Professional Documents
Culture Documents
26.4.21-Grid-integration-main-report-VIE-1-1
26.4.21-Grid-integration-main-report-VIE-1-1
KH N NG G T A
C NG SU T N G VÀ
Th
N M T TR NN M
g 6 - 2020
2022
Bản quy n và tác giả
N u c b t k c u h i, y u c u i n quan đ n b n quy n v gi y ph p,
xin vui ng g i v :
Sáng ki n v Chuy n d ch Năng lư ng Vi t Nam
T ng – T a nh 1 L Th ng Ki t, Ho n Ki m, H N i, Vi t Nam
i n tho i: 4 (0) 243 204 5554
Website: www.vietse.vn
Emai : info@vietse.vn
LinkedIn: Vietnam Initiative for Vietnam
Facebook: VIET SE (@vietsehanoi)
M cl c
1. M đầu 7
3.2. Kết quả t nh toán và giải pháp giảm thiểu quá tải lư i điện
truyền tải 21
4. Kiến nghị 33
5. Ph l c 34
3
Danh m c hình
H nh 1. Phạm vi nghiên c u 8
H nh 2. Các bư c th c hiện 9
4
Danh m c bảng
Bảng 2. Trạm biến áp 500 kV, 220 kV khu v c Tây Nguyên đến 2022 15
Bảng 3. Trạm biến áp 500kV, 220kV khu v c Nam Trung B đến 2022 16
Bảng 4. Trạm biến áp 500 kV, 220 kV khu v c Tây Nam B đến 2022 17
Bảng 6. Kết quả t nh toán trào lưu c ng suất khu v c Tây Nguyên
th i điểm c c tiểu 23
Bảng 7. Kết quả t nh toán trào lưu c ng suất khu v c Nam Trung B
th i điểm c c tiểu 27
Bảng 8. Kết quả t nh toán trào lưu c ng suất khu v c Tây Nam B
th i điểm c c tiểu 30
5
Ngu n ảnh: Styles Thien, Pexels
1 M ĐẦU
T nh đ n th i đi m th ng 12/201 , đi n gi (V n b n s 3/TTg-CN
t ng c ng su t p đ t c a h th ng ng y 0 th ng 0 n m 2020, V n b n
đi n Vi t Nam kho ng 54, GW, trong s 5/TTg-CN ng y 25 th ng n m
đ , nhi t đi n than chi m 3 , th y 2020) v 10,3 GW đi n m t tr i (T
đi n (30,3 ), kh t nhi n (13,3 ), tr nh 1 /TTr-BCT ng y 1 th ng 3
n ng ng t i t o bao g m đi n gi n m 2020) v o quy ho ch ph t tri n
(0, ), đi n m t tr i ( ,4 ) v th y đi n c. Vi c b sung đ ng th i m t
đi n nh ( , ). Trong th ng v a s ng n c c d n đi n gi v
qua, ch nh s ch ph t tri n ngu n đi n đi n m t tr i t p trung v o m t s
c a Vi t Nam đ c nh ng thay đ i t nh mi n Trung v Nam B đ t ra y u
n v i c c đ nh h ng trong c ng n c u đ nh gi kh n ng gi i t a c ng
v d i h n c a ng v Ch nh ph . su t v n ng c p h th ng i đi n
G n đ y nh t, trong th ng n m truy n t i Vi t Nam trong ng n h n
2020, Th t ng Ch nh ph đ đ ng đ m b o vi c ph t tri n đ ng b gi a
ch tr ng b sung kho ng GW ngu n v i đi n.
abcd
1.2. M c đ ch và nhi m v c a báo cáo
7
1.3. Phương pháp luận và phạm vi nghi n c u
a. Phạm vi nghi n c u
Nghi n c u n y t p trung v o đ nh gi m y đi n gi , đi n m t tr i t 3 v ng
kh n ng h p th v truy n t i đi n t tr n v trung t m ph t i. Tuy nhi n,
c c ngu n n ng ng t i t o đ n n m kh n ng ph t đi n c a nh m y đi n
2022 t i 3 v ng T y Nguy n, Nam gi v đi n m t tr i ph thu c nhi u
Trung b v T y Nam B (H nh 1). v o thi n nhi n, th i đi m trong ng y
X t đ n 2022, ngu n đi n gi v đi n v c c m a trong n m.
m t tr i t p trung ch y u 3 v ng
T y Nguy n, Nam Trung B , T y Nam Ngo i ra, do t p trung n c c ngu n
B . Trong khi ph t i i t p trung th y đi n khu v c T y B c B v c c
khu v c TP. H N i, c c t nh đ ng t nh Mi n Trung, T y Nguy n n n vi c
b ng s ng H ng v c c t nh Mi n v n h nh h th ng đi n c ng đ c
ng Nam B . Do đ , d n đ n nhu xem x t trong c c m a m a, m a kh
c u truy n t i c ng su t c a c c nh (th i đi m t ch n c c c h th y đi n).
abc
H nh 1. Phạm vi nghi n c u
8
b. Phương pháp luận
Nh m đ nh gi kh n ng gi i t a c ng bi n p (MBA), đ ng d y (DZ)
su t, nh m nghi n c u đ m ph ng truy n t i t i 3 v ng tr n đ c t nh
h th ng truy n t i đi n Vi t Nam to n, xem x t v đ nh gi . Ngo i ra,
m c đi n p t 110 kV đ n 500 kV trong c c ch đ t nh to n kh ng xem
đ n n m 2022 b ng ph n m m PSS/E, x t đ n tr ng h p s c N-1 đ
t ng ng v i đ c tr ng c a ngu n đ nh gi kh n ng gi i t a c ng su t
th y đi n, đi n gi , đi n m t tr i t p c a c c nh m y đi n gi , đi n m t
trung 3 v ng g m T y Nguy n, Nam tr i. Trong tr ng h p s c N-1, c c
Trung B v T y Nam B . C c k ch nh m y đi n gi , đi n m t tr i s c n
b n t nh to n v a ch n ch đ t nh ti t gi m c ng su t ph t đ tr nh qu
to n s đ c tr nh b y trong m c 3. t i cho i đi n. S c v ph ng
Qua đ , tr o u c ng su t tr n c c ph p u n v c c b c nghi n c u
ph n t c a h th ng đi n nh m y đ c th hi n trong H nh 2.
abc
H nh 2. Các bư c th c hi n
9
"Nghi n c u này t p trung vào
đ nh gi kh n ng h p th và
truy n t i đi n t c c ngu n n ng
lư ng t i t o đ n n m 2022 t i ba
v ng T y Nguy n, Nam Trung B
và T y Nam B " - VIET
2.1. Ph t i đi n
To n Qu c 42 788 53 686
1 T y B c v mi n n i ph a B c 2 529 3 014
2 H N i 4 630 5 300
3 Ph c n H N i 3 851 4 590
4 ng B c 6 111 7 240
11
2.2. Ngu n đi n
S li u c ng su t l p đ t c a c c nh trong n m 2019. So s nh v i n m
m y đi n c a Vi t Nam giai đo n 2018, c ng su t đi n m t tr i đ t ng
2010-2019 đư c th hi n trong H nh r t đ ng k trong n m 2019, đ t
3. H nh 4 cho th y t tr ng c c ngu n 4.539 MW (chi m 8% t ng c ng su t
ph t trong t ng c ng su t l p đ t h th ng đi n c a Vi t Nam).
abcd
H nh 3. Bi u đ c ng su t đ t ngu n đi n giai đo n 2010 - 2019
C ng su t l p đ t (GW)
Nguồn: Báo cáo T ng kết vận hành c a Trung tâm Điều đ Hệ thống điện Quốc gia
T ng c ng su t l p đ t c a c c nh nh m y đi n m t tr i đ đư c b
m y đi n n m 2022 c a Vi t Nam sung v o Quy ho ch đi n v c c nh
kho ng 75.650 MW v i cơ c u như m y đi n m t tr i đư c đ xu t b
trong H nh 5. Trong đ ngu n n ng sung quy ho ch theo T tr nh
lư ng t i t o chi m kho ng 26% t ng 1968/TTr-BCT ng y 19 th ng 3 n m
c ng su t. H nh 6 cho th y c ng su t 2020 c a B C ng Thương t nh đ n
c c nh m y đi n m t tr i hi n t i, c c n m 2022.
ab
12
H nh 4. Bi u đ cơ c u ngu n đi n H nh 5. Bi u đ cơ c u ngu n đi n
n m 2019 (MW) n m 2022
C c ngu n kh c
H nh 6. C ng su t l p đ t nh m y đi n m t tr i c c t nh v ng
T y Nguy n, Nam Trung B , T y Nam B đ n n m 2022
C ng su t l p đ t (GW)
Nguồn: Phân tích c a VIET d a trên số liệu c a BCT công bố vào tháng 6 năm 2020
13
C ng su t c c nh đi n gi hi n t i v 25 th ng 6 n m 2020 c a Th tư ng
c c nh đi n gi đ đư c b sung v o Ch nh ph v V n s 1931/BCT- L
Quy ho ch đi n theo V n b n s ng y 19 th ng 3 n m 2020 đư c
693/TTg-CN ng y 09 th ng 06 n m th ng k đ n 2022, c th đư c th
2020, V n b n s 795/TTg-CN ng y hi n trong H nh 7.
abc
H nh 7. C ng su t l p đ t nh m y đi n gi c c t nh v ng T y Nguy n,
Nam Trung B , T y Nam B đ n n m 2022
14
2.3. Lư i đi n truy n t i
Lư i đi n truy n t i đư c c p nh t c a T ng c ng ty truy n t i đi n qu c
d a tr n hi n tr ng, n K ho ch gia n m 2020. Danh m c m t s tr m
đ u tư ph t tri n lư i đi n truy n t i bi n p (TBA) truy n t i khu v c T y
qu c gia n m 2020 c x t đ n 2024 Nguy n, Nam Trung B v T y Nam
do Vi n N ng lư ng l p v k ho ch B đ n n m 2022 đư c cung c p
đ u tư x y d ng lư i đi n truy n t i trong B ng 2, 3 v 4.
abc
B ng 2: Tr m bi n p 500kV, 220kV khu v c T y Nguy n đ n 2022
1 Di Linh 2x450 L m ng
4 k N ng 2x900 k N ng
2 B Y Tr m c t Kon Tum
6 Kr ng Buk 2x250 kL k
8 Bu n Ku p 125+250 kL k
9 k N ng 2x125 k N ng
10 c Tr ng 2x125 L m ng
11 B oL c 2x125 L m ng
Nguồn: Phân tích c a VIET d a trên số liệu c a BCT công bố vào tháng 6 năm 2020
15
B ng 3: Tr m bi n p 500kV, 220kV khu v c Nam Trung B đ n 2022
2 V nh T n 2x900 B nh Thu n
2 Ph M 2x125 B nh nh
3 Phư c An 125 B nh nh
4 Tuy H a 2x125 Ph Y n
6 V n Phong 250 Kh nh H a
11 H mT n 250+125 B nh Thu n
16
B ng 4: Tr m bi n p 500 kV, 220 kV khu v c T y Nam B đ n 2022
2 Long Ph 600 S c Tr ng
2 M C y 125 B n Tre
5 S c Tr ng 2x250 S c Tr ng
6 V nh Ch u 250 S c Tr ng
7 Gi Rai 125 B c Li u
8 B c Li u 2x125 B c Li u
10 N mC n 250 C Mau
Nguồn: Phân tích c a VIET d a trên số liệu c a BCT công bố vào tháng 6 năm 2020
17
"T ng c ng su t p đ t c a c c nh m y đi n
n m 2022 c a Vi t Nam kho ng 75. 50 MW.
Trong đ , ngu n n ng ng t i t o chi m
kho ng 2 t ng c ng su t." - VIET.
a. Đặc tính các nguồn thủy điện, b. L a chọn chế độ tính toán giải tỏa
điện gió và điện mặt tr i và phụ tải công suất năng lư ng tái tạo
19
ti u ngày. Khu v c Tây Nam B t p Trong các ch đ t nh toán gi i t a
trung nhi u nhà máy đi n gi và các c ng su t đi n gi , đi n m t tr i,
nhà máy nhi t đi n (NĐ) Duy n H i trư ng h p s c N-1 kh ng đư c
1, 2, 3, 3 M R ng, nhà máy NĐ xem x t đ n. Trong trư ng h p này,
S ng H u 1, nhà máy đi n Cà Mau các nhà máy đi n gi , đi n m t tr i
(NĐ Ô M n I chưa c kh , chạy d u; c n gi m phát đ tránh quá t i cho
NĐ Long Ph ch m ti n đ , chưa lư i đi n. Đi u ki n này cũng đ tăng
phát đi n) n n ch đ t nh toán t nh hi u qu đ u tư xây d ng cho
đư c l a ch n vào tháng 12 tại th i lư i đi n gi i t a c ng su t nhà máy
đi m c c ti u ngày. đi n năng lư ng tái tạo.
C c ti u ngày 95%-
64% 95%- 50%-
(12h00) cu i 100% 60% X
Pmax 100% >90%
tu n tháng 12 (ph đ nh)
C c đại t i 95%-
92% 95%- 50%-
(19h00) 100% 0%
Pmax 100% 90%
tháng 12 (ph đ nh)
C c ti u đ m
55% 75% 50%-
(3h00) 0%-5% 0%
Pmax (ph đ nh) 90%
tháng 12
Ng n K tq m ph ng c a VIET
20
3.2. K t qu t nh to n v gi i ph p gi m thi u qu t i lư i đi n truy n t i
a. Đ nh gi chung to n h th ng đi n n m 2022
Xuất hiện xu hướng truyền tải từ các Sơn - Nho Quan (khoảng 1500
vùng Tây Nguyên, Nam Trung Bộ, MW/mạch) nên tổng công suất phát
Tây Nam Bộ ra miền Bắc nếu các của các nhà máy điện gió và điện
nhà máy điện năng lượng tái tạo mặt trời từ Quảng Bình trở vào phía
phát công suất cao. Do giới hạn Nam phát cao nhất khoảng
truyền tải trên trục DZ 500 kV Đà 11.400MW tr n 19.300MW tổng
Nẵng - Vũng Áng - Hà Tĩnh Nghi công suất lắp đặt.
aaabcd
Ngu n nh: Allan Franca Carmo, Pexels
21
b. K t qu t nh to n tr o lưu c ng su t khu v c T y Nguy n n m 2022
Trong chế độ cực tiểu đêm tháng 12, Để tránh quá tải cho lưới điện
điện mặt trời khu vực Tây Nguyên truyền tải có thể thực hiện theo giải
(tổng công suất khoảng 1525 MWp) pháp giảm phát các nhà máy điện
không phát nên chế độ vận hành của gió và điện mặt trời và / hoặc bổ
lưới điện truyền tải khu vực Tây sung lưới điện truyền tải khu vực
Nguyên không nặng nề bằng trường Tây Nguyên:
hợp cực tiểu ngày Chủ Nhật của
tháng 6. Do đó, báo cáo đã tính toán Giải pháp giảm phát các nhà
chế độ cực tiểu ngày Chủ Nhật của
tháng 6 để đánh giá khả năng truyền . máy điện gió và điện mặt trời:
Chỉ phát ~40% công suất khả
tải khu vực Tây Nguyên. Khi đó các dụng của các nhà máy điện gió
nhà máy thủy điện, điện mặt trời, điện trong khu vực (1.110 MW
.
gió khu vực Tây Nguyên phát cao /2.800 MW).
công suất (xem mục phương pháp Chỉ phát ~ 60% công suất khả
luận và Bảng 5). dụng của các nhà máy điện mặt
trời trong khu vực (công suất
Đ nh gi : được phát 370 MWac /
620MWac), trừ ĐMT Ea Súp
.
MBA 500 kV Pleiku 2 600MW đấu nối lên lưới 500kV.
(2x900MVA) mang tải 100%. Bắt buộc đẩy sớm tiến độ mạch
MBA 500 kV Di Linh (2x450MVA) 2 DZ 220 kV Chư Sê – Pleiku 2
mang tải 92%. vào năm 2022.
MBA 500 kV Đăk Nông
(2x900MVA) mang tải 88%. Giải pháp bổ sung lưới điện
MBA 220 kV Krong Pa truyền tải để tránh giảm phát
(1x125MVA) mang tải 164%. các nhà máy điện gió và điện
.
DZ 500 kV Đăk Nông - Tân Định mặt trời đến 2022:
(bao gồm tụ dọc) mang tải 84%. Xây mới TBA 500 kV Pleiku 3
.
DZ 220 kV Yang Trung - Pleiku 2 công suất 900 MVA.
mang tải 132%. Xây mới mạch 2 DZ 220 kV
DZ 220 kV Chư Sê - Pleiku 2 Buôn Kuôp – Đăk Nông (Đăk
mang tải 146%. ND’rung rẽ trên mạch này).
DZ 220 kV Buôn Kuôp - ĐG Đăk
Đoa mang tải 108%. (Kết quả tính toán được tóm tắt
DZ 220 kV ĐG Đăk Đoa - 500 kV trong Bảng 6 và Hình 8; kết quả chi
Đăk Nông mang tải 120%. tiết theo phụ lục đính kèm).
22
Bảng 6: Kết quả tính toán trào lưu công suất khu v c Tây Nguyên th i điểm c c tiểu
ngày Ch Nhật c a tháng 6 năm 2022
23
TT MBA / DZ Chế đ cơ s Cắt giảm công suất B sung lư i điện
24
truyền tải
15 DZ 220 kV ĐSK An Khe - Pleiku 339.4-j.23 114 297.2-j.31.8 100 298.7-j.28.1 100
DZ 220 kV Bu n Ku p -
22 242.6-j.47.5 80 210.4-j.48.4 70 162.7-j.41.3 54
TĐ Bu n Tua Sarh
DZ 220 kV Bu n Ku p -
25 - - - - 270.1-j.40.5 48
ĐG Đăk ND'rung
25
Nguồn: Kết quả mô phỏng c a VIET (chi tiết xem tại Phụ lục)
c. K t qu t nh to n tr o lưu c ng su t . Và đồng thời cần thực hiện: Tách
khu v c Nam Trung B n m 2022 mạch 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng;
đẩy sớm DZ 220 kV Ninh Phước -
Chế độ cực tiểu ngày Chủ Nhật của Vĩnh Tân (35 km) vào năm 2022.
tháng 6 là trường hợp nặng nề nhất khi
đánh giá lưới điện truyền tải đối với khả Giải pháp bổ sung lưới điện truyền
năng giải tỏa công suất của các nhà máy tải để tránh giảm phát các nhà máy
mặt trời, điện gió đang phát cao công điện gió và điện mặt trời:
suất khu vực Nam Trung Bộ (xem mục
.
quá tải. Đặc biệt có DZ 220 kV Đức 220 kV Sông Cầu - Tuy Hòa.
Trọng - Di Linh mang tải 195%, DZ Kẹp thêm dây đoạn Phước An -
220kV Ninh Phước - Thuận Nam mang Quảng Ngãi (từ AC400 + AC330
tải 176%, DZ 220 kV Quảng Ngãi - Dốc thành 2xAC400 + 2xAC330) và Phù
Sỏi mang tải 153%, DZ 220 kV ĐMT Mỹ - Quảng Ngãi (từ AC330 thành
Nhị Hà - Thuận Nam mang tải 146%. 2xAC330).
.
điện gió và điện mặt trời: 06 xuất tuyến 220 kV cắt các mạch
Chỉ phát ~ 44% (1.110 MW / DZ Tháp Chàm - Vĩnh Tân, Tháp
.
2.525 MW) tổng công suất khả Chàm - Đa Nhim.
dụng của các nhà máy điện gió, Nâng công suất TBA Di Linh từ
điện mặt trời tại Nam Trung Bộ 1 2x450 MVA thành 450 MVA +
.
(các tỉnh Bình Định, Phú Yên, 900 MVA.
.
Khánh Hòa). Đẩy sớm nâng khả năng tải
Chỉ phát ~ 74% (4.020MW / DZ220 kV Đa Nhim - Đức Trọng -
.
5.454 MW) tổng công suất khả Di Linh.
dụng của các nhà máy điện gió, Trước mắt chưa đầu tư xây dựng
điện mặt trời khu vực Nam DZ 220 kV Ninh Phước - Vĩnh Tân
Trung Bộ 2 (các tỉnh Ninh Thuận, (35 km) và DZ 220 kV Ninh Phước -
Bình Thuận). Thuận Nam (15 km).
26
Bảng 7: Kết quả tính toán trào lưu công suất khu v c Tây Nguyên th i điểm c c tiểu
ngày Ch Nhật c a tháng 6 năm 2022
27
B sung lư i điện
28
TT MBA / DZ Chế đ cơ s Cắt giảm công suất
truyền tải
15 DZ 220 kV ĐMT Phư c Thái - 339.4-j.23 114 297.2-j.31.8 100 298.7-j.28.1 100
Ninh Phư c
20 MBA 500 kV Ninh Thu n 2 (m2) 607.1-j.41.8 108 556.5-j.54.8 100 436.8-j.47.1 77
29
Nguồn: Kết quả mô phỏng c a VIET (chi tiết xem tại Phụ lục)
d. K t qu t nh to n tr o lưu c ng su t khu v c T y Nam B n m 2022
Do có sự tham gia của nhiều nhà máy Để tránh quá tải cho lưới điện truyền
điện gió, nhà máy nhiệt điện (Duyên tải cần bổ sung 01 MBA 600 MVA
Hải, Sông Hâu, Ô Môn, Cà Mau), chế thứ 2 tại TBA 500/220 kV Long Phú
độ cực tiểu ngày Chủ Nhật của tháng và 01 MBA 450 MBA thứ 2 tại TBA
12 là trường hợp nặng nề nhất khi 500/220 kV Duyên Hải; đảm bảo tiến
đánh giá lưới điện truyền tải khu vực độ của TBA 220 kV Duyên Hải và
Tây Nam Bộ (xem mục phương pháp TBA 220 kV Vĩnh Châu hoàn thành
luận và Bảng 5). trong năm 2022.
Đ nh gi : các DZ 500 kV, 220 kV đảm (Kết quả tính toán được tóm tắt trong
bảo vận hành và chưa DZ nào bị quá Hình 10 và Bảng 8, kết quả chi tiết
tải; lưới điện khu vực xuất hiện quá tải theo phụ lục đính kèm.)
17% đối với MBA 500 kV - 600 MVA
Long Phú và mang tải cao khoảng
94% đối với MBA 500 kV - 450 MVA
Duyên Hải.
TT MBA/DZ Ch đ cơ s B sung lư i đi n
truy n t i
Công suất Công suất
% tải % tải
(MVA) (MVA)
Ngu n: K t qu m ph ng c a nh m tác gi
30
Hình 10. Kết quả mô ph ng cho lư i điện khu v c Tây Nam B th i điểm c c tiểu
ngày Ch Nhật c a tháng 12 năm 2022
31
Nguồn: Kết quả mô phỏng c a VIET (chi tiết xem tại Phụ lục)
"Xuất hiện xu hư ng truyền tải
t các v ng Tây Nguyên, Nam
Trung B , Tây Nam B ra miền
Bắc nếu các nhà máy điện năng
lư ng tái tạo phát c ng suất cao.
Do gi i hạn truyền tải trên tr c
DZ 500 kV Đà Nẵng - Vũng Áng -
Hà T nh Nghi Sơn - Nho Quan
(khoảng 1500 MW/mạch) nên
t ng c ng suất phát c a các nhà
máy điện gi và điện mặt tr i t
Quảng B nh tr vào ph a Nam
phát cao nhất khoảng 11.400
MW trên 19.300 MW t ng c ng
suất lắp đặt."
Trong trường hợp tiến độ lưới điện có các giải pháp như bổ sung quy
được thực hiện theo kế hoạch đầu tư hoạch phát triển điện lực quốc gia,
xây dựng của Tổng công ty Truyền tải đồng thời ngành điện và các chủ đầu
điện Quốc gia và của 05 Tổng công ty tư có liên quan cần đẩy nhanh công tác
điện lực đã đề ra đến 2022, nghiên cứu đầu tư xây dựng của một số công trình
này đánh giá khả năng phát công suất truyền tải:
của các nhà máy điện gió, điện mặt trời
như sau: Khu vực Tây Nguyên: Đẩy sớm tiến
độ mạch 2 của DZ 220 kV Chư Sê -
Tổng công suất của các nhà máy Pleiku 2; Xây mới TBA 500 kV
điện gió, điện mặt trời khu vực từ Pleiku 3 công suất 900 MVA; Xây
Quảng Bình trở vào phía Nam phát mới mạch 2 của DZ 220 kV Buôn
cao nhất khoảng 11.400 MW trên Kuôp - Đăk Nông (Đăk ND’rung rẽ
tổng số khoảng 19.300 MW công trên mạch này).
suất lắp đặt. Khu vực Nam Trung Bộ: Đẩy sớm
Khu vực Tây Nguyên: Chỉ phát ~ TBA 220 kV Sông Cầu với công
40% công suất khả dụng của các suất 2x250MVA và DZ 220 kV
nhà máy điện gió trong khu vực Sông Cầu - (Nhơn Hội) - Phước An
(1.110 MW / 2.800 MW); chỉ phát và đồng thời vận hành mở mạch DZ
~ 60% công suất khả dụng của các 220 kV Sông Cầu - Tuy Hòa; Kẹp
nhà máy điện mặt trời trong khu thêm dây đoạn Phước An - Quảng
vực (công suất được phát Ngãi (từ AC400 + AC330 thành
370MWac / 620 MWac), trừ điện 2xAC400 + 2xAC330) và Phù Mỹ -
mặt trời Ea Súp 600 MW đấu nối Quảng Ngãi (từ AC330 thành
lên lưới 500 kV. 2xAC330); Xây dựng mới TBA
Khu vực Nam Trung Bộ: Chỉ phát ~ 500kV Ninh Thuận 2 công suất
44% (1.110 MW / 2.525 MW) tổng 2x900 MVA, trong đó đẩy sớm tiến
công suất khả dụng của các nhà độ đoạn DZ từ TBA 500 kV Ninh
máy điện gió, điện mặt trời tại Nam Thuận 2 về Thuận Nam (thuộc DZ
Trung Bộ 1; Chỉ phát ~ 74% 500 kV Vân Phong - Thuận Nam) và
(4020MW / 5454 MW) tổng công xây dựng 06 xuất tuyến 220 kV cắt
suất khả dụng của các nhà máy điện các mạch dz Tháp Chàm - Vĩnh Tân,
gió, điện mặt trời khu vực Nam Tháp Chàm - Đa Nhim; Nâng công
Trung Bộ 2. suất TBA Di Linh từ 2x450 MVA
thành 450 MVA + 900 MVA.
Để tránh tình trạng giảm phát công suất Đẩy sớm nâng khả năng tải DZ220kV
các nhà máy điện gió, điện mặt trời cần Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh.
abcd
33
5 PH L C
1. Sơ đồ lưới điện 500 kV - 220 kV Việt Chủ Nhật của tháng 6 năm 2022 với
Nam năm 2022. trường hợp cơ sở (không giảm phát
công suất, chưa bổ sung lưới truyền tải).
2. Kết quả tính toán trào lưu công suất
hệ thống điện năm 2022 trong chế độ 8. Kết quả tính toán trào lưu công suất
cực tiểu ngày Chủ Nhật của tháng 6 khu vực Nam Trung Bộ, cực tiểu ngày
năm 2022 theo điều kiện giới hạn Chủ Nhật của tháng 6 năm 2022 với
truyền tải công suất trên trục DZ 500kV trường hợp giảm phát công suất nhà
Đà Nẵng - Vũng Áng - Hà Tĩnh - Nghi máy điện gió, điện mặt trời.
Sơn - Nho Quan.
9. Kết quả tính toán trào lưu công suất
3. Kết quả tính toán trào lưu công suất khu vực Nam Trung Bộ, cực tiểu ngày
khu vực Tây Nguyên, cực tiểu đêm Chủ Chủ Nhật của tháng 6 năm 2022 với
Nhật của tháng 6 năm 2022 với trường trường hợp bổ sung lưới điện truyền tải
hợp cơ sở (không giảm phát công suất, (không giảm phát công suất nhà máy
chưa bổ sung lưới truyền tải). điện gió, điện mặt trời).
4. Kết quả tính toán trào lưu công suất 10. Kết quả tính toán trào lưu công suất
khu vực Tây Nguyên, cực tiểu ngày Chủ khu vực Tây Nam Bộ, cực tiểu ngày Chủ
Nhật của tháng 6 năm 2022 với trường Nhật của tháng 12 năm 2022 với
hợp cơ sở (không giảm phát công suất, trường hợp cơ sở (không giảm phát
chưa bổ sung lưới truyền tải). công suất, chưa bổ sung lưới truyền tải).
5. Kết quả tính toán trào lưu công suất 11. Kết quả tính toán trào lưu công suất
khu vực Tây Nguyên, cực tiểu ngày Chủ khu vực Tây Nam Bộ, cực tiểu ngày Chủ
Nhật của tháng 6 năm 2022 với trường Nhật của tháng 12 năm 2022 với
hợp giảm phát công suất nhà máy điện trường hợp bổ sung lưới điện truyền tải
gió, điện mặt trời. (không giảm phát công suất nhà máy
điện gió, điện mặt trời).
6. Kết quả tính toán trào lưu công suất
khu vực Tây Nguyên, cực tiểu ngày Chủ Qu t m QR đ xem c c h nh ph l c
Nhật của tháng 6 năm 2022 với trường v i k ch thư c g c
hợp bổ sung lưới điện truyền tải (không
giảm phát công suất nhà máy điện gió,
điện mặt trời).
34
TÀI LI U THAM KHẢO
1. Văn bản số 693/TTg-CN ngày 09 4. Báo cáo tổng kết của Tập đoàn điện
tháng 6 năm 2020, Văn bản số lực Việt Nam năm 2019.
795/TTgCN ngày 25 tháng 6 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ về bổ 5. Kế hoạch đầu tư xây dựng lưới điện
sung danh mục nhà máy điện gió vào truyền tải quốc gia năm 2020 có xét
quy hoạch phát triển điện lực. đến 2024 do Viện Năng lượng lập.
35
Nguồn ảnh: Nothing Ahead, Pexels
Nguồn ảnh: Pok Rie, Pexels
Địa chỉ: Tầng 7 – Tòa nhà 18 Lý Thường Kiệt
Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Website: www.vietse.vn
Email: info@vietse.vn