BÀI TẬP HOÁ ĐẠI CƯƠNG 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

BÀI TẬP HOÁ ĐẠI CƯƠNG 1

Các hằng số và công thức cần thiết

Bài 1: Quang phổ bức xạ nguyên tử hiđrô trong vùng khả kiến ứng với sự chuyển dịch của
electron từ các mức năng lượng cao về mức năng lượng n=2. Quang phổ vạch bức xạ có
dạng như sau:

a. Giải thích sự xuất hiện của 4 vạch phổ


b. Xác định vị trị chính xác của các vạch phổ (bước sóng của bức xạ đơn sắc)
Bài 2: Hãy tính tổng năng lượng của các electron trong nguyên tử carbon dùng phương
pháp gần đúng Slater
Bài 3: Dùng thuyết VB, hãy phân tích lai hoá của phân tử hữu cơ sau:

a. Hãy viết lai hoá của nguyên tử carbon ở vị trí 3 và 4. Giải thích
b. Hãy viết lai hóa của các nguyên tử oxi ở các vị trí 1 và 2, cho biết ở vị trí 2 nguyên
tử nguyên tố oxi và các nguyên tử lân cận không nằm trên một mặt phẳng.
c. Ở vị trí 1, hãy trình bày liên kết của nguyên tử các bon với các nguyên tử xung
quanh và đưa ra cấu trúc cộng hưởng để giải thích sự khác biệt với lai hóa của O tại
vị trí 2.
Bài 4: Sử dụng thuyết vân đạo phân tử (MO), hãy
a. Xây dựng giản đồ năng lượng MO của N2 và viết cấu hình electron của N2 và ion
N2 +
b. Viết cấu hình electron của phân tử O2 và ion O2+
c. Giải thích tại sao năng lượng ion hóa của phân tử khí N2 lớn hơn năng lượng ion
hóa ion N2+, trong khi năng lượng ion hóa của phân tử khí O2 nhỏ hơn năng lượng
ion hóa ion O2+?
Bài 5: Sử dụng quy tắc Slater về hiệu ứng chắn:
a. Hãy tính xem ở trạng thái cơ bản, năng lượng của cấu hình điện tử nào dưới đây của
ion Ni2+ bền hơn (ZNi = 28)
i) 1s22s22p63s23p64s23d6
ii) 1s22s22p63s23p63d8
b. Xác định tổng năng lượng ion hoá I1 + I2 của Ni
Bài 6: Dựa vào thuyết VSEPR, hãy so sánh góc liên kết trong các ion và phân tử sau: NH2-
, NH4+, NH3
Từ đó suy ra dạng hình học và trạng thái lai hoá của AO hoá trị của N
Bài 7: Calcium carbide (CaC2) is a colourless solid used in the production of ethyne.
Calcium carbide is produced when calcium oxide reacts with carbon, forming calcium
carbide and carbon monoxide.
a. Draw a dot and cross diagram of the carbide ion, C22−
b. An impure sample of calcium carbide of mass 0.752 g was added to 50.0 cm3 of
water. After all the calcium carbide had reacted, 20.00 cm3 of the reaction mixture
was removed and titrated against 0.250 mol dm−3 hydrochloric acid. 34.60 cm3 of
hydrochloric acid was required to neutralise the sample. It can be assumed that none
of the impurities reacted. Calculate the percentage purity of the calcium carbide.
c. The diagram shows the unit cell of calcium carbide. Calcium is positioned at the
corners and centre of the unit cell. Some of the atoms
are completely contained within the boundaries of a
single unit cell. Only a fraction of atoms centred on
corners, edges, or faces are contained within a single
unit cell.
By considering the number of fractions of atoms
within one unit cell, count the net numbers of calcium
and carbon atoms within one unit cell.
d. The density of calcium carbide is 2.20 g cm−3 and the
values of x and y are both 3.88 Å.
Calculate the value of z in Å.
Bài 8: From this diagram, the dissociation energies (in eV) of F2 and F2- are (Mark X in the
correct box)

Using this diagram, the electron affinities of the fluorine atom and F2 molecule can be
calculated. Mark X in the correct box for the values (in eV) given below.
Bài 9:
i. Xây dựng giản đồ năng lượng MO với các phân tử NO và LiF. Hãy viết cấu hình
electron, xác định độ bội liên kết và từ tính của hai phân tử trên
ii. Độ ion của liên kết Li – F là 87%, độ dài của liên kết Li – F là 0.152 nm. Hãy
xác định moment lưỡng cực (tính ra Debye) của phân tử LiF.
Bài 10: Dựa vào thuyết VSEPR hãy xác định dạng hình học, góc liên kết trong mỗi phân
tử và giữa các phân tử sau: SOF2, SOCl2, SOBr2
Bài 11:
i. Những nguyên tử hydrogen ở trạng thái cơ bản bị kích thích bởi bước sóng UV
có l = 97.35 nm. Số lượng tử chính ở trạng thái kích thích này là bao nhiêu?
ii. Trong phân tử HCl, 38% thời gian electron chuyển động về phía nguyên tử
hydrogen, 62% còn lại chuyển động về phía nguyên tử chlorine. Tính các hệ số
C1 và C2 trong biểu thức liên kết j = C1y1s(H) + C2y3p(Cl)

You might also like