Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Trách nhiệm hàng tồn kho - tỷ lệ tổn thất

Hiệu suất chính xác của hàng tồn kho thường được sử dụng để xác định trách nhiệm tài
chính của nhà cung cấp 3PL. Để tính toán nghĩa vụ tài chính, giá trị của sản phẩm có
chênh lệch được tính như sau:
Tổng giá trị sai lệch
Trách nhiệm hàng tồn kho= x 100 %
Tổng giá trị sản phẩm lưu kho
(Áp dụng:

Khi xảy ra hao hụt, hư hỏng hoặc mất mát hàng tồn kho: Doanh nghiệp sẽ xác định tổng
giá trị sai lệch so với số lượng hàng tồn kho ban đầu. Sau đó, chia giá trị sai lệch này cho
tổng lượng hàng tồn kho để tính ra trách nhiệm của từng bên liên quan (nhân viên kho,
nhà cung cấp, v.v.).

Khi kiểm kê hàng tồn kho: Sau khi kiểm kê thực tế, doanh nghiệp có thể so sánh số lượng
hàng tồn kho thực tế với số lượng ghi chép trong sổ sách kế toán. Nếu có sai lệch, doanh
nghiệp sẽ áp dụng công thức trên để xác định trách nhiệm của các bên liên quan.

Khi thanh lý hoặc bán hàng tồn kho: Doanh nghiệp có thể so sánh giá trị bán hàng tồn
kho với giá trị ghi sổ sách kế toán. Nếu có sai lệch, doanh nghiệp sẽ áp dụng công thức
trên để xác định trách nhiệm của các bên liên quan.)
Trách nhiệm về hàng tồn kho thường được xác định tại thời điểm đàm phán hợp đồng.
Nó thường được chốt ở mức 2% hoặc ít hơn, tùy thuộc vào khách hàng và mức độ cho
phép khấu trừ hàng tồn kho. Nhà cung cấp 3PL sẽ chịu trách nhiệm về những tổn
thất/chênh lệch vượt quá giới hạn đã thoả thuận này. Sử dụng ví dụ tương tự, giả sử trách
nhiệm hàng tồn kho là 2%, nhà cung cấp 3PL sẽ phải trả 7,20 USD cho khách hàng.

Loại Số lượng Số lượng Phương sai Đơn giá Tổng giá trị
trên hệ đếm sai lệch
thống
Hàng hóa A 50 50 0 1$ 0
Hàng hóa B 30 29 -5 8$ (40$)
Hàng hóa C 20 21 +5 5$ 25$
Tổng 100 100 0 (15$)
(15 $ )
Trách nhiệm hàng tồn kho= x 100 %=3.8 %
( 50∗1 $ ) + ( 30∗8 $ )+ ( 20∗5 $ )
 3.8% > 2% (giới hạn)
Tỷ lệ lấp đầy

Thước đo hiệu suất này cho biết số lượng đơn hàng/dòng hàng có thể được lấp đầy bởi
hàng tồn kho hiện tại. Tỷ lệ lấp đầy được tính theo công thức sau:

Tổng số đơnhàng có thể được thực hiệnbởi hàng tồn kho hiện có
Tỷ lệ l ắp đầy đơn hàng= x 100 %
Tổng số đơn hàng đã được vận chuyển

Tổng số dòng hàng có thể được đáp ứng bởi hàng tồn kho hiệncó
Tỷ lệ lắp đầy dòng hàng= x 100 %
Tổng số các dòng hàng đã được vận chuyển

Ví dụ sau đây minh họa cách tính tỷ lệ lấp đầy:

Loại Mặt hàng Số lượng hệ Số lượng đặt Số lượng Phương sai


thống hàng đếm
Đơn hàng A 10 10 9 (1)
#1 B 10 10 8 (2)
Đơn hàng C 10 10 10 0
#2 D 30 30 28 (2)
Đơn hàng E 30 20 20 0
#3 F 50 5 5 0

1
Tỷ lệ lắp đầy đơnhàng= =33 %
3

3
Tỷ lệ lắp đầy dòng hàng= =50 %
6

Từ ví dụ trên, có thể thấy tỷ lệ lắp đầy đơn hàng là thước đo nghiêm ngặt hơn. Tỷ lệ lắp
đầy là thước đo quan trọng đối với những người làm trong các ngành nghề, chẳng hạn
như bán lẻ, nơi có nhiều dòng hàng và số lượng lớn các sản phẩm có giá trị tương dối
thấp.

Thông thường, kho hàng không thể thực hiện đơn hàng của khách hàng vì những lý do
sau:
• Hàng hóa vật chất không được để trong kho.
• Vật phẩm cần thiết bị hư hỏng khi lưu kho.
• Số lượng đặt hàng vượt quá lượng tồn kho hiện tại. (Cần loại bỏ ý này khỏi việc tính
toán tỷ lệ lấp đầy vì nhà kho thường không có quyền kiểm soát việc lập kế hoạch tồn kho
của khách hàng.)
Do đó, tỷ lệ lấp đầy sẽ cho biết khả năng chính xác của hàng tồn kho và mức độ hư hỏng
trong kho.

You might also like