Professional Documents
Culture Documents
đề đề xuất thi HSG sinh 9 - 2020
đề đề xuất thi HSG sinh 9 - 2020
-----------------Hết-----------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (3,0 điểm)
a/ (1,5 điểm)
* Vai trò của gan: (1,0 đ)
- Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn.
- Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12).
- Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể.
- Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin...
* Người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật vì khi gan bị bệnh, dịch mật ít. Nếu ăn mỡ thì khó
tiêu và làm bệnh gan nặng thêm. (0,5 đ)
b/ (1,5 điểm)
* Khi nuốt thì ta không thở.
- Vì lúc đó khẩu cái mềm (lưỡi gà) cong lên đậy hốc mũi, nắp thanh quản (tiểu thiệt) hạ xuống đạy kín khí
quản nên không khí không ra vào được. (0,75 đ)
* Vừa ăn vừa cười đùa bị sặc.
Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa nói, thì nắp thanh không đạy kín khí
quản=> thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc. (0,75 đ)
b. (1,0 điểm)
- Các trứng không nở thành gà:
16 – 12 = 4 (trứng)
- Số NST có trong trứng gà không nở:
2n x 4 = 78 x 4 = 312 (NST)
c. (1,0 điểm)
- Số tinh bào bậc I: 16000: 4 = 4000 (TBBI)
- Số NST đơn mới môi trường phải cung cấp cho quá trình giảm phân = số NST trong TBBI:
4000 x 2n = 4000 x 78 = 312000 (NST)
Vậy số NST môi trường cung cấp là 312000.
Câu 5: (4,0 điểm)
a/ (2,0 điểm)
Bò lông đen, không sừng lai với bò lông vàng, có sừng
F1 : đều tạo bò lông đen, có sừng → P thuần chủng; tính trạng lông đen, có sừng trội hoàn toàn
so với lông vàng, không sừng.
* Qui ước:
Gen A qui định tính trạng lông đen
A len a qui định tính trạng lông vàng
Gen B qui định tính trạng có sừng
Gen b qui định tính trạng không sừng.
( 0,25 điểm)
* Kiểu gen P: (1,0 điểm)
- Bò lông đen, không sừng có kiểu gen: AAbb
- Bò lông vàng, có sừng có kiểu gen: aaBB.
→ Bò F1 có kiểu gen: AaBb (lông đen, có sừng)
Nếu bò F1 lai với bò chưa biết kiểu gen. Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2:
. 100% lông đen → P: AA X AA hoặc AA X Aa
. có sừng / không sừng = 75% : 25% = 3 : 1 Kết quả phép lai tuân theo qui luật phân li → P: Bb
X Bb
Ta có kiểu gen của bò F1 : AaBb. Suy ra bò lai với F1 có kiểu gen AABb (lông đen, có sừng)
* Sơ đồ lai từ P → F2: (0,75 điểm)
PTC:lông đen, không sừng X lông vàng, có sừng
AAbb aaBB
Gp: Ab aB
F 1: AaBb (100% lông đen, có sừng)
F 1: AaBb X AABb (lông đen, có sừng)
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab
F2: Tỉ lệ kiểu gen: 1 AABB : 2AABb : 1AaBB : 2AaBb : 1AAbb : 1Aabb
- Lông đen/lông vàng = (32 +34)/(12 + 11) ≈ 3:1 Phép lai tuân theo qui luật phân li của Menđen → P: Aa
X Aa.
- Có sừng/không sừng = (32 + 12)/(34 + 11) ≈ 1 : 1 Kết quả phân tính của phép lai phân tích → P: Bb X
bb.
Vậy P: AaBb (lông đen, có sừng) X Aabb (lông đen, không sừng)
( 1,0 điểm)
P: AaBb X Aabb
Ta có kiểu gen của con mắc cả hai bệnh trên là: aabb
- Xét cặp lai (Aa x Aa) thì F : ¼ AA ; ½ Aa ; ¼ aa → tỉ lệ: ¾ không mắc bệnh, ¼ mắc bệnh bạch tạng
(0,5 đ)
- Xét cặp lai (Bb x Bb) thì F: ¼ BB ; ½ Bb ; ¼ bb→ tỉ lệ: ¾ không mắc bệnh, ¼ mắc bệnh điếc (0,5 đ)
- Xác suất để đứa con thứ hai mắc cả hai bệnh là: ¼ (mắc bệnh bạch tạng) x ¼ mắc bệnh điếc = 1/16
(0,5 đ)
- Xác suất để đứa con thứ hai mắc một bệnh: (1,0 đ)
Giáo viên ra đề