Professional Documents
Culture Documents
3. Nhom cacbon.
3. Nhom cacbon.
(4) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O (11) CaCO3 CaO + CO2
1. Nhóm cacbon thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn, cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2np2
2. Cho các nguyên tố: N, P, Cl, O, C, S, F, Si. Những nguyên tố thuộc nhóm cacbon là C, Si.
3. Cho các chất: C, CO, CO2, Na2CO3, NaHCO3, Si, SiO2.
Liệt kê các chất trên vào chỗ trống sau cho phù hợp:
- Chất khí độc, sinh ra khi đốt than: CO.
- Chất dùng để chữa cháy: CO2.
- Chất có tên gọi xô đa: Na2CO3.
- Chất có tên nabica dùng làm thuốc chữa đau dạ dày: NaHCO3.
- Kim cương là dạng thù hình của: C.
- Chất có tính bán dẫn: Si.
- Thành phần chính của chất hút ẩm (silicagen): SiO2.
4. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Câu 1. Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 2. Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính
A. tính khử. B. tính oxi hóa.
C. vừa khử vừa oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và oxi hóa.
Câu 3. Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 4. (MH.19): Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều
loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. đá vôi. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. thạch cao.
Câu 5. (M.15): Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không
mùi, độc). X là khí nào sau đây?
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2.
Câu 6. (MH2.17): ‘‘Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước
sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới
đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. O2. B. SO2. C. CO2. D. N2.
Câu 7. (MH.18). Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
A. C + O2 CO2. B. C + 2H2 CH4.
C. 3C + 4Al Al4C3. D. 3C + CaO CaC2 + CO.
Câu 8. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. CO + FeO CO2 + Fe. B. CO + CuO CO2 + Cu.
C. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2. D. 2CO + O2 2CO2.
Câu 9. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô
rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
Câu 10. (QG.17 - 204). Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 11. Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao.
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 12. (B.13): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40.
Câu 13. (C.13): Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. SiO2 là oxit axit.
B. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O.
C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục.
D. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
Câu 14. (QG.18 - 201): Dẫn khí CO dư qua ống đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp
khí X. Cho toàn bộ X vào nước vô trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toan. Giá trị của m là
A. 5,0. B. 15,0. C. 7,2. D. 10,0.
Câu 15. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(1) X X1 + CO2 (2) X1 + H2O X2
(3) X2 + Y X + Y1 + H2O (4) X2 + 2Y X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3.
Hướng dẫn giải
(3), (4) xảy ra phản ứng: HCO3- + OH- → CO32- + H2O
X1 là oxit bazơ tác dụng được với H2O ở điều kiện thường ⇒ Loại D vì MgO không phản ứng.
X2 chứa OH- ⇒ Y chứa HCO3- ⇒ Chọn C
Câu 16. (A.09): Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.
Hướng dẫn giải
Câu 17. (MH2.17): Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125
ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 224. B. 168. C. 280. D. 200.
Hướng dẫn giải
Câu 18. Sục CO2 vào dung dịch BaOH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình dưới đây (số liệu
tính theo đơn vị mol).
Đặt nO = x mol ⇒
ddE: K+, Na+, Cl-, SO42- (0,1 mol), HCO3- (0,3 mol) + Ba(OH)2 dư ⇒
_______HẾT______
11.03. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CACBON – SILIC (LT)
Dạng 1: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Dạng 2: Bài toán CO khử oxit kim loại
Dạng 3: Bài toán về khí than
Dạng 4: Bài toán muối cacbonat tác dụng với axit
ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT
DẠNG 1: BÀI TOÁN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
HCO3- CO32-
Sản phẩm HCO3- và CO32- -
(CO2 dư nếu T < 1) (OH dư nếu T > 2)
- Bài toán đồ thị:
(1) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Dáng của đồ thị: Hình tam giác vuông cân.
(2) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.
Dáng của đồ thị: Hình thang cân
Khi phản ứng tạo ra lượng kết tủa nhỏ hơn kết tủa cực đại thì có 2 giá trị của CO2 đều thỏa mãn:
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung
dịch X chứa
A. Na2CO3. B. NaHCO3.
C. Na2CO3, NaHCO3. D. Na2CO3, NaOH.
Câu 2. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung
dịch X chứa
A. Na2CO3. B. NaHCO3.
C. Na2CO3, NaHCO3. D. Na2CO3, NaOH.
Câu 3. Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được sản
phẩm muối có công thức là
A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3, Ca(HCO3)2. D. CaCO3, Ca(OH)2.
Câu 4. Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 8,4. C. 16,8. D. 25,2.
Câu 5. (B.13): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40.
Câu 6. (C.10): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thu
được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch
X là
A. 0,6M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,4M.
Hướng dẫn giải
Câu 7. (B.14): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1
mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700.
Hướng dẫn giải
Câu 8. (A.11): Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,00. B. 1,00. C. 1,25. D. 0,75.
Hướng dẫn giải
Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2CO3 0,2M và KOH x
mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với
dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,0. B. 1,4. C. 1,2. D. 1,6.
Hướng dẫn giải
Câu 10. (C.12): Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M
và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn
khan?
A. 2,58 gam. B. 2,22 gam. C. 2,31 gam. D. 2,44 gam.
Hướng dẫn giải
Câu 11. (C.14): Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được
dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,6.
Hướng dẫn giải
Câu 12. Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam
kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24 lít; 4,48 lít. B. 2,24 lít; 3,36 lít. C. 3,36 lít; 2,24 lít. D. 22,4 lít; 3,36 lít.
Hướng dẫn giải
Câu 13. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Khi cho
BaCl2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện.
Khoảng giá trị của V là
A. V ≤ 1,12. B. 2,24 < V < 4,48. C. 1,12 < V < 2,24. D. 4,48≤ V ≤ 6,72.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài ⇒ X
Câu 14. (A.07): Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ
a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
Hướng dẫn giải
Câu 15. (Sở HN - 2017): Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào vào
dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH) 2. Sự phụ thuộc của số mol
kết tủa thu được vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị
bên. Mối quan hệ giữa a và b là
A. b = 0,24 –a. B. b = 0,24 +#a.
C. b = 0,12 +a. D. b = 2a.
Hướng dẫn giải
Câu 16. Sục CO2 vào dung dịch BaOH)2 ta qua sát hiện tượng theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo
đơn vị mol).
Câu 19. (M.17 – L3). Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2.
Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a: b tương ứng là
A. 4: 5. B. 2: 3. C. 5: 4. D. 4: 3.
Hướng dẫn giải
b = 0,25 mol; a + 2b = 0,7 ⇒ a = 0,2 mol ⇒ a: b = 0,2: 0,25 = 4: 5
Câu 20. (Q.16): Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị
biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:
Giá trị của V là
A. 300 B. 250 C. 400 D. 150
Hướng dẫn giải
nOH- = 0,03 + 0,13 = 0,16 mol = 0,2V + +2.0,1V ⇒ V = 0,4 lít = 400 ml
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 21. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,25 mol
Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được muối gồm
A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. CaCO3 và Ca(OH)2.
Câu 22. Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được m
gam kết tủa. Giá trị m là
A. 29,55. B. 39,40. C. 23,64. D. 19,70.
Câu 23. (C.13): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 10,00. C. 1,97. D. 5,00.
Câu 24. (B.12): Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH
0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79.
Hướng dẫn giải
Câu 25. (A.08): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
Hướng dẫn giải
Câu 26. (A.09): Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.
Hướng dẫn giải
Câu 27. Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung
dịch X. Nếu cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là
A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam.
Hướng dẫn giải
Câu 28. Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) vào V ml dung dịch Ca(OH)2 2,5 M, sau phản
ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 75. B. 100 C. 150. D. 200.
Hướng dẫn giải
Câu 29. Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa V lít Ca(OH)2 0,05M. Kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị như hình dưới đây:
Tỉ lệ a: b là
A. 2: 1. B. 5: 2. C. 8: 5. D. 3: 1.
Hướng dẫn giải
Câu 33. Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị
hình dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a: b bằng
A. 3: 2. B. 2: 1. C. 5: 3. D. 4: 3.
Hướng dẫn giải
Theo đồ thị ta có: b = 0,4 mol, a = 1 – 0,4 = 0,6 mol ⇒ a: b = 0,6: 0,4 = 3: 2
Ta có Ta có
Câu 5. (A.08): Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm
0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Hướng dẫn giải
Câu 7. (A.09): Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2O3 nung nóng đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Hướng dẫn giải
mrắn giảm = mO(CuO) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam ⇒ nCuO = nO = 0,05 mol ⇒ mCuO = 4 gam.
Câu 8. (B.10): Hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl
(dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X
bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH) 2 (dư) thì thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875.
Hướng dẫn giải
❖ Xét trong 44 gam X. Khi chuyển từ oxit sang muối thì 1O thay bằng 2Cl ⇒ mtăng = 55 gam.
Đặt nO = x mol ⇒
Câu 14. (MH-2018): Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản
ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Hướng dẫn giải
Câu 15. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam
hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là
A. 17,6 gam. B. 8,8 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.
Hướng dẫn giải
Câu 16. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí
và phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO 2 có tỉ khối so với
hiđro là 19,33. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là
A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%. C. 40% và 60%. D. 65% và 35%.
Hướng dẫn giải
DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ KHÍ THAN
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
TH1:
TH2:
❖ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. [MH2 - 2020] Dẫn 0,04 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO 2 qua cacbon nung đỏ, thu
được 0,07 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm
Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 19,04. B. 18,56 C. 19,52. D. 18,40.
Hướng dẫn giải
Câu 2. (QG.19 - 202). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu
được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H 2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và
Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam.
Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,04. C. 0,05. D. 0,08.
Hướng dẫn giải
Câu 3. (QG.19 - 203). Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu
được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH) 2,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85. B. 15,76. C. 29,55. D. 19,70.
Hướng dẫn giải
Câu 4. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,35a mol
hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Sục hỗn hợp khí Y vào dung dịch Ba(OH) 2 kết quả thí nghiệm
được biểu diễn theo đồ thị:
Câu 6. Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ được hỗn hợp khí X gồm H 2, CO,
CO2. Cho X qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 11,82 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp
khí Y từ từ qua ống đựng lượng dư hỗn hợp CuO và Fe 2O3 nung nóng (H = 100%) thu được chất rắn
Z. Chất rắn Z phản ứng với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của a là
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,11.
Hướng dẫn giải
Câu 7. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn
bộ X qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp bột CuO và Fe 3O4 nung nóng, thấy khối lượng ống sứ giảm
1,6 gam. Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 30%. B. 20%. C. 25%. D. 40%.
Hướng dẫn giải
Câu 8. Cho hơi nước đi qua m gam cacbon nung đỏ, phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít hỗn hợp X
gồm CO, H2, CO2. Dẫn X qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp CuO và Fe3O4 nung nóng, phản ứng
xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Giá trị của m là
A. 0,9. B. 1,8. C. 1,2. D. 4,8.
Hướng dẫn giải
Câu 9. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí than X gồm CO, CO 2
và H2. Cho toàn bộ khí X đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được
hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 6,72 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm thể tích khí CO có trong X là
A. 15,0%. B. 12,5%. C. 25,0%. D. 30,0%.
Hướng dẫn giải
Câu 10. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2,
H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO ( dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ
Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, dư) nung nóng thu được 13,44 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
dktc). Phần trăm thể tích khí CO trong hỗn hợp X là
A. 14,28. B. 28,57. C. 18,92. D. 50,57.
Hướng dẫn giải
Câu 11. Dẫn hơi nước qua than nung đỏ thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO 2, CO và H2, tỉ
khối hơi của X so với H2 là 7,8. Cho toàn bộ V lít khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp Fe 2O3 và
CuO nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thì có 4,48
lít khí H2 bay ra (đktc). Giá trị của V là
A. 10,08. B. 11,20. C. 13,44. D. 8,96.
Hướng dẫn giải
Rắn Y gồm Fe và Cu trong đó Cu không phản ứng với HCl ⇒
Câu 13. Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol
hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO (dư,
nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,04. B. 18,56. C. 19,52. D. 18,88.
Hướng dẫn giải
Câu 14. Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol
hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua 45 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 0,591. B. 0,788. C. 0,8865. D. 0,6895.
Hướng dẫn giải
Câu 15. (QG.19 - 201). Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ,
thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm
Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 9,76. B. 9,20. C. 9,52. D. 9,28.
Hướng dẫn giải
Câu 16. (QG.19 - 204). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu
được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,045. B. 0,030. C. 0,010. D. 0,015.
Hướng dẫn giải
Câu 17. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol
hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 (dư, nung
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Nếu cho Y qua
dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 1,379. B. 0,985. C. 1,97. D. 1,576.
Hướng dẫn giải
Câu 18. Dẫn 1,2x mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,5x mol
hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 (dư, nung
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,84 gam. Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,80. C. 0,50. D. 0,40.
Hướng dẫn giải
Câu 19. Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ, sau khi loại bỏ hơi nước dư thu được 17,92 lít hỗn
hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Hấp thụ X vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 35,46 gam kết tủa và
có V lít khí Y thoát ra. Cho Y tác dụng với CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn
giảm m gam. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 2,88. C. 9,92. D. 2,08.
Hướng dẫn giải
Câu 20. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và
H2.Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn
bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc). Phần trăm
thể tích khí CO trong X là
A. 57,15% B. 14,28% C. 28,57% D. 18,42%.
Hướng dẫn giải
Câu 21. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và
H2. Khử hết ½ hỗn hợp khí X bằng CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn
toàn Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được 22,4 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần
trăm thể tích khí CO trong X là
A. 18,42%. B. 28,57%. C. 14,28%. D. 57,15%.
Hướng dẫn giải
______HẾT______
+ Nếu cho từ từ axit (H+) vào muối cacbonat (CO32-) thì PƯ xảy ra theo thứ tự:
PTHH: (1) CO32- + H+ → HCO3-
+ Nếu cho từ từ axit (H+) vào hỗn hợp muối HCO3- và CO32- thì PƯ xảy ra theo thứ tự (1), (2)
với
+ Nếu cho từ từ hỗn hợp muối HCO 3-, CO32- vào axit (H+) mà axit thiếu thì phản ứng xảy ra đồng
thời với tỉ lệ
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy
thoát ra 1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là
A. 1,6. B. 1,2. C. 0,6. D. 0,8.
Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO 2 (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X.
Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 80. B. 40. C. 60. D. 100.
Câu 3. Cho từ từ 300 ml dung dịch Na 2CO3 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4
0,5M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 4. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K 2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Thể
tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít.
Câu 5. (A.09): Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt
cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của
V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 6. (A.07): Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 đồng thời
khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X
thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Hướng dẫn giải
Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có kết tủa ⇒ HCO3- dư ⇒ H+ hết
⇒
Câu 7. (B.13): Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M, thu được
dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì
hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80. B. 40. C. 160. D. 60.
Hướng dẫn giải
Câu 8. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na 2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100
ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V 1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X,
sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng
A. 11:4 B. 11:7 C. 7:5 D. 7:3
Hướng dẫn giải
Câu 9. (MH.19): Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và
HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO 2 và dung dịch
E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24.
Hướng dẫn giải
ddE: K+, Na+, Cl-, SO42- (0,1 mol), HCO3- (0,3 mol) + Ba(OH)2 dư ⇒
Câu 10. [MH - 2021] Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol
Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml
dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2
dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36.
Hướng dẫn giải
Câu 11. (MH3.2017). Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol
K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch
HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,30.
Hướng dẫn giải
Câu 12. (QG.18 - 201): Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO 3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung
dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V 1 lít dung dịch HCl và
đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1: V2 tương ứng là
A. 1: 3. B. 3: 4. C. 5: 6. D. 1: 2.
Hướng dẫn giải
Vì ddE tác dụng với HCl tạo khí ⇒ K2CO3 dư ⇒ BT (Ca) ⇒ = 0,2m (g) ⇒ = 0,8m (g)
Vì
Câu 17. (QG.17 - 202). Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO 3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư,
thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10.
Câu 18. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na 2CO3 và KHCO3 thu
được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được
29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,0375 M và 0,05M. B. 0,1125M và 0,225M.
C. 0,2625M và 0,225M. D. 0,2625M và 0,1225M.
Hướng dẫn giải
Câu 19. (QG.18 - 202): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH
và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
- Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
- Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a: b tương ứng là:
A. 2: 5. B. 2: 3. C. 2: 1. D. 1: 2.
Hướng dẫn giải
Câu 20. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2CO3,
thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 450 ml dung dịch HCl
0,25M, thu được 2,016 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,030. B. 0,150. C. 0,225. D. 0,075.
Hướng dẫn giải
___HẾT___
ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT
Câu 1. Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 2. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. 2C + Ca CaC2. C. C + 2H2 CH4.
B. C + CO2 2CO. D. 3C + 4Al Al4C3.
Câu 3. Để phòng bị nhiễm độc người ta sử dụng mặt nạ phòng độc chứa những hóa chất nào?
A. CuO và MnO2. B. CuO và MgO. C. CuO và CaO. D. Than hoạt tính.
Câu 4. (M.15): Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không
mùi, độc). X là khí nào sau đây?
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2.
Câu 5. (A.14): Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm
đau dạ dày?
A. CO2. B. N2. C. CO. D. CH4.
Câu 6. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô
rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
Câu 7. Thành phần chính của quặng đolômit là
A. CaCO3.Na2CO3. B. MgCO3.Na2CO3. C. CaCO3.MgCO3. D. FeCO3.Na2CO3.
Câu 8. Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe 3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn
thu được gồm:
A. Al và Cu. B. Cu, Al và Mg.
C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO. D. Cu, Fe, Al và MgO.
Câu 9. Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO, ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho qua dung dịch HCl. B. Cho qua dung dịch H2O.
C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2. D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.
Câu 10. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. CaCO3 CaO + CO2. B. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
C. MgCO3 MgO + CO2. D. Na2CO3 Na2O + CO2.
Câu 11. Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
A. oxi. B. cacbon. C. silic. D. sắt.
Câu 12. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây?
A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si.
Câu 13. Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những
hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HF.
C. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 14. Để khắc chử lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?
A. SiO2 + Mg 2MgO + Si. B. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + CO2.
C. SiO2 + HF SiF4 + 2H2O. D. SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2.
Câu 15. Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây?
A. CuSO4, SiO2 H2SO4 (loãng). B. F2, Mg, NaOH.
C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
Câu 16. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây?
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy.
B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng.
C. Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3.
D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.
Câu 17. (C.13): Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. SiO2 là oxit axit.
B. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O.
C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục.
D. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
Câu 18. Cho phản ứng:
Các chất X và Y là
A. CO và NO. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO2.
Câu 19. Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO 3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng
không đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm
A. CaCO3, BaCO3, MgCO3. B. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3.
C. Ca, BaO, Mg, MgO. D. CaO, BaO, MgO.
Câu 20. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(1) X X1 + CO2 (2) X1 + H2O X2
(3) X2 + Y X + Y1 + H2O (4) X2 + 2Y X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3.
_____HẾT_____