Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 33

Phương pháp 2: GIẢI BÀI TẬP NHIỆT NHÔM

A. LÝ THUYẾT:
Nhôm là kim loại có tính khử rất mạnh chỉ đứng sau kim loại kiềm và kiềm thổ.
Tính khử của nhôm được thể hiện qua nhiều phản ứng
Phản ứng với nước trong môi trường kiềm:

- Khử được oxit kim loại đứng sau Al:

M hay gặp Fe, Cr, Al. Thường gặp oxi sắt vì đề bài có thể kết hợp bài tập xác định công thức
oxit sắt.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NHIỆT NHÔM
Chú ý: Xác định đề bài cho phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn
- Đặc trưng bài toán nhiệt nhôm dùng NaOH (hay dung dịch kiềm):
- Nếu phản ứng xảy ra hoàn hỗn hợp sau phản ứng NaOH có khí bay ra nên Al dư suy ra hỗn
hợp sau phản ứng nhiệt nhôm là Al; Al2O3, M toàn bộ Al chuyển về muối NaAlO2.
Ghi nhớ: Cr không phản ứng với NaOH; Cr2O3 phản ứng NaOH đặc
- một số bài toán khai thác thêm
- nếu hỗn hợp phản ứng với HCl và H2SO4 loãng thì các em chỉ cần chú ý:

- Nếu hỗn hợp sau phản ứng tác dụng HNO3 hoặc H2SO4 đặc hoặc hỗn hợp H+, ta có

+ Và sử dụng bảo toàn e là nhanh nhất


- Bài toán nhiệt nhôm khi chia hai phần nhưng để không cho bằng nhau thì nhớ xét hai phần
không bằng nhau để giải.
C. BÀI TẬP
Câu 1: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với
9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch
NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và
0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi
được 5,1gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên là
A. Fe3O4 và 2,76 gam. B. Fe3O4 và 6,96 gam.
C. FeO và 7,20 gam. D. Fe2O3 và 8,00 gam.
Hướng dẫn:

Đáp án B
Câu 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dd NaOH dư, thu được dd Y, chất không tan Z và 0,672 lít
khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dd H 2SO4,
thu được dd chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO 2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất
của H2SO4). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,80 gam. B. 8,04 gam. C. 6,96 gam. D. 7,28 gam.
Hướng dẫn:

Đáp án B
Câu 3: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và FeO đến phản ứng hoàn toàn, thu
được chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng tối đa với V lít dung
dịch NaOH 1M. Hòa tan hết phần hai cần 3,5V lít dung dịch HCl 2M. Hỗn hợp Y gồm
A. Al, Fe và Al2O3. B. Al2O3 và Fe .
C. Fe , FeO và Al2O3. D. FeO , Al2O3, Fe và Al.
Hướng dẫn:
- Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn: Để đơn giản chọn
Phần một phản ứng tối đa với 1 lít dung dịch NaOH 1M dung dịch thu được

Hòa tan hết phần hai cần 3,5 lít dung dịch HCl 2M: dung dịch thu được

Suy ra hỗn hợp

Đáp án C.
Câu 5: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3 trong điều kiện không có
không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng
với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H 2(đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai
tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít khí NO (đktc) và dung
dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần giá trị
nào nhất sau đây?
A. 101 B. 102 C. 100 D. 99
Hướng dẫn:
Phản ứng xảy ra hoàn toàn Phần 1: tác dụng NaOH có khí H2 bay ra suy ra hỗn hợp rắn sau
nhiệt nhôm.

Phần 2:
Đáp án C.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp
X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và còn lại 5,04
gam chất rắn.
Phần 2: Tác dụng với HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và 8,064 lít NO (đktc là sản
phẩm khử duy nhất). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu
được là 54,63 gam. Giá trị m là
A. 38,70 gam. B. 39,72 gam. C. 38,91 gam. D. 36,48 gam.
Hướng dẫn:
Phản ứng xảy ra hoàn toàn Phần 1: tác dụng NaOH có khí H 2 bay ra suy ra hỗn hợp rắn sau
nhiệt nhôm.

Phần 2:
Đáp án B.
Câu 7: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit rắn trong khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z
và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào
dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO 2 (đktc,
là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,29 B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04
Hướng dẫn:
Phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn. Sp thu được cho vào dung dịch NaOH dư
Thu được khí H2 bay ra suy ra Al dư hỗn hợp X gồm

Đáp án C.
Câu 8: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3 trong chân không
thu được 21,69 gam hỗn hợp Y. Ta nghiền nhỏ và trộn đều Y rồi chia làm 2 phần:
Cho Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam chất
rắn không tan.
Cho Phần 2: trộn với x gam KNO3 rồi hòa tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu
được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua và 3,36 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H 2 (ở đktc),
biết tỉ khối của Z với He là 6,1. Dung dịch T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 dư thu
được 147,82 gam kết tủa .
Giá trị gần đúng của nồng độ phần trăm FeCl3 trong dung dịch T là
A. 9%. B. 10%. C. 11%. D. 4%.
Hướng dẫn:
Phản ứng xảy ra hoàn toàn Phần 1: tác dụng NaOH có khí H2 bay ra suy ra hỗn hợp rắn sau
nhiệt nhôm.
Đáp án B.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, FeO, Cr2O3. Nung hỗn hợp X trong bình kín không có oxi cho đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,7 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với
dung dịch NaOH đặc nóng dư thì thu được 1,68 lít khí H 2 (đktc), dung dịch Y, và m gam chất
rắn Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 6,16 lít khí H2(đktc).
Giá trị m gần với giá trị nào sau đây?
A. 15 gam B. 14,4 gam C. 14,9 gam D. 14,7 gam
Hướng dẫn:
Đáp án D.
Câu 10: Đun nóng 25,5 hỗn hợp X gồm bột Al và Fe 3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp rắn Y. Đem hết hỗn hợp rắn Y cho vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36
lít khí H2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là
A. 63,25%. B. 31,76%. C. 36,75%. D. 68,24%.
Hướng dẫn:

Đáp án D.
D. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X
trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất
rắn không tan.
- Phần 2: Có khối lượng 29,79 gam cho tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được
8,064 lít NO (đktc, NO là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m và công thức của oxit sắt lần lượt là
A. 39,72 gam và FeO. B. 39,72 gam và Fe3O4.
C. 39,91 gam và FeO. D. 36,48 gam và Fe3O4.
Câu 2: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Cr 2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng
nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M (loãng) và thấy có bọt khí
thoát ra. Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa 2,6 mol HCl. Giá trị của m là
A. 19,8 B. 83,6 C. 93,2 D. 100,0
Câu 3: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian,
làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al 2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với
dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối
khan. Xác định giá trị của a?
A. 27,965 B. 16,605 C. 18,325 D. 28,326
Câu 4: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 3O4 đến khi phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H 2, dung dịch Z và phần
không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol
H2.
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.
Giá trị của m là
A. 164,6. B. 144,9. C. 135,4. D. 173,8.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3. Lấy 42,8 g X đun nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hết Phần
1: trong dung dịch KOH dư thấy thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Phần 2: hòa tan hết trong dung
dịch HCl thấy thoát ra 5,04 lít khí (đktc). Tính % khối lượng của Fe trongY:
A. 39,25 B. 58,89 C. 19,63 D. 29,44
Câu 6: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng
thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu
được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch
H2SO4 98% (nóng vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và
công thức oxit sắt là
A. 6,12 gam và Fe2O3. B. 5,94 gam và Fe2O3.
C. 6,12 gam và Fe3O4. D. 5,94 gam và Fe3O4.
Câu 7: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z
và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào
dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít SO 2 (đktc, là sản
phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,48. B. 6,96. C. 6,29. D. 5,04.
Câu 8: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe 3O4 trong môi trường không có không khí, đến
phản ứng xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn hợp
B. Chia B hành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lít khí.
Tách lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí. Phần hai
tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 6,552 lít khí. Các khí đo ở đktc. Giá trị của
m là
A. 24,06. B. 25,08. C. 23,04. D. 22,02.
Câu 9: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hao oxit sắt trong khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z
và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết
vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO 2
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H 2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là
A. 8,04 gam B. 6,96 gam C. 6,80 gam D. 7,28 gam
Câu 10: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3 tới phản ứng hoàn toàn thu được chất
rắn Y. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia Y thành hai phần:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít H 2 (đktc) và chất rắn Z.
Hòa tan chất rắn Z trong dung dịch HCl dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).Giá trị của m là
A. 29,04 gam. B. 87,12 gam. C. 53,52 gam. D. 26,76 gam.
Câu 11: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột P gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không
có không khí thu được 79,44 gam hỗn hợp H, chia hỗn hợp H thành hai phần. Phần một tác
dụng với dung dịch KOH dư thu được 4,8384 lít H 2 (đktc) và 24,192 gam chất rắn không tan.
Cho phần hai tan hết trong 2,67 lít dung dịch hỗn hợp O gồm KHSO 4 0,8M và KNO3 0,8M
thu được 4,3008 lít NO (đktc) và dung dịch N chất tan chỉ chứa m gam hỗn hợp muối G. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:
A. 515. B. 525. C. 535. D. 545.
Câu 12: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe xOy
trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi
chia làm 2 phần (phần một có khối lượng gấp 3 lần phần hai)
- Phần 1: được hòa tan hết trong dung dịch loãng HNO 3 loãng, dư, đun nóng thu được dung
dịch Z và V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
- Phần 2: đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H 2 và còn
lại 2,52 gam chất rắn. Giá trị của V và công thức oxit sắt là
A. 3,696 và Fe2O3. B. 3,36 và Fe2O3. C. 3,696 và Fe3O4. D. 3,36 và Fe3O4.
Câu 13: Cho 41,4 g hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư,
sau phản ứng còn chất rắn nặng 16g. Để khử hoàn toàn 41,4 g X bằng phản ứng nhiệt nhôm
phải dùng ít nhất 10,8 g Al. Tính % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X?
A. 36,71% B. 38,65% C. 24,64% D. 35,51%
Câu 14: Có 3,94 hỗn hợp X gồm bột Al và Fe 3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng)
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y.
Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO 3 thu được dung dịch Z chỉ có các
muối và 0,021 mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan
nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng
của T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,15g B. 15,35g C. 15,78g D. 14,58g
Câu 15: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr 2O3 (trong điều
kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688
lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi
phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là?
A. 0,08 mol. B. 0,16 mol. C. 0,10 mol. D. 0,06.
Câu 16: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 2,24 lít khí H 2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung
dịch Y, thu được 62,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 91,5. B. 93,9. C. 85,4. D. 93,0.
Câu 17: Trộn đều 6,102 gam hỗn hợp Al, Fe 3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng với dung dịch HNO 3 dư thu được
V ml (đktc) hỗn hợp khí NO2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Giá trị của V là
A. 806,40. B. 403,20. C. 604,80. D. 645,12.
Câu 18: Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe 2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong
dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO 2 và NO. Tỉ khối của X so
với H2 là:
A. 20 B. 22 C. 23 D. 21
Câu 19: Trộn đều hỗn hợp bột Al và Cr 2O3 rồi nung trong bình kín không có không khí đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thấy có khí bay ra. Phần 2: đem tác
dụng với lượng khí dư dung dịch HNO 3 loãng, nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 13,44. B. 4,48. C. 3,36. D. 6,72.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm các chất CuO, Fe 3O4, Al có số mol bằng nhau. Thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm 33,9 gam X trong môi trường khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn
Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm
NO2, NO có tổng thể tích 4,48 lít (đktc). Tỷ khối của Z so với heli là:
A. 10,5 B. 21,0 C. 9,5 D. 19,0
Câu 21: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z
và 0,896 lít khí H2 (đktc)..Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào
dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO 2 (ở
đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H 2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 6,80 gam. B. 6,96 gam. C. 7,64 gam. D. 8,04 gam.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe 2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong
điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng
nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai
phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H 2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 7.02. B. 4.05. C. 5,40. D. 3,51.
Câu 23: Nung m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là?
A. 22,75 B. 21,40 C. 29,40 D. 29,43
Câu 24: Trộn đều 6,102 gam hỗn hợp Al, Fe 3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với x lít dung dịch HNO 3 1M dư
được V ml (ở đktc) hỗn hợp khí NO 2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Tính giá trị của x
(biết dùng dư 5% so với lượng phản ứng)
A. 0,288. B. 0,3024. C. 0,1134. D. 0,2646.
Câu 25: Nung hỗn hợp X gồm 0,3 mol Al và 0,1 mol Fe 2O3 ở to cao trong điều kiện không có
không khí được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít
khí H2 (đktc). Tính giá trị của V biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 5,6
Câu 26: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr 2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl
(dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 4,48 B. 3,36 C. 10,08 D. 7,84
Câu 27: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng
thu được 92,35 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong vẫn

còn phần không tan Z và thu được 8,4 lít khí E (đktc). Cho lượng chất Z tan hoàn toàn

trong dung dịch H2SO4 đặc nóng cần vừa đủ 60 gam H2SO4 98%. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y là:
A. 38,08 gam. B. 40,8 gam. C. 24,48 gam. D. 48,96 gam.
Câu 28: Cho hỗn hợp A có khối lượng m gam gồm bột Al và oxit sắt Fe xOy. Tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ trộn
đều B rồi chia thành 2 phần. Phần 1: có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung
dịch HNO3 đun nóng, được dung dịch C và 3,696 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Cho Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H 2 (đktc)
và còn lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Công thức oxit sắt và giá trị
của m lần lượt là
A. FeO và 19,32. B. FeO và 28,98. C. Fe3O4 và 19,32. D. Fe3O4 và 28,98.
Câu 29: Có 22,3 gam hỗn hợp X gồm bột Fe 2O3 và Al. Nung X không có không khí tới phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong HCl dư được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al
có trong hh X là.
A. 9,3 B. 6,3 C. 6,75 D. 8,1
Câu 30: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe 2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp
chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Cho Phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc).
Cho Phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 46,47%. B. 33,61%. C. 66,39%. D. 42,32%.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,76 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng Al khử Fe 2O3
thành kim loại). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được
2,016 lít khí H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 45% B. 50% C. 71,43% D. 75%
Câu 32: Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp
Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dd Z. Cho Z tác dụng với dd NaOH dư
được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn.
Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 5,4 gam và 16 gam. B. 6,4 gam và 15 gam. C. 4,4 gam và 17 gam. D. 7,4 gam và 14 gam.
Câu 33: Trộn đều 6,102 gam hỗn hợp Al, Fe 3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với x lít dung dịch HNO 3 1M dư
được V ml (ở đktc) hỗn hợp khí NO 2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Tính giá trị của x
(biết dùng dư 5% so với lượng phản ứng)
A. 0,288. B. 0,3024. C. 0,1134. D. 0,2646.
Câu 34: Có 22,3 gam hỗn hợp X gồm bột Fe 2O3 và Al. Nung X không có không khí tới phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong HCl dư được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al
có trong hỗn hợp X là.
A. 9,3 B. 6,3 C. 6,75 D. 8,1
Câu 35: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung
dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45,6 gam B. 57,0 gam C. 48,3 gam D. 36,7 gam
Câu 36: Nung m gam gồm bột Al và Fe xOy trong điều kiện không có không khí cho đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Trộn đều X, chia X thành 2 phần. Phần 1: (có khối
lượng 14,49 gam) hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,165 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Phần 2: tác dụng hết với dung dịch NaOH nhiệt độ thấy giải phóng
0,015 mol H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức sắt oxit và giá trị m là:
A. Fe2O3;19,32. B. Fe3O4; 28,98. C. Fe2O3; 28,98. D. Fe3O4;19,32.
Câu 37: Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2.016 lít khí (đktc).
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chỉ chứa
các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác
dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 50,40 gam. B. 50,91 gam. C. 57,93 gam. D. 58,20 gam.
Câu 38: Nung hỗn hợp X gồm 0,3 mol Al và 0,1 mol Fe 2O3 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không
có không khí được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V
lít khí H2 (đktc). Tính V biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 2,24. B. 5,6. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm 8,1 gam Al và 16 gam Fe 2O3. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao trong
điều kiện không có không khí, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa
tan Y trong dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z và V lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung
dịch Z thì thu được 66,87 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 8,288. B. 8,400. C. 7,840. D. 6,720.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm m gam Al và 7,2 gam Fe 2O3. Nung hỗn hợp X trong điều kiện không
có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần dùng vừa
đủ 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,672 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt
nhôm là:
A. 80%. B. 90%. C. 88,9%. D. 85,9%.
Câu 41: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 2,24 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung
dịch Y, thu được 62,4 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 91,5. B. 93,9. C. 85,4. D. 93,0.
Câu 42: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X
gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít
(đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,81 gam. B. 3,24 gam. C. 0,27 gam D. 1,62 gam.
Câu 43: Trộn bột Al với FexOy rồi đun nóng thu được 24,1 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai
phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít SO 2 ở (đktc) sản phẩm
khử duy nhất.
Oxit sắt là: Biết tất cả các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. Fe2O3 hoặc Fe3O4. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 44: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tới phản ứng giá trị, thu được chất rắn
Y. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH đến dư thu được 1,344 lít H2 (đktc) và chất rắn
Z. Hòa tan chất rắn Z trong dung dịch HCl dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc)
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 20,16 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m
là:
A. 29,04 gam. B. 87,12 gam. C. 107,04 gam. D. 26,76 gam.
Câu 45: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr 2O3 thu được hỗn hợp Y. Chia
hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1: phản ứng vừa đủ 2,5 lít dung dịch H 2SO4 0,5M,
nóng (không có không khí). Phần 2: phản ứng vừa đủ 3,2 lít dung dịch HNO 3 1M, thu được
11,2 lít khí NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là.
A. 50%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
Câu 46: Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng
nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết
phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,75. B. 0.5. C. 0.45. D. 0,65.
Câu 47: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr 2O3 trong điều kiện không có không khí,
sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm hai phần
bằng nhau. Cho Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần
2: phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng, đun nóng). Giá trị của V là
A. 0,65. B. 1,15. C. 1,05. D. 1,00.
Câu 48: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr 2O3 trong điều kiện không có
không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng
nhau. Cho Phần 1: vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc).
Hòa tan Phần 2: vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít khí H 2 (đktc). Biết
các phản ứng của Phần 1 và Phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 30,0%. B. 60,0%. C. 75,0%. D. 37,5%.
Câu 49: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%)
với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng
dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không
tan T và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng
không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn
hợp X trên là
A. Fe3O4 và 2,76 gam. B. Fe3O4 và 6,96 gam. C. FeO và 7,20 gam. D. Fe2O3 và 8,00 gam.
Câu 50: Nung hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3 trong điều kiện không có không
khí thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc)
và thấy có 0,7 mol NaOH phản ứng. Giá trị m là
A. 66,9. B. 48,3. C. 98,7. D. 50,2.
Hướng dẫn:
Câu 1:
Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn. Sản phẩm thu được phản ứng NaOH có khí bay ra nên Al dư:
Phần 1:
Phần 2:

Đáp án B.
Câu 2:

Đáp án C.
Câu 3:

Đáp án A.
Câu 4:
Phần 1:

Phần 2:
Đáp án B.
Câu 5:

Đáp án A.
Câu 6:

Đáp án D.
Câu 7:
Đáp án B.
Câu 8:
Phần 1:

Phần 2:

Đáp án D.
Câu 9:

Đáp án A.
Câu 10:
Phần 1:
Phần 2:

Đáp án C.
Câu 11:
Phần 1:

Phần 2:

Đáp án A.
Câu 12:
Phần 2:

Phần 1:
Đáp án C.
Câu 13:

Đáp án A.
Câu 14:

Đáp án B.
Câu 15:
Đáp án C.
Câu 16:

Đáp án C.
Câu 17:

Đáp án A.
Câu 18:

Đáp án D.
Câu 19:

Đáp án D.
Câu 20:
Đáp án C.
Câu 21:

Đáp án C.
Câu 22:

Phần 1:

Phần 2:

Đáp án D.
Câu 23:
Phần 1:

Phần 2:

Đáp án A.
Câu 24:

Đáp án B.
Câu 25:

Đáp án B.
Câu 26:
Đáp án D.
Câu 27:

Đáp án B.
Câu 28:

Phần 2:

Phần 1:

Đáp án C.
Câu 29:
Đáp án B.
Câu 30:
Để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhôm phản ứng NaOH (dư) thu
được khí H2 hỗn hợp sau phản ứng có Al

Phần 1:

Phần 2:

Đáp án A.
Câu 31:

Đáp án D.
Câu 32:
A. 5,4 gam và 16 gam.
Câu 33:

Đáp án B.
Câu 34:

Đáp án B.
Câu 35:

Đáp án C.
Câu 36:

Phần 2:

Phần 1:
Đáp án D.
Câu 37:

Đáp án A.
Câu 38:

Đáp án D.
Câu 39:

Đáp án A.
Câu 40:

Đáp án C.
Câu 41:

Đáp án C.
Câu 42:
Đáp án D.
Câu 43:

Phần 1:

Phần 2:

Đáp án D.
Câu 44:

Phần 1:

Phần 2:

Đáp án C.
Câu 45:

Phần 1:
Phần 2:

Đáp án A.
Câu 46:

Phần 1:

Phần 2:

Đáp án D.
Câu 47:
Phần 1:
Phần 2:

Đáp án B.
Câu 48:

Phần 2:

Phần 1:

Đáp án C.
Câu 49:
Đáp án B.
Câu 50:

Đáp án A.

You might also like