Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tiền Giang, ngày 31 tháng 01 năm 2023

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


Ngành: SƯ PHẠM TOÁN HỌC
Trình độ: ĐẠI HỌC
1. Tên học phần: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Mã học phần: 08942
2. Loại học phần: Lý thuyết
3. Số tín chỉ: 2, phân bổ cụ thể tiết (giờ) theo hình thức học tập:
- Lý thuyết: 15 tiết
- Thực hành: 30 tiết
- Tự học: 60-90 giờ
4. Các học phần tiên quyết, học trước trong chương trình: Lý luận về phương pháp dạy học Toán
5. Mục tiêu chung
- Về kiến thức:
 Hiểu và trình bày được nguồn gốc hình thành thống kê và xác suất trên cơ sở phân tích tri thức luận về hai khái niệm này.
 Hiểu và trình bày được một số nội dung cơ bản liên quan đến thống kê và xác suất ở trường phổ thông.
 Hiểu và trình bày được mục đích, nhiệm vụ, quy trình của việc dạy học thống kê và xác suất ở trường phổ thông.
 Hiểu và trình bày được một số nội dung cơ bản của việc dạy học thống kê và xác suất ở trường phổ thông.
 Định nghĩa được, nhận dạng được và diễn giải được các khái niệm về thống kê, xác suất, dạy học thống kê và xác suất ở
trường phổ thông.
 Cho được ví dụ minh họa và minh họa được các nội dung cụ thể về thống kê, xác suất, dạy học thống kê và xác suất ở
trường phổ thông.
 Tổng kết được kiến thức về thống kê, xác suất, dạy học thống kê và xác suất ở trường phổ thông thành một hệ thống thông
qua sơ đồ tư duy.
1
 Nhận định được sự hòa hợp giữa các kiến thức được học về Phương pháp dạy học thống kê xác suất với thực tiễn dạy học và
các nội dung Sách giáo khoa ở bậc phổ thông theo Chương trình giáo dục phổ thông mới.
 Phân tích, so sánh, đối chiếu giữa các kiến thức về thống kê và xác suất với nội dung của chương trình môn Toán hiện hành
và năm 2018 ở bậc phổ thông.
 Đánh giá, thảo luận, phê phán, ủng hộ, bảo vệ các ý kiến, các quan điểm về thống kê, xác suất, dạy học thống kê và xác suất
ở trường phổ thông.
- Về kỹ năng:
 Phân tích được, lựa chọn được và vận dụng được kiến thức phương pháp dạy học, các tình huống điển hình và hỗ trợ dạy
học môn toán để giải quyết các tình huống liên quan đến việc giảng dạy thống kê và xác suất ở trường phổ thông.
 Có kỹ năng thiết kế, xây dựng và hiện thực các tiến trình bài dạy liên quan đến việc giảng dạy thống kê và xác suất ở trường
phổ thông.
 Có kỹ năng giảng dạy và xử lý các tình huống thực tế liên quan đến việc giảng dạy thống kê và xác suất ở trường phổ thông.
 Có kỹ năng giải bài tập và hướng dẫn, hỗ trợ học sinh làm bài tập liên quan đến việc giảng dạy thống kê và xác suất ở
trường phổ thông.
 Có kỹ năng làm việc, trao đổi, học tập với người khác thông qua việc chia sẻ ý tưởng, làm việc nhóm về ….
- Về thái độ:
 Hình thành sự đam mê, yêu thích tìm hiểu các vấn đề liên quan đến thống kê và xác suất ở trường phổ thông.
 Có ý thức bồi dưỡng, phát triển và nâng cao tư duy khái quát hóa, cụ thể hóa, phán đoán, phân tích, tổng hợp và đánh giá.
 Hình thành, bồi dưỡng và rèn luyện tính sáng tạo trong tư duy.
 Có ý thức tranh luận, thảo luận, phản biện, đóng góp ý kiến chân thành và trình bày vấn đề một cách chính xác, hợp logic.
 Có ý thức vận dụng nội dung đã học vào cuộc sống nói chung và cuộc sống nghề nghiệp nói riêng.
 Hình thành sự tự tin và tính chuyên nghiệp.
6. Nội dung học phần
6.1. Mô tả vắn tắt
Học phần Phương pháp dạy học thống kê và xác suất cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở và kỹ năng cơ bản về phương
pháp dạy học một trong những mạch kiến thức lớn của chương trình giáo dục phổ thông 2018, thống kê và xác suất. Học phần
Phương pháp dạy học thống kê và xác gồm bốn chương:
- Chương I. Phân tích tri thức luận về thống kê và xác suất,
- Chương II. Thống kê và xác suất,
2
- Chương III. Dạy học thống kê và xác suất ở trường phổ thông
- Chương IV. Tập giảng dạy học thống kê và xác suất ở trường phổ thông.
6.2. Nội dung chi tiết của học phần

Số Hình thức Nhiệm vụ


Chương Nội dung chi tiết Mục tiêu cụ thể
tiết dạy-học sinh viên

I.1. Khái niệm thống kê 2 LT  Hiểu và trình bày được nguồn gốc  Tư vấn:  Dự các buổi lên lớp theo
và xác xuất hình thành thống kê và xác suất. Giải đáp quy định, nghe giảng,
 Phân tích được tri thức luận đối với thắc cho nghe thuyết trình, tham
I.2. Nguồn gốc của hai khái niệm thống kê và xác suất. sinh viên gia xây dựng bài giảng,
thống kê  Cho ví dụ và minh họa được các vào tiết 7- chủ động trình bày các các
tình huống mô phỏng lại quá trình 9 ngày thứ kỹ năng mà cá nhân tìm
I.3. Sự xuất hiện của lý hình thành thống kê và xác suất. hai hàng kiếm được, đặt ra các vấn
thuyết thống kê toán học  Vận dụng được các nội dung kiến tuần. đề liên quan còn nghi vấn
thức khi phân tích tri thức luận về để cả lớp cùng thảo luận.
I. Phân I.4. Lích sử hình thành hai khái niệm xác suất và thống kê  Tự học:
tích tri xác suất trong thực hành dạy học toán. Cá nhân  Giải quyết các vấn đề, các
thức sinh viên bài tập trên Phiếu bài tập
luận về I.5. Kết luận được rút ra  Tổng kết được các nội dung kiến
thức về phân tích tri thức luận hai thực hiện của Giảng viên.
thống từ việc phân tích tri thức tại Thư
kê và luận về thống kê và xác
khái niệm xác suất và thống kê  Rèn luyện tính tự học, đọc
thành một hệ thống thông qua sơ viện và
xác suất suất giáo trình và tài liệu tham
đồ tư duy. Phòng
khảo để tìm tòi phương
học.
 Đánh giá, thảo luận, phê phán, ủng pháp giải bài tập, học tập
hộ, bảo vệ ý kiến, quan điểm về  Bài tập tại theo nhóm bạn ngoài giờ
phân tích tri thức luận về hai khái lớp. lên lớp, tìm thêm tài liệu
niệm xác suất và thống kê. từ nguồn internet, …
 Kiểm tra,
 Có các kỹ năng tư duy, phân tích đánh giá:
và ra quyết định; kỹ năng phát hiện Bài tập cá
và giải quyết vấn đề liên quan đến nhân.
phân tích tri thức luận về hai khái
3
niệm xác suất và thống kê.
II.1. Khái niệm xác suất 2 LT  Định nghĩa được khái niệm và phát  Tư vấn:  Dự các buổi lên lớp theo
biểu được tính chất, cho được ví dụ Giải đáp quy định, nghe giảng,
II.1.1 Tiếp cận cổ điển minh họa về các nội dung kiến thức thắc cho nghe thuyết trình, tham
II.1.2 Tiếp cận hình học liên quan đến thống kê và xác suất. sinh viên gia xây dựng bài giảng,
 Cho ví dụ và minh họa được các chủ động trình bày các các
II.1.3 Tiếp cận thống kê vào tiết 7-
nội dung kiến thức liên quan đến 9 ngày thứ kỹ năng mà cá nhân tìm
II.1.4 Tiếp cận tiên đề thống kê và xác suất đối với hai hàng kiếm được, đặt ra các vấn
chương trình môn Toán ở bậc phổ tuần. đề liên quan còn nghi vấn
II.2. Biểu diễn và phân 2 LT thông. để cả lớp cùng thảo luận.
tích dữ liệu thống kê  Vận dụng được các nội dung kiến  Tự học:
II.2.1 Biểu diễn dữ liệu thức liên quan đến thống kê và xác Cá nhân  Giải quyết các vấn đề, các
thống kê suất trong thực hành dạy học toán sinh viên bài tập trên Phiếu bài tập
II. và rèn luyện kỹ năng dạy học toán thực hiện của Giảng viên.
II.2.2 Phân tích dữ liệu tại Thư
Thống thông qua các nội dung kiến thức  Rèn luyện tính tự học, đọc
thống kê viện và
kê và liên quan đến thống kê và xác suất. giáo trình và tài liệu tham
xác suất  Tổng kết được các nội dung kiến Phòng
khảo để tìm tòi phương
thức liên quan đến thống kê và xác học.
pháp giải bài tập, học tập
suất thành một hệ thống thông qua  Bài tập tại theo nhóm bạn ngoài giờ
sơ đồ tư duy. lớp. lên lớp, tìm thêm tài liệu
 Đánh giá, thảo luận, phê phán, ủng từ nguồn internet, …
 Kiểm tra,
hộ, bảo vệ ý kiến, quan điểm về
đánh giá:
các nội dung kiến thức liên quan
Bài tập cá
đến thống kê và xác suất.
nhân.
 Có các kỹ năng tư duy, phân tích
và ra quyết định; kỹ năng phát hiện
và giải quyết vấn đề liên quan đến
các nội dung kiến thức liên quan
đến thống kê và xác suất.
III. Dạy III.1. Mục đích của việc 2 LT  Hiểu và trình bày được mục đích,  Tư vấn:  Dự các buổi lên lớp theo

4
học dạy học thống kê và xác nhiệm vụ, quy trình của việc dạy Giải đáp quy định, nghe giảng,
thống xuất ở trường phổ thông học thống kê và xác suất ở trường thắc cho nghe thuyết trình, tham
kê và phổ thông. sinh viên gia xây dựng bài giảng,
xác suất III.2. Dạy học các khái 2 LT  Cho ví dụ và minh họa được các vào tiết 7- chủ động trình bày các các
ở niệm cơ bản nội dung kiến thức về dạy học 9 ngày thứ kỹ năng mà cá nhân tìm
trường III.2.1. Chướng ngại và thống kê và xác suất ở trường phổ hai hàng kiếm được, đặt ra các vấn
phổ khó khăn trong dạy học thông. tuần. đề liên quan còn nghi vấn
thông Thống kê – Xác xuất ở  Phân tích được, lựa chọn được và  Tự để cả lớp cùng thảo luận.
học:
trường phổ thông vận dụng được kiến thức phương Cá nhân  Giải quyết các vấn đề, các
pháp dạy học, các tình huống điển bài tập trên Phiếu bài tập
III.2.2. Dạy học khái sinh viên
hình và hỗ trợ dạy học môn toán để thực hiện của Giảng viên.
niệm xác suất
giải quyết các tình huống liên quan tại Thư
III.2.3. Dạy học biểu đến việc giảng dạy thống kê và xác  Rèn luyện tính tự học, đọc
viện và
diễn và phân tích số liệu suất ở trường phổ thông. giáo trình và tài liệu tham
Phòng
 Có kỹ năng thiết kế, xây dựng và khảo để tìm tòi phương
học.
III.3. Các tình huống dạy hiện thực các tiến trình bài dạy liên pháp giải bài tập, học tập
học điển hình quan đến việc giảng dạy thống kê  Bài tập tại theo nhóm bạn ngoài giờ
và xác suất ở trường phổ thông. lớp. lên lớp, tìm thêm tài liệu
III.3.1. Tình huống 1: 2 LT từ nguồn internet, …
 Có kỹ năng giảng dạy và xử lý các  Kiểm tra,
Dạy học khái niệm xác 2 TH tình huống thực tế liên quan đến đánh giá:
suất
việc giảng dạy thống kê và xác suất Bài tập cá
III.3.2. Tình huống 2: 2 LT ở trường phổ thông. nhân.
Bổ sung nghĩa thống kê  Có kỹ năng giải bài tập và hướng
2 TH dẫn, hỗ trợ học sinh làm bài tập
cho khái niệm xác suất
liên quan đến việc giảng dạy thống
III.3.3. Tình huống 3: 2 LT kê và xác suất ở trường phổ thông.
Dạy học biểu diễn và 2 TH  Tổng kết được các nội dung kiến
phân tích mẫu số liệu thức về dạy học thống kê và xác
suất ở trường phổ thông thành một
hệ thống thông qua sơ đồ tư duy.
 Đánh giá, thảo luận, phê phán, ủng
5
hộ, bảo vệ ý kiến, quan điểm về
dạy học thống kê và xác suất ở
trường phổ thông.
 Có các kỹ năng tư duy, phân tích
và ra quyết định; kỹ năng phát hiện
và giải quyết vấn đề liên quan đến
các nội dung kiến thức về dạy học
thống kê và xác suất ở trường phổ
thông.
IV.1. Tập giảng dạy học 2 LT  Cho ví dụ và minh họa được các  Tư vấn:  Dự các buổi lên lớp theo
thống kê ở trường phổ nội dung kiến thức về dạy học Giải đáp quy định, nghe giảng,
2 TH thống kê và xác suất ở trường phổ
thông thắc cho nghe thuyết trình, tham
thông. sinh viên gia xây dựng bài giảng,
IV.1. Tập giảng dạy học 2 LT  Phân tích được, lựa chọn được và vào tiết 7- chủ động trình bày các các
xác suất ở trường phổ vận dụng được kiến thức phương 9 ngày thứ kỹ năng mà cá nhân tìm
2 TH
IV. Tập thông pháp dạy học, các tình huống điển hai hàng kiếm được, đặt ra các vấn
giảng hình và hỗ trợ dạy học môn toán để tuần. đề liên quan còn nghi vấn
dạy học giải quyết các tình huống liên quan để cả lớp cùng thảo luận.
thống đến việc giảng dạy thống kê và xác  Tự học:
kê và suất ở trường phổ thông. Cá nhân  Giải quyết các vấn đề, các
xác suất  Có kỹ năng thiết kế, xây dựng và sinh viên bài tập trên Phiếu bài tập
ở hiện thực các tiến trình bài dạy liên thực hiện của Giảng viên.
quan đến việc giảng dạy thống kê tại Thư
trường  Rèn luyện tính tự học, đọc
phổ và xác suất ở trường phổ thông. viện và
giáo trình và tài liệu tham
thông  Có kỹ năng giảng dạy và xử lý các Phòng
khảo để tìm tòi phương
tình huống thực tế liên quan đến học.
pháp giải bài tập, học tập
việc giảng dạy thống kê và xác suất  Bài tập tại theo nhóm bạn ngoài giờ
ở trường phổ thông. lớp. lên lớp, tìm thêm tài liệu
 Có kỹ năng giải bài tập và hướng từ nguồn internet, …
 Kiểm tra,
dẫn, hỗ trợ học sinh làm bài tập
đánh giá:
liên quan đến việc giảng dạy thống
6
kê và xác suất ở trường phổ thông. Bài tập cá
nhân.
7. Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính:
1. Lê Thị Hoài Châu, Dạy học Xác suất – Thống kê ở trường phổ thông, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2012.
- Sách, tài liệu tham khảo:
2. Nguyễn Bá Kim, Phương pháp dạy học môn Toán, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2015.
3. Nhóm Didactic ĐHSP TpHCM, Những yếu tố cơ bản của Didactic Toán, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh, 2009.
4. Nhóm Didactic ĐHSP TpHCM, Thuyết nhân học trong Didactic, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh,
2019.
5. Lê Văn Tiến, Phương pháp dạy học môn Toán ở trường Phổ thông (Các tình huống dạy học điển hình), Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2009.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sách giáo khoa Đại số 10, Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11, Sách giáo khoa Giải tích 12, Nhà
xuất bản Giáo dục 2005.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình tổng thể Giáo dục phổ thông, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm 2019.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm 2019.
9. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sách giáo khoa Toán 10 (Tập 1 – Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức), Nhà xuất bản
Giáo dục 2022.
- Các Website:
 http://thuvienso.tgu.edu.vn/
 http://diendantoanhoc.net
 https://toanmath.com/
 http://forum.mathscope.org/
8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
8.1. Đánh giá quá trình: Trọng số: 40% điểm học phần
- Kiểm tra thường xuyên (hệ số: 1):
 Hình thức: Thực hành.
 Thời lượng: 10 phút.
 Thời điểm: Mỗi buổi học của học phần.
 Điểm Kiểm tra thường xuyên gồm hai cột:
7
o Trung bình cộng của các điểm Kiểm tra thường xuyên tương ứng với nội dung “Thống kê và xác suất”.
o Trung bình cộng của các điểm Kiểm tra thường xuyên tương ứng với nội dung “Dạy học thống kê và xác suất ở
trường phổ thông”.
- Nhận thức, thái độ tham gia thảo luận:
 Hình thức:
o Tham gia xây dựng bài tích cực, thảo luận sôi nổi và giải bài tập đúng được tính 1 điểm cộng/1 lần tham gia.
o Điểm cộng được cộng trực tiếp vào điểm Kiểm tra thường xuyên và không quá 10.
 Thời điểm: Mỗi buổi học của học phần.
- Thi giữa học phần (hệ số: 2):
 Hình thức: Vấn đáp thông qua bài luận đã chuẩn bị sẵn.
 Đánh giá: Đánh giá năng lực của từng sinh viên thông qua bài luận và phỏng vấn trực tiếp.
 Chủ đề: Dạy học thống kê và xác suất ở trường phổ thông.
 Thời điểm báo cáo: Tiết thứ 25-26 của học phần.
8.2. Thi kết thúc học phần: Trọng số: 60% điểm học phần
- Hình thức: Tiểu luận.
- Đánh giá: Đánh giá năng lực của từng sinh viên thông qua bài tiểu luận (bản in) và thuyết trình trực tiếp (thời gian 10-15 phút).
- Nội dung:
 Thống kê và xác suất,
 Dạy học thống kê và xác suất ở trường phổ thông.
- Lưu ý: Hình thức thi tùy theo tình hình thực tế và quy định cụ thể của trường Đại học Tiền Giang.
9. Điểm đánh giá
- Điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm học phần: Tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng,
điểm trung bình cộng của các bài thực hành, điểm tiểu luận, đồ án, …
Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt: 9,0 – 10 tương ứng với A+ 8,5 – 8,9 tương ứng với A
+
8,0 – 8,4 tương ứng với B 7,0 – 7,9 tương ứng với B
6,5 – 6,9 tương ứng với C+ 5,5 – 6,4 tương ứng với C
+
5,0 – 5,4 tương ứng với D 4,0 – 4,9 tương ứng với D
b) Loại không đạt: Dưới 4,0 tương ứng với F

8
10. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
- Tham gia đầy đủ các buổi lên lớp theo quy định.
- Mỗi lần vắng không phép trừ 1 điểm/1 lần và vắng không phép trừ 0.5 điểm/1 lần. Điểm trừ được trừ trực tiếp vào điểm Kiểm tra
thường xuyên và không dưới 00.

TL.HIỆU TRƯỞNG
KT.TRƯỞNG KHOA
PHÓ TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN NGƯỜI BIÊN SOẠN

Võ Thị Trúc Giang Đặng Hải Long Giảng viên: Bùi Quang Thịnh

Nơi nhận:
- Phòng QLĐT (file.pdf + bản in);
- Lưu: VP khoa SP&KHCB (file.pdf + bản in).

You might also like