Professional Documents
Culture Documents
trắc nghiệm-giáo dục thể chất
trắc nghiệm-giáo dục thể chất
Câu 100: Để xác định mức độ phù hợp cho quá trình tập luyện cần:
Phải kiểm tra sức khỏe và trình độ thể lực ban đầu để có được sự điều chỉnh
lượng vận động tập luyện cho phù hợp.
Phải thường xuyên kiểm tra y – sinh học để có được sự điều chỉnh lượng vận
động tập luyện cho phù hợp.
Phải kiểm tra sư phạm, để có được sự điều chỉnh lượng vận động tập luyện
cho phù hợp.
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 101: Trong tập luyện TDTT nguyên tắc hệ thống nhất thiết phải được đặt
ra như một nguyên tắc bắt buộc vì:
Nó liên quan trực tiếp đến sức khỏe của người tập luyện.
Nó liên quan đến thành tích của người tập
Nó liên quan đến kết của người tập
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 102: Nếu tập luyện thường xuyên, liên tục thì có thể có những biến đổi tốt
về:
Cấu trúc, chức năng của người tập
Sự hình thành KNKX vận động của người tập
Phát triển tố chất vận động của người tập
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 103: Điểm then chốt của nguyên tắc hệ thống trong quá trình GDTC là:
Không cho phép nghỉ đến mức làm mất hiệu quả tốt đã có qua tập luyện.
Cho phép nghỉ đến mức làm mất hiệu quả tốt đã có qua tập luyện.
Cho phép tập đến mức làm mất hiệu quả tốt đã có qua tập luyện.
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 104: Tính lặp lại và lặp lại biến dạng các yêu cầu của tập luyện được sử
dụng như là:
Một phương pháp để nâng cao chất lượng khi vận dụng nguyên tắc hệ thống.
Một nguyên tắc để nâng cao chất lượng khi vận dụng nguyên tắc hệ thống.
Một phương tiện để nâng cao chất lượng khi vận dụng nguyên tắc hệ thống.
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 105: Tính tuần tự của các buổi tập luyện phải:
Sắp xếp các buổi tập theo quy tắc từ dễ đến khó,
Sắp xếp các buổi tập theo quy tắc từ đơn giản đến phức tạp, từ đã biết đến
chưa biết,
Sắp xếp các buổi tập theo quy tắc từ lượng vận động thấp đến lượng vận động
cao.
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 106 Muốn nâng cao khả năng thích nghi của cơ thể lên một trình độ cao
hơn thì cần phải:
Thực hiện một lượng vận động cao và có độ phức tạp mới.
Thực hiện một lượng vận động cao
Thực hiện một lượng vận động có độ phức tạp mới.
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 107: Cơ thể thích nghi với một lượng vận động nào đó không phải ngay
lập tức, trong cùng một lúc, mà cần phải có:
Thời gian nhất định để cho kịp xảy ra các biến đổi thích nghi.
Thời gian dài để cho kịp xảy ra các biến đổi thích nghi.
Thời gian đủ để cho kịp xảy ra các biến đổi thích nghi.
Thời gian tương đối để cho kịp xảy ra các biến đổi thích nghi.
Câu 108: Lượng vận động tăng theo bậc thang là:
Tăng nhanh lượng vận động rồi ổn định lượng vận động đó trong một số buổi
tập nhất định rồi lại tiếp tục tăng, thường sử dụng trong 1 tuần, 1 tháng.
Tăng chậm lượng vận động rồi ổn định lượng vận động đó trong một số buổi
tập nhất định rồi lại tiếp tục tăng, thường sử dụng trong 1 tuần, 1 tháng.
Tăng nhanh lượng vận động rồi ổn định lượng vận động đó trong một số buổi
tập nhất định rồi lại tiếp tục giảm, thường sử dụng trong 2 tuần, 2 tháng.
Tăng nhanh lượng vận động rồi ổn định lượng vận động đó trong một số buổi
tập cố định rồi lại tiếp tục tăng, thường sử dụng trong 1 tuần, 1 tháng.
Câu 109: Lượng vận động tăng theo làn sóng là
Sự phối hợp việc nâng tương đối từ từ lượng vận động, sóng sau được lặp lại
ở trình độ cao hơn
Sự phối hợp việc nâng tương đối nhanh lượng vận động, sóng sau được lặp lại
ở trình độ cao hơn
Sự phối hợp việc nâng tương đối từ từ lượng vận động, sóng sau được lặp lại
ở trình độ thấp hơn
Sự phối hợp việc nâng tương đối chậm lượng vận động, sóng sau được lặp lại
ở trình độ thấp hơn
Câu 110: Lượng vận động tăng theo đường thẳng là:
Lượng vận động tăng lên từ từ, lượng vận động sau lớn hơn lượng vận động
trước.
Lượng vận động tăng lên đột ngột, lượng vận động sau lớn hơn lượng vận
động trước.
Lượng vận động tăng lên đột ngột, lượng vận động sau nhỏ hơn lượng vận
động trước.
Lượng vận động tăng lên từ từ, lượng vận động sau nhỏ hơn lượng vận động
trước.
Câu 111: Cơ tứ đầu đùi có tác dụng:
Duỗi thẳng gối, nâng, gấp đùi ra trước.
Chạy, ngồi xổm
Nhảy, đi lại, đứng thẳng
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 112: nhóm cơ kheo có tác dụng:
Gấp gối, kéo đùi ra sau.
Duỗi thẳng gối, nâng, gấp đùi ra trước.
Nhảy, đi lại, đứng thẳng
nâng, gấp đùi ra trước.
Câu 113: Cơ cẳng chân sau có tác dụng:
Duỗi bàn chân, gấp gối.
Nâng, gấp đùi ra trước.
Chạy, ngồi xổm
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 114: Chấn thương cấp tính xảy ra:
Đột ngột.
Từ từ
Lâu dài
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 115: Chấn thương mãn tính xảy ra:
Trong một thời gian dài
Đột ngột.
Từ từ
Trong một thời gian ngắn
Câu 116: Những khớp hay bị bong gân là:
Khớp cổ chân, bàn chân,
Khớp gối, khuỷu tay,
Khớp cổ tay và các ngón tay
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 117: Đối với các vết thương dù to hay nhỏ, đều phải chú ý đến vấn đề:
Chảy máu, mất máu, nhiễm trùng.
Rách da
Bầm tím
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 118: Các bước sơ cấp cứu vết thương:
Cầm máu, Băng bó
Giảm đau
Vận chuyển đến cơ sở điều trị chuyên khoa
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 119: Phòng tránh chấn thương trong tập luyện, thi đâu thể thao bằng
cách kiểm soát các nhóm các yếu tố nguy cơ gây chấn thương như sau:
Điều kiện tập luyện:
Đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật
Phương pháp tập luyện khoa học:
Cả 3 điều trên đều đúng
Câu 120: Tập luyện tố chất sức mạnh và độ mềm dẻo là:
Chìa khoá để phòng tránh chấn thương.
Hai yếu tố quan trọng nhất cấu thành hiệu quả vận động của cơ thể
Hai yếu tố quan trọng nhất quyết định hiệu quả vận động của cơ thể
Cả 3 điều trên đều đúng
II. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỒNG
Câu 1: Chương trình môn học Giáo dục thể chất nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng
…………………, nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, hoàn thiện nhân
cách
Vận động cơ bản: Kỹ xảo
Hoàn thiện Thích ứng
Câu 2: Giáo dục thể chất là một loại hình giáo dục mà nội dung ………….. là dạy
học vận động (động tác) và phát triển có chủ đích các tố chất vận động của con
người.
a. Chuyên biệt b. Cơ bản c. Giáo dục d. Dạy học
Câu 3: Thể chất bao gồm: Thể hình, năng lực vận động và năng lực
………….
a. Thích ứng b. Vận động c. Chuyên môn d. Thể thao
Câu 3: Thể thao là một hoạt động ………….., mang tính chất trò chơi, bằng sự
vận động thể lực, nhằm phát huy những năng lực chuyên biệt, đạt thành tích cao
nhất, được so sánh trực tiếp và công bằng trong những điều kiện chuyên môn như
nhau.
a. Vận động b. Chuyên môn c. Thể lực d. Trò chơi
Câu 4: Thể hình là Hình thái, cấu trúc cơ thể, bao gồm trình độ phát triển, những
chỉ số tuyệt đối về …………..và tỷ lệ giữa chúng và tư thế
a. Hình thái b. Chức năng c. Thể lực d. Tư thế
Câu 6: Năng lực vận động là ………………….., chức năng của hệ thống, cơ
quan trong cơ thể, thể hiện chính qua hoạt động cơ bắp.
a. Khả năng b. Chức năng c. Tiềm năng d. Thiểu năng
Câu 5: Năng lực thích ứng là trình độ thích ứng chủ yếu về ……………. của cơ
thể của con người với môi trường bên ngoài,
a. Chức năng b. Khả năng c. Tiềm năng d. Thiểu năng
Câu 6: Phát triển thể chất là một quá trình tác động có …………… nhằm hình
thành và thay đổi về nhận thức, chức năng sinh học tự nhiên của cơ thể con người
trong suốt cuộc sống cá nhân của nó. Quá trình đó diễn ra dưới ảnh hưởng tích cực
của điều kiện sống, môi trường và đặc biệt là tác động của giáo dục TDTT.
a. Chủ đích b. Mục đích c. Ý thức d. Nhu cầu
Câu 7: Hoàn thiện thể chất là một ……………… làm cho cơ thể được phát triển
toàn diện, nhịp nhàng, hài hòa cả về mặt hình thái và chức năng cơ thể, một thể lực
cường tráng, một ý chí, tinh thần vững vàng, đủ điều kiện thích ứng và thích ứng
tốt nhất với các điều kiện căng thẳng.
a. Quá trình b. Chương trình c. Quy trình d. Tiến trình
Câu 8: Thể dục thể thao trong nhà trường là một bộ phận ……………của giáo dục
toàn diện.
a. Không thể thiếu b. Quan trọng c. cơ bản d. Quyết định
Câu 9: Các phương tiện giáo dục thể chất được sử dụng để tác động đến các đối
tượng tập luyện nhằm đạt được những ………………của giáo dục thể chất.
a. Mục đích b. Nội dung c. Phương pháp d. Mục tiêu
Câu 10. Phương tiện giáo dục thể chất bao gồm các ………………, các tác động tự
nhiên môi trường, các yếu tố vệ sinh. . . Trong đó các bài tập TDTT là phương
tiện chủ yếu.
a. Bài tập TDTT b. Yếu tố ảnh hưởng c. Bài tập thể lực d. Yếu tố tự
nhiên
Câu 11: Bài tập thể dục thể thao là những hoạt động vận động chuyên biệt, do con
người sáng tạo ra một cách có ý thức, có chủ đích, phù hợp với các
……………...giáo dục thể chất.
a. Qui luật b. Yêu cầu c. Qui định d. Tính chất
Câu 12. Nội dung của các bài tập TDTT chính là sự tác động của bài tập TDTT đó
lên ……..……….. làm thay đổi sâu sắc, toàn diện các hệ thống chức năng, chức
phận của cơ thể
a. Cơ thể người tập c. Hình thái người tập
b. Chức năng người tập d. Thể lực người tập
Câu 13: Hình thức của các bài tập TDTT chính là ……………. cũng như bên trong
của bài tập, được biểu hiện qua hình dáng và các hoạt động- động lực tạo nên.
a. Cấu trúc bên ngoài b. Hình dáng bên ngoài
b. Động lực bên trong c. Biểu hiện bên ngoài
Câu 14 Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả bài tập TDTT đó là đặc điểm của
…………….., bài tập, môi trường thực hiện bài tập, Sử dụng tác dụng tự nhiên của
thiên nhiên và các yếu tố vệ sinh.
a. Cá nhân người tập c. Thể lực của người tập
b. Chức năng của người tập d. Hình dáng người tập
Câu 15. Đặc điểm cá nhân người tập bao gồm lứa tuổi, giới tính, ……………..và
thể lực, điều kiện lao động, học tập, sinh hoạt…
a. Tình trạng sức khỏe c. Tình trạng thể lực
b. Tình trạng gia đình d. Tình trạng hôn nhân
Câu 16. Đặc điểm của môi trường thực hiện bài tập bao gồm: thời tiết, địa hình,
dụng cụ, thiết bị, …………………của địa điểm tập luyện.
a. Điều kiện vệ sinh c. Điều kiện dinh dưỡng
b. Điều kiện tập luyện d. Điều kiện môi trường
Câu 17. Trò chơi là một dạng bài tập thể lực, xuất hiện sớm nhất, mà loài người
sáng tạo nên, nhằm thoả mãn ……………………thực tiễn.
a. Nhu cầu đời sống c. Nhu cầu sinh hoạt
b. Nhu cầu giải trí d. Nhu cầu tập luyện
Câu 18. Tác dụng của trò chơi là: Một mặt có tác dụng hoàn thiện ………………
đã học, mặt khác có tác dụng nâng cao các tố chất và các phẩm chất tâm lý và đạo
đức cho người chơi.
a. Kỹ năng vận động c. Kỹ xảo vận động
b. Tố chất vận động d. Kiến thức
Câu 19. Nội dung của thể dục cơ bản gồm: Đi, chạy, nhẩy, …………… leo trèo.
các bài tập đội hình đội ngũ, các bài tập thể dục vệ sinh các bài tập đơn giản với
dụng cụ. .
a. ném, mang vác c. bưng bê
b. Bơi lội d. khiêng
Câu 20: Các bài tập TDTT tập luyện đúng phương pháp khoa học sẽ luôn tạo ra sự
biến đổi có lợi cho cơ thể Tăng cường sức đề kháng chống ………….., tăng cường
thể lực, tăng cường khả năng chức phận cơ thể…
a. Bệnh tật b. Lão hóa c. Cận thị huyết áp
Câu 21: Các yếu tố tác động tự nhiên của thiên nhiên và các yếu tố vệ sinh là:
Ánh sáng mặt trời, không khí, nước; vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, vệ sinh
môi trường …………và nghỉ ngơi…
a. Tập luyện b. Học tập c. Lao động d. Vui chơi
Câu 22: Các loại bài tập TDTT theo truyền thống lịch sử bao gồm: Thể dục, Thể
thao, Trò chơi và …………..
a. Du lịch b. dã ngoại c. leo núi d. bơi lội
Câu 24: Muốn phát huy tính tự giác tích cực cho sinh viên phải xây dựng tính
…………. , động cơ cho sinh viên
a. hứng thú b. nhu cầu c chủ động d. kiên trì
Câu 35: Tính tự giác tích cực của người tham gia tập luyện TDTT thường được thể
hiện qua hoạt động tự giác, ……………. để hoàn thành nhiệm vụ học tập – rèn
luyện.
a. gắng sức b. nỗ lực c. quyết tâm d chịu khó
Câu 26: Để người học thực hiện một cách tự giác và tích cực trong tập luyện cần
dạy cách ……………... trong quá trình thực hiện. Đánh giá kết quả thực hiện của
người tập. Đề ra nhiệm vụ để học sinh tự thực hiện và phát huy sáng kiến.
a. phát hiện lỗi sai c. phát hiện điểm yếu
b. phát hiện mặt mạnh d. phát hiện mặt yếu
Câu 27: Nguyên tắc trực quan là phương tiện…………….., quan trọng nhất có ý
nghĩa quyết định đến quá trình hình thành, phát triển và hoàn thiện các kỹ năng –
kỹ xảo vận động của con người.
a. duy nhất b. cơ bản c. quyết định d. hữu hiệu
Câu 28: Khi sử dụng Phương pháp trực quan trong TDTT cần xác định rõ phương
tiện trực quan để giải quyết nhiệm vụ gì? Phải thông qua nhiều cơ quan ………….
để động tác được tiếp thu trọn vẹn. Sử dụng phương tiên trực quan phải phù hợp
với đối tượng.
a. cảm giác b. vận động c. nội tạng phân tích
Câu 29: Trong GDTC, việc tập luyện muốn đạt hiệu quả phải lựa chọn sao cho
phương pháp đó thoả mãn yêu cầu về: Trình độ, lứa tuổi, giới tính, ………… của
người học để chọn phương pháp thích hợp.
a. tâm sinh lý b. sinh hóa c. sinh cơ d. cơ thể
Câu 30: Xác định mức độ phù hợp cho quá trình tập luyện TDTT phải kiểm tra sức
khỏe và ………………. ban đầu, đồng thời phải thường xuyên kiểm tra y – sinh
học và kiểm tra sư phạm, để có được sự điều chỉnh lượng vận động tập luyện cho
phù hợp.
a. Trình độ thể lực c. trình độ chuyên môn
b. trình độ tập luyện d. trình độ kỹ thuật
Câu 31. Có …………… của phương pháp Giáo dục thể chất
a. 5 nguyên tắc b. 4 nguyên tắc c. 3 nguyên tắc d. 2 nguyên tắc
Câu 32. Nguyên tắc của Phương pháp GDTC bao gồm: Nguyên tắc tự giác tích
cực, Nguyên tắc trực quan, …………………….và cá biệt hoá, Nguyên tắc hệ
thống, Nguyên tắc tăng dần yêu cầu.
a. Nguyên tắc thích hợp c. nguyên tắc chú ý đặc điểm cá biệt
b. Nguyên tắc vừa sức, d. nguyên tắc tôn trọng nhân cách
Câu 33. Nguyên tắc trực quan là nguyên tắc ……………… trong hệ thống các
nguyên tắc của phương pháp GDTC và tập luyện TDTT
a. quan trọng b. cần thiết c. cơ bản d. quyết định
câu 34. Nguyên tắc trực quan trong tập luyện là tiền đề cần thiết để con người tiếp
thu và hoàn thiện hoạt động vận động nói chung và của ……………….. nói riêng.
a. Giáo dục thể chất c. Huấn luyện thể thao
b. Giáo dục thẩm mỹ d. giáo dục trí tuệ
Câu 35. Nguyên tắc trực quan trong tập luyện Giúp cho HS tiếp thu …………. kỹ
xảo, kỹ thuật động tác một cách nhanh chóng và chính xác.
a. kỹ năng b. kỹ thuật c. động tác d. chiến thuật
Câu 36. Quá trình tác động của tập luyện TDTT luôn phù hợp với …………. của
từng cá nhân người tham gia tập luyện để thu được hiệu quả tối ưu.
a. đặc điểm. b. tính cách c. điều kiện d. sức khỏe
Câu 37. Trong GDTC, việc tập luyện muốn đạt hiệu quả phải xét đến trình độ, lứa
tuổi, giới tính, ……………….của người học để chọn phương pháp thích hợp.
a. tâm sinh lý b. động cơ c. nhu cầu d. sức khỏe
Câu 38. Xác định mức độ phù hợp cho quá trình tập luyện GDTC phải kiểm tra sức
khỏe và trình độ thể lực ban đầu, để có được sự điều chỉnh …………….. tập luyện
cho phù hợp.
a. lượng vận động b. khối lượng c. cường độ d. thời gian
Câu 39: Quá trình tập luyện GDTC Phải thường xuyên kiểm tra ………………. để
có được sự điều chỉnh lượng vận động tập luyện cho phù hợp.
a. y – sinh học b. sinh lý c. tâm lý d. thái độ
Câu 40 Quá trình tập luyện GDTC phải kiểm tra ……………., để có được sự điều
chỉnh lượng vận động tập luyện cho phù hợp.
a. sư phạm b. y học c. sức khỏe d. khối lượng
Câu 41. Những điều kiện chính đảm bảo nguyên tắc hệ thống là:
Tính liên tục của quá trình giáo dục TDTT và luân phiên hợp lý lượng vận
động với nghỉ ngơi. ……………. và tính biến dạng. Tuần tự các buổi tập và mối
liên hệ lẫn nhau giữa các mặt khác nhau trong nội dung các buổi tập
a. Tính lặp lại b. tính liên tục c. tính tuần tự, d. tính thống nhất
Câu 42. Tập luyện thường xuyên, liên tục thì có thể có những biến đổi tốt về cấu
trúc của cơ thể, …………….của cơ thể, sự hình thành kỹ năng kỹ xảo vận động và
phát triển tố chất vận động.
a. chức năng b. chức phận c. thể lực d. sinh lý
Câu 43. Tăng lượng vận động một cách từ từ để tiếp thu được ……………..động
tác, tránh tập luyện quá sức, tránh cảm giác sợ hãi
a. kỹ thuật b. chiến thuật c. kỹ năng d. kỹ xảo
Câu 44. Nguyên nhân gây ra chấn thương là do không thực hiện đúng ……………
tập luyện. Tập quá sức, không tập trung trong quá trình tập luyện
a. nguyên tắc b. kỹ thuật c. Phương pháp d. nội dung
Câu 45: Phòng tránh chấn thương trong tập luyện bằng cách Đảm
bảo……………..., kỹ thuật
a. cơ sở vật chất b, sân bãi c. dụng cụ d. trang thiết bị
Câu 46. Những yếu tố thuận lợi làm xuất hiện các chấn thương là do điều kiện
……………., thời tiết xấu
a. khí hậu b. môi trường c. cơ sở vật chất d. tập luyện
Câu 47. Đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật trong tập luyện để phòng tránh chấn
thương cần có quần áo ………….. và thi đấu đảm bảo yêu cầu của môn thể thao và
phù hợp với điều kiện thời tiết.
a. tập luyện b. mỏng c. dày d. đẹp
Câu 48. Giày tập, thi đấu phải đúng tiêu chuẩn và ……………. để phòng chánh
chấn thương mắt cá chân, khớp gối, Phỏng da, rách da, viêm da
a. kích cỡ b. kích thước c. kích thích d. kích ứng
Câu 49: Tố chất sức mạnh và ……………. là hai yếu tố quan trọng nhất cấu thành
và quyết định hiệu quả vận động của cơ thể:
a. độ mềm dẻo b. sức nhanh c sức bền d. sức mạnh
Câu 50. Tố chất ……………và độ mềm dẻo là chìa khóa để phòng tránh chấn
thương
a. sức mạnh b. sức nhanh c sức bền d. khéo léo
Câu 52. Đụng giập là những tổn thương ………….. không gây sự phá hủy toàn bộ
giải phẫu bề mặt của da.
a. phần mềm b. phần cơ c. phần xương d. phần dây chằng
Câu 53. Cách xử lý khi bị đụng giập thì ……………. lên vùng bị va đập, kê chân
lên cao khi ngồi hoặc nằm, băng ép
a. chườm đá b. bôi dầu nóng c. xoa bóp d. tác động
Câu 54. Bong gân là những thương tổn từ nhẹ đến nặng ……………, bao khớp,
dây chằng vùng khớp
a. bao hoạt dịch b. gân c. cơ d. dây chằng
Câu 55. Cách xử trí bong gân: Ngừng hoạt động ngay ở khớp và chi bị chấn
thương
Chườm lạnh trong 2-3 ngày, mỗi ngày 2-3 lần, mỗi lần ………………..phút
a. 20-30 b. 10-20 c. 30-40 d. trên 40
Câu 56. Sai khớp là sự sai lệch ……………….. tạo nên ổ khớp khiến khớp không
cử động được nữa
a. đầu xương b. dây chằng c. bao hoạt dịch d. cơ
Câu 57. Phương pháp xử lý khi sai khớp là …………….. khớp, nhanh chóng
chuyển nạn nhân tới các cơ sở y tế càng sớm càng tốt
a. cố định b. kéo khớp c. uốn nắn d. dịch chuyển
Câu 58. Gãy xương là do xương bị gãy, mất sự ………….. thường có của xương,
a. liên tục b. cử động nối liền d. vận động
Câu 59: Xử lý gãy xương là ……………. Xương bằng các loại nẹp y tế, nẹp tự
tạo hoặc phương tiện có sẵn ở nơi chấn thương
a. Cố định b. ổn định c. băng bó d. kẹp
Câu 60: Chức năng chính của Giáo dục thể chất là duy trì và nâng cao …………..
a. sức khỏe b. thể chất d. thành tích d. thể lực
Câu 61: Theo tổ chức WHO sức khỏe đó là một trạng thái hài hòa về thể chất,
tinh thần và …………….
a. xã hội b. gia đình c. nhà trường d. môi trường
Câu 62: Giáo dưỡng Thể chất là truyền thụ và tiếp thu có hệ thống những cách
thức điều khiển hợp lý sự …………của con người.
a. vận động b, hoạt động c. khởi động d. năng động
Câu 63: Năng lực vận động là khả năng, chức năng của hệ thống, cơ quan trong cơ
thể, thể hiện chính qua hoạt động cơ bắp… Nó bao gồm …………… …. và những
năng lực vận động cơ bản của con người
a. tố chất thể lực , b. tố chất sức bền c. tố chất sức nhanh d. tư chất
Câu 64: Huấn luyện Thể thao là một quá trình đào tạo và giáo dục theo đặc điểm
cá nhân để hoàn thiện và nâng cao thành tích ……………, được tiến hành dựa trên
các cở sở tri thức khoa học chung và khoa học giáo dục.
a. thể thao b. thi đấu c. tập luyện d. thể chất
Câu 65: Chương trình môn học Giáo dục thể chất nhằm cung cấp kiến thức, kỹ
năng vận động cơ bản, nâng cao …………. , phát triển thể lực, tầm vóc, hoàn thiện
nhân cách.
a. sức khỏe b. thành tích c. thể lực d. tài nghệ
Câu 66: Thể dục thể thao là một ……………xã hội chuyên môn nhằm tác động có
chủ đích và hợp lý đến quá trình phát triển thể chất của con người, chủ yếu là về
các tố chất vận động và kỹ năng vận động.
a. nhân tố b. thành tố c. yếu tố d. hình thái ý thức
Câu 67: Tập luyện đúng…………., Phương pháp, Có chế độ dinh dưỡng hợp lý sẽ
có lợi cho sức khỏe
a. nguyên tắc b. hình thức c. nội dung d. Phương tiện
Câu 68: Dấu hiệu quan trọng nhất của bài tập TDTT chính là ………….. của nó có
tính tương ứng với hình thức hay không
a. nội dung b. Phương pháp c. Phương tiện d. mục đích
Câu 69: Quan hệ giữa nội dung và hình thức của bài tập TDTT là mối quan hệ
tương hỗ………………, thể hiện hai mặt của bài tập
a. hữu cơ b. vô cơ c. khăng khít d. gắn bó
Câu 70: Cùng một bài tập gây nên hiệu quả khác nhau phụ thuộc vào các đặc điểm
…………… người tập:
a. cá nhân b. sinh lý c. tâm lý d. chức năng
Câu 71: Những yếu tố mới, tính …………… tạo nên tinh thần hào hứng, tích cực,
tự giác trong tập luyện
a. hấp dẫn b. lôi cuốn c. đa dạng d. sôi nổi
Câu 72: Thể dục cơ bản là một loại hình của thể dục phát triển chung, rất phong
phú và đa dạng về ………………và hình thức.
a. Nội dung b. Phương pháp c. Phương tiện d. động tác
Câu 73: Mục đích của thể dục cơ bản là nhằm hình thành các ……………, kỹ xảo
vận động cơ bản, phát triển thể lực chung và tăng cường sức khoẻ.
a. kỹ năng b. động tác c. kiến thức d. yếu tố
Câu 74. Thể dục bổ trợ Là các dạng bài tập được lựa chọn có mục đích chuyên biệt
của mỗi loại đối tượng tập luyện, bảo đảm và hỗ trợ cho ………………..đạt kết
quả tốt hơn.
a. hoạt động chính b. hoạt động phụ c. hoạt động chân tay. d. hoạt động
Câu 75. Mục đích của các môn thể thao hiện đại là nâng cao trình độ ……………..
để dành thứ hạng trong thi đấu.
a. tài nghệ b. Thể lực c. kỹ thuật d. Chiến thuật
Câu 76: Nội dung các môn thể thao kỹ thuật cũng thuộc các môn thể thao
………… , nhưng luôn sử dụng và điều khiển phương tiện kỹ thuật và máy móc.
a. hiện đại b. truyền thống c. dân tộc d. kỹ thuật
Câu 77: Mối quan hệ của các nguyên tắc về phương pháp là ……………….. quyết
định đến hiệu quả trong mọi hoạt động của con người, trong đó có hoạt động
GDTC
a. Tiền đề cơ bản b. quan trọng c. nhân tố d. thành tố
Câu 78: Xây dựng hứng thú tập luyện cho học sinh là cơ sở vững chắc phát huy
tính tự giác ……………. cho học sinh.
a. Tích cực b. nỗ lực c. tập luyện d. phấn đấu
Câu 79. Động cơ tham gia hoạt động là tiền đề cần thiết để đảm bảo ………… tự
giác đối với hoạt động.
a. thái độ b. trình độ c. phong độ d. cấp độ
Câu 80 Hứng thú bền vững của sinh viên chỉ có được trong tập luyện khi Sinh viên
hiểu được ý nghĩa, ………………của tập luyện TDTT.
a. tác dụng b. công dụng c. giá trị d. cách thức
Câu 81: Nguyên tắc trực quan là nguyên tắc …………… trong hệ thống các
nguyên tắc của phương pháp GDTC và tập luyện TDTT.
a. quan trọng b. cần thiết c. không thể thiếu d. cơ bản
Câu 82: Nguyên tắc trực quan giúp cho Sinh viên tiếp thu kỹ năng, kỹ xảo, kỹ
thuật động tác một cách ………….. và chính xác
a. nhanh chóng b. trọn vẹn c. hoàn chỉnh d. toàn diện
Câu 83: Tính trực quan – một tiền đề ……………….. không thể thiếu để tiếp thu,
phát triển và hoàn thiện kỹ năng – kỹ xảo vận động trong giáo dục TDTT.
a. cần thiết b. quan trọng c. cơ bản d. mật thiết
Câu 84: trong tập luyện TDTT nếu tác động lượng vận động quá mức giới hạn sẽ
dẫn đến nguy cơ tổn hại …………… của người tập
a. sức khoẻ b. thể chất c. tinh thần d. cơ thể
Câu 85 : Trong tập luyện TDTT nguyên tắc hệ thống nhất thiết phải được đặt ra
như một nguyên tắc ………….. vì nó liên quan trực tiếp đến sức khỏe của
người tập luyện
a. bắt buộc b. quan trọng c. quyết định d. triệt để
Câu 86: Điểm then chốt của nguyên tắc hệ thống trong quá trình GDTC là không
cho phép nghỉ đến mức làm mất …………tốt đã có qua tập luyện.
a. hiệu quả b. thành quả c. kết quả d. kỹ thuật
Câu 87 : Tính lặp lại và lặp lại biến dạng các yêu cầu của tập luyện được sử dụng
như là một phương pháp để nâng cao …………….. khi vận dụng nguyên tắc hệ
thống.
a. chất lượng b. trọng lượng c. khối lượng d. năng lượng
Câu 88: Muốn nâng cao khả năng thích nghi của cơ thể lên một trình độ cao hơn
thì cần phải thực hiện một ………………….. cao và có độ phức tạp mới.
a. lượng vận động b. khối lượng c. chất lượng d. trọng lượng
Câu 89: Cơ thể thích nghi với một lượng vận động nào đó không phải ngay lập tức,
trong cùng một lúc, mà cần phải có ………………nhất định để cho kịp xảy ra các
biến đổi thích nghi.
a. thời gian b. không gian c. Phương tiện d. điều kiện
Câu 90: Lượng vận động tăng theo bậc thang là ……………lượng vận động rồi ổn
định lượng vận động đó trong một số buổi tập nhất định rồi lại tiếp tục tăng,
thường sử dụng trong 1 tuần, 1 tháng.
a. tăng nhanh b. tăng từ từ c. tăng chậm d. tăng đột ngột
Câu 91: Lượng vận động tăng theo làn sóng là sự phối hợp việc nâng
……………… lượng vận động, sóng sau được lặp lại ở trình độ cao hơn
a. tương đối từ từ b. đột ngột c. nhanh d. cao
Câu 92: Lượng vận động tăng theo đường thẳng là lượng vận động tăng lên từ từ,
lượng vận động sau ………………lượng vận động trước.
a. lớn hơn b. nhỏ hơn c. nhiều hơn d. ít hơn
Câu 93: Chấn thương cấp tính xảy ra ……………...
a. đột ngột. b. Từ từ c. Lâu dài d. thường xuyên
Câu 94: Chấn thương mãn tính xảy ra trong một thời gian ………..
a. dài b. ngắn c. 1 tuần d. xác định
Câu 95: Đối với các vết thương dù to hay nhỏ, đều phải chú ý đến vấn
đề……………, mất máu, nhiễm trùng.
a. chảy máu b. Rách da c. Bầm tím d. đau
Câu 96: Các bước sơ cấp cứu ………….. phải Cầm máu, Băng bó, giảm đau, vận
chuyển đến cơ sở điều trị chuyên khoa
a. vết thương b. chấn thương c. bị thương d. bong gân