1. Nhà tôi có rất nhiều đồ ăn , ví dụ : bánh mì , mì , bánh bao , sủi cao ,... 我家有很多东西,例如:面包,面食,包子,饺子,。。。 2. Bạn có sủi cảo à, tôi rất thích ăn sủi cảo .sủi cảo là 1 loại đồ ăn mà tôi thích nhất . 你有饺子了,我很喜欢吃饺子。饺子是一个东西我最喜欢。 3. Hôm qua tôi cùng với gia đình ăn lẩu , rất ngon . nhưng mùi vị tôi không thích lắm , bởi vì nó quá cay . 昨天我一次家庭吃火锅,很好吃。可是味道我不喜欢了,因为太辣了 4. Đối với tôi mà nói , học tiếng hán rất quan trọng , bởi vì sau này tôi có thể tìmzhǎo 找 được 1 công việc tốt . 对我来说,学汉字很重要,因为之后我可以找行一个好工作 5. Loại sủi cảo này ở TQ rất nổi tiếng , bạn cùng phòng tôi mỗi ngày đều ăn , mùi vị cũng rất thơm . 这个饺子在中国很著名,我同屋每天都吃,味道也很香。 6. Phần lớn nhân của sủi cảo đều là nhân thịt lợn 7. Bạn biết gói sủi cảo không , nghe nói làm nhân sủi cảo khá là rắc rối , nhưng gói sủi cảo tương đối dễ. 8. Bát 碗 wǎn sủi cảo này là bạn tự mình làm hay mẹ bạn làm. 这个碗饺子是你自己包还是你妈妈包。 9. ?Sức khỏe của bố mẹ tôi vẫn tốt , sắp đến trung thu rồi , bạn dự định khi nào về nhà ? 我父母的身体还好,快中秋节了,我打算什么时候回家? 10. Ngày mấy tháng mấy là trung thu ? ngày 15 tháng 8 âm lịch đúng không , thế thì ngày 13 tôi về nhà 几月几日是中秋节?八月十五农历对吗?,..13 日我回家 11. 过年你回家吗?当然了。我要给父母买一点儿东西。他们都是北方人,所以很 喜欢吃面食。 Tết bạn có về nhà không? Chắc chắn rồi. Tôi gửi tặng cho ba mẹ một chút đồ. Ba mẹ đều là ngườ i phương bắ c, vì thế họ rấ t thích ă n mì 12. 我们是南方人所以大部分喜欢吃米饭。有时间可以来我家玩儿。 Chúng tôi là người phương nam nên phần lớn chúng tôi thích ăn cơm. Có thời gian có thể mời bạn đến nhà chơi.