Professional Documents
Culture Documents
Nhóm_03
Nhóm_03
Lê Thị Hải Yêu cầu 7: Phần silo thông tin + word 20%
Hình 2.1. Quy trình bán hàng trên Bizagi trước khi cải tiến.............................................14
Hình 2.2. Quy trình bán hàng trên Bizagi sau khi cải tiến.................................................14
Hình 2.3. Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event.........................................15
Hình 2.4. Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Xác thực thông tin.....................16
Hình 2.5. Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Xác thực nhu cầu đặt hàng........16
Hình 2.6. Cài đặt tham số Process Validation cho G03. Kiểm tra nhu cầu mua hàng.......17
Hình 2.7. Cài đặt tham số Process Validation cho G04: Kiểm tra trạng thái đơn hàng....17
Hình 2.8. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 1......................................................18
Hình 2.9. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 2......................................................18
Hình 2.10. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 3....................................................19
Hình 2.11. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 4....................................................19
Hình 2.12. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 5....................................................19
Hình 2.13. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 6....................................................20
Hình 2.14. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 7....................................................20
Hình 2.15. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 8....................................................20
Hình 2.16. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 9....................................................21
Hình 2.17. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 10..................................................21
Hình 2.18. Cài đặt tham số cho Quantities.......................................................................22
Hình 2.19. Cài đặt tham số cho Fixed cost và Cost per hour...........................................23
Hình 2.21. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 2 (trước khi cải thiện)............24
Hình 2.22. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 3(trước khi cải thiện).............25
Hình 2.23. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 4(trước khi cải thiện).............25
Hình 2.24. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 5 (trước khi cải thiện)............25
Hình 2.25. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 6 (trước khi cải thiện)............26
Hình 2.26. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 7 (trước khi cải thiện)............26
Hình 2.27. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 8 (trước khi cải thiện)............27
Hình 2.28. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 9 (trước khi cải thiện)............27
Hình 2.29. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 10 (trước khi cải thiện)..........28
Hình 2.30. Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 1...................................................28
Hình 2.31. Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 2...................................................29
Hình 2.32. Cài đặt tham số Resource cho mỗi ca làm việc...............................................29
Hình 2.33. Kết quả chạy chương trình (trước khi cải tiến)...............................................30
Hình 2.34. Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event.......................................31
Hình 2.35. Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Xác thực thông tin..................32
Hình 2.36. Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Xác thực nhu cầu đặt hàng......32
Hình 2.37. Cài đặt tham số Process Validation cho G03. Kiểm tra nhu cầu mua hàng.....32
Hình 2.38. Cài đặt tham số Process Validation cho G04: Kiểm tra trạng thái đơn hàng. .33
Hình 2.39. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 1 (sau khi cải thiện).......................34
Hình 2.40. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 2 (sau khi cải thiện).......................34
Hình 2.41. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 3 (sau khi cải thiện).......................34
Hình 2.42. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 4 (sau khi cải thiện).......................35
Hình 2.43. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 5 (sau khi cải thiện).......................35
Hình 2.44. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 6 (sau khi cải thiện).......................35
Hình 2.45. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 7 (sau khi cải thiện).......................36
Hình 2.46. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 8 (sau khi cải thiện).......................36
Hình 2.47. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 9 (sau khi cải thiện).......................36
Hình 2.48. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 10 (sau khi cải thiện).....................37
Hình 2.49. Cài đặt tham số cho Quantities.......................................................................38
Hình 2.50. Cài đặt tham số cho Fixed cost và Cost per house (sau cải tiến).....................38
Hình 2.51. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 1 (sau khi cải thiện)................39
Hình 2.52. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 2 (sau khi cải thiện)................40
Hình 2.53. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 3 (sau khi cải thiện)................40
Hình 2.54. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 4 (sau khi cải thiện)................41
Hình 2.55. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 5 (sau khi cải thiện)................41
Hình 2.56. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 6 (sau khi cải thiện)................41
Hình 2.57. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 7 (sau khi cải thiện)................42
Hình 2.58. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 8 (sau khi cải thiện)................42
Hình 2.59. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 9 (sau khi cải thiện)................43
Hình 2.60. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 10 (sau khi cải thiện)..............43
Hình 2.61. Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 1 (sau khi cải thiện)......................44
Hình 2.62. Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 2 (trước khi cải thiện)...................44
Hình 2.63. Cài đặt tham số Resource cho mỗi ca làm việc (sau cải tiến)..........................45
Hình 2.64. Cài đặt tham số Resource cho mỗi ca làm việc (sau cải tiến)..........................45
Hình 2.65. Kết quả chạy chương trình (sau khi cải thiện)................................................46
Hình 2.66. Kết quả chạy chương trình (sau khi cải thiện)................................................46
Hình 3.1. Dữ liệu khách hàng của Trung Nguyên.............................................................51
Hình 3.2. Báo cáo kinh doanh của ban giám đốc..............................................................53
Hình 3.3. Dashboard báo cáo kinh doanh phòng kinh doanh sử dụng.............................54
Hình 3.4. Upload file dữ liệu vào Power BI.......................................................................55
Hình 3.5. Tạo textbox báo cáo kinh doanh quý VI năm 2024...........................................55
Hình 3.6. Chọn màu và background cho nền textbook....................................................56
Hình 3.7. Chọn slicer........................................................................................................56
Hình 3.8. Chọn Format tùy chỉnh cho ngày đặt hàng.......................................................57
Hình 3.9. Kết quả bộ lọc...................................................................................................57
Hình 3.10. Hiển thị doanh thu, lợi nhuận.........................................................................57
Hình 3.11. Hiển thị doanh thu, lợi nhuận.........................................................................58
Hình 3.12. Vẽ biểu đồ thể hiện lợi nhuận theo từng khu vực..........................................58
Hình 3.13. Vẽ biểu đồ thể hiện doanh thu theo từng sản phẩm......................................59
Hình 3.14. Vẽ biểu đồ thể hiện số lượng bán ra theo từng sản phẩm.............................59
Hình 3.15. Vẽ biểu đồ thể hiện doanh thu theo phân khúc khách hàng..........................60
Hình 3.16. Vẽ biểu đồ thể hiện chi phí theo từng sản phẩm............................................60
Hình 3.17. tổng doanh thu và lợi nhuận quý IV năm 2023...............................................60
Hình 3.18. Lợi nhuận theo khu vực..................................................................................61
Hình 3.19. Doanh thu theo từng sản phẩm......................................................................62
Hình 3.20. Chi phí theo từng sản phẩm............................................................................63
Hình 3.21. Số lượng bán ra theo từng sản phẩm.............................................................63
Hình 3.22. Doanh thu theo đối tượng khách hàng...........................................................64
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các bước thực hiện quy trình bán hàng trên website của Trung Nguyên Legend
trước khi cải tiến..............................................................................................................11
Bảng 2.2. Các bước thực hiện quy trình bán hàng trên website của Trung Nguyên Legend
sau khi cải tiến.................................................................................................................. 14
Bảng 2.3. Cài đặt tham số Process Validation (trước khi cải tiến)....................................15
Bảng 2.4. Tham số Time Analysis.....................................................................................18
Bảng 2.5. Tham số Resource Analysis..............................................................................24
Bảng 2.6. Cài đặt tham số Process Validation (sau cải tiến).............................................31
Bảng 2.7. tham số Time Analysis (sau cải tiến)................................................................34
Bảng 2.8. Cài đặt tham số cho tác vụ 1 “Tiếp nhận thông tin khách hàng và gửi thông
báo” là 1 Hệ thống...........................................................................................................39
Bảng 2.9. Giải thích kết quả hiệu suất của quy trình sau khi cải thiện.............................46
Bảng 3.1. Gải thích ý nghĩa của các trường dữ liệu..........................................................52
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I. BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA TESLA
TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về Trung Nguyên Legend
1.1.1. Giới thiệu doanh nghiệp
Đơn vị khảo sát: Tập đoàn Trung Nguyên Legend
Thành lập: 16/6/1996
Trụ sở chính: 82-84 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Q.1, Tp Hồ Chí Minh
Hotline: 1900 6011
Website:https://trungnguyenlegend.com/lich-su-phat-trien/
Fanpage:https://www.facebook.com/trungnguyenlegend?mibextid=s pJLy
1
nhiệm xã hội chắc chắn sẽ giúp họ xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ và bền vững
trong tương lai.
Với sứ mệnh: “XÂY DỰNG MỘT CỘNG ĐỒNG NHÂN LOẠI HỢP NHẤT THEO MỘT HỆ
GIÁ TRỊ CỦA LỐI SỐNG TỈNH THỨC ĐEM ĐẾN THÀNH CÔNG VÀ HẠNH PHÚC THỰC SỰ”.
Trung Nguyên Sứ mệnh này nhấn mạnh đến việc Trung Nguyên Legend mong muốn tạo
ra một cộng đồng mà mọi thành viên trong đó đều hài lòng và hòa hợp. Điều này có thể
ám chỉ đến việc tạo ra môi trường làm việc và kinh doanh tích cực, nơi mọi người được
đối xử công bằng và có cơ hội phát triển. Bên cạnh đó, việc chung tay xây dựng một lối
sống thức tỉnh có thể được hiểu là phong cách sống có ý thức, trong đó mọi quyết định
và hành động đều được chủ động và có suy nghĩ sâu sắc về tác động đến bản thân và
cộng đồng. Sứ mệnh này thể hiện cam kết của Trung Nguyên Legend đối với việc xây
dựng một nền tảng kinh doanh bền vững, không chỉ về mặt kinh tế mà còn về mặt xã hội
và môi trường. Tóm lại, sứ mệnh của Trung Nguyên Legend rất rõ ràng và toàn diện,
hướng tới việc không chỉ phát triển kinh doanh mà còn xây dựng một môi trường sống
và làm việc tích cực, góp phần vào sự thịnh vượng và hạnh phúc chung của cộng
đồng.Top of Form
Giá trị cốt lõi:
ĐỨC TIN TUYỆT ĐỐI
PHỤNG SỰ CỘNG ĐỒNG
NHÂN LOẠI HƯỞNG ỨNG
KINH TÀI VỮNG CHẮC
Giá trị cốt lõi của Trung Nguyên Legend bao gồm Đức tin tuyệt đối, Phụng sự cộng
đồng, Nhân loại hưởng ứng và Kinh tài vững chắc. Đức tin tuyệt đối là nền tảng vững
chắc để xây dựng mối quan hệ đáng tin cậy và thành công bền vững. Phụng sự cộng
đồng là cam kết thấu đáo đối với sự phát triển xã hội và môi trường, mang lại giá trị cho
cộng đồng và mọi thành viên. Nhân loại hưởng ứng thể hiện sự tôn trọng và hỗ trợ chặt
chẽ giữa công ty và cộng đồng, tạo nên mối liên kết mạnh mẽ và nhân văn. Kinh tài vững
chắc là mục tiêu chiến lược, đảm bảo sự phát triển bền vững và tiến bộ không ngừng
trong hoạt động kinh doanh. Những giá trị này cùng nhau tạo nên nền tảng định hướng
rõ ràng và tạo lập sự khác biệt cho Trung Nguyên Legend, đem lại sự tự hào và niềm tin
từ cộng đồng và thị trường.
Với sự mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi mà trung nguyên hướng tới, mục đích xây
dựng và phát triển Trung Nguyên Legend không chỉ dừng lại ở việc sản xuất và phát triển
những loại cà phê thơm ngon độc đáo, mà còn được phát triển với mục tiêu trở thành
2
một doanh nghiệp sản xuất cà phê hàng đầu trong thị trường cà phê mang đậm bản sắc
văn hóa Việt Nam. Trung Nguyên Legend có thể nói là một doanh nghiệp làm rất tốt
trong vai trò phát triển kinh tế song song với quá trình quảng bá nền văn hóa Việt đến
với thị trường thế giới.
3
1.1.6. Chiến lược kinh doanh của Trung Nguyên Legend
Chiến lược kinh doanh của Trung Nguyên Legend có thể được phân tích và nhấn
mạnh vào một số điểm quan trọng sau:
Chiến lược đầu tiên của Trung Nguyên là “Tập trung vào chất lượng và thương
hiệu”: Trung Nguyên Legend nổi tiếng với việc tập trung vào chất lượng sản phẩm cà
phê. Họ đầu tư nghiêm túc vào việc chọn lựa các hạt cà phê chất lượng cao và quy trình
chế biến cẩn thận để đảm bảo mỗi sản phẩm mang đến trải nghiệm thượng đẳng cho
người tiêu dùng. Thương hiệu của Trung Nguyên Legend cũng được xây dựng dựa trên
sự tin tưởng và uy tín, từ đó thu hút và giữ chân được một lượng lớn khách hàng trung
thành.
Một chiến lược khác để tồn tại trong thị trường đa sắc này là chiến lược “Đa dạng
hóa sản phẩm”: Trung Nguyên Legend không chỉ tập trung vào cà phê rang xay mà còn
mở rộng sang các sản phẩm cà phê hòa tan và các sản phẩm gia dụng liên quan đến cà
phê. Việc đa dạng hóa sản phẩm giúp công ty mở rộng thị trường và phục vụ nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau.
Ngoài ra, Trung Nguyên cũng xây dựng chiến lược dựa trên giá trị cốt lõi của doanh
nghiệp là chiến dịch “Cam kết với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững” và “Mở
rộng quốc tế”: Trung Nguyên Legend không chỉ tập trung vào lợi ích kinh doanh mà còn
chú trọng đến bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Họ thực hiện các chiến dịch xã
hội, bảo vệ nguồn tài nguyên và thúc đẩy các hoạt động bền vững trong chuỗi cung ứng
của mình. “Mở rộng quốc tế” được hiểu như là Trung Nguyên Legend đã mở rộng hoạt
động ra ngoài thị trường nội địa, nhắm đến các thị trường quốc tế. Việc mở rộng này
giúp công ty tận dụng tiềm năng thị trường toàn cầu và tăng cường sự hiện diện quốc tế
của thương hiệu.
Tóm lại, chiến lược kinh doanh của Trung Nguyên Legend tập trung vào chất lượng
sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, chiến lược phân phối và tiếp thị hiệu quả, cam kết
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, cùng việc mở rộng quốc tế. Những nỗ lực này
giúp công ty duy trì và phát triển vững mạnh trên thị trường cà phê nói chung.
4
2022, doanh thu của Trung Nguyên Legend đã tăng từ 4,456 tỷ đồng lên 6,172 tỷ đồng,
đánh dấu mức tăng trưởng ấn tượng. Điều này chứng tỏ chiến lược mở rộng và đầu tư
vào nghiên cứu, phát triển sản phẩm đã mang lại kết quả tích cực. (H Mĩ, 2022)
Ngoài ra, Trung Nguyên Legend cũng đã thành công trong việc mở rộng thị trường
quốc tế. Hiện tại, sản phẩm của công ty có mặt và được người tiêu dùng đánh giá cao tại
nhiều quốc gia, bao gồm các thị trường khó tính như Mỹ, châu Âu và châu Á. Chiến lược
tiếp thị hiệu quả và việc xây dựng thương hiệu bền vững cũng đã giúp Trung Nguyên
Legend duy trì và gia tăng thị phần trong ngành công nghiệp cà phê đầy cạnh tranh.
Ngoài mục tiêu kinh doanh, Trung Nguyên Legend cũng cam kết bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững. Họ đầu tư vào các dự án bảo vệ nguồn tài nguyên và phát triển
nông thôn, nhằm tạo ra giá trị bền vững cho cả công ty và cộng đồng.
Tóm lại, với sự tăng trưởng ấn tượng trong doanh thu và mở rộng thị trường quốc
tế, cùng những nỗ lực bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, Trung Nguyên Legend
đã khẳng định vị thế là một trong những đơn vị dẫn đầu trong ngành công nghiệp cà
phê không chỉ tại Việt Nam mà còn trên thế giới. (Yên, 2023)
1.2. Tình hình phát triển và chiến lược cạnh tranh
1.2.1. Bối cảnh cạnh tranh của doanh nghiệp
a. Ngành công nghiệp cà phê toàn cầu
Ngành công nghiệp cà phê là một trong những ngành công nghiệp lớn nhất và phát
triển nhanh nhất trên thế giới, với nhu cầu tiêu thụ không ngừng tăng. Theo Hiệp hội Cà
phê Quốc tế (ICO), năm 2020-2021, sản lượng cà phê toàn cầu đã đạt khoảng 169,7
triệu bao (mỗi bao khoảng 60kg), và dự kiến sẽ tiếp tục gia tăng trong các năm tới do
tăng trưởng dân số và sự gia tăng trong việc tiêu thụ cà phê ở các thị trường mới nổi.
Cạnh tranh trong ngành này vô cùng gay gắt, với sự xuất hiện của nhiều thương
hiệu lớn và nhỏ từ khắp nơi trên thế giới. Các tên tuổi lớn như Starbucks, Nestlé, và
Lavazza chiếm lĩnh thị trường với sự hiện diện mạnh mẽ và chiến lược toàn cầu.
Starbucks, ví dụ, không chỉ là một thương hiệu cà phê mà còn là một biểu tượng văn hóa
tiêu dùng, với hệ thống hàng nghìn cửa hàng trên toàn cầu.
Ngoài các thương hiệu quốc tế, từng khu vực địa phương cũng có những thương
hiệu cà phê mạnh mẽ của riêng mình. Tại Việt Nam, các thương hiệu như Trung Nguyên,
Highlands và Vinacafé là những cái tên quen thuộc và có sự ảnh hưởng lớn đến thị
trường trong nước. Đối mặt với sự cạnh tranh quốc tế và nội địa đa dạng này, các doanh
nghiệp cà phê phải nỗ lực không ngừng để duy trì và mở rộng thị phần, bằng cách cải
5
tiến sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, và xây dựng thương hiệu mạnh mẽ để thu
hút và giữ chân khách hàng.
Đặc biệt, trong bối cảnh môi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng và sự tăng
cường các yêu cầu về bảo vệ môi trường, các doanh nghiệp cà phê cũng phải đối mặt
với áp lực từ việc áp dụng các tiêu chuẩn bền vững và công bằng trong chuỗi cung ứng
sản phẩm, nhằm đảm bảo sự bền vững và tăng trưởng bền vững trong dài hạn.
Tóm lại, ngành công nghiệp cà phê không chỉ đơn thuần là một thị trường mà còn
là một mảnh ghép quan trọng của nền kinh tế toàn cầu, với sự cạnh tranh gay gắt từ các
thương hiệu quốc tế và địa phương. Để thành công, các doanh nghiệp cà phê như Trung
Nguyên Legend phải tự tin, linh hoạt và không ngừng cải tiến để thích ứng và vượt qua
những thử thách đầy thách thức này.
b. Thị trường cà phê tại Việt Nam
Trong ngành công nghiệp cà phê tại Việt Nam, Trung Nguyên Legend phải đối mặt
với sự cạnh tranh đa dạng từ nhiều phía, từ các thương hiệu quốc tế đến các thương
hiệu cà phê nội địa. Việt Nam là một trong những nước sản xuất cà phê lớn nhất thế
giới, và thị trường cà phê ở đây không chỉ đầy cạnh tranh mà còn phát triển nhanh
chóng.
Đầu tiên là cạnh tranh từ các thương hiệu quốc tế: Các thương hiệu cà phê quốc tế
như Starbucks, Nestlé và Lavazza có sự hiện diện mạnh mẽ tại Việt Nam. Đây là những
thương hiệu có tầm ảnh hưởng toàn cầu, sở hữu những chuỗi cửa hàng rộng lớn và
chiến lược tiếp thị mạnh mẽ. Việc cạnh tranh với các thương hiệu này yêu cầu Trung
Nguyên Legend phải cẩn trọng trong chiến lược giá cả, chất lượng sản phẩm và chiến
lược tiếp thị để thu hút và duy trì khách hàng.
Bên cạnh đó, Trung Nguyên còn phải cạnh tranh từ các thương hiệu cà phê nội địa
như Trung Nguyên, Highlands và Vinacafé. Các thương hiệu này đã có mặt lâu đời trên
thị trường và có lượng khách hàng trung thành. Để chiếm lĩnh thị phần, Trung Nguyên
Legend cần phải cải tiến không ngừng sản phẩm, cải thiện chất lượng dịch vụ và xây
dựng mối quan hệ chặt chẽ hơn với khách hàng.
Tổng hợp lại, bối cảnh cạnh tranh của Trung Nguyên Legend phức tạp và đa dạng,
từ cạnh tranh toàn cầu trong ngành công nghiệp cà phê đến sự cạnh tranh sâu rộng trên
thị trường nội địa. Để thành công, công ty cần phải liên tục cải tiến và thích ứng với môi
trường kinh doanh đầy thử thách này.
6
1.2.2 Mô hình 5 lực lượng của Michael Porter
Thành phần Trích dẫn từ khách Mức Phản ứng từ doanh nghiệp
hàng độ
Sự cạnh tranh từ các ”Có rất nhiều sự lựa Cao Tăng cường nâng cao chất
đối thủ cạnh tranh chọn về cafe, tôi có lượng, đa dạng hoá sản
hiện tại (Rivalry thể mua bất kì loại nào phẩm, đổi mới và tăng
Among Existing ở các tạp hoá, siêu cường thêm nhiều loại.
Competitors) thị…bởi tôi k thích cụ Xây dựng thương hiệu
thể loại nào” mạnh, nâng cao năng lực
“Tôi thích những loại cạnh tranh
cafe đậm vị, hoà tan
nhanh và có tác dụng
tốt, nên tôi sẽ cân
nhắc kĩ vì trên thị
trường có rất nhiều
loại và hãng cafe”
Quyền thương lượng ”Tôi muốn mua sản Yếu Các sản phẩm đã được
của khách hàng phẩm này giá rẻ, nhiều niêm yết giá cụ thể và chia
(Bargaining Power of ưu đãi, mã giảm giá” ra các phân khúc: bình dân
Customers) và cao cấp
Quyền thương lượng Yếu Nắm giữ lợi thế cạnh tranh
của nhà cung ứng trên thị trường, chủ động
(Bargaining Power of về nguồn cung ứng
Suppliers)
Sự đe doạ của các sản ”Tôi sẽ sử dụng cafe Yếu Định vị thương hiểu và sản
phẩm thay thế (Threat nhà làm để đảm bảo phẩm khác biệt, đa dạng
of Substitutes) về an toàn spham” hoá chủng loại sản phẩm
“Tôi dần chuyển sang
thích uống trà túi lọc
7
hơn là cafe bởi có
nhiều vị mới rất
ngon!”
Mối đe doạ từ đối thủ ”Nhiều hãng cafe mới Yếu Tạo chỗ đứng vững trong
cạnh tranh tiềm ẩn mở có rất nhiều ưu lòng khách hàng, có nhiều
(Threat of New đãi, cũng khá ngon” hương vị đa dạng cho nhiều
Entrants) “Loại cafe này đag hot tệp khách hàng, liên tục
trend, uống rất ngon, nghiên cứu thị trường để
ngon hơn các loại cafe làm mới sản phẩm và cạnh
khác” tranh với các đối thủ tiềm
ẩn.
8
CHƯƠNG II. HỆ THỐNG THÔNG TIN MANG LẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH
2.1. Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin
Trung Nguyên Legend sở hữu mạng lưới phân phối rộng khắp với nhiều kênh bán
hàng khác nhau như kênh truyền thống, kênh hiện đại và kênh thương mại điện tử. Việc
quản lý quy trình bán hàng thủ công cho một hệ thống phức tạp như vậy tốn nhiều thời
gian, chi phí và dễ xảy ra sai sót. Mô phỏng quy trình bán hàng trên Bizagi giúp tự động
hóa nhiều tác vụ, giảm thiểu sai sót và nâng cao hiệu quả hoạt động
Đồng thời việc mô phỏng quy trình bán hàng của Trung Nguyên Legend trên Bizagi
còn mang lại nhiều lợi ích khác như:
Tăng cường khả năng kiểm soát: Bizagi cung cấp cho Trung Nguyên Legend khả
năng kiểm soát chặt chẽ quy trình bán hàng, từ đó giúp giảm thiểu rủi ro và nâng cao
hiệu quả hoạt động.
Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Bizagi giúp Trung Nguyên Legend tối ưu hóa quy
trình bán hàng, từ đó mang lại trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
Tăng lợi nhuận: Bizagi giúp Trung Nguyên Legend giảm chi phí, nâng cao hiệu quả
hoạt động và tăng lợi nhuận.
2.1.1. Giới thiệu các bước thực hiện quy trình bán hàng trên website của Trung Nguyên
Legend trước khi cải tiến
1 Tác vụ 1: Tiếp nhận Hệ thống tiếp nhận thông tin của khách hàng Hệ thống
thông tin khách hàng và gửi thông báo cho bộ phận kho
và gửi thông báo
9
2 Tác vụ 2: Gửi mail Hệ thống sẽ gửi một email để xác thực thông Hệ thống
xác nhận cho khách tin khách hàng cung cấp có đúng hay không:
hàng
+ Nếu thông tin đúng sẽ chuyển sang phân
loại khách hàng
+Nếu thông tin sai thì kết thúc quy trình bán
hàng
3 Tác vụ 3: Tư vấn cho Bộ phấn CSKH sẽ tư vấn sản phẩm mà khách Bộ phận
khách hàng hàng có nhu cầu tìm hiểu và kiểm tra xem CSKH
khách hàng có nhu cầu mua hàng hay không:
4 Tác vụ 4: Xác nhận Hệ thống xác nhận đơn hàng đầy đủ loại sản Hệ thống
đơn phẩm mà khách hàng cần
5 Tác vụ 5: Gửi mail Hệ thống gửi thông báo xác nhận đơn hàng Hệ thống
xác nhận đơn hàng đã được đặt thành công cho khách hàng và
thời gian dự kiến nhận hàng
10
6 Tác vụ 6: Đóng gói Bộ phận kho đóng gói các sản phẩm có trong Bộ phận
sản phẩm đơn hàng kho
7 Tác vụ 7: Chuyển Đưa đơn hàng đã đóng gói chơ đơn vị vận Bộ phận
đơn hàng cho đơn vị chuyển để giao tới tận nơi cho khách hàng kho
vận chuyển
8 Tác vụ 8: Xác nhận Sau khi đơn hàng được giao đến khách hàng Hệ thống
trạng thái đơn hàng thì hệ thống sẽ kiểm tra trạng thái đơn hàng
đã được khách hàng nhận thành công hay có
lỗi gì không:
9 Tác vụ 9: Xác nhận Hệ thống xác nhận yêu cầu đổi/trả đơn của Hệ thống
yêu cầu đổi trả khách hàng
10 Tác vụ 10: Thực hiện Bộ phận bán hàng tiếp nhận thông báo đổi trả Bộ phận
yêu cầu đổi trả đơn hàng từ hệ thống để thực hiện yêu cầu bán hàng
đổi trả
Bảng 2.1. Các bước thực hiện quy trình bán hàng trên website của Trung Nguyên Legend
trước khi cải tiến
11
2.1.2. Giới thiệu các bước thực hiện quy trình bán hàng trên website của Trung Nguyên
Legend sau khi cải tiến
1 Tác vụ 1: Tiếp nhận Hệ thống tiếp nhận thông tin của khách Hệ thống
thông tin khách hàng hàng và gửi thông báo cho bộ phận kho
và gửi thông báo
2 Tác vụ 2: Gọi điện Nhân viên bán hàng sẽ gọi điện để xác thực Nhân viên
xác nhận cho khách thông tin khách hàng cung cấp có đúng hay bán hàng
hàng không:
+Nếu thông tin sai thì kết thúc quy trình bán
hàng
3 Tác vụ 3: Tư vấn cho Bộ phấn CSKH sẽ tư vấn sản phẩm mà khách Bộ phận
khách hàng hàng có nhu cầu tìm hiểu và kiểm tra xem CSKH
khách hàng có nhu cầu mua hàng hay
không:
12
4 Tác vụ 4: Xác nhận Hệ thống xác nhận đơn hàng đầy đủ loại sản Hệ thống
đơn phẩm mà khách hàng cần
5 Tác vụ 5: Gửi thông Nhân viên bán hàng gửi thông báo xác nhận Nhân viên
báo xác nhận đơn đơn hàng đã được đặt thành công cho bán hàng
hàng khách hàng và thời gian dự kiến nhận hàng
6 Tác vụ 6: Đóng gói Bộ phận kho đóng gói các sản phẩm có trong Bộ phận
sản phẩm đơn hàng kho
7 Tác vụ 7: Chuyển Đưa đơn hàng đã đóng gói chơ đơn vị vận Bộ phận
đơn hàng cho đơn vị chuyển để giao tới tận nơi cho khách hàng kho
vận chuyển
8 Tác vụ 8: Xác nhận Sau khi đơn hàng được giao đến khách hàng Hệ thống
trạng thái đơn hàng thì hệ thống sẽ kiểm tra trạng thái đơn hàng
đã được khách hàng nhận thành công hay
có lỗi gì không:
9 Tác vụ 9: Xác nhận Hệ thống xác nhận yêu cầu đổi/trả đơn của Hệ thống
yêu cầu đổi trả khách hàng
13
10 Tác vụ 10: Thực hiện Bộ phận bán hàng tiếp nhận thông báo đổi Bộ phận
yêu cầu đổi trả trả đơn hàng từ hệ thống để thực hiện yêu bán hàng
cầu đổi trả
Bảng 2.2. Các bước thực hiện quy trình bán hàng trên website của Trung Nguyên Legend
sau khi cải tiến
2.1.3. Quy trình bán hàng của Trung Nguyên Legend trên phần mềm Bizagi
Hình 2.1. Quy trình bán hàng trên Bizagi trước khi cải tiến
Hình 2.2. Quy trình bán hàng trên Bizagi sau khi cải tiến
2.2. Mô phỏng quy trình bán hàng của Trung Nguyên Legend (trước khi cải tiến)
2.2.1. Cài đặt tham số Process Validation (trước khi cải thiện)
G01: Xác thực thông tin 80% Thông tin đúng - 20% Thông tin sai
G02: Xác thực nhu cầu đặt hàng 80% KH có nhu cầu đặt hàng - 20 % KH
có nhu cầu tư vấn
G03: Kiểm tra nhu cầu mua hàng 70% KH muốn mua - 30% KH không
muốn mua
G04: Kiểm tra trạng thái đơn hàng 80% Giao hàng thành công - 20% Đơn
hàng lỗi
Bảng 2.3. Cài đặt tham số Process Validation (trước khi cải tiến)
Tham số Max arrival count được cài đặt ở vị trí start với ý nghĩa: Số lượng tối đa lượt
đến có thể tạo ra, thiết lập 300 lần
Hình 2.3. Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event
Tham số Probability có ý nghĩa: khả năng có thể xảy ra, được dùng với Gateway khi có 2
trường hợp có thể xảy ra trong quy trình.
G01: Xác thực thông tin kiểm tra tính đúng sai của thông tin: 80% Thông tin đúng, 20%
Thông tin sai
15
Hình 2.4. Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Xác thực thông tin
G02: Xác thực nhu cầu đặt hàng kiểm tra xem khách hàng có nhu cầu gì: 80% KH có nhu
cầu đặt hàng, 20 % KH có nhu cầu tư vấn
Hình 2.5. Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Xác thực nhu cầu đặt hàng
G03: Kiểm tra nhu cầu mua hàng kiểm tra xem khách hàng có muốn mua hay không:
70% KH muốn mua - 30% KH không muốn mua
16
Hình 2.6. Cài đặt tham số Process Validation cho G03. Kiểm tra nhu cầu mua hàng
Hình 2.7. Cài đặt tham số Process Validation cho G04: Kiểm tra trạng thái đơn hàng
G04: Kiểm tra trạng thái đơn hàng kiểm tra xem đơn hàng này thành công hay có lỗi:
80% Giao hàng thành công - 20% Đơn hàng lỗi
2.2.2. Cài đặt tham số Time Analysis (trước khi cải thiện)
17
Tác vụ 10: Thực hiện yêu cầu đổi trả 1 giờ
18
Hình 2.10. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 3
Cài đặt tham số cho tác vụ 4 “Xác nhận đơn” là 1 phút
19
Hình 2.13. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 6
Cài đặt tham số cho tác vụ 7 “Chuyển cà phê cho đơn vị vận chuyển” là 20 phút
20
Hình 2.16. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 9
Cài đặt tham số cho tác vụ 10 “Thực hiện yêu cầu đổi trả” là 1 giờ
2.2.3. Cài đặt tham số Resource Analysis (trước khi cải thiện)
Resource Analysis là công cụ quản lý nguồn lực trong quy trình.
Trong phần Resource, có 4 nhân tố tham gia vào quy trình bán hàng là Hệ thống,
Nhân viên CSKH, Nhân viên kho, Nhân viên bán hàng. Cả 4 nhân tố này đều chọn Type là
Role vì đây là các nhân tố đóng vai trò trong 1 quy trình cụ thể của doanh nghiệp.
Ở thẻ Availability, lựa chọn số lượng tối đa các nguồn lực trong thẻ:
Trong mục Quantities của Hệ thống chọn 1 vì số lượng tối đa Hệ
thống là 1.
Trong mục Quantities của Nhân viên CSKH chọn 2 vì số lượng tối đa
Nhân viên CSKH là 2
21
Trong mục Quantities của Nhân viên kho chọn 2 vì số lượng tối đa
Nhân viên kho là 2
Trong mục Quantities của Nhân viên bán hàng chọn 4 vì số lượng tối
đa Nhân viên bán hàng là 4
22
Hình 2.19. Cài đặt tham số cho Fixed cost và Cost per hour
● Lựa chọn nhân lực thực hiện từng tác vụ và số nhân lực để thực hiện tác vụ đó
23
Tác vụ 10: Thực hiện yêu cầu đổi trả 4 Nhân viên bán hàng
Hì
nh 2.20. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 1 (trước khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 2 “Gửi mail xác nhận cho khách hàng” là 1 Hệ thống
Hình 2.21. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 2 (trước khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 3 “Tư vấn cho khách hàng” là 1 Nhân viên CSKH
24
Hình 2.22. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 3(trước khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 4 “Xác nhận đơn” là 1 Hệ thống
Hình 2.23. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 4(trước khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 5 “Gửi mail xác nhận đơn hàng” là 1 Hệ thống
Hình 2.24. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 5 (trước khi cải thiện)
25
Cài đặt tham số cho tác vụ 6 “Đóng gói sản phẩm” là 1 Nhân viên kho
Hình 2.25. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 6 (trước khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 7 “Chuyển cà phê cho đơn vị vận chuyển” là 1 Nhân viên kho
Hình 2.26. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 7 (trước khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 8 “Xác nhận trạng thái đơn hàng” là 1 Hệ thống
26
Hình 2.27. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 8 (trước khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 9 “Xác nhận yêu cầu đổi trả” là 1 Hệ thống
Hình 2.28. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 9 (trước khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 10 “Thực hiện yêu cầu đổi trả” là 4 Nhân viên bán hàng
27
Hình 2.29. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 10 (trước khi cải thiện)
2.2.4. Cài đặt tham số Calendar Analysis (trước khi cải thiện)
Lịch làm việc của nhân viên tại cơ sở sản xuất cafe Trung Nguyên bắt đầu từ 7h30’
sáng, thời gian làm việc chia làm 2 ca, mỗi ca 5 tiếng, lịch làm việc áp dụng với tất cả
nhân viên
- Ca 1 từ 07:30 AM - 12:30 PM
28
Hình 2.31. Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 2
Thiết lập số nhân viên làm việc tương ứng với các ca đã tạo:
Hình 2.32. Cài đặt tham số Resource cho mỗi ca làm việc
29
2.2.5 Kết quả chạy chương trình (trước khi cải thiện)
Hình 2.33. Kết quả chạy chương trình (trước khi cải tiến)
Kết quả chạy chương trình:
- Hiệu suất của Hệ thống: 100%
- Hiệu suất của Nhân viên CSKH: 26.04%
- Hiệu suất của Nhân viên kho: 60.66%
- Hiệu suất của Nhân viên bán hàng: 6.93%
2.2.6. Phân tích báo cáo hiệu suất của quy trình bán hàng
Hiệu suất của Hệ thống quá cao (100%) dẫn đến việc quá tải lượng công việc trong
quy trình làm việc => Giải pháp: giảm lượng công việc cho hệ thống
30
Hiệu suất của Nhân viên bán hàng quá thấp (6.93%) đồng nghĩa với việc đang bị
lãng phí nhân lực tham gia vào quá trình bán hàng => Giải pháp: điều chỉnh và phân
công lại nguồn lực
Hiệu suất của Nhân viên kho, Nhân viên kho giữ ở mức ổn định
2.3. Mô phỏng quy trình bán hàng (sau khi cải thiện)
Thay đổi tác vụ 2 “Gửi mail xác nhận cho khách hàng” thàng “Gọi điện xác nhận
cho khách hàng”
2.3.1. Cài đặt tham số Process Validation (sau khi cải tiến)
G01: Xác thực thông tin 80% Thông tin đúng - 20% Thông tin sai
G02: Xác thực nhu cầu đặt hàng 80% KH có nhu cầu đặt hàng - 20 % KH
có nhu cầu tư vấn
G03: Kiểm tra nhu cầu mua hàng 70% KH muốn mua - 30% KH không
muốn mua
G04: Kiểm tra trạng thái đơn hàng 80% Giao hàng thành công - 20% Đơn
hàng lỗi
Bảng 2.6. Cài đặt tham số Process Validation (sau cải tiến)
Tham số Process Validation của các đối tượng được giữ nguyên.
31
Hình 2.34. Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event
Hình 2.35. Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Xác thực thông tin
Hình 2.36. Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Xác thực nhu cầu đặt hàng
32
Hình 2.37. Cài đặt tham số Process Validation cho G03. Kiểm tra nhu cầu mua hàng
Hình 2.38. Cài đặt tham số Process Validation cho G04: Kiểm tra trạng thái đơn hàng
2.3.2. Cài đặt tham số Time Analysis (sau khi cải thiện)
33
Tác vụ 6: Đóng gói sản phẩm 10 phút
Hình 2.39. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 1 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 2 “Gọi điện xác nhận cho khách hàng” là 1 phút
Hình 2.40. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 2 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 3 “Tư vấn cho khách hàng” là 15 phút
34
Hình 2.41. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 3 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 4 “Xác nhận đơn” là 1 phút
Hình 2.42. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 4 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 5 “Gửi thông báo xác nhận đơn hàng” là 1 phút
Hình 2.43. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 5 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 6 “Đóng gói sản phẩm” là 10 phút, giảm so với trước khi cải
tiến (15 phút)
35
Hình 2.44. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 6 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 7 “Chuyển cà phê cho đơn vị vận chuyển” là 12 phút, giảm so
với trước khi cải tiến (20 phút)
Hình 2.45. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 7 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 8 “Xác nhận trạng thái đơn hàng” là 2 phút
Hình 2.46. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 8 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 9 “Xác nhận yêu cầu đổi trả” là 5 phút
36
Hình 2.47. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 9 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 10 “Thực hiện yêu cầu đổi trả” là 45 phút, giảm so với trước
khi cải tiến (1 giờ)
Hình 2.48. Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 10 (sau khi cải thiện)
2.3.3. Cài đặt tham số Resource Analysis (sau khi cải thiện)
Resource Analysis là công cụ quản lý nguồn lực trong quy trình.
Trong phần Resource, có 4 nhân tố tham gia vào quy trình bán hàng là Hệ thống,
Nhân viên CSKH, Nhân viên kho, Nhân viên bán hàng. Cả 4 nhân tố này đều chọn Type là
Role vì đây là các nhân tố đóng vai trò trong 1 quy trình cụ thể của doanh nghiệp.
Ở thẻ Availability, lựa chọn số lượng tối đa các nguồn lực trong thẻ:
Mục Quantities của Hệ thống chọn 1 vì số lượng tối đa Hệ thống là 1
Mục Quantities của Nhân viên CSKH chọn 2 vì số lượng tối đa Nhân viên CSKH
là 2
Mục Quantities của Nhân viên kho chọn 2 vì số lượng Nhân viên kho là 2
37
Mục Quantities của Nhân viên bán hàng chọn 2 vì số lượng Nhân viên bán
hàng là 2
Hình 2.50. Cài đặt tham số cho Fixed cost và Cost per house (sau cải tiến)
38
Tasks Tham số Resource Analysis
Tác vụ 2: Gọi điện xác nhận thông tin 2 Nhân viên bán hàng
Tác vụ 10: Thực hiện yêu cầu đổi trả 2 Nhân viên bán hàng
Bảng 2.8. Cài đặt tham số cho tác vụ 1 “Tiếp nhận thông tin khách hàng và gửi thông
báo” là 1 Hệ thống
39
Hình 2.51. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 1 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 2 “Gọi điện xác nhận cho khách hàng” là 2 Nhân viên bán
hàng
Hình 2.52. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 2 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 3 “Tư vấn cho khách hàng” là 1 Nhân viên CSKH
40
Hình 2.53. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 3 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 4 “Xác nhận đơn” là 2 Nhân viên bán hàng
Hình 2.54. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 4 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 5 “Gửi thông báo xác nhận đơn hàng” là 1 Hệ thống
Hình 2.55. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 5 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 6 “Đóng gói sản phẩm” là 1 Nhân viên kho
41
Hình 2.56. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 6 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 7 “Chuyển cà phê cho đơn vị vận chuyển” là 1 Nhân viên kho
Hình 2.57. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 7 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 8 “Xác nhận trạng thái đơn hàng” là 1 Hệ thống
42
Hình 2.58. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 8 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 9 “Xác nhận yêu cầu đổi trả” là 1 Hệ thống
Hình 2.59. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 9 (sau khi cải thiện)
Cài đặt tham số cho tác vụ 10 “Thực hiện yêu cầu đổi trả” là 2 Nhân viên bán hàng
43
Hình 2.60. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Tác vụ 10 (sau khi cải thiện)
2.2.4. Cài đặt tham số Calendar Analysis (sau khi cải thiện)
Lịch làm việc của nhân viên tại cơ sở sản xuất cafe Trung Nguyên bắt đầu từ 7h30’
sáng, thời gian làm việc chia làm 2 ca, mỗi ca 5 tiếng, lịch làm việc áp dụng với tất cả
nhân viên
- Ca 1 từ 07:30 AM - 12:30 PM
Hình 2.61. Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 1 (sau khi cải thiện)
- Ca 2 từ 12:30 PM - 05:30 PM
44
Hình 2.62. Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 2 (trước khi cải thiện)
Thiết lập số nhân viên làm việc tương ứng với các ca sau khi cải thiện:
Hình 2.63. Cài đặt tham số Resource cho mỗi ca làm việc (sau cải tiến)
45
Hình 2.64. Cài đặt tham số Resource cho mỗi ca làm việc (sau cải tiến)
2.2.5. Kết quả chạy chương trình (sau khi cải thiện)
Hình 2.65. Kết quả chạy chương trình (sau khi cải thiện)
46
Hình 2.66. Kết quả chạy chương trình (sau khi cải thiện)
Kết quả chạy chương trình:
- Hiệu suất của Hệ thống: 75.69%
- Hiệu suất của Nhân viên CSKH: 26.04%
- Hiệu suất của Nhân viên kho: 98.23%
- Hiệu suất của Nhân viên bán hàng: 77.81%
2.4. Trình bày và giải thích kết quả hiệu suất của quy trình sau khi cải thiện
Bảng 2.9. Giải thích kết quả hiệu suất của quy trình sau khi cải thiện
Hiệu suất của Hệ thống đã giảm do từ 100% xuống 75.69% do thay đổi tác vụ 2 và
tác vụ 4 từ Hệ thống sang Nhân viên bán hàng, bớt lượng công việc ở quy trình ban đầu
để giữ mức ổn định.
Hiệu suất của Nhân viên CSKH vẫn giữ ở mức ổn định như quy trình ban đầu do các
tác vụ về Nhân viên CSKH không đổi.
Hiệu suất của Nhân viên kho tăng từ 60.66% lên 98.23% (tăng 37.57%) do sự thay
đổi về thời gian ở tác vụ 6 và 7
47
Hiệu suất của Nhân viên bán hàng tăng từ 6.93% lên 77.81% (tăng 70.88%) do đảm
nhận thêm công việc ở tác vụ 2,4 và điều chỉnh lại số lượng nhân lực ở tác vụ 10
2.5. Tối ưu hóa quy trình bán hàng của Tesla
2.5.1. Khái niệm thông tin silo
Silo thông tin trong hệ thống thông tin quản lý là tình trạng các trường thông tin và
nhóm dữ liệu bị cách biệt, cô lập và chỉ một bộ phận hay phòng ban nhất định trong
doanh nghiệp có quyền truy cập thay vì được phổ cập rộng rãi trong tổ chức. Vì vậy mà
các nhóm dữ liệu, trường thông tin này bị chia cách hoàn toàn, không thể liên kết với
các hệ thống khác trong công ty.
Hệ quả của Silo thông tin là sự thiếu minh bạch và rõ ràng của dữ liệu, dẫn đến việc
thiếu hiệu quả trong hoạt động do phải thu thập và phân tích dữ liệu trùng lặp, tăng khả
năng sai sót. Đồng thời, nó cũng cản trở sự hợp tác và phối hợp giữa các bộ phận, ảnh
hưởng tiêu cực đến hiệu quả chung và khả năng ra quyết định chiến lược của doanh
nghiệp.
50
CHƯƠNG III. KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
3.1. Thu thập dữ liệu hệ thống
Nhóm sử dụng Excel để thu thập và lưu trữ, quản lý dữ liệu vì một số lý do sau:
Excel là một công cụ quen thuộc với mọi nhân viên, giao diện dễ sử dụng
Có thể lưu trữ nhiều dữ liệu trên Excel
Có thể phân tích, quản lý dữ liệu trên Excel
Sử dụng Excel cũng giúp tiết kiệm chi phí do Excel không tốn phí sử dụng và có
thể sử dụng không giới hạn
Dữ liệu của khách hàng được thu thập trong file Excel từ quy trình bán hàng như sau:
Tên khách hàng Cho biết tên khách hàng mua hàng của công ty
Mã khách hàng Phân loại khách hàng theo mã khách hàng một cách
tiện lợi
Khu vực Phân biệt nơi sống của khách hàng theo khu vực
Bắc, Trung, Tây, Nam
Phân khúc khách hàng Cho biết khách hàng đang thuộc phân khúc khách
hàng nào khi mua sản phẩm của Trung Nguyên
51
Ngày đặt hàng Cho biết thời gian khách hàng đặt hàng
Doanh thu Cho biết số tiền Trung Nguyên thu được khi khách
hàng mua sản phẩm
Chi phí Cho biết chi phí mà Trung Nguyên bỏ ra cho 1 sản
phẩm
Lợi nhuận Cho biết lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được. Lợi
nhuận được tính bằng cách lấy doanh thu trừ chi
phí
Hình 3.2. Báo cáo kinh doanh của ban giám đốc
b) Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh cũng sử dụng báo cáo kinh doanh để phục vụ cho nhu cầu theo
dõi tình hình kinh doanh của các sản phẩm của công ty. Phòng kinh doanh sẽ sử dụng
báo cáo kinh doanh để tìm hiểu nhu cầu, sở thích, thị hiếu khách hàng; phân tích biến
động xu hướng sử dụng sản phẩm để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp với doanh
nghiệp.
Trong báo cáo kinh doanh, phòng kinh doanh sẽ tập trung vào các tiêu chí:
Doanh thu theo đối tượng khách hàng
Số lượng bán ra từng sản phẩm
Doanh thu theo từng sản phẩm
Lợi nhuận theo khu vực
53
Hình 3.3. Dashboard báo cáo kinh doanh phòng kinh doanh sử dụng
3.2.2. Chi tiết cách xây dựng dashboard
Bước 1:Upload file dữ liệu vào Power BI
54
Hình 3.5. Tạo textbox báo cáo kinh doanh quý VI năm 2024
Chọn nền textbox: Vào Background và chọn màu
55
Hình 3.7. Chọn slicer
Tạo bộ lọc thời gian ngày đặt hàng để theo dõi tình hình kinh doanh trong quý IV.
Hình. Tạo bộ lọc thời gian ngày đặt hàng để theo dõi tình hình kinh doanh trong quý IV.
Chọn Format tùy chỉnh cho ngày đặt hàng
Hình 3.8. Chọn Format tùy chỉnh cho ngày đặt hàng
Thực hiện tương tự với bộ lọc “Vùng”
Kết quả:
56
Hình 3.9. Kết quả bộ lọc
Bước 4: Hiển thị doanh thu, lợi nhuận
Kéo thả Card
57
Hình 3.12. Vẽ biểu đồ thể hiện lợi nhuận theo từng khu vực
Bước 6: Vẽ biểu đồ thể hiện doanh thu theo từng sản phẩm
Hình 3.13. Vẽ biểu đồ thể hiện doanh thu theo từng sản phẩm
Bước 7: Vẽ biểu đồ thể hiện số lượng bán ra theo từng sản phẩm
58
Hình 3.14. Vẽ biểu đồ thể hiện số lượng bán ra theo từng sản phẩm
Bước 8: Vẽ biểu đồ thể hiện doanh thu theo phân khúc khách hàng
Hình 3.15. Vẽ biểu đồ thể hiện doanh thu theo phân khúc khách hàng
Bước 9: Vẽ biểu đồ thể hiện chi phí theo từng sản phẩm
59
Hình 3.16. Vẽ biểu đồ thể hiện chi phí theo từng sản phẩm
3.3. Phân tích các báo cáo
Hình 3.17. tổng doanh thu và lợi nhuận quý IV năm 2023
Tổng doanh thu và lợi nhuận trong quý IV năm 2023 cho thấy mức kết quả tốt. Với
tổng doanh thu là 142 triệu VND, lợi nhuận là 99 triệu VND. Hai con số trên cho thấy kết
quả kinh doanh của công ty đang có mức tăng trưởng tốt, không bị lỗ.
60
Hình 3.18. Lợi nhuận theo khu vực
Theo báo cáo lợi nhuận theo khu vực, có thể thấy khu vực miền Bắc có mức lợi
nhuận cao nhất là 40 triệu VND, chiếm 40,55% tổng doanh thu toàn khu vực. Khu vực
miền Nam có mức lợi nhuận cao thứ 2, cụ thể là 32 triệu VND, chiếm 32,08% tổng
doanh thu. Miền Nam có mức lợi nhuận cao gần gấp đôi khu vực miền Tây ( lợi nhuận
đạt 17 triệu VND). Miền Trung có mức lợi nhuận thấp nhất trong các khu vực là 10 triệu
VND, chiếm 10,31% tổng doanh thu. Có thể thấy có sự khác biệt trong lợi nhuận giữa
các khu vực. Trung Nguyên Legend cần lên các chiến lược để cải thiện doanh thu ở khu
vực miền Trung và tiếp tục duy trì mức lợi nhuận tốt ở các khu vực khác.
61
Hình 3.19. Doanh thu theo từng sản phẩm
Báo cáo doanh thu theo từng sản phẩm cho biết doanh thu của mỗi sản phẩm.
Dựa trên báo cáo, có thể thấy Legendee là sản phẩm cho mức doanh thu cao nhất, cụ
thể là 71 triệu VND, cao gấp 1,8 lần sản phẩm đạt doanh thu đứng thứ hai là Cà phê
chồn Weasel (38 triệu VND). Sản phẩm cà phê S có doanh thu thấp nhất là 4 triệu VND.
Trung Nguyên cần có chiến lược để nâng cao doanh thu của dòng sản phẩm có doanh
thu thấp và duy trì doanh thu của các sản phẩm đang có doanh thu cao như cải thiện
chất lượng, đẩy mạnh marketing quảng cáo….
62
Hình 3.20. Chi phí theo từng sản phẩm
Báo cáo chi phí theo từng sản phẩm cho thấy Legendee đang là sản phẩm có chi
phí sản xuất cao nhất(21,1 triệu VND), cao hơn gấp 2 lần so với dòng sản phẩm cà phê
chồn Weasel (chi phí là 9,6 triệu VND). Dòng sản phẩm cà phê S có chi phí sản xuất thấp
nhất là 1,4 triệu VND. Trung Nguyên nên có chiến lược để tối ưu hóa các chi phí nhằm
tăng lợi nhuận lên mức cao nhất.
63
Báo cáo số lượng bán ra theo từng sản phẩm cho thấy cà phê G7 có số lượng bán
ra lớn nhất là 241 sản phẩm. Điều này chứng tỏ dòng sản phẩm này đang được các
khách hàng ưa chuộng nhất trong quý IV năm 2023. Dòng sản phẩm cà phê chồn Weasel
có mức bán ra cao thứ 2 là 135 sản phẩm. Dòng sản phẩm Legendee có mức bán ra thấp
nhất là 65 sản phẩm. Lý do có thể bởi vì các dòng sản phẩm này thuộc các phân khúc
khác nhau. Dòng sản phẩm G7 thuộc phân khúc bình dân và gắn liền với Trung Nguyên
từ lâu nên được khách hàng ưa chuộng nhất. Sản phẩm Legendee có mức giá cao hơn,
dành cho phân khúc khách hàng có mức thu nhập cao hoặc cần mua vào dịp biếu tặng
đặc biệt nên số lượng sản phẩm bán ra thấp hơn các dòng sản phẩm khác.
64
65
KẾT LUẬN
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
67
68
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC:
BTL HTTTQL - Google Trang tính