Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

Câu 1

47.Khi đồ thị về thị trường tiền tệ được vẽ với giá trị của tiền trên trục tung, nếu mức giá cao hơn
mức giá cân bằng thì đang có
A. dư cầu về tiền, do đó mức giá sẽ giảm.
B. dư cung về tiền, do đó mức giá sẽ tăng.
C. dư cầu về tiền, do đó mức giá sẽ tăng.
D. dư cung về tiền, do đó mức giá sẽ giảm.
Đáp án đúng: A
Câu 2
Theo lý thuyết về sự ngộ nhận về tổng cung ngắn hạn, nếu một doanh nghiệp nghĩ rằng lạm phát
sẽ là 5% và lạm phát thực tế là 6% thì công ty sẽ tin rằng giá tương đối của hàng hóa mà họ sản
xuất
A. tăng, vì vậy họ sẽ tăng sản xuất.
B. giảm, vì vậy họ sẽ giảm sản xuất.
C. giảm, vì vậy họ sẽ tăng sản xuất.
D. tăng, vì vậy họ sẽ giảm sản xuất.
Đáp án đúng: A
Câu 3
Mã 24 : Lý thuyết tiền lương hiệu quả giải thích tại sao
A. cách hiệu quả nhất để trả lương cho người lao động là trả lương theo kỹ năng của họ.
B. thiết lập mức lương ở mức cân bằng có thể làm tăng thất nghiệp.
C. các công ty trả lương ở mức lương cân bằng là hiệu quả nhất.
D. các công ty có thể có lợi ích tốt nhất khi trả lương cao hơn mức cân bằng.
Đáp án đúng: D
Câu 4
Mã 54 : Nếu ngân hàng trung ương thực hiện mở rộng tiền tệ mạnh hơn so với trước đây thì
trong dài hạn,
A. cả tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn hơn so với trước khi thay đổi chính sách.
B. tỷ lệ lạm phát cao hơn và tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi so với trước khi thay đổi chính
sách.
C. tỷ lệ lạm phát thấp hơn và tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi so với trước khi thay đổi chính
sách.
D. ả tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp đều cao hơn so với trước khi thay đổi chính sách.
Đáp án đúng: B
Câu 5
Nếu đường tổng cầu dịch chuyển … nhanh hơn đường tổng cung dài hạn, thì … xảy ra
A. sang phải; lạm phát
B. sang phải; đình lạm (stagflation)
C. sang trái; lạm phát
D. sang trái; tăng trưởng kinh tế
Đáp án đúng: A
Câu 6
Mã 27 : Minh đang làm việc bán thời gian. Công đang nghỉ việc tạm thời. Ai được gọi là có việc
làm?
A. chỉ Minh
B. không ai cả
C. cả Minh và Công
D. chỉ Công
Đáp án đúng: A
Câu 7
MÃ 158. Năm 2017, quốc gia A có dân số 2.700 người và GDP thực là 16.200.000 USD. Năm
2018, dân số quốc gia A là 2.500 người và GDP thực là 14.640.000 USD. Tốc độ tăng trưởng
GDP thực bình quân đầu người của quốc gia A năm 2008 so với năm 2007 là bao nhiêu?
A. -0,7%
B. 5,2%
C. -2,4%
D. 4,4%
Đáp án đúng: C
Câu 8
Giả định các điều kiện khác không đổi, công nhân và doanh nghiệp dự kiến giá sẽ tăng 2 %
nhưng thực tế giá tăng 3% thì
A. việc làm tăng và sản xuất giảm.
B. việc làm giảm và sản xuất tăng.
C. việc làm và sản xuất giảm.
D. việc làm và sản xuất tăng.
Đáp án đúng: D
Câu 9
Theo lý thuyết ưa thích thanh khoản, đường cung tiền sẽ dịch chuyển sang phải khi
A. ngân hàng trung ương tăng cung tiền.
B. đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
C. lãi suất tăng.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án đúng: A
Câu 10
Nền kinh tế đang ở cân bằng dài hạn, nếu người dân cảm thấy lạc quan hơn về tương lai thì
A. đường tổng cung sẽ dịch sang trái.
B. đường tổng cung sẽ dịch sang phải.
C. đường tổng cầu sẽ dịch sang phải.
D. đường tổng cầu sẽ dịch sang trái.
Đáp án đúng: C
Câu 11
Mã 64 : Nếu đường Phillips ngắn hạn ổn định, điều nào sau đây sẽ bất thường?
A. sự sụt giảm của tỷ lệ lạm phát và sự gia tăng của tỷ lệ thất nghiệp
B. sự gia tăng của chi tiêu chính phủ và sự sụt giảm của tỷ lệ thất nghiệp
C. sự gia tăng của tỷ lệ lạm phát và sự sụt giảm của sản lượng
D. sự sụt giảm của cung tiền và sự gia tăng của tỷ lệ thất nghiệp
Đáp án đúng: C
Câu 12
Giả định các điều kiện khác không đổi, công nhân và doanh nghiệp dự kiến giá sẽ tăng 2%
nhưng thực tế giá chỉ tăng 1% thì
A. việc làm giảm và sản xuất tăng.
B. việc làm tăng và sản xuất giảm.
C. việc làm và sản xuất tăng.
D. việc làm và sản xuất giảm.
Đáp án đúng: D
Câu 13
Lập luận về hiệu ứng số nhân được áp dụng
A. cho bất kỳ thay đổi nào trong chi tiêu trên các cấu phần của tổng cầu.
B. chỉ đối với thay đổi trong cung tiền.
C. chỉ đối với những thay đổi trong chi tiêu chính phủ.
D. chỉ khi hiệu ứng lấn át đầu tư đủ mạnh.
Đáp án đúng: A
Câu 14
Điều nào sau đây không phải là lý do làm cho đường tổng cầu dốc xuống? Khi mức giá chung
tăng,
A. tỷ giá hối đoái tăng.
B. các công ty có thể tin rằng giá tương đối của các hàng hóa mà họ sản xuất đã tăng lên.
C. của cải thực giảm.
D. lãi suất tăng.
Đáp án đúng: B
Câu 15
55. Trên đồ thị, MS biểu thị cung tiền và MD biểu thị cầu tiền. Trục tung biểu thị giá trị của tiền
và trục hoành biểu thị lượng tiền. MD cắt MS1 tại giá trị tiền là 0,5 và lượng tiền là 10,000, MD
cắt MS2 tại giá trị tiền là 0,33 và lượng tiền là 15,000. Nếu đường cung tiền là MS1 thì mức giá
cân bằng là
A. 2 và giá trị của tiên tại điêm cân bằng là 0,5.
B. 2 và không thế xác định được giá trị của tiên tại điêm cân bằng từ đô thị.
C. 0,5 và giá trị của tiền tại điểm cân bằng là 2.
D. 0,5 và không thế xác định được giá trị của tiền tại điểm cân bằng từ đồ thị
Đáp án đúng: A
Câu 16
Giả định các điều kiện khác không đổi, giá cả giảm trong khi công nhân và doanh nghiệp dự kiến
giá sẽ tăng, điều này dẫn đến
A. việc làm giảm và sản xuất tăng.
B. việc làm và sản xuất tăng.
C. việc làm và sản xuất giảm.
D. việc làm tăng và sản xuất giảm.
Đáp án đúng: C
Câu 17
Theo lý thuyết tiền lương kết dính (của đường tổng cung ngắn hạn), mức giá tăng cao hơn dự
kiến
A. sẽ làm giảm tiền lương thực và tăng việc làm.
B. sẽ làm tăng tiền lương thực và giảm việc làm.
C. sẽ làm tăng tiền lương thực và tăng việc làm.
D. sẽ làm giảm tiền lương thực và giảm việc làm.
Đáp án đúng: A
Câu 18
MÃ 164. “Khi công nhân có một lượng vốn tương đối nhỏ để sử dụng trong sản xuất hàng hóa
và dịch vụ, cho họ thêm một đơn vị vốn thì sẽ làm tăng năng suất của họ thêm một lượng tương
đối lớn”. Tuyên bố này
A. khẳng định rằng các hàm sản xuất có đặc tính hiệu suất không đổi theo quy mô (constant
returns to scale).
B. phù hợp với quan điểm cho rằng vốn (tư bản) mang đặc điểm hiệu suất giảm dần.
C. Tất cả các câu trên đều đúng.
D. không phù hợp với quan điểm cho rằng một quốc gia sẽ phát triển nhanh hơn nếu nước này
bắt đầu tương đối nghèo.
Đáp án đúng: B

Câu 19
MÃ 109. Có 1 giỏ hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn để tính CPI và năm 2018 được chọn làm
năm gốc. Giá của giỏ hàng là 50 USD vào năm 2014, 52 USD vào năm 2018 và 54,6 USD vào
năm 2020. Giá trị của CPI năm 2020 là
A. 91,6.
B. 105,0.
C. 109,2.
D. 95,2.
Đáp án đúng: B
Câu 20
MÃ 117. Nếu chỉ số giá năm 2020 là 128,96 và tỷ lệ lạm phát năm 2020 (so với năm 2019) là
24% thì chỉ số giá năm 2019 là
A. 152,96.
B. 159,91.
C. 104,96.
D. 104.
Đáp án đúng: D

Câu 21
Mã 73 : Biểu đồ bên trái cho thấy đường tổng cung ngắn hạn (SRAS) và hai đường tổng cầu
(AD). Trên biểu đồ bên phải, U(%) đại diện cho tỷ lệ thất nghiệp, P(%) đại diện cho tỷ lệ lạm
phát. Đường Phillips được mô tả trên biểu đồ bên phải cung cấp cho các nhà hoạch định chính
sách một danh sách các kết hợp?

A. Các lựa chọn liên quan đến chính sách tài khóa, không phải các lựa chọn liên quan đến chính
sách tiền tệ
B. Của thất nghiệp và lạm phát
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Được áp dụng trong cả ngắn hạn và dài hạn
Đáp án đúng: B
Câu 22
Điều nào sau đây sẽ làm mức giá chung và GDP thực tăng trong ngắn hạn?
A. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
B. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
C. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
D. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
Đáp án đúng: D
Câu 23
Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?
A. Trong ngắn hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự giảm xuống trong tỷ lệ thất nghiệp.
B. Trong dài hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự giảm xuống trong tỷ lệ thất nghiệp.
C. Trong ngắn hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự tăng lên trong tỷ lệ thất nghiệp.
D. Trong dài hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự tăng lên trong tỷ lệ thất nghiệp.
Đáp án đúng: C
Câu 24
Tổng cầu (AD) bao gồm
A. lượng hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng nước ngoài muốn mua nhưng không phải là
lượng hàng hóa và dịch vụ mà chính phủ muốn mua.
B. lượng hàng hóa và dịch vụ mà chính phủ muốn mua nhưng không phải là lượng hàng hóa và
dịch vụ mà người tiêu dùng nước ngoài muốn mua.
C. lượng hàng hóa và dịch vụ mà chính phủ và người tiêu dùng nước ngoài muốn mua.
D. lượng hàng hóa và dịch vụ mà cả chính phủ và người tiêu dùng nước ngoài đều không muốn
mua.
Đáp án đúng: C
Câu 25
72.Hiệu ứng Fisher nói rằng
A. Tất cả các câu trên đều đúng.
B. các biến thực chịu tác động lớn của hệ thống tiền tệ.
C. lãi suất danh nghĩa điều chỉnh theo tỷ lệ 1:1 với tỷ lệ lạm phát.
D. tỷ lệ tăng trưởng của cung tiền có liên quan ngược chiều với vòng quay của tiền.
Đáp án đúng: C
Câu 26
MÃ 143. Giả sử rằng trong mười năm qua, năng suất ở quốc gia A tăng nhanh hơn ở quốc gia B
và dân số của cả hai quốc gia không thay đổi.
A. Theo đó, GDP thực bình quân đầu người ở quốc gia A phải tăng nhanh hơn so với quốc gia B.
B. Tất cả các câu trên đều đúng.
C. Theo đó, GDP thực bình quân đầu người ở quốc gia A phải cao hơn so với quốc gia B.
D. Theo đó, mức sống ở quốc gia A phải cao hơn so với quốc gia B.
Đáp án đúng: A
Câu 27
Giả định các yếu tố khác không đổi, mức giá chung giảm bất ngờ sẽ làm cho một số doanh
nghiệp có giá bán sản phẩm của họ
A. cao hơn mức giá mong muốn, làm tăng doanh số bán hàng của họ.
B. thấp hơn mức giá mong muốn, làm giảm doanh số bán hàng của họ.
C. cao hơn mức giá mong muốn, làm giảm doanh số bán hàng của họ.
D. thấp hơn mức giá mong muốn, làm tăng doanh số bán hàng của họ.
Đáp án đúng: C
Câu 28
46.Khi đồ thị về thị trường tiền tệ được vẽ với giá trị của tiền trên trục tung, một sự tăng lên
trong mức giá dẫn đến
A. sự di chuyển sang trái dọc theo đường cầu tiền.
B. sự dịch chuyển sang phải của đường cầu tiền.
C. sự di chuyển sang phải dọc theo đường cầu tiền.
D. sự dịch chuyển sang trái của đường cầu tiền.
Đáp án đúng: C
Câu 29
MÃ 160. Trong 8 giờ, Sonja sản xuất 8 đơn vị hàng hóa và dịch vụ. Trong 10 giờ, Emma sản
xuất 9 đơn vị hàng hóa và dịch vụ. Theo đó,
A. thu nhập mỗi ngày của Emma cao hơn của Sonja.
B. năng suất của Sonja cao hơn của Emma.
C. thu nhập mỗi ngày của Sonja cao hơn của Emma.
D. năng suất của Emma cao hơn của Sonja.
Đáp án đúng: B
Câu 30
Theo lý thuyết tiền lương kết dính (của đường tổng cung ngắn hạn), khi mức giá tăng cao hơn dự
kiến,
A. hoạt động sản xuất mang lại nhiều lợi nhuận hơn và việc làm tăng.
B. hoạt động sản xuất mang lại ít lợi nhuận hơn và việc làm giảm.
C. hoạt động sản xuất mang lại nhiều lợi nhuận hơn và việc làm giảm.
D. hoạt động sản xuất mang lại ít lợi nhuận hơn và việc làm tăng.
Đáp án đúng: A
Câu 31
Trên đồ thị, MS biểu thị cung tiền và MD biểu thị cầu tiền. Trục tung biểu thị giá trị của tiền và
trục hoành biểu thị lượng tiền. MD cắt MS1 tại giá trị tiền là 0,5 và lượng tiền là 10,000, MD cắt
MS2 tại giá trị tiền là 0,33 và lượng tiền là 15,000. Vào cuối năm 2017, đường cung tiền là
đường MS1. Vào cuối năm 2018, đường cung tiền là đường MS2. Giả sử nền kinh tế luôn ở
trạng thái cân bằng, tỷ lệ lạm phát năm 2018 của nền kinh tế xấp xi là
A. 17%.
B. 50%.
C. 67%
D. -33%.
Đáp án đúng: B
Câu 32
Mã 22 : Các công đoàn có thể gây ra
A. thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment).
B. thất nghiệp cọ xát (frictional unemployment).
C. thất nghiệp mùa vụ (seasonal unemployment).
D. thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment).
Đáp án đúng: A
Câu 33
51.Trên đồ thị, MS biểu thị cung tiền và MD biểu thị cầu tiền. Trục tung biểu thị giá trị của tiền
và trục hoành biểu thị lượng tiền. MD1 cắt MS tại giá trị tiền là 0,5 và lượng tiền là 5,000, MD2
cắt MS tại giá trị tiền là 0,875 và lượng tiền là 5,000. Nếu đường cầu tiền có liên quan là đường
MD1 thì giá trị của tiền tại điểm cân bằng là:
A. 0,5 và không thể xác định được mức giá cân bằng từ đồ thị.
B. 2 và mức giá cân bằng là 0,5.
C. 0,5 và mức giá cân bằng là 2.
D. 2 và không thể xác định được mức giá cân bằng từ đồ thị.
Đáp án đúng: C
Câu 34
Hành động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm giảm cung tiền?
A. bán trái phiếu chính phủ và tăng dự trữ bắt buộc
B. mua trái phiếu chính phủ và tăng dự trữ bắt buộc
C. mua trái phiếu chính phủ và giảm dự trữ bắt buộc
D. bán trái phiếu chính phủ và giảm dự trữ bắt buộc
Đáp án đúng: A
Câu 35
68.Theo phương trình số lượng, nếu P = 4 và Y = 450 thì cặp giá trị nào sau đây là có thể?
A. M = 800, V = 4
B. M = 200, V = 1
C. M = 400, V = 2
D. M = 600, V = 3
Đáp án đúng: D
Câu 36
Giả sử rằng các doanh nghiệp và người tiêu dùng trở nên lạc quan hơn về tương lai của nền kinh
tế. Để ổn định sản lượng, ngân hàng trung ương có thể
A. mua trái phiếu để giảm lãi suất.
B. mua trái phiếu để tăng lãi suất.
C. bán trái phiếu để tăng lãi suất.
D. bán trái phiếu để giảm lãi suất.
Đáp án đúng: C
Câu 37
Điều nào sau đây sẽ làm mức giá chung và GDP thực giảm trong ngắn hạn?
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
Đáp án đúng: B
Câu 38
Một người ra quyết định duy lý chỉ hành động nếu
A. lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên.
B. lợi ích lớn hơn chi phí.
C. lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung bình.
D. lợi ích biên lớn hơn chi phí biên.
Đáp án đúng: D
Câu 39
MÃ 171. Giả sử một quốc gia áp đặt các hạn chế mới về số giờ mọi người có thể làm việc. Nếu
những hạn chế này làm giảm tổng số giờ làm việc trong nền kinh tế, nhưng tất cả các yếu tố khác
quyết định sản lượng đều được giữ cố định, thì
A. năng suất và sản lượng đều tăng.
B. năng suất tăng và sản lượng giảm.
C. năng suất giảm và sản lượng tăng.
D. năng suất và sản lượng đều giảm.
Đáp án đúng: B
Câu 40
Hầu hết các nhà kinh tế học sử dụng mô hình tổng cung – tổng cầu (AS – AD) chủ yếu để phân
tích
A. biến động ngắn hạn trong nền kinh tế.
B. năng suất và tăng trưởng kinh tế.
C. tác động dài hạn của các chính sách thương mại quốc tế.
D. tác động của chính sách vĩ mô đến giá cả hàng hóa cá nhân.
Đáp án đúng: A
Câu 41
38.Lượng cung tiền giảm nếu
A. các hộ gia đình nắm giữ tương đối nhiều tiền mặt hơn và tương đối ít tiền gửi hơn và các ngân
hàng quyết định giữ tương đối nhiều dự trữ dư hơn và cho vay ít hơn.
B. các hộ gia đình nắm giữ tương đối ít tiền mặt hơn và tương đối nhiều tiền gửi hơn và các ngân
hàng quyết định giữ tương đối ít dự trữ dư hơn và cho vay nhiều hơn.
C. các hộ gia đình nắm giữ tương đối nhiều tiền mặt hơn và tương đối ít tiền gửi hơn và các ngân
hàng quyết định giữ tương đối ít dự trữ dư hơn và cho vay nhiều hơn.
D. các hộ gia đình nắm giữ tương đối ít tiền mặt hơn và tương đối nhiều tiền gửi hơn và các ngân
hàng quyết định giữ tương đối nhiều dự trữ dư hơn và cho vay ít hơn.
Đáp án đúng: A
Câu 42
MÃ 121. Sự giảm xuống của giá một loại robot sản xuất nội địa dùng trong công nghiệp sẽ
A. được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) nhưng không được phản ánh
trong chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
B. được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
C. không được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) nhưng được phản ánh
trong chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
D. không được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) và chỉ số giá tiêu dùng
(CPI).
Đáp án đúng: A
Câu 43
Đình lạm (stagflation) là tình trạng xảy ra khi
A. tổng cung và tổng cầu dịch chuyển ngược hướng với nhau.
B. đường tổng cung dịch chuyển sang trái, giá cả tăng và GDP thực giảm.
C. giá cả và GDP thực đều tăng do tổng cầu tăng.
D. giá cả cứng nhắc, không thay đổi.
Đáp án đúng: B
Câu 44
MÃ 90. Sự thay đổi của GDP danh nghĩa
A. chỉ phản ánh sự thay đổi trong số lượng sản phẩm được sản xuất.
B. chỉ phản ánh sự thay đổi trong giá cả.
C. phản ánh cả sự thay đổi trong giá cả và số lượng sản phẩm được sản xuất.
D. không phản ánh sự thay đổi trong giá cả hay số lượng sản phẩm được sản xuất.
Đáp án đúng: C
Câu 45
Theo lý thuyết ưa thích thanh khoản, nếu lượng cung tiền lớn hơn lượng cầu tiền, lãi suất sẽ
A. giảm và lượng cầu tiền sẽ tăng.
B. tăng và lượng cầu tiền sẽ giảm.
C. giảm và lượng cầu tiền sẽ giảm.
D. tăng và lượng cầu tiền sẽ tăng.
Đáp án đúng: A
Câu 46
MÃ 139. Hãy xem xét hai quốc gia. Quốc gia A có dân số 1.000 người, trong đó 800 người làm
việc 8 giờ mỗi ngày để tạo ra 128.000 hàng hóa cuối cùng. Quốc gia B có dân số 2.000 người,
trong đó 1.800 người làm việc 6 giờ mỗi ngày để tạo ra 270.000 hàng hóa cuối cùng.
A. Quốc gia A có năng suất cao hơn và GDP thực bình quân đầu người cao hơn quốc gia B.
B. Quốc gia A có năng suất thấp hơn và GDP thực bình quân đầu người thấp hơn quốc gia B.
C. Quốc gia A có năng suất cao hơn nhưng GDP thực bình quân đầu người thấp hơn quốc gia B.
D. Quốc gia A có năng suất thấp hơn nhưng GDP thực bình quân đầu người cao hơn quốc gia B.
Đáp án đúng: B
Câu 47
MÃ 80. Sau cuộc khủng bố ngày 11/9/2001, chính phủ Mỹ tăng chi tiêu để bảo đảm an ninh ở
các sân bay. Những khoản chi tiêu đó
A. không được bao gồm trong GDP vì nó không biểu thị cho sản xuất.
B. bao gồm trong GDP vì chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ được tính trong GDP.
C. không được bao gồm trong GDP vì chính phủ thu thuế để thanh toán lại những khoản chi đó.
D. chỉ bao gồm trong GDP nếu chính phủ liên bang chứ không phải chính quyền bang hay địa
phương trả cho khoản chi đó.
Đáp án đúng: B
Câu 48
67.Theo phương trình số lượng, nếu P = 2, Y = 6.000, và M = 3.000, thì V =
A. Tất cả các câu trên đều sai.
B. 4.
C. 1.
D. 1/2.
Đáp án đúng: B
Câu 49
Mã 26 : Một người được gọi là có việc làm nếu
A. không có việc làm, nhưng sẵn sàng làm việc và đã cố gắng tìm việc trong 4 tuần trước.
B. làm việc không được trả lương trong một công ty gia đình.
C. Tất cả các câu trên đều đúng.
D. đang chờ đợi để được nhận lại công việc mà đã bị sa thải.
Đáp án đúng: B
Câu 50
MÃ 91. Khi nói về sự tăng trưởng của nền kinh tế, các nhà kinh tế đo lường sự tăng trưởng đó
bằng
A. phần trăm thay đổi của GDP thực từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
B. sự thay đổi trong con số tuyệt đối của GDP thực từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
C. sự thay đổi trong con số tuyệt đối của GDP danh nghĩa từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
D. phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
Đáp án đúng: A
Câu 51
MÃ 118. Nếu chỉ số giá năm 2020 là 92 và tỷ lệ lạm phát năm 2020 (so với năm 2019) là 13%
thì chỉ số giá năm 2019 là
A. 103,96.
B. 79.
C. 81,4.
D. 105.
Đáp án đúng: C
Câu 52
Nền kinh tế khởi đầu ở mức cân bằng dài hạn và tổng cầu sụt giảm, trong dài hạn mức giá
A. sẽ như cũ và sản lượng sẽ thấp hơn mức cân bằng dài hạn ban đầu.
B. và sản lượng sẽ cao hơn mức cân bằng dài hạn ban đầu.
C. sẽ thấp hơn và sản lượng sẽ bằng mức cân bằng dài hạn ban đầu.
D. và sản lượng sẽ thấp hơn mức cân bằng dài hạn ban đầu.
Đáp án đúng: C

Câu 53
48.Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nếu ngân hàng trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở thì đường cung tiền dịch chuyển
sang phải. Một sự thay đổi trong mức giá không làm dịch chuyển đường cung tiền.
B. Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu trên thị trường mở thì đường cung tiền dịch chuyển
sang phải. Một sự giảm xuống trong mức giá làm dịch chuyển đường cung tiền sang phải.
C. Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu trên thị trường mở thì đường cung tiền dịch chuyển
sang phải. Một sự thay đổi trong mức giá không làm dịch chuyển đường cung tiền.
D. Nếu ngân hàng trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở thì đường cung tiền dịch chuyển
sang phải. Một sự tăng lên trong mức giá làm dịch chuyển đường cung tiền sang phải.
Đáp án đúng: A
Câu 54
Theo John Maynard Keynes,
A. lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền.
B. lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung và cầu hàng hóa và dịch vụ.
C. cầu tiền của một quốc gia được quyết định hoàn toàn bởi ngân hàng trung ương của quốc gia
đó.
D. cung tiền của một quốc gia được quyết định bởi sự giàu có của người dân nước đó.
Đáp án đúng: A
Câu 55
70.Lãi suất thực là 8% và lãi suất danh nghĩa là 10,5%. Nền kinh tế đang có lạm phát hay giảm
phát?
A. lạm phát; 20,5%
B. lạm phát; 2,5%
C. giảm phát; 20,5%
D. giảm phát; 2,5%
Đáp án đúng: B
Câu 56
54. Trục tung biểu thị giá trị của tiền và trục hoành biểu thị lượng tiền. MD1 cắt MS tại giá trị
tiền là 0,5 và lượng tiền là 5,000, MD2 cắt MS tại giá trị tiền là 0,875 và lượng tiền là 5,000.
Vào cuối năm 2017, đường cung tiền là đường MS1. Vào cuối năm 2018, đường cung tiền là
đường MS2. Giả sử nền kinh tế luôn ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ lạm phát năm 2018 của nền kinh
tế xấp xỉ là
A. 75%
B. 57%
C. -43%
D. -57%
Đáp án đúng: A
Câu 57
Mã 28 : Ngọc sở hữu doanh nghiệp của riêng mình. Ngà là một người lao động không được trả
lương trong công việc kinh doanh của gia đình. Ai được gọi là có việc làm?
A. không ai cả
B. chỉ Ngọc
C. chỉ Ngà
D. cả Ngọc và Ngà
Đáp án đúng: D
Câu 58
Câu ngan ngữ “Không có cái gọi là bữa trưa miễn phí” được sử dụng để minh họa nguyên tắc
rằng:
A. Hàng hóa khan hiếm
B. Thu nhập phải kiếm được
C. Các hộ gia đỉnh phải đối mặt với nhiều quyết định
D. Mọi người phải đổi mặt với sự đánh đổi
Đáp án đúng: D
Câu 59
1.Trường hợp nào sau đây là ví dụ của hàng đổi hàng (barter)?
A. Một người thợ hớt tóc cắt tóc cho người thợ sửa ống nước để đổi lại người này sẽ sửa vòi
nước bị rò rỉ cho anh ta.
B. Tất cả các trường hợp trên đều là ví dụ của hàng đổi hàng.
C. Một bà mẹ đưa cho một người 200 nghìn đồng để đổi lại sẽ nhận được dịch vụ giữ trẻ từ
người này.
D. Chủ nhà đưa cho người diệt côn trùng 1 tấm séc trị giá 1 triệu đồng để nhận được dịch vụ diệt
côn trùng.
Đáp án đúng: A
Câu 60
Mã 57 : Giả sử ngân hàng trung ương tăng tốc độ tăng trưởng của cung tiền. Chỉ tiêu nào sau đây
sẽ cao hơn trong thời gian dài?
A. cả tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát
B. Tất cả các câu trên đều sai.
C. tỷ lệ lạm phát
D. tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Đáp án đúng: C

You might also like