Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 41

CACBON - SILIC

CĐ1: Cacbon và hợp chất


CĐ2: Silic và hợp chất
CĐ3: Tổng ôn nhóm cacbon

CHUYÊN ĐỀ 1: CACBON VÀ HỢP CHẤT


KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái quát về cacbon và hợp chất

2. Tính chất của cacbon


- Dạng thù hình: Than chì, kim cương, fuleren và cacbon vô định hình.
- Tính oxi hóa: Tác dụng với chất khử như kim loại → cacbua kim loại, tác dụng với H2 → CH4.
- Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa như oxi, oxit kim loại, HNO3, H2SO4 đặc, …
3. Cacbon monooxit và cacbonđioxit
Cacbon monooxit (CO) Cacbon đioxit (CO2)
- Là chất khí không màu, độc. - Khí CO2 không duy trì sự cháy nên
- Tính khử: thường dùng bình tạo khí CO2 để dập
+ Tác dụng với oxi tắt các đám cháy.
- Tính oxit axit: Tác dụng với H2O →
2CO + O2 2CO2
Tính H2CO3; tác dụng với dung dịch kiềm →
+ Tác dụng với oxit KL (<Al)
chất HCO3-, CO32-.
CO + CuO Cu + CO2 - Tính oxi hóa: Tác dụng với kim loại
mạnh
⇒ Không dùng CO2 để dập tắt các đám
cháy do Mg, Al.
- Trong PTN:
- Trong PTN:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
- Trong CN: - Trong CN: Nung vôi, lên men rượu.
Điều
chế (Khí than ướt: CO (44%), CO2, H2, N2, …) CaCO3 CaO + CO2

(Khí than khô: CO (25%), CO2, N2, …)


4. Tính chất của muối cacbonat (CO32-) và hiđrocacbonat (HCO3-)
- Tính tan: Hầu hết các muối HCO3- đều tan; hầu hết các muối cacbonat đều không tan trừ muối
cacbonat của kim loại kiềm và amoni (Na2CO3, K2CO3, (NH4)2CO3, …).
- Tính chất của muối CO32-: Tính bazơ, nhiệt phân.
- Tính chất của muối HCO3-: Tính lưỡng tính, nhiệt phân.
 BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

(1) C + O2 CO2 (8) CO2 + NaOH → NaHCO3


(2) CO2 + C 2CO (9) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

(3) CO + CuO Cu + CO2 (10) Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

(4) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O (11) CaCO3 CaO + CO2

(5) Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + ½ O2 (12) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

(6) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (13) Ca(NO3)2 Ca(NO2)2 + O2


(7) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2
Câu 2: Nhận biết các khí sau: O2, CO, CO2, N2
O2 CO CO2 N2
Ca(OH)2 X X ↓ trắng X
CuO, t o
X Đen → đỏ  X
Tàn đóm đỏ Bùng cháy   X

PTHH: (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

(2) CuO + CO Cu + CO2


 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 2. Kim cương và than chì là các dạng
A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon.
C. thù hình của cacbon. D. đồng phân của cacbon.
Câu 3. Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính chất nào sau đây?
A. tính khử. B. tính oxi hóa.
C. vừa tính khử, vừa tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và oxi hóa.
Câu 4. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?
A. C + O2 CO2. B. C + 2CuO 2Cu + CO2.
C. 3C + 4Al Al4C3. D. C + H2O CO + H2.
Câu 5. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?
A. 2C + Ca CaC2. C. C + 2H2 CH4.
B. C + CO2 2CO. D. 3C + 4Al Al4C3.
Câu 6. Để phòng bị nhiễm độc người ta sử dụng mặt nạ phòng độc chứa những hóa chất nào?
A. CuO và MnO2. B. CuO và MgO. C. CuO và CaO. D. Than hoạt tính.
Câu 7. (M.15): Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không
mùi, độc). X là khí nào sau đây?
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2.
Câu 8. (A.14): Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm
đau dạ dày?
A. CO2. B. N2. C. CO. D. CH4.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. CO là oxit axit. B. CO là oxit trung tính.
C. CO là oxit bazơ. D. CO là oxit lưỡng tính.
Câu 10. Khí CO có thể khử được cặp chất nào sau đây?
A. Fe2O3, CuO. B. MgO, Al2O3. C. CaO, SiO2. D. ZnO, Al2O3.
Câu 11. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. CO + FeO CO2 + Fe. B. CO + CuO CO2 + Cu.
C. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2. D. 2CO + O2 2CO2.
Câu 12. Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng
A. 2C + O2 2CO2. B. C + H2O CO + H2.
C. HCOOH CO + H2O. D. 2CH4 + 3O2 2CO + 4H2O.
Câu 13. Thành phần chính của khí than ướt là
A. CO, CO2, H2, N2. B. CH4, CO2, H2, N2.
C. CO, CO2, H2, NO2. D. CO, CO2, NH3, N2.
Câu 14. Thành phần chính của khí than than khô là
A. CO, CO2, N2. B. CH4, CO, CO2, N2.
C. CO, CO2, H2, NO2. D. CO, CO2, NH3, N2.
Câu 15. Oxit cao nhất của cacbon có công thức là
A. CO. B. C2O3. C. CO2. D. C2O4.
Câu 16. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và
khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
Câu 17. Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo
quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì
A. nước đá khô có khả năng hút ẩm. B. nước đá khô có khả năng thăng hoa.
C. nước đá khô có khả năng khử trùng. D. nước đá khô có khả năng dễ hoá lỏng.
Câu 18. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài
trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên
nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2.
Câu 19. Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của
chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. N2 và CO. B. CO2 và O2. C. CH4 và H2O. D. CO2 và CH4.
Câu 20. Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách
A. nung CaCO3. B. cho CaCO3 tác dụng HCl.
C. cho C tác dụng O2. D. cho C tác dụng với H2SO4 đặc.
Câu 21. Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây?
A. đá đỏ. B. đá vôi. C. đá mài. D. đá ong.
Câu 22. Muối nào sau đây có tên gọi là Sođa?
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NH4HCO3. D. (NH4)2CO3.
Câu 23. Thành phần chính của quặng đolômit là
A. CaCO3.Na2CO3. B. MgCO3.Na2CO3. C. CaCO3.MgCO3. D. FeCO3.Na2CO3.
Câu 24. Muối nào có tính chất lưỡng tính?
A. NaHSO4. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. CaCO3.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 25. Kim cương và than chì được gọi là 2 dạng thù hình của cacbon vì
A. có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau. B. đều là đơn chất của nguyên tố cacbon.
C. có tính chất vật lí tương tự nhau. D. có tính chất hóa học tương tự nhau.
Câu 26. (A.13): Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2C + Ca CaC2. (b) C + 2H2 CH4.
(c) C + CO2 2CO. (d) 3C + 4Al Al4C3.
Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. (a). B. (c). C. (d). D. (b).

Câu 27. Cho phản ứng:


Các chất X và Y là
A. CO và NO. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO2.
Câu 28. Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ thu được khí
A. CO2 và H2. B. CO và H2. C. CO và CO2. D. CO, CO2 và H2.
Câu 29. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl. C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3.
B. Al, HNO3 đặc, KClO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3.
Câu 30. Cacbon phản ứng được với nhóm chất nào dưới đây?
A. Fe2O3, CaO, CO2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
B. CO2, Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
C. Fe2O3, MgO, CO, HNO3, H2SO4 đặc.
D. CO2, H2O lạnh, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO.
Câu 31. Than hoa có khả năng khử mùi hôi của tủ lạnh là do
A. than hoa có thể hấp phụ mùi hôi.
B. than hoa tác dụng với mùi hôi để biến thành chất khác.
C. than hoa sinh ra chất hấp phụ mùi hôi.
D. than hoa tạo ra mùi khác để át mùi hôi.
Câu 32. (A.07): Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ
cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 33. Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe 3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn
thu được gồm:
A. Al và Cu. B. Cu, Al và Mg.
C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO. D. Cu, Fe, Al và MgO.
Câu 34. Cho hỗn hợp gồm CuO, MgO, PbO và Al 2O3 qua than nung nóng dư, thu được hỗn hợp rắn
X. Chất rắn X gồm:
A. Cu, Al, MgO và Pb. B. Pb, Cu, Al và Al.
C. Cu, Pb, MgO và Al2O3. D. Al, Pb, Mg và CuO.
Câu 35. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp gồm: Al 2O3, CuO, MgO, và Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn là
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe. B. Al, Fe, Cu, Mg.
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe. D. Al2O3, Cu, MgO, Fe2O3.
Câu 36. (QG.17): Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al 2O3 và FeO, nung nóng. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 37. Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
A. H2. B. CO2. C. N2. D. O2.
Câu 38. Khí N2 có lẫn khí CO2, có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ CO2?
A. Nước brom. B. Nước vôi trong. C. Dung dịch thuốc tím.D. Nước clo.
Câu 39. Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO, ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho qua dung dịch HCl. B. Cho qua dung dịch H2O.
C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2. D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.
Câu 40. Để loại bỏ khí SO2 có lẫn khí CO2, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. Nước vôi trong. B. Đồng(II) oxit.
C. Nước brom. D. Dung dịch natri hiđroxit.
Câu 41. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám
cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
A. Đám cháy do xăng, dầu. B. Đám cháy nhà cửa, quần áo.
C. Đám cháy do magie hoặc nhôm. D. Đám cháy do khí gas.
Câu 42. Khí CO2 không thể dập tắt đám cháy chất nào sau đây?
A. Magie (nhôm, ...). B. Cacbon. C. Photpho. D. Metan.
Câu 43. Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống.
D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
Câu 44. Cho 0,1 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan trong dung
dịch thu được là
A. NaHCO3. B. Na2CO3.
C. NaHCO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH dư.
Câu 45. Cho CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH, thu được dung dịch X. Biết X vừa tác dụng với
CaCl2 vừa tác dụng với KOH, vậy trong dung dịch X chứa
A. NaHCO3. B. Na2CO3.
C. NaHCO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 46. Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thấy kết tủa tan hết. Tổng hệ
số tỉ lượng (hệ số cân bằng) trong phương trình phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 47. Thổi từ từ khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư. Hiện tượng quan sát được

A. Kết tủa màu trắng tăng dần và không tan.
B. Kết tủa màu trắng tăng dần đến cực đại rồi tan dần đến trong suốt.
C. Kết tủa màu trắng xuất hiện rồi tan, lặp đi lặp lại nhiều lần.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 48. Muối NaHCO3 không thể tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Tác dụng với axit. B. Tác dụng với kiềm.
C. Tác dụng nhiệt, bị nhiệt phân D. Tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.
Câu 49. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các muối cacbonat đều bị nhiệt phân.
B. Các muối hiđrocacbonat bị nhiệt phân tạo thành muối cacbonat.
C. Các muối cacbonat của kim loại kiềm đều tan trong nước.
D. Các muối hiđrocacbonat đều tác dụng được với dung dịch axit hoặc dung dịch bazơ.
Câu 50. Tất cả muối cacbonat đều
A. tan trong nước.
B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit.
C. không tan trong nước.
D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
Câu 51. Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số trong
phương trình hoá học của phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 52. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. CaCO3 CaO + CO2. B. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
C. MgCO3 MgO + CO2. D. Na2CO3 Na2O + CO2.
Câu 53. Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây?
A. . B.
C. . D. .
Câu 54. Những người đau dạ dày thường có pH < 2 (thấp hơn so với mức bình thường pH từ 2 – 3).
Để chữa bệnh, người bệnh thường uống trước bữa ăn một ít
A. nước. B. nước mắm.
C. nước đường. D. dung dịch NaHCO3.
Câu 55. Thuốc Nabica dùng chữa bệnh dạ dày chứa chất nào sau đây?
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. CaCO3. D. MgCO3.
Câu 56. Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO 3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng
không đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm
A. CaCO3, BaCO3, MgCO3. B. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3.
C. Ca, BaO, Mg, MgO. D. CaO, BaO, MgO.
Câu 57. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y.
Chất rắn X gồm
A. Na2O, BaO, MgO, Al2O3. B. Na2CO3, BaCO3, MgO, Al2O3.
C. NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al. D. Na2CO3, BaO, MgO, Al2O3.
Câu 58. (C.13): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 10,00. C. 1,97. D. 5,00.
Câu 59. (B.13): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40.
Câu 60. (Q.15): Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được
sau phản ứng là
A. 2,52 gam. B. 3,36 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 61. Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2.
(3) Cacbon là nguyên tố kim loại.
(4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
(5) Các số oxi hoá của cacbon là -4, 0, +2 và +4.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 1, 2, 4, 5.
(3) Sai vì cacbon là nguyên tố phi kim.
Câu 62. Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít
tan trong nước, rất bền với nhiệt.
(2) Khí CO rất độc.
(3) Cacbon monooxit là oxit trung tính và có tính khử mạnh.
(4) Khí than ướt chứa trung bình khoảng 44% CO, khí than khô chứa trung bình khoảng 30% CO.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 1, 2, 3.
(4) Sai vì khí than khô chứa khoảng 25%CO.
Câu 63. Cho các phát biểu sau:
(1) CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên.
(2) Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong
một số ngành công nghiệp.
(3) Natri cacbonat khan (Na2CO3, còn gọi là sô-đa khan) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh,
đồ gốm, bột giặt,...
(4) Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO 3 còn được
dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày (thuốc muối nabica).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 1, 2, 3, 4.
Câu 64. Cho các phản ứng sau:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (1)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (2)
Na2CO3 +2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (3)
Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào dung dịch sođa thì phản ứng xảy ra là
A. (1) trước; (2) sau. B. (2) trước; (1) sau. C. Chỉ (3) xảy ra. D. Chỉ xảy ra (1).
Hướng dẫn giải
Khi nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu phản ứng tạo muối axit sau đó mới tạo khí (1) →
(2)
Khi nhỏ từ từ muối cacbonat vào axit thì phản ứng tạo luôn khí (3).
Câu 65. Tiến hành hai thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều.
- Thí nghiệm 2: cho từ từ từng giọt Na 2CO3 cho đến dư vào dung dịch HCl và khuấy đều. Kết luận
rút ra là
A. Thí nghiệm 1 không có khí bay ra, thí nghiệm 2 có khí bay ra ngay lập tức.
B. Thí nghiệm 1 lúc đầu chưa có khí sau đó có khí, thí nghiệm 2 có khí ngay lập tức.
C. Cả hai thí nghiệm đều không có khí.
D. Cả hai thí nghiệm đều có khí bay ra ngay từ ban đầu.
Hướng dẫn giải
Thí nghiệm 1: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (1)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (2)
Thí nghiệm 2: Na2CO3 +2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (3)
Câu 66. Cho các chất: (1) O2; (2) CO2; (3) H2; (4) Fe2O3; (5) Al; (6) HCl; (7) CuO; (8) H2SO4 đặc; (9)
HNO3; (10) H2O. Cacbon có thể phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
A. 7. B. 9. C. 8. D. 10.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10.
(1) C + O2 CO2
(2) C + CO2 2CO
(3) C + 2H2 CH4
(4) 3C + Fe2O3 2Fe + 3CO
(5) 3C + 4Al Al4C3
(7) C + CuO Cu + CO
(8) C + 2H2SO4đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O
(9) C + 4HNO3 CO2 + 4NO2 + 2H2O
(10) C + H2O CO + H2
Câu 67. Cho các chất và dung dịch: (1) O 2; (2) dung dịch NaOH; (3) Mg; (4) dung dịch Na 2CO3; (5)
HCl; (6) CaO; (7) H2O; (8) NaHCO3; (9) HNO3. Cacbon đioxit có thể phản ứng trực tiếp được với
bao nhiêu chất và dung dịch trên?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 2, 3, 4, 6, 7.
(2) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
(3) 2Mg + CO2 2MgO + C
(4) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
(6) CaO + CO2 → CaCO3
(7) CO2 + H2O → H2CO3
Câu 68. (A.08): Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

Hai muối X, Y tương ứng là


A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3. C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3,
NaHCO3.
Hướng dẫn giải
Các câu 69, 70, 71 đều có chung đặc điểm là 2 chất phản ứng giống nhau nhưng tỉ lệ khác nhau tạo
ra sản phẩm khác nhau ⇒ xảy ra phản ứng: HCO3- + OH- → CO32- + H2O
X1 là oxit bazơ tác dụng được với H2O ở điều kiện thường ⇒ Loại D vì MgO không phản ứng.
X2 chứa OH- ⇒ Y chứa HCO3- ⇒ Chọn C
Câu 69. (202 – Q.17). Thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + CO2 Y (2) 2X + CO2 Z + H2O
(3) Y + T Q + X + H2O (4) 2Y + T Q + Z + 2H2O
Hai chất X, T tương ứng là
A. Ca(OH)2, NaOH. B. Ca(OH)2, Na2CO3.
C. NaOH, NaHCO3. D. NaOH, Ca(OH)2.
Hướng dẫn giải
Phản ứng (1) không có H2O ⇒ Tạo muối axit mà tỉ lệ X và CO2 là 1: 1 ⇒ X là NaOH ⇒ Loại A, B
Y chứa HCO3- ⇒ T chứa OH- ⇒ Chọn D
Câu 70. (QG.19 – 202). Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

(1) X Y + CO2 (2) Y + H2O Z

(3) T + Z R + X + H2O. (4) 2T + Z Q + X + 2H2O


Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KOH, K2CO3. B. Ba(OH)2, KHCO3. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. K2CO3, KOH.
Hướng dẫn giải
Dựa vào (1), (2) ⇒ Z có dạng A(OH)2 ⇒ T có dạng BHCO3
PTHH: (3) BHCO3 + A(OH)2 → BOH (R) + ACO3↓ + H2O
(4) 2BHCO3 + A(OH)2 → B2CO3 (Q) + ACO3↓ + 2H2O
⇒ Chọn A
______HẾT_____

CHUYÊN ĐỀ 2: SILIC VÀ HỢP CHẤT


KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lí của silic
- Hai dạng thù hình: Silic tinh thể và silic vô định hình.
- Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, là chất bán dẫn; Silic vô định hình màu nâu.
2. Tính chất hóa học của silic
- Tính khử: Tác dụng với phi kim: O2, F2; Tác dụng với hợp chất: NaOH.
- Tính oxi hóa: Tác dụng với kim loại: Mg, Al, …
3. Điều chế silic: SiO2 + 2Mg Si + 2MgO
4. Silic đioxit
- SiO2 dạng tinh thể, không tan trong nước.
- Tác dụng với NaOH đặc hoặc nóng chảy.
- Tác dụng với HF ⇒ HF dùng để khăc thủy tinh.
5. Axit silixic và muối silicat
- Axit silixic (H2SiO3) là chất rắn dạng keo; sấy không mất một phần nước tạo thành silicagen có khả
năng hút ẩm.
- H2SiO3 là axit yếu hơn cả H2CO3: Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 là thủy tinh lỏng.

 BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 1: Xác định số oxi hóa của Si trong các chất sau:
0 +4 -4 -4 +4 +4
Si, SiO2, SiH4, Mg2Si, H2SiO3, Na2SiO3
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

(1) Si + O2 SiO2 (4) H2SiO3 SiO2 + H2O

(2) SiO2 + NaOHđặc Na2SiO3 + H2O (5) SiO2 + 2Mg 2MgO + Si


(3) Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3↓
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
A. oxi. B. Cacbon. C. Silic. D. Sắt.
Câu 2. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây?
A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si.
Câu 3. Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 4. Silic đioxit tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy
tạo thành silicat, vậy SiO2 là
A. oxit axit. B. Oxit bazơ. C. Oxit trung tính. D. Oxit lưỡng tính.
Câu 5: Khi sấy khô, một phần axit silixic mất nước trở thành một vật liệu dạng xốp có khả năng hút
ẩm và hấp thụ nhiều chất rất tốt. Chất đó có tên gọi là
A. Thạch anh B. Nước đá khô C. Silicdioxit. D. silicagen
Câu 6. Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt
cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HF.
C. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 7. Để khắc chử lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?
A. SiO2 + Mg  2MgO + Si. B. SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + CO2.
C. SiO2 + HF  SiF4 + 2H2O. D. SiO2 + Na2CO3  Na2SiO3 + CO2.
Câu 8. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. B. SiO2 + 4HCl  SiCl4 + 2H2O.
C. SiO2 + 2C Si + 2CO. D. SiO2 + 2Mg 2MgO + Si.
Câu 9. Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp?
A. SiO2 + 2Mg  Si + 2MgO. B. SiO2 + 2C  Si + 2CO.
C. SiCl4 + 2Zn  2ZnCl2 + Si. D. SiH4  Si + 2H2.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 10. Có hỗn hợp gồm Si và Al. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dung dịch nào sau đây?
A. HCl và HF. B. NaOH và KOH.
C. Na2CO3 và KHCO3. D. BaCl2 và AgNO3.
Câu 11. Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây?
A. CuSO4, SiO2 H2SO4 (loãng). B. F2, Mg, NaOH.
C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
Câu 12. Si phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. O2, F2, Mg, HCl, NaOH. C. O2, F2, Mg, HCl, KOH.
B. O2, F2, Mg, NaOH. D. O2, Mg, HCl, NaOH.
Câu 13. Cacbon và silic đều có tính chất nào sau đây?
A. Đều phản ứng được với NaOH. B. Có tính khử và tính oxi hóa.
C. Có tính khử mạnh. D. Có tính oxi hóa mạnh.
Câu 14. Cacbon và silic cùng phản ứng với nhóm chất nào?
A. HNO3 đặc nóng, HCl, NaOH. C. O2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng.
B. NaOH, Al, Cl2. D. Al2O3, CaO, H2.
Câu 15. Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32- H2SiO3 ứng với phản ứng của chất nào sau đây?
A. Axit cacboxylic và canxi silicat. B. Axit cacbonic và natri silicat.
C. Axit clohiđric và canxi silicat. D. Axit clohiđric và natri silicat.
Câu 16. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây?
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy.
B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng.
C. Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3.
D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.
Câu 17. (C.13): Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. SiO2 là oxit axit.
B. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O.
C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục.
D. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 18. Cho các chất (1) CaO, (2) C, (3) KOH, (4) axit HF, (5) axit HCl. Với các điều kiện phản ứng
đầy đủ, silic đioxit phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 1, 2, 3, 4.
(1) CaO + SiO2 → CaSiO3
(2) C + SiO2 Si + CO2
(3) SiO2 + 2KOH K2SiO3 + H2O
(4) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Câu 19. Cho các chất sau: (1) Magie oxit, (2) oxi, (3) axit flohiđric, (4) natri cacbonat, (5) magie
cacbonat, (6) natri hiđroxit, (7) magie. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với silic là
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (2), (6), (7).
C. (2), (3), (6), (7). D. (1), (2), (4), (6).
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 2, 6,7.
(2) Si + O2 SiO2
(6) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
(7) 2Mg + Si Mg2Si
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong tự nhiên không có Si ở trạng thái tự do.
(2) Trong tự nhiên Si ở trạng thái tự do.
(3) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng chế tạo pin mặt trời, linh kiện điện tử.
(4) Si và SiO2 có thể tan trong dung dịch NaOH loãng.
(5) H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 1, 3, 5.
(2) Sai vì trong tự nhiên Si chỉ gặp ở dạng hợp chất.
(4) Sai vì SiO2 chỉ tan trong NaOH đặc.
Câu 21. Cho phản ứng sau (xảy ra ở những điều kiện thích hợp)
(1) SiO2 + HF (4) Si + NaOH+ H2O
(2) SiO2 + Mg (5) C + H2O
(3) CO2 + K2SiO3 + H2O (6) CO2 + Mg
Số trường hợp tạo ra đơn chất
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 2, 4, 5, 6.
(1) SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O (4) Si + 2NaOH+ H2O Na2SiO3 + 2H2↑
(2) SiO2 + 2Mg 2MgO + Si (5) C + H2O CO + H2
(3) CO2 + K2SiO3 + H2O K2CO3 + H2SiO3 (6) CO2 + 2Mg 2MgO + C
_____HẾT_____
CHUYÊN ĐỀ 3: TỔNG ÔN NHÓM CACBON
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ NHÓM CACBON
1. Nhóm cacbon (IVA) gồm các nguyên tố: C, Si, Ge, Sn, Pb.
2. Dạng thù hình: Cacbon: Than chì, kim cương, fuleren và cacbon vô định hình.
Silic: Tinh thể và vô định hình.
3. Khí than ướt: CO (40%), CO2, H2, N2, …; Khí than khô: CO (25%), CO2, N2, …
4. Khi đốt than tổ ong sinh ra khí độc CO ⇒ Không sử dụng bếp than tổ ong trong phòng kín.
5. Than hoạt tính dùng trong khẩu trang, mặt nạ phòng độc có khả năng hấp phụ các khí độc.
6. CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
7. Không được dùng CO2 để dập tắt đám cháy bằng kim loại.
8. HF hòa tan được thủy tinh (SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O).
9. Axit silixic (H2SiO3) là chất rắn dạng keo; sấy khô mất một phần nước tạo thành silicagen có khả
năng hút ẩm.
10. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 là thủy tinh lỏng.

1. Nhóm cacbon thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn, cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2np2
2. Cho các nguyên tố: N, P, Cl, O, C, S, F, Si. Những nguyên tố thuộc nhóm cacbon là C, Si.
3. Cho các chất: C, CO, CO2, Na2CO3, NaHCO3, Si, SiO2.
Liệt kê các chất trên vào chỗ trống sau cho phù hợp:
- Chất khí độc, sinh ra khi đốt than: CO.
- Chất dùng để chữa cháy: CO2.
- Chất có tên gọi xô đa: Na2CO3.
- Chất có tên nabica dùng làm thuốc chữa đau dạ dày: NaHCO3.
- Kim cương là dạng thù hình của: C.
- Chất có tính bán dẫn: Si.
- Thành phần chính của chất hút ẩm (silicagen): SiO2.
4. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

(1) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O (5) 2CO + O2 2CO2


(2) Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3↓ (6) CO2 + NaOH → NaHCO3
(3) H2SiO3 SiO2 + H2O (7) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(4) SiO2 + 2C Si + 2CO
5. Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy giải thích.
(1) Cacbon thuộc ô số 6, chu kì 2, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
Đúng.
(2) Trong hợp chất, cacbon có các số oxi hóa là -4, 0, +2 và +4.
Sai. Hợp chất không có số oxi hóa 0.
(3) Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, không độc.
Sai. Cacbon monooxit (CO) độc.
(4) Khí than ướt chứa trung bình khoảng 25% CO, khí than khô chứa trung bình khoảng 44% CO.
Sai. Khí than ướt 44% CO ; khí than khô 25% CO.
(5) Khí CO2 là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
Đúng.
(6) Đá khô hay đá khói dễ thăng hoa tạo môi trường lạnh có thành phần là CO rắn.
Sai. CO2 rắn.
(7) Các muối cacbonat và hiđrocacbonat đều dễ bị nhiệt phân.
Sai. Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân.
(8) Nabica thuốc chữa đau dạ dày do dư thừa axit là Na2CO3.
Sai. NaHCO3.
(9) Silicagen là chất hút ẩm có thành phần chính là Na2SiO3.
Sai. SiO2.
(10) Axit HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
Đúng.

ĐỀ LUYỆN NHÓM CACBON


20 câu – 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Câu 1. Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 2. Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính
A. tính khử. B. tính oxi hóa.
C. vừa khử vừa oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và oxi hóa.
Câu 3. Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 4. (MH.19): Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều
loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. đá vôi. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. thạch cao.
Câu 5. (M.15): Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không
mùi, độc). X là khí nào sau đây?
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2.
Câu 6. (MH2.17): ‘‘Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước
sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới
đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. O2. B. SO2. C. CO2. D. N2.
Câu 7. (MH.18). Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
A. C + O2 CO2. B. C + 2H2 CH4.
C. 3C + 4Al Al4C3. D. 3C + CaO CaC2 + CO.
Câu 8. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. CO + FeO CO2 + Fe. B. CO + CuO CO2 + Cu.
C. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2. D. 2CO + O2 2CO2.
Câu 9. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô
rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
Câu 10. (QG.17 - 204). Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 11. Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao.
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 12. (B.13): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40.
Câu 13. (C.13): Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. SiO2 là oxit axit.
B. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O.
C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục.
D. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
Câu 14. (QG.18 - 201): Dẫn khí CO dư qua ống đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp
khí X. Cho toàn bộ X vào nước vô trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toan. Giá trị của m là
A. 5,0. B. 15,0. C. 7,2. D. 10,0.
Câu 15. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(1) X X1 + CO2 (2) X1 + H2O X2
(3) X2 + Y X + Y1 + H2O (4) X2 + 2Y X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3.
Hướng dẫn giải
(3), (4) xảy ra phản ứng: HCO3- + OH- → CO32- + H2O
X1 là oxit bazơ tác dụng được với H2O ở điều kiện thường ⇒ Loại D vì MgO không phản ứng.
X2 chứa OH- ⇒ Y chứa HCO3- ⇒ Chọn C
Câu 16. (A.09): Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.
Hướng dẫn giải

Câu 17. (MH2.17): Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125
ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 224. B. 168. C. 280. D. 200.
Hướng dẫn giải

PTHH: (1) CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O


2x 4x 2x
- +
(2) HCO3 + H → CO2↑ + H2O
3x 3x 3x

Câu 18. Sục CO2 vào dung dịch BaOH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình dưới đây (số liệu
tính theo đơn vị mol).

Giá trị của x là


A. 0,5 mol B. 0,6 mol C. 0,7 mol D. 0,8 mol
Hướng dẫn giải
nOH- = 0,5.2 = 1 mol ⇒ x = 1 – 0,3 = 0,7 mol
Câu 19. (B.10): Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl
(dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X
bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH) 2 (dư) thì thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875.
Hướng dẫn giải
❖ Xét trong 44 gam X. Khi chuyển từ oxit sang muối thì 1O thay bằng 2Cl ⇒ mtăng = 55 gam.

Đặt nO = x mol ⇒

❖ Xét trong 22 gam X ⇒ nO =


Câu 20. (MH.19): Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và
HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO 2 và dung dịch
E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24.
Hướng dẫn giải

PTHH: (1) CO32- + H+ → HCO3-


0,2 < 0,3 → 0,2
Dư: 0,1 mol
(2) HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,4 > 0,1 → 0,1 ⇒ V = 2,24 lít
Dư: 0,3 mol

ddE: K+, Na+, Cl-, SO42- (0,1 mol), HCO3- (0,3 mol) + Ba(OH)2 dư ⇒

_______HẾT______
11.03. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CACBON – SILIC (LT)
Dạng 1: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Dạng 2: Bài toán CO khử oxit kim loại
Dạng 3: Bài toán về khí than
Dạng 4: Bài toán muối cacbonat tác dụng với axit
ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT

DẠNG 1: BÀI TOÁN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

T≤1 1<T<2 T≥2

HCO3- CO32-
Sản phẩm HCO3- và CO32- -
(CO2 dư nếu T < 1) (OH dư nếu T > 2)
- Bài toán đồ thị:
(1) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Dáng của đồ thị: Hình tam giác vuông cân.

(2) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.
Dáng của đồ thị: Hình thang cân

Khi phản ứng tạo ra lượng kết tủa nhỏ hơn kết tủa cực đại thì có 2 giá trị của CO2 đều thỏa mãn:

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung
dịch X chứa
A. Na2CO3. B. NaHCO3.
C. Na2CO3, NaHCO3. D. Na2CO3, NaOH.
Câu 2. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung
dịch X chứa
A. Na2CO3. B. NaHCO3.
C. Na2CO3, NaHCO3. D. Na2CO3, NaOH.
Câu 3. Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được sản
phẩm muối có công thức là
A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3, Ca(HCO3)2. D. CaCO3, Ca(OH)2.
Câu 4. Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 8,4. C. 16,8. D. 25,2.
Câu 5. (B.13): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40.
Câu 6. (C.10): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thu
được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch
X là
A. 0,6M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,4M.
Hướng dẫn giải

Câu 7. (B.14): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1
mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700.
Hướng dẫn giải

Câu 8. (A.11): Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,00. B. 1,00. C. 1,25. D. 0,75.
Hướng dẫn giải
Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2CO3 0,2M và KOH x
mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với
dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,0. B. 1,4. C. 1,2. D. 1,6.
Hướng dẫn giải

Câu 10. (C.12): Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M
và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn
khan?
A. 2,58 gam. B. 2,22 gam. C. 2,31 gam. D. 2,44 gam.
Hướng dẫn giải

Câu 11. (C.14): Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được
dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,6.
Hướng dẫn giải

Câu 12. Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam
kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24 lít; 4,48 lít. B. 2,24 lít; 3,36 lít. C. 3,36 lít; 2,24 lít. D. 22,4 lít; 3,36 lít.
Hướng dẫn giải

Công thức tính nhanh:

Câu 13. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Khi cho
BaCl2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện.
Khoảng giá trị của V là
A. V ≤ 1,12. B. 2,24 < V < 4,48. C. 1,12 < V < 2,24. D. 4,48≤ V ≤ 6,72.
Hướng dẫn giải

Theo đề bài ⇒ X
Câu 14. (A.07): Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ
a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
Hướng dẫn giải

Câu 15. (Sở HN - 2017): Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào vào
dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH) 2. Sự phụ thuộc của số mol
kết tủa thu được vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị
bên. Mối quan hệ giữa a và b là
A. b = 0,24 –a. B. b = 0,24 +#a.
C. b = 0,12 +a. D. b = 2a.
Hướng dẫn giải

Câu 16. Sục CO2 vào dung dịch BaOH)2 ta qua sát hiện tượng theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo
đơn vị mol).

Giá trị của x là.


A. 0,5 mol B. 0,6 mol C. 0,7 mol D. 0,8 mol
Hướng dẫn giải
nOH- = 0,5.2 = 1 mol ⇒ x = 1 – 0,3 = 0,7 mol
Câu 17. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị dưới đây:

Giá trị của x là


A. 0,10 mol. B. 0,15 mol. C. 0,18 mol. D. 0,20 mol.
Hướng dẫn giải
nOH- = 0,5.2 = 1 mol ⇒ x = 1 – 0,85 = 0,15 mol
Câu 18. (MH.19): Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng
kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây.
Giá trị của m là
A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85. D. 29,55.
Hướng dẫn giải

Câu 19. (M.17 – L3). Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2.
Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a: b tương ứng là
A. 4: 5. B. 2: 3. C. 5: 4. D. 4: 3.
Hướng dẫn giải
b = 0,25 mol; a + 2b = 0,7 ⇒ a = 0,2 mol ⇒ a: b = 0,2: 0,25 = 4: 5
Câu 20. (Q.16): Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị
biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:
Giá trị của V là
A. 300 B. 250 C. 400 D. 150
Hướng dẫn giải
nOH- = 0,03 + 0,13 = 0,16 mol = 0,2V + +2.0,1V ⇒ V = 0,4 lít = 400 ml
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 21. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,25 mol
Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được muối gồm
A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. CaCO3 và Ca(OH)2.
Câu 22. Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được m
gam kết tủa. Giá trị m là
A. 29,55. B. 39,40. C. 23,64. D. 19,70.
Câu 23. (C.13): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 10,00. C. 1,97. D. 5,00.
Câu 24. (B.12): Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH
0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79.
Hướng dẫn giải

Câu 25. (A.08): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
Hướng dẫn giải

Câu 26. (A.09): Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.
Hướng dẫn giải
Câu 27. Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung
dịch X. Nếu cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là
A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam.
Hướng dẫn giải

Câu 28. Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) vào V ml dung dịch Ca(OH)2 2,5 M, sau phản
ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 75. B. 100 C. 150. D. 200.
Hướng dẫn giải

Câu 29. Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa V lít Ca(OH)2 0,05M. Kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị như hình dưới đây:

Giá trị của V và x là


A. 5,0; 0,15. B. 0,4; 0,1. C. 0,5; 0,1. D. 0,3; 0,2.
Hướng dẫn giải
Dựa vào đồ thị ta có x = 0,15 mol;
Câu 30. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình dưới đây:
Giá trị của x là
A. 0,55 mol. B. 0,65 mol. C. 0,75 mol. D. 0,85 mol.
Hướng dẫn giải
nOH- = 1 mol ⇒ x = 1 – 0,35 = 0,65 mol.
Câu 31. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình dưới đây:

Giá trị của x là


A. 0,60 mol. B. 0,50 mol. C. 0,42 mol. D. 0,62 mol.
Hướng dẫn giải
nOH- = 1,2 + 0,2 = 1,4 mol ⇒ x = 1,4 – 0,8 = 0,6 mol.
Câu 32. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH) 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ
thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Tỉ lệ a: b là
A. 2: 1. B. 5: 2. C. 8: 5. D. 3: 1.
Hướng dẫn giải

Câu 33. Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị
hình dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol):

Giá trị của x là


A. 0,12 mol. B. 0,11 mol. C. 0,13 mol. D. 0,10 mol.
Hướng dẫn giải
nOH- = 0,45 + 0,15 = 0,6 mol ⇒ x = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol.
Câu 34. Dung dịch A chứa a mol Ba(OH) 2 và m gam NaOH. Sục CO2 dư vào A ta thấy lượng kết tủa
biến đổi theo đồ thị dưới đây:

Giá trị của a và m là


A. 0,4 và 20,0. B. 0,5 và 20,0. C. 0,4 và 24,0. D. 0,5 và 24,0.
Hướng dẫn giải
Dựa vào đồ thị ta có: 2a + 0,5 = 1,3 ⇒ a = 0,4 mol; nNaOH = 0,5 mol ⇒ mNaOH = 20 gam.
Câu 35. Sục CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Ba(OH) 2 ta thu được kết quả như đồ thị
dưới đây:

Tỉ lệ a: b bằng
A. 3: 2. B. 2: 1. C. 5: 3. D. 4: 3.
Hướng dẫn giải
Theo đồ thị ta có: b = 0,4 mol, a = 1 – 0,4 = 0,6 mol ⇒ a: b = 0,6: 0,4 = 3: 2

DẠNG 2: BÀI TOÁN CO, H2 KHỬ OXIT KIM LOẠI


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
CO + Oxit KL (< Al) Kim loại + CO2 H2 + Oxit KL (< Al) Kim loại + H2O
B/chất: CO + O(oxit) → CO2 B/chất: H2 + O(oxit) → H2O

Ta có Ta có

 Nếu cả CO và H2 cùng khử oxit kim loại thì


 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (201 – Q.17). Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị
của m là
A. 25,6. B. 19,2. C. 6,4. D. 12,8.
Câu 2. (203 – Q.17). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí
có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã tham gia phản ứng là
A. 24 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 12 gam.
Câu 3. (C.09): Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau
phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe3O4 và 0,448. C. FeO và 0,224. D. Fe2O3 và 0,448.
Hướng dẫn giải
nFe = 0,015 mol;
Gọi công thức oxit sắt là FexOy ⇒ x: y = nFe: nO = 0,015: 0,02 = 3: 4 ⇒ Fe3O4.
Câu 4. (C.07): Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công
thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.
Hướng dẫn giải

nCO = 0,2 mol,

Câu 5. (A.08): Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm
0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Hướng dẫn giải

mrắn giảm = mO = 0,32 gam ⇒


Câu 6. (C.08): Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí
X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Hướng dẫn giải

Câu 7. (A.09): Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2O3 nung nóng đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Hướng dẫn giải
mrắn giảm = mO(CuO) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam ⇒ nCuO = nO = 0,05 mol ⇒ mCuO = 4 gam.
Câu 8. (B.10): Hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl
(dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X
bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH) 2 (dư) thì thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875.
Hướng dẫn giải
❖ Xét trong 44 gam X. Khi chuyển từ oxit sang muối thì 1O thay bằng 2Cl ⇒ mtăng = 55 gam.

Đặt nO = x mol ⇒

❖ Xét trong 22 gam X ⇒ nO =


 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 9. (Q.15): Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được
sau phản ứng là
A. 2,52 gam. B. 3,36 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.
Câu 10. (MH3-2017): Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc).
Giá trị của V là
A. 13,44. B. 8,96. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 11. (204 – Q.17). Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 bằng khí H2, thu được m gam
hỗn hợp kim loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,88. B. 6,08. C. 4,64. D. 4,42.
Câu 12. (202 – Q.17). Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO
và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Câu 13. (QG-2016): Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung
nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,75. B. 3,88. C. 2,48. D. 3,92.
Hướng dẫn giải

Câu 14. (MH-2018): Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản
ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Hướng dẫn giải

nCO = 0,2 mol,

Câu 15. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam
hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là
A. 17,6 gam. B. 8,8 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.
Hướng dẫn giải

Câu 16. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí
và phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO 2 có tỉ khối so với
hiđro là 19,33. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là
A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%. C. 40% và 60%. D. 65% và 35%.
Hướng dẫn giải
DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ KHÍ THAN
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
TH1:

TH2:

❖ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. [MH2 - 2020] Dẫn 0,04 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO 2 qua cacbon nung đỏ, thu
được 0,07 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm
Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 19,04. B. 18,56 C. 19,52. D. 18,40.
Hướng dẫn giải

Câu 2. (QG.19 - 202). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu
được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H 2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và
Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam.
Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,04. C. 0,05. D. 0,08.
Hướng dẫn giải

Câu 3. (QG.19 - 203). Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu
được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH) 2,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85. B. 15,76. C. 29,55. D. 19,70.
Hướng dẫn giải
Câu 4. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,35a mol
hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Sục hỗn hợp khí Y vào dung dịch Ba(OH) 2 kết quả thí nghiệm
được biểu diễn theo đồ thị:

Giá trị của a là


A. 1,5. B. 1. C. 1,1. D. 1,3.
Hướng dẫn giải
Theo đồ thị ta có:
Câu 5. Dẫn 0,35 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được a mol hỗn
hợp Y gồm CO, H2 và CO2 trong đó có x mol CO2. Dẫn từ từ Y qua dung dịch chứa 0,15 mol
Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol CO 2 trong hỗn hợp Y được biểu
diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của a là


A. 0,57. B. 0,62. C. 0,54. D. 0,51.
Hướng dẫn giải

Câu 6. Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ được hỗn hợp khí X gồm H 2, CO,
CO2. Cho X qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 11,82 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp
khí Y từ từ qua ống đựng lượng dư hỗn hợp CuO và Fe 2O3 nung nóng (H = 100%) thu được chất rắn
Z. Chất rắn Z phản ứng với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của a là
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,11.
Hướng dẫn giải
Câu 7. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn
bộ X qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp bột CuO và Fe 3O4 nung nóng, thấy khối lượng ống sứ giảm
1,6 gam. Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 30%. B. 20%. C. 25%. D. 40%.
Hướng dẫn giải

Câu 8. Cho hơi nước đi qua m gam cacbon nung đỏ, phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít hỗn hợp X
gồm CO, H2, CO2. Dẫn X qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp CuO và Fe3O4 nung nóng, phản ứng
xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Giá trị của m là
A. 0,9. B. 1,8. C. 1,2. D. 4,8.
Hướng dẫn giải

Câu 9. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí than X gồm CO, CO 2
và H2. Cho toàn bộ khí X đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được
hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 6,72 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm thể tích khí CO có trong X là
A. 15,0%. B. 12,5%. C. 25,0%. D. 30,0%.
Hướng dẫn giải

Câu 10. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2,
H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO ( dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ
Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, dư) nung nóng thu được 13,44 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
dktc). Phần trăm thể tích khí CO trong hỗn hợp X là
A. 14,28. B. 28,57. C. 18,92. D. 50,57.
Hướng dẫn giải
Câu 11. Dẫn hơi nước qua than nung đỏ thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO 2, CO và H2, tỉ
khối hơi của X so với H2 là 7,8. Cho toàn bộ V lít khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp Fe 2O3 và
CuO nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thì có 4,48
lít khí H2 bay ra (đktc). Giá trị của V là
A. 10,08. B. 11,20. C. 13,44. D. 8,96.
Hướng dẫn giải
Rắn Y gồm Fe và Cu trong đó Cu không phản ứng với HCl ⇒

Giải hệ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 mol ⇒ nX = 0,5 mol ⇒ VX = 11,2 lít.

❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 12. Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol
hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua 75 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 1,25. B. 0,75. C. 1,00. D. 0,50.
Hướng dẫn giải

Câu 13. Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol
hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO (dư,
nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,04. B. 18,56. C. 19,52. D. 18,88.
Hướng dẫn giải

Câu 14. Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol
hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua 45 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 0,591. B. 0,788. C. 0,8865. D. 0,6895.
Hướng dẫn giải

Câu 15. (QG.19 - 201). Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ,
thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm
Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 9,76. B. 9,20. C. 9,52. D. 9,28.
Hướng dẫn giải

Câu 16. (QG.19 - 204). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu
được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,045. B. 0,030. C. 0,010. D. 0,015.
Hướng dẫn giải

Câu 17. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol
hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 (dư, nung
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Nếu cho Y qua
dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 1,379. B. 0,985. C. 1,97. D. 1,576.
Hướng dẫn giải

Câu 18. Dẫn 1,2x mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,5x mol
hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 (dư, nung
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,84 gam. Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,80. C. 0,50. D. 0,40.
Hướng dẫn giải

Câu 19. Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ, sau khi loại bỏ hơi nước dư thu được 17,92 lít hỗn
hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Hấp thụ X vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 35,46 gam kết tủa và
có V lít khí Y thoát ra. Cho Y tác dụng với CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn
giảm m gam. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 2,88. C. 9,92. D. 2,08.
Hướng dẫn giải

Câu 20. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và
H2.Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn
bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc). Phần trăm
thể tích khí CO trong X là
A. 57,15% B. 14,28% C. 28,57% D. 18,42%.
Hướng dẫn giải
Câu 21. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và
H2. Khử hết ½ hỗn hợp khí X bằng CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn
toàn Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được 22,4 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần
trăm thể tích khí CO trong X là
A. 18,42%. B. 28,57%. C. 14,28%. D. 57,15%.
Hướng dẫn giải

______HẾT______

DẠNG 4: BÀI TOÁN MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI AXIT


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
TH1: Muối CO3 tác dụng với H+
2-

+ Nếu cho từ từ axit (H+) vào muối cacbonat (CO32-) thì PƯ xảy ra theo thứ tự:
PTHH: (1) CO32- + H+ → HCO3-

(2) HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O ⇒


+ Nếu cho từ từ muối cacbonat (CO32-) vào axit (H+) thì PƯ tạo luôn khí CO2

PTHH: (3) CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O ⇒


+ Nếu trộn đồng thời muối cacbonat và axit mà axit thiếu thì lượng CO2 thu được nằm trong
khoảng < <
TH2: Muối HCO3 , CO32- tác dụng với H+
-

+ Nếu cho từ từ axit (H+) vào hỗn hợp muối HCO3- và CO32- thì PƯ xảy ra theo thứ tự (1), (2)

với
+ Nếu cho từ từ hỗn hợp muối HCO 3-, CO32- vào axit (H+) mà axit thiếu thì phản ứng xảy ra đồng

thời với tỉ lệ
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy
thoát ra 1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là
A. 1,6. B. 1,2. C. 0,6. D. 0,8.
Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO 2 (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X.
Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 80. B. 40. C. 60. D. 100.
Câu 3. Cho từ từ 300 ml dung dịch Na 2CO3 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4
0,5M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 4. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K 2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Thể
tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít.
Câu 5. (A.09): Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt
cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của
V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 6. (A.07): Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 đồng thời
khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X
thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Hướng dẫn giải
Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có kết tủa ⇒ HCO3- dư ⇒ H+ hết


Câu 7. (B.13): Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M, thu được
dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì
hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80. B. 40. C. 160. D. 60.
Hướng dẫn giải

Câu 8. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na 2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100
ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V 1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X,
sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng
A. 11:4 B. 11:7 C. 7:5 D. 7:3
Hướng dẫn giải

Vì V1 V2 nên trong cả 2 thí nghiệm H+ đều hết ⇒ CO2 tính theo H+

Câu 9. (MH.19): Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và
HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO 2 và dung dịch
E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24.
Hướng dẫn giải

PTHH: (1) CO32- + H+ → HCO3-


0,2 < 0,3 → 0,2
Dư: 0,1 mol
(2) HCO3 + H+ → CO2 + H2O
-

0,4 > 0,1 → 0,1 ⇒ V = 2,24 lít


Dư: 0,3 mol

ddE: K+, Na+, Cl-, SO42- (0,1 mol), HCO3- (0,3 mol) + Ba(OH)2 dư ⇒

Câu 10. [MH - 2021] Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol
Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml
dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2
dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36.
Hướng dẫn giải

Vì dd X chứa cả HCO3- và CO32-


BT (C) ⇒ nC(1 phần) = = 0,15 mol > ⇒ HCO3- và CO32- dư, HCl hết

Câu 11. (MH3.2017). Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol
K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch
HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,30.
Hướng dẫn giải

Vì dd X chứa cả HCO3- và CO32-


BT (C) ⇒ nC(100ml X) = nBaCO3 = 0,2 mol > nCO2 ⇒ HCO3- và CO32- dư, HCl hết

Câu 12. (QG.18 - 201): Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO 3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung
dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V 1 lít dung dịch HCl và
đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1: V2 tương ứng là
A. 1: 3. B. 3: 4. C. 5: 6. D. 1: 2.
Hướng dẫn giải

Vì ddE tác dụng với HCl tạo khí ⇒ K2CO3 dư ⇒ BT (Ca) ⇒ = 0,2m (g) ⇒ = 0,8m (g)

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 13. Thêm từ tư từng giọt đến hết dung dịch chứa 0,05 mol H 2SO4 vào dung dịch chứa 0,06 mol
Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 1,344 lít. B. 0,896 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
Câu 14. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 250 ml dung dịch
HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 15. (A.10): Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa
Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010.
Câu 16. (MH2.17): Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125
ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO 2 (đktc). Giá trị của V

A. 224. B. 168. C. 280. D. 200.
Hướng dẫn giải

PTHH: (1) CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O


2x 4x 2x
- +
(2) HCO3 + H → CO2↑ + H2O
3x 3x 3x

Câu 17. (QG.17 - 202). Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO 3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư,
thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10.
Câu 18. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na 2CO3 và KHCO3 thu
được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được
29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,0375 M và 0,05M. B. 0,1125M và 0,225M.
C. 0,2625M và 0,225M. D. 0,2625M và 0,1225M.
Hướng dẫn giải

Câu 19. (QG.18 - 202): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH
và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
- Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
- Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a: b tương ứng là:
A. 2: 5. B. 2: 3. C. 2: 1. D. 1: 2.
Hướng dẫn giải

Vì dd X chứa cả HCO3- và CO32-


BT (C) ⇒ nC(1 phần) = nBaCO3 = 0,15 mol > nCO2 ⇒ HCO3- và CO32- dư, HCl hết

Câu 20. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2CO3,
thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 450 ml dung dịch HCl
0,25M, thu được 2,016 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,030. B. 0,150. C. 0,225. D. 0,075.
Hướng dẫn giải

Vì dd X chứa cả HCO3- và CO32-


BT (C) ⇒ nC(1 phần) = nCaCO3 = 0,15 mol > nCO2 ⇒ HCO3- và CO32- dư, HCl hết

___HẾT___
ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT
Câu 1. Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 2. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. 2C + Ca CaC2. C. C + 2H2 CH4.
B. C + CO2 2CO. D. 3C + 4Al Al4C3.
Câu 3. Để phòng bị nhiễm độc người ta sử dụng mặt nạ phòng độc chứa những hóa chất nào?
A. CuO và MnO2. B. CuO và MgO. C. CuO và CaO. D. Than hoạt tính.
Câu 4. (M.15): Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không
mùi, độc). X là khí nào sau đây?
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2.
Câu 5. (A.14): Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm
đau dạ dày?
A. CO2. B. N2. C. CO. D. CH4.
Câu 6. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô
rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
Câu 7. Thành phần chính của quặng đolômit là
A. CaCO3.Na2CO3. B. MgCO3.Na2CO3. C. CaCO3.MgCO3. D. FeCO3.Na2CO3.
Câu 8. Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe 3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn
thu được gồm:
A. Al và Cu. B. Cu, Al và Mg.
C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO. D. Cu, Fe, Al và MgO.
Câu 9. Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO, ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho qua dung dịch HCl. B. Cho qua dung dịch H2O.
C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2. D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.
Câu 10. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. CaCO3 CaO + CO2. B. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
C. MgCO3 MgO + CO2. D. Na2CO3 Na2O + CO2.
Câu 11. Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
A. oxi. B. cacbon. C. silic. D. sắt.
Câu 12. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây?
A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si.
Câu 13. Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những
hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HF.
C. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 14. Để khắc chử lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?
A. SiO2 + Mg  2MgO + Si. B. SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + CO2.
C. SiO2 + HF  SiF4 + 2H2O. D. SiO2 + Na2CO3  Na2SiO3 + CO2.
Câu 15. Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây?
A. CuSO4, SiO2 H2SO4 (loãng). B. F2, Mg, NaOH.
C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
Câu 16. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây?
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy.
B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng.
C. Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3.
D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.
Câu 17. (C.13): Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. SiO2 là oxit axit.
B. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O.
C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục.
D. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
Câu 18. Cho phản ứng:
Các chất X và Y là
A. CO và NO. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO2.
Câu 19. Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO 3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng
không đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm
A. CaCO3, BaCO3, MgCO3. B. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3.
C. Ca, BaO, Mg, MgO. D. CaO, BaO, MgO.
Câu 20. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(1) X X1 + CO2 (2) X1 + H2O X2
(3) X2 + Y X + Y1 + H2O (4) X2 + 2Y X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3.
_____HẾT_____

You might also like