Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

HH §➊.

ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG


⑪ Chương ⓶
Ⓐ Tóm tắt lý thuyết

⓵ Khái niệm mở đầu


• Điểm: A, B, C, …
• Đường thẳng: a, b, d, …
• Mặt phẳng:(P),(Q), (), ()
• Điểm thuộc mặt phẳng: A  (), A  ()

⓶ Các tính chất thừa nhận


• Tính chất ➀: Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

• Tính chất ➁: Có một và chỉ một mp đi qua ba


điểm không thẳng hàng.

• Tính chất ➂: Nếu một đt có hai điểm phân biệt


thuộc một mp thì mọi điểm của đt đều thuộc
mp đó.

• Tính chất ➃: Tồn tại bốn điểm không cùng


thuộc một mp.

• Tính chất ➄: Nếu hai mp phân biệt có một


điểm chung thì chúng còn có một điểm chung
khác nữa.

• Tính chất ➅: Trên mỗi mp, các kết quả đã biết


trong hình học phẳng đều đúng.
➂ Ba cách xác định mặt phẳng

➀. Nó đi qua ba điểm không thẳng hàng.


(mp(ABC))

➁.Nó đi qua một điểm và chứa một đường


thẳng không đi qua điểm đó. (mp(A,d))

➂. Nó chứa hai đường thẳng cắt nhau.


(mp(a,b))

⓸ Hình chóp, hình tứ diện

➀. Hình chóp:
Trong mp() cho đa giác lồi A1A2…An. Lấy S ().
Hình gồm đa giác A1A2…An và n tam giác SA1A2,
SA2A3, …, SAnA1 đgl hình chóp,
Kí hiệu: S.A1A2…An.
• Đỉnh: S
• Đáy: A1A2…An
• Mặt bên: SA1A2, SA2A3, …
• Cạnh bên: SA1, SA2, …
• Cạnh đáy: A1A2, A2A3, … Hình chóp tam giác Hình chóp tứ giác
Ta có: Hình chóp tam giác, tứ giác, … (Tứ diện)

➁.Hình tứ diện
Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Hình gồm
bốn tam giác ABC, ABD, ACD, BCD đgl hình tứ diện,
Kí hiệu: ABCD.
• Các đỉnh: A, B, C, D.
• Các cạnh: AB, BC, …
• Hai cạnh đối diện là hai cạnh không đi qua
một đỉnh.
• Các mặt: ABC, ABD, …
• Đỉnh đối diện với mặt.
➂. Hình tứ diện đều có các mặt là những tam giác
đều.

Ⓑ Phân dạng toán


 Dạng ⓵ Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.

 Cách giải: Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
• Ta tìm hai điểm chung thuộc cả hai mặt phẳng.
• Nối hai điểm chung đó được giao tuyến cần tìm.
• Về dạng này điểm chung thứ nhất thường dễ tìm.
• Điểm chung còn lại các bạn phải tìm hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng, đồng thời
chúng lại thuộc mặt phẳng thứ ba và chúng không song song.
• Giao điểm của hai đường thẳng đó là điểm chung thứ hai.
Chú ý: Giao tuyến là đường thẳng chung của hai mặt phẳng, có nghĩa là giao tuyến là đường thẳng vừa thuộc
mặt phẳng này vừa thuộc mặt phẳng kia.

➁. Dạng 2: Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Câu 1: Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là trung điểm
của AD và BC . Giao tuyến của ( SMN ) và ( SAC ) là
A. SK ( K là trung điểm của AB ). B. SO ( O là tâm của hình bình hành
ABCD ).
C. SF ( F là trung điểm của CD ). D. SD .
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O . Gọi M , N lần lượt là
trung điểm của AD và BC . K , F lần lượt là trung điểm của AB và CD . Giao tuyến
của (SMN ) và ( SAC ) là
A. SK . B. SO . C. SF . D. SD .
Câu 3: Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD , AD = 2 BC .
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ( SAC ) và
( SBD ) .
A. SA . B. AC . C. SO . D. SD .

Câu 4: Cho hình chóp tứ giác S . ABCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SBC ) là
A. SA . B. SB . C. SC . D. AC .
Câu 5: Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thang ABCD ( AD // BC ) . Gọi M là trung
điểm của CD . Giao tuyến của hai mặt phẳng ( MSB ) và ( SAC ) là:
A. SP với P là giao điểm của AB và CD . B. SI với I là giao điểm của AC và
BM .
C. SO với O là giao điểm của AC và BD . D. SJ với J là giao điểm của AM
và BD .
Câu 6: Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là
trung điểm AD và BC . Giao tuyến của hai mặt phẳng ( SMN ) và ( SAC ) là
A. SF ( F là trung điểm CD ). B. SO ( O là tâm hình bình hành
ABCD ).
C. SG ( G là trung điểm AB ). D. SD .

Câu 7: Cho hình chóp S . ABCD , biết AC cắt BD tại M , AB cắt CD tại O . Tìm giao tuyến
của hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SCD ) .
A. SO .
B. SM .
C. SA .
D. SC .
Câu 8: Cho hình chóp S . ABCD với ABCD là hình bình hành. Khi đó giao tuyến của hai
mặt phẳng ( SAC ) và ( SAD ) là
A. Đường thẳng SC . B. Đường thẳng SB . C. Đường thẳng SD . D. Đường
thẳng SA .
Câu 9: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn là AB . Kết luận nào
sau đây sai?
A. Giao tuyến của hai mặt phẳng ( SAD ) và ( SBC ) là đường thẳng đi qua S và
không song song với AD .
B. Giao tuyến của hai mặt phẳng ( SAD ) và ( SBC ) là đường thẳng đi qua S và song
song với AD
C. Giao tuyến của hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SCD ) là đường thẳng đi qua S và song
song với CD .
D. Giao tuyến của hai mặt phẳng ( SAC ) và ( SBD ) là đường thẳng đi qua và giao
điểm của AC và DB .
Câu 10: Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là
trung điểm AD và BC . Giao tuyến của hai mặt phẳng ( SMN ) và ( SAC ) là
A. SF ( F là trung điểm CD ). B. SO ( O là tâm hình bình hành
ABCD ).
C. SG ( G là trung điểm AB ). D. SD .

Câu 11: Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I và J lần lượt là
trung điểm của SA và SB . Khẳng định nào sau đây sai?
A. ( SAB )  ( IBC ) = IB . B. IJCD là hình thang.
C. ( SBD )  ( JCD ) = JD . D. ( IAC )  ( JBD ) = AO ( O là tâm
ABCD ).

Câu 12: Cho hình chó p S . ABCD có AC  BD = M , AB  CD = N . Giao tuyế n củ a hai mạ t
phả ng ( SAB ) và ( SCD ) là :
A. SM . B. SA . C. MN . D. SN .

Câu 13: Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình bình hành. Giao tuyến của ( SAB ) và ( SCD )
là?
A. Đường thẳng đi qua S và song song với AB .
B. Đường thẳng đi qua S và song song với BD .
C. Đường thẳng đi qua S và song song với AD .
D. Đường thẳng đi qua S và song song với AC .
Câu 14: Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thang ABCD ( AD // BC ) . Gọi M là trung
điểm CD . Giao tuyến của hai mặt phẳng ( MSB) và ( SAC ) là
A. SI ( I là giao điểm của AC và BM ). B. SO ( 0 là giao điểm của AC và
BD ).
C. SJ ( J là giao điểm của AM và BD ). D. SP ( P là giao điểm của AB và
CD ).
Câu 15: Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O , M là trung điểm
SC . Khẳng định nào sau đây sai?
A. Giao tuyến của ( SAC ) và ( ABCD ) là AC . B. SA và BD chéo nhau.
C. AM cắt ( SBD ) . D. Giao tuyến của ( SAB ) và ( SCD ) là SO .

1
Câu 16: Cho tứ diện ABCD , M là trung điểm của AB , N là điểm trên AC mà AN = AC ,
4
2
P là điểm trên đoạn AD mà AP = AD . Gọi E là giao điểm của MP và BD , F là
3
giao điểm của MN và BC . Khi đó giao tuyến của ( BCD ) và ( CMP ) là
A. CP .
B. NE .
C. MF .
D. CE .
Câu 17: Cho bốn điểm A, B, C , D không đồng phẳng. Gọi I , K lần lượt là trung điểm hai
đoạn thẳng AD và BC . IK là giao tuyến của cặp mặt phẳng nào sau đây ?
A. ( IBC ) và ( KBD ) . B. ( IBC ) và ( KCD ) .
C. ( IBC ) và ( KAD ) . D. ( ABI ) và ( KAD ) .

You might also like