Professional Documents
Culture Documents
6. Hidrocacbon Khong No.
6. Hidrocacbon Khong No.
CĐ1: AnKen
CĐ2: Ankađien
CĐ3: Ankin
CĐ4: Tổng ôn hiđrocacbon không no
(c) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (cháy): CnH2n + O2 nCO2 + nH2O
Ngoài ra anken còn tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn, làm mất màu dung dịch KMnO4.
4. Điều chế anken
- Tách nước từ ancol etylic: C2H5OH C2H4 + H2O
C4H8 C5H10
C6H12
Câu 2: Viết phương trình hóa học ứng với các trường hợp sau:
(a) Cho etilen tác dụng với H2 (Ni, to)
...............................................................................................................................................................
(b) Cho propilen phản ứng với dung dịch Br2.
...............................................................................................................................................................
(c) Cho propilen phản ứng với dung dịch HCl. Gọi tên sản phẩm chính.
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
(d) Cho but-1-en phản ứng H2O (H+, to). Gọi tên sản phẩm chính.
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
(e) Trùng hợp etilen.
...............................................................................................................................................................
(g) Đốt cháy anken ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO2, H2O.
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
(h) Cho etilen tác dụng với dung dịch KMnO4.
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí: metan, etilen, oxi, cacbon đioxit.
CH4 C2H4 O2 CO2
CnH2n-2 + H2 dư CnH2n.
CnH2n-2 + 2Br2 C nH2n-2Br4 (PƯ làm mất màu dung dịch Br2 dùng để nhận biết ankin).
- Cộng HX: CnH2n-2 + 2HX C nH2nX2.
(d) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (cháy): CnH2n-2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O
Ngoài ra ankin còn tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn, làm mất màu dung dịch KMnO4.
3. Điều chế
- Thủy phân canxi cacbua: CaC2 + 2H2 O C 2 H2 + Ca(OH)2.
C4H6 C5H8
Câu 2: Viết phương trình hóa học ứng với các trường hợp sau:
(a) Cho axetilen tác dụng với H2 dư (Ni, to)
...............................................................................................................................................................
(b) Cho axetilen tác dụng với H2 (Pd/PbCO3, to)
...............................................................................................................................................................
(c) Cho metyl axetilen phản ứng với dung dịch Br2 dư.
...............................................................................................................................................................
(d) Đốt cháy ankin ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO2, H2O.
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
(e) Cho propin phản ứng với AgNO3/NH3.
...............................................................................................................................................................
(g) Nhị hợp và tam hợp axetilen.
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
(h) Cho axetilen phản ứng với nước (xt, to)
...............................................................................................................................................................
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí:
(a) metan, etilen, axetilen
CH4 C2H4 C2H2
(1) ………………………………………………………………….……….
(2) ………………………………………………………………….……….
(3) ………………………………………………………………….……….
(4) ………………………………………………………………….……….
(5) ………………………………………………………………….……….
(6) ………………………………………………………………….……….
(7) ………………………………………………………………….……….
(8) ………………………………………………………………….……….
(9) ………………………………………………………………….……….
(10) ………………………………………………………………….……….
(11) ………………………………………………………………….……….
(12) ………………………………………………………………….……….
(13) ………………………………………………………………….……….
(14) ………………………………………………………………….……….
(15) ………………………………………………………………….……….
(16) ………………………………………………………………….……….
(17) ………………………………………………………………….……….
(18) ………………………………………………………………….……….
(19) ………………………………………………………………….……….
(20) ………………………………………………………………….……….
Câu 4: Xác định công thức phân tử và gọi tên X trong các trường hợp sau:
(a) Ankin X có tỉ khối so với hiđro bằng 20.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
(b) Ankin X có %mC = 88,24%.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
(c) Cho 10,8 gam ankin X tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 thấy có 64 gam Br2 phản ứng.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
(d) Cho 8 gam propin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Tính
m.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
(g) Đốt cháy hoàn toàn một ankin X bằng oxi dư sau phản ứng thu được 13,2 gam CO 2 và 3,6 gam
H2O.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Ankin là
A. những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử.
B. những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.
C. những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết bội trong phân tử.
D. những hiđrocacbon mạch hở có một vòng no trong phân tử.
Câu 2 (MH.15). Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n 1). B. CnH2n (n 2). C. CnH2n-2 (n 2). D. CnH2n-6 (n 6).
Câu 3. Ankin CH3− CC −CH3 có tên gọi là
A. but-1-in. B. but-2-in. C. metylpropin. D. meylbut-1-in.
Câu 4. Ankin dưới đây có tên gọi là
A. 3,3-đimetylpent-2-in. B. 4,4-đimetylpent-3-in.
C. 4,4-đimetylhex-2-in. D. 3,3-đimetylpent-4-in.
Câu 7. Ankin nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH3− CC −CH3. B. CH3CH2− CC −CH2CH3.
C. CHCH. D. Không ankin nào có
đồng phân hình học.
Câu 8. [MH2 - 2020] Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?
A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Benzen.
Câu 9. Phương trình phản ứng cháy của ankin là
A.
B.
C.
D.
Câu 10. Hiđro hóa hoàn toàn ankin tạo thành ankan tương ứng. Sản phẩm trung gian của phản ứng
này là
A. anken. B. ankin. C. ankađien. D. xicloankan.
Câu 11. Nu mun phn ng: CHCH + H 2 dừng lại ở giai đoạn tạo thành etilen thì cần
sử dụng xúc tác nào dưới đây?
A. H2SO4 đặc. B. Pd/PbCO3. C. Ni/to. D. HCl loãng.
Câu 12. Phản ứng hiđro hóa ankin thành ankan được viết dưới dạng tổng quát là
A. 1,4-đimetylpent-2-in. B. 5-metylhept-3-in.
C. 1,4-đimetylhex-2-in. D. 4-metylhex-3-in.
Câu 31. Công thức cấu tạo của 3-metylbut-1-in là
A. (CH3)2CH− CCH. B. CH3CH2CH2− CCH.
C. CH3− CC −CH2CH3. D. CH3CH2− CC −CH3.
Câu 32. Công thức cấu tạo của 4-metylpent-2-in là
A. CH3− CC −CH2CH2CH3. B. (CH3)2CH− CCH −CH3.
C. CH3CH2− CCH −CH2CH3. D. (CH3)3C− CCH.
Câu 33: Số liên kết δ và liên kết π trong phân tử vinylaxetilen: CH¿ C–CH=CH2 lần lượt là?
A. 7 và 2. B. 7 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2.
Câu 34. Khi cho but-2-in phản ứng với brom dư, tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản
phẩm hữu cơ là
A. CH3CBr2−CBr2CH3. B. CH3CHBr−CHBrCH3.
C. CH3CH2CHBr−CBr3. D. CHBr2−CBr2CH2CH3.
Câu 43 (QG.18 - 201): Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. có kết tủa màu nâu đỏ. B. có kết tủa màu vàng nhạt.
C. dung dịch chuyển sang màu da cam. D. dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
Câu 46 (QG.18 - 204): Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br 2
bị mất màu.
Chất X là
A. CaC2. B. Na. C. Al4C3. D. CaO.
Câu 47. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các ankin HCCH, CH 3− CCH, … có công thc chung là C nH2n-2 (n ≥ 2) tạo thành dãy
đồng đẳng của axetilen.
B. Liên kết ba của ankin được tạo nên từ ba liên kết .
C. Các ankin 2C và 3C chỉ có duy nhất một đồng phân cấu tạo.
D. Ankin không có đồng phân hình học như anken.
Câu 48. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ankin cũng có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 như anken.
B. Trong phản ứng cháy của ankin, số nguyên tử cacbon trong ankin bằng .
C. Trong phản ứng cháy của ankin, .
Câu 66. Để thực hiện phản ứng (1), axetilen cần phản ứng với chất nào dưới đây?
A. KMnO4. B. Ag2O. C. AgCl. D. AgNO3/NH3.
Câu 67. Để thực hiện phản ứng (2), axetilen cần phản ứng với chất nào dưới đây?
A. HCl. B. Cl2. C. CH3CH2Cl. D. HClO.
Câu 68. Các phản ứng nào thuộc dạng oligome hóa?
A. (1) và (3). B. (3) và (6). C. (4) và (6). D. (2) và (5).
Câu 69. Thực hiện phản ứng nào thì C2H2 phải cộng H2O, xúc tác HgSO4, H2SO4, to?
A. (3). B. (4). C. (5). D. (6).
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 70, 71, 72, 73, 74
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 75, 76, 77
Câu 75. Công thức phân tử của A là
A. C4H10. B. CH4. C. C4H8. D. C2H4.
Câu 76. Tên gọi của D là
A. but-1,3-đien. B. axetilen. C. but-2-en. D. vinylaxetilen.
Câu 77. Công thức cấu tạo thu gọn của E là
A. CH2=CH−OH. B. CH3−CH=O.
C. HO−CH2CH2−OH. D. CH3−CO−CH3.
Câu 78 (C.13): Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H 2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu
được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br 2. Công
thức phân tử của X là
A. C4H6. B. C3H4. C. C2H2. D. C5H8.
Câu 79 (A.10): Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C 2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín
(xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc
các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của
Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328.
____HẾT____
CHUYÊN ĐỀ 4: TỔNG ÔN HIĐROCACBON KHÔNG NO
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ HIĐROCACBON KHÔNG NO
1. Anken: CnH2n (n ≥ 2); ankađien: CnH2n-2 (n 3); ankin (n 2).
2. Điều kiện có đồng phân hình học: (1) chứa liên kết đôi C=C, (2) mỗi nhóm gắn với C nối đôi
phải khác nhau ⇒ anken và ankađien có khả năng có đồng phân hình học.
3. CH2=CH2: etilen; CH2=CH-CH3: propilen; CH2=C=CH2: anlen; CH2=CH-CH=CH2: butađien;
CH2=C(CH3) – CH=CH2: isopren; CH≡CH: axetilen; CH≡C – CH=CH2: vinyl axetilen.
4. Qui tắc cộng mac-côp-nhi-côp: Khi cộng HX vào hợp chất bất đối xứng, H cộng ưu tiên vào C
của nối đôi chứa nhiều H hơn, X cộng vào bên còn lại.
5. Để chuyển ankin thành anken ta dùng phản ứng cộng H2 với xúc tác Pd/PbCO3, to.
6. Các hiđrocacbon không no (anken, ankađien, ankin) đều có khả năng làm mất màu dung dịch
brom và dung dịch thuốc tím KMnO4 ⇒ Thuốc thử nhận biết.
7. Trong các hiđrocacbon, chỉ có hợp chất có liên kết ba đầu mạch (CH≡C-) mới có khả năng tác
dụng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa vàng ⇒ Thuốc thử nhận biết.
8. Anken và ankađien chứa liên kết đôi C=C nên có khả năng tham gia PƯ trùng hợp tạo polime.
9. Ankin không có phản ứng trùng hợp nhưng có phản ứng nhị hợp và tam hợp.
10. Một số phản ứng đặc biệt: (1) 2C2H2 C4H4 (CHC-CH=CH 2: vinyl axetilen)
1. Công thức của anken: ............. (n ≥ .....); ankađien: .............. (n ≥ .....); ankin: ............. (n ≥ .....).
2. Qui tắc cộng mac-côp-nhi-côp: Khi cộng HX vào liên kết đôi C=C bất đối xứng, H cộng ưu tiên
vào C chứa …………. H hơn, X cộng vào bên còn lại.
3. Hoàn thành bảng sau:
Tên gọi Công thức Tên gọi Công thức
Cl2 (as)
H2 (Ni, to)
AgNO3/NH3 dư, to
Trùng hợp
KMnO4
5. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau:
(a) metan, etilen, axetilen.
CH4 CH2=CH2 CH≡CH
Câu 1 (MH.15). Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n 1). B. CnH2n (n 2). C. CnH2n-2 (n 2). D. CnH2n-6 (n 6).
Câu 23(QG.18 - 204): Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu
A. vàng nhạt. B. trẳng. C. đen. D. xanh.
Câu 3 (QG.18 - 203): Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?
A. Axetilen. B. Propilen. C. Etilen. D. Metan.
Câu 4 (QG.18 - 202): Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. benzen. B. etilen. C. metan. D. butan.
Câu 5 (QG.16): Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên
nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế
biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân
tử của etilen là
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Câu 6 (C.11): Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-CH=CH2 B. CH3-CH=CH-CH=CH2
C. CH3-CH=C(CH3)2 D. CH2=CH-CH2-CH3
Câu 7 (B.14): Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dung để sản xuất cao su buna?
A. 2-metylbuta-1,3-đien. B. Penta-1,3-đien. C. But-2-en. D. Buta-1,3-đien.
Câu 8 (A.14): Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 3-metylbut-1-in. B. 3-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-3-en. D. 2-metylbut-3-in.
Câu 9 (C.13): Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 10 (A.07): Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. eten và but-2-en. B. 2-metylpropen và but-1-en.
C. propen và but-2-en. D. eten và but-1-en.
Câu 11 (B.14): Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được
0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 40%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
Câu 12 (A.08): Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-
C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 13 (B.13): Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H4. B. C3H4. C. C4H6. D. C2H2.
Câu 14 (C.08): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol
CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là:
A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%.
Câu 15 (QG.18 - 204): Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br 2
bị mất màu.
Chất X là
A. CaC2. B. Na. C. Al4C3. D. CaO.
Câu 16 (A.07): Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng
phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn
vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là
A. 30. B. 10. C. 40. D. 20.
Câu 17 (A.08): Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 16,80 gam. B. 20,40 gam. C. 18,96 gam. D. 18,60 gam.
Câu 18 (A.08): Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C 2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom
(dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O 2 là 0,5. Khối lượng bình dung
dịch brom tăng là
A. 1,04 gam. B. 1,64 gam. C. 1,20 gam. D. 1,32 gam.
Câu 19 (C.07): Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken
nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết
tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủvới 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn
toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V là
A. 13,44. B. 11,2. C. 8,96. D. 5,60.
Câu 20 (QG.19 - 201). Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm:
H2, CH4, C2H4,C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản
ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y
cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 5,376. B. 6,048. C. 5,824. D. 6,272.
_____HẾT_____
Dạng 1: Bài toán về phản ứng cộng H2, Br2
nkhí giảm =
❖ VÍ DỤ
Câu 1. Hiđro hóa hoàn toàn 5,6 gam anken A tạo ra 5,8 gam ankan. Công thức phân tử của A là
A. C4H10. B. C5H12. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 2. Anken X tác dụng với dung dịch brom thu được duy nhất một hợp chất hữu cơ Y chứa
74,08 % brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C2H4.
Câu 3. Hỗn hợp Z gồm H2 và C3H6 có tỉ khối hơi so với H 2 là 11. Dẫn 4,48 lít khí Z (đktc) qua bột
Ni/to thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 13. Số mol hỗn hợp khí T là
A. 0,17. B. 0,24. C. 0,34. D. 0,085.
o
Câu 4. Hỗn hợp A gồm C3H6 và H2. Dẫn 1 mol hỗn hợp A qua bột Ni/t , sau một thời gian hỗn hợp
B. Tỉ khối của B so với A là 1,25. Khối lượng ankan tạo thành là
A. 8,8 gam. B. 4,2 gam. C. 8,4 gam. D. 70,4 gam.
Câu 5 (A.12): Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H 2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 70%. B. 80%. C. 60%. D. 50%.
Câu 6 (A.13): Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc)
vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối
so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol. B. 0,050 mol. C. 0,015 mol. D. 0,075 mol.
Câu 7 (C.10): Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H 2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được
hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2 B. C5H8 C. C4H6 D. C3H4
Câu 8 (C.13): Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu
được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br 2. Công
thức phân tử của X là
A. C4H6. B. C3H4. C. C2H2. D. C5H8.
Câu 9 (QG.18 - 201): Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C 2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung
nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H 2 là 14,5. Biết Y phản ứng
tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,10.
Câu 10 (C.09): Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H 2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với
xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ
vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32,0 B. 8,0 C. 3,2 D. 16,0
Câu 11 (A.08): Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C 2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom
(dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O 2 là 0,5. Khối lượng bình dung
dịch brom tăng là
A. 1,04 gam. B. 1,64 gam. C. 1,20 gam. D. 1,32 gam.
Câu 12 (B.12): Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H 2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc
tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung
dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 0 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.
Câu 13 (A.11): Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất
xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom
(dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với
H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 26,88 lít. B. 44,8 lít. C. 33,6 lít. D. 22,4 lít.
Câu 14 (QG.19 - 203). Nung nóng hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2
có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H 2), thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon)
có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br 2 trong dung dịch. Giá
trị của a là
A. 0,08. B. 0,10. C. 0,04. D. 0,06.
Câu 15: (A.07): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình
chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối
lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.
❖ VÍ DỤ
Câu 1. Dẫn axetilen qua bình chứa lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy khối lượng bình
tăng thêm 2,6 gam. Lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
A. 13,3 gam. B. 21,6 gam. C. 24,0 gam. D. 21,4 gam.
Câu 2. Dẫn một lượng but-1-in qua bình chứa lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thì thu được 5,635
gam kết tủa màu vàng. Khối lượng ankin ban đầu là
A. 1,96 gam. B. 1,89 gam. C. 37,80 gam. D. 3,78 gam.
Câu 3 (A.14): Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H 2.
Giá trị của a là
A. 0,32. B. 0,34. C. 0,46. D. 0,22.
Câu 4 (B.13): Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H4. B. C3H4. C. C4H6. D. C2H2.
Câu 5 (A.11): Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7H8 tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa
mãn tính chất trên?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 6 (B.14): Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro
(0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so
với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3, thu được m
gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br 2 trong dung
dịch. Giá trị của m là
A. 92,0. B. 91,8. C. 75,9. D. 76,1.
Câu 7: (B.09): Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch
brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp
khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể
tích của CH4 có trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.
Câu 8 (A.11): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C 2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng
nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo
của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:
A. CHC-CH 3, CH2=C=C=CH2. B. CH2=C=CH2, CH2 =CH-CCH.
C. CHC-CH 3, CH2 =CH-CCH. D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.
⇒ nankađien, ankin =
❖ VÍ DỤ
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở A thu được 6,16 lít CO 2 (đktc) và 4,95 gam H2O.
A có tỉ khối so với H2 là 28. Công thức phân tử của A là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon B thu được 1,1 gam CO 2 và 0,45 gam H2O. Tỉ khối hơi của
B so với heli là 17,5. B có cấu trúc không phân nhánh, không có đồng phân hình học. Công thức
cấu tạo của B là
A. CH3−CH=CH−CH2CH3. B. CH2=CH−CH2CH2CH3.
C. CH2=CH−CH(CH3)2. D. CH2=C(CH3) −CH2CH3.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn ankin X, sau đó dẫn hỗn hợp sản phẩm qua bình chứa dung dịch H 2SO4
đặc thấy khối lượng bình tăng lên 0,216 gam và thoát ra một khí Y. Dẫn khí Y vào bình chứa dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 2,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankin X là
A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C4H4.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn ankin X cần vừa đủ 13,44 lít O 2 (ở đktc). Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản
phẩm vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa trắng Y. Lọc tách kết tủa
Y, đun nóng dung dịch thì thu được tiếp 15 gam kết tủa trắng Y. Công thức phân tử của ankin X là
A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C5H8.
Câu 5 (A.07): Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân
tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là
A. 30. B. 10. C. 40. D. 20.
Câu 6 (B.14): Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35
mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 40%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
Câu 7 (C.08): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol
CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là:
A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%.
Câu 8 (A.09): Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân
tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của
M và N lần lượt là:
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.
C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
Câu 9 (A.08): Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 16,80 gam. B. 20,40 gam. C. 18,96 gam. D. 18,60 gam.
Câu 10 (C.13): Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt
cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch
Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85. B. 5,91. C. 13,79. D. 7,88.
Câu 11 (A.10): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm
19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C2H6. C. C3H4. D. C3H6.
Câu 12 (A.12): Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi
đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2. Sau các phản ứng thu
được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của
X là
A. CH4. B. C3H4. C. C4H10. D. C2H4.
Câu 13 (QG.18 - 204): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH 4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu
được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác; 3,87 gam X phàn ứng được tối đa với a mol
Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,070. B. 0,105. C. 0,030. D. 0.045.
Câu 14 (MH.19) : Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < M X < 56), thu được
5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m
là
A. 2,00. B. 3,00. C. 1,50. D. 1,52.
Câu 15 (QG.19 - 201). Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm:
H2, CH4, C2H4,C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản
ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y
cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 5,376 B. 6,048 C. 5,824 D. 6,272
ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Câu 1 (QG.18 - 202): Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. benzen. B. etilen. C. metan. D. butan.
Câu 2 (QG.16): Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên
nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế
biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân
tử của etilen là
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Câu 3 (MH.15). Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n 1). B. CnH2n (n 2). C. CnH2n-2 (n 2). D. CnH2n-6 (n 6).
Câu 4 (C.13): Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 5 (QG.18 - 201): Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. Etilen B. Metan C. Benzen D. Propin
Câu 6 (QG.18 - 204): Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu gì?
A. vàng nhạt. B. trẳng. C. đen. D. xanh.
Câu 7 (B.14): Trong phân tử propen có số liên kết xich ma () là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 9.
Câu 8 (C.10): Số liên tiếp (xích ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt
là
A. 3; 5; 9 B. 5; 3; 9 C. 4; 2; 6 D. 4; 3; 6
Câu 9 (C.08): Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là C nH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy
đồng đẳng của
A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken.
Câu 10 (C.10): Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. But-2-in B. But-2-en C. 1,2-đicloetan D. 2-clopropen
Câu 11 (QG.18 - 203): Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?
A. Axetilen. B. Propilen. C. Etilen. D. Metan.
Câu 12 (A.14): Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 3-metylbut-1-in. B. 3-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-3-en. D. 2-metylbut-3-in.
Câu 13 (C.11): Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-CH=CH2 B. CH3-CH=CH-CH=CH2
C. CH3-CH=C(CH3)2 D. CH2=CH-CH2-CH3
Câu 14 (B.13): Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-
đibrombutan?
A. But-1-en. B. Butan. C. Buta-1,3-đien. D. But-1-in.
Câu 15 (A.07): Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
A. eten và but-2-en. B. 2-metylpropen và but-1-en.
C. propen và but-2-en. D. eten và but-1-en.
Câu 16 (B.13): Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức
(CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là
A. 3-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en.
Câu 17 (B.14): Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dung để sản xuất cao su buna?
A. 2-metylbuta-1,3-đien. B. Penta-1,3-đien. C. But-2-en. D. Buta-1,3-đien.
Câu 18 (B.07): Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
Câu 19 (B.08): Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần
khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankan. B. ankađien. C. anken. D. ankin.
Câu 20 (A.11): Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom
(đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 21. Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 là:
A. propin, axetilen, etilen. B. axetilen, vinylaxetilen, propin.
C. metan, but-1-in, etilen. D. etilen, axetilen, but-2-in.
Câu 22 (C.13): Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan?
A. But-1-en. B. Buta-1,3-đien. C. But-2-in. D. But-1-in.
Câu 23 (QG.15): Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankadien.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X không thể gồm
A. ankan và ankin B. ankan và ankađien C. hai ankenD. ankan và anken
Câu 24 (QG.18 - 201): Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Chất X là
A. CaO. B. Al4C3. C. CaC2. D. Ca.
Câu 26 (C.09): Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2; CH3–CH=CH–
CH=CH2; CH3 – CH =CH2; CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 1. B. 3. C. 4 D. 2.
Câu 27. Cho các chất: metan, propen, axetilen, vinylaxetilen và isopren. Trong các chất trên, số
chất phản ứng đuợc với dung dịch brom là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 28 (C.13): Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có
bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H 2 dư (xúc tác Ni, đun nóng)
tạo ra butan?
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 29 (A.12): Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu
tạo có thể có của X là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 30 (QG.16): Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (M X < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
Trong các phát biểu sau:
(a) 1 mol X phản ứng tối đa 4 mol H2 (Ni, t0)
(b) Chất Z có đồng phân hình học.
(c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.
(d) Ba chất X, Y, Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
______HẾT______