Professional Documents
Culture Documents
7. BƯỚU THẬN.pptx
7. BƯỚU THẬN.pptx
ĐẠI CƯƠNG
• Bướu lành 2-3%
đang tăng lên
• Đa số là bướu ác
• RCC: 85% bướu
ác nguyên phát
• <10t: RCC<Wilms
(2,3-6,6%)
DỊCH TỄ
Adenocarcinoma, Renal cell cancer, RCC
• 2-3% các ung thư, ngày càng tăng
• Trung niên: 50-60 tuổi
• Nam:nữ 1,5-2:1
• Châu Á ít gặp hơn
YẾU TỐ BỆNH SINH
• Cơ chế chưa rõ, có thể từ ống lượn gần (clear cell)
• Các loại mô học khác: thành phần xa hơn
• YTNC: béo phì, THA
• SHPT: thay đổi nhánh ngắn NST 3*
chuyển vị cân bằng t(3;8)(3p;8q)
• Hội chứng ung thư gia đình:
Von Hippel-Lindau, Birt-Hogg-Dubé…
* Cohen, 1979
WHO, 2014
GIẢI PHẪU BỆNH
Mô học Đại thể Tiên lượng Gene
TB sáng Giới hạn rõ, không vỏ bao, Xấu hơn so với pRCC, -3p,+5q22,
70-80% vàng, xuất huyết, hoại tử chRCC -6q,-8p,-9p,-14q
Giới hạn rõ, vỏ bao giả
Ưa chrome Thường khu trú hơn, +3q,+7,+8,+12,+16,+1
nhiều mô sợi, vàng/nâu,
10-15% type 2 xấu hơn type 1 7,+20,-Y
mềm, XH, HT
Kỵ Chrome Giói hạn rõ, màu da/nâu -1,-2,-6,-10,-17,-21,
Tương đối tốt
3-5% sáng thiểu bội
Ống thu thập Chắc, bờ thâm nhiễm, màu 2/3 chết trong vòng 2 -1q,-6p,-8p,-13q,-21q,
Bellini <1% xám-trắng năm -3p
Multilocular cysti Không tiển triển, di căn Đột biến VHL
chRCC
Phân độ Robson
• I: vỏ bao
• II: xâm lấn mỡ cạnh
thận
• III: Xâm lấn hạch
vùng, TM thận, TMC
• IV: xâm lấn cơ quan
lân cận
Phân chia giai đoạn TNM
CHẨN ĐOÁN
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Đau: 15-30% *
– Đau lưng, bụng: căng bao thận, bế tắc ĐBT,
chảy máu, máu tụ quanh thận
– Cơn đau quặn thận: máu cục tắc NQ
– Đau tại chỗ: di căn xương
❖ MRI
o Cho hình ảnh trung thực hơn.
o Các lớp mô và hạch rõ hơn.
o Cho các mạch máu và chồi trong lòng mạch rõ hơn.
• Nhược điểm: giá thành cao
• CT-Angio và MRA phác họa nguồn cung cấp
máu của bướu 🡪 thay thế chụp ĐM thận
CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
❖ PET
▪ theo dõi đáp ứng liệu pháp toàn thân (hóa trị) trong
trường hợp di căn
▪ chính xác hơn CT scan trong việc phát hiện tái phát
hoặc tiến triển
❖ FNA:
▪ di căn xa, không còn chỉ định PT
▪ xác định tính chất mô học 🡪 target therapy
▪ Se > 90%, Sp 100%
CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
• Cytoreductive nephrectomy
– CN + immunotherapy tăng thời gian sống so
với CN đơn thuần
• Systemic therapy
– Chemotherapy: 5FU
– Immunotherapy: IFN-α, IL
– Targeted therapies: Tyrosine kinase inhibitors
– Monoclonal antibody against circulating VEGF
– mTOR inhibitors
TIÊN LƯỢNG
• Sống 5 năm
– T1-T2: 80-100%
– T3: 60%
– Di căn: 16-32%
• Follow up: