng xà bông.
- Đắp lạnh để giảm đau.
- Thoa dung dịch sát khuẩn
- Uống giảm đau hay xịt tại chổ
- Chuyển đến bệnh viện.
90
ĐIỀU TRỊ TẠI BV
91
Phản vệ nặng khi
Adrenaline TB/TDD.
Trung bình AntiHistamine TB.
Corticoid TM.
Adrenaline TB/TDD/TM.
Nặng AntiHistamine TB.
Corticoid TM.
93
Nguy cơ suy thận
95
Các biện pháp điều trị thay thế thận
trong ong đốt
96
ĐIỀU TRỊ
97
DIEÃN TIEÁN
Sốc phản vệ Suy thận cấp Hồi phục Suy thận cấp
98
Điều trị suy hô hấp