Professional Documents
Culture Documents
THANH TOÁN QUỐC TẾ
THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Khái niệm
- Hối đoái
- Ngoại tệ
- Ngoại hối:
+ Nghĩa rộng:
+ Nghĩa hẹp:
2. Đặc điểm
3. Phân loại
4.2 NHTM
5. Chức năng:
1
- Thị trường tập chung: FUTURE
- mua bán mà việc chuyển giao ngoại tệ là giao ngay hoặc chậm nhất là 2 ngày làm việc
- tỷ giá giao ngay là tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch
- Hợp đồng được ký kết ở hiện tại thực hiện trong một ngày nào đó trong tương lại (1th,
12th,…)
- sẽ được áp dụng tỷ giá kỳ hạn: được tính toán dựa trên tỷ giá giao ngay, lãi suất của 2
đồng tiền và kỳ hạn hợp đồng
2. Hợp swap
- Kỳ hạn 2 chiều
- Bank – bank
* lưu ý
- Giá trị của một đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền khác
+ GD2: Sau chiến tranh thế giới thứ 1:+ Chế độ bảng vị vàng nguyên thủy
Có 9 loại tỷ giá:
I. HỐI PHIẾU
1. Khái niệm:
- mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do người bán lập yêu cầu người nợ phải thanh toán nợ
trong một thời gian trong tương lai
+ người ký phát:
+ ngừoi thụ hưởng: người trực tiếp nhận khaongr tiền hối phiếu
2. Đặc điểm:
- tính trừu tượng: không ghi rõ nguyên nhân hình thành hối phiếu mà chỉ ghi rõ số tiền,
người ký phát và người thụ hưởng
- Tính bắt buộc: hối phiếu là một văn bản pháp lý nên phải trả tiền khi đến hạn
- Tính lưu thông: Có thể chuyển nhượng thông qua thủ tục ký hậu ( giấy tờ có giá –
khoảng mục tương đương tiên)
3
- Hối phiếu là trái vụ một bên: chỉ do người lâp ký và người nợ chỉ ký khi chấp nhận
thanh toán. Trong trường hợp hối phiếu bị vô hiệu khi người nợ từ chối thanh toán một
cách hợp pháp hoặc khi bị phá sản
5. Nội dung
- Gồm 10 nội dung, đối với hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ còn
có thêm 4 nội dung.
1. Tiêu đề hối phiếu (BILL OF EXCHANGE). Thiếu phần tiêu đề thì xem như không có
giá trị
- ngày ký phát: liên quan đến khả năng thanh toán của hối phiếu
3. For (số tiền ghi trên hối phiếu): diễn đạt đồng thời bằng chữ và bằng số
5. Địa điểm trả tiền của hối phiếu ( hay là trả cho ai – pay to the orther of…)
- Tên người trả tiền: ghi ở mặt trước, gốc trái cuối cùng của hối phiếu. sau chữ To
- Người ký phát hối phiếu: được ghi ở mặt trước, gốc phải cuối cùng của hối phiếu
4
- Căn cứ phương thức nhờ thu hối phiếu
+ Hối phiếu trơn: dùng cho thương nhân nhập khẩu đáng tin cậy
- cam kết trả tiền của người trả tiền đối với hối phiếu khi đến hạn thanh toán
- Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng cách ghi vào mặt sau của hối phiếu.
+…
+ Ký hậu để trống: không chỉ đích danh người thụ hưởng, có thể chuyển nhượng tiếp
bằng cách trao tay
5
+ Ký hậu theo lệnh: Chỉ định người thụ hưởng tiếp theo hoặc theo lệnh người này
+ Ký hậu hạn chế: chỉ một người thụ hưởng duy nhất không thể tiếp tục ký hậu
+ Ký hậu miễn truy đòi: nếu xảy ra trường hợp người trả tiền phá sản hay không trả tiền
thì người được ký hậu không có quyền truy đòi trách nhiệm đối với người ký hậu trước
- Bảo lãnh cho bên phải thanh toán hối phiếu. Bên thứ 3 này thường là ngân hàng ( thu
phí)
+ Bảo lãnh mật: không cho chủ nợ biết tình hình của doanh nghiệp phải bảo lãnh.
- hình thức bán hối phiếu lại cho ngân hàng với giá chiết khấu (giá thấp hơn giá trị ghi
trên hối phí)
- Khi mua chiết khấu ngân hàng cần xem xét thận trọng
- Khi chiết khấu người sở hữu hối phiếu sẽ tiến hành ký hậu chuyển giao cho ngân hàng.
- Hối phiếu nhận nợ do người mắc nợ lập đảm bảo thanh toán cho cho người thụ hưởng
or người cầm lệnh phiếu trong trong tương lại một số tiền nhất định
III. Séc
1. khái niệm
- Tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện được chủ tài khoảng lập yêu cầu ngân hàng trích lập
từ tài khoảng của minh để thanh toán cho người chỉ định trên séc, người cầm séc.
- Người phát hành séc: là chủ tài khoảng tại ngân hàng
6
- Người thụ hưởng: là người được ghi tên trên tờ séc, séc cũng có khả năng chuyển
nhượng thông qua thủ tục ký hậu. Có tính trách nhiệm trong việc chuyển nhượng, có thể
thoái thác thông qua chuyển nhượng miễn truy đòi.
- Chủ phát hành phải có tài khoảng tại ngân hàng thanh toán, số dư trong tài khoảng
không vượt quá số tiền trên séc.
- Đảm bảo các quy định về mẫu séc thanh toán, có cùng màu mực, sử dụng mưc không
phai
+ 20 ngày làm việc nếu séc nếu lưu thông ngoài nước trong cùng một châu
+ 70 ngày làm việc nếu séc lưu thông ngoài nước khác châu lục
+ Séc đích danh: có ghi tên người hưởng trên séc, không có quyền chuyển nhượng
+ Séc vô danh: không ghi tên người thụ hưởng trên séc, có thể chuyển nhượng bằng cách
trao tay, thương là tiền mặt
+ Séc theo lệnh: có thể chuyển nhượng thông qua thủ tục ký hậu
+ Séc theo lệnh nhưng không thể ký hậu: phải có văn bản riêng biệt
+ Séc du lịch:
7
+ Séc gạch chéo: giữa tờ séc có 2 đường gạch chéo song song với nhau. Không để rút tiền
mặt mà để rút tiền chuyển khoảng
Giữa 2 đường gạch chéo có 2 trường hợp, để tên ngân hàng lĩnh tiền hoặc không
- là giấy ủy nhiệm do ngân hàng lập yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cho người thụ hưởng
nhất định.
1. khái niệm
- là phương tiện do ngân hàng phát hành, sử dụng để mua hàng hóa, và rút tiền tại các chi
nhập or đại lý thanh toán thẻ.
2. Đặc điểm
- mặt trước
- mặt sau
3. phân loại
+ thẻ ghi nợ
8
+ thẻ quốc tế
…..
- chủ thẻ
- Quy trình thanh toán chuyển tiền trả ngay hoặc trả chậm
- nhà xuất khẩu – ngân hàng nhờ thu - ngân hàng thu hộ - nhà nhập khẩu
+ nhờ thu trơn: người bán sẽ giao hàng kèm chứng từ cho người mua, ngân hàng chỉ chịu
trách nhiệm thu tiền
+ nhờ thu kèm chứng từ: ủy thác cho ngân hàng chứng từ kèm hối phiếu,… khi nhà nhập
khẩu thanh toán sẽ đưa chứng từ
9
+ Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ
- nhà xuất khẩu – ngân hàng nhờ thu - ngân hàng thu hộ - nhà nhập khẩu
+ nếu nhà nhập xuất có tài khoảng tại ngân hàng thu hộ thì ngân hàng thu hộ chính là
ngân hàng xuất trình chứng từ
+ nếu nhà NK không có tk tại NH thu hộ thì sẽ ủy thác cho một bên thứ 3 ( ngân hàng thu
hộ )- cũng chính là NH xuât trình chứng từ sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp với ngân hàng
thu hộ
4. Quy trình nghiệp vụ của ngân hàng trong phương thức nhờ thu : Xem lại
1. tiếp nhận hồ sơ
- D/A: nhận được thông báo chấp nhận và ngày chấp nhận
- Bộ chứng từ bị từ chối một phần: thông báo cho nhà xuất khẩu để có biện pháp xử lý
- Bộ chứng từ bị từ chối toàn bộ: nếu hợp lý, nhà xuất khẩu vẫn phải thanh toán phí cho
ngân hàng
10
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
11