Professional Documents
Culture Documents
tiểu luận cơ học đất
tiểu luận cơ học đất
CƠ HỌC ĐẤT
MỤC LỤC
Câu 1: (2 điểm)....................................................................................................................................
a. Cách phân loại và xác định trạng thái của đất rời? (1 điểm)......................................................
b. Trình bày tóm tắt về các thông số để xác định trạng thái đất rời? (1 điểm)...............................
Câu 2: (2 điểm)....................................................................................................................................
a. Theo lý thuyết của Coulomb? (1,0 điểm)...................................................................................
b. Theo lý thuyết của Rankine? (1,0 điểm)....................................................................................
Câu 3: (3 điểm)..................................................................................................................................10
a. Tính toán độ lún ở góc móng? (2,0 điểm)................................................................................10
b. So sánh đô lún tại tâm móng (đã tính trong Bài tập lớn) và độ lún ở góc móng? Độ lún ở 4 góc
móng khi nào bằng nhau? Khi nào có 2 cặp giống nhau và khi nào độ lún ở 4 góc móng đều khác
nhau? (1,0 điểm)............................................................................................................................14
Câu 4: (3 điểm)..................................................................................................................................14
a. Mực nước ngầm cách mặt đất là 0,6 m...................................................................................15
b. Mực nước ngầm cách mặt đất là 3,0 m...................................................................................16
c. Mực nước ngầm cách mặt đất là 5m......................................................................................17
Câu 1: (2 điểm)
a. Cách phân loại và xác định trạng thái của đất rời? (1 điểm)
Dùng thành phần cấp phối hạt để phân loại
Loại đất Kích thước hạt (mm) Trọng lượng hạt chiếm
(%)
Đất hạt to
Đá tảng > 200 > 50
Đá cuội > 10 > 50
Đá sỏi >2 > 50
Cát
Sỏi sạn >2 > 25
Cát to > 0,50 > 50
Cát trung > 0,25 > 50
Cát nhỏ > 0,10 > 75
Cát bụi > 0,10 > 75
b. Trình bày tóm tắt về các thông số để xác định trạng thái đất rời? (1 điểm)
Ta dùng trạng thái độ chặt và độ ẩm để đánh giá trạng thái của đất
Đánh giá độ chặt
Theo kết quả trong phòng
e max−e
Dựa vào độ chặt tương đối D = e −e
max min
Trong đó:
emax ; emin hệ số rỗng ở trạng thái đất rời nhất và chặt nhất, lấy từ thí nghiệm
e hệ số rỗng ở trạng thái tự nhiên
Cách xác định emax:
Tiêu chuẩn phân loại độ chặt của đất cát dựa theo D
Trạng thái Độ chặt
Cát chặt 0,67 < D ≤ 1,00
Cát chặt vừa 0,33 < D ≤ 0,67
Cát xốp 0,00 < D ≤ 0,33
Tiêu chuẩn phân loại độ chặt của đất cát dựa theo hệ số rỗng e
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày tóm tắt các phương pháp giải tích xác định áp lực đất lên tường
chắn đối với đất dính:
a. Theo lý thuyết của Coulomb? (1,0 điểm)
Phương pháp tính toán của Coulomb được xây dựng dựa trên các giả thiết sau
đây:
- Mặt trượt sau lưng tường chắn là mặt trượt phẳng (thực chất có dạng đường
cong). Mặt trượt thứ hai chính là lưng tường AB.
- Khối trượt ABC ở trạng thái cân bằng giới hạn.
- Khối trượt ABC xem như là một cố thể, khi trượt toàn khối chứ không rời ra,
không biến dạng.
- Khi có lục dính thì lực dính sẽ phân bố đều trên mặt trượt BC.
Nguyên tắc của phương pháp dựa vào điều kiện cân bằng khối của toàn bộ
khối trượt (xem khối trượt là vất thể) dưới tác dụng của các lực, từ đó timg ra
tổng giá trị, phương chiều, vị trí điểm dặt của áp lực đất.
Phương pháp giải tích:
Sơ đồ tính áp lực đẩy và áp lực chủ động của đất theo lý luận Coulomb
Trong đó ABC là khối trượt, BC là mặt trượt giả định. Các lực tác dụng
lên khối trượt gồm có:
W - trọng lượng khối trượt ABC;
R - phản lực trên mặt trượt BC làm với pháp tuyến của mặt này một góc φ;
E - lực đẩy của đất làm với pháp tuyến của lưng tường một góc δ;
φ - góc ma sát trong của đất đắp sau lưng tường;
δ - góc ma sát giữa lưng tường và đất đắp.
Phản lực R vả E đều nằm dưới pháp tuyến.
Điều kiện để khối trượt ABC cân bằng là đa giác lực phải khép kín
sin ( ε−φ )
E=W (1)
sin ( ψ + ε−φ )
Trong đó:
o
ψ=90 −α−δ
E- lực đẩy của đất
1 1 2 cos ( α −β ) cos (ε−α )
W = dtABC.γtAB = γ 2 BC . AD= 2 γ H 2 (2)
cos α sin (ε−β)
Trong đó γ, H, α, β, φ, δ đã biết còn ε là góc nghiêng của mặt trượt giả định
để xét cân bằng khối trượt. Rõ ràng với các mặt trượt giả định khác nhau sẽ
nhận được các giá trị áp lực đẩy E khác nhau, như vậy, E là hàm số của ε (E =
f(ε)). Giá trị cực đại Emax của hàm E chính là áp lực chủ động tác dụng lên tường
chắn cần tìm. Mặt trượt BC tương ứng với áp lực cực đại E max là mặt trượt nguy
hiểm nhất.
Muốn xác định Emax cần dùng phương pháp tìm cực trị của hàm E = f(ε) với
điều kiện:
dE
=0
dε
Điều kiện này cho phép xác định góc ε gh của mặt trượt tương ứng với giá
trị cực đại Emax. Thay εgh đó vào công thức (3) sẽ nhận được Emax, tức giá trị áp
lực đất chủ động:
1 2
=> Ecd = 2 γ H K cd (4)
Trong đó:
Kcd - hệ số áp lực đất chủ động theo lý luận
Coulomb;
H - chiều cao tường chắn;
γ - trọng lượng riêng của đất đắp;
φ - góc ma sát trong của đất đắp;
δ - góc ma sát giữa đất đắp và lưng tường
Bảng Góc ma sát giữa đất và lưng tường
Từ công thức (4) thấy rằng áp lực chủ động Ecd tỷ lệ thuận với bình phương của
chiều cao tường, do đó để tìm cường độ áp lực chủ động tại độ cao z bất kỳ của
tường có thể lấy đạo hàm của biểu thức Ecd đối với z, như vậy ta có:
( )
dp cd d 1 2
pcd = = γ z K cd =γz K cd
dz dz 2
Từ đó thấy rằng biểu đồ phân bố cường độ áp lực đất chủ động p cd theo chiều
cao tường có dạng tam giác (hình a). Áp lực đất chủ động E cd tác dụng lên tường
tại điểm cách chân tường bằng H/3, phương tác dụng nghiêng một góc δ so với
pháp tuyến của mặt lưng tường.
Cần chú ý biểu đồ phân bố áp lực đất chủ động p cd ở hình (a) chỉ biểu thị giá trị
cường độ chứ không phải phương tác dụng.
Câu 3: (3 điểm)
Cho số liệu của móng theo Bài tập lớn đã thực hiện. Yêu cầu:
Kích Độ sâu Dung Dung Cao trình Áp lực Số hiệu
thước chôn trọng tự trọng mực nước đáy móng lớp đất
móng móng nhiên đẩy ngầm p
(m) nổi
b L
1,5 2,2 1,4 m 1,84 0,88 -3,6 (m) 200 4
(T/m3) (T/m3) kN/m2
Số hiệu lớp đất Hệ số rỗng e theo áp lực nén p (kN/m2)
4 50(kN/m2) 100(kN/m2) 150(kN/m2) 200(kN/m2)
0,672 0,654 0,638 0,623
0.64 0.654
0.63 0.638
0.62
0.61 0.623
0.6
0.59
50 100 150 200
áp lực nén p
_(150,0.638) ; (200,0.623)
0. 638=−a ln(150 ¿)+ b ¿ a = 0.052
0.623=−a ln (200¿)+ b ¿ b = 0.9
Hệ số a và b là
0.026+0.052
a= =0.039
2
0.774+0.9
b= =0.837
2
Câu 4: (3 điểm)
Cho một móng có kích thước b = 1,6 m, l = 2,0 m, chiều sâu chôn móng h = 1,5
m. Nền là một lớp đồng nhất cát pha rất dày, tra bảng có độ sệt I L = 0,4, góc ma
sát trong φII = 200 , lực dính đơn vị cII = 20 kN/m2 , trọng lượng đơn vị thể tích tự
nhiên γw = 18,2 kN/m3 , bão hòa dưới mực nước ngầm, dung trọng bão hòa γ bh =
20 kN/m3 . Công trình có sơ đồ kết cấu mềm. Móng chịu tải trọng tiêu chuẩn tập
trung đặt tại cao trình mặt đất tự nhiên No = 600 kN.
Yêu cầu: Tính toán và kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy móng trong các trường
hợp sau theo TCVN 9362:2012:
a. Mực nước ngầm cách mặt đất là 0,6 m? (1,0 điểm)
b. Mực nước ngầm cách mặt đất là 3,0 m? (1,0 điểm)
c. Mực nước ngầm cách mặt đất là 5,0 m? (1,0 điểm)
Lưu ý: lấy dung trọng trung bình của móng và đất trên móng γtb = 20 kN/m3 ,
dung trọng của nước γn = 10 kN/m3 . Các hệ số khác tự giả thiết để tính toán.
Giải:
Áp lực đáy móng:
N0 600
ptb = + γ tb ×h= +20 ×1 , 5=217 , 5 kN /m2
F 2 ×1 , 6
3
γ đn=γ bh−γ n =20−10=10 kN /m