Professional Documents
Culture Documents
KINH-TẾ-CHÍNH-TRỊ-MARX-LENIN (1)
KINH-TẾ-CHÍNH-TRỊ-MARX-LENIN (1)
1/ Thang điểm: 10
2/ Cơ cấu điểm:
- Điểm chuyên cần: 10% - Đi học đầy đủ (không chậm quá 20p so với chuông reo), tham gia xây
dựng bài
- Điểm BTCN: 40%
- Điểm thi học phần: 50% (TN)
Chương II: Hàng hóa, thị trường và vai trò các chủ thể tham gia thị
trường
I. Lý luận của K.Marx về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
1. Sản xuất hàng hóa và điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
a) Khái niệm
- Lao động sản xuất là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người tác động vào tự nhiên, cải
tạo tự nhiên để phục vụ lợi ích cho con người. Sự kết hợp 3 yếu tố: đối tượng lao động, tư liệu
lao động, sức lao động
+ Đối tượng lao động là những vật mà con người tác động vào trong quá trình lao động sản xuất
+ Tư liệu lao động là những vật con người dùng để tác động vào đối tượng lao động, gồm hai
loại: công cụ lao động
+ Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong con người và được người đó vận dụng
mỗi khi sản xuất ra một sản phẩm nào đó
* Chú ý: Sự phân biệt giữa đối tượng lao động và tư liệu lao động chỉ mang tính tương đối
hợp thành tư liệu sản xuất
ĐTLĐ + TLSX = LĐSX
- Căn cứ vào mục đích của LĐSX thì người ta chia sản xuất thành hai loại hình tổ chức sản xuất:
đó là sản xuất tự cấp tự túc và sản xuất hàng hóa
+ SX tự cấp tự túc (kinh tế tự nhiên): đó là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sp đc sản xuất ra chỉ để
thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất
+ SX hàng hóa (kinh tế hàng hóa): là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản xuất ra sản phẩm để trao
đổi, mua bán
Đối lập:
+ Về mục đích sản xuất: SXHH vì giá trị, SXTCTT vì giá trị sử dụng
+ Về quá trình tái sản xuất: SXHH gồm 4 khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng;
SXTCTT gồm hai khâu: sản xuất và tiêu dùng
Lợi nhuận là động lực trong SXHH, còn SXTCTT không có động lực phát triển
SXHH phát triển nhanh còn SXTCTT phát triển chậm chạp
b) Điều kiện của SXHH
- SXHH ra đời, tồn tại và phát triển gồm 2 điều kiện:
+ Phân công lao động xã hội: là sự phân công chuyên môn hóa những người sản xuất thành
những ngành nghề khác nhau, làm cho mỗi người sản xuất được ít loại sản phẩm nhưng nhu cầu
của họ cần nhiều loại sản phẩm. Muốn đáp ứng nhu cầu đó, họ phải trao đổi, mua bán sản phẩm
với nhau
(chuyên môn hóa càng cao thì càng làm ra ít sản phẩm)
+ Sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất với nhau, dựa trên cơ sở chế độ tư hữu và
các cách hình thức sở hữu khác nhau về TLSX Điều này làm cho TLSX thuộc về từng người
hoặc nhóm người, vì vậy sp làm ra cũng thuộc từng người, hoặc nhóm người
c) Lịch sử ra đời và phát triển của sản xuất hàng hóa
- Sản xuất hàng hóa ra đời từ khi chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã, phát triển mạnh nhất trong
chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội (giai đoạn thấp của hình thái kinh tế xã hội và chủ nghĩa xã
hội
* Sản xuất hàng hóa phát triển qua hai giai đoạn:
- SXHH giản đơn dựa trên :
chế độ tư hữu tư nhận nhỏ + sức lđ cá nhân, có đặc trưng: người lđ có tư liệu sản xuất. do đó
quyết trịnh quá trình sx tất cả sp thuộc về họ
+ Quy mô sx nhỏ, phân tán
+Công cụ kĩ thật thủ công, lạc hậu, năng suất thấp
Nền sản xuất ptr chậm
+ Đặc trưng gắn với CĐ CHNL và PK
- Sản xuất hàng hóa phát triển: là nên sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, luôn vận động
theo yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan của thị trường, do đó SXHH phát triển còn gọi
là Kinh tế thị trường
2. Hàng hóa
a) Hàng hóa và 2 thuộc tính
- Là sp của lao động dùng để thỏa mãn nhu cầu của con người thông quan trao đổi, mua bán
+ Có những thứ là sản phẩm của lđ nhưng sx ra chỉ để người đó dùng hoặc tiêu dùng nó ko phải
để trao đổi, mua bán thì cũng ko phải là hàng hóa
+ Có những thứ không phải là sản phẩm của lao động, nhưng tiêu dùng nó phải phải trao đổi,
mua bán thì đó cũng là hàng hóa nhưng đó là hàng hóa đặc biệt
- Hàng hóa luôn có 2 thuộc tính:
+ Giá trị sử dụng: công dụng của vật phẩm dùng để thỏa mãn nhu cầu của con người. Giá trị sử
dụng do thuộc tính tự nhiên của vật quyết định, mỗi vật phẩm có nhiều giá trị sử dụng khác nhau
Phạm trù vĩnh viễn
- Giá trị:
+ Giá trị trao đổi: Là quan hệ tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau
+ Sở dĩ phải trao đổi hàng hóa với nhau vì chúng có điểm chung giá trị hàng hóa
+ Giá trị hh là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
+ Thực chất trao đổi hàng hóa chính là trao đổi hao phí lao động của người sản xuất hàng hóa với
nhau
+ Biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội
Là phạm trù lịch sử
- GT và GTSD có mối quan hệ vừa thống nhất vừa mâu thuẫn nhau
b) Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
- Là lao động cụ thể và lao trừu tượng:
+ LĐCT là lđ có ích, biểu hiện dưới một hình thức chuyên môn cụ thể nhất định, mỗi LĐCT có
mục đích riêng, phương pháp riêng, đối tượng riêng, công cụ riêng và kết quả riêng. LĐCT tạo ra
giá trị sử dụng của hàng hóa
+ LĐTT: mặc dù lđ sản xuất hh có nhg biểu hiện cụ thể khác nhau nhưng mọi lao động sx hh đều
có điểm chung nhau là sự hao phí thể lực và trí lực của người sản xuất hàng hóa
LĐCT khác nhau, LĐTT là lđ đồng nhất
* Tính chất hai mặt của lao động sxhh
- Phản ánh tính chất tư nhân (lđ tư nhân), tính chất xã hội (lđ xã hội) của lao đọng sx hh. LĐCT
là lao động của từng người nhưng lao động đó phải được xã hội chấp nhận.
- Trong nền sx hàng hóa giữa LĐTN và LĐXH mâu thuẫn nhau
c) Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Lượng giá trị hàng hóa: Vì chất giá trị hh là kết tinh trong hàng hóa, do đó LGTHH được đo
bằng số lượng lao động sản xuất ra hàng hóa đó. Số lượng lao động được đo bằng thời gian lao
động nhưng sản xuất cùng một loại hàng hóa có nhiều người sản xuất với thời gian lao động
khác nhau.
Do đó lượng giá trị hàng hóa không đc đo, quyết định = tg lao động cá biệt (từng người) mà
đc đo bởi thời gian lao động xã hội cần thiết (là thời gian cần thiết để sx ra hàng hóa với trình độ
thành thạo trung bình, cường độ trung bình, kĩ thuật trung bình và trong những điều kiện bình
thường)
Thông thường trong thực tế, tg lao động xh cần thiết chính do tg lao động cá biệt của những
người cung cấp đại bộ phận hàng hóa đó trên thị trường quyết định
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động, được đo bằng số lượng sản phẩm
làm ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian hao phí để làm ra một đơn vị sản phầm.
Năng suất lao động phụ thuộc vào các yếu tố:
Trình độ của người lao động (trình độ người lđ càng cao năng suất càng cao);
Trình độ tổ chức;
Trình độ quản lý sản xuất;
Mức trang bị kỹ thuật (đây là yếu tố mang tính quyết định đối với tăng năng suất lao động);
Hiệu quả của tư liệu sản xuất (tiết kiệm tối đa nguyên vật liệu sản xuất, tận dụng tối đa máy
móc, thiết bị, nhà xưởng) và điều kiện tự nhiên (môi trường lm vc càng thuận lợi năng suất làm
việc càng cao)
+ Năng suất lao động tăng lên thì khối lượng hh tăng nhưng tổng khối lượng hao phí không đổi.
Do đó hao phí trong một sản phẩm giảm, vì vậy giá trị sản phẩm hàng hóa giảm
+ Phân biệt tăng năng suất lđ và tăng cường độ lao động
Tăng cường độ lđ là tăng mức độ khẩn trương lđ. Tăng cường độ lđ thì khối lượng lm ra trong
1 đơn vị sp tăng nhưng tổng lao động hao phí trong thời gian đó cũng tăng tương ứng. Do đó lao
động hao phí trong một sp không đổi. Vì vậy lượng giá trị của một hàng hóa không đổi.
- Tính chất của lao động:
+ Lao động giản đơn không qua học tập và đào tạo (không có tay nghề)
+ Lao động phức tạp có qua học tập và đào tạo
Trong cùng 1 tg lđ thì lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn
- Trong trao đổi ngta quy mọi loại lđ giản đơn và lđ phức tạp thành đơn vị trao đổi
- Kết cấu lượng giá trị hàng hóa:
+ Lao động sản xuất hh là sự kết hợp của tư liệu sản xuất và sức lao động Tạo ra hàng hóa
Giá trị tư liệu sản xuất gọi là lđ cũ (c)
Sức lđ là lao động sống (v)
+ LĐSXHH có tính hai mặt là lao động cụ thể (chuyển vào bảo toàn giá trị tư liệu sx vào sản
phẩm = c) còn lao động trừu tượng (tạo ra giá trị mới là v+m)
Kết cấu lượng giá trị hàng hóa là c+v+m
c là bộ phận giá trị cũ do lđ cụ thể chuyển sang
v + m là do lao động trừu tượng tạo ra
3. Tiền
a) Nguồn gốc, bản chất
- Tiền ra đời là kết quả phát triển lâu dài của qtrinh sx và trao đổi hàng hóa, đó cũng là sự phát
triển của các hthai giá trị từ thấp đến cao: hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) của giá trị, hình thái
đầy đủ (mở rộng của giá trị)
- Vật ngang giá chung đều được cố định, thống nhất là kim loại quý hiếm
- Tiền tệ là một hh đặc biệt được dùng lm vật ngang giá chung cho mọi hàng hóa khác
- Giá trị của tiền tệ do hao phí lđ khai thác ra vàng bạc quy định và khi tiền tệ xuất hiện, nó lm
xuất hiện một mối qhe kinh tế mới. Do đó bản chất xã hội của tiền tệ biểu hiện quan hệ xh, quan
hệ giữa những người sản xuất với nhau.
b) Chức năng của tiền tệ
- Tiền tệ có 5 chức năng cơ bản sau:
+ Thước đo giá trị: tiền dùng để đo lường giá trị hàng hóa trong trao đổi, chức năng này được
thực hiện thông qua giá cả (giá cả là hthuc biểu hiện bằng tiền của giá trị hh trong trao đổi, giá trị
là ndung, cơ sở qđinh giá cả) nhưng giá cả chỉ được thực hiện khi trao đổi hàng hóa mà trao đổi
lại được diễn ra, thực hiện trên thị trường tuy nhiên trên thị trường lại có nhiều yếu tố ảnh hưởng
đến giá cả như cạnh tranh
Cung = Cầu giá = giá trị
Cung > Cầu giá < giá trị
Cung < Cầu giá > giá trị
Tổng giá cả = Tổng giá trị
+ Phương tiện lưu thông: Tiền là môi giới trong trao đổi theo phương thức: hàng – tiền – hàng
+ Phương tiện thanh toán: Tiền dùng để chi trả sau khi công việc đã hoàn thành (ghi sổ)
+ Phương tiện cất trữ: Tiền không đưa vào lưu thông
+ Phương tiện tiền tệ thế giới: Tiền thực hiện chức năng trao đổi trên thế giới
4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
* Dịch vụ:
- Dịch vụ là một loại hàng hóa, những đó là hàng hóa vô hình
- Dịch vụ là một hàng hóa không thể cất trữ (sản xuất và tiêu dùng dvu diễn ra đồng thời)
* Một số hàng hóa đặc biệt
- Quyền sử dụng đất đai: có giá trị sử dụng, có giá cả những không phải sản phẩm lao động
- Thương hiệu (danh tiếng, uy tín)
- Chứng khoán
II. Thị trường, kinh tế thị trường và các chủ thể tham gia thị trường
1. Thị trường và cơ chế thị trường
a) Thị trường
- Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội.
Nói đến thị trường là nói đến:
+ Các yếu tố - phạm trù: hàng hóa, tiền tệ, giá trị, giá cả, lợi nhuận, lợi tức, trong đó giá cả là
phạm trù trung tâm, là ptien phát ‘tín hiệu’ cho người kinh doanh biết sản xuất cái gì, sản xuất
bao nhiêu, sản xuất như thế nào…
+ Các quan hệ hàng hóa – tiền tệ, cung cầu, cạnh tranh, người mua người bán;
+ Lợi nhuận vừa là động lực vừa là mục đích của người kinh doanh.
- Phân loại thị trường và vai trò của thị trường
b) Cơ chế thị trường
- Cơ chế thị trường là cơ chế tự điều chỉnh nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật khách quan
của thị trường
2. Kinh tế thị trường
a) Khái niệm và đặc trưng của kinh tế thị trường
- Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường mà ở đó mọi quan hệ
kinh tế đều được thực hiện thông qua thị trường. Như vậy kinh tế thị trường chính là hình thức
(trình độ hay giai đoạn) phát triển cao của sản xuất hàng hóa.
- Căn cứ vào vai trò của nhà nước cho nền kinh tế thị trường ngta chia KTTT thành: KTTT cổ
điển (thuần túy), KTTT hiện đại:
+ KTTT thuần túy hoàn toàn vận động theo cơ chế thị trường, không có sự can thiệp của nhà
nước
+ KTTT hiện đại có sự điều tiết của nhà nước
- Đặc trưng (giáo trình)
b) Ưu thế và khuyết tật
- Ưu thế của nền KTTT
+ Tạo động lực mạnh mẽ cho sự sáng tạo của các cơ chế kinh tế
+ Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi cơ chế kinh tế, các vùng
3. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường
* Quy luật giá trị
- Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa
- Nội dung: sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
Yêu cầu: trong sản xuất hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với hao phí lao động xã hội (=
hoặc thấp hơn). Trong lưu thông: trao đổi theo nguyên tắc ngang giá
Quy luật giá trị hoạt động thông quá sự vận động của giá cả thị trường (quy luật vận động)
- Thông qua giá cả, ql gtri có tác động:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa (biểu hiện thông qua giá cả, điều tiết sản xuất: tập
trung sản xuất những mặt hàng hóa có giá cả cao (cung < cầu) và bỏ trông những mặt hàng có
giá cả thấp (cung > cầu)).
+ Kích thích cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
nhanh chóng. Vì mục đích người sản xuất muốn có lợi ích cao nhất; muốn vậy người sản xuất
phát tăng năng suất lao động để giảm giá trị cá biệt của hàng hóa.
+ Phân hóa những người sản xuất thành tầng lớp giàu nghèo trong xã hội
* Quy luật cung cầu
- Là quy luật phản ánh sự tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường. Quy luật có
tác dụng điều tiết giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa và làm biến đổi cơ cấu và dung lượng thị
trường.
- Quy luật hướng tới sự cân bằng cung – cầu
* Quy luật cạnh tranh
- Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh quyết liệt giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành giật
những điều kiện thuận lợi về mình trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa nhằm thu lợi nhuận cao nhất
- Căn cứ vào các ngành thì cạnh tranh được chia thành:
+ Cạnh tranh nội bộ ngành là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh cùng một ngành. Mục đích
thu lợi nhuận siêu ngạch (lợi nhuận cao nhất)
Biện pháp: Các chủ thể kinh tế ra sức cải tiến kĩ thuật, tăng ns lao động
KQ: hình thành giá trị thị trường, giá trị xã hội của hàng hóa
- Cạnh tranh giữa các ngành: cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế ở những ngành khác nhau. Mục
đích tìm nơi (ngành) đầu tư có lợi nhất
Biện pháp: các chủ thể kinh tế tự do dịch chuyển các nguồn lực vào những ngành sản xuất
khác nhau (tập trung vào những ngành có lợi nhuận cao)
KQ: hình thành giá cả sản xuất (giá cả trung bình)
Cạnh tranh có vai trò lớn trong KTTT (slide) Tác động tiêu cực (cạnh tranh không lành
mạnh) và tác động tích cực (cạnh tranh lành mạnh)
* Quy luật lưu thông tiền tệ:
- Xác định lượng tiền cần thiết trong lưu thông
- M= (P.Q)/ V
+ M: lượng tiền cần thiết trong lưu thông (mức cung tiền)
+ P: giá cả hàng hóa
+ Q: lượng hàng hóa
+ PQ là giá trị tổng sản phẩm quốc gia
+ V: tốc độ trung chuyển của tiền tệ
4. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường
a) Người sản xuất
- Là những người sản xuất ra hh cung cấp cho thị trường, nhằm thu lợi nhuận nhưng họ cũng có
vai trò vì lợi ích xã hội
b) Người tiêu dùng
- Người mua hh trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của họ
Động lực quan trọng thúc đẩy hàng hóa phát triển
c). Chủ thể trung gian
- Là những người môi giới trong thị trường Thúc đẩy phát triển nhanh các quan hệ kinh tế
trên thị trường
d) Nhà nước
- Quản lý nền kinh tế thị trường thông qua các công cụ pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách và các công cụ khác nhằm phá huy những mặt tích cực của cơ chế thị trường