Professional Documents
Culture Documents
PHÁP-LUẬT-ĐẠI-CƯƠNG
PHÁP-LUẬT-ĐẠI-CƯƠNG
7. Sự ra đời của Nhà Nước theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin
A. Chế độ cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc, bộ lạc
a. Cơ sở kinh tế
- Nền kinh tế săn bắn, hái lượm
- Chế độ sở hữu chung
- Nguyên tắc phân phối bình quân
b. Cơ sở xã hội
Quan hệ xã hội dựa trên hôn nhân và huyết thống
Mô hình: thị tộc, bào tộc, bộ lạc. Liên minh bộ lạc
Mối quan hệ giữa các thành viên: bình đẵng tuyệt đối
c. Tổ chức quản lý xã hội va quyền lực xã hội
Hội đồng thị tộc :
Là tổ chức quyền lực cao nhất quyết định các vấn đề chung của cộng động
Gồm những thành viên đã trưởng thành
Nguyên tắc: dân chủ, bình đẳng,quyết định theo đa số
Tù trưởng thủ lĩnh quân sự:
Là những người đứng đầu thị tộc
Do thị tộc bầu ra để thực hiện và quản lý các công việc chung của thị tộc
Quyền lực xã hội
Do cộng đồng tự tổ chức
Vì lợi ích của cả cộng đồng
Tự nguyện thực hiện là chủ yếu
Sự thống trị về chính trị: là khả năng buộc các giai cấp khác phụ thuộc giai cấp thống trị về mặt ý chí.
Đàn án là 1 trong những biểu hiện quan trọng của bản chất giai cấp nhà nước.
Nhà tù là 1 công cụ trấn áp quan trọng.
Sự thống trị về tư tưởng: là khả năng buộc các giai cấp khác phụ thuộc giai cấp thống trị về mặt tinh
thần.
b. Tính xã hội của nhà nước: là tổ chức đại diện chính thức cho toàn xã hội. Là bộ máy để tổ chức, điều
hành và quản lí xã hội.
o Biểu hiện tính xã hội của nhà nước:
1.Công cụ chủ yếu bảo dàm những điều kiện cần thiết cho quá trình SX của xã hội
2.Chủ thể chủ yếu giải quyết hiệu quá các vấn đề này sinh từ xã hội
3.Công cụ đảm bảo trật tự an toàn xã hội
4.Công cụ giữ gìn, phát triển văn hóa tinh thần,
5.Vai trò và giá trị xã hội của NN được đề cao hơn trong điều kiện toàn cầu hóa
c.Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước:
Mối quan hệ giữa hai mặt đối lập trong một thể thống nhất.
Có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau.
Khi tính giai cấp càng phát triển=> tính xã hội càng thu hẹp và ngược lại.
Khi tính xã hội phát triển tuyệt đến mức độ tuyệt đối=> tính giai cấp sẽ không còn nữa; nhà nước sẽ tiêu vong.
5. Nhà nước qui định các loại thuế và thực hiện việc thu thuế dưới hình thức bắt buộc:
-Thuế là khoản trích nộp bằng tiền mà các tổ chức, cả nhân có nghĩa vụ phải đóng góp cho quỹ ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật thuế thông qua con đường quyền lực nhà nước.
-Bản chất của thuế: Mang tính quyền lực nhà nước .Là một nguồn thu chính, quan trọng của NSNN .Không mang
tính đối giá và hoàn trả trực tiếp
- Tại sao nhà nước phải thu thuế: Nhà nước tách biệt khỏi quá trình SX, chuyên làm nhiệm vụ quản lý . Nhiều
lĩnh vực cần có sự đầu tư. Thực hiện chinhs ách xã hội
-Mục đích sử dụng thuế: Trả lương, thưởng; Xây dựng cơ sở vật chất cho nhà nước ;Đảm bảo việc thực hiện các
hoạt động xã hội của NN
o Chức năng của nhà nước là:là những mặt, những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước:
Tổ chức và quản lí kinh tế( chức năng đối nội và chức năng đối ngoại)
Tổ chức và quản lí văn hoá, giáo dục, khoa học công nghệ.
Bảo vệ trật tự pháp luật, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
Bảo vệ Tổ quốc và hợp tác quốc tế.
o Nhiệm vụ là những mục tiêu nhà nước cần đạt tới, vấn đề đặt ra nhà nước cần giải quyết
o Mục tiêu là những kết quả cần đạt được, xác định trước, thể hiện ý chỉ chủ quan.
a.Chức năng đối nội: Là chức năng chủ yếu vì nó ra đời và tồn tại trước hết trên phạm vi quốc gia -dân tộc. Thực
hiện những nhiệm vụ bên trong của quốc gia:
- Duy trì trật tự xã hội => lợi ích của giai cấp cầm quyền.
- Xây dựcng và thực thi các chính sách.
- Sử dụng quân đội, cảnh sát, bộ máy tuyên truyến và các công cụ khác=> duy trì và phát triển xã hội theo
những nguyên tắc và chuẩn mực nhất định
Ví dụ:
Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, trấn áp sự phản không lật đổ, phân cách mạng .
Tổ chức và quản lý văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ
b. Chính sách đối ngoại: Thực hiện những nhiệm vụ bên ngoài quốc gia:
- Bảo vệ lãnh thổ quốc gia
- Quan hệ với các nước khác vì lợi ích của giai cấp thống trị cũng như lợi ích quốc gia
2.Nội dung , hình thức nhà nước: Hình thức chỉnh thể
a. Khái niệm hình thức chỉnh thể: là cách thức tổ chức và trình tự để lậpra các cơ quan tối cao của nhà nước ở
trung ương, xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan này với nhau cũng như giữa chúng với nhân dân
CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ: chính thể quân chủ tuyệt đối, chính thể quân chủ hạn chế
-Người đứng đầu nhà nước nắm giữ toàn bộ hoặc 1 phần quyền lực nhà nước và được chuyển giao theo nguyên
tắc thừa kế.
*Đặc điểm: - quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ hay 1 phần trong tay người đứng đầu nhà nước.
- quyền lực tối cao của nhà nước hình thành bằng con đường kế thừa
- quyền lực mà nhà vua có được suốt đời
o Chính thể quân chủ tuyệt đối( chuyên chế):
- Tập trung toàn bộ quyền lực nhà nước vào Người đứng đầu Nhà nước.
- Không có cơ quan lập pháp, chỉ có Hội đồng tư vấn do quốc vương bổ nhiệm (12/1993) có quyền đề xuất lập
pháp, tranh luận các chính sách của chính phủ, nhưng không có quyền lập pháp, không có quyền thành lập
hay bãi miễn chính phủ.
o Chính thể quân chủ hạn chế: quân chủ đại diện đẳng cấp; quân chủ lập hiến
-Vua chỉ nắm giữ một phần quyền lực tối cao, cùng chia sẻ quyền lực nhà nước với vua còn có các cơ quan được
lập ra bằng con đường bầu cử, nắm giữ quyền lực trong một thời hạn nhất định .
-Nhà nước phong kiến: Vua+ hội đại diện đẳng cấp
-Nhà nước tư sản: Vua+ Nghị viên Hiến pháp=> hạn chế quản lí nhà nước.
*Quân chủ đại diện đẳng cấp:
-Xuất hiện ở Anh, Pháp tk 13,14
-Cơ quan quản lí nhà nước: vua+ cơ quan đại diện cho các đẳng cấp trong xã hội.
*Quân chủ lập hiến: quân chủ nhị nguyên( nhị hợp), quân chủ đại nghị
CHÍNH THỂ CỘNG HOÀ: cộng hoà quý tộc; cộng hoà dân chủ
-Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một cơ quan hoặc 1 số cơ quan nhà nước được thành lập bằng cách
bầu cử và nắm giữ quyền lực trong 1 thời hạn nhất định.
*Đặc điểm:- quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về 1 cơ quan hoặc 1 số cơ quan nhà nước.
- các cơ quan quyền lực nhà nước tối cao được hình thành bằng con đường bầu cử.
- các cơ quan quyền lực tối cao nắm giữ quyền lực trong 1 thời hạn nhất định( nhiệm kì).
o Cộng hoà quí tộc: cộng hoà quí tộc chủ nô,cộng hoà phong kiến.
Quyền tham gia bầu cử để lập ra các cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước được qui định đối với tầng lớp quí
tộc.
o Cộng hoà dân chủ: CHDC Chủ nô, CHDC Tư sản; CHDC XHCN.
Quyền bầu cử để lập ra các cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước được qui định đối với tất cả các tầng lớp
nhân dân, mang tính phổ thông, không có đặc quyền.
*Cộng hoà xã hội chủ nghĩa: công xã PARIS, Nhà nước Xô viết, cộng hoà dân chủ nhân dân.
*Cộng hoà dân chủ tư sản: cộng hoà tổng thống, cộng hoà đại nghị, cộng hoà lưỡng tính.
CỘNG HÒA ĐẠI NGHỊ ( Đức) --- tượng trưng về quyền lực
1. Chính phủ do Nghị viện thành lập, cả Thủ tướng và nội các đều là thành viên của nghị viện
2. Chính phủ phải chịu trách nhiệm trước Nghị viện—Chính phủ có thể bị giải tán bởi đa số trong nghị viện,
thông qua thủ tục bỏ phiếu bất tín nhiệm.
3. Vị trí nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ là tách biệt: Tổng thống, Thủ tướng chính phủ
4. Tổng thống do Nghị viện bầu và có quyền lực hạn chế
5. Duy trì chế độ đa đảng
CỘNG HÒA TỔNG THỐNG ( Hòa Kỳ, Hàn Quốc, Chile, Colombia, Indonesia, Mexico,…) – thực quyền
1. Người đứng đầu hành pháp ( cơ quan chính phủ)
+ do nhân dân bầu trực tiếp hoặc gián tiếp
+ vừa là nguyên thủ quốc gia nên không có thủ tướng
+ tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang
2. Quyền hành pháp chỉ thuộc về một người( tổng thống)
3. Áp dụng triệt để nguyên tắc phân quyền
4. Thừa nhận chế độ đa đảng
CỘNG HÒA LƯỠNG TÍNH ( =CH hỗn hợp= CH lưỡng thể) ( nước Pháp)-- thực quyền
1. Tổng thống do nhân dân bầu, vừa là nguyên thủ quốc gia vừa là tổng tư lệnh các thực lượng vũ trang
2. Chính phủ do nghị viện thành lập, vừa chịu trách nhiệm trước nghị viện vừa chịu trách nhiệm trước tổng
thống ( mô hình hành pháp 2 đầu )
3. Tổng thống lãnh đạo chính phủ, có quyền bổ nhiệm thủ tướng chính phủ
4. Tổng thống có quyền giải tán hạ nghị viện ( giải tán nghị viện để tăng cường quyền lực hoặc kéo dài nhiệm kỳ)
– chỉ CHLT mới có (vd: tổng thống Jacques Chirac)
5. Thừa nhận chế độ đa đảng
CHỈNH THỂ QUÂN CHỈNH THỂ
CHỦ CỘNG HOÀ
(cha truyền con nối) ( Bầu cử )
CTQC TUYỆT ĐỐI CTQC HẠN CHẾ CTCH QUÍ TỘC CTCH DÂN CHỦ
Người đứng đầu Vua nắm 1 phần Bầu cử -> lập cơ quan Quyền bầu cử-> lập ra
NN nắm toàn bộ quyền lực + 1 số cơ quyền lực tối cao cơ quan quyền lực tối
quyền lực quan thành lập do được qui định đối với cao được qui định với
bầu cử tầng lớp quí tộc tất cả nhân dân
Quân
Cộng Cộng Cộng Cộng Cộng
chủ đại Quân
hoà quí hoà hoà dân hoà dân hoà dân
diện chủ lập
tộc chủ phong chủ chủ tư chủ
đẳng hiến
nô kiến chủ nô sản XHCN
cấp
Quân chủ nhị nguyên Quân chủ đại Cộng hoà Cộng hoà Cộng hoà Lưỡng
nghị Đại nghị Tổng Thống tính ( =CH hỗn
hợp= cộng hoà
Tổng thống: có Tổng thống: lưỡng thể)
quyền lực hạn quyền hành Tổng thống : lãnh
chế pháp đạo CP, có quyền
Thủ tướng chính bổ nhiệm thủ
phủ tướng CP.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Nguyên nhân xã hội dẫn đến sự ra đời của nhà nước là do chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ?
SAI XH phân chia thành các giai cấp khác nhau và không thể điều hoà được dẫn đến nhà nước ra đời
Câu 2: Nguyên nhân kinh tế dẫn đến sự ra đời của nhà nước là do chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất?
SAI nguyên nhân:
Tiền đề kinh tế: Chế độ tư hữu về tài sản=> xuất hiện những giai cấp đối kháng nhau =>người giàu chiếm hữu
ruộg đất của cải, người nghèo bị bóc lột và trở thành nô lệ=> cần 1 hệ thống tổ chức chính trị đứng ra điều
hoà những mâu thuẫn ấy và quản lí xã hội.
Câu 3: Quản lí nhà nước và bảo vệ tổ quốc là chức năng cơ bản của nhà nước?
SAI Chức năng cơ bản của nhà nước là chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
Quản lí nhà nước và bảo vệ tổ quốc là những nhiệm vụ cụ thể của chức năng đối nội.
Câu 4: Hình thức chỉnh thể của nhà nước có 2 biến dạng là chỉnh thể quân chủ nhị nguyên và cộng hoà đại
nghị?
SAI Hình thức Chỉnh thể có 2 biến dạng là :Chỉnh thể Quân chủ, Chỉnh thể Cộng hoà
Còn chỉnh thể quân chủ nhị nguyên và cộng hoà đại nghị là thuộc Quân chủ lập Hiến.
Phân loại:
1. Cấu trúc Nhà nước đơn nhất
Đặc điểm:
+ lãnh thổ toàn vẹn thống nhất
+ có chủ quyền quốc gia duy nhất
+ một quy chế công dân duy nhất, công dân có một quốc tịch
+ có một hệ thống cơ quan Nhà nước thống nhất cho toàn lãnh thổ
+ có một Hiến pháp và một hệ thống Pháp luật thống nhất
Chế độ chính trị: là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà các cơ quan Nhà nước sử dụng để thực hiện quyền
lực Nhà nước.
1. Chế độ chính trị dân chủ: Nhà nước quy định về mặt pháp lý các quyền dân chủ cho công dân và tạo điều kiện
để công dân có thể thực hiện những quyền đó
2. Chế độ chính trị phi dân chủ: Nhà nước không quy định hoặc quy định hạn chế dân chủ của công dân
Phát triển thành:
- Chế độ độc tài phát xít
- Chế độ phát xít
Phương pháp cai trị : Chế độ chính trị dân chủ phương pháp dân chủ
Chế độ chính trị phi dân chủ phương pháp phản dân chủ
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
o Khái niệm: là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương được tổ chức theo những
nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành cơ chế đồng bộ để thực hiên các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
Phân tích
- Bộ máy NN là 1 hệ thống các cơ quan NN
- Bộ máy NN được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc chung thống nhất.( là cơ sở để kiến trúc nên toàn bộ
Bộ máy nhà nước; tạo sự khác biệt giữa bmnn này với bmnn khác)
- Vai trò của Bộ máy NN là phương tiện để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.( chức năng đối
ngoại, chức năng trấn áp, chức năng quản lí giáo dục y tế)
Bộ máy nhà nước Tư sản Phân quyền
Bộ máy nhà nước XHCN Tập quyền
o KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
* Phương diện chủ quan: Pháp luật hình thành bằng con đường nhà nước theo 2 cách
o Thừa nhận các quy phạm xã hội ( con đường kế thừa)
- QPXH đang tồn tại
- Điều kiện:
+Phù hợp với nhu cầu, điều kiện xã hội mới
+Phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền
o Nhà nước đặt ra các quy tắc mới ( sáng tạo pháp luật)
1. Đặt ra các quy phạm pháp luật ( QPPL)
- Biểu thị ý chí của giai cấp thống trị
- Phương tiện, công cụ để áp đặt ý chí
- Bảo vệ sự thống trị
2.Thừa nhận các quyết định, lập luận, nguyên tắc, giải thích của toàn án khi giải quyết các vụ việc cụ thể.
Biểu hiện: Nội dung của pháp luật phải được thể hiện trong những hình thức xác định
Tập quán pháp
Tiền tệ pháp
Văn bản quy phạm pháp luật
2. Nội dung của pháp luật được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp lý:
Chính xác, dễ hiểu, khách quan
Đơn nghĩa
Khả năng áp dụng trực tiếp
3. Tính được đảm bảo bằng Nhà nước: Là việc nhà nước sủ dụng các phương tiện, biện pháp để thực hiện
pháp luật trên thực tế
Biểu hiện
1. Nhà nước đảm bảo tính hợp lý và uy tín nội dung cho quy phạm pháp luật
2. Khả năng tổ chức thực hiện pháp luật của Nhà nước bằng những biện pháp:
- Phổ biến giáo dục pháp luật
- Tổ chức, hành chính, kinh tế
- Cưỡng chế nhà nước
Sai Quốc hội/ Nghị viện chỉ là 1 cơ quan trong 3 cơ quan mang quyền lực (lập pháp, hành pháp, tư pháp) của
bộ máy nhà nước. Chỉ gánh 1 nhánh quyền lực nên không có chuyện phân quyền cho các cơ quan khác
(Nếu ở nguyên tắc Tập quyền thì Quốc hội mới phân quyền cho cơn quan này cơ quan kia được, còn Phân Quyền
thì Quốc hội chỉ nắm 1 phần quyền lực trong 3 quyền)
2. Không phải cơ quan nhà nước nào cũng mang quyền lực nhà nước
SAI Cơ quan nhà nước mang quyền lực nhà nước. là cơ quan được thành lập trên cơ sở pháp luật và được
giao nhiệm vụ, quyền hạn nhất định trong phạm vi nhất định.
3. Một quan hệ xã hội không thể đồng thời bị điều chỉnh bởi pháp luật và qui phạm đạo đức.
Sai Có nhiều trường hợp có thể áp dụng cả 2 và cũng có trường hợp chỉ có thể áp dụng pháp luật hoặc đạo
đức.
Pháp luật và đạo đức Không đồng nhất nhưng có điểm chung. Những quy phạm đạo đức được thể chế hoá và
đưa lên thành các quy phạm pháp luật. 1 hành vi tuân thủ pháp luật cũng phải phù hợp với hành vi thuộc đạo
đức.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Khái niệm
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử xự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo
đảm thực hiện, thể hiện ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định
hướng của nhà nước.
a. Đặc điểm của QPPL
- Do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận.
- Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị là chủ yếu.
- Được thể hiện bằng hình thức xác định.
- Là quy tắc xử xự mang tính bắt buộc chung và được áp dụng nhiều lần trong đời sống.
- Được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước.
Bắt Kết
đầu Tạm
Hiệu lực
hồi tố
b) Hiệu lực theo đối tượng tác động của văn bản
- Là phạm vi các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự tác động của văn bản.
Quan hệ xã hội
2. Đặc điểm của nhà nước đơn nhất là có tổng thống là người đứng đầu nhà nước.
Nhận định sai. Gọi là tổng thống hay chủ tịch nước là tùy vào mỗi quốc gia. Đặc điểm của nhà nước đơn nhất
là có 1 hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương .
4. Hình thức chính thể của nhà nước Nhật Bản hiện nay là chính thể quân chủ chuyên chế.
Nhận định sai. Hình thức chính thể của nhà nước NB là quân chủ lập hiến.
6. Theo quan điểm của chủ nghĩa MLN, nhà nước tồn tại trong mọi xã hội.
Nhận định sai. Xã hội công xã nguyên thủy chưa có nhà nước.
7. Chính phủ là cơ quan xét xử, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
Nhận định sai. Chính phủ là cơ quan hành chính (cơ quan hành pháp) nhà nước cao nhất. Tòa án là cơ quan
xét xử nhà nước cao nhất.
10. Cơ quan đại diện cho toàn thể nhân dân đc tổ chức ở mọi địa phương.
Nhận định sai. “Cơ quan đại diện cho toàn thể nhân dân” là Quốc hội, mỗi quốc gia chỉ có 1 Quốc hội.
o Dấu hiệu 3:Chứa đựng Lỗi của người thực hiện hành vi
Các trường hợp loại trừ LỖI của người thực hiện hành vi trái Pháp luật
Hành vi trái pháp luật được thực hiện do sự kiện bất ngờ
Hành vi trái pháp luật được thực hiện do tình thể cấp thiết
Hành vi trái pháp luật được thực hiện do phòng vệ chính đáng
o Dấu hiệu 4:Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Năng lực trách nhiệm pháp lý: Là khả năng của cá nhân hay tổ chức tự chịu trách nhiệm về những hành vi trái
pháp luật của mình.
-Các yếu tố xác định Năng lực trách nhiện pháp lí:
+ Độ tuổi
+Khả năng nhận thức
+Khả năng tự do ý thức
Ví dụ 1: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000) đồng đối với hành vi
a) Đăng ký khai từ cho người đang sống,
b) Cổ ý không đăng ký khai tử cho người chết để trục lợi
(4) Công cụ, phương tiện, phương pháp, thủ đoạn, thời gian, địa điểm thực hiện hành vi
Là dấu hiệu pháp lý bắt buộc trong cấu thành Vi phạm PL nếu pháp luật có quy định.
ví dụ: Xử phạt từ 800.000 đến 1tr dong doi voi hanh vi bấm còi xe trong thời gian 23g ngay hôm trước đến 05 giờ
ngày 1 sau trong đô thị đông dân
2. Lỗi vô ý:
Vô ý do cẩu thả : Chủ thể do cầu thả không nhận thấy trước hành vi và thiệt hại cho xã hội do hành vi của mình
mặc dù có thể hoặc cần phải thấy trước
Vô ý vì quá tự tin: Chủ thể thấy trước hành vi và thiệt hại cho xã hội, tin tưởng hậu quả không xảy ra hoặc có thể
ngăn chặn được
o ĐỘNG CƠ:
-Là yếu tố thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.
-Động cơ thường gắn với lỗi cố ý.
◦ Động cơ đê hèn:
Ngày 20/9/1945. Chính phủ lâm thời ban hành Sắc lệnh số 34 thành lập Ban dự thảo Hiến pháp
gồm 7 người do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu
Tháng 11/1945 bản Dự thảo Hiến pháp đầu tiên được công bố để nhân dân đóng góp ý kiến
Ngày 9/11/1946, kỳ họp thứ hai của Quốc hội khóa I đã thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của
nước ta.
QUỐC KÌ: Hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
QUỐC HUY: Hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe
răng và dòng chữ:” Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
QUỐC CA: tiến quân ca
QUỐC KHÁNH
2. Quyền con người
* Lý thuyết hiến pháp hiện đại thừa nhận ý tưởng người dân có những quyền tự nhiên bất khả xâm phạm và
chính quyền phải tôn trọng, bảo vệ. Do đó, hiến pháp được ra đời với nhiệm vụ khẳng định các quyền tự
nhiên căn bản đó của con người
Việt Nam
o Là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của con người được ghi nhận và bảo vệ trong
pháp luật quốc gia và các thỏa thuận pháp lý quốc tế
CÔNG DÂN: là thuật ngữ pháp lý dùng để chỉ một con người thuộc về một nhà nước nhất định mà người đỏ
mang quốc tịch, biểu hiện mối liên hệ tháp lý đặc biệt giữa người đó với nhà nước
QUỐC TỊNH:
- Thể hiện mối quan hệ giữa cá nhân với nhà nước
- Công dân của nhà nước nào thì mang quốc tịch của nhà nước đó
-Phát sinh quyền và nghĩa vụ của cả Việt Nam đối với Nhà nước và quyềntrách nhiệm của nhà nước đối với
công dân
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Các cơ quan trong BMNN (HP 2013)
1. Quốc hội
2. Chủ tịch nước
3. Chính phủ
4. Tòa án nhân nhân
5. Viện kiểm sát nhân dân
6. Hội đồng nhân dân
7.Ủy ban nhân dân
8. Hội đồng bầu cử quốc gia 9. Kiểm toán nhà nước
6/1/1946 21/5/2021
QUỐC HỘI
1. Vị trí, tính chất pháp lý của Quốc hội
2.Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
3.Cơ cấu tổ chức của Quốc hội
4.Kỳ họp Quốc hội
5.Đại biểu Quốc hội
A. QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
◦ Về cách thức thành lập: Quốc hội do tập thể cử tri toàn quốc trực tiếp bầu ra theo nguyên tác phổ thôngbình
đẳng, trực tiếp, ..
◦ Về cơ cấu thành phần đại biểu: gồm đại diện của tất cả các giai cấp, tầng lớp, dân tộc, giới, ngành, trong xã
hội…. cơ bản
◦ Về phương diện hoạt độngQuốc hội phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri
◦ Về giám sát hoạt động: Quốc hội chịu sự giám sát và chịu trách nhiệm trước nhân dân
QUỐC HỘI là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCN VN
◦ Quốc hội nhận quyền lực trực tiếp từ nhân dân cả nước.
◦ Quốc hội có thẩm quyền cao nhất, Quốc hội quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước.
Quốc hội có quyền phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với:
Quốc hội có quyền quyết định thành lập, bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang bộ
Thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới các tỉnh, TP trực thuộc TW
Thành lập hoặc giải thể đơn vị HCKTĐB
Thành lập, bãi bỏ các cơ quan nhà nước khác theo quy định của HP và luật
QUỐC HỘI
Uỷ ban Thường
vụ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH NƯỚC UỶ BAN THƯỜNG VỤ QP THANH TRA CHÍNH PHỦ ÍT NHẤT 1/3 ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
VỊ TRÍ PHÁP LÍ CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC: Chủ tịch nước đứng đầu nhà nước thay mặt nước đối nội, đối
ngoại( điều 86)
Thể hiện: -Những thẩm quyền quyết định riêng liên quan đến vai trò cơ quan thay mặt nhà nước
- Quyết định mang tính hình thức( những vấn đề cơ quan nhà nước khác đã quyết định)
CÁCH THÀNH LẬP CHỦ TỊCH NƯỚC: Do QUỐC HỘI bầu theo sự giới thiệu của Uỷ ban thường vụ quốc hội
ĐIỀU KIỆN CHỦ TỊCH NƯỚC: Là đại biểu QUỐC HỘI. Sau khi được bầu, CHỦ TỊCH NƯỚC phải tuyên thệ trung
thành với Tổ quốc, Nhân dân và HIẾN PHÁP.
Chể độ trách nhiệm và báo cáo công tác: CHỦ TỊCH NƯỚC chịu trách nhiệm và báo cáo quốc hội.
Nhiệm vụ, quyền hạn CHỦ TỊCH NƯỚC:
- Nhóm 1: Liên quan lĩnh vực LẬP PHÁP
- Nhóm 2: Liên quan lĩnh vực HÀNH PHÁP.
- Nhóm 3: Liên quan lĩnh vực TƯ PHÁP.
- Nhóm 4: Trong lĩnh vực ĐỐI NỘI.
- Nhóm 5: Trong lĩnh vực ĐỐI NGOẠI
- Nhóm 6:. Trong lĩnh vực ANH NINH, QUỐC PHÒNG.
CÁCH THÀNH LẬP PHÓ CHỦ TỊCH NƯỚC: do QUỐC HỘI bầu trong số đại biểu Quốc hội theo sự giới thiệu của
CHỦ TỊCH NƯỚC.
Nhiệm vụ, Quyền hạn PHÓ CHỦ TỊCH NƯỚC: giúp Chủ Tịch Nước làm nhiệm vụ và có thể được Chủ tịch nước
uỷ nhiệm thay Chủ tịch nước làm 1 số nhiệm vụ.
C. CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM.
“ Chính phủ là CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC , thực hiện quyền HÀNH PHÁP, là cơ quan
chấp hành của QUỐC HỘI”
- Hiến pháp 1946 => Chính phủ
- Hiến pháp 1959 => Hội đồng Chính phủ
- Hiến pháp 1980 => Hội đồng Bộ trưởng
- Hiến pháp 1992 ( sửa đổi , bổ sung 2001)
- Hiến pháp 2013 => CHính phủ
I. Vị trí, tính chất pháp lí:
- Điều 94 Hiến pháp 2013: + Chính phủ là cơ quan chấp hành của QUỐC HỘI
+ Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nhà nước CHXHCN VIỆT
NAM, thực hiện quyền Hành pháp.
1. Chính phủ là Cơ Quan Hành Chính Nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam:
- Chính phủ thực hiện chức năng quản lí
- Là cơ quan quản lí cao nhất trong hệ thống các cơ quan có chức năng quản lí.
- Chính phủ ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành, quyết định các biện pháp thi hành, phân công , chỉ đại,
kiểm tra việc thi hành HIẾN PHÁP , nghị quyết, luật,…
2. Chính phủ là Cơ Quan Chấp hành của Quốc hội
- Quốc hội thành lập ra CHÍNH PHỦ.
- Chính phủ phải chấp hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội.
- Quốc hội giám sát hoạt động của chính phủ.
QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
NƯỚC
NGHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH:
1. Sơ thẩm vụ việc theo qui định
2. Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của TAND huyện chưa có hiệu lực pháp luật bị khác
cáo/ kháng nghị theo qui định của luật tố tụng.
3. Kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của TAND cấp huyện.
4. Giải quyết việc khác theo qui định của pháp luật
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ , QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
1. Chức năng:
- Cơ sở pháp lí: +điều 107 Hiến pháp 2013
+Điều 2 luật tổ chức VKSND 2014
- VKSND có 2 chức năng:
+ Thực hành quyền CÔNG TỐ: là hoạt động của VKSND trong tố tụng hình sự để thực hiện BUỘC TỘI của nhà
nước đối với người phạm tội, được thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
và trong suốt quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự.
+ Kiểm sát các hoạt động TƯ PHÁP: là hoạt động của VKSND để kiểm sát tính hợp pháp của các hành vi, quyết
định của cơ quan, tổ chức, cá nâhn trong hoạt động tư pháp.
Kiểm sát các hoạt động Tư pháp:
1. Kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố
2. Kiểm sát điều tra vụ án hình sự
3. Kiểm sát trong giai đoạn truy tố
4. Kiểm sát trong giai đoạn xét xử
5. Kiểm sát việc giải quyết vụ án hành chính, vụ việc dân sự, Hôn nhân gia đình , kinh doanh thương mại, lao động
và những việc khác theo quy định của pháp luật.
6. Kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam.
E. CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Hội đồng nhân dân
2. Uỷ ban nhân dân
HĐND
CÙNG CẤP
UBND
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UỶ BAN NHÂN DÂN:
- UBND quản lí tất cả lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Hoạt động quản lí của UỶ BAN NHÂN DÂN bị giới hạn bởi đơn vị hành chính- lãnh thổ thuộc quyền.
2. Chức năng cơ bản của Quốc hội Việt Nam là tổ chức thi hành pháp luật
sai=> chức năng của QUỐC HỘI là Lập hiến, lập pháp; quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám
sát tối cao
3.Tòa án nhân dân ở Việt Nam được tổ chức theo mô hình 5 cấp: tối cao,cấp cao, cấp tỉnh, cấp huyện cấp xã
Sai=> 4 CẤP: TỐI CAO, CẤP CAO, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN.
5. Thủ tướng chính phủ là người đứng đầu nước CHXHCN Việt Nam
Sai=> người đứng đầu nhà nước là Chủ tịch nước.
6. Chủ tịch Quốc hội có quyền đề nghị Quốc hội bầu, miền nhiệm, bãi nhiệm chánh án TAND tối cao và Viện
trưởng VKSND tối cao
Sai=> Chủ tịch nước có quyền đề nghị Quốc hội bầu , miễn nhiệm, bãi nhiệm chánh án TAND tối cao và Việ
trưởng VKSND tối cao.
7. Nhiệm vụ cơ bản của Quốc hội Việt Nam là giám sát tối cao
Sai=> giám sát tối cao chỉ là 1 trong 3 nhiệm vụ cơ bản: + Lập hiến, Lập pháp
+ Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
+Giám sát tối cao
8.Viện Kiểm sát nhân dân giữ quyền công tố trong cả các vụ án
Sai=> VKSND giữ quyền công tố trong vụ án HÌNH SỰ.
10. Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam do nhân dân bầu ra
Sai => Chủ tịch nước là do Quốc hội bầu
11.Chức năng cơ bản của Chính phủ Việt Nam là xét xử
Sai=> chức năng cở bản của chính phủ VN là thực hiện quyền HÀNH PHÁP,là cơ quan chấp hành quyền hành
pháp, còn xét xử là là chức năng của TOÀ ÁN ND.
12. Chủ tịch Quốc hội Việt Nam do Chủ tịch nước bổ nhiệm
Sai=> Chủ tịch QUỐC HỘI do Uỷ ban thường vụ quốc hội đề nghị Quốc hội bầu trong số các đại biểu QH.
13. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương do Ủy ban nhân dân cùng cấp thành lập
Sai=> Uỷ ban nhân dân do hội đồng nhân dân cùng cấp thành lập, còn HĐND do cử tri ở địa phương thành lập.
14. Viện kiểm sát nhân dân gồm VKSND tối cao và VKSND địa phương
Sai=> VKSND gồm VKSND tối cao và VKS khác do luật qui định
15. Tòa án nhân dân là cơ quan thực hiện quyền tư pháp: ĐÚNG
Hợp động lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành hai bản ( người lao động 1 bản,
người sử dụng lao động 1 bản )
Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 1 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời
nói
Hợp động lao động không xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời
hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
Hợp động lao động xác định thời hạn:là hợp động mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của
hợp đồng
Kí tiếp hợp đồng hoặc chuyển đổi hợp đồng lao động
(Đ20 BLLD/ TR250)
TRƯỚC KHI HẾT THỜI HẠN 30 NGÀY CÁC BÊN PHẢI TIẾN
HÀNH KÍ TIẾP HƠP ĐỒNG
NẾU KÍ TIẾP HỢP ĐÒNG CÓ THỜI HẠN THÌ CÙNG CHỈ ĐƯỢC KÍ HỢP NẾU KHÔNG KÍ TIẾP HỢP ĐỒNG MỚI NHƯNG VẪN
ĐỒNG CÓ THỜI HẠN KHÔNG QUÁ 2 LẦN, SAU ĐỐ NẾU TIẾP TỤC SỬ TIẾP TỤC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CŨ THÌ HỢP ĐỒNG
DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG THÌ HỢP ĐỒNG PHẢI CHUYỂN SANG HỢP TỰ ĐỒNG CHUYỂN SANG HỢP ĐỒNG KHÔNG XÁC
ĐỒNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN CHẤM DỨT. ĐỊNH THỜI HẠN
THỬ VIỆC
- Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động thử việc trước khi giao kết hợp đồng lao động
- Hai bên lựa chọn 1 trong 2 cách :
Thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động
Thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc
- Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc
Thời gian làm việc
Các nội dung như hợp đồng lao động
Trừ thời hạn hợp đồng lao động, chế độ nâng bậc lương BHXH, đào tạo
- Không áp dụng thử việc với người lao động giao kết HDLD có thời hạn dưới 1 tháng
- Người lao động chỉ thử việc 1 lần đối với một công việc:
Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp, theo quy định của luật doanh
nghiệp,,,,
Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kĩ thuật từ cao đẳng trở
lên
Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh cần trình đồ chuyên môn kĩ thuật trung cấp nghề, trung
cấp chuyên nghiệp , công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ
Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác
- Tiền lương do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó
- Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hdld đã giao kết mà không cần báo
trước và không phải bồi thường.
- Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng thử việc đã giao két mà
không cần báo trước và không cần bồi thường
- Kết thúc thời gian thử việc, nếu việc làm thử đạt yêu cầu thì người sử dụng lào động phải giao kết hợp đồng lao
động với người lao động
Một số trường hợp khi đơn phương chấm dứt hdld phải báo trước cho bên kia
1. Ít nhất 3 ngày trong các hợp đồng có thời hạn <12th
2. Ít nhất 30 ngày với hdld xác định thời hạn 12-36 tháng
3. Ít nhất 45 ngày với hdld không xác định thời hạn
Nghĩa vụ của NLD khhi chấm dứt HDLD trái pháp luật
1. không được trợ cấp thôi việc
2. phải bồi thường cho người sử dụng lao động nữa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền
tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước
3. phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại điều 62 của BLLD
Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt HDLD
1. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc quy định trong quy chế đánh giá mức độ hoàn
thành công việc.
2. Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với hợp đồng lao động không xác định thời
hạn; 06 tháng liên tục đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12-36 tháng; quá nữa thời hạn hợp đồng
lao động dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa phục hồi
3. Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật mà người sử dụng lao
động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc
4. NLD không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại điều 31 về nhận lại sau tạm hoãn hdld
5. Nld đủ tuổi nghĩ hưu theo quy định trừ trường hợp có thỏa thuận khác
6. Nld tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 5 ngày làm việc liên tục trở lên
7. Nld cung cấp thông tin nhân thân sai sự thật khi giao kết hdld làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao
động
Thời hạn báo trước:
- Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn
- Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hanh 12-36 tháng
- Ít nhất 3 ngày làm việc đối với hợp đồng dưới 12 tháng +nld điều trị do đau ốm, tai nạn
Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Người lao động ốm đau, tai nạn đang điều trị theo chỉ định của bác sỹ
Người lao động đang nghĩ việc riêng hoặc nghĩ phép năm
Người lao động nữ đang nghĩ theo chế độ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng
Năm 2020, Quy định về mức lương tối thiểu vùng theo ND 90/2019/ND-CP áp dụng từ
01//01/2020
Điều 3: mức lương tối thiểu vùng
Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau
1. Đối với NLĐ làm việc ở doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng I: 4.420.000 đồng/tháng
2. Đối với NLĐ làm việc ở doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng II: 3.920.000 đồng/tháng
3. Đối với NLĐ làm việc ở doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng III: 3.430.000 đồng/tháng
4. Đối với NLĐ làm việc ở doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng IV: 3.070.000 đồng/tháng
- Nghĩ chuyển ca
+ người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác