Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 42

BÀI TẬP MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

Chương 1. Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán


I. Lựa chọn phương án đúng nhất
1. Dữ liệu khác với thông tin ở điểm nào
a. Dữ liệu là đầu ra, thông tin là đầu vào
b. Thông tin là đầu ra, dữ liệu là đầu vào
c. Dữ liệu là một phần của thông tin
d. Dữ liệu và thông tin là giống nhau
2. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của thông tin hữu ích
a. Tính tin cậy
b. Tính kịp thời
c. Tính chi phí
d. Tính phù hợp
3. Hoạt động chính trong chuỗi giá trị là?
a. Mua sắm
b. Kế toán
c. Dịch vụ hỗ trợ
d. Quản trị nguồn nhân lực
4. Chu kỳ kinh tế bao gồm sự tương tác giữa một doanh nghiệp và nhà cung cấp của họ
được gọi là
a. Chu kỳ doanh thu
b. Chu kỳ chi phí
c. Chu kỳ lương/nhân sự
d. Chu kỳ sản xuất
5. Phương án nào không bao gồm việc AIS giúp nâng cao quá trình ra quyết định
a. Tăng quá tải thông tin
1
b. Giảm tính không chắc chắn
c. Cung cấp phản hồi về hiệu quả của các quyết định trước
d. Xác định các đối tượng yêu cầu hoạt động quản lý
6. Trong quan điểm về chuỗi giá trị, nâng cấp IT được như là hoạt động gì:
a. Hoạt động chính
b. Hoạt động hỗ trợ
c. Hoạt động dịch vụ
d. Hoạt động cấu trúc
7. Chu kỳ nào bao gồm việc một công ty vận chuyển hàng hóa đến khách hàng
a. Chu kỳ sản xuất
b. Chu kỳ tài chính
c. Chu kỳ doanh thu
d. Chu kỳ chi phí
8. Chức năng của hệ thống thông tin kế toán là
a. Giảm sự cần thiết trong việc xác định chiến lược và vị trí chiến lược
b. Chuyển dữ liệu thành thông tin hữu ích
c. Phân bổ nguồn lực của tổ chức
d. Tự động đưa ra tất cả các quyết định
9. Một doanh nghiệp, nhà cung cấp và khách hàng của nó được kết nối với nhau thì gọi

a. Chuỗi cung ứng
b. Chuỗi giá trị
c. Hệ thống ERP
d. AIS
10. Một báo cáo thể hiện thông tin về các khoản nợ trong 12 tháng đối với nhà cung cấp
gắn với quá trình kinh doanh nào?

2
a. Thanh toán với nhà cung cấp
b. Mua hàng hóa
c. Bán hàng hóa
d. Trả lương cho nhân viên
II. Câu hỏi thảo luận
1. Giá trị của thông tin là chênh lệch giữa lợi ích thu được từ việc sử dụng thông tin với chi
phí tạo ra thông tin đó. Theo bạn, liệu có nên tạo ra thông tin khi mà chi phí bỏ ra lớn hơn
lợi ích thu về từ việc sử dụng thông tin không? Nếu có, cho ví dụ. Nếu không, tại sao?
2. Quá trình kinh doanh ảnh hưởng đến việc thiết kế AIS như thế nào? Đưa ra một vài ví
dụ.
3. IT giúp tổ chức dễ dàng thu thập số lượng lớn các thông tin về nhân sự. Thảo luận các
vấn đề sau:
a. Nhà quản lý nên kiểm soát email của nhân viên ở mức độ nào?
b. Nhà quản lý nên kiểm soát việc nhân viên vào thăm website của công ty ở mức độ nào?
c. Nhà quản lý nên kiểm soát hoạt động của nhân viên mức độ nào. Chẳng hạn như sử dụng
phần mềm để theo dõi hiệu quả hoạt động của nhân viên trong 1 giờ hoặc 1 khoảng thời
gian nào đó. Các thông tin sử dụng như thế nào?
d. Công ty có nên sử dụng phần mềm để theo dõi tất cả các giao dịch email của nhân viên
không?
e. Trong trường hợp nào và phù hợp với ai để công ty tạo ra thông tin về những nhân viên
thăm website của công ty?
III. Bài tập
1. Nối các mô tả được liệt kê trong cột bên phải với đặc điểm thông tin được liệt kê trong
cột bên trái
1. Phù hợp a. Báo cáo được thiết kế cẩn thận để cung cấp thông tin
2. Chính xác cho người sử dụng

3. Đầy đủ b. Nhà quản lý đang làm việc vào ngày nghỉ và anh ấy cần
tìm ra một vài thông tin về nhu cầu sản xuất cho một

3
4. Kịp thời khách hàng cụ thể. Anh ấy có thể tìm trong báo cáo trên
5. Dễ hiểu website của công ty.

6. Kiểm chứng được (tin cậy. c. Dữ liệu trong báo cáo được kiểm tra bởi 2 nhân viên kế
toán độc lập nhau
7. Dễ sử dụng
d. Một báo cáo về khoản phải thu của khách hàng bao
gồm tất cả các khách hàng của công ty
e. Một báo cáo được kiểm tra bởi 3 người độc lập
f. Báo cáo về khoản phải thu khách hàng được sử dụng
trong những quyết định về cấp thêm tín dụng cho khách
hàng
g. Một báo cáo về khoản quá hạn của khách hàng được
lập trước khi giám đốc tài chính phải đưa ra quyết định
liệu có nên bán chịu cho khách hàng hay không

2. Phân loại mỗi khoản mục dưới đây theo chu kỳ kinh tế
a. Mua sắm vật liệu
b. Trả tiền thuê nhà xưởng
c. Thuê nhân viên kiểm soát mới
d. Thiết lập hạn mức tín dụng là 10.000 USD cho 1 khách hàng mới
e. Thanh toán tiền mua vật liệu
f. Sa thải công nhân nhà máy
g. Ghi chép hàng hóa nhận được từ nhà cung cấp
h. Cập nhật dự phòng nợ phải thu khó đòi
i. Quyết định bao nhiêu sản phẩm tạo ra trong tháng tới
j. Hoàn thành đơn đặt hàng của khách hàng
k. Bảng chấm công của công nhân
l. Bán vé nhạc

4
m. Rút tiền gửi ngân hàng
n. Gửi nhân viên mới đến khóa đạo đức kinh doanh
o. Trả hóa đơn sử dụng tiện ích
p. Trả thuế quyền sử dụng tòa nhà văn phòng
q. Trả thuế thu nhập cá nhân
r. Bán đĩa DVD
s. Thu thập khoản phải thu khách hàng
t. Vay ngân hàng
u. Trả hoa hồng bán hàng
v. Gửi đơn đặt hàng đến nhà cung cấp
w. Chuyển hàng hóa mua vào trong kho

Chương 2. Cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin kế toán


I. Lựa chọn phương án đúng nhất
1. Phương án nào không phải là một bước trong chu kỳ tổ chức dữ liệu
a. Thu thập dữ liệu
b. Nhập dữ liệu đầu vào
c. Lưu trữ dữ liệu
d. Xử lý dữ liệu
2. Tất cả thông tin (tên, GPA, chuyên ngành,…. về sinh viên cụ thể được lưu trữ trong
tên gọi là
a. Tệp tin
b. Ghi chép
c. Phân bố
d. Lĩnh vực
3. Cái gì sẽ chứa đựng tổng giá trị của tất cả hàng tồn kho của một công ty?
5
a. Tài liệu nguồn
b. Sổ tổng hợp
d. Ngân sách tiền
4. Chứng từ nào được sử dụng trong chu kỳ chi phí
a. Đơn đặt hàng của khách hàng
b. Bảng tín dụng của khách hàng
c. Phiếu nhận hàng
d. bảng chấm công
5. Bảng hệ thống tài khoản liệt kê tài khoản tổng hợp như thế nào
a. Theo thứ tự alphabe
b. Theo thứ tự thời gian
c. Theo kích thước
d. Theo thứ tự xuất hiện trong báo cáo tài chính
6. Ghi chép và xử lý thông tin về một giao dịch ở thời gian nó phát sinh là liên quan đến
a. Xử lý lô
b. Xử lý kịp thời, tự động
c. Xử lý thông tin thu thập
d. Xử lý danh mục tài khoản
7. Một DFD trình bày
a. Hoạt động logic thực hiện bởi một chương trình máy tính
b. Dòng dữ liệu trong 1 tổ chức
c. Quy định trong chương trình máy tính
d. Cấu hình phần cứng của máy tính
8. Phương pháp mô tả chẳng hạn như DFD, BPD và lưu đồ tiết kiệm được thời gian và
chi phí, gia tăng giá trị cho tổ chức:
a. Đúng
6
b. Sai
9. Phương án nào sau đây là sai
a. Lưu đồ sử dụng nhiều ký hiệu
b. Một lưu đồ tài liệu nhấn mạnh dòng tài liệu hay ghi chép chứa đựng trong dữ liệu
c. DFD giúp truyền tải thời gian của các sự kiện
d. Cả a và b sai
10. Một DFD bao gồm 3 yếu tố cơ bản sau: Nguồn dữ liệu và hướng đi của dữ liệu,
dòng dữ liệu, quá trình chuyển dịch, và kho đữ liệu. Mỗi cái thể hiện trên DPF bởi các
ký hiệu khác nhau.
a. Đúng
b. Sai
11. Kỹ năng mô tả là quan trọng đối với nhân viên kế toán. Tuy nhiên, họ nên ít nhất
thực hiện được
a. Đọc mô tả để xác định hệ thống làm việc như thế nào
b. Sửa chữa mô tả cái người khác đã chuẩn bị
c. Chuẩn bị mô tả cho hệ thống thông tin mới
d. Dạy người khác chuẩn bị những mô tả
12. Nguồn dữ liệu và nơi dữ liệu đi đến được trình bày trong sơ đồ dòng dữ liệu như thế
nào
a. Một hình vuông
b. Gạch ngang
c. Hình tròn
d. 2 gạch ngang song song
f. Không có ý nào ở trên
13. Mô hình dữ liệu liên kết mô tả dữ liệu được lưu trữ trong
a. Sơ đồ

7
b. Bảng
c. Đối tượng
d. Tệp tin
14. Những thuộc tính nào sẽ là thuộc tính cơ bản
a. Tên nhà cung cấp
b. Mã số nhà cung cấp
c. Mã thuế nhà cung cấp
d. Số dư phải trả nhà cung cấp
II. Lựa chọn sau đây là đúng hay sai. Giải thích
a. Dữ liệu là một trong những nguồn lực quan trọng nhất của công ty. Tuy nhiên để thực
hiện chức năng hiệu quả, hầu hết tổ chức không nhất thiết có dữ liệu để dễ dàng đọc và
truy cập chúng.
b. Mỗi loại thực thể chứa đứng các đặc tính hoặc các đặc điểm như nhau và chúng được
lưu trữ nhưng giá trị dữ liệu cụ thể cho mỗi đặc tính đó sẽ khác hau phụ thuộc vào mỗi loại
thực thể đó.
c. Thu thập dữ liệu và xử lý đầu vào thường xuất phát từ quyết định của nhà quản lý cấp
cao.
d. Trong mã thứ tự, các khoản mục được đánh số lần lượt để tính ra tất cả các khoản mục
và những khoản mục nào chưa được đánh số sẽ được phát hiện.
e. Thông tin kế toán tích lũy được lưu trữ trong sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
f. Cập nhật định kỳ chẳng hạn như hằng ngày hoặc hằng tuần được gọi là xử lý định kỳ (xử
lý theo khối.
III. Câu hỏi thảo luận
1. Bạn hãy liệt kê một vài chứng từ liên quan đến chu kỳ doanh thu, chu kỳ tiền lương và
nhân sự.
2. Một số người cho rằng nhân viên kế toán nên tập trung vào việc tạo ra các báo cáo tài
chính, và nên để việc thiết kế và tạo ra các báo cáo quản trị cho các chuyên gia AIS thực
hiện. Bạn trình bày những lợi ích và hạn chế của lời khuyên này. Theo bạn nhân viên kế

8
toán có nên thu thập thêm thông tin khác trong việc tạo ra báo cáo ngoài thông tin tài chính?
3. Tại sao nó là quan trọng để có dữ liệu tốt?
4. Ngôn ngữ truy vấn của hệ thống CSDL liên kết cung cấp truy cập dễ dàng để có thông
tin cần thiết về hoạt động của tổ chức. Liệu đó có phải là xử lý tự động và kịp thời nên
được sử dụng cho tất cả các giao dịch. Một tổ chức cần báo cáo tài chính kịp thời không.
Tại sao?
5. Lựa chọn nào là xử lý dữ liệu theo lô (định kỳ), xử lý dữ liệu kịp thời, online
a. Đặt vé máy bay
b. Đăng ký khóa học ở trường đại học
c. chuẩn bị bảng lương 2 tuần 1 lần
d. Xử lý một đơn hàng trên website
e. Chuẩn bị khoản vay ngân hàng hằng ngày
f. Chuẩn bị hóa đơn bán hàng bởi một cửa hàng địa phương
g. Phân bổ chi phí hằng này từ hoạt động sản xuất của 1 chi tiết ô tô
h. Xác định chi tiết thay thế cho một chi tiết khác đã bị hỏng trong hoạt động sản xuất gần
đây.
IV. Bài tập
Bài 1. Bạn muốn mở rộng sơ đồ trong bảng 4.16 để thể hiện thông tin về khoản phải thu
khách hàng. Một vài khách hàng đã thanh toán tiền cho doanh nghiệp trên mỗi hóa đơn của
họ. Còn số khác họ thanh toán chung cho các hóa đơn. Bạn muốn lưu trữ thông tin sau:
- Số tiền thu được cho mỗi hóa đơn
- Số biên lai thu tiền
- Họ và tên khách hàng
- Mã số khách hàng
- Ngày nhận tiền
- Nhân viên thu tiền
- Hóa đơn đã thanh toán

9
- Tổng số tiền thu được
Yêu cầu:
a. Thay đổi tập hợp các bảng trong bảng 4.16 để lưu trữ thêm các thông tin bổ sung
b. Xác định thuộc tính cơ bản cho mỗi bảng tạo ra.
c. Xác định sơ đồ sử dụng cho hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu liên kết. Chỉ ra những thành
phần chính và phụ và nhập dữ liệu mẫu vào mỗi bảng bạn đã tạo ra.

10
Bài 2. Đưa các bảng dưới đây vào hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu liên kết. Viết các truy
vấn để trả lời cho các câu hỏi sau. Chú ý, một vài câu hỏi, bạn phải tạo ra 2 truy vấn để
tính toán ra tổng và trả lời.
a. Những khách hàng nào đã giao dịch từ Martinez?
b. Ai là người có hạn mức tín dụng lớn nhất?
c. Bao nhiêu doanh thu được tạo ra trong tháng 10?
d. Số hiệu hàng tồn kho, đơn giá và số lương bán trên hóa đơn số 103?
e. Mỗi nhân viên bán hàng tạo ra bao nhiêu doanh thu cho doanh nghiệp?
f. Bao nhiêu khách hàng sống ở khu vực Aiona?
g. Mỗi khách hàng vẫn sẵn có khoản tín dụng là bao nhiêu?
h. Mỗi hàng được bán ra với đơn giá là bao nhiêu?
i. Khách hàng nào có hơn 1.000 $ trong hạn mức tín dụng của mình.
j. Hàng hóa nào còn tồn kho ít nhất là 100 đơn vị.

11
Bài số 3. Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu tổng quát (context diagram) và sơ đồ dòng dữ liệu cấp 0
cho các tình huống sau:
a. Thu tiền bán hàng của khách hàng và gửi vào ngân hàng.

12
b. Khách hàng đặt hàng trực tuyến, đơn hàng được chấp nhận và gửi hóa đơn cho khách
hàng.
c. Bộ phận mua hàng nhận được yêu cầu mua hàng từ bộ phận kho hàng. Bộ phận mua
hàng lập và gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp phù hợp.
d. Nhận được hóa đơn của người bán, kiểm tra và đối chiếu với đơn đặt hàng tương ứng,
sau đó thanh toán tiền và lưu chứng từ.
e. Nhận hóa đơn vận chuyển cho hàng đã mua, ghi nhận, kiểm tra, đối chiếu với đơn đặt
hàng và lưu.
Bài số 4. Vẽ các đoạn lưu đồ hoặc sơ đồ dòng dữ liệu cho các tình huống sau:
a. Lập báo cáo và gửi cho khách hàng từ dữ liệu lưu trong kho dữ liệu khoản phải thu.
b. Khách hàng gửi hóa đơn bán hàng đến quá trình xử lý khoản phải trả
c. Séc được lập thủ công từ dữ liệu trên hóa đơn của nhà cung cấp.
d. Cập nhật phiếu thu tiền và lưu vào tệp phiếu thu.
e. Hóa đơn bán hàng được lập thủ công và gửi cho khách hàng.
f. Lập báo cáo từ dữ liệu trong kho lưu trữ.
g. Đơn hàng được lập thủ công. Liên 1 được gửi cho kho hàng, liên 2 được lưu
h. Sắp xếp các hóa đơn thủ công và lưu hóa đơn theo số thứ tự
i. Sao lưu tự động định kỳ từ ổ cứng trong ra ổ cứng ngoài

Chương 4. Kiểm soát hệ thống thông tin kế toán

Bài 1. Cho ví dụ và yêu cầu nhận xét về mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động kế toán: bán thủ công; Tự động hóa trong hoạt động kế toán; Tự động hóa hoạt động
quản lý.
Bài 2. Một công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa (ứng dụng tự động hóa trong kế toán).
thực hiện phân chia công việc kế toán và phân quyền sử dụng trên phần mềm như sau:
Thủ quỹ kiêm kế toán tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng): Thực hiện thu, chi tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng. Được phân quyền thực hiện phân hệ Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
trên phần mềm Misa để cập nhật, thêm, sửa, xóa các chứng từ thu, chi tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng và xem các báo cáo liên quan.
Yêu cầu: Phân tích các rủi ro công ty có thể gặp phải trong tình huống nêu trên? Sinh viên
nêu giải pháp khắc phục?

13
Bài 3. Một công ty có trụ sở chính tại Hà Nội, 1 chi nhánh đặt tại thành phố Hải Phòng, 1
chi nhánh đặt tại thành phố Hồ Chí Minh. Tại trụ sở chính và mỗi chi nhánh đều có các
phòng ban tương ứng như tại trụ sở chính. Các chi nhánh hạch toán độc lập. Ban Giám đốc
yêu cầu không chia sẻ dữ liệu kế toán giữa các phòng Kế toán của trụ sở chính và các chi
nhánh. Dữ liệu không được phép chia sẻ cho các phòng ban khác.
Yêu cầu:
1. Theo bạn, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình nào?
2. Hãy lựa chọn 1 hình thức ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp cho trụ sở chính và các
chi nhánh của công ty? Giải thích lựa chọn của bạn?

Chương 5. Chu trình doanh thu


Bài 1. Trả lời các câu hỏi sau
1. Mô tả các hoạt động kinh doanh cơ bản trong chu kỳ doanh thu và thảo luận về các mối
đe dọa chung cho quy trình đó và các biện pháp kiểm soát có thể được sử dụng để giảm
thiểu các mối đe dọa đó.
2 Giải thích quy trình nhập đơn đặt hàng, các quyết định chính cần được đưa ra và các
mối đe dọa đối với quy trình đó và mô tả các kiểm soát có thể được sử dụng để giảm thiểu
các mối đe dọa đó.
3 Giải thích quy trình vận chuyển, các quyết định chính cần được đưa ra và các mối đe
dọa đối với quy trình đó và mô tả các kiểm soát có thể được sử dụng để giảm thiểu các mối
đe dọa đó..
4. Giải thích quy trình thanh toán, các quyết định chính cần được đưa ra và các mối đe dọa
đối với quy trình đó và mô tả các kiểm soát có thể được sử dụng để giảm thiểu các mối đe
dọa đó.
5. Giải thích quy trình thu tiền, các quyết định chính cần được đưa ra và các mối đe dọa
đối với quy trình đó và mô tả các kiểm soát có thể được sử dụng để giảm thiểu các mối đe
dọa đó.
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng nhất
1. ________ không phải là một hoạt động cơ bản của chu kỳ doanh thu.
A. Nhập đơn hàng

14
B. Vận chuyển
C. Nhận hàng
D. Thanh toán
2. Nếu một công ty không sử dụng ERP, cách tốt nhất để giảm thiểu rủi ro phá hủy dữ liệu
gốc là
A. thực hiện các thủ tục sao lưu và khắc phục thảm họa.
B. sử dụng ERP.
C. phân chia nhiệm vụ thích hợp.
D. sử dụng nhiều tệp dữ liệu gốc.
3. Điều nào sau đây không phải là quyết định chính cần được đưa ra trong chu trình doanh
thu?
A. Làm thế nào để hàng hóa được giao cho khách hàng?
B. Có nên gia hạn tín dụng cho khách hàng?
C. Làm thế nào có thể xử lý thanh toán của khách hàng để tối đa hóa dòng tiền?
D. Nên mua hàng tồn kho từ nhà cung cấp nào?
4. Nhiệm vụ nào sau đây có thể được thực hiện bởi cùng một cá nhân và không vi phạm
nguyên tắc bất kiêm nhiệm?
A. thu tiền và ghi nhận vào tài khoản phải thu khách hàng
B. phát hành credit memo và duy trì tài khoản phải thu khách hàng
C. thu tiền mặt và ủy quyền credit memo
D. viết biên lai thu tiền và gửi thư thanh toán cho nhà cung cấp
5. Điều nào sau đây không phải là mối đe dọa chung cho chu trình doanh thu?
A. dữ liệu gốc không chính xác
B. mất khách hàng
C. hiệu suất kém
D. tiết lộ trái phép thông tin nhạy cảm

15
6. Thường xuyên xem xét một báo cáo tuổi của tài khoản phải thu có thể giúp quản lý điều
gì?
A. đánh dấu những khách hàng chậm thanh toán
B. xác định những khách hàng không mua hàng gần đây
C. cải thiện tốc độ thanh toán của khách hàng
D. xác định xem chính sách giá của công ty có hiệu quả không
7. Để đảm bảo phân chia nhiệm vụ hợp lý, chỉ có ____ có thẩm quyền cấp credit memo.
A. người giám sát tài khoản phải thu
B. người kiểm soát
C. người quản lý tín dụng
D. thu ngân
8. Một nhân viên bán hàng tại một cửa hàng tạp hóa đã quét mã vạch cho một túi cánh gà
đông lạnh giá rẻ sau đó đưa cho bạn mình một túi cánh gà đông lạnh đắt tiền. Những biện
pháp kiểm soát nào sau đây tốt nhất sẽ ngăn nhân viên bán hàng vi phạm lỗi này?
A. Kiểm kê số lượng hàng tồn kho.
B. Phân chia nhiệm vụ.
C. Hạn chế truy cập vật lý vào mã vạch.
D. Sử dụng thẻ RFID.
9. Điều nào sau đây không phải là mối đe dọa đối với quy trình nhập đơn đặt hàng trong
chu trình doanh thu?
A. đơn hàng chưa hoàn thành
B. đơn đặt hàng không hợp lệ
C. vấn đề dòng tiền
D. tài khoản phải thu không thu hồi được
10. Khi khách hàng đặt hàng cho một sản phẩm nhất định, cần làm gì trước khi kiểm tra
tính sẵn có của hàng tồn kho?
A. Tín dụng khả dụng của khách hàng nên được kiểm tra.
16
B. Đơn đặt hàng nên được tạo và ghi vào một tệp.
C. Bên vận chuyển phải được thông báo về một đơn đặt hàng đang được xử lý.
D. Lập phiếu xuất kho.
11. Trước khi thông báo vận chuyển được lập trong chu trình doanh thu, nhân viên bộ phận
vận chuyển phải đối chiếu hàng tồn kho nhận được từ kho với
A. đơn đặt hàng.
B. phiếu xuất kho.
C. phiếu xuất kho và đơn đặt hàng.
D. đơn đặt hàng và vận đơn.
12. Điều nào sau đây không phải là mối đe dọa đối với quá trình vận chuyển chu trình
doanh thu?
A. đơn hàng chưa hoàn thành
B. trộm cắp hàng tồn kho
C. xuất kho sai mặt hàng
D. sai địa chỉ giao hàng
13. Luôn luôn phải bao gồm ____ với một lô hàng cho khách hàng.
A. phiếu xuất kho
B. phiếu giao hàng
C. hóa đơn bán hàng
D. giấy báo chuyển tiền
14. Hai chứng từ thường đi kèm với hàng hóa được vận chuyển cho khách hàng. Hai chứng
từ này là gì?
A. vận đơn và hóa đơn
B. phiếu giao hàng và vận đơn
C. hóa đơn và phiếu giao hàng
D. hóa đơn và đơn đặt hàng

17
15. Phiếu giao hàng
A. liệt kê số lượng, giá cả và mô tả của từng mặt hàng có trong lô hàng.
B. liệt kê giá và mô tả của từng mặt hàng có trong lô hàng.
C. liệt kê số lượng và mô tả của từng mặt hàng có trong lô hàng.
D. liệt kê số lượng và giá của từng mặt hàng có trong lô hàng.
16. Chứng từ cơ bản được tạo trong quy trình thanh toán được gọi là ____.
A. vận đơn
B. hóa đơn bán hàng
C. đơn đặt hàng
D. phiếu giao hàng
17. Đâu là kiểm soát tốt nhất để ngăn chặn lập hóa đơn cho khách hàng nhiều hơn số lượng
thực tế được vận chuyển?
A. Sử dụng thông tin từ đơn đặt hàng để lập hóa đơn bán hàng.
B. Sử dụng thông tin từ phiếu giao hàng để lập hóa đơn bán hàng.
C. Sử dụng thông tin từ vận đơn để lập hóa đơn bán hàng.
D. Sử dụng thông tin từ phiếu xuất kho để lập hóa đơn bán hàng.
18. Tách chức năng vận chuyển và xuất hóa đơn để giảm nguy cơ
A. không xuất hóa đơn cho khách hàng.
B. xuất hóa đơn cho khách hàng sai số lượng.
C. xuất hóa đơn cho khách hàng trước khi hàng hóa được vận chuyển.
D. vận chuyển hàng hóa sai.
19. Điều nào sau đây không phải là mối đe dọa đối với quy trình thanh toán của chu trình
doanh thu?
A. lỗi ở tài khoản phải thu
B. mất khách hàng
C. không lập hóa đơn

18
D. credit memos không chính xác
20. Sau khi nhận thông báo từ bộ phận tiếp nhận hàng hóa rằng hàng hóa đã được trả lại,
người quản lý đưa ra một chứng từ ________, cho phép điều chỉnh tài khoản phải thu của
khách hàng.
A. debt memo
B. credit memo
C. bút toán điều chỉnh
D. vận đơn
21. Giả sử nhà quản lý muốn tăng tốc độ xử lý thu tiền của khách hàng. Một cách để tăng
tốc xử lý giao dịch thanh toán là
A. sử dụng Fedi.
B. sử dụng phần mềm phân tích JEDI.
C. loại bỏ doanh thu bán chịu.
D. tăng hạn mức tín dụng cho khách hàng.
22. Nhân viên thu ngân của Benedek Incorporated đồng thời thực hiện thanh toán cho các
nhà cung cấp. Trong số những người sau đây, ai có thể đối chiếu tốt nhất báo cáo ngân
hàng với ghi nhận của Benedek một cách thường xuyên?
A. Nhân viên thu ngân
B. Bộ phận kiểm toán nội bộ
C. Thủ quỹ
D. Kiểm toán viên bên ngoài
23. Một báo cáo hàng tháng gửi cho khách hàng phục vụ mục đích kiểm soát bằng việc
A. tạo cơ hội cho khách hàng xác minh số dư nợ và các hoạt động trên tài khoản phải thu
khách hàng.
B. kích hoạt quy trình ghi nhận khoản thanh toán của khách hàng.
C. tóm tắt hóa đơn và số tiền đến hạn cho khách hàng.
D. nhắc nhở khách hàng về số dư đến hạn và ngày đáo hạn.

19
24. Khi có sự phân chia nhiệm vụ thích hợp trong lĩnh vực thu tiền, thì ________, người
báo cáo với ________, thực sự thu tiền và không phải là người gửi ghi nhận việc thu tiền
vào tài khoản phải thu của khách hàng.
A. Nhân viên thu ngân; thủ quỹ
B. thủ quỹ; bộ phận kiểm soát
C. kế toán; thủ quỹ
D. kế toán; bộ phận kiểm soát
25. Việc quản lý tiền mặt luôn là vấn đề khó khăn nhất trong tất cả các vấn đề kiểm soát.
Điều quan trọng nhất của kiểm soát tiền mặt là
A. giảm thiểu xử lý tiền mặt.
B. sắp xếp hộp khóa.
C. phân chia nhiệm vụ.
D. đối chiếu thường xuyên việc ghi nhận.
Bài 3. Quy trình kiểm soát nội bộ nào sẽ cung cấp sự bảo vệ chống lại các mối đe dọa
sau đây?
a. Trộm cắp hàng hóa của công nhân bến tàu, họ đổ lỗi rằng sự thiếu hụt hàng tồn kho do
lỗi trong bản ghi hàng tồn kho.
b. Ghi nhận số tiền doanh thu vào tài khoản khách hàng sai vì số tài khoản khách hàng ghi
nhận không chính xác vào hệ thống
c. Tiếp tục bán chịu cho một khách hàng đã chậm bốn tháng trong việc thanh toán.
d. Cho phép lập một bản credit memo khi hàng hóa không thực sự được trả lại.
e. Xóa sổ số dư tài khoản phải thu của khách hàng là không thể thu hồi được để che giấu
hành vi trộm cắp tiền từ việc khách hàng thanh toán.
f. Xuất hóa đơn cho khách hàng theo số lượng đặt hàng nhưng số lượng hàng vận chuyển
thực tế ít hơn số lượng đặt hàng của một số mặt hàng
g. Trộm cắp séc bởi nhân viên thư tín, người sau đó đã nhận séc để gửi vào tài khoản ngân
hàng cá nhân
h. Trộm cắp tiền bởi nhân viên thu ngân, người đã rút một số séc từ khách hàng
20
i. Trộm cắp tiền bởi nhân viên phục vụ - người hủy phiếu thu tiền từ khách hàng trả tiền
mặt
k. Vận chuyển hàng hóa cho khách hàng nhưng sau đó không lập hóa đơn cho khách hàng
đó
l. Mất doanh thu vì một số hàng hóa đã hết tại kho nhưng bản ghi trên máy tính cho biết có
sẵn hàng tồn kho
m. Tiết lộ trái phép thói quen mua hàng của một số khách hàng nổi tiếng.
n. Mất tất cả thông tin về số tiền khách hàng còn nợ ở thành phố New York vì cơ sở dữ
liệu chính tại văn phòng đó đã bị phá hủy trong một vụ hỏa hoạn.
o. Trang web của công ty không khả dụng trong bảy giờ vì mất điện.
p. Chặn và đánh cắp số thẻ tín dụng của khách hàng khi được gửi đến trang web của công
ty.
q. Một nhân viên bán hàng đã bán một chiếc TV màn hình rộng 7.000$ cho một người bạn
và thay đổi giá thành 700$.
r. Một nhân viên giao hàng đã bỏ việc để thành lập một doanh nghiệp cạnh tranh mới bằng
cách sao chép tên 500 khách hàng lớn nhất của công ty cũ và cung cấp cho khách hàng
mức giá thấp hơn và các điều khoản tốt hơn nếu họ mua cùng một sản phẩm từ công ty
mới.
s. Một vụ hỏa hoạn tại văn phòng bên cạnh đã làm hỏng các máy chủ của công ty và tất cả
các phương tiện truyền thông quang học và từ tính trong phòng máy chủ. Công ty này ngay
lập tức thực hiện thủ tục khắc phục thảm họa của nó và chuyển đến một trung tâm sao lưu
cách đó một vài dặm. Công ty đã thực hiện sao lưu đầy đủ hàng ngày tất cả các tệp và lưu
trữ một bản sao tại trung tâm sao lưu. Tuy nhiên, không có bản sao lưu nào có thể đọc
được.
Bài 4. O’Brien Corporation là nhà sản xuất dụng cụ công nghiệp hạng trung, thuộc sở hữu
tư nhân, cung cấp thiết bị chính xác cho các nhà sản xuất ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Tập
đoàn này đã 10 tuổi và sử dụng hệ thống ERP tích hợp. Các văn phòng hành chính được
đặt trong một tòa nhà trung tâm thành phố và các bộ phận sản xuất, vận chuyển và tiếp
nhận được đặt trong một nhà kho được cải tạo cách đó vài dãy nhà.

21
Khách hàng đặt hàng trên trang web của công ty, bằng fax hoặc qua điện thoại. Tất
cả doanh số bán hàng là bán chịu, điểm đến FOB. Trong năm qua, doanh số bán hàng đã
tăng đáng kể, nhưng 15% doanh số tín dụng đã bị xóa sổ vì không thể thu hồi được, bao
gồm một số đơn đặt hàng trực tuyến lớn cho những khách hàng lần đầu từ chối đặt hàng
hoặc nhận hàng.
Đơn đặt hàng của khách hàng được chọn và gửi đến kho, nơi chúng được đặt gần
bến tải theo thứ tự bảng chữ cái theo tên khách hàng. Bến tải được sử dụng cho cả các
chuyến hàng vận chuyển đi cho khách hàng và để nhận hàng giao đến. Có mười đến hai
mươi chuyến hàng giao đến mỗi ngày, từ nhiều nguồn khác nhau.
Khi khối lượng bán hàng tăng lên đã dẫn đến một số lỗi trong đó đã gửi cho khách
hàng các mặt hàng sai. Cũng đã có một số chậm trễ trong vận chuyển vì các mặt hàng được
cho là không thể tìm thấy trong kho. Mặc dù hệ thống kê khai thường xuyên hàng tồn kho
được duy trì, nhưng đã không kiểm kê số lượng hàng tồn kho trong hai năm. Khi một mặt
hàng bị thiếu, nhân viên kho ghi thông tin vào sổ nhật ký. Mỗi tuần một lần, nhân viên kho
sử dụng sổ nhật ký để cập nhật bản ghi hàng tồn kho.
Hệ thống được đặt cấu hình để lập hóa đơn bán hàng chỉ sau khi nhân viên giao
hàng nhập số lượng thực tế gửi cho khách hàng, do đó đảm bảo rằng khách hàng chỉ được
lập hóa đơn cho các mặt hàng thực sự được gửi và không cho phép các mặt hàng được trả
lại.
Yêu cầu: Xác định ít nhất ba điểm yếu trong quy trình chu trình doanh thu của Tập đoàn
O’Brien Corporation, giải thích vấn đề liên quan và đề xuất giải pháp. Trình bày câu trả lời
của bạn trong một bảng ba cột với các tiêu đề: Điểm yếu, Vấn đề, Giải pháp.
Bài 5. Công ty ABC áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, tháng 8/N có tài liệu về bán hàng như sau:

22
Thủ tục bán hàng: Khách hàng vào phòng kinh doanh, tìm hiểu và thảo luận về
hàng mua, ký hợp đồng. Hợp đồng được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản. Phòng
kinh doanh, theo quy định lập hoá đơn thành 3 liên và lập phiếu xuất kho thành 4 liên,
xin xác nhận của kế toán trưởng và giám đốc. Đối với hoá đơn, liên 1 được lưu tại bộ phận
lập phiếu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 được chuyển sang bộ phận kế toán thanh
toán. Đối với phiếu xuất kho, liên 1 được lưu tại quyển, liên 2, 3 và 4 được giao cho bộ
phận kho hàng để lấy hàng. Khách hàng cầm liên đỏ xin thanh toán tại bộ phận kế toán
thanh toán. Kế toán thanh toán đối chiếu chứng từ, làm thủ tục thu tiền. Sau khi thanh toán,
khách hàng cầm liên hoá đơn đỏ, một liên phiếu thu xuống kho lấy hàng. Thủ kho kiểm
tra chứng từ, xuất hàng, xác nhận số hàng xuất vào 3 liên phiếu xuất kho và chuyển liên 4
phiếu xuất kho cho khách hàng. Liên 3 xuất kho được lưu tại bộ phận kho, cuối ngày thủ
kho lập bảng kê hàng xuất cùng với liên 2 PXK chuyển về cho kế toán hàng tồn kho. Kế
toán hàng tồn kho ghi sổ và lưu chứng từ.
Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ cho quy trình bán hàng nêu trên.
2. Vẽ lưu đồ thủ công
Bài 6. Hoàn thành lưu đồ sau:

23
Bài 7 : Công ty XYZ kinh doanh trong linh vực linh kiện máy. Chu trình doanh thu của
công ty được tóm tắt như sau:
Bán hàng: Khi có yêu cầu, khách hàng trực tiếp đến công ty mua hàng. Căn cứ vào bảng
báo giá được cập nhập hàng ngày, khách hàng (KH) và nhân viên bán hàng (NVBH) thỏa
thuận loại máy tính đặt mua. Sau khi thống nhất, NVBH lập Phiếu giao hàng (PGH) 2 liên,
chuyển cho kế toán theo dõi hàng hóa. Nhân viên này xuất kho, giao hàng và 1 liên PGH
cho NVBH. NVBH tiến hành lắp ráp máy tính cho KH tại địa điểm thỏa thuận. Sau khi
xuất kho, kế toán theo dõi hàng hóa căn cứ vào liên 1 PGH ghi sổ chi tiết từng hàng hóa và
lưu PGH theo số thứ tự.

24
Thu tiền: Khi hoàn thành việc giao hàng, KH kí vào PGH, trả tiền cho nhân viên bán hàng.
NVBH nộp tiền và PGH về công ty cho kế toán bán hàng. Khi nhận tiền và PGH của NVBH
thì KTBH lập phiếu thu, nhận tiền và ghi vào sổ bán hàng, lưu các chứng từ liên quan theo
số thứ tự.
Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu mô tả chu trình trên
2. Nhận dạng ít nhất 4 rủi ro trong quá trình bán hàng thu tiền trên.
Bài 8. Công ty Sao Mai chuyên kinh doanh các sản phẩm gạch lát nền và gạch trang trí
dùng cho xây dựng, có các thủ tục bán hàng như sau: Khách hàng mô tả với nhân viên bán
hàng về kích cỡ và số lượng các loại gạch cần mua. Sau đó, nhân viên bán hàng ghi chép
lại các mô tả mặt hàng vào một phiếu bán hàng, tính tổng tiền và thu tiền của khách hàng.
Tiếp theo, Thủ kho sẽ lấy gạch từ trong kho và chuyển lên xe của khách. Nếu khối lượng
hàng là lớn và nếu khách hàng yêu cầu, công ty sẽ vận chuyển hộ số hàng này.
Yêu cầu: Theo bạn, để tạo thuận lợi cho công ty trong quá trình kiểm soát hàng tồn kho và
thu tiền bán hàng, công ty cần phải quan tâm đến những vấn đề gì trong việc thiết kế và sử
dụng chứng từ bán hàng? Tại sao?
Bài 9. Công ty Phương Đông có vật liệu phần lớn là các linh kiện điện tử được để trong
các kho có khóa bảo vệ. Kho có 1 trưởng kho và 4 nhân viên. Vật liệu sẽ được xuất kho
theo giấy viết tay hoặc lệnh miệng của các quản đốc phân xưởng. Do không ghi nhận
thường xuyên các nghiệp vụ xuất kho nên hàng tháng các nhân viên kho phải có thủ tục
kiểm kê để xác định số tồn kho. Sau đó trưởng bộ phận đối chiếu số lượng đó với mức bổ
sung hàng tồn kho đã xác định trước. Nếu thấp hơn, người này sẽ lập 1 phiếu đề nghị vật
liệu gửi cho kế toán chi tiết phải trả người bán. Kế toán sẽ lập đơn đặt hàng ghi số lượng
đặt hàng và gửi đến nhà cung cấp. Khi vật liệu về kho, nhân viên kho sẽ nhận hàng, xác
định chủng loại, số lượng và đối chiếu với giấy giao hàng của người bán. Các hóa đơn của
người bán được lưu trữ ở kho theo ngày như là báo cáo nhận hàng
Yêu cầu: Cho biết các yếu kém về kiểm soát nội bộ và đưa ra các kiến nghị cải tiến cần
thiết về mua hàng, nhận hàng, lưu kho và xuất vật liệu

25
Chương 6. Chu trình chi phí
Bài 1. Trả lời các câu sau
1 Thảo luận về các hoạt động kinh doanh cơ bản và các hoạt động xử lý thông tin liên
quan trong chu trình chi phí, giải thích các mối đe dọa chung cho các hoạt động đó và mô
tả các biện pháp kiểm soát có thể giảm thiểu các mối đe dọa đó.
2 Giải thích quy trình và các quyết định chính liên quan đến việc đặt hàng hóa và dịch vụ,
xác định các mối đe dọa đối với các hoạt động đó và mô tả các biện pháp kiểm soát có thể
giảm thiểu các mối đe dọa đó.
3 Giải thích quy trình và các quyết định chính liên quan đến việc nhận hàng hóa và dịch
vụ, xác định các mối đe dọa đối với các hoạt động đó và mô tả các biện pháp kiểm soát có
thể giảm thiểu các mối đe dọa đó.
4 Giải thích quy trình và các quyết định chính liên quan đến việc phê duyệt hóa đơn của
nhà cung cấp đối với hàng hóa và dịch vụ, xác định các mối đe dọa đối với các hoạt động
đó và mô tả các biện pháp kiểm soát có thể giảm thiểu các mối đe dọa đó.
5 Giải thích quy trình và các quyết định chính liên quan đến việc thanh toán tiền cho các
nhà cung cấp, xác định các mối đe dọa đối với các hoạt động đó và mô tả các biện pháp
kiểm soát có thể giảm thiểu các mối đe dọa đó.
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Để hoàn thành các mục tiêu được quy định trong chu trình chi phí, một số quyết định
quản lý quan trọng phải được giải quyết. Những quyết định nào dưới đây thường không
được tìm thấy như một phần của chu trình chi phí?
A. Làm thế nào có thể quản lý thanh toán tiền mặt cho các nhà cung cấp để tối đa hóa dòng
tiền?
B. Mức tối ưu của hàng tồn kho và vật tư sẵn có là bao nhiêu?
C. Hàng tồn kho và vật tư nên được cất trữ ở đâu?
D. Giá bán tối ưu cho mỗi sản phẩm hoặc dịch vụ là bao nhiêu?
2. Yêu cầu tất cả các bảng kê chi tiết hàng hóa được đối chiếu với đơn đặt hàng trước khi
chấp nhận giao hàng tồn kho sẽ có nhiều khả năng ngăn chặn tình huống nào sau đây?
A. Một nhà cung cấp cung cấp nhiều hàng tồn kho hơn so với đặt hàng vào cuối năm và

26
gửi hóa đơn cho tổng số lượng giao.
B. Một nhân viên gửi hóa đơn giả cho công ty, sau đó được thanh toán.
C. Các bản ghi hàng tồn kho được cập nhật không chính xác khi một nhân viên bộ phận
tiếp nhận nhập sai số sản phẩm trên báo cáo nhận.
D. Nhân viên bộ phận tiếp nhận ăn cắp hàng tồn kho và sau đó nói hàng tồn kho đã được
nhận và giao đến kho.
3. Có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa chu trình chi phí của một công ty với các nhà cung cấp
của nó
A. chu trình sản xuất.
B. chu trình doanh thu.
C. chu trình chi phí.
D. sổ tổng hợp và hệ thống báo cáo.
4. Điều nào sau đây không phải là một hoạt động được thực hiện trong chu trình chi phí?
A. đặt hàng
B. nhận hàng
C. thanh toán tiền
D. vận chuyển
5. Tập tin điện tử nào được đọc hoặc cập nhật khi hàng hóa được đặt hàng tới nhà cung
cấp?
A. hàng tồn kho, nhà cung cấp và tài khoản phải trả
B. nhà cung cấp và tài khoản phải trả
C. hàng tồn kho, nhà cung cấp và đơn đặt hàng chưa giao
D. đơn đặt hàng chưa giao và tài khoản phải trả
6. Sau khi yêu cầu mua hàng được chấp thuận, bước tiếp theo là gì?
A. Hệ thống tạo ra một đơn đặt hàng.
B. Bộ phận kế toán phải trả phê duyệt yêu cầu mua hàng, tạo đơn đặt hàng.

27
C. Tệp gốc hàng tồn kho được truy cập để tìm các nhà cung cấp ưa thích.
D. Bộ phận tạo yêu cầu mua hàng có thể mua các mặt hàng được yêu cầu.
7. Điều nào sau đây ít có khả năng là một tiêu chí chính trong lựa chọn nhà cung cấp?
A. giá cả hàng hóa
B. xếp hạng tín dụng của nhà cung cấp
C. chất lượng hàng hóa
D. khả năng giao hàng đúng hạn
8. Xác định bộ phận dưới đây sẽ không thể gửi yêu cầu mua hàng.
A. Marketing
B. Sản xuất
C. Kiểm soát hàng tồn kho
D. Không có điều nào ở trên
9. Điều nào sau đây thường không được hiển thị trên báo cáo nhận hàng?
A. giá của các mặt hàng
B. số lượng của các mặt hàng
C. số đơn đặt hàng
D. được tính và kiểm tra bởi
10. Một nhân viên tiếp nhận lưu ý rằng đã nhận được 10 đơn vị, nhưng đơn đặt hàng đặt
hàng là 12 đơn vị. Một bản debit memo sẽ cần được lập để điều chỉnh sự khác biệt giữa số
lượng đặt hàng và nhận được. Ai nên lập chứng từ này?
A. nhân viên tiếp nhận
B. người kiểm soát
C. nhà cung cấp
D. giám đốc bộ phận mua hàng
11. Xác định trong các tình huống sau đây, một công ty có thể điều chỉnh số dư do nhà
cung cấp bằng cách phát hành một bản debit memo.

28
A. số lượng khác với số lượng đặt hàng
B. thiệt hại cho hàng hóa
C. hàng hóa không kiểm tra chất lượng
D. Tất cả các trường hợp trên là những tình huống có thể xảy ra.
12. So sánh số lượng trên hóa đơn của nhà cung cấp với số lượng trên báo cáo nhận hàng
sẽ không ngăn chặn hoặc phát hiện tình huống nào sau đây?
A. nhận và chấp nhận hàng tồn kho không được đặt hàng
B. trộm cắp hàng tồn kho bởi nhân viên bộ phận tiếp nhận
C. cập nhật các mặt hàng tồn kho sai do lỗi nhập dữ liệu
D. số lượng đặt hàng quá nhiều
13. Hóa đơn của nhà cung cấp được phê duyệt bởi ________, báo cáo cho ________.
A. bộ phận mua hàng; người kiểm soát
B. kế toán tài khoản phải trả; thủ quỹ
C. bộ phận mua hàng; thủ quỹ
D. kế toán tài khoản phải trả; người kiểm soát
14. Chứng từ giải ngân và các chứng từ bổ sung được gửi tới ________ để thanh toán trước
ngày đáo hạn.
A. Nhân viên thu ngân
B. thủ quỹ
C. người kiểm soát
D. kế toán tài khoản phải trả
15. Một bộ chứng từ nên bao gồm
A. yêu cầu mua hàng, hóa đơn nhà cung cấp và báo cáo nhận hàng.
B. một đơn đặt hàng, hóa đơn nhà cung cấp và báo cáo nhận hàng..
C. yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng và báo cáo nhận hàng..
D. một vận đơn và hóa đơn nhà cung cấp.

29
16. Kiểm soát nào tốt nhất sẽ giảm thiểu mối đe dọa thanh toán hóa đơn hai lần?
A. không bao giờ cho phép thanh toán hóa đơn bản sao
B. kiểm tra tính chính xác toán học của hóa đơn
C. phê duyệt đơn đặt hàng
D. duy trì đầy đủ hệ thống kê khai thường xuyên
17. Nếu các nhiệm vụ được tách biệt chính xác, chức năng ủy quyền được thực hiện bởi
________, chức năng ghi được thực hiện bởi ________ và việc thanh toán tiền được thực
hiện bởi ________.
A. kế toán tài khoản phải trả; thu mua; thu ngân
B. mua hàng; kế toán tài khoản phải trả; thu ngân
C. mua hàng; thu ngân; kế toán tài khoản phải trả
D. mua hàng; kế toán tài khoản phải trả; thủ quỹ
Bài 3. Quy trình kiểm soát nội bộ nào sẽ hiệu quả nhất về chi phí trong việc đối phó
với các mối đe dọa trong chu trình chi phí sau đây?
a. Một nhân viên mua nguyên vật liệu từ một nhà cung cấp mà anh ta sở hữu một phần.
b. Nhân viên nhận hàng đánh cắp hàng tồn kho và sau đó nói rằng hàng được gửi đến kho.
c. Một nhà cung cấp giấy máy in laser không được đặt hàng đã giao hàng cho văn phòng
và được chấp nhận, trả tiền vì giá rẻ. Sau đó, tất cả các máy in laser bị kẹt, bởi vì rõ ràng
là giấy giá thấp có chất lượng kém hơn.
d. Công ty không tận dụng giảm giá 1% nếu thanh toán kịp thời hóa đơn của nhà cung cấp.
e. Một công ty bị chậm thanh toán một hóa đơn cụ thể. Do đó, một hóa đơn thứ hai được
gửi, vượt qua hóa đơn cần được thanh toán đầu tiên trong thư. Hóa đơn thứ hai được xử lý
và cũng được thanh toán.
f. Bản ghi hàng tồn kho trên sổ sách cho thấy có hàng hóa tồn tại trong kho, nhưng không
có sẵn trên kệ.
g. Các bản ghi hàng tồn kho được cập nhật không chính xác khi một nhân viên bến nhận
nhập sai số sản phẩm tại thiết bị đầu cuối.

30
h. Một nhân viên văn thư có được một tấm séc trắng và viết một số tiền lớn phải trả cho
một công ty giả. Nhân viên sau đó rút tiền mặt cho séc.
i. Một hóa đơn giả được nhận và séc được phát hành để thanh toán cho hàng hóa không
bao giờ được đặt hàng hoặc giao.
j. Người quản lý tiền mặt thú nhận đã vay mượn 12.000$ trong vòng 5 năm qua.
k. Một nhân viên mua hàng đã thêm mới một nhà cung cấp mới vào tập tin gốc của nhà
cung cấp. Công ty đó không tồn tại. Sau đó, nhân viên mua hàng nộp hóa đơn từ công ty
giả cho các dịch vụ lau dọn khác nhau. Các hóa đơn này được thanh toán.
l. Một nhân viên bán hàng gắn một thẻ giá dành cho một TV màn hình phẳng giá thấp cho
một màn hình giá cao hàng đầu. Người bạn của nhân viên đó mua món hàng đó, nhân viên
bán hàng quét tại quầy thanh toán.
Bài 4. Nối các thuật ngữ trong cột bên trái với định nghĩa phù hợp của chúng trong
cột bên phải..

Các thuật ngữ Thủ tục kiểm soát

1. ___ Mô hình đặt hàng kinh tế a. Chứng từ thiết lập nghĩa vụ pháp lý để
mua và thanh toán cho hàng hóa hoặc dịch
vụ

2. ___ Lập kế hoạch yêu cầu vật liệu (MRP. b. Phương pháp được sử dụng để duy trì số
dư tiền mặt trong tài khoản tiền mặt.

3. ___ Hệ thống hàng tồn kho Just-in-time c. Thời gian để sắp xếp lại hàng tồn kho
(JIT. dựa trên số lượng hàng có sẵn giảm xuống
mức được xác định trước.

4. ___ Yêu cầu mua hàng d. Một chứng từ được sử dụng để ghi giảm
các tài khoản phải trả khi hàng hóa được trả
lại cho nhà cung cấp.

5. ___ Quỹ tiền mặt e. Một hệ thống kiểm soát hàng tồn kho mà
số lượng sản xuất dựa trên số lượng bán
thực tế.

31
6. ___ Đơn đặt hàng f. Một hệ thống kiểm soát hàng tồn kho mà
số lượng sản xuất dựa trên số lượng bán dự
đoán.

7. ___ Hối lộ g. Một chứng từ chỉ được sử dụng nội bộ


khi bắt đầu mua vật liệu, vật tư hoặc dịch
vụ.

8. ___ Thẻ mua sắm h. Một quy trình phê duyệt hóa đơn của nhà
cung cấp dựa trên kết quả khớp hai chiều
của báo cáo nhận hàng và đơn đặt hàng.

9. ___ Đơn đặt hàng lâu dài i. Một quy trình phê duyệt hóa đơn của nhà
cung cấp dựa trên kết quả khớp ba chiều
của đơn đặt hàng, báo cáo nhận hàng và hóa
đơn của nhà cung cấp.

10. ___ Thanh toán hóa đơn đánh giá j. Phương pháp duy trì tài khoản phải trả
evaluated receipts settlement (ERS. trong đó mỗi hóa đơn nhà cung cấp được
theo dõi và thanh toán riêng.

11. ___ Chứng từ giải ngân k. Phương pháp duy trì tài khoản phải trả
tạo ra một séc để thanh toán cho một bộ hóa
đơn từ cùng một nhà cung cấp

12. ___ Báo cáo nhận hàng l. Tập hợp các đơn đặt hàng, báo cáo nhận
hàng và hóa đơn nhà cung cấp liên quan
đến cùng một giao dịch.
13. ___ Debit memo m. Một chứng từ được sử dụng để liệt kê
mỗi hóa đơn được thanh toán bằng séc.

14. ___ Nhà cung cấp quản lý hàng tồn kho n. Một hệ thống kiểm soát hàng tồn kho tìm
cách giảm thiểu tổng chi phí đặt hàng, vận
chuyển và tồn kho.
15. ___ Tập hợp chứng từ thanh toán o. Một hệ thống theo đó các nhà cung cấp
được cấp quyền truy cập vào điểm bán

32
hàng (POS. và dữ liệu hàng tồn kho để tự
động bổ sung mức tồn kho.
16. ___ Hệ thống không lập chứng từ thanh p. Một thỏa thuận để mua số lượng cụ thể
toán (non-voucher system. tại các khoảng thời gian cụ thể từ một nhà
cung cấp cụ thể.
17. ___ Hệ thống lập chứng từ thanh toán q. Một chứng từ được sử dụng để ghi lại số
(voucher system. lượng và tình trạng của các mặt hàng được
cung cấp bởi một nhà cung cấp.

r. Một thẻ tín dụng mục đích đặc biệt được


sử dụng để mua vật tư.
s. Một gian lận trong đó nhà cung cấp trả
tiền cho người mua hoặc đại lý mua để bán
sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

Bài 5. Nối các mối đe dọa trong cột đầu tiên với các quy trình kiểm soát thích hợp
trong cột thứ hai. Nhiều kiểm soát có thể được áp dụng.

Các mối đe dọa Thủ tục kiểm soát


1. ___ Không nhận được giảm giá mua a. Chỉ chấp nhận giao hàng khi đơn đặt
hàng vì không thanh toán kịp thời. hàng đã được phê duyệt tồn tại.
2. ___Ghi nhận lỗi trong tài khoản phải trả. b. Lập chứng từ cho tất cả giao dịch hàng
tồn kho.

3. ___Thanh toán cho các mặt hàng không c. Hạn chế truy cập vào hàng tồn kho.
nhận được.

4. ___Hối lộ. d. Sắp xếp hóa đơn theo ngày đáo hạn.
5. ___Trộm cắp hàng tồn kho. e. Duy trì ngân sách tiền mặt.

6. ___Thanh toán cùng một hóa đơn hai f. Tự động so sánh tổng thay đổi trong tài
lần. khoản tiền mặt với tổng thay đổi trong tài
khoản phải trả.

33
7. ___Hết hàng tồn kho. g. Thực hiện hệ thống kê khai thường
xuyên.
8. ___Mua các mặt hàng với giá cao. h. Yêu cầu các nhân viên mua hàng tiết lộ
lợi ích tài chính hoặc cá nhân từ các nhà
cung cấp.
9. ___Lừa đảo tiền mặt. i. Yêu cầu mua hàng chỉ được thực hiện từ
các nhà cung cấp được phê duyệt.
10. ___Mua hàng kém chất lượng. j. Hạn chế truy cập vào dữ liệu gốc nhà
cung cấp.

11. ___Lãng phí thời gian và chi phí trả lại k. Hạn chế cấp séc trắng.
hàng hóa không đặt hàng cho nhà cung cấp.

12. ___ Tai nạn mất dữ liệu mua hàng. l. Chỉ phát hành séc cho một gói chứng từ
hoàn chỉnh (báo cáo nhận hàng, hóa đơn
nhà cung cấp và đơn đặt hàng..

13. ___Tiết lộ thông tin nhà cung cấp nhạy m. Hủy bỏ hoặc đánh dấu “đã thanh toán”
cảm (ví dụ: dữ liệu ngân hàng.. cho tất cả các chứng từ bổ sung trong gói
chứng từ khi séc được phát hành.
n. Sao lưu thường xuyên cơ sở dữ liệu chu
trình chi phí
o. Đào tạo nhân viên cách xử lý đúng với
quà tặng hoặc ưu đãi bởi các nhà cung cấp.

p. Quy trách nhiệm cho nhà quản trị mua


hàng về chi phí của phế liệu và làm lại.

q. Đối chiếu tài khoản ngân hàng độc lập


với người nào đó không phải là thủ quỹ.

Bài 6. Năm ngoái, Công ty sản xuất kim cương đã mua thiết bị văn phòng trị giá hơn 10
triệu USD theo hệ thống đặt hàng đặc biệt của họ, với đơn hàng từ 5.000 đến 30.000 USD.
Đơn đặt hàng đặc biệt dành cho các mặt hàng có số lượng thấp nằm trong ngân sách của

34
người quản lý bộ phận. Ngân sách, giới hạn loại hàng và giá trị của thiết bị văn phòng mà
người đứng đầu bộ phận có thể yêu cầu, được ban giám đốc phê duyệt vào đầu năm. Các
chức năng hệ thống đặt hàng đặc biệt như sau:
Mua hàng: Một mẫu yêu cầu mua hàng được lập và gửi đến bộ phận mua hàng. Khi nhận
được yêu cầu mua hàng, một trong năm người mua hàng xác minh rằng người yêu cầu thực
sự là một trưởng phòng. Người mua tiếp theo chọn nhà cung cấp phù hợp bằng cách tìm
kiếm các danh mục khác nhau trong hồ sơ. Người mua sau đó gọi điện cho nhà cung cấp,
yêu cầu báo giá và đặt hàng bằng lời nói. Một đơn đặt hàng mua được gắn số được xử lý,
với bản gốc được gửi cho nhà cung cấp và các bản sao cho trưởng bộ phận, bộ phận nhận
hàng và kế toán phải trả. Một bản sao cũng được lưu trong tệp yêu cầu chưa thực hiện. Khi
bộ phận tiếp nhận thông báo bằng lời cho người mua rằng mặt hàng đã được nhận, đơn đặt
hàng được chuyển từ tệp chưa thực hiện sang tệp đã thực hiện. Mỗi tháng một lần, người
mua xem lại tệp chưa thực hiện để theo dõi các đơn đặt hàng chưa thực hiện.
Nhận hàng: Bộ phận tiếp nhận nhận được một bản sao của mỗi đơn đặt hàng. Khi thiết bị
được nhận, bản sao của đơn đặt hàng được đóng dấu ngày và nếu có thể, bất kỳ sự khác
biệt nào giữa số lượng đặt hàng và số lượng nhận được được ghi bằng mực đỏ. Sau đó,
nhân viên tiếp nhận chuyển đơn đặt hàng và thiết bị đã đóng dấu cho trưởng bộ phận yêu
cầu và thông báo bằng miệng cho bộ phận mua hàng rằng hàng hóa đã được nhận.
Kế toán các khoản phải trả: Khi nhận được đơn đặt hàng, nhân viên kế toán tài khoản
phải trả lưu trữ trong tệp đơn đặt hàng chưa thực hiện. Khi nhận được hóa đơn của nhà
cung cấp, nó được khớp với đơn đặt hàng hiện hành và khoản phải trả được tạo bằng cách
ghi nợ tài khoản thiết bị của bộ phận yêu cầu. Hóa đơn chưa thanh toán được lưu theo ngày
đáo hạn. Vào ngày đáo hạn, một tấm séc được lập và chuyển cho thủ quỹ để xin chữ ký.
Hóa đơn và đơn đặt hàng sau đó được lưu theo số đơn đặt hàng trong tệp hóa đơn đã thanh
toán.
Ngân quỹ: séc nhận được hàng ngày từ bộ phận kế toán phải trả được sắp xếp thành hai
nhóm: séc trên và dưới 10.000 USD. Séc dưới 10.000 USD được ký máy. Nhân viên thu
ngân duy trì máy kiểm tra chữ ký và bảng chữ ký và theo dõi việc sử dụng. Cả nhân viên
thu ngân và thủ quỹ đều ký tất cả séc trên 10.000 USD.
Yêu cầu:

35
a. Mô tả những điểm yếu liên quan đến việc mua và thanh toán các đơn đặt hàng đặc biệt
của Nero bởi Công ty sản xuất kim cương.
b. Đề nghị các thủ tục kiểm soát phải được thêm vào để khắc phục điểm yếu được xác định
trong phần a.
c. Mô tả cách sửa đổi các quy trình kiểm soát mà bạn đề xuất trong phần b nếu Diamond
tái cấu trúc các hoạt động trong chu trình chi phí của mình để sử dụng tối đa CNTT hiện
tại (ví dụ: EDI, EFT, quét mã vạch và biểu mẫu điện tử thay cho tài liệu giấy..
Bài 7 : Thủ tục mua vật tư tại Công ty Thiên Sơn như sau:
Bộ phận kho hàng, thủ kho dựa vào định mức dự trữ xác định lượng hàng cần mua
và lập Giấy đề nghị mua vật tư. Giấy này được lập thành 2 liên. Liên 1 lưu tại bộ phận lập
phiếu. Liên 2 chuyển đến Phòng vật tư. Phòng vật tư tìm kiếm nhà cung cấp, lập đơn đặt
hàng thành 4 liên chuyển lần lượt đến nhà cung cấp, bộ phận kho hàng, kế toán vật tư và
liên gốc lưu tại cuống.
Khi người bán chuyển giao hàng và hóa đơn, Phòng vật tư kiểm nhận hàng và lập
Biên bản kiểm nhận hàng nhập kho. Biên bản này được lập thành 3 liên. Liên 1 lưu tại
Phòng vật tư, liên 2 chuyển cho Kế toán vật tư, liên 3 đưa cho người giao hàng.
Kế toán vật tư sau khi nhận được Biên bản kiểm nhận sẽ lập Phiếu nhập kho. Phiếu
này được lập thành 3 liên. Liên 1 lưu tại quyển, liên 2 và 3 được chuyển cho thủ kho.
Thủ kho thực hiện việc kiểm hàng và xác nhận số hàng thực nhập vào phiếu, ký
phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lưu theo thứ tự. Các chứng từ được lưu tại các bộ
phận theo số hiệu và ngày tháng.
Yêu cầu: Vẽ sơ đồ và lưu đồ chứng từ cho thủ tục mua vật tư tại Công ty Thiên Sơn.
Bài 8: Công ty Phương Đông có vật liệu phần lớn là các linh kiện điện tử được để trong
các kho có khóa bảo vệ. Kho có 1 trưởng kho và 4 nhân viên. Vật liệu sẽ được xuất kho
theo giấy viết tay hoặc lệnh miệng của các quản đốc phân xưởng. Do không ghi nhận
thường xuyên các nghiệp vụ xuất kho nên hàng tháng các nhân viên kho phải có thủ tục
kiểm kê để xác định số tồn kho. Sau đó trưởng bộ phận đối chiếu số lượng đó với mức bổ
sung hàng tồn kho đã xác định trước. Nếu thấp hơn, người này sẽ lập 1 phiếu đề nghị vật
liệu gửi cho kế toán chi tiết phải trả người bán. Kế toán sẽ lập đơn đặt hàng ghi số lượng
đặt hàng và gửi đến nhà cung cấp. Khi vật liệu về kho, nhân viên kho sẽ nhận hàng, xác

36
định chủng loại, số lượng và đối chiếu với giấy giao hàng của người bán. Các hóa đơn của
người bán được lưu trữ ở kho theo ngày như là báo cáo nhận hàng.
Yêu cầu: Cho biết các yếu kém về kiểm soát nội bộ và đưa ra các kiến nghị cải tiến cần
thiết về mua hàng, nhận hàng, lưu kho và xuất vật liệu.

Chương 7. Chu trình sản xuất


Bài 1. Hãy chọn phương án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
1. Hệ thống thông tin chu trình sản xuất tích hợp cả dữ liệu tài chính và hoạt động từ
nhiều nguồn.
a. Đúng b. Sai
2. Điều nào sau đây là lợi thế của mã vạch so với RFID?
a.Tốc độ
b.Chính xác
c. Chi phí
d. An toàn
3. Điều nào sau đây không phải là rủi ro đối với các hoạt động của chu trình sản xuất?
a. mất hoặc thay đổi dữ liệu sản xuất
b. tiết lộ trái phép thông tin sản xuất
c. rủi ro dữ liệu chủ không chính xác hoặc không hợp lệ
d. rủi ro phân bổ chi phí chung không phù hợp
4. Tài liệu nào ghi nhận thông tin về lao động được sử dụng trong sản xuất?
a. phiếu chuyển giao
b. bảng chấm công
c. danh mục các hoạt động
d. danh mục vật liệu
5. Chu trình sản xuất là tập hợp định kỳ của các hoạt động kinh doanh và các hoạt động xử
lý dữ liệu liên quan đến sản xuất sản phẩm. Bước thứ hai của nó là gì?
a. thiết kế sản phẩm
b. các hoạt động sản xuất
c. kế toán chi phí
d. Lập kế hoạch và lịch trình
6. Sản xuất tinh gọn cũng được gọi là

37
a. sản xuất kéo.
b. sản xuất đẩy.
7. Hệ thống nào có khả năng được sử dụng nhiều nhất bởi một công ty sản xuất hàng loạt
với số lượng lớn các sản phẩm tiêu chuẩn để dự đoán nhu cầu của khách hàng?
a. MRP-II
b. Sản xuất tinh gọn
c. Kế toán chi phí theo hoạt động
d. Thông lượng
8. Sự phát triển của MPS sẽ có hiệu quả nhất trong việc ngăn chặn các rủi ro nào sau đây?
a. Ghi nhận và công bố các lỗi
b. Mất hàng tồn kho
c. Sản xuất sản phẩm kém chất lượng
d. Sản xuất dư thừa
9. Quy trình kiểm soát nào có lẽ ít hiệu quả nhất trong việc giảm rủi ro mất hàng tồn kho?
a. việc hạn chế truy cập vật lý vào hàng tồn kho
b. việc ghi nhận tất cả các giao dịch hàng tồn kho trong công ty
c. các báo cáo sử dụng vật liệu thường xuyên làm nêu bật chênh lệch so với định mức
d. định kỳ kiểm kê hàng tồn kho và điều tra bất kỳ sự khác biệt nào giữa số liệu kiểm kê
và số liệu ghi sổ.
Bài 2. Quy trình kiểm soát nội bộ nào sẽ ngăn chặn hoặc phát hiện tốt nhất các vấn đề sau
đây?
a. Một đơn đặt hàng sản xuất đã được bắt đầu cho một sản phẩm đã được cung cấp quá
mức trong kho của công ty.
b. Một nhân viên sản xuất đã đánh cắp các mặt hàng của sản phẩm dở dang.
c. “Đơn đặt hàng gấp” trên một công việc sản xuất đã hoàn thành một phần đã bị tách ra
khỏi các vật liệu và bị mất, dẫn đến sự chậm trễ tốn kém.
d. Một nhân viên sản xuất đã nhập một phiếu yêu cầu vật liệu vào hệ thống để lấy cắp các
bộ phận trị giá $ 300 từ kho chứa nguyên liệu.
e. Một công nhân sản xuất nhập dữ liệu thời gian làm việc trên một thiết bị đầu cuối trực
tuyến đã nhập nhầm 3.000 thay vì 300 trong trường “số lượng hoàn thành”.

38
f. Một công nhân sản xuất nhập dữ liệu thời gian làm việc trên một thiết bị đầu cuối trực
tuyến đã đăng nhầm hoạt động hoàn thành 562 cho đơn đặt hàng sản xuất 7569 thay vì đơn
đặt hàng sản xuất 7596.
g. Một nhân viên kho chứa vật tư đã xuất vật tư với số lượng thấp hơn 10% so với số ghi
trên một số yêu cầu vật liệu và lấy trộm số lượng vượt quá.
h. Một giám đốc sản xuất đã đánh cắp một số máy móc đắt tiền và che giấu sự mất mát
bằng cách gửi thông báo cho bộ phận kế toán chỉ ra rằng các máy bị mất đã lỗi thời và nên
được viết là vô giá trị.
i. Số lượng dư thực tế của vật liệu chính âm.
j. Một giám sát viên nhà máy đã truy cập vào tệp danh sách hoạt động và thổi phồng các
tiêu chuẩn cho công việc hoàn thành trong bộ phận của mình. Do đó, các báo cáo hoạt động
trong tương lai cho thấy sự chênh lệch với dự toán thuận lợi cho bộ phận đó.
k. Một giám sát viên nhà máy đã xóa sổ một máy lắp ráp robot do thanh lý nhưng thực sự
đã bán máy và bỏ túi số tiền thu được.
l. Sản xuất quá mức một sản phẩm bán chậm dẫn đến hàng tồn kho quá mức, cuối cùng
phải hạ giá và bán lỗ.
Bài 3. Hãy vẽ lưu đồ cho các thủ tục sau tại công ty sản xuất bánh kẹo HH.
Công ty sản xuất bánh kẹo HH có nhiều phân xưởng sản xuất và có qui trình xử lý nguyên
vật liệu xuất kho cho các phân xưởng như sau: Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu phục vụ
cho sản xuất, các phân xưởng sản xuất lập phiếu yêu cầu nguyên vật liệu (lập thành 4 liên)
và chuyển sang bộ phận quản lý phân xưởng để phê duyệt. Sau khi được duyệt, các phiếu
yêu cầu nguyên vật liệu được chuyển đến bộ phận kho. Tại kho, các phiếu yêu cầu nguyên
vật liệu được ký bởi thủ kho và sau đó chuyển một liên (liên thứ 1) của phiếu yêu cầu
nguyên vật liệu cùng với nguyên vật liệu đến các phân xưởng. Liên thứ 2 của phiếu yêu
cầu nguyên vật liệu được chuyển đến bộ phận quản lý phân xưởng. Liên thứ 3 được chuyển
đến bộ phận kế toán chi phí. Liên thứ 4 được sử dụng để ghi nhận số lượng nguyên vật liệu
xuất dùng vào các thẻ kho, sau đó chúng được lưu tại kho theo số thứ tự.
Bài 4: Vẽ lưu đồ cho các thủ tục sau tại công ty ABC
Các thủ tục trong một hệ thống kế toán chi phí thủ công được xử lý tại công ty sản xuất
phụ tùng cơ khí ABC được mô tả như sau: Khi có nhu cầu sửa chữa bảo trì, bộ phận sản
xuất lập phiếu yêu cầu dịch vụ thành 2 liên. Liên 2 của phiếu yêu cầu dịch vụ được chuyển
đến bộ phận sửa chữa và bảo trì, liên 1 lưu tại bộ phận sản xuất. Tại bộ phận sửa chữa và
39
bảo trì, liên thứ 2 của phiếu yêu cầu dịch vụ được sử dụng để lập thủ công phiếu yêu cầu
công việc thành 4 liên. Liên thứ 4 của phiếu yêu cầu công việc được chuyển sang cho bộ
phận sản xuất để sau này làm cơ sở đối chiếu. Liên thứ 3 được lưu tại bộ phận sửa chữa và
bảo trì cùng với liên 2 của phiếu yêu cầu dịch vụ. Nhân viên bộ phận này ghi chép thủ công
số lượng nguyên vật liệu và dụng cụ xuất dùng cũng như thời gian lao động cần thiết lên
liên thứ 2 và thứ 1 của phiếu yêu cầu công việc. Khi phiếu yêu cầu công việc được hoàn
tất, liên thứ 1 được lưu tại bộ phận sửa chữa và bảo trì, liên 2 gửi đến bộ phận kế toán.
Nhân viên phòng kế toán hoàn tất việc ghi nhận chi phí chi tiết trong liên thứ 2 của phiếu
yêu cầu công việc và sau đó lập một phiếu tổng hợp các yêu cầu dịch vụ gồm 3 liên. Liên
thứ 1 được chuyển sang bộ phận sản xuất, liên thứ 2 được chuyển đến bộ phận sửa chữa và
bảo trì. Liên thứ 3 được lưu tại bộ phận kế toán.
Bài 5: Hãy vẽ lưu đồ thủ công cho các thủ tục xuất kho vật tư tại công ty sản xuất đồ
gỗ nội thất C&AE:
Các xưởng sản xuất khi có nhu cầu vật tư sẽ viết phiếu xin xuất vật tư làm hai
liên và xin xác nhận của quản đốc phân xưởng. Một liên phiếu xin xuất này được lưu trữ
tại bộ phận lập phiếu, liên còn lại được chuyển về bộ phận kế toán vật tư. Kế toán vật tư,
trên cơ sở phiếu xin xuất được xác nhận và ký duyệt, sẽ lập phiếu xuất kho làm 3 liên. Liên
1 lưu tại quyển, liên 2 và 3 được gửi tới bộ phận kho hàng. Thủ kho thực hiện việc xuất
kho hàng, ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho. Sau đó, một liên phiếu xuất kho được
chuyển cho các phân xưởng (bộ phận xin xuất hàng) làm cơ sở tổng hợp chi phí sản xuất.
Liên còn lại, thủ kho dùng để ghi thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng, sau đó liên này được lưu
tại bộ phận kho hàng. Biết các liên lưu tại các bộ phận theo số hiệu và ngày tháng.

Chương 8: Hệ thống báo cáo và sổ cái


Bài 1. Chọn phương án trả lời đúng nhất.
1. Các bút toán điều chỉnh thường đến từ đâu?
a. thủ quỹ
b. kiểm soát viên
c. các hệ thống con chu trình kế toán khác nhau, chẳng hạn như nhập đơn đặt hàng
d. Người quản lý đơn vị

40
2. Lỗi trong báo cáo tài chính cung cấp cho các chủ nợ, nhà đầu tư và các cơ quan chính
phủ có thể khiến các bên liên quan này đưa ra quyết định không chính xác. Mối đe dọa này
được gọi là
a. dữ liệu sổ cái chung không chính xác hoặc không hợp lệ.
b. tiết lộ trái phép thông tin tài chính.
c. mất hoặc phá hủy dữ liệu chủ.
3. Tệp chứng từ ghi sổ chứa thông tin sẽ được tìm thấy trong nhật ký chung trong một hệ
thống kế toán thủ công. Những bút toán nhật ký cá nhân nào không được sử dụng để cập
nhật sổ cái của nó?
a. ngày của bút toán nhật ký
b. tài khoản ghi nợ và ghi có
c. địa chỉ của chủ nợ
d. số tiền
4. Kiểm tra nào sau đây không phải là kiểm soát xử lý và chỉnh sửa đầu vào cần thiết để
đảm bảo rằng các bút toán nhật ký được thực hiện bởi thủ quỹ là chính xác và đầy đủ?
a. kiểm tra tính hợp lệ
b. kiểm tra trường (định dạng)
c. xác minh vòng khép kín
d. xác nhận lại
5. Một bút toán nhật ký điều chỉnh để ghi nhận doanh thu lãi tiền gửi đã kiếm được nhưng
chưa được nhận là một ví dụ về điều nào sau đây?
a. dồn tích
b. trả trước
c. ước tính
d. đánh giá lại
6. Nguyên tắc thiết kế biểu đồ nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo dữ liệu tài chính
được diễn giải chính xác?
a. bao gồm một tiêu đề tóm tắt điểm của biểu đồ
b. đính kèm các giá trị dữ liệu vào các yếu tố cụ thể trong biểu đồ
c. bắt đầu trục y của đồ thị ở mức 0
d. sử dụng màu sắc khác nhau cho các biến khác nhau
Bài 2. Quy trình kiểm soát nào sẽ hiệu quả nhất trong việc giải quyết các vấn đề sau?

41
a. Khi ghi một bút toán nhật ký để ghi nhận sự phát hành nợ mới, thủ quỹ vô tình hoán đổi
hai chữ số trong số tiền ghi nợ.
b. Bảng tính được sử dụng để tính toán số lũy kế có lỗi trong công thức. Kết quả là, bút
toán điều chỉnh của kiểm soát viên cho là sai số lượng.
c. Kiểm soát viên quên thực hiện một bút toán điều chỉnh để ghi khấu hao.
d. Một người quản lý bán hàng nói với bạn bè rằng kết quả tài chính của công ty, được
công bố vào ngày mai, tốt bất ngờ.
e. Các tập tin sổ cái được lưu trữ trên đĩa. Vì một số lý do, đĩa không còn có thể đọc được.
Bộ phận kế toán phải mất một tuần để nhập lại các giao dịch trong tháng vừa qua từ các tài
liệu nguồn để tạo một tệp tổng hợp sổ cái mới.
f. Kiểm soát viên đã gửi một bảng tính có chứa bản nháp sơ bộ về tình trạng thu nhập tới
CFO bằng e-mail. Một nhà đầu tư đã chặn email và sử dụng thông tin để bán cổ phiếu của
mình trong công ty trước khi tin tức về kết quả đáng thất vọng được công khai.

42

You might also like