ÔN-TẬP-TÀI-CHÍNH-TIỀN-TỆ-ĐÚNG-SAI

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2023

CHƯƠNG 1: TIỀN TỆ
Câu 1:Lạm phát không cân bằng không ảnh hưởng đến đời sống của người lao động
Sai. Lạm phát không căn bằng tỷ lệ lạm phát tăng không tương ứng với thu nhập.Thực
tế, loại lạm phát này thường xuyên xảy ra và gây ảnh hưởng đến đời sống của con người
lao động.
Câu 2: Lạm phát là một phạm trù kinh tế phát sinh từ các chế độ lưu thông tiền tệ nói
chung Sai. Lạm phát là một phạm trù kinh tế phát sinh từ sự mất cân bằng cung cầu về
tiền tệ ở một số chế độ lưu thông tiền tệ,chủ yếu là tiền giấy.
Câu 3:Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên giảm thuế và giảm chi ngân sách
Sai, Khi nền kinh tế có làm phát, lúc đó đồng tiền bị mất giá ( hay nói cách khác là dư
trên ) để giảm lạm phát nên giảm lương cung tiền và gián chi ngân sách. Mặt khác tăng
lãi suất và tăng thuế để giảm lượng tiền đầu tư  giảm lạm phát
Câu 4: Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ không phải là biện pháp để hạn
chế lạm phát
Sai, khi chính phủ cắt giảm các khoản chi ngân sách, nhờ đó mức chi tiêu chung giảm
đi, sản lượng giảm theo và lạm phát sẽ chững lại
Câu 5: Lạm phát mang tính tiêu cực
Sai, lạm phát không phải lúc nào cũng mang tính tiêu cực. Lạm phát vừa phải ở mức
dưới 10%, có tác động tích cực
Câu 6: Lạm phát phi mã có thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn
Sai, lạm phát phi mã làm suy thóai nền kinh tế, Lạm phát cao phân bố nguồn lực
không hiệu quả => khoản đầu tư không sản xuất gia tăng, đầu tư sản xuất sụt giảm
giảm cầu các yếu tổ sản xuất giảm tổng cầu nền kinh tế. Tổng cầu sụt giảm + sản xuất
sụt giảm giảm không trưởng kinh tế, tăng thất nghiệp → suy thoái kinh tế
Câu 7: Khi thâm hụt ngân sách xảy ra, việc tăng nhu cầu tiền dẫn đến lạm phát được gọi
là lạm phát do cầu kéo.
Đúng. Khi nền kinh tế đạt tới hay vượt quá sản lượng tiềm năng, việc tăng tổng mức
cầu (ở đây là tăng nhu cầu tiền) dẫn tới lạm phát được gọi là làm phát do cầu kéo hay lạm
phát nhu cầu
Câu 8: Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, các biến số khác không đổi, số nhân tiền tệ
cũng tăng lên
Sai, tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên nghĩa là các ngân hàng phải dự trữ tiền nhiều hơn, do
đó ngân hàng phải thu nhỏ các món tiền cho vay, dẫn đến số nhân tiền tệ giảm. Khi tỷ lệ
dự trữ bắt buộc tăng lên nghĩa là các ngân hàng phải dự trữ tiền nhiều hơn, do đó ngân
hàng phải thu nhỏ các món tiền cho vay, dẫn đến số nhân tiền tệ giảm
1
Câu 9: Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên tác động gây lạm phát, gọi là lạm phát
do cầu kéo
Sai Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên, làm tăng chi phí đầu vào, giá cả hàng
hóa tăng gây ra lạm phát, gọi là lạm phát do chi phi tăng, chỉ phí đẩy
Câu 10: Khối tiền M2 chỉ gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các NHTM.
Khối tiền tệ Ms (L) chỉ gồm chứng từ có giá có tính thanh khoản cao (chứng chỉ tiền gửi,
thương phiếu, tín phiếu, trái phiếu…).
Sai. Khối tiền tệ M2: bao gồm:
• Lượng tiền theo M1
 Các khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn ngắn, hợp đồng mua lại (qua
đêm), đồng đô là châu Âu (qua đêm), số dư trong quỹ tương hỗ ngắn hạn....
Câu 11: Khối tiền tệ Ms (L) chỉ gồm chứng từ có giá có tính thanh khoản cao(chứng từ
tiền gửi,thương phiếu,tín phiếu, trái phiếu)
Sai, Khối tiền tệ Ms (L): bao gồm • Lượng tiền theo M3.
• Chứng từ có giá có tỉnh thanh khỏan cao (chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, tín phiếu,
trái phiếu... ). Bộ phận này là tài sản tài chính nhưng vẫn có thể chuyển đổi ra tiền một
giao dịch trong đối nhanh chóng
Câu 12: Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất cao
Sai Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất thấ
Câu 14: Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng
Đúng.Vì khi lạm phát do cấu kéo xảy ra thì đường tổng cầu AD sẽ dịch chuyển sang
bên phải đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát
nhưng sản lượng cần bằng tăng, các doanh nghiệp tăng sản lượng sản xuất nên tỷ lệ thất
nghiệp giảm
Câu 15: Khối tiền tệ chỉ gồm M1 và M2
Sai, Khối tiền tệ gồm M1, M2 và M3, Ms(L)
- Khối tiền tệ M1: Gồm những phương tiện được sử dụng rộng rãi trong thanh toán chỉ trả
về hàng hóa dịch vụ, bộ phận này có độ thanh khoản cao nhất
-Khối tiền tệ M2; bao gồm: • Lượng tiền theo Mỹ
• Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các NHTM
-Khối tiền tệ M3: bao gồm
 Lượng tiền theo M2
• Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các NHTM và các định chế tài chính khác
Câu 16: Lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát sẽ kích thích người dân gởi tiền vào
ngân hang

2
Sai, ta có lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa - tỷ lệ lạm phát.Khi Lãi suất danh nghĩa
thấp hơn tỷ lệ lạm phát sẽ không kích thích người dân gỏi tiền vào ngân hàng vì lúc này
lãi suất thực tế âm do đó người gửi tiền vào ngân hành không được lời.
Câu 17: Lạm phát do kết quả của những cuộc đấu tranh đòi tăng lương, gọi là lạm phát
do chi phí tăng, chi phí đẩy
Đúng. Khi tiền lương tăng lên, làm tăng chi phí đầu vào giá cả hàng hóa tăng gây ra
lạm phát, gọi là lạm phát do chi phí tăng, chi phí đẩy
Câu 18: Khối tiền M1 chỉ gồm tiền gửi không kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng và có độ
thanh khoản thấp nhất
Khối tiền tệ M1: Gồm những phương tiện được sử dung rộng rãi trong thanh toán chỉ
trả về hàng hóa dịch vụ, bộ phận này có độ thanh khoản cao khác bao gồm:
• Tiền mặt đang lưu hành: bao gồm toàn bộ tiền mặt do NHTW phát hành đang lưu hành
ngoài hệ thống ngân hàng.
• Tiền gửi không kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng (tiền gửi mà chủ sở hữu của nó có thể
phát hành séc để thanh toán tiền mua hàng hóa hay dịch vụ)
Câu 20: Khối tiền M3 chỉ có tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các NHTM và các định chế
tài chính khác?
Sai. Khối tiền tệ M3: bao gồm • Lượng tiền theo M2
• Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các NHTM và các định chế tài chính khác. Đây là các
khoản tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra theo những định kỳ nhất định. Khoản tiền
này cũng có thể trở thành tiền giao dịch nhưng khó khăn hơn so với tiền gửi không kỳ
hạn
Câu 21: Khi nền kinh tế thiểu phát, chính phủ nên tăng lãi suất?
Sai.Nền kinh tế thiểu phát,thiếu tiềngiảm lãi suấttăng chi tiêu chính phủ

3
Câu 22: Thiểu phát không gây ra ảnh hưởng tới lĩnh vực xuất khẩu
 Sai.Thiểu phát gây ra ảnh hưởng tới lĩnh vực xuất khẩu bởi là thiểu phát khiển cho hầu
hết các thì thị trường lớn đều giảm nhu cầu
Câu 23: Khi nền kinh tế đạt tới hay vượt quá sản lượng tiềm năng, việc tăng tổng mức
cầu (ở đây là tăng nhu cầu tiền) dẫn tới lạm phát được gọi là lạm phát do cầu kéo hay lạm
phát nhu cầu Đúng.Khi nền kinh tế đạt tới hay vượt quá sản lượng tiềm năng, việc tăng
tổng mức cầu (ở đây là tăng nhu cầu tiền) dẫn tới lạm phát được gọi là lạm phát do cầu
kéo hay lạm phát nhu cầu
Câu 24: Chính sách tiền tệ hướng tới tỷ lệ lạm phát bằng không
Sai vì Chính sách tiền tệ hướng tới ổn định giá trị đồng tiền không có nghĩa là tỷ lệ lạm
phát bằng không vì như vậy nền kinh tế không thể phát triển được. Trong điều kiện nền
kinh tế trì trệ thì kiểm soát lạm phát ở một tỷ lệ hợp lý (thường ở mức một con số) sẽ kích
thích tăng trưởng kinh tế trở lại
Câu 25: Thiểu phát và giảm phát là giống nhau
Sai.Thiếu phát và giảm phát là khác nhau. Giảm phát là sự suy giảm của mặt bằng giá
cả. Mặt khác, thiểu phát là lạm phát ở mức thấp
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÈ TÀI CHÍNH
Câu 1: Ngân sách nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống tài chính ?
Đúng vì NSNN đảm bảo nguồn lực tài chính cho việc tồn tại và hoạt động có hiệu quả
của nhà nước, huy động các nguồn lực tốt, mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế để tạo
nên nguồn tài chính cho toàn quốc gia. Sau đó phân phối cho các chủ thể, đảm bảo sự
hoạt động của toàn bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng của nhà nước.
NSNN thực hiện thu các khoản thu các chủ thể khác trong nền kinh tế để tạp lập quỹ tiến
tệ chung, đồng thời cũng thực hiện các hoạt động đầu tư cho các doanh nghiệp nhà nước,
đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đầu tư cho khoa học công nghệ… tạo điều kiện thuận lợi cho
các chủ thể trong nền kinh tế mở rộng và phát triển

4
Câu 2: Chính sách tài chính quốc gia nhằm thực hiện các kế hoạch và các chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong thời kì tương ứng
Đúng vì Chính sách tài chính quốc gia là chính sách của nhà nước về sử dụng các công
cụ thể chỉnh bao gồm hệ thống các quan điểm, mục tiêu, chủ trương và giải pháp về tài
chính tiền tệ của nhà nước phù hợp với đặc điểm của đất nước trong từng thời kì nhằm
bồi dưỡng, khai thác, huy động và sử dụng các nguồn tài chính đa dạng phục vụ có hiệu
quả cho việc thực hiện các kế hoạch và các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc
gia trong thời kì tương ứng
Câu 3: Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là có sự phân công lao động xã
hội và sự xuất hiện của Nhà nước.
Đúng vì xã hội có sự phân công lao động dẫn tới chiếm hữu về tư liệu sản xuất, theo đó
nền sản xuất hàng hóa được ra đời và trao đổi hàng hóa xuất hiện, quá trình tạo lập và sử
dụng quỹ tiền tệ. được hình thành, do đó này sinh phạm trù tài chính. Mặt khác, Nhà
nước ra đời và thực hiện chức năng quyền lực của mình tạo điều kiện cho tài chính phát
triển.
Câu 4: Sự phân công lao động xã hội và sản xuất trao đổi hàng hóa là tiền đề tiên quyết
cho sự ra đời và phát triển của tài chính
Đúng Vì: Khi công xã nguyên thủy tan rã, xã hội có sự phân công lao động, có sự
chiếm hữu về tư liệu sản xuất, về sản phẩm lao động. Nền sản xuất hàng hóa và tiền tệ ra
đời thực hiện chức năng trao đổi và tích lũy, qua đó hình thành các quỹ tiền tệ của các tổ
chức xã hội hay cá nhân trong nền kinh tế. Các mối quan hệ kinh tế đó làm nảy sinh
phạm trù tài chính
Câu 5: Hai Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sản xuất và trao đổi hàng
hóa cùng sự xuất hiện của tiền tệ
Sai. Vì sản xuất, trao đổi hàng hóa và sự xuất hiện của Nhà nước mới là tiền đề cho sự
ra đời và phát triển của tài chính.
Câu 6: Sự ra đời của Nhà nước là tiền đề duy nhất dẫn tới sự ra đời của tài chính
Sai. Vì có hai tiền đề ra đời của tài chính, đó là sự ra đời, tồn tại của Nhà nước và sự
xuất hiện,phát triển của nền sản xuất hàng hoá - tiền tệ
Câu 7: Nhà nước ra đời để tồn tại, phát triển và thực hiện chức năng quản lý toàn diện
xã hội của mình cần thiết phải sử dụng tài chính
Đúng. Vì Nhà nước thông qua các quan hệ tài chính phân phối của cải xã hội theo yêu
cầu, thực hiện đầu tư phát triển. Đồng thời sử dụng công cụ tài chính để điều tiết một
phần thu nhập của các thành phần kinh tế, để thực hiện giám sát hoạt động của quốc gia
Câu 8: Tiền đề duy nhất cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sự phân công lao
động xã hội.

5
Sai.Vì có hai tiến để ra đời của tài chính, đó là sự ra đời, tồn tại của Nhà nước và sự
xuất hiện,phát triển của nền sản xuất hàng hoá - tiền tệ
Câu 9: Nhà nước sử dụng công cụ tài chính chỉ để duy trì bộ máy quản lý.
Sai. Vì Nhà nước sử dụng công cụ tài chính điều tiết một phần thu nhập của các thành
phần kinh tế, phục vụ các mục tiêu kinh tế xã hội trong các giai đoạn phát triển
Câu 10: Nhà nước là nhân tố có ý nghĩa định hướng tạo điều kiện, tạo ra hành lang pháp
lý và điều tiết sự phát triển của tài chính.
Đúng Vì Nhà nước, với chức năng, quyền lực và để duy trì hoạt động của mình đã tạo
lập quỹ ngăn sách nhà nước thông qua quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội, hình
thành lĩnh vực tài chính nhà nước, thúc đẩy và mở rộng phạm vi hoạt động của tài chính.
Bằng quyền lực chính trị và thống qua một hệ thống chính sách, chế độ, nhà nước đã tạo
nên môi trường pháp lý cho sự hoạt động của tài chính
Câu 11: Nhà nước sử dụng các công cụ tài chính để thực hiện giám sát toàn bộ các hoạt
động của quốc gia, đảm bảo sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả
Đúng. Vì. Để tồn tại, phát triển và thực hiện chức năng quản lý toàn xã hội của minh.
Nhà nước cần phải sử dụng tài chính, và công cụ tài chính là phương tiện Nhà nước thực
hiện các chức năng đó
Câu 12: Nhà nước thực hiện phân phối tài chính nhằm mục đích phân phối của cải của
người giàu cho người nghèo trong xã hội
Sai. Vì. Thông qua phân phối tài chính. Nhà nước đảm bảo tái sản xuất xã hội và thực
hiện đầu tư phát triển kinh tế

Câu 13: Nguồn tài chính có thể tồn tại dưới dạng tiền, tài sản vật chất và tài sản phi vật
chất. Đúng. Sự vận động của các luồng giá trị dưới hình thái tiền tệ giữa các quỹ tiền tệ
do kết quả của việc tạo lập và sử dụng các quỹ này nhằm đáp ứng các nhu cầu chỉ tiêu
hoặc tích lũy của các chủ thể kinh tế là biểu hiện bề ngoài của phạm trù tài chính. Các giữ
tiền tệ nói trên còn được gọi là các nguồn tài chính
Câu 14:Nội dung kinh tế xã hội của tài chính là các quan hệ phân phối dưới hình thức
hiện vật nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ giữa các chủ thể kinh tế xã
hộiSai.Nội dung kinh tế xã hội của tài chính là các quan hệ phân phối dưới hình thức
giá trị nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ giữa các chủ thể kinh tế xã
hội
Câu 15: Nguồn tài chính là tiền tệ với tư cách là vật ngang giá chung trong trao đổi hàng
hoáSai: Nguồn tài chính là tiền tệ đang trong quá trình vận động từ chủ thể này sang
chủ thể khác gắn liền với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ nhất định
Câu 16: Phân phối lần đầu là phân phối được tiến hành trong lĩnh vực tiêu dùng của các
chủ thể kinh tế xã hội.

6
Sai. Phân phối lần đầu là phân phối được tiến hành trong lĩnh vực sản xuất cho các chủ
thể trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất vật chất. Ví dụ như Trả lương cho người lao
động trong doanh nghiệp, Trả cổ tức cho các cổ đông. Hình thành quỹ khấu hao tài sản cố
định
Câu 17: Phân phối tài chính là sự phân chia tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức hiện
vật
Sai. Phân phối tài chính là sự phân chia tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị
Câu 18: Nhà nước cấp kinh phí cho các cơ quan hành chính sự nghiệp là 1 hình thức
phân phối lần đầu Sai: Phân phối lần đầu là Phân phối được tiến hành trong lĩnh vực
sản xuất cho các chủ thể trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất vật chất. Ví dụ như Trả
lương cho người lao động trong doanh nghiệp. Trả cổ tức cho các cổ đông. Hình thành
quỹ khấu hao tài sản cố định
Câu 19: Mục đích của giám đốc tài chính là đảm bảo việc thu lợi nhuận cao trong mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh
Sai: Chức năng giám đốc của tài chính bắt nguồn từ sự cần thiết khách quan phải theo
dõi, kiểm soát các hoạt động phân phối trong tài chính để đảm bảo cho các hoạt động tài
chính phục vụ tốt các mục tiêu đề ra của các chủ thể kinh tế.Mục đích của giám đốc tài
chính là đảm bảo sử dụng nguồn lực khan hiếm 1 cách hiệu quả
Câu 20: Đối tượng vận động của giám đốc tài chính là quá trình vận động, tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ
Đúng: Giám đốc tài chính không chỉ được thực hiện với sự vận động của các nguồn tài
chính mà cả với sự vận động của các quỹ hiện vật và lao động, đối với mọi hoạt động của
kinh tế xã hội. Đó là nhờ vào mối quan hệ hữu cơ giữa tài chính và kinh tế. Phạm vi giám
đốc của tài chính vì vậy rất rộng, vượt ra ngoài lĩnh vực tài chính

7
Câu 21: Chức năng giám đốc tài chính là kiểm tra và giám sát bằng đồng tiền với quá
trình vận động của các nguồn tài chính trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ
Đúng: Chức năng giám đốc của tài chính bắt nguồn từ sự cần thiết khách quan phải
theo đôi,kiểm soát các hoạt động phân phối trong tài chính để đảm bảo cho các hoạt động
tài chính phục vụ tốt các mục tiêu đề ra của các chủ thể kinh tế. Đối tượng của giám đốc
tài chính là quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ. Giám đốc tài chính là giám đốc
bằng đồng tiền, thông qua các chỉ tiêu tài chính, các chỉ tiêu về tạo lập, phân phối và sử
dụng các quỹ tiền tệ
Câu 22: Phân phối lần đầu chỉ tạo ra phần thu nhập cơ bản, chưa đáp ứng được nhu cầu
của xã hội. Phân phối lại là tiếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản, đảm bảo phát
triển toàn diện xã hội, đặc biệt khu vực phi sản xuất.
Đúng.Phân phối lần đầu là phân phối trong lĩnh vực sản xuất, cho những chủ thể tham
gia vào quá trình sáng tạo ra của cải vật chất hoặc cung cấp dịch vụ. Phân phối lần đầu
chỉ tạo ra phần thu nhập cơ bản, chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
Phân phối lại là tiếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản, những quỹ tiền tệ được
hình thành trong phân phối lần đầu ra phạm vi toàn XH hoặc theo những mục đích cụ thể
hơn của quỹ tiền tệ
Câu 23: Trong chức năng tài chính thì chức năng phân phối có trước, chức năng giám đốc
có sauSai vì: 2 chức năng luôn song hành cùng nhau
Câu 24: Quá trình phân phối lần đầu có tính bao trùm hơn quá trình phân phối lại
Sai.Phân phối lần đầu diễn ra trong khâu cơ sở hệ thống tài chính (lĩnh vực sản xuất)còn
phân phối lại được diễn ra ở các khâu còn lại (ngoài lĩnh vực sản xuất)
Câu 25: Chủ thể tham gia quá trình phân phối bao gồm tài chính doanh nghiệp và tài chính
hộ gia đình Sai. Chủ thể tham gia quá trình phân phối bao gồm tất cả các chủ thể trong hệ
thống tài chính được chia làm 4 nhóm: chủ thể có quyền lực chính trị, chủ thể có quyền sử
dụng, chủ thể có quyền sơ hữu, chủ thể là các tổ chức xã hội

CHƯƠNG 3: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


Câu 1: Thuế không phải là nguồn thu quan trọng nhất của NSNN
Sai.Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mang tính bắt buộc. Tùy thuộc
vào tình trạng của nền kinh tế chính phủ điều chỉnh thuế phù hợp đảm bảo ổn định kinh
tế, đời sống kinh tế xã hội
Câu 2: Các khoản thu Ngân sách nhà nước chỉ bao gồm các khoản thu từ Thuế, Phí, Lệ
phí? Sai Thu ngân sách nhà nước bao gồm. Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, các
khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cả
nhân các khỏan viện trợ các khoản thu khác theo quy định của pháp luật; các khoản do
Nhà nước vay để bù đắp bởi chỉ được đưa vào cân đối ngân sách nhà nuớc

8
Câu 3: NSNN là hệ thống các mối quan hệ giữa Nhà nước, doanh nghiệp trong quá trình
tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của NN.
Sai.NSNN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước, doanh nghiệp, hộ gia
đình và các tổ chức xã hội trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà
nước nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Câu 4: Phát hành tiền là biện pháp duy nhất để xử lý vấn đề bội chi NSNN
Sai.Đây không phải biện pháp duy nhất.Có nhiều biện pháp. Khắc phục vấn đề bởi chỉ
ngân sách như: tăng thu giảm chỉ, đi vay (vay nước ngoài hoặc trong nuớc) phát hành tiền
giấy và sử dung dự trữ ngọai tệ,thực hiện tốt công tác quản lý và điều hành NSNN. Cần
phải xem xét sử dụng biện pháp phù hợp với điều kiện nền kinh tế
Câu 5: Khi NS của 1 quốc gia rơi vào trạng thái thâm hụt, điều này có nghĩa là quốc gia
đó bắt buộc phải đi vay để bù đắp thâm hụt NSNN?
Sai.Khi NS của 1 quốc gia rơi vào tình trạng thâm hụt, thì cách xử lý tình huống đó có
nhiều cách:
- Phát hành tiền - Vay nợ trong và ngoài nuớc
- Tăng các khoản thu và cắt giảm chi tiêu
Câu 6 Thâm hụt NSNN kéo dài có thể khủng hoảng nợ công?
Khi thâm hụt ngân sách, nhà nước thực hiện các biện pháp để giảm thâm hụt ngân sách
nhà nước, trong đó có biện pháp vay nợ trong nước và vay nước ngoài. nếu tiếp tục kéo
dài; nợ gia tăng, lãi suất càng lớn dẫn đến nó công là 1 điều không thể tránh khỏi
Câu 7 Tăng thu từ thuế là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của NSNN
Sai.Tăng thu từ thuế chi là một biện pháp để khắc phục thâm hụt ngân sách nhà nước.
Thuế chỉ tăng ở một mức nhất định. Nếu tăng cao thứ nhất người dân số phản ứng. Thứ
hai, tăng thuế dẫn đến thu nhập thực giam, cầu hàng hóa giảm, giá giảm, số lượng hàng
hóa giảm, dẫn đến thất nghiệp tăng... do đó tăng thu từ thuế không phải là biện pháp tốt
nhất dễ xử lý thâm hụt ngân sách.
Câu 8 Biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu nhất là phát hành tiền?
Sai.Phát hành tiền nhiều sẽ tăng lạm phát. Do đó đây không phái biện pháp hữu hiệu
nhất
Câu 9 Thâm hụt ngân sách làm giảm nguy cơ về Lạm phát?
Sai.Thâm hụt ngân sách làm tăng lạm phát. Vì nếu kéo dài tình trạng thâm hụt sẽ ảnh
hưởng với mức Cung tiền trong nền KT

9
Câu 10 Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt NSNN, việc vay dân cư bằng cách
phát hành TP chính phủ sẽ làm tăng mức cung tiền tệ trên TT
Sai.Phát hành trái phiếu không ảnh hưởng đến mức tăng cung tiền tệ trên thị trường.
Đây chỉ là hình thức chính phủ vay tiền để bù đắp thâm hụt và sẽ trả cả lãi và vốn khi đáo
hạn
Câu 11 Vay nợ và in tiền là những biện pháp tốt nhất để lý vấn đề bội chi của NSNN
Sai.Có nhiều biện pháp khắc phục vấn đề bộ chi ngân sách như tăng thu giảm chi, đi
vay (vay nước ngoài hoặc trong nước), phát hành tiền giấy và sử dụng dự trữ ngoại tệ
thực hiện tốt công tác quản lý và điều hành ngân sách nhà nước. Các biện pháp đều có
những ưu và nhược nhất định. Cần phải xem xét sử dụng biện pháp phù hợp vs điều kiện
và hoàn cảnh của nền kinh tế xã hội.
Câu 12 Chi thường xuyên là khoản chi quan trọng nhất vì giúp làm tăng thêm tài sản
quốc gia, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Sai.Chi thường xuyên là để đảm bảo cho nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các
chức năng nhiệm vụ của nhà nước về lập pháp, hành pháp và tư pháp hoặc dịch vụ công.
VD: Chỉ cho các hoạt động sự nghiệp (kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa
thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ. môi trường, các
hoạt động sự nghiệp khác; Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội. Các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật
Câu 13 Khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi hàng năm NSNN là chi
thường xuyên Đúng. Khoản chỉ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chỉ bằng năm
NSNN là chỉ thường xuyên, chiếm khoảng 65 70% tổng chi NSNN
Câu 14 Chu trình Ngân sách bao gồm 2 giai đoạn chủ yếu là: Lập dự toán NSSS và Chấp
hành NSNN Sai. Chu trình ngân sách bao gồm 3 giai đoạn là lập dự toán ngân sách nhà
nước, chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toàn ngân sách nhà nước
Câu 15 Nguồn vốn vay nợ của CP được sử dụng để đảm bảo họat động chi thường xuyên
của các cơ quan quản lý hành chính NN. Sai. nguồn vốn vay nợ trong và ngoài nước
không xử dụng cho tiêu dùng, chỉ sử dụng vào mục đích chỉ cho đầu tư và phát triển và
đảm bảo bố trí ngân sách sách để chủ động trả hết nợ khi đến kì hạn
Câu 16 Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để khắc phục hậu quả của thiên
tai  Sai. Quỹ dự trữ tài chính được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu chỉ khi nguồn thu
chưa tập trung kịp và phải hoàn trả ngay trong năm ngân sách, trường hợp đã sử dụng hết
dự phòng ngân sách thì được sử dụng quỹ dự trữ tài chính để chỉ theo quy định của Chính
phủ nhưng tối đa không quá 30% số dư của quỹ.
Câu 17 Xét về vai trò trong hệ thống tài chính: NSNN là khâu nền tảng trong hệ thống tài
chính quốc gia. Sai. NSNN là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia. Có thể
tác động tới các khâu khác trong HTTC

10
Câu 18 GDP không ảnh hưởng đến hoạt động thu NSNN?
Sai.GDP bình quân đầu người là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến thu ngân sách của
một quốc gia. GDP bình quân đầu người là một yếu tố khách quan quyết định mức động
viên của NSNN. Do đó, khi xác định mức độ động viên thu nhập vào NSNN mà thoát ly
chỉ tiêu này thì sẽ có những ảnh hưởng tiêu cực đến các vấn đề tiết kiệm, tiêu dùng và
đầu tư của nền kinh tế
Câu 19 Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp là
chủ yếu Sai.Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc "Không" hoàn
trả trực tiếp là chủ yếu. Tính chất không hoàn trả trực tiếp của hoạt động thu, chi NSNN
được thể hiện trước hết ở sự chuyển giao thu nhập của xã hội vào quỹ NSNN chủ yếu
thông qua hình thức thuế. Đó là hình thức thu - nộp bắt buộc, không mang tính hoàn trả
trực tiếp.Có nghĩa là mức thu nhập mà người nộp chuyển giao cho Nhà nước không hoàn
toàn dựa trên mức độ lợi ích mà người nộp thuế thừa hưởng từ những dịch vụ và hàng
hoá công cộng do Nhà nước cung cấp
Câu 20 Khi Nhà nước tăng Thuế thì chắc chắn Thu NSNN sẽ tăng
Đúng.Thuế chiếm khoảng hơn 80% tổng nguồn thu vào NSNN, do vậy tăng Thuế chắc
chắn về hàm không thu NSNN trong ngắn hạn.
Câu 21 Thâm hụt NSNN tăng dẫn đến lãi suất trong nền kinh tế tăng lên
Thâm hụt NSNN tăng Giảm tiết kiệm CPCung vốn vay giảm→ i tăng
Câu 22 Vay nợ nước ngoài là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của Ngân sách
NN. Vay nợ từ ngoài nước, ngoài áp lực trả nợ bằng ngoại tệ. còn chịu nhiều áp lực
khác về mặt chính trị. Vay nợ trong nước mới là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bởi
chỉ của Ngân sách NN
Câu 23 Trong các biện pháp xử lý bội chi NSNN thì biện pháp Tăng thu thừ Thuế là biện
pháp đúng đắn, lâu dài nhất? Sai.Việc tăng Thu từ Thuế chỉ mang tính trước mắt nếu
như dư địa từ nền kinh tế vẫn còn, nếu tăng Thuế quá mức sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới
nền kinh tế
Câu 24 Đi vay, phát hành tiền là một trong những biện pháp xử lý Bội Chi NSNN
Đúng.Các biện pháp xử lý bội chi NSNN gồm
+Tăng thu giảm chi +Đi vay trong ngoài nước
+In tiền +Sử dụng quỹ đầu tư
Câu 25 Các khoản Thu NSNN đều phải tập trung vào Kho bạc Nhà nước
Đúng.Toàn bộ các khoản thu ngân sách nhà nước phải nộp vào Kho bạc Nhà nước
dành hình thực tiền mặt, ngân phiếu thanh toán hoặc chuyển khoản. (Khoản 3 điều 65
Luật NSNN năm 2022

11
CHƯƠNG 4: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Trong các loại hình doanh nghiệp chỉ có thành viên của công ty TNHH là chịu trách
nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình?
Sai, ngoài thành viên của công ty TNHH thì thành viên góp vốn của công ty hợp danh,
cổ đông của công ty cổ phần cũng chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của
mình
2. Trong các loại hình doanh nghiệp CTCP có lợi thế hơn trong việc huy động vốn
Đúng, Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp hình thành và phát triển bởi sự góp
vốn của nhiều cố đông không bị khống chế về số lượng cổ đônggiúp công ty có thể dễ
dàng thâm nhập thể trường vốn để huy động nguồn vốn phục vụ kinh doanh. Hình thức
huy động vốn đa đang phát hình trái phiếu, cổ phiếu, liên doanh liên kết
3. Công ty TNHH được phép huy động vốn bằng nhiều hình thức liên doanh liên kết,
phát hành trái phiếu và phát hành cổ phiếu
Sai, CTTNHH được phép huy động vốn bằng hình thức liên doanh, liên kết, phát hành
trải phân nhưng KHÔNG được phép phát hành cổ phiếu
4. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính của doanh
nghiệp ở mặt hình thành và huy động vốn, phân phối lợi nhuận sau thuế
Đúng, Việc phân phối lợi nhuận sau thuế là do chủ sở hữu của doanh nghiệp quyết
định, với mỗi loại hình doanh nghiệp thì chủ sở hữu của doanh nghiệp cũng khác nhau,
và hình thức huy động. vốn giữa các loại hình là khác biệt
5. Mục đích tổng quát của quản trị TCDN là tối đa hóa lợi nhuận trước thuế
Sai, mục đích tổng quát của quản trị tài chính là tối đa hóa giá trị tài sản của các chủ sở
hữu, tối đa hóa lợi nhuận là 1 trong các mục tiêu cụ thể để thực hiện mục tiêu tổng quát
6. Về hình thức, TCDN là các mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị, gắn liền với
việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh
Sai, về hình thức TCDN là các mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình
phân phải các nguồn tài chính gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp Về bản chất
TCDN là các quan bộ phận phối dưới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập sử dụng
các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh
7. Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất là giống nhau
Sai, Chi phi sản xuất tính chung cho tất cả các loại sản phẩm xác định trong 1 thời kỳ
nhất định (tháng, quý, năm). Còn giá thành sản xuất xác định riêng cho từng loại sản

12
phẩm cụ thể, được xác định theo chu kỳ kinh doanh (từ lúc bắt đầu sự cho đến khi hoàn
thành)
8. Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào giá trị của sản phẩm
trong mỗi chu kỳ kinh doanh Sai, giá trị TSCĐ được chuyển dịch từng phần vào giá trị
sản phẩm trong mỗi chu kỳ kinh doanh
9. Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình là giống nhau Sai.HMHH là sự giảm dần về
giá trị và giá trị sử dụng do tham gia vào HĐSXKD và sự tiến bộ của KHKT
tự nhiên. HMVH là sự giảm thuần tùy về mặt giá trị của TSCD do sự tiến bộ của KHKT
10. Hình thái của tài sản lưu động không đổi trong quá trình kinh doanh
Sai, hình thái của tài sản lưu động liên tục thay đổi trong suốt quá trình kinh doanh
T-H SX-H’-T’
11. Toàn bộ giá trị TSLĐ được thu hồi sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh
Đúng giá trị TSLĐ được chuyển toàn bộ, 1 lần vào mỗi chu kỳ kinh doanh, toàn bộ giá
trị TSLĐ được thu hồi sau 1 chu kì kinh doanh
12. Doanh nghiệp TNHH có thể huy động vốn bằng cách phát hành CP
Sai, Chỉ có cty Cp mới huy động vốn được bằng phát hành CP
13. TSCĐ vô hình bị cả 2 loại hao mòn hữu hình và vô hình?
Sai, vì TSCĐ hữu hình thường bị cả 2 loại hao mòn hữu hình và vô hình còn TSCĐ vô
hình chỉ bị hao mòn vô hình
14. TSCĐ vô hình không bị hao mòn Sai, vẫn bị HMVH
15. Chỉ tài sản cố định hữu hình mới có hao mòn hữu hình
Đúng, HMHH là bao món về vật chất có thể quan sát được chỉ có TCSĐH mới bị hao
mòn hữu hình, còn TSCĐVH do không có hình phải vật chất nên không xảy ra HMHH
16. Tài sản cố định là các loại tài sản có giá trị lớn trên 30 triệu
Sai, TS được ghi nhận là TSCĐ khi đáp ứng đồng thời 3 điều kiện ghi nhận, chắc chắn
đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai,thời gian sử dụng trên 1 năm, giá trị xác định đúng
tin cậy và theo quy định hiện hành >=30tr
17. Hình thái của tài sản cố định luôn thay đổi trong quá trình kinh doanh
Sai, TSCĐ không thay đổi hình thái hiện vật trong quá trình sản xuất kinh doanh
nhưng giá trị và năng lực sản xuất bị giảm dần
18. Tài chính DN có chức năng duy nhất là đảm bảo nguồn vốn trong DN
Sai, vì TCDN có 3 chức năng: đảm bảo NV,phân phối và giám đốc
19. Công ty TNHH được phép huy động vốn bằng hình thức liên doanh liên kết
Đúng, CTTNHH được phép huy động vốn bằng hình thức liên doanh, liên kết phát
hành trải phiếu.

13
20. Căn cứ vào mối quan hệ chi phí và quy mô SX chi phí được phân loại thành Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung, Chi phí
bán hàng/ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sai, vì căn cứ vào mối quan hệ chi phí và quy mô SX chỉ phi được phân loại thành Chi
phi cố định,Chi phí biến đổi, Chi phí hoạt động tài chính
21. Công ty cổ phần được sở hữu bởi hội đồng quản trị?
Sai, sở hữu bởi các cổ đông
22. Về bản chất, TCDN là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập phân phối và sử dụng gắn
liền với các hoạt động của doanh nghiệp
Sai, Về bản chất: TCDN là các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị gần liền với
việc tạo sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh
23.Theo tính chất luân chuyển giá trị, tài sản được phân thành TSDH và TSNH
Sai, vì Theo tính chất luân chuyển giá trị, tài sản được phân thành TSCĐ,TSLĐ,TSTC
24. Tài sản lưu động là tài sản ngắn hạn luôn có thời gian thu hồi vốn hoặc thanh toán
trong vòng 1 năm
Sai.TSLĐ là tài sản ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn hoặc thanh toán trong vòng 1
năm (>,=1), hoặc 1 chu kì kinh doanh bình thường của doanh nghiệp (=><1 năm)
25. Vốn cố định được thu hồi dần từng phần bằng biện pháp khấu hao, khi giá trị thu hồi
đủ thì VCĐ kết thúc kỳ luân chuyển.
Đúng, vì VCĐ Được chuyển dần từng phần vào giá thành tương ứng với phần bao mòn
của TSCĐ nên giá trị của VCD sẽ được thu hồi dần từng phần thông qua khẩu hao TSCĐ

CHƯƠNG 5: BẢO HIỂM


1. Bất cứ rủi ro nào xảy ra, người tham gia bảo hiểm cũng được nhận tiền bồi thường
Sai.Vì: khi người bảo hiểm gặp rủi ro gây ra tổn thất thù bên bảo hiểm sẽ kiếm tra
giám sát xem các loại rủi ro đó có được bảo hiểm không? Rủi ro được BH: là những rủi
ro đã thoả thuận trong hợp đồng. Người BH chi bồi thường những thiệt hại do những rủi
ro đã thoả thuận gây ra mà thôi.

2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối yêu cầu người tham gia phải trung thực trong quá
trình bảo hiểm
Đúng.Vì: Theo nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong quá trình bảo hiểm người bảo
hiểm và người được bảo hiểm phải tuyệt đối trung thực với nhau, tin tưởng lẫn nhau,
không được lừa dối nhau. Nếu một trong hai bên vi phạm thù hợp đồng bảo hiểm không
có hiệu lực.

14
3. Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế là góp phần vào việc sản xuất kinh doanh
và ổn định đời sống xã hội trước những rủi ro bất ngờ.
: Đúng.Vì: Bảo hiểm không chỉ thuần tuý kà sự chuyển giao, sự chia sẻ rủi ro, mà nó
còn là sự giảm thiểu rủi ro, giảm thiểu tổn thất, thông qua các chương trình quản lí rủi ro
được phối hợp giữa các cá nhân, các tôt chức kinh tế - xã hội với các tổ chức bảo hiểm.

4. Khi người được bảo hiểm vi phạm nguyên tắc trung thực tuyệt đối, hợp đồng bảo
hiểm có thể vẫn có hiệu lực nếu người được bảo hiểm vô tình không kê khai.
Đúng.Vì: Khi người được bảo hiểm cố tình không khai báo đầy đủ các yếu tố quan
trọng thì được xem là vi phạm nguyên tắc trung thực tuyệt đối và hợp đồng bảo hiểm có
thể bị huỷ bỏ một phần hoặc toàn bộ.

5. Bảo hiểm xuất phát từ rủi ro trong cuộc sống của con người và trong sản xuất kinh
doanh.
Đúng.Vì: Rủi ro bất ngờ luôn tồn tại trong cuộc sống và sản xuất kinh doanh. Khi gặp
phải rủi ro thì hậu quả thường khó lường làm ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất và sức
khoẻ của con người. Trong các biện pháp phòng ngừa rủi ro thì BH là biện pháp chủ
động và hiệu quả nhất. Do BH không chỉ chuyển giao rủi ro mà còn là sự giảm thiểu rủi
ro, giảm thiểu tổn thất thông qua các chương trình quản lí của công ty BH với cá nhân và
tổ chức KT – XH.

6. Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc phải lập thành văn bản
Đúng.Vì: Theo quy định tại điều 14 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 thì hợp đồng bảo
hiểm phải được lập thành văn bản. Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là giấy
chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác do pháp
luật quy định.Như vậy, căn cứ các phân tích cũng như quy định được trích dẫn trên đây
thì xác định hợp đồng bảo hiểm bắt buộc phải lập thành văn bản.
7. Hợp đồng bảo hiểm có tính chất tin tưởng tuyệt đối
Đúng.Vì: Mối quan hệ giữa bên mua bảo hiểm và người bảo hiểm được thiết lập trong
tình trạng tạo rủi ro cho nhau. Do đó, để tồn tại và có thể thực hiện thì hai bên phải có sự
tin tưởng lẫn nhau. Tính chất tin tưởng tuyệt đối và nguyên tắc trung thực tối đa chỉ là hai
mặt của cùng một vấn đề.

8. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai
tuổi của người được bảo hiểm làm giảm phí phải đóng thì doanh nghiệp bảo hiểm
được phép hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm

15
Sai .Vì: Trong hợp đồng bảo hiểm con ngời trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai
tuổi của người được bảo hiểm làm giảm phí phải đóng thì doanh nghiệp bảo hiểm không
được huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm. DNBH có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí
bảo hiểm bổ sung tương ứng với STBH hoặc giảm STBH tương ứng số phí bảo hiểm đã
đóng theo thoả thuận hợp đồng.

9. BHXH giúp người lao động đối phó với những rủi ro gặp phải trong cuộc sống,
công việc
: Đúng.Vì: BHXH là chính sách xã hội được NHà nước thực hiện đối với NLĐ,là chỗ
dựa tâm lí giúp NLĐ yên tâm làm việc, gắn bó với đơn vị công tác, từ đó giúp họ phát
huy khả năng sáng tạo trong lao động sản xuất, nâng cao năng suất lao động cá nhân.

10. Trong thời kì đầu thực hiện BHXH, các nước thực hiện trước hết đối với những
người làm công ăn lương
Đúng.Vì: người làm công ăn lương là những người làm công cho người khác có đặc
điểm

- Số lượng đông đảo


- Dễ dàng quản ký do họ đã kê khai thông tin với người SDLĐ
- Có thu nhập công khai Công việc ổn định

11. Bảo hiểm là một trong những hình thức chuyển giao rủi ro
Đúng.Vì: Kỹ thuật bảo hiểm sẽ giúp cho người ta quy tụ được một số đông người,
trong đó, sẽ chỉ có một số ít người gặp rủi ro và bị tổn thất. Hoán chuyển rủi ro của bảo
hiểm là hoán chuyển cho số đông người vừa đủ để mỗi người không bị rủi ro tác động
làm ảnh hưởng trầm trọng.

12. Bản chất của BHXH là vì quyền lợi của người lao động và của cộng đồng
Đúng.Vì: BHXH là nhằm thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của người lao động trong
trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập, mất việc làm. Mục tiêu này đã được tổ chức lao
động quốc tế (ILO) cụ thể hoá như sau:

- Đền bù cho người lao động những khoản thu nhập bị mất để đảm bảo nhu cầu
sinh sống thiết yếu của họ.
- Chăm sóc sức khoẻ và chống bệnh tật.

13. Rủi ro đầu cơ được bảo hiểm.

16
Sai.Vì: Rủi ro đầu cơ là những rủi ro có nhân tố kiếm lời ở bên trong. Đầu tư vào cổ
phiếu là một ví dụ. Việc đầu tư bày có thể bị lỗ hoặc hoà vốn, nhưng mục đích của nó là
kiếm lời. Kinh doanh chứng khoán, đầu cơ nông sản thực phẩm, đầu cơ tích trữ hàng hoá
khác thuộc loại rủi ro này

14. Bảo hiểm phi nhân thọ chỉ nhận bảo hiểm cho những rủi ro mang tính chất thiệt
hại mà không có tính chất tiết kiệm như trong BHNT
Đúng.Vì: Trong bảo hiểm phi nhân thọ, chỉ khi có rủi ro được bảo hiểm xảy ra gây
thiệt hại cho đối tượng bảo hiểm thì mới được bảo hiểm bồi thường.

15. Sản phẩm BHPNT được triển khai duy nhất ở bảo hiểm hàng hải
Sai.Vì: Các sản phẩm BHPNT được triển khai phổ biến bao gồm: bảo hiểm hàng hải,
bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm tai nạn cá nhân và chi phí y tế và các sản phẩm bảo hiểm
khác,…

16. Rủi ro thuần túy được bảo hiểm?


Đúng.Vì: Rủi ro thuần tuý là những rủi ro chỉ có thể dẫn đến thiệt hại hoặc may mắn
lắm là hoà vốn, không có nhân tố kiếm lời ở bên trong.Loại rủi ro này bao gồm rủi ro tai
nạn giao thông, cháy nhà, mất trộm tài sản, bị tai nạn lao động v.v

17. Rủi ro là sự bất trắc, sự không chắc chắn về tổn thất?


Đúng.Vì: Rủi ro là sự bất trắc, sự không chắc chắn về tổn thất. Rủi ro tồn tại mọi nơi,
gắn liền với mọi hoạt động đời sống xã hội. Sẽ không có ai có thể được giải phóng hoàn
toàn khỏi các rủi ro, do đó, bằng cách này hay cách khác, tích hay tiêu cực, họ phải đối
đầu với một số rủi ro cụ thể nào đó.

18. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới chỉ tiến hành đền bù các trường hợp xe bị mất cấp
các bộ phận như gương, lốp, biển…
Sai.Vì: bảo hiểm vật chất xe cơ giới là bảo hiểm được các rủi ro được bao gồm: Tai
nạn do đâm va, lật đổ, cháy, nổ, bão lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, mất cắp toàn bộ xe,
tai nạn do rủi ro bất ngờ khác gây nên

19. Bảo hiểm nhân thọ vừa mang tính tiết kiệm vừa mang tính rủi ro, trong khi bảo
hiểm tài sản hoàn toàn mang tính rủi ro
: Đúng.Vì: Khi tham gia bảo hiểm nhân thọ, bạn sec vừa được hưởng quyền lợi bảo vệ
trước rủi ro ( tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn) vừa được hưởng quyền lợi tích
luỹ. Nếu bạn không may gặp rủi ro ( tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn), thì

17
khoản tiền đươc Công ty bảo hiểm chi trả bảo hiểm. Trường hợp may mắn sự kiện bảo
hiểm không xảy ra thì giá trị HĐ sẽ trờ thành một khoản tiết kiệm của bạn.

20. BHNT chỉ góp phần khắc phục hậu quả khi đối tượng tham gia bảo hiểm gặp sự
cố
Sai.Vì: BHNT đáp ứng được nhiều mục đích kác nhua nên loại hình bảo hiểm này có
thị trường ngày càng rộng và được rất nhiều người quan tâm. Bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm
sinh ký, bảo hiểm tử ký…

21. Tính đa dạng và phức tạp trong các hợp đồng BHNT thể hiện ở ngay các sản phẩm
của nó
Đúng.Vì: Mỗi sản phẩm BHNT cũng có nhiều loại hợp đồng khác nhau, chẳng hạn
BHNT hỗn hợp có các hợp đồng 5 năm, 10 năm. Mỗi hợp đồng với mỗi thời hạn khác
nhau, lại có sự khác nhau về STBH, phương thức đóng phí, độ tuổi của người tham gia…
Ngay cả trong một bản hợp đồng, mối quan hệ giữa các bên cũng rất phức tạp.

22. Một công ty có thể kinh doanh đồng thời về BHNT và BHPNT
Sai.Vì: Các công tu chuyên kinh doanh về BHNT, hoặc chuyên kinh doanh về
BHPNT, hoặc nếu kinh doanh cả hai thì phải hạch toán riêng biệt.

23. Cách tính phí BHNT chỉ phụ thuộc vào độ tuổi của người được bảo hiểm
Sai.Vì: Tính phí BHNT phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

- Độ tuổi của người được bảo hiểm Tuổi thọ bình quân của con người
- Số tiền bảo hiểm Thời hạn tham gia
- Phương thức thanh toán Lãi suất đầu tư
- Tỷ lệ lạm phát và thiểu phát của đồng tiền

24. Chỉ có người giàu mới cần mua bảo hiểm nhân thọ
Sai.Vì: Dù những nhu cầu ăn uống, học tập, giải trí, chăm sóc sức khoẻ ở người giàu
và người nghèo có giá trị khác nhau nhưng rủi ro trong cuộc sống như: bệnh tật, ốm đau,
tai nạn…, như nhau. Bảo hiểm giống như một phương án dự phòng để bảo vệ gia đình,
cuộc sống trước những biến cố không lường trước. Vì vậy, BHNT là cần thiết cho tất cả
mọi người vì nếu chẳng may họ gặp biến cố thì tương lai những người thân yêu không bị
ảnh hưởng ( đặc biệt quan trọng với người trụ cột khi gặp rủi ro ).

CHƯƠNG 6: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG


18
1. Cơ sở quyết định lãi suất của món vay chỉ là thời hạn của món vay

Sai. Lãi suất của món vay có thể phụ thuộc vào lãi suất của thị trường quốc tế
2. Thời hạn của món vay không tác động đến lãi suất của món vay

Sai. Thời hạn món vay có tác động đến lãi suất món vay. Ví dụ như lãi suất vay dài hạn
thường lớn hơn lãi suất vay ngắn hạn.
3. LS thực là LS tiền gửi của NHTM sau khi đã loại bỏ yếu tố lạm phát

Đúng. LS thực = LS danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát


4. Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế là: LS thực tế = LS danh
nghĩa + Tỷ lệ lạm phát

Sai. LS thực = LS danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát


5. Tín dụng vốn cố định được thực hiện giúp các doanh nghiệp vay để thanh toán các
chi phí phát sinh trong chu kỳ sản xuất kinh doanh.

Sai. Tín dụng vốn cố định được thực hiện giúp các doanh nghiệp. Vay để mua sắm
máy móc thiết bị
6. Tín dụng thương mại là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa doanh nghiệp và ngân
hàng

Sai. Tín dụng thương mại là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các nhà sản xuất kinh
doanh dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
7. Chức năng của tín dụng là Chức năng tập trung và phân phối vốn tiền tệ theo
nguyên tắc có hoàn trả.

Sai. Chức năng của tín dụng là Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo
nguyên tắc có hoàn trả; Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế.\

8. Tín dụng vốn lưu động giúp các doanh nghiệp vay để mua sắm phương tiện vận tải

Sai. Tín dụng vốn lưu động giúp các doanh nghiệp vay để dự trữ hàng hoá, để thanh
toán các khoản nợ
9. Nếu lãi suất thực tăng lên thì người dân có xu hướng chi tiêu nhiều hơn.

Sai. Người dân có xu hướng tăng các khoản tiết kiệm và cắt giảm tiêu dùng.
19
10. Một trong những đặc trưng cơ bản của tín dụng là làm thay đổi cả quyền sử dụng
và quyền sở hữu vốn

Sai. Một trong những đặc trưng cơ bản của tín dụng là làm thay đổi quyền sử dụng
nhưng không làm thay đổi quyền sở hữu vốn.
11. Cơ sở pháp lý xác định quan hệ nợ nần trong tín dụng thương mại là trái phiếu

Sai. Cơ sở pháp lý xác định quan hệ nợ nần trong tín dụng thương mại lag thương
phiếu.
12. Quan hệ tín dụng là quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn
nhàn rỗi theo nguyên tắc hoàn trả gốc.

Sai. Quan hệ tín dụng là quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn
nhàn rỗi theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn gốc và lãi.
13. Tín dụng ngân hàng là loại hình tín dụng giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong
nền kinh tế.

Đúng. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và bên kia là
các tác nhân ( Doanh nghiệp, cá nhân, tổ chứ xã hội,…) trong nền kinh tế quốc dân trong
hình thức này thì ngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay.

14. Khi một khách hàng cầm cố một máy móc thiết bị để vay vốn ngân hàng thì trong
thời gian vay ngân hàng có quyền sử dụng thiết bị

Sai. Khách hàng vẫn có quyền sử dụng thiết bị, nếu hết thời gian vay khách hàng
không trả

15. Lãi suất là tổng thu nhập của người cho vay vốn
Sai. Lãi suất được hiểu theo một nghĩa chung nhất là giá cả của tín dụng - giá cả của
quan hệ vay mượn hoặc cho thuê những dịch vụ bé vốn dưới hình thức tiền tệ hoặc các
dạng thức tài sản khác nhau. Khi đến hạn, Người đi vay sẽ phải trả cho người vay một
khoản tiền đổi ra ngoài số tiền vốn gọi là tiền lãi.
16. trong một nền kinh tế, khi lại phát được dự đoán sẽ tăng lên thì lãi suất danh
nghĩa sẽ giảm đi.
 Sai. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng lên. Vì lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm
phát
17. Với cùng một mức lãi suất danh nghĩa và số kỳ hạn như nhau, khi Đến ngân hàng
gửi tiền thì phương thức tính lãi nào có lợi hơn cho khách hàng là lãi đơn.
 Sai. Lãi kép

20
18. Khi các yếu tố khác không đổi, chi phí thông tin càng thấp thì lãi suất thì trường
có xu hướng càng tăng.
Sai.Lãi suất càng giảm
19. Tín dụng thương mại chủ yếu đáp ứng yêu cầu dài hạn của các doanh nghiệp.
Sai. Tín dụng thương mại là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh nghiệp do
bán chịu hàng hóa.
20. Tín dụng thuê mua là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các doanh nghiệp để
phục vụ nhu cầu mua máy móc thiết bị.
Sai. Tín dụng thuê mua là các quan hệ tín dụng mà sản sinh giữa công ty tài chính với
những người sản xuất kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản. Đối tượng: Tiền, đất
đai, trang thiết bị, máy móc,...
21. Cho thuê tài chính là tín dụng ngắn hạn
Sai. Cho thuê tài chính là tín dụng trung và dài hạn.
22. TCTD mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hẹn thanh toán được
hiểu là hoạt động tái cấp vốn.
Sai. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo hiểm của Ngân hàng Nhà nước nhằm
cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng thương mại và các
tổ chức tín dụng bao gồm các hoạt động chiết khấu, tái chiết khấu các chứng từ có giá,
cho vay có đảm bảo bằng các các chứng từ có giá
 Hoạt động TCTD mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hạn thanh
toán, còn gọi là chiết khấu giấy tờ có giá là hoạt động cấp tín dụng ngắn hạn của
NHTM cho khách hàng.
23. Lãi suất phản ánh chi phí vay vốn và mức sinh lời từ đồng vốn vay
Đúng. Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng 1 đơn vị vốn vay tring một đơn vị thời gian
( có thể là 1 tháng hoặc 1 năm). Đây là loại giá cả đặc biệt, được hình thành trên cơ sở giá
trị sử dụng chứ không phải trên cơ sở giá trị.
24. Hoạt động tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc có hoàn trả
Sai. Hoạt động tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc có thời hạn, có hoàn trả, có lợi tức.
25. Lãi suất ghi trên các hợp đồng vay vốn là lãi suất thực
Sai. Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa sau khi đã trừ đi tỷ lệ lạm phát. LS ghi trên các
hợp đồng vay vốn là lãi suất danh nghĩa.

CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

1. Chứng khoán là giấy tờ có giá trung và dài hạn?


Đúng.Chứng khoán không phải là tài sản thực như nhà cửa đất đai mà là tài sản chính
tồn tại dưới dạng chứng chỉ bằng giấy, những dữ liệu trong máy tính, sổ sách.
Công cụ của thị trường vốn là các chứng khoán trung và dài hạn như cổ phiếu, trái phiếu
dài hạn, chứng chỉ đầu tư,…
Các nhà đầu tư đem của cải mình đi mua các loại chứng khoán chúng xác nhận quyền và
lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành, nên
chứng khoán có thời hạn dài.
21
2. Chứng khoán luôn gắn với khả năng thu lợi?
Đúng.Khi mua chứng khoán người đầu tư đã bỏ ra một khoản vốn của mình vào đầu
tư. Vì vậy, họ chỉ đầu tư khi có thể thu được những khoản lợi tức nhất định.
3. Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhượng thì có chứng khoán vô danh
và chứng khoán ghi danh?Đúng.Dựa theo khả năng chuyển nhượng của chứng
khoán, có thể chia chứng khoán thành 2 nhóm
- Chứng khoán ghi danh: Là những chứng khoán trên đó có ghi tên người sở hữu.
- Chứng khoán vô danh: Là các chứng khoán không ghi tên người sở hữu, các
chứng khoán này được tự do chuyển nhượng, không cần những thủ tục xác nhận
của công ty hoặc sở công chứng.
4. Chứng khoán vốn là bằng chứng xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu phần vốn
góp và các quyền đối với tổ chức phát hành?
Đúng.Chứng khoán vốn là các chứng khoán xác nhận quyền sở hữu một phần công ty
cổ phần. Chứng khoán vốn do các công ty cổ phần phát hành. Người sở hữu chứng khoán
vốn không phải là chủ nợ của công ty mà kà người sở hữu công ty và có quyền được
hưởng các quyền lợi trong công ty.
5. Chứng khoán vốn là chứng từ xác nhận vốn đã huy động bằng trái phiếu, cổ
phiếu?
Sai.Chứng khoán vốn là các chứng khoán xác nhận quyền sở hữu một phần công ty cổ
phần. Chứng khoán vốn do các công ty cổ phần phát hành. Người sở hữu chứng khoán
vốn không phải là chủ nợ của công ty mà là người sở hữu công ty và có quyền được
hưởng các quyền lợi trong công ty.
6. Chứng khoán nợ là loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành trả
cho người đứng tên sở hữu một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc lẫn lãi trong
khoảng thời gian nhất định?
Đúng.Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. Tổ chức phát hành phải trả nợ cho
người nắm giữ trái phiếu một số tiền nhất định, vào khoảng thời gian nhất định và phải
trả lại khoản tiền gốc khi khoản vay đến hạn
7. Cổ đông là người sở hữu cổ phiếu?
 Đúng. Điều 113 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: Coong ty cổ phần phải có
cổ phần phổ thông . Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
8. Đầu tư vào trái phiếu an toàn hơn cổ phiếu?
Đúng.Trái phiếu mang lại cho nhà đầu tư nguồn thu nhập là trái tức cố định hằng kỳ,
không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Người sở hữu trái tức được phânn
chia tài sản trước cổ đông khi công ty phá sản. Do vậy đầu tư vào trái phiếu an toàn hơn
cổ phiếu.
9. Trái phiếu có quyền kiểm soát đối với công ty phát hành?
Sai.Trái phiếu là chứng khóan nợ, quy định nghĩa vụ của người phát hành phải trả cho
người sở hữu chứng khoán nợ một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc và lãi trong
những thời gian cụ thể. Trái chủ được coi là chủ nợ và không có quyền kiểm soát công ty
phát hành.
10. Cổ phiếu ưu đãi là công cụ huy động vốn vô thời hạn?
22
Đúng.Cổ phiếu ưu đãi là chứng khoán vốn, là các chứng khoán xác nhận quyền sở hữu
một phần công tu cổ phần. Nếu cổ phiếu ưu đãi là công cụ huy động vốn vô thời hạn.
11. Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu là những
ví dụ về loại chứng khoán nợ
Sai.Cổ phiếu thường, cổ phiểu ưu đãi, cổ phiếu đơnn phiếu, cổ phiếu đa phiếu là các
loại cổ phiếu khác nhau và đều là chứng khoán vốn, là các chứng khoán xác nhận quyền
sở hữu một phần công ty cổ phần.
Trái phiếu là chứng khoán nợ.
12. Chứng khoán phát sinh là các công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào
giá trị, trạng thái của hoàng hoá cơ sở?
Đúng.Chứng khoán phát sinh là những công cụ tài chính mà giá trih của nó phụ thuộc (
hoặc bắt nguồn ) từ giá trị của những biến số cơ sở.
13. Thị trường chứng khoán là bộ phận của thị trường tài chính
Đúng
14. Thị trường chứng khoán làm thay đổi mức dự trữ bất buộc của các ngân hang
Sai.Thị trường chứng khoán thu hút và huy động các nguồn tài chính nhàn rỗi trong xã
hội, không làm thay đổi mức dự trữ bắt buộc của các ngân hàng.
15. Thị trường chứng khoán thứ cấp làm thay đổi chủ thể phát hành chứng khoán
Sai.Thị trường chứng khoán thứ cấp làm thay đổi chủ sở hữu chứng khoán.
16. Thị trường thứ cấp là thị trường tạo vốn cho tổ chức phát hành
Sai.Thị trường sơ cấp là thị trường tạo vốn cho tổ chức phát hành Thị trường thứ cấp là
thị trường giao dịch chứng khoán đã được phát hành tại thih trường sơ cấp.
17. Căn cứ vào hàng hoá giao dịch, TTCK bao gồm Thị trường cổ phiếu, thị trường
trái phiếu
SaiCăn cứ vào hàng hoá giao dịch, TTCK bao gồm Thị trường cổ phiếu, thị trường trái
phiếu, thị trường chứng chỉ quỹ đầu tư và thị trường chứng khoán phát sinh.
18. Thị trường mau bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là thị trường tiền tệ
Sai.Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán phát hành là thị trường sơ cấp, là nơi
phát hành chứng khoán mới, là nơi doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông
qua phát hành chứng khoán, làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế.

19. Thị trường chứng khoán là một thị trường dộc lập không thuộc thị trường tài
chính, thực hiện mua bán tất cả các cổ phiếu và trái phiếu.
Sai.Thị trường chứng khoán là bộ phận của thị trường tài chính được chuyên môn bảo
vệ mua bán các chứng khoán ngắn hạn và dài hạn.
20. Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua bán quyền sở hữu nguồn tài chính
thông qua các công cụ tài chính nhất định.
Sai.Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua bán quyền sử dụng nguồn tài chính
thông qua các công cụ tài chính nhất định.
21. Đối tượng được mua bán trên thị trường tài chính là quyền sở hữu nguồn tài chính.
Sai.Đối tượng được mua bán trên thị trường tài chính là quyền sủ dụng nguồn tài chính

23
22. Đối tượng được mua bán trên thị trường vốn là quyền sử dụng nguồn tài chính có
thời hạn dưới 1 năm

Sai.Đối tượng được mua bán trên thị trường vốn là quyền sử dụng nguồn tài chính có
thời hạn trên 1 năm.

23. Phân loại chứng khoán theo chủ thể phát hành thì có chứng khoán doanh nghiệp
và chứng khoán chính phủ

Sai. Phân loại chứng khoán theo chủ thể phát hành thì có chứng khoán doanh nghiệp
và chứng khoán chính phủ và chứng khoán NHTM và tổ chức tín dụng.
24. Phân loại chứng khoán theo thời hạn phát hành thì có chứng khoán ngắn hạn và
chứng khoán dài hạn.

Sai. Phân loại chứng khoán theo thời hạn phát hành thì có chứng khoán ngắn hạn,
trung và dai hạn.
25. Theo tiêu thức luân chuyển nguồn tài chính thì thị trường tài chính được hia thành
thị trường tiền tệ và thị trường vốn.

Đúng

26. Đặc trưng của các công cụ tài chính chỉ có tính sinh lời, tính rủi ro

Sai. Đặc trưng của các công cụ tài chính chỉ có tính sinh lời, tính rủi ro, tính thanh
khoản

24
25

You might also like